|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
540/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Bình Định
|
|
Người ký:
|
Lâm Hải Giang
|
Ngày ban hành:
|
07/02/2024
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH ĐỊNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 540/QĐ-UBND
|
Bình Định, ngày
07 tháng 02 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH KẾ HOẠCH THỰC HIỆN ĐỀ ÁN PHÁT TRIỂN ỨNG DỤNG DỮ LIỆU
VỀ DÂN CƯ, ĐỊNH DANH VÀ XÁC THỰC ĐIỆN TỬ PHỤC VỤ CHUYỂN ĐỔI SỐ QUỐC GIA GIAI ĐOẠN
2022 - 2025, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2030 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TRONG NĂM 2024
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11
năm 2019;
Căn cứ Quyết định số
06/QĐ-TTg ngày 06 tháng 01 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án
phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ
chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022 - 2025, tầm nhìn đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số
888/QĐ-UBND ngày 21 tháng 3 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch
thực hiện Đề án phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện
tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022 - 2025, tầm nhìn đến năm 2030
trên địa bàn tỉnh;
Căn cứ Thông báo số
06/TB-VPCP ngày 10 tháng 01 năm 2024 của Văn phòng Chính phủ về Kết luận Hội
nghị đánh giá tình hình 02 năm triển khai thực hiện Đề án 06 Chính phủ;
Theo đề nghị của Giám đốc
Công an tỉnh tại Tờ trình số 416/TTr-CAT-PC06 ngày 06 tháng 02 năm 2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch thực hiện Đề
án phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ
chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022 - 2025, tầm nhìn đến năm 2030 trên địa
bàn tỉnh trong năm 2024 (sau đây gọi tắt là: Kế hoạch thực hiện Đề án 06).
Điều 2.
Giao Ban Chỉ đạo thực hiện Đề án 06 tỉnh chịu trách nhiệm
giúp Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh trong công tác chỉ đạo, điều hành và tổ chức
triển khai thực hiện theo quy định tại Quy chế hoạt động của Ban Chỉ đạo ban
hành kèm theo Quyết định số 808/QĐ-UBND ngày 16 tháng 3 năm 2022 của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh.
Điều 3.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Công an tỉnh,
Ban Chỉ đạo thực hiện Đề án 06 của tỉnh, Thủ trưởng các cơ quan thuộc tỉnh, các
cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện,
thị xã, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên
quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày ký ban hành./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Công an;
- TT Tỉnh ủy, TT HĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Ủy ban MTTQ Việt Nam tỉnh;
- VPTU, các Ban thuộc Tỉnh ủy;
- Các hội, đoàn thể cấp tỉnh;
- Đài PT&TH tỉnh, Báo Bình Định;
- Các ĐVSN thuộc tỉnh;
- LĐ, CV VP UBND tỉnh;
- THCB, BTCD, PVHCC, HCTC;
- Tổ CCHC của VP UBND tỉnh;
- UBND các xã, phường, thị trấn;
- Lưu: VT, KSTT(N).
|
KT.CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lâm Hải Giang
|
KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN ĐỀ ÁN PHÁT TRIỂN ỨNG DỤNG DỮ LIỆU DÂN CƯ, ĐỊNH
DANH VÀ XÁC THỰC ĐIỆN TỬ PHỤC VỤ CHUYỂN ĐỔI SỐ QUỐC GIA GIAI ĐOẠN 2022 - 2025,
TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2030 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TRONG NĂM 2024
(Ban hành kèm theo Quyết định số 540/QĐ-UBND ngày 07 tháng 02 năm
2024 của Chủ tịch UBND tỉnh)
I. MỤC ĐÍCH,
YÊU CẦU
1. Tiếp tục quán triệt,
nâng cao nhận thức người đứng đầu, cán bộ, công chức, viên chức, lực lượng vũ
trang và nhân dân trên địa bàn tỉnh về ý nghĩa, tầm quan trọng của việc thực hiện
các nhiệm vụ Đề án 06 nhằm tạo sự chuyển biến mạnh mẽ trong công tác chuyển đổi
số, cải cách hành chính để phục vụ người dân, doanh nghiệp và góp phần thúc đẩy
phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn tỉnh.
2. Xác định cụ thể các nội
dung, nhiệm vụ, lộ trình thực hiện, phân công các sở, ban, ngành, đơn vị, địa
phương trong triển khai thực hiện đảm bảo “rõ người, rõ việc, rõ tiến độ, rõ
kết quả, rõ trách nhiệm”. Các nhiệm vụ thực hiện trong năm 2024 phải bám
sát chỉ đạo của Chính phủ, Bộ Công an, Văn phòng Chính phủ, Tổ công tác triển
khai Đề án 06 của Chính phủ, các bộ, ngành liên quan và phù hợp với điều kiện,
tình hình thực tế của địa phương. Huy động sự vào cuộc của cả hệ thống chính trị,
đặc biệt là người đứng đầu các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị
xã, thành phố; sự tham gia của tổ chức, doanh nghiệp và người dân trong quá
trình triển khai thực hiện Đề án 06 trên địa bàn tỉnh.
3. Triển khai ứng dụng
Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư một cách linh hoạt, sáng tạo, phù hợp Chương
trình Chuyển đổi số quốc gia đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 để phục vụ 5
nhóm tiện ích của Đề án 06. Tiếp tục đầu tư, nâng cấp hạ tầng công nghệ thông
tin còn thiếu để thực hiện hiệu quả các nhiệm vụ của Đề án 06, tập trung thực
hiện trong năm 2024 đảm bảo tiết kiệm, hiệu quả và đáp ứng các quy định về đảm
bảo an ninh, an toàn thông tin trên môi trường số.
II. MỤC TIÊU
1. Về phục vụ giải quyết
thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công trực tuyến.
- 100% thủ tục hành chính đủ điều
kiện theo quy định của pháp luật được cung cấp dưới hình thức dịch vụ công trực
tuyến toàn trình và được định danh, xác thực điện tử hoặc xác thực, chia sẻ dữ
liệu dân cư.
- 100% người dân, doanh nghiệp
sử dụng dịch vụ công trực tuyến toàn trình được định danh và xác thực điện tử.
- 100% kết quả giải quyết thủ tục
hành chính của cá nhân được lưu trữ điện tử.
- 80% tỷ lệ hồ sơ, kết quả giải
quyết thủ tục hành chính được số hóa theo quy định.
- 45% tỷ lệ hồ sơ thanh toán trực
tuyến trên Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng Dịch vụ công của tỉnh.
- 50% mẫu đơn, tờ khai có thông
tin công dân được chuẩn hóa thống nhất theo yêu cầu từ dữ liệu gốc của Cơ sở dữ
liệu quốc gia về dân cư.
- 90% người dân, doanh nghiệp hài
lòng về việc giải quyết thủ tục hành chính đối với dịch vụ công thiết yếu và
các lĩnh vực: cư trú, hộ tịch, xuất nhập cảnh, cấp căn cước công dân.
- 100% hồ sơ về dân cư được tạo,
lưu trữ, chia sẻ dữ liệu điện tử theo quy định.
2. 100% công dân đủ điều
kiện trên địa bàn tỉnh được cấp CCCD và tài khoản định danh điện tử.
3. 80% người dân khám,
chữa bệnh sử dụng thẻ căn cước công dân thay thế thẻ Bảo hiểm y tế.
4. 100% các trường học,
cơ sở giáo dục chấp nhận thanh toán học phí bằng phương thức không dùng tiền mặt.
5. 30% trong tổng số đối
tượng được hưởng chế độ chính sách trợ cấp an sinh xã hội được thực hiện chi trả
không dùng tiền mặt.
III. NHIỆM VỤ
VÀ GIẢI PHÁP THỰC HIỆN
1. Nhiệm
vụ chung
a) Tập trung lãnh đạo, chỉ đạo
việc thực hiện các nhiệm vụ trọng tâm của Đề án 06 tại cơ quan, đơn vị, địa
phương đảm bảo hoàn thành đúng tiến độ, chất lượng theo yêu cầu của Chính phủ,
Bộ Công an; thường xuyên quán triệt đến cán bộ, công chức, viên chức, lực lượng
vũ trang nhận thức đúng, đầy đủ, ý nghĩa tầm quan trọng của Đề án 06 để tạo sự
thống nhất về nhận thức, ý chí và hành động nhằm huy động sức mạnh tổng hợp của
cả hệ thống chính trị trong thực hiện các nhiệm vụ của Đề án.
b) Đẩy mạnh công tác tuyên truyền
kết quả thực hiện Đề án 06, lợi ích của căn cước công dân gắn chíp điện tử, tài
khoản định danh điện tử và ứng dụng VNeID. Phát huy vai trò của Ban Chỉ đạo thực
hiện Đề án 06 tỉnh, Tổ công tác triển khai Đề án 06 cấp huyện, cấp xã, cấp thôn
trong công tác tuyên truyền, hướng dẫn người dân, doanh nghiệp sử dụng các dịch
vụ công trực tuyến trên địa bàn tỉnh.
c) Tiếp tục hoàn thiện thể chế,
tạo hành lang pháp lý thuận lợi cho việc triển khai các nội dung của Đề án 06,
trong đó tập trung xây dựng quy trình, quy định để thực hiện chuyển đổi phương
thức hoạt động từ thủ công sang công nghệ hiện đại; xây dựng, sửa đổi bổ sung
các văn bản phục vụ triển khai dịch vụ công trực tuyến, văn bản về định danh và
xác thực điện tử.
d) Rà soát, nâng cấp, hoàn thiện
cơ sở hạ tầng công nghệ thông tin đảm bảo đồng bộ, an ninh, an toàn hệ thống và
dữ liệu. Đẩy mạnh việc xây dựng, hoàn thiện cơ sở dữ liệu chuyên ngành; các dữ
liệu của các sở, ngành, địa phương phải được làm sạch, bổ sung, cập nhật theo
nguyên tắc “đúng, đủ, sạch, sống” và được kết nối đồng bộ vào Cơ sở dữ
liệu quốc gia về dân cư phục vụ xây dựng, triển khai các ứng dụng phát triển
chính quyền số, kinh tế số, xã hội số và công dân số.
đ) Đảm bảo nguồn nhân lực tại 3
cấp, nhất là cấp xã đáp ứng các yêu cầu triển khai các nhiệm vụ của Đề án 06,
trong đó chú trọng công tác đào tạo, bồi dưỡng trình độ công nghệ thông tin cho
cán bộ, công chức; đề xuất cơ chế đặc thù để thu hút, sử dụng nhân lực chất lượng
cao phục vụ quản trị, điều hành hệ thống cơ sở dữ liệu.
e) Bố trí kinh phí để đảm bảo
triển khai nhanh, hiệu quả các nhiệm vụ của Đề án 06; trong đó, tập trung kinh
phí đầu tư hạ tầng kỹ thuật đối với hệ thống công nghệ thông tin tại địa phương
đảm bảo an ninh, an toàn mạng; đầu tư trang thiết bị đầu cuối cho cán bộ, công
chức, viên chức thực hiện giải quyết TTHC theo Hướng dẫn của Bộ Thông tin và
Truyền thông tại Công văn số 1552/BTTTT-THH ngày 26/4/2022.
f) Duy trì việc kết nối, tích hợp,
chia sẻ Cơ sở dữ liệu quốc gia, Cơ sở dữ liệu chuyên ngành, Hệ thống thông tin
cung cấp dịch vụ công của bộ, ngành, Hệ thống định danh và xác thực điện tử...
với Hệ thống thông tin giải quyết TTHC của tỉnh để phục vụ công tác giải quyết
hồ sơ TTHC và công tác chỉ đạo, điều hành của tỉnh.
2. Nhiệm
vụ cụ thể
Chi tiết 41 nhiệm vụ cụ thể thuộc
07 nhóm nhiệm vụ triển khai “Đề án phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định
danh và xác thực điện tử, phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022- 2025,
tầm nhìn đến năm 2030” trên địa bàn tỉnh năm 2024. Cụ thể:
- Nhiệm vụ công tác chỉ đạo điều
hành: (08 nhiệm vụ);
- Nhiệm vụ cung cấp dịch vụ
công trực tuyến (09 nhiệm vụ);
- Nhiệm vụ phát triển kinh tế số,
xã hội số (03 nhiệm vụ);
- Nhiệm vụ phát triển công dân
số (08 nhiệm vụ);
- Nhiệm vụ xây dựng hệ sinh
thái dữ liệu dùng chung (06 nhiệm vụ);
- Nhiệm vụ an ninh, an toàn
thông tin (03 nhiệm vụ);
- Nhiệm vụ công tác thông tin,
tuyên truyền (04 nhiệm vụ).
(Nội dung và nhiệm vụ cụ thể
của các cơ quan, đơn vị thực hiện theo Phụ lục đính kèm Kế hoạch này).
IV. KINH PHÍ
THỰC HIỆN
1. Kinh phí triển khai
thực hiện các nhiệm vụ Kế hoạch này do ngân sách nhà nước đảm bảo theo phân cấp
ngân sách hiện hành và các nguồn kinh phí từ các chương trình, đề án, dự án
liên quan; nguồn huy động từ các nguồn tài trợ, viện trợ, xã hội, cộng đồng và
các nguồn hợp pháp khác theo quy định.
2. Căn cứ nhiệm vụ được
giao tại Kế hoạch, các cơ quan, đơn vị có trách nhiệm lập dự toán kinh phí thực
hiện theo quy định của Luật Ngân sách và các văn bản hướng dẫn thi hành.
3. Sở Tài chính, Sở Kế
hoạch và Đầu tư tham mưu, đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh ưu tiên bố trí kinh phí để
thực hiện Đề án 06 trên địa bàn tỉnh.
V. TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
1. Các sở,
ban, ngành; các cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh; Ủy ban nhân dân các
huyện, thị xã, thành phố; các cơ quan, đơn vị có liên quan
- Các cơ quan, đơn vị cấp tỉnh,
Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố ban hành Kế hoạch thực hiện các
nhiệm vụ của Đề án 06 đúng mục tiêu, tiến độ đề ra và xây dựng dự toán kinh
phí, ưu tiên bố trí nhân lực, cơ sở vật chất đảm bảo cho việc tổ chức triển
khai thực hiện đầy đủ các nhiệm vụ được giao. Hoàn thành trong tháng
02/2024.
- Tăng cường hoạt động tuyên
truyền về dịch vụ công trực tuyến toàn trình, một phần tại cơ quan, đơn vị và
trên các phương tiện thông tin đại chúng; thực hiện việc cập nhật thông tin giải
quyết hồ sơ thủ tục hành chính trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh;
theo dõi, xử lý trách nhiệm đối với cán bộ, công chức, viên chức giải quyết hồ
sơ TTHC để trễ hẹn nhiều hồ sơ.
- Trên cơ sở nhu cầu thực tế,
chủ động phối hợp với Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở Thông tin và Truyền
thông báo cáo, đề xuất các Bộ, ngành Trung ương hỗ trợ việc kết nối, tích hợp,
chia sẻ các cơ sở dữ liệu chuyên ngành với Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh
để phục vụ chia sẻ thông tin cung cấp dịch vụ công trực tuyến đảm bảo tiết kiệm,
hiệu quả, nhanh chóng, thuận lợi cho người dân, doanh nghiệp.
- Các đơn vị có liên quan tiến
hành rà soát, bổ sung, nâng cấp trang thiết bị hạ tầng công nghệ thông tin tại
cơ quan, đơn vị và tại Bộ phận Một cửa các cấp đảm bảo điều kiện cần thiết phục
vụ cho công tác giải quyết hồ sơ TTHC trên môi trường điện tử có sử dụng dữ liệu
quốc gia về dân cư và thực hiện các nhiệm vụ khác của Đề án 06.
- Sở Nội vụ (Ban Thi đua khen
thưởng tỉnh) phối hợp Công an tỉnh theo dõi, đề xuất biểu dương, khen thưởng
các tập thể, cá nhân có thành tích xuất sắc trong việc triển khai thực hiện các
nhiệm vụ của Đề án 06, nhất là việc xây dựng triển khai các mô hình mới, cách
làm hay, sáng tạo.
- Định kỳ vào ngày 15 hàng
tháng gửi báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ Kế hoạch này và Kế hoạch của cơ
quan, đơn vị, địa phương về Tổ giúp việc Đề án 06 của tỉnh (qua Phòng Cảnh sát
Quản lý hành chính về trật tự xã hội thuộc Công an tỉnh - email: [email protected]).
2. Công
an tỉnh
- Phát huy vai trò nòng cốt của
Cơ quan thường trực Ban Chỉ đạo thực hiện Đề án 06 của tỉnh; chủ trì, phối hợp
với Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh và các cơ quan liên quan tổ chức triển khai,
hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện Kế hoạch này; thường xuyên trao đổi
với Cục C06- Bộ Công an (Trung tâm dữ liệu quốc gia về dân cư), kịp thời tham
mưu Ban Chỉ đạo thực hiện Đề án 06 của tỉnh xem xét, giải quyết, tháo gỡ các
khó khăn, vướng mắc phát sinh.
- Chủ trì, phối hợp với Văn
phòng Ủy ban nhân dân tỉnh theo dõi, đôn đốc triển khai thực hiện Quyết định số
4466/QĐ-UBND ngày 01/12/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh về phê duyệt 42 mô hình
thực hiện Đề án 06 trên địa bàn tỉnh đảm bảo tiến độ đề ra; tổ chức các Đoàn kiểm
tra đánh giá công tác triển khai, kết quả thực hiện tại các cơ quan giao chủ
trì và cấp huyện, cấp xã.
- Tổ chức cấp Căn cước công
dân, tài khoản định danh điện tử mức độ 2 cho 100% công dân đủ điều kiện trên địa
bàn tỉnh.
- Phối hợp với Sở Tài chính, Sở
Kế hoạch và Đầu tư và các cơ quan, đơn vị liên quan xây dựng dự toán kinh phí
cho việc tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch này.
- Chủ trì, phối hợp với Văn
phòng Ủy ban nhân dân tỉnh tham mưu thực hiện chế độ báo cáo định kỳ cho Văn
phòng Chính phủ, Bộ Công an về tình hình, kết quả triển khai thực hiện Đề án 06
trên địa bàn tỉnh; tham mưu công tác sơ kết, tổng kết việc tổ chức triển khai
thực hiện các nhiệm vụ theo nội dung của Kế hoạch này.
3. Văn
phòng Ủy ban nhân dân tỉnh
- Chủ trì, phối hợp với các cơ
quan chức năng liên quan thường xuyên rà soát, cập nhật, bổ sung, tối ưu hóa
các chức năng khai thác, sử dụng thông tin công dân từ Cơ sở dữ liệu quốc gia về
dân cư thông qua Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh phục vụ cho công tác
giải quyết TTHC đáp ứng yêu cầu đẩy mạnh cải cách hành chính gắn với quá trình
chuyển đổi số.
- Chủ trì, phối hợp với các cơ
quan, đơn vị liên quan đẩy nhanh số hóa hồ sơ, tổ chức tập huấn quy trình số
hóa dữ liệu cho cán bộ tại Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh, Bộ phận Một
cửa cấp huyện, cấp xã; đảm bảo kết quả giải quyết TTHC của cá nhân được lưu trữ
điện tử và 100% người dân khi thực hiện TTHC tại Bộ phận Một cửa các cấp được định
danh, xác thực điện tử trên hệ thống định danh và xác thực điện tử.
- Phối hợp với Công an tỉnh
trong việc tham mưu công tác theo dõi, quản lý, đôn đốc, kiểm tra, báo cáo, sơ
kết, tổng kết việc triển khai thực hiện các nhiệm vụ của Kế hoạch này và Quyết
định số 4466/QĐ-UBND ngày 01/12/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh về phê duyệt 42
mô hình thực hiện Đề án 06 trên địa bàn tỉnh.
4. Sở Thông
tin và Truyền thông
- Phối hợp với Công an tỉnh và
các cơ quan, đơn vị liên quan tổ chức triển khai, hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc
việc thực hiện Kế hoạch này đảm bảo thống nhất, hiệu quả.
- Chủ trì, phối hợp với Văn
phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Công an tỉnh và các đơn vị thường xuyên kiểm tra,
đánh giá an ninh, an toàn hệ thống thông tin của tỉnh theo hướng dẫn, yêu cầu của
Bộ Thông tin và Truyền thông, Bộ Công an đảm bảo cho việc khai thác Cơ sở dữ liệu
quốc gia về dân cư.
- Chủ trì, phối hợp với các cơ
quan, đơn vị liên quan bảo đảm trang thiết bị hạ tầng công nghệ thông tin, đường
truyền kết nối, quản lý, duy trì, vận hành, phát triển nền tảng tích hợp, chia
sẻ dữ liệu cấp tỉnh; đảm bảo việc kết nối Nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu cấp
tỉnh với Nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu quốc gia đảm bảo ổn định; phối hợp
với Công an tỉnh giải quyết các vấn đề khó khăn, vướng mắc về quản lý, kết nối,
chia sẻ dữ liệu dân cư.
- Phối hợp, chỉ đạo các cơ quan
thông tấn báo chí trên địa bàn tỉnh tăng cường công tác truyền thông, tuyên
truyền, phổ biến về Đề án 06 nhằm nâng cao nhận thức chung và sự hưởng ứng của
người dân, doanh nghiệp thấy được lợi ích để thay đổi hành vi, ý thức tham gia
thực hiện; đồng thời tuyên truyền, hướng dẫn người dân nâng cao kỹ năng số,
thay đổi thói quen sử dụng hồ sơ giấy sang sử dụng hồ sơ điện tử, từng bước
hình thành công dân số, xã hội số.
5. Sở Tài
chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư
Chủ trì, phối hợp với Công an tỉnh,
các cơ quan, đơn vị liên quan tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh bố trí kinh phí để
triển khai thực hiện Kế hoạch này theo đúng quy định tại Luật Ngân sách nhà nước
và các văn bản pháp luật khác có liên quan.
Trong quá trình triển khai thực
hiện có vướng mắc phát sinh, các cơ quan, đơn vị, địa phương kịp thời phản ánh
thông tin cho Tổ giúp việc Ban Chỉ đạo thực hiện Đề án 06 của tỉnh (qua Phòng Cảnh
sát quản lý hành chính về trật tự xã hội thuộc Công an tỉnh - email: [email protected])
để tổng hợp, báo cáo Ban Chỉ đạo xem xét theo quy định./.
PHỤ LỤC
DANH MỤC NHIỆM VỤ TRIỂN KHAI THỰC HIỆN “ĐỀ ÁN 06” TRÊN
ĐỊA BÀN TỈNH TRONG NĂM 2024
(Kèm theo Quyết định số 540/QĐ-UBND ngày 07 tháng 02 năm 2024 của Chủ tịch
UBND tỉnh)
STT
|
Nội dung, nhiệm
vụ cụ thể
|
Đơn vị chủ trì
|
Đơn vị phối hợp
|
Kết quả sản phẩm
|
Thời gian hoàn
thành
|
I. VỀ CÔNG TÁC CHỈ ĐẠO, ĐIỀU HÀNH (08 NHIỆM VỤ)
|
1
|
Xây dựng kế hoạch kiểm tra, giám sát việc triển
khai, thực hiện các nhiệm vụ của Đề án 06 theo chức năng, nhiệm vụ của đơn vị,
địa phương để kịp thời tham mưu UBND tỉnh hướng dẫn, giải đáp thắc mắc cho cấp
cơ sở
|
Công an tỉnh, UBND
các huyện, thị xã, thành phố
|
UBND các xã, phường,
thị trấn
|
Kế hoạch kiểm tra,
giám sát
|
Tháng 02/2024
|
2
|
Theo dõi, đôn đốc triển khai thực hiện 42 mô hình
Đề án 06 trên địa bàn tỉnh (ban hành kèm theo Quyết định số 4466/QĐ-UBND ngày
01/12/2023 của UBND tỉnh)
|
Công an tỉnh
|
Văn phòng UBND tỉnh,
các sở, ban, ngành
|
Công văn chỉ đạo,
đôn đốc
|
Tháng 02/2024
|
3
|
Quy chế thực hiện công tác số hóa và tái sử dụng
dữ liệu thành phần hồ sơ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính trên địa bàn
tỉnh
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Các sở, ban,
ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Quyết định ban
hành quy chế
|
Tháng 3/2024
|
4
|
Bố trí kinh phí để triển khai Đề án 06 đảm bảo hiệu
quả, đồng bộ
|
Sở Tài chính, Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
Các sở, ban,
ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Quyết định của
UBND tỉnh về cấp kinh phí
|
Tháng 3/2024
|
5
|
Sơ kết 06 tháng đầu năm 2024 công tác triển khai
Đề án 06 trên địa bàn tỉnh
|
Công an tỉnh
|
Các sở, ban,
ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Báo cáo sơ kết
|
Tháng 6/2024
|
6
|
Báo cáo tổng kết năm 2024 công tác triển khai Đề án
06 trên địa bàn tỉnh
|
Công an tỉnh
|
Văn phòng UBND tỉnh,
các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Báo cáo sơ kết
|
Tháng 12/2024
|
7
|
Định kỳ báo cáo tháng công tác triển khai Đề án
06 gửi Bộ Công an
|
Công an tỉnh
|
Các sở, ban,
ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Báo cáo
|
Ngày 22 hàng tháng
|
8
|
Rà soát văn bản quy phạm pháp luật để đề xuất cấp
có thẩm quyền thực hiện sửa đổi, bổ sung hoặc ban hành mới các văn bản pháp
luật phục vụ kết nối, khai thác dữ liệu giữa Trung tâm dữ liệu quốc gia và các
cơ sở dữ liệu quốc gia, cơ sở dữ liệu chuyên ngành
|
Các sở, ban,
ngành, UBND các địa phương
|
Sở Tư pháp
|
Báo cáo
|
Thường xuyên
|
II. VỀ CUNG CẤP DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN (09
NHIỆM VỤ)
|
9
|
Triển khai xây dựng kho dữ liệu thủ tục hành
chính tỉnh
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Báo cáo
|
Tháng 6/2024
|
10
|
Rà soát triển khai tối thiểu 20 dịch vụ công
không sử dụng hồ sơ giấy
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Các sở, ban, ngành
|
Quyết định phê duyệt
|
Tháng 6/2023
|
11
|
Rà soát, tái cấu trúc quy trình, điện tử hóa mẫu
đơn, tờ khai, kết quả giải quyết thủ tục hành chính, theo hướng cắt giảm tối
thiểu 20% thông tin phải khai báo trên cơ sở tái sử dụng dữ liệu đã được số
hóa; 50% mẫu đơn, tờ khai có thông tin công dân được chuẩn hóa thống nhất
theo yêu cầu từ dữ liệu gốc của Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư
|
Các sở, ban, ngành
UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Báo cáo kết quả thực
hiện
|
Tháng 9/2024
|
12
|
Định kỳ hằng tháng công khai kết quả đánh giá Bộ
chỉ số phục vụ người dân, doanh nghiệp trong thực hiện TTHC, dịch vụ công
theo Quyết định số 766/QĐ-TTg ngày 23/6/2022 của Thủ tướng Chính phủ
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
|
Báo cáo công khai
|
Hàng tháng
|
13
|
100% kết quả giải quyết thủ tục hành chính của tổ
chức, cá nhân được lưu trữ điện tử.
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Các sở, ban,
ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Báo cáo
|
Trong năm 2024
|
14
|
100% người dân khi thực hiện thủ tục hành chính tại
Bộ phận Một cửa các cấp được định danh, xác thực điện tử trên Hệ thống định danh
và xác thực điện tử của Bộ Công an đã kết nối, tích hợp với Cổng Dịch vụ công
quốc gia.
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Các sở, ban, ngành
UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
|
Trong năm 2024
|
15
|
Tiếp tục quán triệt cán bộ thực hiện giải quyết
thủ tục hành chính thực hiện nghiêm khai thác Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân
cư khi thực hiện giải quyết thủ tục hành chính theo nguyên tắc không yêu cầu
công dân khai báo lại các thông tin đã có trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân
cư.
|
Các sở, ban,
ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Công an tỉnh
|
Văn bản chỉ đạo thực
hiện
|
Thực hiện thường
xuyên
|
16
|
Tổ chức triển khai thực hiện thủ tục hành chính
không phụ thuộc vào địa giới hành chính
|
Các sở, ban,
ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Kế hoạch triển khai
thực hiện TTHC phi địa giới
|
Thực hiện thường
xuyên
|
17
|
Đẩy nhanh số hóa, tổ chức tập huấn quy trình số
hóa dữ liệu cho cán bộ tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh, Bộ phận Một
cửa cấp huyện, cấp xã.
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Các sở, ban, ngành,
UBND các huyện, thị xã, thành phố, UBND các xã, phường, thị trấn
|
Kế hoạch tập huấn,
hướng dẫn việc số hóa
|
Thực hiện thường
xuyên
|
III. VỀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ SỐ, XÃ HỘI SỐ (03
NHIỆM VỤ)
|
18
|
Triển khai giải pháp chấm điểm khả tín để người
dân tiếp cận được với nguồn vốn vay nhanh chóng, hiệu quả theo Công điện số
766/CĐ-TTg ngày 23/8/2023 của Thủ tướng Chính phủ.
|
Ngân hàng Nhà nước
tỉnh
|
Công an tỉnh
|
Người dân được tiếp
cận nhanh với nguồn vốn chính thống
|
Quý I/2024
|
19
|
Triển khai giải pháp chi trả an sinh xã hội qua
VNeID.
|
Bảo hiểm xã hội tỉnh
|
Ngân hàng Nhà nước
tỉnh, Công an tỉnh
|
|
Theo lộ trình hướng
dẫn Cục C06
|
20
|
Đẩy mạnh, thực hiện chi trả trợ cấp không dùng tiền
mặt trong thực hiện chính sách an sinh xã hội cho các đối tượng thụ hưởng bằng
nguồn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh.
|
Sở Lao động,
Thương binh và Xã hội, Bảo hiểm xã hội tỉnh
|
Ngân hàng Nhà nước
tỉnh
|
Báo cáo kết quả thực
hiện
|
Từ tháng 01/2024
và thực hiện thường xuyên
|
IV. VỀ PHÁT TRIỂN CÔNG DÂN SỐ (08 NHIỆM VỤ)
|
21
|
Nghiên cứu, đề xuất các giải pháp ứng dụng các tiện
ích của “Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư” để thay thế việc yêu cầu người dân
cung cấp giấy tờ về thông tin cư trú khi làm thủ tục vay vốn đảm bảo theo quy
định của Luật Cư trú và Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2022
của Chính phủ.
|
Ngân hàng Nhà nước
Chi nhánh tỉnh
|
Công an tỉnh
|
Văn bản hướng dẫn
việc thực hiện
|
Quý I/2024
|
22
|
Triển khai các nhóm tiện ích trên VNeID: dịch vụ
công (lưu trú, tố giác tin báo về tội phạm, tạm trú....); tích hợp các giấy tờ
cá nhân của công dân (GPLX, Đăng ký xe.); Sổ sức khỏe điện tử, Sổ BHXH, an
sinh xã hội; tiện ích loa phường (thông báo tình hình, chế độ chính sách của
Chính phủ, cơ quan Nhà nước.).
|
Công an tỉnh
|
Các sở, ban,
ngành, UBND các địa phương
|
Người dân không phải
mang theo nhiều giấy tờ
|
Tháng 4/2024
|
23
|
Nghiên cứu, ứng dụng thẻ CCCD gắn chip, ứng dụng
VNeID và khai thác Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư; tích hợp các thông tin
trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, thẻ CCCD và tài khoản định danh điện
tử để dần thay các loại giấy tờ công dân.
|
Công an tỉnh
|
Các sở, ban,
ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Văn bản hướng dẫn
việc thực hiện
|
Tháng 6/2024
|
24
|
Phân tích dữ liệu công dân đến độ tuổi tham gia
nghĩa vụ quân sự
|
Công an tỉnh
|
Bộ chỉ huy Quân sự
tỉnh
|
Đảm bảo thực hiện
các chính sách quốc phòng
|
Quý II/2024
|
25
|
Rà soát, đẩy mạnh thu nhận hồ sơ cấp CCCD và cấp
tài khoản định danh điện tử. Hướng dẫn người dân kích hoạt, sử dụng tài khoản
định danh điện tử.
|
Công an tỉnh
|
UBND các huyện, thị
xã, thành phố
|
Báo cáo kết quả thực
hiện
|
Trong năm 2024
|
26
|
Đẩy mạnh tổ chức thu thập, cập nhật, chỉnh sửa, tổng
hợp thông tin về người lao động trên địa bàn tỉnh.
|
Sở Lao động-
Thương binh và Xã hội
|
Công an tỉnh, UBND
các địa phương
|
|
Trong năm 2024
|
27
|
Phối hợp với Trung tâm dữ liệu quốc gia xây dựng
phương án đồng bộ dữ liệu con người theo phạm vi quản lý về Trung tâm dữ liệu
quốc gia.
|
Công an tỉnh
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
|
Theo Lộ trình của
Chính phủ
|
28
|
Đẩy mạnh tổ chức thu thập, cập nhật, chỉnh sửa, tổng
hợp thông tin về người lao động trên địa bàn tỉnh.
|
Sở Lao động-
Thương binh và Xã hội
|
Công an tỉnh, UBND
các địa phương
|
|
Trong năm 2024
|
V. XÂY DỰNG HỆ SINH THÁI DỮ LIỆU DÙNG CHUNG
(06 NHIỆM VỤ)
|
29
|
Thực hiện tích hợp, kết nối và chia sẻ dữ liệu doanh
nghiệp giữa Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp với Hệ thống thông
tin giải quyết thủ tục hành chính cấp bộ, cấp tỉnh.
|
Sở Kế hoạch đầu tư
|
Công an tỉnh, Văn
phòng UBND tỉnh
|
Báo cáo kết quả thực
hiện
|
Quý I/2024
|
30
|
Triển khai kết nối, tích hợp Hệ thống thông tin
giải quyết thủ tục hành chính tỉnh với Hệ thống định danh và xác thực điện tử.
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Công an tỉnh, Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Báo cáo kết quả thực
hiện
|
Tháng 4/2024
|
31
|
Đẩy mạnh triển khai số hóa dữ liệu hộ tịch trên nền
Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.
|
Sở Tư pháp
|
Công an tỉnh
|
Báo cáo kết quả thực
hiện
|
Quý II/2024
|
32
|
Nghiên cứu việc triển khai cung cấp dịch vụ công
trực tuyến thông qua ứng dụng (App) cài đặt trên thiết bị điện tử, điện thoại
di động thông minh.
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
|
Trong năm 2024
|
33
|
Chuẩn hóa, làm sạch dữ của các ngành Lao động -
Thương binh và Xã hội, Y tế, đất đai, nhà ở, dữ liệu của các Hội, đoàn thể.
|
Sở Lao động Thương
binh và Xã hội, Sở Y tế, Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Công an tỉnh, UBND
các huyện, thành phố, Tổ công tác triển khai đề án 06 cấp xã
|
Báo cáo kết quả thực
hiện
|
Thực hiện thường
xuyên
|
34
|
Theo dõi, đôn đốc liên thông 100% dữ liệu Giấy
khám sức khỏe lái xe, Giấy chứng sinh, Giấy chứng tử theo hướng dẫn của Bộ Y
tế.
|
Sở Y tế
|
Các cơ sở khám chữa
bệnh trên địa bàn tỉnh
|
Báo cáo kết quả thực
hiện
|
Thực hiện thường
xuyên
|
VI. VỀ AN NINH, AN TOÀN THÔNG TIN (03 NHIỆM VỤ)
|
35
|
Rà soát, nghiên cứu bổ sung các điều kiện bảo đảm
an ninh, an toàn thông tin theo hướng dẫn của Bộ Công an và Bộ Thông tin và
Truyền thông.
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Công an tỉnh, Văn
phòng UBND tỉnh
|
|
Quý IV/2024
|
36
|
Định kỳ rà soát, cập nhật, bổ sung, đánh giá an
toàn thông tin các Hệ thống thông tin (khi có sự thay đổi) có kết nối với Cơ
sở dữ liệu quốc gia về dân cư, Hệ thống định danh và xác thực điện tử.
|
Các cơ quan, đơn vị
|
Công an tỉnh, Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Báo cáo kết quả
đánh giá
|
Thực hiện thường
xuyên
|
37
|
Duy trì, vận hành Trung tâm Giám sát an ninh mạng
- SOC tỉnh.
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Công an tỉnh, Văn
phòng UBND tỉnh
|
|
Năm 2024.
|
VII. VỀ CÔNG TÁC THÔNG TIN, TUYÊN TRUYỀN (04
NHIỆM VỤ)
|
38
|
Đẩy mạnh công tác tuyên truyền, kết quả thực hiện
Đề án 06, nhất là các tiện ích người dân, doanh nghiệp được hưởng dưới nhiều
hình thức (pano, áp pích, video hướng dẫn người dân thực hiện dịch vụ công tại
Bộ phận Một cửa, trên màn hình led...).
|
Sở Văn hóa và Thể
thao
|
Công an tỉnh, Sở
Thông tin và Truyền thông, các sở, ban, ngành
|
Các sản phẩm tuyên
truyền trực quan như: video, ấn phẩm, pano, ap pich...
|
Thực hiện thường
xuyên
|
39
|
Tổ chức triển khai cho Đoàn thanh niên đẩy mạnh
các hoạt động tuyên truyền, hướng dẫn người dân đăng ký, kích hoạt, sử dụng
tài khoản định danh mức độ 2 trên ứng dụng VNeID của Bộ Công an.
|
Ban Thường vụ Tỉnh
đoàn
|
Công an tỉnh
|
Báo cáo kết quả thực
hiện
|
Thực hiện thường
xuyên
|
40
|
Tuyên truyền người dân sử dụng tài khoản VNelD để
đăng nhập Cổng Dịch vụ công quốc gia.
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Công an tỉnh
|
Tờ rơi tuyên truyền
|
Thực hiện thường
xuyên
|
41
|
Chỉ đạo các cơ quan thông tấn báo chí trên địa
bàn tỉnh tăng cường công tác truyền thông, tuyên truyền, phổ biến về Đề án 06
nhằm nâng cao nhận thức chung và sự hưởng ứng của người dân, doanh nghiệp thấy
được lợi ích để thay đổi hành vi, ý thức. Tuyên truyền, hướng dẫn người dân
nâng cao kỹ năng số, thay đổi thói quen sử dụng hồ sơ giấy sang sử dụng hồ sơ
điện tử, từng bước hình thành công dân số, xã hội số.
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Văn phòng UBND tỉnh,
UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Văn bản chỉ đạo thực
hiện
|
Thực hiện thường
xuyên
|
Quyết định 540/QĐ-UBND về Kế hoạch thực hiện Đề án phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022-2025, tầm nhìn đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Bình Định trong năm 2024
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 540/QĐ-UBND ngày 07/02/2024 về Kế hoạch thực hiện Đề án phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022-2025, tầm nhìn đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Bình Định trong năm 2024
352
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|