ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH NINH THUẬN
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
53/2013/QĐ-UBND
|
Ninh Thuận,
ngày 20 tháng 8 năm 2013
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THEO CƠ CHẾ
MỘT CỬA TẠI CHI CỤC TIÊU CHUẨN ĐO LƯỜNG CHẤT LƯỢNG TRỰC THUỘC SỞ KHOA HỌC VÀ
CÔNG NGHỆ
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy
ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08
tháng 6 năm 2010 của Chính phủ quy định về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14
ngày 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên
quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 93/2007/QĐ-TTg ngày 22
tháng 6 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế thực hiện cơ chế một
cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan hành chính Nhà nước ở địa phương;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ
trình số 1727/TTr-SNV ngày 12 tháng 8 năm 2013, của Giám đốc Sở Khoa học và
Công nghệ tại Tờ trình số 460/TTr-SKHCN ngày 17 tháng 7 năm 2013 và Báo cáo thẩm
định số 888/BC-STP ngày 09 tháng 7 năm 2013 của Sở Tư pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm
theo Quyết định này Quy định giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa
tại Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng trực thuộc Sở Khoa học và Công nghệ.
Điều 2. Quyết định này
có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số
126/2010/QĐ-UBND ngày 09 tháng 02 năm 2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh
Thuận ban hành Quy định giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa tại
Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng trực thuộc Sở Khoa học và Công nghệ.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc
các sở, ban, ngành thuộc tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và
thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Đức Thanh
|
QUY ĐỊNH
GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THEO CƠ CHẾ MỘT CỬA TẠI CHI CỤC
TIÊU CHUẨN ĐO LƯỜNG CHẤT LƯỢNG TRỰC THUỘC SỞ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 53/2013/QĐ-UBND ngày 20 tháng 8 năm 2013 của
Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận)
1. Thủ tục thông báo tiếp
nhận hồ sơ công bố hợp chuẩn
a) Căn cứ pháp lý:
- Căn cứ Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật ngày 29 tháng 6 năm 2006.
- Căn cứ Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hoá ngày
21 tháng 11 năm 2007.
- Căn cứ Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01
tháng 8 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật.
- Căn cứ Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31
tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Chất lượng sản phẩm, hàng hoá.
- Căn cứ Nghị định số 67/2009/NĐ-CP ngày 03
tháng 8 năm 2009 của Chính phủ sửa đổi một số điều của Nghị định số
127/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 8 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật và Nghị định số
132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hoá.
- Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN ngày 12 tháng 12
năm 2012 của Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về công bố hợp chuẩn, công bố hợp
quy và phương thức đánh giá sự phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật;
b) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: tổ chức,
cá nhân;
c) Thẩm quyền giải quyết: Chi cục Tiêu Chuẩn Đo
lường Chất lượng;
d) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Chi cục
Tiêu Chuẩn Đo lường Chất lượng;
e) Hồ sơ: 02 bộ, mỗi bộ gồm:
- Trường hợp công bố hợp chuẩn dựa trên kết quả
chứng nhận hợp chuẩn của tổ chức chứng nhận đã đăng ký (bên thứ ba), hồ sơ công
bố hợp chuẩn gồm:
+ Bản công bố hợp chuẩn (theo mẫu).
+ Bản sao y bản chính giấy tờ chứng minh về việc
thực hiện sản xuất, kinh doanh của tổ chức, cá nhân công bố hợp chuẩn (giấy
đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy đăng ký kinh doanh hoặc giấy chứng nhận đăng ký
hộ kinh doanh hoặc giấy chứng nhận đầu tư hoặc quyết định thành lập hoặc giấy tờ
khác theo quy định của pháp luật).
+ Bản sao y bản chính tiêu chuẩn sử dụng làm căn
cứ để công bố.
+ Bản sao y bản chính giấy chứng nhận hợp chuẩn
do tổ chức chứng nhận đã đăng ký cấp kèm theo mẫu dấu hợp chuẩn.
- Trường hợp công bố hợp chuẩn dựa trên kết quả
tự đánh giá của tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh (bên thứ nhất), hồ sơ
công bố hợp chuẩn gồm:
+ Bản công bố hợp chuẩn (theo mẫu).
+ Bản sao y bản chính giấy tờ chứng minh về việc
thực hiện sản xuất, kinh doanh của tổ chức, cá nhân công bố hợp chuẩn (giấy
đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy đăng ký kinh doanh hoặc giấy chứng nhận đăng ký
hộ kinh doanh hoặc giấy chứng nhận đầu tư hoặc quyết định thành lập hoặc giấy tờ
khác theo quy định của pháp luật).
+ Bản sao y bản chính tiêu chuẩn sử dụng làm căn
cứ để công bố.
+ Trường hợp tổ chức, cá nhân công bố hợp chuẩn
chưa được tổ chức chứng nhận đã đăng ký cấp giấy chứng nhận phù hợp tiêu chuẩn
về hệ thống quản lý (ISO 9001, ISO 22000, HACCP, …) thì hồ sơ công bố hợp chuẩn
của tổ chức, cá nhân phải có quy trình sản xuất kèm theo kế hoạch kiểm soát chất
lượng được xây dựng, áp dụng (theo mẫu) và kế hoạch giám sát hệ thống quản lý.
+ Trường hợp tổ chức, cá nhân công bố hợp chuẩn
được tổ chức chứng nhận đã đăng ký cấp giấy chứng nhận phù hợp tiêu chuẩn về hệ
thống quản lý (ISO 9001, ISO 22000, HACCP, …) thì hồ sơ công bố hợp chuẩn của tổ
chức, cá nhân phải có bản sao y bản chính giấy chứng nhận phù hợp tiêu chuẩn về
hệ thống quản lý còn hiệu lực.
+ Báo cáo đánh giá hợp chuẩn (theo mẫu) kèm theo
bản sao y bản chính phiếu kết quả thử nghiệm mẫu trong vòng 12 tháng tính đến
thời điểm nộp hồ sơ công bố hợp chuẩn của tổ chức thử nghiệm đã đăng ký.
Trong quá trình xem xét hồ sơ, nếu cần thiết sẽ
xem xét, đối chiếu với bản gốc hoặc yêu cầu bổ sung bản sao có chứng thực;
g) Quy trình và thời gian giải quyết: 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày nhận
hồ sơ hợp lệ (đối với hồ sơ công bố hợp chuẩn không đầy đủ thì trong thời hạn
03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ công bố hợp chuẩn, Chi cục
thông báo bằng văn bản đề nghị bổ sung các loại giấy tờ theo quy định tới tổ chức,
cá nhân công bố hợp chuẩn. Sau thời hạn 15 (mười lăm) ngày làm việc kể từ ngày
Chi cục gửi văn bản đề nghị mà hồ sơ công bố hợp chuẩn không được bổ sung đầy đủ
theo quy định, Chi cục có quyền hủy bỏ việc xử lý đối với hồ sơ này).
- Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ công bố hợp chuẩn đến
Tổ tiếp nhận và trả kết quả của Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng trong giờ
làm việc.
- Tổ tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra, tiếp nhận
hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, ghi phiếu tiếp nhận và hẹn trả kết quả.
- Tổ tiếp nhận và trả kết quả chuyển hồ sơ đến
Phòng Quản lý Tiêu chuẩn - chất lượng và thông báo - hỏi đáp về tiêu chuẩn, đo
lường, chất lượng và hàng rào kỹ thuật trong thương mại (gọi tắt là Phòng Quản
lý Tiêu chuẩn Chất lượng và TBT) trong ngày.
- Phòng Quản lý Tiêu chuẩn Chất lượng và TBT thẩm
định trình lãnh đạo Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng phê duyệt thông báo
tiếp nhận hồ sơ công bố hợp chuẩn: 03 ngày.
- Tổ tiếp nhận và trả kết quả gửi thông báo tiếp
nhận hồ sơ công bố hợp chuẩn cho tổ chức, cá nhân: 01 ngày;
h) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: thông
báo tiếp nhận hồ sơ công bố hợp chuẩn;
i) Lệ phí: 150.000 đồng/giấy (theo quy định tại
Thông tư số 231/2009/TT-BTC ngày 09 tháng 12 năm 2009 của Bộ Tài chính quy định
chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng lệ phí trong lĩnh vực tiêu chuẩn đo lường chất
lượng).
2. Thủ tục thông báo tiếp
nhận hồ sơ công bố hợp quy
a) Căn cứ pháp lý:
- Căn cứ Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật ngày 29 tháng 6 năm 2006.
- Căn cứ Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hoá ngày
21 tháng 11 năm 2007.
- Căn cứ Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01
tháng 8 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật.
- Căn cứ Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31
tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Chất lượng sản phẩm, hàng hoá.
- Căn cứ Nghị định số 67/2009/NĐ-CP ngày 03
tháng 8 năm 2009 của Chính phủ sửa đổi một số điều của Nghị định số
127/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 8 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật và Nghị định số
132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hoá.
- Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN ngày 12 tháng 12
năm 2012 của Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về công bố hợp chuẩn, công bố hợp
quy và phương thức đánh giá sự phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật;
b) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: tổ chức,
cá nhân;
c) Thẩm quyền giải quyết: Chi cục Tiêu Chuẩn Đo
lường Chất lượng;
d) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Chi cục
Tiêu Chuẩn Đo lường Chất lượng;
e) Hồ sơ: 02 bộ, mỗi bộ gồm:
- Trường hợp công bố hợp quy dựa trên kết quả chứng
nhận hợp quy của tổ chức chứng nhận được chỉ định (bên thứ ba), hồ sơ công bố hợp
quy bao gồm:
+ Bản công bố hợp quy (theo mẫu).
+ Bản sao y bản chính giấy tờ chứng minh về việc
thực hiện sản xuất, kinh doanh của tổ chức, cá nhân công bố hợp quy (giấy đăng
ký doanh nghiệp hoặc giấy đăng ký kinh doanh hoặc đăng ký hộ kinh doanh hoặc giấy
chứng nhận đầu tư hoặc quyết định thành lập hoặc giấy tờ khác theo quy định của
pháp luật).
+ Bản sao y bản chính giấy chứng nhận phù hợp
quy chuẩn kỹ thuật tương ứng do tổ chức chứng nhận được chỉ định cấp kèm theo mẫu
dấu hợp quy của tổ chức chứng nhận được chỉ định cấp cho tổ chức, cá nhân.
- Trường hợp công bố hợp quy dựa trên kết quả tự
đánh giá của tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh (bên thứ nhất), hồ sơ công bố
hợp quy bao gồm:
+ Bản công bố hợp quy (theo mẫu).
+ Bản sao y bản chính giấy tờ chứng minh về việc
thực hiện sản xuất, kinh doanh của tổ chức, cá nhân công bố hợp quy (giấy đăng
ký doanh nghiệp hoặc giấy đăng ký kinh doanh hoặc đăng ký hộ kinh doanh hoặc giấy
chứng nhận đầu tư hoặc quyết định thành lập hoặc giấy tờ khác theo quy định của
pháp luật).
+ Trường hợp tổ chức, cá nhân công bố hợp quy
chưa được tổ chức chứng nhận đã đăng ký cấp giấy chứng nhận phù hợp tiêu chuẩn
về hệ thống quản lý (ISO 9001, ISO 22000, HACCP, …) thì hồ sơ công bố hợp quy của
tổ chức, cá nhân phải có quy trình sản xuất kèm theo kế hoạch kiểm soát chất lượng
được xây dựng, áp dụng (theo mẫu) và kế hoạch giám sát hệ thống quản lý.
+ Trường hợp tổ chức, cá nhân công bố hợp quy được
tổ chức chứng nhận đã đăng ký cấp giấy chứng nhận phù hợp tiêu chuẩn về hệ thống
quản lý (ISO 9001, ISO 22000, HACCP, …) thì hồ sơ công bố hợp quy của tổ chức,
cá nhân phải có bản sao y bản chính giấy chứng nhận phù hợp tiêu chuẩn về hệ thống
quản lý còn hiệu lực.
+ Bản sao y bản
chính phiếu kết quả thử nghiệm mẫu trong vòng 12 tháng tính đến thời điểm nộp hồ
sơ công bố hợp quy của tổ chức thử nghiệm đã đăng ký.
+ Báo cáo đánh giá hợp quy (theo mẫu) kèm theo mẫu
dấu hợp quy và các tài liệu có liên quan.
Trong quá trình xem xét hồ sơ, nếu cần thiết sẽ
xem xét, đối chiếu với bản gốc hoặc yêu cầu bổ sung bản sao có công chứng;
g) Quy trình và thời gian giải quyết: 05 (năm)
ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ (đối với hồ sơ công bố hợp quy không
đầy đủ thì trong 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, Chi cục thông báo
bằng văn bản đề nghị bổ sung các loại giấy tờ theo quy định tới tổ chức, cá
nhân công bố hợp quy sau thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày Chi cục gửi văn bản
đề nghị mà hồ sơ công bố hợp quy không được bổ sung đầy đủ theo quy định, cơ
quan chuyên ngành có quyền hủy bỏ việc xử lý đối với hồ sơ này; đối với hồ sơ
công bố hợp quy đầy đủ nhưng không hợp lệ thì Chi cục thông báo bằng văn bản
cho tổ chức, cá nhân công bố hợp quy về lý do không tiếp nhận hồ sơ).
- Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ công bố hợp quy đến
Tổ tiếp nhận và trả kết quả của Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng trong giờ
làm việc.
- Tổ tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra, tiếp nhận
hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, ghi phiếu tiếp nhận và hẹn trả kết quả.
- Tổ tiếp nhận và trả kết quả chuyển hồ sơ đến
Phòng Quản lý Tiêu chuẩn Chất lượng và TBT trong ngày.
- Phòng Quản lý Tiêu chuẩn Chất lượng và TBT thẩm
định trình lãnh đạo Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng phê duyệt thông báo
tiếp nhận hồ sơ công bố hợp quy: 03 ngày.
- Tổ tiếp nhận và trả kết quả gửi thông báo tiếp
nhận hồ sơ công bố hợp quy cho tổ chức, cá nhân: 01 ngày;
h) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: thông
báo tiếp nhận hồ sơ công bố hợp quy;
i) Lệ phí: 150.000 đồng/giấy (theo quy định tại
Thông tư số 231/2009/TT-BTC ngày 09 tháng 12 năm 2009 của Bộ Tài chính quy định
chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng lệ phí trong lĩnh vực tiêu chuẩn đo lường chất
lượng).
3. Thủ tục thông báo kết quả
kiểm tra Nhà nước về chất lượng hàng hoá nhập khẩu
a) Căn cứ pháp lý:
- Căn cứ Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hoá ngày
21 tháng 11 năm 2007.
- Nghị định số 89/2006/NĐ-CP ngày 30 tháng 8 năm
2006 của Chính phủ về nhãn hàng hoá.
- Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy
định chi tiết thi hành một số điều của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hoá.
- Thông tư số 01/2009/TT-BKHCN ngày 20 tháng 3
năm 2009 của Bộ Khoa học và Công nghệ quy định danh mục sản phẩm, hàng hoá có
khả năng gây mất an toàn thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Khoa học và Công nghệ.
- Thông tư số 27/2012/TT-BKHCN ngày 12 tháng 12
năm 2012 của Bộ Khoa học và Công nghệ quy định việc kiểm tra Nhà nước về chất
lượng hàng hoá nhập khẩu thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Khoa học và Công nghệ;
b) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: tổ chức,
cá nhân;
c) Thẩm quyền giải quyết: Chi cục Tiêu Chuẩn Đo
lường Chất lượng;
d) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Chi cục
Tiêu Chuẩn Đo lường Chất lượng;
e) Hồ sơ: 01 bộ, gồm:
- Giấy đăng ký kiểm tra Nhà nước về chất lượng
hàng hoá nhập khẩu (04 bản, theo mẫu).
- Bản photocopy các giấy tờ sau: hợp đồng
(Contract), danh mục hàng hoá (nếu có) kèm theo (Packing list).
- Một hoặc các bản sao chứng chỉ chất lượng (xuất
trình bản chính để đối chiếu, trừ trường hợp bản sao đã được chứng thực) hoặc bản
chính.
- Các tài liệu khác có liên quan: bản sao (có
xác nhận của người nhập khẩu) vận đơn (Bill of Lading); hoá đơn (Invoice); tờ
khai hàng hoá nhập khẩu; giấy chứng nhận xuất xứ (nếu có) (C/O-Certificate of
Origin); ảnh hoặc bản mô tả hàng hoá; mẫu nhãn hàng nhập khẩu đã được gắn dấu hợp
quy và nhãn phụ (nếu nhãn chính chưa đủ nội dung theo quy định), chứng nhận lưu
hành tự do CFS (nếu có);
g) Quy trình và thời gian giải quyết: 03 (ba)
ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ hợp lệ.
- Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ kiểm tra Nhà nước về
chất lượng hàng hoá nhập khẩu đến Tổ tiếp nhận và trả kết quả của Chi cục Tiêu
chuẩn Đo lường Chất lượng trong giờ làm việc.
- Tổ tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra, tiếp nhận
hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, ghi phiếu tiếp nhận và hẹn trả kết quả.
- Tổ tiếp nhận và trả kết quả chuyển hồ sơ đến
Phòng Quản lý Tiêu chuẩn Chất lượng và TBT trong ngày.
- Phòng Quản lý Tiêu chuẩn Chất lượng và TBT thẩm
định trình lãnh đạo Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng phê duyệt thông báo
tiếp nhận hồ sơ kiểm tra Nhà nước về chất lượng hàng hoá nhập khẩu: 02 ngày.
- Tổ tiếp nhận và trả kết quả gửi thông báo tiếp
nhận hồ sơ kiểm tra Nhà nước về chất lượng hàng hoá nhập khẩu cho tổ chức, cá
nhân: 01 ngày.
* Đối với hồ sơ về chất lượng hàng hoá đầy đủ
nhưng không phù hợp:
- Trường hợp hàng hoá không đáp ứng yêu cầu về
nhãn, Chi cục ban hành thông báo kết quả kiểm tra Nhà nước về chất lượng hàng
hoá nhập khẩu không đáp ứng yêu cầu chất lượng (theo mẫu). Nội dung thông báo
nêu rõ các nội dung không đạt yêu cầu gửi người nhập khẩu; đồng thời yêu cầu
người nhập khẩu khắc phục trong thời hạn không quá 10 (mười) ngày làm việc đối
với trường hợp không đáp ứng yêu cầu về nhãn hàng hoá. Chi cục chỉ cấp thông
báo lô hàng nhập khẩu đáp ứng yêu cầu chất lượng khi người nhập khẩu có bằng chứng
khắc phục, chứng chỉ chất lượng.
- Trường hợp hàng hoá nhập khẩu có chứng chỉ chất
lượng không phù hợp với hồ sơ của lô hàng nhập khẩu hoặc chứng chỉ chất lượng
không phù hợp với tiêu chuẩn công bố áp dụng, quy chuẩn kỹ thuật tương ứng, Chi
cục ban hành thông báo kết quả kiểm tra Nhà nước về chất lượng hàng hoá nhập khẩu
không đáp ứng yêu cầu chất lượng (theo mẫu). Trong thông báo nêu rõ các nội
dung không đạt yêu cầu gửi tới cơ quan Hải quan và người nhập khẩu, đồng thời
báo cáo cơ quan quản lý cấp trên (theo mẫu) để xử lý theo thẩm quyền quy định tại
các điểm a, b, c khoản 2 Điều 8 Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12
năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều Luật Chất lượng sản
phẩm, hàng hoá.
* Đối với hồ sơ về chất lượng hàng hoá không đầy
đủ: Chi cục xác nhận các hạng mục còn thiếu trong phiếu tiếp nhận hồ sơ và yêu
cầu người nhập khẩu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ trong vòng 25 (hai mươi lăm) ngày
làm việc. Trường hợp quá thời hạn trên mà vẫn chưa bổ sung hồ sơ đầy đủ thì người
nhập khẩu phải có văn bản gửi Chi cục nêu rõ lý do và thời gian hoàn thành. Các
bước kiểm tra tiếp theo chỉ được thực hiện sau khi người nhập khẩu hoàn thiện đầy
đủ hồ sơ. Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày hết hạn thời gian bổ
sung hồ sơ, Chi cục ra thông báo kết quả kiểm tra Nhà nước về chất lượng hàng
hoá nhập khẩu, trong thông báo nêu rõ “Lô hàng không hoàn thiện đầy đủ hồ sơ” gửi
tới người nhập khẩu và cơ quan Hải quan; đồng thời chủ trì, phối hợp cơ quan kiểm
tra liên quan tiến hành kiểm tra Nhà nước về chất lượng hàng hoá tại cơ sở của
người nhập khẩu;
h) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: thông
báo kết quả kiểm tra Nhà nước về chất lượng hàng hoá nhập khẩu;
i) Lệ phí: 150.000 đồng/giấy (theo quy định tại
Thông tư số 231/2009/TT-BTC ngày 09 tháng 12 năm 2009 của Bộ Tài chính quy định
chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng lệ phí trong lĩnh vực tiêu chuẩn đo lường chất
lượng).
4. Thủ tục cấp giấy chứng nhận
kiểm định phương tiện đo
a) Căn cứ pháp lý:
- Quyết định số 17/2005/QĐ-BKHCN ngày 01 tháng
11 năm 2005 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về dấu kiểm định,
tem kiểm định và giấy chứng nhận kiểm định.
- Quyết định số
13/2007/QĐ-BKHCN ngày 06 tháng 7 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ
ban hành danh mục phương tiện đo phải kiểm định.
- Quyết định số 11/2008/QĐ-BKHCN ngày 29 tháng 8
năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ sửa đổi, bổ sung danh mục
phương tiện đo phải kiểm định ban hành kèm theo Quyết định số 13/2007/QĐ-BKHCN
ngày 06 tháng 7 năm 2007 của Bộ Khoa học và Công nghệ;
b) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: tổ chức,
cá nhân;
c) Thẩm quyền giải quyết: Chi cục Tiêu Chuẩn Đo
lường Chất lượng;
d) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Chi cục
Tiêu Chuẩn Đo lường Chất lượng;
e) Hồ sơ: 01 bộ, gồm:
- Bản đăng ký kiểm định phương tiện đo (theo mẫu).
- Phương tiện đo cần kiểm định.
- Phiếu tiếp nhận yêu cầu kiểm định. Trong đó có
ghi các thông tin về đặc trưng kỹ thuật phương tiện đo và những thoả thuận được
xác định của cơ sở để đáp ứng các điều kiện và yêu cầu về kiểm định;
g) Quy trình và thời gian giải quyết: 07 (bảy)
ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ hợp lệ.
- Tổ chức, cá nhân đăng ký kiểm định phương tiện
đo trực tiếp tại Tổ tiếp nhận và trả kết quả của Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất
lượng hoặc gửi trong giờ làm việc.
- Tổ tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra, tiếp nhận
hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, ghi phiếu tiếp nhận và hẹn trả kết quả.
- Tổ tiếp nhận và trả kết quả chuyển hồ sơ đến
Phòng Kiểm định Hiệu chuẩn và Thử nghiệm trong ngày.
- Phòng Kiểm định Hiệu chuẩn và Thử nghiệm phân
công Kiểm định viên thực hiện: 03 ngày.
+ Trường hợp nhu cầu kiểm định là đơn chiếc và
đơn giản, khi cơ sở trực tiếp mang phương tiện đo đến tại Chi cục Tiêu chuẩn Đo
lường Chất lượng.
+ Trường hợp nhu cầu đăng ký số lượng nhiều hoặc
việc kiểm định phải tiến hành tại cơ sở, căn cứ vào các thoả thuận đã được Chi
cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thông báo và được xác nhận của cơ sở trong kế
hoạch kiểm định, triển khai thực hiện kiểm định.
+ Lập hồ sơ kiểm định: biên bản, giấy chứng nhận
kiểm định, vào sổ lưu hồ sơ: 01 ngày.
- Trình lãnh đạo Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất
lượng quyết định: 01 ngày.
- Tổ tiếp nhận và trả kết quả: vào sổ lưu hồ sơ,
giao giấy chứng nhận kiểm định cho cơ sở: 01 ngày;
h) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: giấy chứng
nhận kiểm định;
i) Lệ phí: theo quy định hiện hành.
Mẫu tiếp nhận hồ
sơ công bố hợp chuẩn
SỞ KHOA HỌC VÀ
CÔNG NGHỆ TỈNH NINH THUẬN
CHI CỤC TIÊU CHUẨN
ĐO LƯỜNG CHẤT LƯỢNG
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/
|
Ninh Thuận,
ngày tháng
năm
|
PHIẾU TIẾP NHẬN
(Hồ sơ công bố hợp chuẩn)
Vào lúc: giờ
phút, tại Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng.
Bên nhận hồ sơ: Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất
lượng tỉnh Ninh Thuận.
Tên tổ chức/cá nhân công bố:
Địa chỉ:
Điện thoại:
Người liên hệ:
Hồ sơ gồm có:
1.
2.
3.
4.
Thời gian trả kết quả: 05 ngày làm việc kể từ
ngày nhận hồ sơ đầy đủ, hợp lệ.
BÊN GIAO
(ký, ghi họ
tên)
|
BÊN NHẬN
(ký, ghi họ
tên)
|
Mẫu Bản công bố hợp
chuẩn
CỘNG HOÀ XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
____________________________
BẢN CÔNG BỐ
HỢP CHUẨN
Số:
Tên tổ chức, cá nhân:
Địa chỉ:
Điện thoại:...................................................................
Fax:
E-mail:
CÔNG BỐ:
Sản phẩm, hàng hoá, quá
trình, dịch vụ, môi trường (tên gọi, kiểu, loại, nhãn hiệu, đặc trưng kỹ
thuật,…):
Phù hợp với tiêu chuẩn (số
hiệu, ký hiệu, tên gọi):
Thụng tin bổ sung (căn cứ
công bố hợp chuẩn, phương thức đánh giá sự phù hợp…):
(Tên tổ
chức, cá nhân) cam kết và chịu trách nhiệm về tính phù hợp
của.............................
(sản phẩm, hàng hoá, quá trình, dịch vụ, môi trường)...........
do mình sản xuất,
kinh doanh, bảo quản, vận
chuyển, sử dụng, khai thác.
|
, ngày tháng
năm
Đại diện tổ chức, cá nhân
(ký tên, chức vụ, đóng dấu)
|
|
Mẫu
Thông báo tiếp nhận hồ sơ công bố hợp chuẩn
SỞ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ TỈNH NINH THUẬN
CHI CỤC TIÊU CHUẨN
ĐO LƯỜNG CHẤT LƯỢNG
--------
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/TB-CTĐC
|
Ninh Thuận,
ngày tháng
năm
|
THÔNG BÁO
TIẾP NHẬN HỒ SƠ CÔNG BỐ HỢP CHUẨN
Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất
lượng Ninh Thuận xác nhận đã tiếp nhận Bản công bố hợp chuẩn số.......................................................................
ngày.......... tháng............ năm........... của:
(tên tổ chức, cá nhân)
địa chỉ tổ chức, cá nhân
cho sản phẩm, hàng hoá, quá
trình, dịch vụ, môi trường (tên gọi, kiểu, loại, nhãn hiệu, đặc
trưng kỹ thuật...)
phù hợp tiêu chuẩn (số hiệu,
ký hiệu, tên gọi tiêu chuẩn kỹ chuẩn) và có giá trị đến ngày...
tháng.. năm (hoặc ghi: có giá trị 3 năm kể từ ngày
tháng.................
năm.............. )
Thông báo này ghi nhận sự cam
kết của tổ chức, cá nhân. Thông báo này không có giá trị chứng nhận cho sản
phẩm, hàng hoá, quá trình, dịch vụ, môi trường phù hợp với tiêu chuẩn tương ứng.
(Tên tổ chức, cá nhân)
phải hoàn toàn chịu trách nhiệm
về tính phù hợp của sản phẩm, hàng hoá, quá trình, dịch vụ, môi trường do
mình sản xuất, kinh doanh, bảo quản, vận chuyển, sử dụng, khai thác.
Nơi nhận:
CHI CỤC TRƯỞNG
- Tổ chức, cá nhân;
- Cơ quan chủ quản (để báo cáo);
- Lưu: cơ quan tiếp nhận hồ sơ.
|
Mẫu kế hoạch kiểm soát chất lượng
KẾ HOẠCH KIỂM SOÁT CHẤT LƯỢNG
Các
quá trình sản xuất cụ thể
|
Kế hoạch kiểm soát chất lượng
|
Các chỉ tiêu
giám sát/ kiểm soát
|
Tiêu chuẩn/ Quy chuẩn kỹ thuật
|
Tần suất
lấy mẫu/ cỡ mẫu
|
Thiết bị thử
nghiệm/ kiểm tra
|
Phương
pháp thử/ kiểm tra
|
Biểu ghi
chép
|
Ghi chú
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
, ngày tháng năm
ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC, CÁ
NHÂN
(ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu
Báo cáo đánh giá hợp quy
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN
(nếu có)
TÊN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
-------
|
CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
|
, ngày
tháng năm
|
BÁO CÁO
ĐÁNH GIÁ HỢP QUY
1. Ngày đánh giá:
2. Địa điểm đánh giá:
3. Tên sản phẩm:
4. Số hiệu quy chuẩn kỹ thuật
áp dụng:
5. Tên tổ chức thử nghiệm sản
phẩm:
6. Đánh giá về kết quả thử
nghiệm theo tiểu chuẩn áp dụng và hiệu lực việc áp dụng, thực hiện quy trình
sản xuất:
7. Các nội dung khác (nếu
có):
8. Kết luận:
* Sản phẩm phù hợp quy chuẩn
kỹ thuật.
* Sản phẩm không phù hợp quy
chuẩn kỹ thuật.
|
Người đánh giá
(ký và ghi rõ họ tên)
|
Xác nhận của lãnh đạo tổ chức, cá nhân
(ký tên, chức vụ, đóng dấu)
|
Mẫu
Phiếu tiếp nhận hồ sơ kiểm tra chất lượng hàng hoá nhập khẩu
SỞ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ TỈNH NINH THUẬN
CHI CỤC TIÊU CHUẨN
ĐO LƯỜNG CHẤT LƯỢNG
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/CTĐC
|
Ninh Thuận,
ngày tháng
năm 20
|
PHIẾU TIẾP NHẬN HỒ SƠ
đăng ký kiỂm tra chẤt lưỢng hàng HOÁ NHẬp KHẨU
STT
|
HẠNG MỤC KIỂM
TRA
|
Có/Không
|
Ghi chú
|
1
|
Giấy đăng ký kiểm tra Nhà nước về chất lượng
hàng hoá nhập khẩu.
|
*
|
|
2
|
Hợp đồng (bản photocopy).
|
*
|
|
3
|
Danh mục hàng hoá kèm theo hợp đồng
(bản photocopy).
|
*
|
|
4
|
Bản sao có chứng thực giấy chứng
chỉ chất lượng
|
*
|
|
4.1. Giấy chứng nhận hợp quy
|
*
|
|
4.3. Giấy chứng nhận chất lượng
lô hàng
|
*
|
|
4.2. Giấy giám định chất lượng
lô hàng
|
*
|
|
4.4. Giấy chứng nhận hệ thống quản
lý chất lượng
|
*
|
|
5
|
Hoá đơn
|
*
|
|
6
|
Vận đơn
|
*
|
|
7
|
Tờ khai hàng hoá nhập khẩu
|
*
|
|
8
|
Giấy chứng nhận xuất xứ
|
*
|
|
9
|
Ảnh hoặc bản mô tả hàng hoá
|
*
|
|
10
|
Mẫu nhãn hàng nhập khẩu đã được
gắn dấu hợp quy
|
*
|
|
11
|
Chứng nhận lưu hành tự do của
CFS
|
*
|
|
12
|
Nhãn phụ (nếu nhãn chính chưa đủ nội dung theo quy định).
|
*
|
|
KẾT LUẬN
* Hồ sơ đầy đủ về số lượng: tiếp nhận
hồ sơ để kiểm tra các bước tiếp theo.
* Hồ sơ không đầy đủ về số lượng:
tiếp nhận hồ sơ nhưng cần bổ sung các mục:
trong thời gian 25 ngày. Sau khi hồ sơ đầy đủ thì kiểm tra các bước tiếp
theo theo quy định.
Người nộp hồ sơ
|
|
Người kiểm tra
|
Mẫu
Giấy đăng ký kiểm tra Nhà nước về chất lượng hàng hoá nhập khẩu
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
____________________________
ĐĂNG KÝ KIỂM
TRA
NHÀ NƯỚC VỀ CHẤT LƯỢNG HÀNG HOÁ NHẬP KHẨU
Kính
gửi:............................................................ (Tên cơ quan kiểm tra)
Người nhập khẩu:
Địa chỉ:
Điện thoại:......................................................................
Fax:
Đăng ký kiểm tra chất lượng lô
hàng hoá sau:
STT
|
Tên hàng hoá, nhãn hiệu, kiểu loại
|
Đặc tính kỹ thuật
|
Xuất xứ, nhà sản xuất
|
Khối lượng/ số lượng
|
Cửa khẩu nhập
|
Thời gian nhập khẩu
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Địa chỉ tập kết hàng hoá
Hồ sơ kèm theo gồm có các bản sao sau đây:
* Hợp đồng số:
* Danh mục hàng hoá:
* Giấy chứng nhận hợp
quy hoặc giấy chứng nhận chất lượng lô hàng hoá nhập khẩu hoặc giấy giám định
chất lượng lô hàng hoá nhập khẩu:...............................................................................................
do tổ chức
cấp ngày:............... /..............
/............. tại:
* Giấy chứng nhận hệ
thống quản lý số:
do tổ chức chứng nhận:.................. cấp
ngày:............ /............ /............ tại:
* Hoá đơn số:
* Vận đơn số:
* Tờ khai hàng hoá
nhập khẩu số:
* Giấy chứng nhận xuất
xứ C/O số:
* Ảnh hoặc bản mô tả
hàng hoá, mẫu nhãn hàng hoá nhập khẩu, nhãn phụ (nếu nhãn chính chưa đủ nội
dung theo quy định).
Chúng tôi xin cam đoan và chịu trách nhiệm lô
hàng hoá nhập khẩu phù hợp với tiêu chuẩn hoặc quy chuẩn kỹ thuật
CHI CỤC TIÊU
CHUẨN ĐO LƯỜNG CHẤT LƯỢNG TỈNH NINH THUẬN
Số:............... /CTĐC
Ngày.............. tháng............ năm 20
CHI CỤC TRƯỞNG
|
|
, ngày tháng...
năm 20
NGƯỜI NHẬP
KHẨU
(ký tên,
đóng dấu)
|
Mẫu Thông báo kết
quả kiểm tra Nhà nước về chất lượng hàng hoá nhập khẩu
SỞ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ TỈNH NINH THUẬN
CHI CỤC TIÊU CHUẨN
ĐO LƯỜNG CHẤT LƯỢNG
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/TB-CTĐC
|
Ninh Thuận,
ngày tháng
năm 20
|
THÔNG
BÁO
KẾT QUẢ KIỂM TRA NHÀ NƯỚC VỀ
CHẤT LƯỢNG HÀNG HOÁ NHẬP KHẨU
STT
|
Tên hàng hoá, nhãn hiệu, kiểu loại
|
Đặc tính kỹ thuật
|
Xuất xứ, nhà
sản xuất
|
Khối lượng/ số lượng
|
Đơn vị tính
|
Ghi chú
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
● Cửa khẩu nhập:
● Thời gian nhập khẩu:
● Thuộc lô hàng có các chứng từ sau:
- Hợp đồng số:
- Danh mục hàng
hoá số:
- Hoá đơn số:
- Vận đơn số:
- Tờ khai hàng nhập khẩu số:
- Giấy chứng nhận
xuất xứ số (C/O):
- Giấy chứng nhận
lưu hành tự do CFS
● Người nhập khẩu:
● Giấy đăng ký kiểm tra số:.........................................
ngày............... tháng............
năm 20
● Căn cứ kiểm tra:
Tiêu chuẩn công bố áp dụng:
Quy chuẩn kỹ thuật:
Quy định khác:
● Giấy chứng nhận
hợp quy hoặc giấy chứng nhận/giám định chất lượng lô hàng hoá nhập khẩu số: do tổ chức
cấp ngày:........... /.............. /.......... tại:
KẾT QUẢ KIỂM
TRA
Ghi một trong các nội dung:
Đáp ứng yêu cầu chất lượng hàng hoá nhập khẩu hoặc
không đáp ứng yêu cầu chất lượng hàng hoá nhập khẩu thì nêu lý do các yêu cầu
khác nếu có
Hoặc lô hàng không hoàn thiện đầy đủ hồ sơ
Hoặc lô hàng đề nghị đánh giá sự phù hợp lại tại…….
Hoặc lô hàng chờ CQKT tiến hành lấy mẫu và thử
nghiệm.
Nơi nhận:
- Người nhập khẩu;
- Hải quan cửa khẩu;
- Lưu: VT, CTĐC.
|
Ninh Thuận, ngày........... tháng..........
năm 20
CHI CỤC TRƯỞNG
|
TÊN CƠ SỞ:
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
|
, ngày
tháng năm
|
Kính gửi: Chi cục
Tiêu chuẩn Đo lường chất lượng Ninh Thuận
BẢN ĐĂNG KÝ KIỂM
ĐỊNH PHƯƠNG TIỆN ĐO
1. Tên cơ sở đăng ký kiểm định:
Địa chỉ:
Số điện thoại:................................................................
Fax:
2. Xin đăng ký kiểm định các phương tiện đo sau
đây:
STT
|
Phương tiện
đo cần kiểm định
|
Các yêu cầu
về kiểm định
|
Tên phương tiện đo
|
Phạm vi đo
|
Cấp/độ chính xác
|
Số lượng kiểm định
|
Chế độ kiểm định
|
Thời gian kiểm định
|
Nơi kiểm định
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu:
|
Thủ trưởng
cơ sở đăng ký kiểm định
(ký tên,
đóng dấu)
|