TT
|
NHIỆM VỤ
|
ĐƠN VỊ CHỦ TRÌ
|
ĐƠN VỊ PHỐI HỢP
|
LÃNH ĐẠO BỘ PHỤ
TRÁCH
|
1
|
Nhiệm vụ 1: Phát
triển nguồn nhân lực CNTT
|
1.1
|
Phối hợp với Bộ
GDĐT và các bộ ngành liên quan để:
- Ưu tiên nguồn
lực nhằm đẩy mạnh triển khai kế hoạch tổng thể phát triển nguồn nhân lực CNTT
đến năm 2015 và định hướng đến năm 2020 theo Quyết định số 698/QĐ-TTg ngày
01/06/2009 của Thủ tướng Chính phủ.
- Ưu tiên đầu
tư cơ sở vật chất, tạo cơ chế đặc thù để tăng quyền tự chủ cho một số cơ sở
đào tạo, nghiên cứu trọng điểm về CNTT.
|
Vụ TCCB
|
Vụ CNTT;
Vụ KHTC
|
Thứ trưởng Trần Đức
Lai
|
1.2
|
Nghiên cứu, đề xuất
giải pháp nhằm tăng cường khả năng thông tin, dự báo và định hướng phát triển
nguồn nhân lực CNTT Việt Nam theo nhu cầu thị trường trong nước và quốc tế.
|
Vụ TCCB
|
Vụ CNTT;
Viện CLTTTT
|
Thứ trưởng Trần Đức
Lai
|
1.3
|
Xây dựng và triển
khai chuẩn kỹ năng CNTT; Xây dựng Trung tâm phát triển nhân lực CNTT chất lượng
cao; Đẩy mạnh đào tạo kỹ năng nâng cao cho nhân lực CNTT.
|
Vụ CNTT
|
Vụ TCCB;
Viện CNPM&NDS;
Trường CĐVH
|
Thứ trưởng Trần Đức
Lai
|
1.4
|
Tăng cường đào tạo
kỹ năng sử dụng CNTT trong xã hội, góp phần nâng cao dân trí.
|
Vụ CNTT
|
Vụ TCCB;
Cục ƯDCNTT;
Trường ĐTBD
|
Thứ trưởng Trần Đức
Lai
|
1.5
|
Xây dựng cơ chế chính
sách, giải pháp nhằm khuyến khích việc giảng dạy bằng tiếng Anh đối với các
sinh viên CNTT trong các trường đại học; Đào tạo nhân lực bậc cao có kỹ năng
sử dụng CNTT trong các ngành công nghiệp.
|
Vụ TCCB
|
Vụ CNTT;
Trường CĐVH
|
Thứ trưởng Trần Đức
Lai
|
1.6
|
Phối hợp với các Bộ,
ngành liên quan để mở rộng loại hình đào tạo trực tuyến trên cơ sở hạ tầng viễn
thông băng rộng.
|
Vụ CNTT
|
Vụ VT;
Trường CĐVH;
VTC
|
Thứ trưởng Trần Đức
Lai
|
2
|
Nhiệm vụ 2: Phát
triển công nghiệp CNTT
|
|
|
|
2.1
|
Phối hợp với các bộ
ngành liên quan để:
- Ưu tiên nguồn lực
để triển khai các các chương trình phát triển công nghiệp CNTT, công nghiệp
phần mềm và nội dung số, công nghiệp phần cứng, điện tử và dịch vụ CNTT đã được
Thủ tướng Chính phủ phê duyệt.
- Tăng cường nguồn
vốn đầu tư từ ngân sách nhà nước và các nguồn vốn khác (ODA, Quỹ DVVTCI ...)
cho các chương trình, dự án phát triển công nghiệp công nghệ thông tin.
|
Vụ KHTC
|
Vụ CNTT;
Vụ KHCN;
Viện CNPM&NDS
|
Thứ trưởng Trần Đức
Lai
|
2.2
|
Tăng cường xúc tiến
đầu tư, xúc tiến thương mại, đẩy mạnh phát triển thị trường CNTT-TT trong nước
và quốc tế.
|
Vụ CNTT
|
Viện CNPM&NDS
|
Thứ trưởng Nguyễn
Minh Hồng
|
2.3
|
Nâng cao năng lực hoạt
động và sức cạnh tranh cho các doanh nghiệp CNTT-TT; xây dựng thương hiệu Việt
Nam về CNTT.
|
Viện CNPM&NDS
|
Vụ CNTT
|
Thứ trưởng Nguyễn
Minh Hồng
|
2.4
|
Đẩy mạnh thu hút đầu
tư nước ngoài, đầu tư của các tập đoàn đa quốc gia vào lĩnh vực CNTT-TT.
|
Vụ HTQT
|
Vụ CNTT;
Vụ KHTC
|
Thứ trưởng Nguyễn
Thành Hưng
|
2.5
|
Đẩy mạnh đầu tư
phát triển các khu CNTT tập trung, các vườn ươm doanh nghiệp, các trung tâm
cung cấp dịch vụ CNTT, các lĩnh vực công nghệ, sản phẩm mới, các sản phẩm, dịch
vụ có giá trị gia tăng cao.
|
Vụ CNTT
|
Vụ KHTC;
Viện CNPM&NDS
|
Thứ trưởng Nguyễn
Minh Hồng
|
2.6
|
Xây dựng cơ chế
chính sách để ưu tiên, chỉ định các doanh nghiệp CNTT-TT chủ đạo của Việt Nam
được làm tổng thầu thực hiện các dự án CNTT-TT lớn dùng nguồn vốn ngân sách
nhà nước hoặc vốn có nguồn gốc từ ngân sách nhà nước.
|
Vụ CNTT
|
Cục ƯDCNTT;
Vụ KHTC
|
Thứ trưởng Nguyễn
Minh Hồng
|
2.7
|
Khuyến khích các
doanh nghiệp viễn thông chủ đạo tăng cường đầu tư cho phát triển công nghiệp
CNTT để tăng tỷ trọng doanh thu công nghiệp CNTT trong tổng doanh thu của các
doanh nghiệp.
|
Vụ CNTT
|
Vụ KHTC;
Vụ VT
|
Thứ trưởng Nguyễn
Minh Hồng
|
2.8
|
Nghiên cứu, đề xuất
và triển khai các giải pháp nhằm thúc đẩy, hỗ trợ sản xuất và ưu tiên sử dụng
các sản phẩm CNTT-TT sản xuất trong nước.
|
Vụ CNTT
|
Vụ KHCN;
Viện CNPM&NDS;
|
Thứ trưởng Nguyễn
Minh Hồng
|
2.9
|
Xây dựng và triển
khai các chương trình phát triển công nghiệp CNTT giai đoạn 2011 - 2020, tiếp
tục hoàn thiện môi trường pháp lý và các cơ chế chính sách mang tính đột phá
cho phát triển công nghiệp CNTT, phát triển dịch vụ điện toán đám mây, phát
triển CNTT xanh (Green IT) tại Việt Nam.
|
Vụ CNTT
|
Viện CNPM&NDS
|
Thứ trưởng Nguyễn
Minh Hồng
|
3
|
Nhiệm vụ 3: Phát
triển và hoàn thiện hạ tầng viễn thông và CNTT
|
|
|
|
3.1
|
Xây dựng và triển
khai chương trình phát triển hạ tầng viễn thông băng rộng; Tận dụng cơ sở hạ
tầng hiện có, xây dựng và mở rộng mạng băng rộng đến các xã, phường, thôn, bản
trên cả nước phục vụ nhu cầu sử dụng của người dân và công tác chỉ đạo, điều
hành của Đảng và Nhà nước.
|
Vụ VT
|
Cục TS VTĐ;
Quỹ DVVTCI;
Các doanh nghiệp viễn
thông
|
Thứ trưởng Lê Nam
Thắng
|
3.2
|
Thực hiện cáp quang
hoá và ngầm hoá các đường cáp để bảo đảm chất lượng dịch vụ và mỹ quan đô thị,
đặc biệt là dọc các tuyến đường, phố chính tại các trung tâm đô thị lớn.
|
Vụ VT
|
Các doanh nghiệp viễn
thông
|
Thứ trưởng Lê Nam
Thắng
|
3.3
|
Tiếp tục đẩy mạnh
triển khai quy hoạch phát triển an toàn thông tin số quốc gia (theo Quyết định
số 63/QĐ-TTg ngày 13 tháng 01 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ).
|
VNCERT
|
Vụ CNTT;
Vụ VT
|
Thứ trưởng Nguyễn
Minh Hồng
|
3.4
|
Phát triển các điểm
truy cập công cộng tại các địa điểm thích hợp với từng địa phương, cơ sở như:
các trường học, nhà văn hoá xã, đồn biên phòng, điểm bưu điện - văn hoá xã và
các trung tâm giáo dục cộng đồng,… để lắp đặt thiết bị nhằm thu hút và tạo điều
kiện tốt nhất cho người dân có thể khai thác, sử dụng có hiệu quả các dịch vụ
điện thoại cố định và truy cập Internet.
|
Vụ VT
|
Vụ BC;
Quỹ DVVTCI;
Các doanh nghiệp viễn
thông
|
Thứ trưởng Lê Nam
Thắng
|
3.5
|
Tiếp tục mở rộng
băng thông Internet trong nước và quốc tế thoả mãn nhu cầu của xã hội.
|
VNNIC
|
Vụ VT;
Các doanh nghiệp viễn
thông
|
Thứ trưởng Lê Nam
Thắng
|
3.6
|
Triển khai mạng
thông tin di động 3G và các thế hệ tiếp theo.
|
Vụ VT
|
Cục TS VTĐ;
Các doanh nghiệp viễn
thông
|
Thứ trưởng Lê Nam
Thắng
|
3.7
|
Quy hoạch băng tần và
cấp phép tần số để phát triển các hệ thống truy cập băng rộng vô tuyến.
|
Cục TS VTĐ
|
Vụ VT;
Viện CLTTTT
|
Thứ trưởng Lê Nam
Thắng
|
3.8
|
Thực hiện lộ trình
số hoá truyền dẫn, phát sóng truyền hình mặt đất.
|
Cục QL
PTTH&TTĐT
|
Vụ VT;
Cục TS VTĐ;
Các đài PTTH địa
phương
|
Thứ trưởng Lê Nam
Thắng
|
3.9
|
Phóng thêm các vệ
tinh Vinasat mới, đầu tư nâng cấp và xây dựng các tuyến cáp quang mặt đất và
cáp quang biển mới.
|
Vụ VT
|
Cục TS VTĐ;
Các doanh nghiệp hạ
tầng viễn thông
|
Thứ trưởng Lê Nam
Thắng
|
3.10
|
Tiếp tục triển khai
mạng viễn thông dùng riêng phục vụ cơ quan Đảng, Nhà nước đến cấp xã, phường
nhằm bảo đảm an toàn, an ninh thông tin và kết nối thông suốt phục vụ phát
triển mọi dịch vụ theo yêu cầu.
|
Vụ VT
|
Cục ƯDCNTT;
Các doanh nghiệp hạ
tầng viễn thông
|
Thứ trưởng Nguyễn
Minh Hồng
|
3.11
|
Xây dựng hệ thống
cơ sở dữ liệu quốc gia phục vụ phát triển Chính phủ điện tử.
|
Cục ƯDCNTT
|
Vụ CNTT;
Viện CLTTTT
|
Thứ trưởng Nguyễn
Minh Hồng
|
3.12
|
Triền khai xây dựng
Trung tâm kỹ thuật an toàn mạng quốc gia; nghiên cứu khảo sát và đánh giá về
an toàn thông tin, triển khai hệ thống cảnh báo, phát hiện và phòng chống tội
phạm trên mạng, hệ thống chống thứ rác điện tử.
|
VNCERT
|
Vụ CNTT;
Viện CNPM&NDS
|
Thứ trưởng Nguyễn
Minh Hồng
|
3.13
|
Tăng cường đào tạo
chuyên gia an toàn thông tin cho cơ quan Chính phủ và các cơ quan thông tin
trọng yếu quốc gia.
|
VNCERT
|
Vụ CNTT
|
Thứ trưởng Nguyễn
Minh Hồng
|
4
|
Nhiệm vụ 4: Xây dựng
và triển khai các giải pháp hỗ trợ phù hợp để phổ cập thông tin đến các hộ
gia đình
|
|
|
|
4.1
|
Mở rộng phạm vi hoạt
động của Quỹ dịch vụ viễn thông công ích để xây dựng và triển khai các giải
pháp hỗ trợ phù hợp để phổ cập thông tin đến các hộ gia đình.
|
Vụ KHTC
|
Vụ CNTT;
Quỹ DVVTCI
|
Thứ trưởng Trần Đức
Lai
|
4.2
|
Tăng cường năng lực
cán bộ thông tin và truyền thông cơ sở.
|
Vụ TCCB
|
Cục QL
PTTH&TTĐT;
Vụ CNTT
|
Thứ trưởng Trần Đức
Lai
|
4.3
|
Tăng cường nội dung
thông tin và truyền thông về cơ sở, miền núi, vùng sâu, vùng xa, biên giới hải
đảo.
|
Cục QL
PTTH&TTĐT
|
Vụ CNTT;
Cục BC;
Cục TTĐN;
Trung tâm TT
|
Thứ trưởng Đỗ Quý
Doãn
|
4.4
|
Tăng cường cơ sở vật
chất cho các đài phát thanh truyền hình và các hệ thống thông tin và truyền
thông cơ sở.
|
Vụ KHTC
|
Vụ CNTT;
Cục QL
PTTH&TTĐT
|
Thứ trưởng Trần Đức
Lai
|
4.5
|
Xây dựng và triển
khai chương trình đưa thiết bị thông tin số đến hộ gia đình; hỗ trợ một phần
kinh phí nghiên cứu, sản xuất, trang bị các thiết bị thông tin số cho các hộ
gia đình có hoàn cảnh khó khăn, người khuyết tật, người cao tuổi, vùng sâu,
vùng xa, biên giới hải đảo.
|
Vụ CNTT
|
Vụ KHTC;
Vụ KHCN;
Cục TS VTĐ;
Quỹ DVVTCI
|
Thứ trưởng Nguyễn
Minh Hồng
|
5
|
Nhiệm vụ 5: Ứng dụng
hiệu quả CNTT trong cơ quan nhà nước, doanh nghiệp và xã hội
|
|
|
|
5.1
|
Xây dựng và triển
khai các chương trình, kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động
của cơ quan nhà nước giai đoạn 2011-2020; Tiếp tục triển khai các chương
trình, kế hoạch ứng dụng CNTT trong cơ quan nhà nước và trong doanh nghiệp
theo các Quyết định số 43/2008/QĐ-TTg, số 48/2009/QĐ-TTg, số 1605/QĐ-TTg ngày
27 tháng 8 năm 2010 và số 191/2005/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ.
|
Cục ƯDCNTT
|
Trung tâm TT;
Vụ CNTT
|
Thứ trưởng Nguyễn
Minh Hồng
|
5.2
|
Triển khai ứng dụng
CNTT trong các cơ quan nhà nước bảo đảm việc chỉ đạo điều hành thông suốt từ Trung
ương đến các quận, huyện, xã, phường trên toàn quốc, bao gồm các việc: phổ biến
các mô hình điểm và triển khai các hệ thống quản lý văn bản tích hợp.
|
Cục ƯDCNTT
|
Vụ CNTT;
Viện CLTTTT;
Các đơn vị liên
quan
|
Thứ trưởng Nguyễn
Minh Hồng
|
5.3
|
Bảo đảm hạ tầng kỹ
thuật và an toàn thông tin phục vụ ứng dụng CNTT trong cơ quan nhà nước.
|
VNCERT
|
Vụ VT;
Vụ CNTT
|
Thứ trưởng Nguyễn
Minh Hồng
|
5.4
|
Triển khai các
chương trình, đề án, dự án và các cơ chế chính sách đẩy mạnh đầu tư ứng dụng CNTT
trong doanh nghiệp.
|
Cục ƯDCNTT
|
Vụ CNTT;
Viện CNPM&NDS
|
Thứ trưởng Nguyễn
Minh Hồng
|
5.5
|
Triển khai các đề
án, dự án nâng cao năng lực ứng dụng CNTT cho các tầng lớp nhân dân trong
toàn xã hội.
|
Cục ƯDCNTT
|
Vụ CNTT;
Quỹ DVVTCI;
|
Thứ trưởng Nguyễn
Minh Hồng
|
5.6
|
Đề xuất và triển
khai các giải pháp xây dựng và thúc đẩy phát triển mạng xã hội Việt Nam.
|
Vụ CNTT
|
Cục QL PTTH&
TTĐT;
VTC
|
Thứ trưởng Nguyễn
Minh Hồng
|
6
|
Nhiệm vụ 6: Tăng cường
năng lực nghiên cứu trong lĩnh vực công nghệ thông tin và truyền thông, làm
chủ và từng bước sáng tạo ra công nghệ cho chế tạo sản phẩm mới
|
|
|
|
6.1
|
Nghiên cứu, đề xuất,
xây dựng chương trình tăng cường năng lực nghiên cứu khoa học, sáng tạo công
nghệ trong lĩnh vực CNTT-TT; Nghiên cứu hoàn thiện hệ thống tiêu chuẩn về
CNTT-TT.
|
Vụ KHCN
|
Vụ CNTT;
Viện CNPM&NDS
|
Thứ trưởng Nguyễn
Minh Hồng
|
6.2
|
Nâng cao năng lực
nghiên cứu và phát triển về CNTT của các cơ sở nghiên cứu đào tạo và của các
doanh nghiệp.
|
Vụ KHCN
|
Vụ CNTT;
Các viện chuyên
ngành và các doanh nghiệp VT, CNTT
|
Thứ trưởng Nguyễn
Minh Hồng
|
6.3
|
Đề xuất và triển khai
các giải pháp xây dựng một số phòng thí nghiệm trọng điểm dùng chung trên cả
nước về công nghệ chip, công nghệ cảm biến, phần mềm lõi, phần mềm nguồn mở,
phần mềm nhúng, nội dung số, xử lý tiếng Việt, an toàn thông tin.
|
Vụ KHCN
|
Vụ CNTT;
Các viện chuyên
ngành và các doanh nghiệp VT, CNTT
|
Thứ trưởng Nguyễn
Thành Hưng
|
6.4
|
Phối hợp với các Bộ,
ngành liên quan nhằm đề xuất và triển khai các giải pháp ưu tiên đầu tư
nghiên cứu sáng tạo, mua hoặc chuyển giao công nghệ mới nhằm tạo ra các sản
phẩm, dịch vụ CNTT-TT Việt Nam có khả năng cạnh tranh và xuất khẩu cao như
các thiết bị thông minh, các phần mềm nhúng, các thiết bị tiết kiệm điện...
|
Vụ KHCN
|
Vụ KHTC;
Vụ CNTT
|
Thứ trưởng Nguyễn
Thành Hưng
|
6.5
|
Nghiên cứu, đề xuất
cơ chế hỗ trợ, đầu tư cho các doanh nghiệp lớn về CNTT-TT của Việt Nam tham
gia nghiên cứu và phát triển, thương mại hóa các kết quả nghiên cứu.
|
Viện CNPM&NDS
|
Vụ CNTT;
Vụ KHCN;
Vụ KHTC;
|
Thứ trưởng Nguyễn
Thành Hưng
|
6.6
|
Nghiên cứu,
chuyển giao công nghệ để phát triển các phần mềm nền tảng, phần mềm lõi có khả
năng thương mại hoá cao.
|
Viện CNPM&NDS
|
Vụ CNTT;
Vụ KHCN
|
Thứ trưởng Nguyễn
Minh Hồng
|
6.7
|
Đề xuất và triển
khai các giải pháp hỗ trợ các doanh nghiệp, nghiên cứu sản xuất, lắp ráp các
thiết bị đầu cuối phù hợp với điều kiện, hoàn cảnh và nhu cầu thị trường ở Việt
Nam.
|
Vụ CNTT
|
Viện CNPM&NDS;
Vụ KHCN
|
Thứ trưởng Nguyễn
Minh Hồng
|
7
|
Nhiệm vụ 7: Triển
khai các giải pháp
|
|
|
|
7.1
|
Điều phối, xây dựng
kế hoạch, cung cấp nội dung, định hướng, xây dựng các tài liệu, tờ rơi tuyên
truyền, phối hợp và huy động các nguồn lực cho công tác thông tin, tuyên truyền
về Đề án ở trong và ngoài nước.
|
Vụ CNTT
|
Trung tâm TT;
Cục BC;
Cục TTĐN;
Cục QL
PTTH&TTĐT;
VTC
|
Thứ trưởng Đỗ Quý
Doãn
|
7.2
|
Đề xuất và triển
khai các nhiệm vụ cụ thể nhằm đẩy mạnh công tác thông tin, tuyên truyền trên
các phương tiện thông tin đại chúng về Đề án nhằm nâng cao nhận thức về tầm quan
trọng, các mục tiêu, quan điểm, nhiệm vụ của Đề án, phát huy trí tuệ toàn
dân, kêu gọi mọi thành phần xã hội tham gia vào triển khai thực hiện Đề án.
|
Trung tâm TT
|
Vụ CNTT;
Cục BC;
Cục TTĐN;
Cục QL
PTTH&TTĐT;
VTC
|
Thứ trưởng Đỗ Quý
Doãn
|
7.3
|
Đẩy mạnh công tác
thông tin tuyên truyền về Đề án và ngành CNTT-TT Việt Nam ra nước ngoài nhằm
quảng bá hình ảnh, thương hiệu CNTT-TT Việt Nam.
|
Cục TTĐN
|
Vụ CNTT;
Vụ HTQT;
Cục BC;
Cục QL;
PTTH&TTĐT
|
Thứ trưởng Đỗ Quý
Doãn
|
7.4
|
Tổ chức các hội nghị,
hội thảo để tuyên truyền, quảng bá, nâng cao nhận thức, phối hợp, triển khai,
tổng kết, đánh giá kết quả thực hiện Đề án.
|
Vụ CNTT
|
Cục BC;
Cục QL;
PTTH&TTĐT;
Cục TTĐN;
Các đơn vị liên
quan
|
Các Thứ trưởng:
Lê Nam Thắng;
Trần Đức Lai;
Đỗ Quý Doãn;
Nguyễn Minh Hồng;
Nguyễn Thành Hưng
|
7.5
|
Nghiên cứu giải
pháp nhằm nâng cao văn hóa khai thác và sử dụng CNTT từ gia đình đến nhà trường,
xã hội nhằm hướng tới các ứng dụng lành mạnh, thiết thực, hiệu quả, góp phần
hình thành xã hội văn minh, bảo đảm an toàn, an ninh cho mọi người sử dụng
CNTT.
|
Trung tâm TT
|
Cục ƯDCNTT;
Cục BC;
Cục QL
PTTH&TTĐT
Vụ CNTT
|
Thứ trưởng Đỗ Quý
Doãn
|
7.6
|
Nghiên cứu, đề xuất
giải pháp khuyến khích mọi thành phần kinh tế tham gia xây dựng, phát triển
và khai thác hạ tầng viễn thông băng rộng.
|
Vụ VT
|
Vụ KHTC;
Vụ CNTT;
Viện CLTTTT
|
Thứ trưởng Lê Nam
Thắng
|
7.7
|
Phối hợp với các bộ
ngành liên quan để triển khai các giải pháp dùng chung các công trình công cộng,
điện lực, cấp thoát nước, giao thông để ngầm hoá các mạng cáp thông tin, cáp
truyền hình; tăng cường sự hợp tác giữa các doanh nghiệp viễn thông nhằm sử dụng
chung một phần mạng lưới, công trình, thiết bị viễn thông, bảo đảm tiết kiệm,
hiệu quả trong việc thiết lập mạng và cung cấp dịch vụ CNTT-TT.
|
Vụ VT
|
Các doanh nghiệp VT
và CNTT
|
Thứ trưởng Lê Nam
Thắng
|
7.8
|
Nghiên cứu các giải
pháp, cơ chế, chính sách để đẩy mạnh việc đầu tư của Nhà nước đối với các chương
trình, dự án ứng dụng và phát triển CNTT.
|
Vụ KHTC
|
Vụ CNTT;
Vụ VT;
Vụ KHCN;
Cục ƯDCNTT;
Viện CLTTTT;
VNCERT
|
Thứ trưởng Trần Đức
Lai
|
7.9
|
Xây dựng thương hiệu
CNTT-TT Việt Nam thông qua việc hỗ trợ một số tập đoàn mạnh phát triển các sản
phẩm, dịch vụ CNTT-TT có hàm lượng sáng tạo ngày càng cao, có khả năng chiếm
lĩnh thị trường trong nước và xuất khẩu ra thị trường quốc tế.
|
Vụ CNTT
|
Vụ VT;
Vụ KHTC;
Các doanh nghiệp
CNTT-TT
|
Thứ trưởng Nguyễn
Minh Hồng
|
7.10
|
Nghiên cứu xây dựng
các văn bản pháp luật trong lĩnh vực CNTT-TT để phát huy nội lực, thúc đẩy cạnh
tranh, tạo điều kiện cho mọi thành phần kinh tế cùng tham gia đầu tư phát triển.
|
Vụ CNTT
|
Vụ KHTC;
Vụ VT;
Viện CLTTTT
|
Thứ trưởng Nguyễn
Minh Hồng
|
7.11
|
Bổ sung, hoàn thiện
cơ chế chính sách quản lý đầu tư phù hợp với đặc thù của lĩnh vực CNTT-TT.
|
Vụ KHTC
|
Vụ CNTT;
Cục ƯDCNTT;
Viện CLTTTT;
|
Thứ trưởng Nguyễn
Minh Hồng
|
7.12
|
Nghiên cứu đề xuất cơ
chế chính sách nhằm tạo môi trường pháp lý thông thoáng và thuận lợi cho việc
đầu tư ra nước ngoài của các tập đoàn, doanh nghiệp chủ đạo về CNTT-TT của Việt
Nam.
|
Vụ KHTC
|
Vụ HTQT;
Vụ CNTT;
Vụ VT;
|
Thứ trưởng Trần Đức
Lai
|
7.13
|
Nghiên cứu xây dựng
chính sách bảo đảm quyền sở hữu trí tuệ của các sản phẩm CNTT để bảo vệ quyền
lợi và khuyến khích các doanh nghiệp tạo ra các sản phẩm mới.
|
Vụ KHCN
|
Vụ CNTT;
Viện CNPM&NDS
|
Thứ trưởng Nguyễn
Thành Hưng
|
7.14
|
Nghiên cứu xây dựng
chính sách hỗ trợ, tiếp thị, sử dụng các sản phẩm của Việt Nam trong các dự
án ứng dụng CNTT sử dụng ngân sách nhà nước.
|
Vụ CNTT
|
Vụ KHTC;
Cục ƯDCNTT
|
Thứ trưởng Nguyễn
Minh Hồng
|
7.15
|
Nghiên cứu xây dựng
chính sách ưu đãi cao nhất về đầu tư đối với các dự án phát triển hạ tầng viễn
thông băng rộng tới các vùng nông thôn, vùng sâu, vùng xa, biên giới, hải đảo
và các dự án xây dựng các khu CNTT tập trung.
|
Vụ VT
|
Vụ KHTC;
Vụ CNTT
|
Thứ trưởng Lê Nam
Thắng
|
7.16
|
Nghiên cứu xây dựng
cơ chế khuyến khích doanh nghiệp tham gia vào quá trình phát triển ứng dụng
CNTT trong đời sống xã hội, trong cơ quan nhà nước, cung cấp thông tin và dịch
vụ trực tuyến phục vụ người dân và doanh nghiệp trên cơ sở hợp tác giữa Chính
phủ và doanh nghiệp.
|
Cục ƯDCNTT
|
Vụ CNTT;
Vụ KHTC
|
Thứ trưởng Nguyễn
Minh Hồng
|
7.17
|
Xây dựng cơ chế,
chính sách ưu đãi về thuế đối với lĩnh vực CNTT-TT trình cơ quan có thẩm quyền
phê duyệt theo hướng áp dụng mức ưu tiên, ưu đãi cao nhất của Luật Công nghệ
cao về thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế thu nhập cá
nhân, thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu đối với các hoạt động CNTT-TT bao gồm cả
hoạt động đầu tư, xây dựng và sản xuất, kinh doanh sản phẩm, dịch vụ CNTT.
|
Vụ CNTT
|
Vụ KHTC
|
Thứ trưởng Nguyễn
Minh Hồng
|
7.18
|
Thực hiện đa dạng
hoá các nguồn tài chính đầu tư cho hoạt động CNTT-TT như: vốn ngân sách nhà nước,
vốn ODA, vốn tín dụng, các nguồn vốn doanh nghiệp và xã hội.
|
Vụ KHTC
|
Vụ CNTT;
Quỹ DVVTCI;
|
Thứ trưởng Trần Đức
Lai
|
7.19
|
Nghiên cứu đề xuất
và trình phê duyệt quy chế cho phép sử dụng nguồn kinh phí đấu giá tần số, Quỹ
dịch vụ viễn thông công ích và các nguồn thu khác của Bộ TTTT để triển khai
thực hiện Đề án, đặc biệt là tái đầu tư phát triển nguồn nhân lực và công
nghiệp CNTT-TT.
|
Vụ KHTC
|
Vụ CNTT;
Quỹ DVVTCI;
|
Thứ trưởng Trần Đức
Lai
|
7.20
|
Nghiên cứu xây dựng
chính sách về đất đai, địa điểm: thực hiện miễn, giảm tiền giao đất, tiền
thuê sử dụng đất xây dựng hạ tầng viễn thông, CNTT nhất là tại vùng sâu, vùng
xa, biên giới, hải đảo; ưu tiên lựa chọn, bố trí đất sạch có vị trí và diện
tích thuận lợi phù hợp với yêu cầu xây dựng khu CNTT tập trung nhằm thu hút mạnh
mẽ đầu tư và nguồn nhân lực trình độ cao theo quy định của pháp luật.
|
Viện CLTTTT
|
Vụ CNTT;
Vụ KHTC;
Các đơn vị liên
quan
|
Thứ trưởng Trần Đức
Lai
|
7.21
|
Đẩy mạnh hợp tác với
các tổ chức quốc tế trong lĩnh vực CNTT-TT, phối hợp trao đổi, đào tạo chuyên
gia trong lĩnh vực công nghệ và quản lý CNTT-TT. Tham gia các dự án về
CNTT-TT của khu vực, liên khu vực và quốc tế. Tạo điều kiện thuận lợi cho các
nhà khoa học nước ngoài trong lĩnh vực CNTT-TT làm việc cho Việt Nam.
|
Vụ HTQT
|
Vụ CNTT;
Vụ KHCN;
Viện CNPM&NDS
|
Thứ trưởng Nguyễn
Thành Hưng
|
7.22
|
Tranh thủ hợp tác
quốc tế để huy động các nguồn vốn đầu tư nước ngoài, đặc biệt là nguồn vốn
ODA, nhằm đẩy mạnh công tác ứng dụng CNTT trong các cơ quan nhà nước và phát
triển hạ tầng viễn thông tại các vùng sâu, vùng xa, miền núi, hải đảo.
|
Vụ HTQT
|
Cục ƯDCNTT;
Vụ CNTT
|
Thứ trưởng Nguyễn
Thành Hưng
|
7.23
|
Đề xuất và thực hiện
các giải pháp để sáp nhập hoặc mua lại các công ty CNTT-TT để hình thành các
tập đoàn mạnh nhằm tăng sức cạnh tranh và tạo đột phá về thương hiệu.
|
Vụ VT
|
Vụ CNTT;
Cục TS VTĐ;
Các đơn vị liên
quan
|
Thứ trưởng Nguyễn
Minh Hồng
|
7.24
|
Hoàn thiện môi trường
pháp lý và cơ chế chính sách về an toàn thông tin.
|
Vụ CNTT
|
VNCERT
|
Thứ trưởng Nguyễn
Minh Hồng
|
7.25
|
Nghiên cứu đề xuất
các tiêu chí và triển khai xem xét, thẩm định đánh giá các sản phẩm CNTT-TT
đáp ứng được yêu cầu về tính năng, chất lượng, an toàn an ninh để sử dụng
trong các cơ quan nhà nước.
|
Vụ CNTT
|
VNCERT
|
Thứ trưởng Nguyễn
Minh Hồng
|
8
|
Nhiệm vụ 8: Tổ chức,
điều phối chương trình
|
|
|
|
8.1
|
Xây dựng các kế hoạch
chi tiết, trình phê duyệt và tổ chức thực hiện các nhiệm vụ triển khai Đề án.
|
Vụ CNTT
|
Các đơn vị liên
quan
|
Thứ trưởng Nguyễn
Minh Hồng
|
8.2
|
Thực hiện nhiệm vụ
cơ quan thường trực điều phối triển khai Đề án.
Đôn đốc, kiểm tra, đánh
giá, báo cáo kết quả triển khai Đề án.
|
Vụ CNTT
|
Các đơn vị liên
quan
|
Thứ trưởng Nguyễn
Minh Hồng
|
8.3
|
Bổ sung nhân sự cho
Văn phòng Ban chỉ đạo QG về CNTT - Vụ CNTT để thực hiện nhiệm vụ thường trực
triển khai Đề án.
|
Vụ TCCB
|
Vụ CNTT
|
Thứ trưởng Nguyễn
Minh Hồng
|
8.4
|
Bố trí, đảm bảo
kinh phí để triển khai thực hiện Đề án.
|
Vụ KHTC
|
Vụ CNTT
|
Thứ trưởng Trần Đức
Lai
|
8.5
|
Tổng hợp, xem xét,
thẩm định các nội dung chương trình, dự án do các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp
đề xuất để trình Lãnh đạo Bộ xem xét, phê duyệt.
|
Vụ CNTT
|
Vụ KHTC
|
Thứ trưởng Nguyễn
Minh Hồng
|