ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH PHÚ YÊN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
501/QĐ-UBND
|
Phú
Yên, ngày 13 tháng 03 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ
THÔNG TIN TỈNH PHÚ YÊN ĐẾN NĂM 2020, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2030
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH PHÚ YÊN
Căn cứ Luật chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Công nghệ thông
tin ngày 29/6/2006;
Căn cứ Nghị quyết số 36-NQ/TW
ngày 1/7/2014 của Bộ Chính trị (khóa XI) về đẩy mạnh ứng dụng, phát triển công
nghệ thông tin đáp ứng yêu cầu phát triển bền vững và hội nhập quốc tế;
Căn cứ Nghị quyết số
36a/NQ-CP ngày 14/10/2015 của Chính phủ về Chính phủ điện tử;
Căn cứ Nghị định số
92/2006/NĐ-CP ngày 07/9/2006 của Chính phủ về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch
tổng thể phát triển kinh tế - xã hội; Nghị định số 04/2008/NĐ-CP ngày
11/01/2008 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 92/2006/NĐ-CP
ngày 07/9/2006;
Căn cứ Quyết định số
122/2008/QĐ-TTg ngày 29/8/2008 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Quy hoạch
tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Phú Yên đến năm 2020;
Căn cứ Quyết định số
1564/QĐ-UBND ngày 01/10/2008 của UBND tỉnh Phú Yên về việc phê duyệt quy hoạch
phát triển công nghệ thông tin giai đoạn 2007-2015 và định hướng đến năm 2020 tỉnh
Phú Yên;
Căn cứ Thông tư
05/2013/TT-BKHĐT ngày 31/10/2013 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc hướng dẫn tổ
chức lập, thẩm định, phê duyệt điều chỉnh và công bố quy hoạch tổng thể phát
triển kinh tế xã hội; quy hoạch ngành, lĩnh vực và sản phẩm chủ yếu;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Kế hoạch và Đầu tư (tại Báo cáo số 115/BC- SKHĐT ngày 23/02/2017) và đề nghị của
Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông (tại Tờ trình số 06/TTr-STTTT ngày
22/02/2017),
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Phê duyệt Điều chỉnh Quy hoạch phát triển công nghệ thông tin tỉnh Phú Yên đến năm 2020, tầm
nhìn đến năm 2030, với các nội dung chủ yếu sau:
I. QUAN
ĐIỂM VÀ MỤC TIÊU CỦA QUY HOẠCH
1.
Quan điểm
Ứng dụng, phát triển công nghệ thông tin trên địa bàn tỉnh phải phù hợp với
quy hoạch tổng thể quốc gia và lồng ghép trong quy hoạch tổng thể phát triển
kinh tế - xã hội của tỉnh; triển khai đồng bộ, nâng cao tính hiệu quả trong chỉ
đạo, điều hành, tạo môi trường minh bạch, hiện đại.
Đẩy mạnh ứng dụng và phát
triển công nghệ thông tin là một công cụ
hữu hiệu tạo lập phương thức phát triển mới; là một trong những động lực quan
trọng của sự phát triển kinh tế tri thức, xã hội thông tin, góp phần quan trọng
vào thực hiện phát triển kinh tế xã hội nhanh, bền vững, đảm bảo quốc phòng, an
ninh.
Đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin có trọng tâm, trọng điểm, đảm bảo
đồng bộ với kết cấu hạ tầng đô thị. Ưu tiên ứng dụng công nghệ thông tin trong hệ thống chính trị và quản
lý nhà nước, xây dựng chính quyền điện tử; đẩy mạnh phát triển và ứng dụng công
nghệ thông tin trong các lĩnh vực đời sống
xã hội (tập trung trong các lĩnh vực như thương mại, dịch vụ, công nghiệp, nông
nghiệp, giao thông, giáo dục, y tế, văn hóa-du lịch, lao động việc làm, quản lý
xã hội).
Phát triển công nghiệp công
nghệ thông tin làm tiền đề hỗ trợ các
ngành công nghiệp khác phát triển. Ưu tiên phát triển công nghiệp phần mềm và dịch
vụ công nghệ thông tin, góp phần quan trọng
vào tăng cường năng lực công nghệ của tỉnh cũng như cả nước. Phát triển nguồn
nhân lực chất lượng cao, gắn với thu hút đầu tư từ các tập đoàn công nghiệp
công nghệ thông tin trong và ngoài nước.
2. Mục
tiêu
2.1. Mục tiêu tổng quát
Đến năm 2020, ứng dụng công
nghệ thông tin sâu rộng trong hoạt động của
các cơ quan nhà nước, cơ bản xây dựng thành công Chính quyền điện tử, công dân
điện tử, giáo dục điện tử, y tế điện tử, doanh nghiệp điện tử, giao dịch và
thương mại điện tử. Xếp hạng ứng dụng công nghệ
thông tin của tỉnh ở mức độ khá trong cả nước về chỉ số sẵn sàng phát
triển và ứng dụng công nghệ thông tin.
Đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin có trọng tâm, trọng điểm, ưu tiên ứng
dụng công nghệ thông tin trong quản lý
hành chính, xây dựng chính quyền điện tử; đẩy mạnh phát triển và ứng dụng công
nghệ thông tin trong các lĩnh vực đời sống
xã hội như thương mại, dịch vụ, công nghiệp, nông nghiệp, giao thông, giáo dục,
y tế, văn hóa-du lịch, lao động việc làm, quản lý xã hội. Nâng cao chất lượng,
hiệu quả hoạt động của các cơ quan nhà nước, phục vụ người dân và doanh nghiệp
ngày càng tốt hơn; công khai, minh bạch các hoạt động của các cơ quan nhà nước
trên môi trường mạng. Hạ tầng công nghệ thông
tin cơ bản hoàn thiện, nguồn nhân lực công nghệ thông tin phát triển mạnh
mẽ đáp ứng nhu cầu trong tình hình mới.
Từng bước hình thành công
nghiệp công nghệ thông tin, phát triển đều
trên các lĩnh vực phần cứng, phần mềm, nội dung số, dịch vụ công nghệ thông tin, đóng góp một phần đáng kể vào
phát triển kinh tế xã hội, giải quyết việc làm và ngân sách của tỉnh.
Đến năm 2030, tỉnh Phú Yên
trở thành một trong những tỉnh, thành phố phát triển về Chính quyền điện tử, ứng
dụng và phát triển công nghệ thông tin mạnh
trong tất cả các ngành, lĩnh vực. Đưa năng lực nghiên cứu, ứng dụng, phát triển
sản xuất và cung ứng sản phẩm, dịch vụ công nghệ
thông tin của tỉnh đạt mức độ khá trong toàn quốc.
2.2. Mục tiêu cụ thể đến năm
2020
- Ứng dụng công nghệ thông tin:
+ 100% cán bộ, công chức nhà
nước các cấp thường xuyên sử dụng thư điện tử trong công việc; 80% cán bộ, công
chức miền núi, vùng sâu, vùng xa thường xuyên sử dụng thư điện tử trong công việc.
+ 100% các văn bản không mật
trình UBND tỉnh dưới dạng điện tử; 90% văn bản trao đổi giữa các cơ quan nhà nước
dưới dạng điện tử (bao gồm cả các văn bản gửi song song cùng văn bản giấy); 80%
văn bản của các cơ quan nhà nước được ứng dụng chữ ký số (bao gồm cả các văn bản
gửi song song cùng văn bản giấy).
+ 70% cuộc họp giữa UBND tỉnh
và UBND cấp huyện được thực hiện hội nghị trực tuyến; 50% cuộc họp giữa các đơn
vị cấp tỉnh với UBND cấp huyện được tổ chức theo hình thức trực tuyến.
+ Cổng dịch vụ công của tỉnh
tích hợp tất cả các dịch công trực tuyến của các sở, ngành, địa phương; cung cấp
được 100% dịch vụ công mức độ 3 và 30% dịch vụ công mức độ 4 nhằm phục vụ người
dân và doanh nghiệp.
+ 95% hồ sơ khai thuế của
doanh nghiệp được nộp qua mạng; 90% số doanh nghiệp thực hiện nộp thuế qua mạng.
+ 50% số hộ, cá nhân kinh
doanh kê khai nghĩa vụ thuế phát sinh qua mạng từ việc cho thuê tài sản và lệ
phí trước bạ khi đăng kí ô tô, xe máy.
+ 90% cơ quan, tổ chức thực
hiện giao dịch điện tử trong việc thực hiện thủ tục tham gia Bảo hiểm xã hội; ứng
dụng công nghệ thông tin để giảm số giờ
thực hiện thủ tục Bảo hiểm xã hội.
+ 50% số lượng các gói thầu
chào hàng cạnh tranh, 40% số lượng các gói thầu quy mô nhỏ đấu thầu rộng rãi, đấu
thầu hạn chế trên phạm vi toàn quốc thực hiện lựa chọn nhà thầu qua mạng.
+ Tỷ lệ cấp đăng ký doanh
nghiệp qua mạng đạt 20%; tỷ lệ cấp giấy chứng nhận đầu tư qua mạng đạt 10%.
+ 100% doanh nghiệp kết nối
Internet, khai thác thông tin trên mạng và hệ thống thư điện tử; 30% doanh nghiệp
có trang thông tin điện tử.
+ Triển khai hệ thống trực
tuyến khám chữa bệnh từ xa tại Bệnh viện Đa khoa tỉnh, Bệnh viện Sản Nhi với
tuyến trên và các bệnh viện huyện, thị xã, thành phố.
+ 55% người dân sử dụng
Internet khai thác dịch vụ công cơ quan nhà nước cung cấp.
- Hạ tầng kỹ thuật công
nghệ thông tin:
+ 95% cán bộ công chức nhà
nước các cấp có máy tính sử dụng trong công việc.
+ 100% đơn vị cấp xã có mạng
cục bộ (LAN), kết nối Internet băng thông rộng và kết nối mạng diện rộng (WAN)
của tỉnh.
+ 100% các cơ sở y tế có mạng
LAN và kết nối Internet.
+ Kết nối mạng truyền số liệu
chuyên dùng của tỉnh đến 100% đơn vị nhà nước cấp xã.
- Nguồn nhân lực công nghệ thông tin:
+ 100% cán bộ, công chức,
viên chức sử dụng thành thạo máy tính và các ứng dụng công nghệ thông tin trong công việc.
+ 100% các đơn vị cấp tỉnh,
đơn vị cấp huyện có cán bộ phụ trách công nghệ
thông tin có trình độ cao đẳng hoặc tương đương trở lên. 100% đơn vị cấp
tỉnh, đơn vị cấp huyện có lãnh đạo phụ trách công nghệ thông tin.
+ Trên 85% các doanh nghiệp
hoạt động trong lĩnh vực công nghệ thông tin
và 60% các doanh nghiệp hoạt động trong các lĩnh vực khác có cán bộ phụ trách
công nghệ thông tin và cán bộ lãnh đạo
công nghệ thông tin.
- Công nghiệp công nghệ thông tin: Hoàn thiện các thủ tục hành
chính, tạo cơ chế thông thoáng, thuận lợi
cho việc thu hút các doanh nghiệp trong và ngoài nước đầu tư phát triển thị trường
công nghiệp công nghệ thông tin, đặc biệt
là công nghiệp phần mềm, nội dung số và dịch vụ. Có ít nhất 10 doanh nghiệp gia
công sản xuất phần mềm, nội dung số và dịch vụ công nghệ thông tin.
II. NỘI
DUNG QUY HOẠCH
1. Ứng
dụng công nghệ thông tin
1.1. Cơ quan Đảng
- Mở rộng, nâng cấp đồng bộ
hệ thống thông tin điều hành tác nghiệp của các cơ quan Đảng tới 100% các cơ
quan Đảng ở cấp tỉnh, cấp huyện. Xây dựng một số phần mềm, hệ thống thông tin
có tính đặc thù riêng của địa phương.
- Tiếp nhận, triển khai, sử
dụng, cập nhật dữ liệu, quản lý vận hành, khai thác các cơ sở dữ liệu trên hệ
thống mạng thông tin diện rộng. Xây dựng hệ thống hội nghị trực tuyến tại các
cơ quan Đảng các cấp phục vụ quản lý và điều hành.
1.2. Cơ quan nhà nước
Ứng dụng công nghệ thông tin trong nội bộ cơ quan nhà nước
- Nâng cấp và phát triển hệ
thống thư điện tử công vụ phục vụ cho các cấp, các ngành trong toàn tỉnh. Đảm bảo
hầu hết cán bộ, công chức, viên chức nhà nước các cấp được cấp và sử dụng hộp
thư điện tử của tỉnh.
- Hoàn thiện và sử dụng hiệu
quả hệ thống thông tin quản lý văn bản và chỉ đạo, điều hành tích hợp từ tỉnh đến
xã, bảo đảm an toàn, an ninh, có thể tích hợp, chia sẻ với hệ thống quản lý văn
bản tích hợp trong toàn quốc.
- Phát triển và hoàn thiện hệ
thống hội nghị trực tuyến theo hướng thuê dịch vụ tại các điểm cầu của các cơ
quan khối Đảng, Văn phòng UBND tỉnh, các sở, ngành, UBND các cấp và liên thông với
hệ thống hội nghị trực tuyến của Chính phủ và của các địa phương khác.
Ứng dụng công nghệ thông tin chuyên ngành:
Ứng dụng công nghệ thông tin trong tất cả các ngành, lĩnh vực.
Ưu tiên xây dựng, nâng cấp các hệ thống thông tin và cơ sở dữ liệu quản lý tài
nguyên môi trường; quản lý tài nguyên nông, lâm nghiệp, thủy sản; quản lý các
di tích lịch sử văn hóa, danh lam thắng cảnh,
bảo tàng, các hoạt động văn hóa, lễ hội;
quản lý quy hoạch đô thị và đầu tư xây dựng cơ bản; quản lý mạng lưới giao
thông trên địa bàn tỉnh. Chuẩn hóa, tích hợp sử dụng các hệ thống cơ sở dữ liệu
lớn có quy mô quốc gia.
Ứng dụng công nghệ thông tin phục vụ người dân và doanh nghiệp:
Cổng dịch vụ công của tỉnh
tích hợp tất cả các dịch vụ công của các sở, ngành, địa phương; cung cấp các dịch
vụ công mức độ 3 và mức độ 4 liên quan nhiều đến người dân và doanh nghiệp. Triển
khai mở rộng ứng dụng công nghệ thông tin
thực hiện cơ chế một cửa liên thông tại 100% cơ quan nhà nước các cấp.
1.3. Ứng dụng công nghệ thông tin trong đời sống xã hội
- Thương mại và dịch vụ: Đẩy
mạnh ứng dụng và khai thác công nghệ thông tin
trong khối doanh nghiệp. Triển khai sử dụng hệ thống dịch vụ chữ ký số và khai
thác dịch vụ công của các doanh nghiệp. Ứng dụng giải pháp quản lý nguồn lực
doanh nghiệp, quản lý và chăm sóc khách hàng, đầu tư phát triển môi trường giao
dịch điện tử. Tiến hành thường xuyên các giao dịch thương mại điện tử giữa
doanh nghiệp với doanh nghiệp, giữa doanh nghiệp với khách hàng và giữa doanh
nghiệp với nhà nước.
- Nông nghiệp: Đẩy mạnh
ứng dụng công nghệ GIS (hệ thống thông tin địa lý) trong việc theo dõi sự biến
đổi khí hậu, môi trường và các tác động ảnh hưởng đến quá trình sản xuất nông,
lâm nghiệp. Xây dựng các cơ sở dữ liệu quản lý nông nghiệp và nông thôn góp phần
nâng cao hiệu quả quản lý nhà nước. Hình thành chợ thương mại điện tử nông nghiệp
nhằm quảng bá, giới thiệu sản phẩm và tăng lượng tiêu thụ sản phẩm.
- Giao thông: Triển
khai thí điểm xây dựng hệ thống giao thông thông minh tại thành phố Tuy Hòa.
Xây dựng thí điểm trạm thu phí điện tử giúp giảm thời gian dừng, đỗ xe, hạn chế
phiền hà và tiêu cực. Xây dựng và vận hành hệ thống thông tin và cơ sở dữ liệu
tập trung, thống nhất bảo đảm kết nối trực tuyến, tích hợp và chia sẻ thông tin
giữa các cơ quan quản lý nhà nước, nhà đầu tư, doanh nghiệp, người, phương tiện
tham gia giao thông và các thiết bị giám sát giao thông.
- Giáo dục đào tạo: Đẩy
mạnh việc triển khai thống nhất và đồng bộ các phần mềm quản lý giáo dục trong
các cơ sở giáo dục, ưu tiên triển khai thuê dịch vụ công nghệ thông tin. Xây dựng, phát triển hệ thống cơ
sở dữ liệu chuyên ngành; phát triển và hoàn thiện hệ thống mạng giáo dục của tỉnh
giúp cho học sinh ôn tập học tập.
- Y tế: Triển khai
xây dựng phần mềm quản lý bệnh viện đồng bộ trong toàn ngành y tế của tỉnh. Xây
dựng bệnh án điện tử, tiến tới xây dựng bệnh viện điện tử, kết nối liên thông hệ
thống thông tin của các bệnh viện trong mạng y tế. Từng bước triển khai phần mềm
ứng dụng phục vụ cho công tác y tế, ứng dụng công nghệ thông tin trong nghiệp vụ tại 112 trạm y tế xã, phường, thị trấn.
- Văn hóa, du lịch: Đẩy
mạnh việc xây dựng website quảng bá và kinh doanh du lịch; triển khai các dịch
vụ tài chính ngân hàng điện tử, các hoạt động thanh toán trực tuyến để đặt phòng,
mua bán tour du lịch; ứng dụng các phần mềm quản lý tài chính, quản lý nhân sự,
quản lý các tour du lịch, quản lý đặt phòng, quản lý dịch vụ, quản lý và chăm
sóc khách hàng tại các khách sạn, công ty du lịch trên địa bàn tỉnh. Xây dựng
và nâng cấp các hệ thống thông tin và cơ sở dữ liệu quản lý các tài nguyên du lịch
của tỉnh, bao gồm các khu di tích lịch sử, danh lam thắng cảnh, các lễ hội,
phong tục tập quán, văn hóa phi vật thể của
tỉnh Phú Yên.
- Quản lý lao động, việc
làm: Xây dựng Sàn giao dịch việc làm do Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
chủ trì, nhằm phát huy hiệu quả của sàn giao dịch; cập nhật thường xuyên các
thông tin việc làm cho doanh nghiệp và người lao động, các văn bản của Chính phủ
và các cơ quan quản lý nhà nước các cấp về chính sách trợ giúp những đối tượng
cần ưu đãi và trợ cấp. Xây dựng các cơ sở dữ liệu về lao động, việc làm đáp ứng
nhu cầu của người dân và doanh nghiệp trong vấn đề tìm việc làm và người lao động.
- Quản lý xã hội, nâng
cao dân trí cho người dân: Tranh thủ các nguồn lực, chương trình mục tiêu
Quốc gia và các nguồn khác của các sở, ban, ngành nhằm phổ cập tin học và sử dụng
Internet cho người dân góp phần nâng cao đời sống tinh thần của nhân dân. Tăng
cường triển khai các chương trình đào tạo cho nông dân về ứng dụng công nghệ thông tin nhằm nâng cao nhận thức. Hướng dẫn
người dân tiếp cận, khai thác hệ thống dịch vụ công trong giải quyết thủ tục
hành chính của tỉnh.
2.
Phát triển hạ tầng kỹ thuật công nghệ thông tin
- Phát triển, hoàn thiện hạ
tầng kỹ thuật công nghệ thông tin hiện đại
và đồng bộ, bảo đảm ứng dụng công nghệ thông tin
trong các cơ quan Đảng và Nhà nước các cấp, gồm: đầu tư nâng cấp, bổ sung máy
tính, máy in, thiết bị mạng, thiết bị điện tử…..
- Nâng cao chất lượng mạng
truyền số liệu chuyên dùng trong các cơ quan Đảng và Nhà nước các cấp, đảm bảo
đường truyền tốc độ cao, an toàn, an ninh thông tin.
- Đầu tư nâng cấp Trung tâm
Dữ liệu và Dịch vụ Viễn thông đáp ứng yêu cầu ứng dụng công nghệ thông tin trong toàn tỉnh theo mô hình điện
toán đám mây và đảm bảo an toàn, an ninh thông tin.
- Nâng cấp, phát triển hạ tầng
công nghệ thông tin trong trường học đáp ứng
nhu cầu dạy và học trên địa bàn tỉnh. Đầu tư trang bị máy tính, nâng cấp, kết nối
Internet cho tất cả các bệnh viện tuyến tỉnh, huyện và các cơ sở y tế cấp xã phục
vụ cho việc ứng dụng công nghệ thông tin
và triển khai các chương trình phát triển y tế từ xa.
3. Phát
triển nguồn nhân lực công nghệ thông tin
- Đẩy mạnh việc đào tạo,
nâng cao kiến thức, trình độ công nghệ thông tin
cho các cán bộ, công chức cơ quan Đảng và Nhà nước.
- Đào tạo, bồi dưỡng nghiệp
vụ quản lý đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin
cho đội ngũ cán bộ chuyên trách công nghệ thông
tin tại các sở, ban, ngành, cơ quan chuyên môn cấp tỉnh; đào tạo, tập huấn
về Khung Kiến trúc Chính phủ điện tử, Kiến trúc chính quyền điện tử cấp tỉnh.
- Làm tốt công tác giảng dạy
công nghệ thông tin tại các trường phổ
thông trên địa bàn tỉnh góp phần phổ cập công nghệ
thông tin trong nhân dân.
- Phổ cập tin học cho nhân
dân, nhằm phổ biến kiến thức, đào tạo về sử dụng các ứng dụng công nghệ thông tin cho nhân dân, đặc biệt là nhân dân
sống ở khu vực nông thôn.
4. An
toàn, an ninh thông tin
- Triển khai áp dụng các giải
pháp đảm bảo an toàn thông tin, chống vi rút và mã độc cho các hệ thống thông
tin và các máy tính kết nối Internet.
- Triển khai giải pháp an
toàn bảo mật thông tin đồng bộ trên nền tảng Trung tâm Dữ liệu và Dịch vụ Viễn
thông tỉnh; xây dựng mã bảo mật xác thực truy nhập bằng OTP (One Time Password)
trên hệ thống công nghệ thông tin dùng chung của tỉnh.
- Kiểm tra định kỳ, đánh
giá, kiểm định hàng năm về mức độ đảm bảo an toàn thông tin của các hệ thống
thông tin theo các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật về an toàn thông tin. Triển
khai sử dụng các hệ thống xác thực chữ ký điện tử và hạ tầng mã khóa công khai.
5. Công
nghiệp công nghệ thông tin
- Tập trung phát triển công
nghiệp công nghệ thông tin tại thành phố
Tuy Hòa, thị xã Sông Cầu và huyện Đông Hòa. Ưu tiên đầu tư, nghiên cứu, sản xuất,
phát triển các sản phẩm phần mềm sử dụng trong hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu,
phục vụ các cấp, các ngành, tổ chức, doanh nghiệp trong tỉnh.
- Thu hút, kêu gọi các dự án
đầu tư xây dựng, phát triển dịch vụ phần cứng. Hỗ trợ phát triển, nâng cao năng
lực cạnh tranh cho các doanh nghiệp vừa và nhỏ; xây dựng và đào tạo đội ngũ
nghiên cứu thiết kế, phát triển các sản phẩm công nghệ cao, có hàm lượng trí tuệ
cao.
- Thu hút các doanh nghiệp
trong và ngoài nước đầu tư phát triển thị trường công nghiệp phần mềm, đặc biệt
là thị trường nội địa. Đẩy mạnh số hóa,
cung cấp nội dung thông tin số trong cơ quan nhà nước khai thác khả năng ứng dụng
dịch vụ nội dung số vào các dự án cung cấp dịch vụ công trên mạng của cơ quan
nhà nước.
6. Tầm
nhìn phát triển công nghệ thông tin đến năm
2030
6.1. Ứng dụng công nghệ thông tin
- Triển khai đồng bộ, hiệu
quả các văn bản chỉ đạo của Trung ương về phát triển và ứng dụng công nghệ thông tin. Cung cấp 100% dịch vụ công mức độ
3 và khoảng 60% dịch vụ công mức độ 4 phục vụ người dân và doanh nghiệp.
- Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong doanh nghiệp. Đảm bảo trên
95% các doanh nghiệp ứng dụng các hệ thống quản lý tổng thể nguồn lực doanh
nghiệp (ERPs).
- Đẩy mạnh xây dựng môi trường
dạy và học tiên tiến, hiện đại tại các trường học trên địa bàn tỉnh; xây dựng
các chương trình dạy học từ xa. Hình thành trên 90% các bệnh viện thông minh,
quản lý bệnh viện từ xa.
- Ứng dụng công nghệ nguồn mở
trong nông nghiệp công nghệ cao. Mở rộng triển khai hệ thống giao thông thông
minh tại các thị xã, thị trấn. Phát triển ứng dụng quản lý thông minh, ứng dụng
công nghệ GIS hạ tầng đô thị đồng bộ.
6.2. Hạ tầng công nghệ thông tin
Xây dựng hạ tầng kỹ thuật
công nghệ thông tin theo hướng hiện đại,
tốc độ cao, băng thông rộng đáp ứng kịp thời và chính xác thông tin phục vụ
lãnh đạo, chỉ đạo, điều hành của tỉnh, phục vụ phát triển Chính quyền điện tử;
kết nối liên thông với Chính phủ và các Bộ, ngành. Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý, vận hành cơ sở hạ tầng
nhằm phục vụ phát triển công nghiệp trên địa bàn tỉnh.
6.3. Nguồn nhân lực công
nghệ thông tin
Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong giáo dục và đào tạo, hiện đại
hóa, nâng cao hiệu quả của hệ thống đào tạo nhân lực công nghệ thông tin. Tăng cường thu hút cán bộ trẻ, có
năng lực để đào tạo, bồi dưỡng nhằm xây dựng đội ngũ chuyên gia công nghệ thông tin có đủ năng lực quản lý, vận hành,
bảo đảm an toàn cho hệ thống thông tin của tỉnh. Hình thành đội ngũ cán bộ lãnh
đạo công nghệ thông tin và cán bộ phụ
trách công nghệ thông tin tại 100% các
trường học các cấp và các cơ sở y tế cấp tỉnh, huyện.
6.4. Công nghiệp công nghệ thông tin
- Ưu tiên bố trí kinh phí
trong chương trình xúc tiến đầu tư hàng năm để đẩy mạnh thu hút đầu tư nước
ngoài, các tập đoàn nước ngoài đầu tư vào lĩnh vực công nghệ thông tin và truyền thông.
- Đầu tư xây dựng, hình
thành khu công nghiệp công nghệ thông tin
tập trung tại tỉnh Phú Yên, vườn ươm doanh nghiệp phần mềm, nội dung số và các
trung tâm cung cấp dịch vụ công nghệ thông tin
cho thị trường trong và ngoài tỉnh; chủ yếu phát triển tại thành phố Tuy Hòa,
thị xã Sông Cầu và huyện Đông Hòa.
7. Kinh
phí và nguồn kinh phí thực hiện quy hoạch
- Kinh phí thực hiện quy hoạch
bao gồm: Ngân sách địa phương và vốn xã hội hóa.
- Giai đoạn 2017 - 2020:
356,40 tỷ đồng. Trong đó:
+ Ngân sách địa phương:
28,20 tỷ đồng;
+ Vốn xã hội hóa: 328,20 tỷ
đồng.
III. CÁC
GIẢI PHÁP THỰC HIỆN
1. Huy
động vốn đầu tư
- Tích cực tranh thủ vốn từ
ngân sách Trung ương chủ yếu đầu tư cho các dự án công nghệ thông tin then chốt,
thực hiện đồng bộ các địa phương, triển khai theo các ngành dọc.
- Vốn từ ngân sách địa
phương chủ yếu đầu tư cho các dự án ứng dụng, tác nghiệp dùng chung; các cơ sở
dữ liệu quan trọng; đầu tư phát triển nguồn nhân lực trong các cơ quan nhà nước
các cấp nhằm nâng cao năng lực thực hiện nhiệm vụ về công nghệ thông tin và việc thuê dịch vụ công nghệ thông tin.
- Tranh thủ Quỹ dịch vụ viễn
thông công ích trong việc đầu tư phát triển cổng thông tin điện tử của tỉnh và các
cổng thành phần của các sở, ngành, địa phương; đầu tư xây dựng dịch vụ công trực
tuyến tại các khu vực huyện miền núi.
- Vốn huy động từ xã hội
hóa, doanh nghiệp chủ yếu đầu tư cho chương trình phát triển thương mại điện tử,
phát triển giáo dục, y tế và các ngành liên quan nhiều đến người dân và doanh
nghiệp như giao thông, nông nghiệp, các chính sách ưu đãi…
- Ngoài ra, cần triển khai
hình thức thuê dịch vụ công nghệ thông tin
từ các doanh nghiệp công nghệ thông tin,
bao gồm: Phát triển hạ tầng kỹ thuật công nghệ thông tin; phát triển phần mềm;
đường truyền; giải pháp và các dịch vụ có thu phí nhằm giảm các chi phí triển
khai ứng dụng công nghệ thông tin trong
các đơn vị.
- Triển khai đầu tư theo
hình thức đối tác công tư (Public Private Partner - PPP) đối với các dự án ứng
dụng phát triển Chính quyền điện tử, công dân điện tử và doanh nghiệp điện tử;
các dự án cung cấp các dịch vụ có thu phí….
- Đẩy mạnh công tác xúc tiến
đầu tư để thu hút đầu tư nước ngoài về lĩnh vực công nghệ thông tin vào các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh.
2.
Hoàn thiện bộ máy và cơ chế quản lý nhà nước về công nghệ thông tin
- Triển khai ứng dụng công
nghệ thông tin trong hoạt động của cơ
quan nhà nước phải theo thứ tự ưu tiên dựa trên nhu cầu thực tế cần tăng năng
suất lao động, bảo đảm tính hiệu quả, khả thi khi triển khai.
- Tăng cường quản lý an
toàn, an ninh thông tin trong hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin; tăng cường quản lý và tạo điều kiện thúc đẩy công
tác hợp tác khu vực và quốc tế về công nghệ
thông tin. Tổ chức đánh giá định kỳ và công bố báo cáo hàng năm về năng
lực đảm bảo an toàn thông tin đối với các hệ thống thông tin quan trọng của tỉnh.
3. Xây
dựng cơ chế chính sách
3.1. Xây dựng, ban hành
các văn bản pháp quy
- Quy chế quản lý đầu tư ứng
dụng công nghệ thông tin sử dụng vốn ngân
sách trên địa bàn tỉnh nhằm cụ thể hóa các quy định của pháp luật về quản lý đầu
tư trong lĩnh vực công nghệ thông tin.
- Quy chế quản lý, cung cấp
và sử dụng dịch vụ công trực tuyến trên Cổng dịch vụ công trực tuyến.
- Quy chế quản lý và sử dụng
Hệ thống quản lý văn bản và điều hành, trục liên thông văn bản trong các cơ
quan nhà nước trên địa bàn tỉnh.
- Bộ tiêu chí đánh giá mức độ
và hiệu quả ứng dụng công nghệ thông tin
trong hoạt động của các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh.
- Quy định về sử dụng chữ ký
số chuyên dùng trong các cơ quan Nhà nước trên địa bàn tỉnh.
- Xây dựng và ban hành Kiến
trúc Chính quyền điện tử tỉnh Phú Yên.
3.2. Xây dựng, ban hành
cơ chế chính sách
- Cơ chế, chính sách về biên
chế, thu hút, chế độ đãi ngộ đối với cán bộ công nghệ thông tin, đội ngũ giám sát, cảnh báo, ứng cứu sự cố, phòng chống
tấn công, đảm bảo an toàn mạng của cơ quan Nhà nước.
- Cơ chế, chính sách khuyến
khích, hỗ trợ các doanh nghiệp ứng dụng công nghệ
thông tin trong hoạt động sản xuất kinh doanh nhằm đổi mới quản lý, nâng
cao năng lực sản xuất và cạnh tranh của các doanh nghiệp.
- Cơ chế, chính sách khuyến
khích và hỗ trợ người dân lao động nông nghiệp, người dân ở vùng sâu, vùng xa
biết và sử dụng công nghệ thông tin, nhằm
đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin phục
vụ đời sống của người dân, thu hẹp khoảng cách giữa nông thôn và thành thị.
- Cơ chế, chính sách hỗ trợ,
khuyến khích, thu hút các doanh nghiệp trong và ngoài nước đầu tư phát triển
công nghệ thông tin trên địa bàn tỉnh nhằm
giảm đầu tư từ nguồn vốn ngân sách nhà nước.
4.
Phát triển nguồn nhân lực
- Phát triển nguồn nhân lực
công nghệ thông tin là giải pháp đột phá
có ý nghĩa quyết định đối với việc thực hiện các mục tiêu ứng dụng và phát triển
công nghệ thông tin. Trọng tâm là tuyển dụng
nhân lực công nghệ thông tin chất lượng
cao, kết hợp với đào tạo trực tiếp, cập nhật kiến thức mới cho các cán bộ, công
chức và cán bộ phụ trách công nghệ thông tin
hiện có, theo hình thức ngắn hạn tại các trường đại học, cao đẳng và các cơ sở
có đào tạo công nghệ thông tin hiện có
trên địa bàn tỉnh.
- Phát triển các hình thức
liên kết đào tạo; nâng cao nhận thức của đội ngũ cán bộ công chức về phát triển
nhân lực công nghệ thông tin; nâng cao hiệu
quả quản lý về phát triển nhân lực công nghệ
thông tin; nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ về công nghệ thông tin. Chú trọng đào tạo chuyên sâu về kỹ
năng ứng dụng, sử dụng và khai thác có hiệu quả hệ thống công nghệ thông tin.
5.
Khoa học công nghệ
- Đẩy mạnh sử dụng công nghệ
điện toán đám mây trong ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin. Hoàn thiện hạ tầng công nghệ thông tin theo hướng công nghệ hiện đại, băng thông rộng để
đáp ứng nhu cầu triển khai dịch vụ, ứng dụng công nghệ thông tin và truyền
thông.
- Đầu tư nghiên cứu, phát
triển một số sản phẩm phần mềm nguồn mở có hiệu quả kinh tế xã hội cao, đáp ứng
được nhu cầu ứng dụng công nghệ thông tin
của tỉnh.
IV. CÁC NỘI
DUNG KHÁC
Chi tiết theo Báo cáo tổng hợp
Điều chỉnh, bổ sung quy hoạch phát triển công nghệ
thông tin tỉnh Phú Yên đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030.
Điều
2. Tổ chức thực hiện
1. Sở Thông tin và Truyền
thông
Tổ chức công bố công khai
Quy hoạch được duyệt theo đúng quy định. Cụ thể hóa nội dung quy hoạch thành kế
hoạch hàng năm, đề xuất các giải pháp và tổ chức thực hiện. Chủ trì phối hợp với
các sở ngành liên quan, UBND các huyện, thị xã, thành phố triển khai thực hiện
các nhiệm vụ Quy hoạch. Hướng dẫn, kiểm tra, tổng hợp tình hình thực hiện quy
hoạch, định kỳ báo cáo về cho UBND tỉnh và Bộ Thông tin và Truyền thông.
2. Các sở, ban, ngành
liên quan và UBND các huyện, thị xã, thành phố
Theo chức năng, nhiệm vụ của
mình phối hợp cùng Sở Thông tin và Truyền thông triển khai thực hiện quy hoạch.
Điều
3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc
các Sở: Thông tin và Truyền thông, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Nội Vụ, Công
Thương, Giáo dục và Đào tạo, Y tế, Xây dựng, Giao Thông Vận tải, Khoa học và
Công nghệ, Tài nguyên và Môi trường; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố;
Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và các tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này kể từ ngày ký./.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Phan Đình Phùng
|