|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
490/2001/QĐ-TCBĐ
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tổng cục Bưu điện
|
|
Người ký:
|
Mai Liêm Trực
|
Ngày ban hành:
|
21/06/2001
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
TỔNG
CỤC BƯU ĐIỆN
-----
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------
|
Số:
490/2001/QÐ-TCBÐ
|
Hà
Nội, ngày 21 tháng 6 năm 2001
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC BAN HÀNH CƯỚC DỊCH VỤ THUÊ KÊNH VIỄN THÔNG TRONG NƯỚC
TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC BƯU ĐIỆN
Căn cứ Nghị định số 12/CP
ngày 11/03/1996 của Chính phủ về chức năng. nhiệm vụ. quyền hạn và tổ chức bộ
máy của Tổng cục Bưu điện;
Căn cứ Quyết định số 99/1998/QÐ-TTg ngày 26/05/1998 của Thủ tướng Chính phủ về quản
lý giá và cước bưu chính. viễn thông;
Căn cứ Thông tư số 03/1999/TT-TCBÐ ngày 11/5/1999 của Tổng cục Bưu điện Hướng dẫn
thực hiện Nghị định 109/1997/NÐ-CP ngày 12/11/1997 của Chính phủ về Bưu chính
và Viễn thông và Quyết định số 99/1998/QÐ-TTg ngày 26/5/1998 của Thủ tướng
Chính phủ về quản lý giá và cước bưu chính viễn thông.
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kinh tế - Kế hoạch.
QUYẾT ĐỊNH
Ðiều 1. Nay ban
hành kèm theo Quyết định này bảng cước thuê kênh viễn thông trong nước (có bảng
kèm theo)
Ðiều 2. Quyết định
này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/07/2001 và thay thế Quyết định số
742/1998/QÐ-TCBÐ ngày 08/12/1998 của Tổng cục Bưu điện về việc ban hành cước
thuê kênh đường dài trong nước .
Ðiều 3. Các ông (bà)
Chánh Văn phòng. Thủ trưởng các đơn vị chức năng và các đơn vị trực thuộc Tổng
cục Bưu điện; Tổng giám đốc. Giám đốc các Doanh nghiệp cung cấp dịch vụ thuê
kênh viễn thông trong nước và các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành
quyết định này.
Nơi nhận:
- Như Ðiều 3;
- Ban Vật giá Chính phủ;
- Lưu VP, KTKH.
|
TỔNG
CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC BƯU ĐIỆN
Mai Liêm Trực
|
1. Vùng cước thuê kênh viễn
thông đường dài liên tỉnh được qui định tại bảng phụ lục kèm theo. Ðiểm kết
cuối kênh viễn thông liên tỉnh là trung tâm truyền dẫn đường dài liên tỉnh của
tỉnh. thành phố trực thuộc trung ương. Ngoài cước thuê kênh đường dài liên
tỉnh. khách hàng phải thanh toán cước thuê kênh truyền dẫn nội tỉnh (đã bao gồm
cả truyền dẫn nội hạt).
2. Kênh truyền dẫn nội tỉnh (đã
bao gồm cả truyền dẫn nội hạt) để kết nối kênh liên tỉnh: Mức cước ở mỗi đầu
được qui định như sau:
2.1. Ðối với 03 thành phố Hà
Nội. Hồ Chí Minh và Ðà Nẵng. chia thành 02 mức:
2.1.1. Không quá 25% mức cước
cùng tốc độ vùng 2 đối với trường hợp điểm kết cuối nằm trong khu vực các quận
nội thành;
2.1.2. Không quá 50% mức cước
cùng tốc độ vùng 2 đối với các trường hợp kết cuối tại các huyện ngoại thành.
2.2. Ðối với các tỉnh thành phố
còn lại chia thành 03 mức:
2.2.1. Không quá 25% mức cước
cùng tốc độ vùng 2 đối với trường hợp điểm kết cuối nằm trong khu vực thành
phố. thị xã là tỉnh lỵ của tỉnh. các quận nội thành của thành phố trực thuộc
trung ương;
2.2.2. Không quá 50% mức cước
cùng tốc độ vùng 2 đối với trường hợp điểm kết cuối nằm ở thị xã. thành phố và
các huyện liền kề với các khu vực qui định tại điểm 2.2.1 trên;
2.3. Không quá 100% mức cước
cùng tốc độ vùng 2 đối với các trường hợp còn lại.
3. Giảm cước thuê kênh : Tổng
giám đốc. Giám đốc các Doanh nghiệp cung cấp dịch vụ thuê kênh được giảm cước
thuê kênh cho khách hàng trong các trường hợp: thuê theo thời hạn hợp đồng dài
hạn. khách hàng trả tiền trước. khách hàng thuê nhiều kênh. khách hàng đặc
biệt. nhưng mức giảm không quá 15 % so với mức cước quy định tại Ðiều 1 của
Quyết định này.
4. Cước đấu nối hoà mạng ban
đầu. các Doanh nghiệp cung cấp dịch vụ thuê kênh quy định trên nguyên tắc đảm
bảo đủ bù đắp chi phí và có lãi hợp lý.
5. Các mức cước trên chưa bao
gồm thuế giá trị gia tăng VAT.
BẢNG
CƯỚC DỊCH VỤ KÊNH THUÊ RIÊNG VIỄN THÔNG TRONG NƯỚC
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 490/QÐ-TCBÐ ngày 21/06/2001 của Tổng cục trưởng
Tổng cục Bưu điện)
Ðơn
vị tính: 1.000đ
Vùng
cưước thuê kênh đường dài
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
1
|
Kênh điện báo
tốc độ 50 baud
|
750
|
979
|
1.106
|
1.463
|
2.327
|
3.111
|
4.321
|
2
|
Kênh điện báo
tốc độ 100 baud
|
923
|
1.205
|
1.362
|
1.800
|
2.864
|
3.829
|
5.318
|
3
|
Kênh thoại
dùng để liên lạc điện báo nhiều kênh
|
2.885
|
3.767
|
4.254
|
5.625
|
8.949
|
11.966
|
16.619
|
4
|
Kênh thoại
M1040
|
2.308
|
3.013
|
3.404
|
4.500
|
7.159
|
9.573
|
13.295
|
5
|
Kênh tốc độ
thấp khác (dưưới 56 Kbps)
|
2.308
|
3.013
|
3.404
|
4.500
|
7.159
|
9.573
|
13.295
|
6
|
Kênh tốc độ
56/64 Kbps
|
3.866
|
5.049
|
5.702
|
7.540
|
11.995
|
16.039
|
22.277
|
7
|
Kênh tốc độ
128 Kbps
|
6.275
|
8.172
|
9.230
|
12.203
|
19.413
|
25.958
|
36.053
|
8
|
Kênh tốc độ
192 Kbps
|
7.890
|
10.306
|
11.640
|
15.390
|
24.484
|
32.738
|
45.470
|
9
|
Kênh tốc độ 256 Kbps
|
9.790
|
12.787
|
14.442
|
19.094
|
30.377
|
40.618
|
56.413
|
10
|
Kênh tốc độ 384 Kbps
|
12.183
|
15.914
|
17.973
|
23.762
|
37.803
|
50.548
|
70.206
|
12
|
Kênh tốc độ 512 Kbps
|
15.107
|
19.733
|
22.286
|
29.465
|
46.877
|
62.681
|
87.056
|
13
|
Kênh tốc độ 768 Kbps
|
18.582
|
24.271
|
27.411
|
36.242
|
57.656
|
77095
|
107.077
|
14
|
Kênh tốc độ 1024 Kbps
|
22.670
|
29.611
|
33.442
|
44.215
|
70.343
|
94.058
|
130.636
|
15
|
Kênh tốc độ 1152 Kbps
|
27.338
|
35.707
|
40.327
|
53.318
|
84.824
|
113.420
|
157.529
|
16
|
Kênh tốc độ 1544 Kbps
|
31.4069
|
41.022
|
46.330
|
61.254
|
97.450
|
130.304
|
180.978
|
17
|
Kênh tốc độ 2048 Kbps
|
36.542
|
47.729
|
53.906
|
71.270
|
113.384
|
151.610
|
210.570
|
18
|
Kênh tốc độ 34 Mbps
|
175.401
|
229.100
|
258.747
|
342.094
|
554.241
|
727.729
|
1.010.736
|
19
|
Kênh tốc độ 45 Mbps
|
321.568
|
420.017
|
474.369
|
627.172
|
997.775
|
1.334.170
|
1.853.016
|
20
|
Kênh tốc độ 155 Mbps
|
920.853
|
1.202.776
|
1.358.421
|
1.795.991
|
2.857.264
|
3.820.578
|
5.306.364
|
Quyết định 490/2001/QĐ-TCBĐ ban hành cước dịch vụ thuê kênh viễn thông trong nước do Tổng cục trưởng Tổng cục Bưu điện ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 490/2001/QĐ-TCBĐ ngày 21/06/2001 ban hành cước dịch vụ thuê kênh viễn thông trong nước do Tổng cục trưởng Tổng cục Bưu điện ban hành
4.414
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|