ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐẮK NÔNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 46/2024/QĐ-UBND
|
Đắk Nông, ngày 23 tháng 12 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY CHẾ QUẢN LÝ, VẬN HÀNH, KẾT NỐI, BẢO ĐẢM AN
TOÀN THÔNG TIN VÀ SỬ DỤNG MẠNG TRUYỀN SỐ LIỆU CHUYÊN DÙNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK
NÔNG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK NÔNG
Căn cứ
Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ
Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi,
bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng
6 năm 2020;
Căn cứ
Luật Công nghệ thông tin ngày 29 tháng 6 năm 2006;
Căn cứ
Luật An toàn thông tin mạng ngày 19 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ
Luật Viễn thông ngày 24 tháng 11 năm 2023;
Căn cứ
Nghị định số 85/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ về bảo đảm an
toàn hệ thống thông tin theo cấp độ;
Căn cứ
Quyết định số 08/2023/QĐ-TTg ngày 05 tháng 4 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ về
Mạng truyền số liệu chuyên dùng phục vụ cơ quan Đảng, Nhà nước;
Căn cứ
Thông tư số 12/2022/TT-BTTTT ngày 12 tháng 8 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Thông
tin và Truyền thông quy định chi tiết và hướng dẫn một số điều của Nghị định số
85/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ về bảo đảm an toàn hệ thống
thông tin theo cấp độ;
Căn cứ
Thông tư số 19/2023/TT-BTTTT ngày 25 tháng 12 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Thông
tin và Truyền thông quy định chi tiết và hướng dẫn một số điều của Quyết định số
08/2023/QĐ-TTg ngày 05 tháng 4 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ về Mạng truyền
số liệu chuyên dùng phục vụ các cơ quan Đảng, Nhà nước;
Theo
đề nghị của Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông tại Tờ trình số 106/TTr-STTTT
ngày 20 tháng 11 năm 2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều
1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế
quản lý, vận hành, kết nối, bảo đảm an toàn thông tin và sử dụng mạng truyền số
liệu chuyên dùng trên địa bàn tỉnh Đắk Nông.
Điều 2. Quyết định này
có hiệu lực thi hành kể từ ngày 06 tháng 01 năm 2025 và thay thế Quyết định số
10/2019/QĐ-UBND ngày 22 tháng 03 năm 2019 của UBND tỉnh ban hành Quy chế quản
lý, vận hành, sử dụng và bảo đảm an toàn thông tin trên Mạng truyền số liệu
chuyên dùng cấp II tỉnh Đắk Nông.
Điều 3. Chánh Văn
phòng UBND tỉnh; Chánh Văn Tỉnh ủy; Chánh Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh; Thủ
trưởng các Sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố Gia Nghĩa và Thủ
trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Thông tin và Truyền thông;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Cục Kiểm tra VBQPPL, Bộ Tư pháp;
- Cục Bưu điện Trung ương, Bộ TT&TT;
- Ủy ban MTTQ Việt Nam tỉnh;
- Thường trực huyện ủy, Thành ủy Gia Nghĩa;
- Báo Đắk Nông; Đài PT&TT Đắk Nông;
- UBND các xã, phường, thị trấn;
- Công báo tỉnh, Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Trung tâm Lưu trữ, Sở Nội vụ;
- Các DN Viễn thông trên địa bàn tỉnh;
- Các PCVP UBND tỉnh;
- Lưu: VT, HCQT, TH (Q).
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Tôn Thị Ngọc Hạnh
|
QUY CHẾ
QUẢN LÝ, VẬN HÀNH, KẾT NỐI, BẢO ĐẢM AN TOÀN THÔNG TIN VÀ SỬ
DỤNG MẠNG TRUYỀN SỐ LIỆU CHUYÊN DÙNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK NÔNG
(Kèm theo Quyết định số: 46/2024/QĐ-UBND ngày 23/12/2024 của Ủy ban nhân dân
tỉnh Đắk Nông)
Chương
I
QUY ĐỊNH
CHUNG
Điều
1. Phạm vi điều chỉnh
Quy chế này quy định về
việc quản lý, vận hành, kết nối, bảo đảm an toàn thông tin và sử dụng mạng truyền
số liệu chuyên dùng trên địa bàn tỉnh Đắk Nông (sau đây gọi tắt là mạng truyền
số liệu chuyên dùng).
Điều
2. Đối tượng áp dụng
1. Các cơ quan, đơn vị
tham gia kết nối, sử dụng mạng truyền số liệu chuyên dùng trên địa bàn tỉnh Đắk
Nông theo Phụ lục I, Phụ lục II Quyết định số 08/2023/QĐ-TTg
ngày 05 tháng 4 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ về Mạng truyền số liệu chuyên
dùng phục vụ các cơ quan Đảng, Nhà nước (sau đây gọi tắt là Quyết định số
08/2023/QĐ-TTg).
2. Các tổ chức, doanh nghiệp
có liên quan đến hoạt động cung cấp dịch vụ mạng truyền số liệu chuyên dùng
trên địa bàn tỉnh.
Điều
3. Giải thích từ ngữ
1. Mạng truyền số liệu
chuyên dùng là mạng kết nối các cơ quan Đảng, Nhà nước, được tổ chức, quản lý
thống nhất, bảo đảm chất lượng, an toàn, bảo mật thông tin để trao đổi, chia sẻ
dữ liệu giữa các cơ quan Đảng, Nhà nước. Mạng truyền số liệu chuyên dùng tỉnh Đắk
Nông gồm mạng truy nhập cấp I kết nối đến Tỉnh ủy, HĐND tỉnh và UBND tỉnh và mạng
truy nhập cấp II kết nối các cơ quan Đảng, Nhà nước các cấp của tỉnh Đắk Nông.
2. Mạng trục là thành phần
thuộc mạng truyền số liệu chuyên dùng kết nối các cơ quan Đảng, Nhà nước trên địa
bàn tỉnh Đắk Nông; hệ thống mạng trung gian phục vụ chuyển tiếp kết nối giữa mạng
nội bộ, trung tâm dữ liệu và hệ thống thông tin của cơ quan Đảng, Nhà nước tỉnh
Đắk Nông sử dụng dịch vụ với nhau.
3. Mạng truy nhập (mạng
truy nhập cấp I, II) là hệ thống gồm thiết bị đầu cuối, kênh truyền phục vụ
kết nối từ mạng nội bộ, trung tâm dữ liệu và hệ thống thông tin của cơ quan Đảng,
Nhà nước tỉnh Đắk Nông sử dụng dịch vụ đến mạng trục. Mạng truy nhập gồm mạng
truy nhập cấp I có phạm vi kết nối từ Trung ương đến cấp tỉnh và mạng truy nhập
cấp II có phạm vi kết nối từ cấp tỉnh đến cấp xã.
Điều
4. Danh mục dịch vụ, ứng dụng triển khai trên mạng truyền số liệu chuyên dùng
1. Dịch vụ cung cấp
trên mạng truyền số liệu chuyên dùng bao gồm: dịch vụ mạng riêng ảo, dịch vụ hội
nghị truyền hình, dịch vụ truy nhập Internet chuyên dùng được quy định tại Khoản
1 Điều 6 Quyết định số 08/2023/QĐ-TTg ; Điều 4, Điều 5, Điều 6 Thông tư số
19/2023/TT-BTTTT ngày 25 tháng 12 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền
thông quy định chi tiết và hướng dẫn một số điều của Quyết định số
08/2023/QĐ-TTg ngày 05 tháng 4 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ về Mạng truyền
số liệu chuyên dùng phục vụ cơ quan Đảng, Nhà nước (sau đây gọi tắt là Thông
tư số 19/2023/TT-BTTTT).
2. Ứng dụng triển khai trên mạng truyền số liệu chuyên dùng
bao gồm:
a) Ứng dụng phục vụ cơ
quan Đảng.
b) Ứng dụng phục vụ chính
quyền số, bao gồm:
Hệ thống quản lý văn bản
và điều hành của tỉnh.
Hệ thống thư điện tử công
vụ của tỉnh.
Hệ thống thông tin giải
quyết thủ tục hành chính tỉnh Đắk Nông.
Hệ thống truyền hình hội
nghị trực tuyến, bao gồm: hệ thống từ tỉnh đến huyện và hệ thống từ huyện đến
xã.
Phần mềm Quản lý hồ sơ
cán bộ, công chức, viên chức của tỉnh.
Trục kết nối liên thông,
nền tảng chia sẻ, tích hợp cấp tỉnh (LGSP) phục vụ truy cập, kết nối đến các hệ
thống thông tin, cơ sở dữ liệu dùng chung của tỉnh.
Các hệ thống ứng dụng công
nghệ thông tin, cơ sở dữ liệu chuyên ngành khác cần an toàn và bảo mật thông
tin cao, có yêu cầu kết nối liên thông, trao đổi dữ liệu giữa các cơ quan, đơn
vị trên địa bàn tỉnh.
c) Các hệ thống ứng dụng
công nghệ thông tin, cơ sở dữ liệu chuyên ngành khác phục vụ cơ quan Đảng, Nhà
nước trên địa bàn tỉnh.
Điều
5. Chất lượng mạng truyền số liệu chuyên dùng
Chất lượng mạng truyền số
liệu chuyên dùng phải đáp ứng các yêu cầu theo quy định tại Điều 9 Quyết định số
08/2023/QĐ-TTg .
Chương
II
QUẢN LÝ, VẬN
HÀNH, KẾT NỐI VÀ BẢO ĐẢM AN TOÀN THÔNG TIN
Điều
6. Nguyên tắc quản lý, vận hành, xử lý sự cố mạng truyền số liệu chuyên dùng
1. Mạng truyền số liệu
chuyên dùng được thiết lập, vận hành và quản lý, duy trì hoạt động bảo đảm theo
các nguyên tắc được quy định tại Điều 4 Quyết định số 08/2023/QĐ-TTg .
2. Mạng truyền số liệu
chuyên dùng (mạng truy nhập cấp II) có phạm vi kết nối từ tỉnh đến cấp
xã, cung cấp dịch vụ cho các cơ quan quy định tại Khoản 1 Điều 2 Quy chế này.
3. Mạng truyền số liệu
chuyên dùng được tổ chức, quản lý như sau:
a) Cơ quan chuyên môn
tham mưu cho UBND tỉnh về thông tin truyền thông quản lý hoạt động cung cấp và
sử dụng dịch vụ mạng truyền số liệu chuyên dùng trên địa bàn tỉnh Đắk Nông theo
Quy chế này và các quy định của pháp luật có liên quan.
b) Doanh nghiệp viễn
thông cung cấp dịch vụ mạng truyền số liệu chuyên dùng (mạng truy nhập cấp
II) là đầu mối xử lý các vấn đề liên quan đến mạng truy nhập cấp II theo
quy định. Triển khai mạng truy nhập cấp II tuân thủ các quy định về vận hành, kết
nối, bảo đảm an toàn thông tin theo quy định tại Quyết định số 08/2023/QĐ-TTg
và các quy định của Cơ quan chuyên môn về thông tin truyền thông ở Trung ương.
c) Cơ quan chuyên môn
tham mưu cho UBND tỉnh về thông tin truyền thông phối hợp với Văn phòng Tỉnh ủy
trong quản lý mạng truyền số liệu chuyên dùng phục vụ mạng diện rộng của Đảng
trên địa bàn tỉnh.
4. Quản lý thiết bị mạng
truyền số liệu chuyên dùng:
a) Văn phòng Tỉnh ủy, Văn
phòng Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh, Văn phòng UBND tỉnh Đắk Nông bố trí địa điểm lắp
đặt thiết bị đầu cuối mạng truy nhập cấp I đáp ứng yêu cầu kỹ thuật (nhiệt độ,
nguồn điện đảm bảo cho thiết bị hoạt động 24/7), đảm bảo an toàn, an ninh;
cử đầu mối hỗ trợ Cơ quan quản lý nhà nước về mạng truyền số liệu chuyên dùng
Trung ương và doanh nghiệp viễn thông cung cấp dịch vụ mạng truy nhập cấp I
trong công tác phối hợp xử lý sự cố và quản lý, kiểm kê, đánh giá chất lượng
thiết bị hàng năm; thông báo cho Cơ quan quản lý nhà nước về mạng truyền số liệu
chuyên dùng Trung ương và doanh nghiệp viễn thông cung cấp dịch vụ mạng khi có
yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động của thiết bị.
b) Đối với thiết bị của mạng
truy nhập cấp II, đơn vị sử dụng đảm bảo việc bố trí địa điểm lắp đặt thiết bị
đầu cuối mạng truy nhập cấp II đáp ứng yêu cầu kỹ thuật (nhiệt độ, nguồn điện
đảm bảo cho thiết bị hoạt động 24/7), bảo đảm an toàn, an ninh. Đơn vị sử dụng
mạng truy nhập cấp II thông báo Cơ quan chuyên môn tham mưu cho UBND tỉnh về
thông tin truyền thông và doanh nghiệp viễn thông cung cấp dịch vụ mạng khi có
yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động của thiết bị.
5. Doanh nghiệp viễn
thông được giao cung cấp dịch vụ mạng truyền số liệu chuyên dùng truy nhập cấp
II theo quy định của Cơ quan chuyên môn về thông tin truyền thông ở Trung ương.
6. Xử lý sự cố mạng truyền
số liệu chuyên dùng
a) Cơ quan chuyên môn
tham mưu cho UBND tỉnh về thông tin truyền thông tiếp nhận cảnh báo từ Cơ quan
quản lý nhà nước về mạng truyền số liệu chuyên dùng Trung ương, đơn vị sử dụng
dịch vụ hoặc doanh nghiệp viễn thông cung cấp dịch vụ mạng trên địa bàn tỉnh Đắk
Nông, triển khai đến doanh nghiệp viễn thông cung cấp dịch vụ mạng thực hiện
ngay biện pháp khắc phục sự cố.
b) Doanh nghiệp viễn
thông cung cấp dịch vụ mạng truyền số liệu chuyên dùng là đầu mối chủ trì thực hiện
xử lý sự cố mạng truyền số liệu chuyên dùng; chủ động thực hiện xử lý sự cố
theo quy định, báo cáo cho Cơ quan chuyên môn tham mưu cho UBND tỉnh về thông
tin truyền thông và đơn vị sử dụng dịch vụ.
c) Đơn vị sử dụng mạng
truyền số liệu chuyên dùng
Đối với các sự cố thông
thường (về kết nối, tốc độ, chất lượng dịch vụ) thì liên hệ trực tiếp đầu
mối bộ phận hỗ trợ kỹ thuật của doanh nghiệp viễn thông cung cấp dịch vụ mạng
truyền số liệu chuyên dùng để được hỗ trợ khắc phục sự cố.
Đối với các sự cố nghiêm
trọng (các sự có liên quan đến thiết bị mạng, thiết bị bảo mật, đường truyền,
các sự có liên quan đến an toàn thông tin, mất dữ liệu,...) ảnh hưởng trực
tiếp đến hoạt động của cơ quan, đơn vị; vượt quá khả năng tự khắc phục của cơ
quan, đơn vị phải nhanh chóng thông báo cho Cơ quan chuyên môn tham mưu cho
UBND tỉnh về thông tin truyền thông để điều phối việc khắc phục.
Trường hợp có kế hoạch
nâng cấp, bảo trì hệ thống mạng nội bộ có ảnh hưởng đến mạng truyền số liệu
chuyên dùng phải thông báo cho Cơ quan chuyên môn tham mưu cho UBND tỉnh về
thông tin truyền thông và các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ trước tối thiểu 05
ngày làm việc để phối hợp, nhằm đảm bảo phù hợp với quy hoạch tổng thể mạng
truyền số liệu chuyên dùng.
Điều
7. Kết nối trong mạng truyền số liệu chuyên dùng
1. Các thành phần của mạng
truyền số liệu chuyên dùng kết nối với nhau bằng hạ tầng kênh truyền; các cơ
quan Đảng, Nhà nước trên địa bàn tỉnh kết nối đến mạng trục bằng cáp quang trực
tiếp hoặc kết nối qua hạ tầng của doanh nghiệp viễn thông cung cấp dịch vụ mạng
truyền số liệu chuyên dùng.
2. Cơ quan, tổ chức sử dụng
dịch vụ được quy định tại Điều 2 Quy chế này kết nối với nhau thông qua mạng trục.
3. Mạng truyền số liệu
chuyên dùng được kết nối với các mạng viễn thông khác và các hệ thống thông tin
để phục vụ các cơ quan Đảng, Nhà nước trên địa bàn tỉnh.
4. Mô hình kết nối mạng,
địa chỉ IP và định tuyến theo quy định tại Điều 7, Điều 8 Thông tư số
19/2023/TT-BTTTT .
5. Căn cứ vào nhu cầu về
dung lượng, tốc độ sử dụng của đơn vị sử dụng mạng truyền số liệu chuyên dùng (mạng
truy nhập cấp II), doanh nghiệp viễn thông cung cấp dịch vụ mạng phải bảo đảm
kết nối, tốc độ truy cập của đơn vị sử dụng mạng truyền số liệu chuyên dùng, đảm
bảo ổn định, an toàn, thông suốt.
Điều
8. Yêu cầu bảo đảm an toàn hệ thống thông tin kết nối mạng truyền số liệu
chuyên dùng
1. Mạng truyền số liệu
chuyên dùng, hệ thống thông tin kết nối mạng truyền số liệu chuyên dùng được bảo
đảm an toàn thông tin theo quy định tại Khoản 1 Điều 8 Quyết định số
08/2023/QĐ-TTg ; Điều 9 Thông tư số 19/2023/TT-BTTTT .
2. Trung tâm dữ liệu, hệ
thống thông tin, cổng kết nối phải được kiểm tra bảo đảm an toàn thông tin và
khắc phục các lỗ hổng bảo mật (nếu có) trước khi kết nối vào mạng truyền
số liệu chuyên dùng.
a) Các đơn vị chủ quản hệ
thống thông tin, Trung tâm dữ liệu, cổng kết nối thực hiện đánh giá an toàn
thông tin đầy đủ cho các thiết bị, ứng dụng, phần mềm trong Trung tâm dữ liệu,
hệ thống thông tin, cổng kết nối. Khắc phục các lỗ hổng bảo mật (nếu có),
có văn bản xác nhận đánh giá an toàn thông tin của đơn vị có chức năng đánh giá
về an toàn thông tin sau khi khắc phục trước khi kết nối vào mạng truyền số liệu
chuyên dùng.
b) Thực hiện kiểm tra định
kỳ theo quy định của pháp luật.
Điều
9. Giám sát an toàn thông tin mạng và kiểm soát truy nhập
1. Đơn vị được giao quản
lý tài khoản giám sát trạng thái hoạt động, lưu lượng mạng, cấu hình và hiệu
năng của cổng kết nối, thiết bị mạng tại địa phương (Cơ quan chuyên môn tham
mưu cho UBND tỉnh về thông tin truyền thông) phải lưu giữ, bảo mật thông
tin tài khoản, mật khẩu đăng nhập, định kỳ thay đổi và sử dụng mật khẩu đảm bảo
an toàn thông tin.
2. Thông tin giám sát an
toàn thông tin mạng của thiết bị, hệ thống thông tin kết nối mạng truyền số liệu
chuyên dùng thực hiện theo quy định tại Khoản 3 Điều 10 Thông tư số
19/2023/TT-BTTTT .
3. Máy chủ, máy trạm và
thiết bị công nghệ thông tin khác kết nối vào mạng truyền số liệu chuyên dùng
thực hiện theo quy định tại Khoản 4 Điều 10 Thông tư số 19/2023/TT-BTTTT .
4. Yêu cầu tối thiểu đối
với thiết bị đầu cuối theo quy định tại Khoản 5 Điều 10 Thông tư số
19/2023/TT-BTTTT .
Điều
10. Đăng ký sử dụng dịch vụ mạng truyền số liệu chuyên dùng
Các đơn vị có nhu cầu
đăng ký sử dụng dịch vụ của mạng truyền số liệu chuyên dùng gửi văn bản về Cơ quan
chuyên môn tham mưu cho UBND tỉnh về thông tin truyền thông để tổng hợp, cung cấp
cho Cơ quan quản lý nhà nước về mạng truyền số liệu chuyên dùng Trung ương theo
mẫu quy định tại Phụ lục I kèm theo Quy chế này để
được cấp địa chỉ IP cho hệ thống thông tin kết nối vào mạng truyền số liệu
chuyên dùng phù hợp với đăng ký.
Điều
11. Kinh phí bảo đảm hoạt động cung cấp và sử dụng dịch vụ của mạng truyền số
liệu chuyên dùng
1. Ngân sách địa phương bảo
đảm kinh phí đầu tư, duy trì hoạt động và kinh phí sử dụng dịch vụ theo Khoản 2
Điều 10 Quyết định số 08/2023/QĐ-TTg .
2. Doanh nghiệp cung cấp
dịch vụ mạng truyền số liệu chuyên dùng truy nhập cấp II trên địa bàn tỉnh phải
thực hiện công khai giá cước dịch vụ theo quy định hiện hành.
Chương
III
PHÂN CÔNG
TRÁCH NHIỆM VÀ TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều
12. Trách nhiệm của Cơ quan chuyên môn tham mưu cho UBND tỉnh về thông tin truyền
thông
1. Tham mưu UBND tỉnh thực
hiện trách nhiệm quản lý, kiểm tra, giám sát và báo cáo hoạt động mạng truyền số
liệu chuyên dùng trên địa bàn tỉnh Đắk Nông.
2. Đề xuất kế hoạch và
triển khai, giám sát việc đưa các dịch vụ, ứng dụng dùng chung của tỉnh sử dụng
mạng truyền số liệu chuyên dùng. Đề xuất dung lượng băng thông đường truyền của
mạng truy nhập cấp II phù hợp với nhu cầu sử dụng của cơ quan, đơn vị, địa
phương.
3. Phối hợp với Cơ quan
quản lý nhà nước về mạng truyền số liệu chuyên dùng Trung ương quản lý, giám
sát, kiểm soát truy nhập mạng truyền số liệu chuyên dùng bảo đảm chất lượng, an
toàn và bảo mật thông tin; triển khai các nền tảng, hệ thống quản lý tập trung;
hướng dẫn, thiết lập tài khoản nền tảng, hệ thống quản lý tập trung của Cơ quan
quản lý nhà nước về mạng truyền số liệu chuyên dùng Trung ương và bàn giao cho
các đơn vị trên địa bàn tỉnh.
4. Chủ trì, phối hợp với
các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp viễn thông cung cấp dịch vụ mạng thực hiện kết
nối mạng, kiểm tra, xử lý sự cố kỹ thuật bảo đảm chất lượng dịch vụ, an toàn và
bảo mật thông tin trên địa bàn tỉnh.
5. Cung cấp, cập nhật các
đầu mối quản lý, vận hành, sử dụng và xử lý sự cố mạng truy nhập cấp II trên địa
bàn tỉnh cho Cơ quan quản lý nhà nước về mạng truyền số liệu chuyên dùng Trung
ương để phối hợp quản lý.
Điều
13. Trách nhiệm Cơ quan chuyên môn tham mưu cho UBND tỉnh về tài chính
Chủ trì, phối hợp cùng Cơ
quan chuyên môn tham mưu cho UBND tỉnh về thông tin truyền thông báo đảm kinh
phí từ ngân sách nhà nước cho hoạt động của mạng truyền số liệu chuyên dùng và
việc sử dụng dịch vụ của cơ quan Đảng, Nhà nước theo các quy định tại Quyết định
số 08/2023/QĐ-TTg .
Điều
14. Trách nhiệm Cơ quan chuyên môn tham mưu cho UBND tỉnh về đầu tư
Chủ trì, phối hợp cùng Cơ
quan chuyên môn tham mưu cho UBND tỉnh về thông tin truyền thông bố trí vốn đầu
tư công để đầu tư, nâng cấp mạng diện rộng kết hợp với mạng truyền số liệu
chuyên dùng kết nối các cơ quan, tổ chức trên địa bàn tỉnh.
Điều
15. Trách nhiệm của đơn vị sử dụng dịch vụ
1. Cơ quan, đơn vị quy định
tại Khoản 1 Điều 2 Quy chế này sử dụng dịch vụ mạng truyền số liệu chuyên dùng để
vận hành các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu và các ứng dụng công nghệ thông
tin phục vụ hoạt động chính quyền số trong đơn vị; tuân thủ các quy định về quản
lý, vận hành và sử dụng dịch vụ của mạng truyền số liệu chuyên dùng; chịu trách
nhiệm về nội dung thông tin cung cấp trên mạng truyền số liệu chuyên dùng theo
đúng quy định của pháp luật.
2. Kiểm tra bảo đảm an
toàn thông tin theo quy định tại Điều 8 Quy chế này.
3. Giám sát an toàn thông
tin, kiểm soát truy nhập trung tâm dữ liệu, hệ thống thông tin, mạng nội bộ
theo quy định Điều 9 Quy chế này.
4. Bảo đảm hạ tầng lắp đặt
thiết bị hoạt động ổn định, liên tục, bảo vệ thiết bị và hạ tầng mạng truyền số
liệu chuyên dùng đặt tại cơ quan, đơn vị theo quy định tại Khoản 5 Điều 12 Quyết
định số 08/2023/QĐ-TTg .
5. Thông báo với Cơ quan
chuyên môn tham mưu cho UBND tỉnh về thông tin truyền thông khi có thay đổi
trong việc sử dụng các dịch vụ của mạng truyền số liệu chuyên dùng; thông báo kịp
thời khi có sự cố xảy ra để kịp thời phối hợp giải quyết theo quy định tại Khoản
6 Điều 6 Quy chế này.
6. Thực hiện chế độ báo
cáo định kỳ (trước ngày 26/11 hàng năm) theo biểu mẫu tại Phụ lục II kèm theo Quy chế này hoặc đột xuất theo đề
nghị của Cơ quan chuyên môn tham mưu cho UBND tỉnh về thông tin truyền thông.
Điều
16. Trách nhiệm của doanh nghiệp viễn thông cung cấp dịch vụ mạng truyền số liệu
chuyên dùng
1. Trách nhiệm của doanh
nghiệp viễn thông cung cấp dịch vụ mạng truyền số liệu chuyên dùng thực hiện
theo quy định tại Điều 13 Quyết định số 08/2023/QĐ-TTg ; Điều 15 Thông tư số
19/2023/TT-BTTTT .
2. Cung cấp đầu mối liên
lạc để hỗ trợ kỹ thuật, khắc phục sự cố và giải quyết khiếu nại của các đơn vị
sử dụng mạng truyền số liệu chuyên dùng trên địa bàn tỉnh; sơ đồ mạng, địa chỉ
mạng đầu cuối cho đơn vị thụ hưởng.
3. Công khai về bảng giá
dịch vụ; nội dung hợp đồng mẫu, thương thảo, ký kết hợp đồng với đơn vị sử dụng
mạng truyền số liệu chuyên dùng truy nhập cấp II.
Điều
17. Tổ chức thực hiện
1. Cơ quan chuyên môn tham
mưu cho UBND tỉnh về thông tin truyền thông tỉnh chịu trách nhiệm tổ chức, triển
khai, hướng dẫn, kiểm tra thực hiện Quy chế này.
2. Thủ trưởng các cơ
quan, đơn vị sử dụng mạng truy nhập cấp II và các doanh nghiệp viễn thông cung
cấp dịch vụ mạng truy nhập cấp II trên địa bàn tỉnh trong phạm vi, chức năng,
nhiệm vụ của mình, có trách nhiệm tổ chức triển khai thực hiện Quy chế này.
3. Trường hợp các văn bản
dẫn chiếu tại Quy chế này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì thực hiện
theo văn bản sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế đó.
4. Trong quá trình thực
hiện, nếu có những vấn đề vướng mắc, phát sinh cần sửa đổi, bổ sung, các cơ
quan, đơn vị quản lý, vận hành, sử dụng mạng truyền số liệu chuyên dùng phản
ánh về Cơ quan chuyên môn tham mưu cho UBND tỉnh về thông tin truyền thông để tổng
hợp báo cáo UBND tỉnh xem xét, quyết định./.
PHỤ LỤC I
MẪU BẢN KHAI ĐĂNG KÝ SỬ DỤNG
ĐỊA CHỈ IP MẠNG TRUYỀN SỐ LIỆU CHUYÊN DÙNG
(Kèm theo Quyết định số: 46/2024/QĐ-UBND ngày 23/12/2024 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Đắk Nông)
(Tên Đơn vị)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:……./…..
|
…….., ngày …. tháng ….. năm……
|
BẢN KHAI ĐĂNG KÝ SỬ DỤNG ĐỊA CHỈ IP MẠNG TRUYỀN SỐ LIỆU
CHUYÊN DÙNG
Kính gửi:
|
- Sở Thông tin và
Truyền thông;
- (Doanh nghiệp viễn thông cung cấp dịch vụ mạng).
|
1. Thông tin về cơ
quan/ tổ chức là chủ thể đăng ký sử dụng IP
|
Tên cơ quan/tổ chức:
....................................................................................
Người đại diện theo pháp
luật: ..................................................................
Chức vụ:
........................................................................................................
Địa chỉ liên hệ:
..................................................
.........................................
Số điện thoại/fax:
...........................................................................................
Email:
................................................................................................................
Ghi chú:
............................................................................................................
|
2. Thông tin về người
chịu trách nhiệm của cơ quan/tổ chức trong việc quản lý IP
|
Người chịu trách nhiệm
quản lý IP:
Họ tên:
...............................................................................................................
Chức vụ:
...........................................................................................................
Số điện thoại/fax: ..........................................................................................
Email:
.............................................................................................................
Người quản lý kỹ thuật:
..............................................................................
Họ tên:
..............................................................................................................
Chức vụ:
..........................................................................................................
Số điện thoại/fax:
.........................................................................................
Email:
...................................................................................
|
3. Loại hình đăng ký
|
Đăng ký mới.
□
Đăng ký bổ sung
□
|
4. Hiện trạng sử dụng
các vùng IP đã được cấp
|
Mô hình kết nối
Dải IP đã được cấp:
..................................................................................
Tỷ lệ % IP đã sử dụng:
............................................................................
Thông tin bổ sung:
...........................................................................................................................
|
5. Kế hoạch sử dụng
vùng địa chỉ IP Mạng TSLCD
|
(Mô tả chi tiết kế
hoạch sử dụng vùng địa chỉ IP có nhu cầu)
- Vùng địa chỉ │ sử
dụng nội bộ │ thời điểm sử dụng
- Vùng địa chỉ │ sử dụng cho
dịch vụ │ thời điểm sử
dụng
VD:
10.x.x.x/2001:A:B│ Hệ thống
LGSP/HNTH/Mạng LAN Sở A/ │ 05/10/2023
103.x.x.x│Hệ thống dịch vụ Website Cổng Thông tin│ 11/12/2022
|
Cơ quan/Tổ chức đăng ký
cam kết tuân thủ quy định của pháp luật về quản lý và sử dụng địa chỉ IP Mạng
truyền số liệu chuyên dùng.
|
Xác nhận của tổ chức đăng ký
(Người đại diện theo pháp luật
ký tên và đóng dấu/
ký số của cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp)
|
Phụ lục
DANH SÁCH CÁC ĐƠN VỊ ĐĂNG KÝ SỬ DỤNG ĐỊA CHỈ IP MẠNG TRUYỀN
SỐ LIỆU CHUYÊN DÙNG
(Kèm theo văn bản số .../……………. ngày .../.../... của ....)
Stt
|
Tên cơ quan, đơn vị
|
Băng thông kết nối TSLCD (dự kiến)
|
Dịch vụ sử dụng trên kết nối
|
Ghi chú
|
1
|
Cơ quan/ địa phương A
|
|
|
|
2
|
Cơ quan/ địa phương B
|
|
|
|
3
|
………
|
|
|
|
PHỤ LỤC II
MẪU BÁO CÁO TÌNH HÌNH SỬ DỤNG
DỊCH VỤ, ỨNG DỤNG MẠNG TRUYỀN SỐ LIỆU CHUYÊN DÙNG
(Kèm theo Quyết định số: 46/2024/QĐ-UBND ngày 23/12/2024 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Đắk Nông)
(Tên Đơn vị)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:……./…..
|
…….., ngày …. tháng ….. năm……
|
|
BÁO CÁO
TÌNH HÌNH SỬ DỤNG DỊCH VỤ, ỨNG DỤNG MẠNG TRUYỀN SỐ LIỆU CHUYÊN DÙNG
|
Đơn vị báo cáo:
Đơn vị, địa phương
|
Ngày nhận báo cáo:
Kỳ năm:
|
NĂM ...
|
Đơn vị nhận báo cáo:
Sở TT&TT
|
1. Tình hình sử dụng mạng
truyền số liệu chuyên dùng:
STT
|
Tên cơ quan, đơn vị sử dụng
|
Tên dịch vụ/ứng dụng
|
Số người dùng/điểm kết nối
|
Phân tách mạng nội bộ cho Internet và TSLCD (có/không)
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
2. Tên doanh nghiệp viễn
thông cung cấp dịch vụ: ………………………………………….
3. Cấp độ An toàn thông tin
đã được phê duyệt: …………………………………………….
Đã được phê duyệt
□
Cấp độ: ……………………………………..…….
Chưa được phê duyệt
□
4. Thiết bị hội nghị truyền
hình:
STT
|
Tên cơ quan, đơn vị sử dụng
|
Hệ thống/Nền tảng hội nghị truyền hình (Tên, chủng loại)
|
Thiết bị đầu cuối
|
Thiết bị hội nghị truyền hình chuyên dụng
|
Máy tính và Camera
|
1
|
|
|
|
|
TỔNG HỢP, LẬP BIỂU
(Ký, họ tên/chữ ký số)
|
…….., ngày ….
tháng ….. năm…
NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT
(Ký, họ tên/chữ ký số)
|
1. Tần suất thực hiện báo
cáo: Thực hiện báo cáo định kỳ hàng năm (01 lần/năm) trước ngày 26/11.
2. Thời gian chốt số liệu:
Tính từ ngày 25 tháng 11 năm trước kỳ báo cáo cho đến ngày 24 tháng 11 của kỳ
báo cáo./.