|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 453/QĐ-BTTTT công bố thủ tục hành chính quản lý Bộ Thông tin Truyền thông 2016
Số hiệu:
|
453/QĐ-BTTTT
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Thông tin và Truyền thông
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Minh Hồng
|
Ngày ban hành:
|
30/03/2016
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BỘ THÔNG TIN VÀ
TRUYỀN THÔNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 453/QĐ-BTTTT
|
Hà Nội, ngày 30 tháng 03 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI/THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI,
BỔ SUNG/THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ BÃI BỎ HOẶC HỦY BỎ/THỦ TỤC HÀNH CHÍNH GIỮ NGUYÊN
THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
BỘ TRƯỞNG BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
Căn cứ Nghị định số 132/2013/NĐ-CP
ngày 16 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ Thông tin và Truyền thông;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08 tháng 06 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định
số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 05 năm 2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một
số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 08/QĐ-TTg
ngày 06 tháng 01 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch đơn giản
hóa thủ tục hành chính trọng tâm năm 2015;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Pháp
chế;
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành
chính mới/thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung/thủ tục hành chính bị bãi bỏ
hoặc hủy bỏ/thủ tục hành chính giữ nguyên thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ
Thông tin và Truyền thông
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Pháp chế, Thủ trưởng
các cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ Thông tin và Truyền thông chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ trưởng (để b/c);
- Bộ Tư pháp (Cục
KSTTHC);
- Trung tâm Thông tin (để đưa
tin);
- Lưu: VT, PC.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Minh Hồng
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH/THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG/ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ BÃI BỎ HOẶC HỦY BỎ/ THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH GIỮ NGUYÊN THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN
THÔNG
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 453/QĐ-BTTTT ngày 30 tháng
3 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông)
Phần I
DANH MỤC, NỘI DUNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI
BAN HÀNH/THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI BỔ SUNG/THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ BÃI BỎ
HOẶC HỦY BỎ:
1. Danh mục, nội
dung thủ tục hành chính mới ban hành:
STT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Văn bản QPPL
|
Lĩnh vực
|
Cơ quan thực hiện
|
1
|
Cấp giấy phép nhập
khẩu sản phẩm công nghệ thông tin đã qua sử dụng thuộc Danh mục cấm nhập khẩu
để nghiên cứu khoa học
|
Thông tư số
31/2015/TT- BTTTT ngày 29/10/2015 hướng dẫn một số điều của Nghị định số
187/2013/NĐ-CP ngày 20 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ đối với hoạt động
xuất, nhập khẩu sản phẩm công nghệ thông tin đã qua sử dụng.
|
Công nghệ thông tin và điện tử
|
Vụ Công nghệ thông tin
|
Thủ tục
|
Cấp giấy phép nhập khẩu
sản phẩm công nghệ thông tin đã qua sử dụng thuộc Danh mục cấm nhập khẩu để
nghiên cứu khoa học
|
- Trình tự thực
hiện:
|
- Người nhập khẩu gửi hồ
sơ về Bộ Thông tin và Truyền thông (Vụ Công nghệ thông tin)
- Trong thời hạn 07
ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, đúng quy định, Bộ Thông tin
và Truyền thông có văn bản trả lời cho phép nhập khẩu. Trường hợp không đồng
ý, Bộ Thông tin và Truyền thông có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
|
- Cách thức thực hiện:
|
- Nộp trực tiếp tại Bộ
Thông tin và Truyền thông (Vụ Công nghệ thông tin), địa chỉ: Số 18 Nguyễn Du,
quận Hai Bà Trưng, Hà Nội.
- Qua hệ thống Bưu
chính
|
- Thành phần, số lượng
hồ sơ:
|
1. Hồ sơ đăng ký Thỏa
thuận kết nối mẫu bao gồm:
- Giấy tờ chứng minh tư
cách pháp nhân (giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, hoặc Quyết định/giấy
phép thành lập, hoặc giấy chứng nhận đầu tư/giấy phép đầu tư), chứng minh
nhân dân/hộ chiếu: bản sao có chứng thực, trường hợp nộp bản sao không có chứng
thực thì khi nộp phải mang theo bản chính để đối chiếu;
- Đơn đề nghị nhập khẩu
của người nhập khẩu, trong đó kê khai cụ thể tên hàng, mã số HS, số lượng, mục
đích sử dụng từng mặt hàng và xác nhận, cam đoan tính xác thực của các nội
dung này theo Mẫu 01 của Phụ lục
02 của Thông tư này: 01 (một) bản chính;
- Tài liệu mô tả sản phẩm:
01 (một) bản sao;
- Tài liệu liên quan
khác (nếu có).
2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ
là bản chính
|
- Thời hạn giải quyết:
|
Trong thời hạn 07 ngày
làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đăng ký đầy đủ và đúng quy định.
|
- Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính:
|
Tổ chức, cá nhân
|
- Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính:
|
- Cơ quan có thẩm quyền
quyết định theo quy định: Bộ Thông tin và Truyền thông
- Cơ quan trực tiếp thực
hiện TTHC: Vụ Công nghệ thông tin
|
- Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính:
|
Không
|
- Lệ phí (nếu có):
|
Không
|
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai (nếu có và đề nghị đính kèm)
|
Mẫu đơn số 01 của Phụ
lục 02 của Thông tư số 31/2015/TT-BTTTT ngày 29/10/2015
|
- Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
|
Không
|
- Căn cứ pháp
lý của thủ tục hành chính:
|
- Luật Công nghệ
thông tin;
- Nghị định số 187/2013/NĐ-CP
ngày 20 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật
Thương mại về hoạt động mua bán hàng hóa quốc tế và các hoạt động đại lý mua,
bán, gia công và quá cảnh hàng hóa với nước ngoài;
Căn cứ Nghị định
số 71/2007/NĐ-CP ngày 03 tháng 5 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết và
hướng dẫn thực hiện một số điều của Luật Công nghệ thông tin về công nghiệp
công nghệ thông tin;
- Thông tư số
31/2015/TT-BTTTT ngày 29/10/2015 hướng dẫn một số điều của Nghị định số
187/2013/NĐ-CP ngày 20 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ đối với hoạt động xuất,
nhập khẩu sản phẩm công nghệ thông tin đã qua sử dụng.
|
2. Danh mục, nội dung thủ tục hành chính được sửa đổi bổ
sung:
STT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Văn bản QPPL
|
Lĩnh vực
|
Cơ quan thực hiện
|
1
|
Công bố hợp quy
dịch vụ bưu chính công ích
|
Thông tư số
15/2011/TT- BTTTT ngày 28/6/2011 Quy định về quản lý chất lượng dịch vụ bưu
chính.
|
Bưu chính
|
Vụ Bưu chính
|
2
|
Cấp phép cung cấp
dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng
|
Thông tư
08/2011/TT-BTTTT ngày 31/3/2011 Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư
37/2009/TT-BTTTT ngày 14 tháng 12 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền
thông Quy định về hồ sơ và thủ tục liên quan đến cấp phép, đăng ký, công nhận các
tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số
|
Công nghệ thông tin và điện tử
|
Cục An toàn thông tin
|
3
|
Thay đổi nội
dung giấy phép cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng
|
Khoản 4 Điều 1
Thông tư 08/2011/TT-BTTTT ngày 31/3/2011 Sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư 37/2009/TT-BTTTT ngày 14 tháng 12 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Thông
tin và Truyền thông Quy định về hồ sơ và thủ tục liên quan đến cấp phép, đăng
ký, công nhận các tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số
|
Công nghệ thông tin và điện tử
|
Cục An toàn thông tin
|
4
|
Cấp lại giấy
phép cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng
|
Khoản 3 Điều 3
Thông tư 37/2009/TT-BTTTT ngày 14/12/2009 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền
thông quy định về hồ sơ và thủ tục liên quan đến cấp phép, đăng ký,
công nhận các tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số
|
Công nghệ thông tin và điện tử
|
Cục An toàn thông tin
|
5
|
Gia hạn giấy
phép cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng
|
Khoản 4 Điều 3
Thông tư 37/2009/TT-BTTTT ngày 14/12/2009 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền
thông quy định về hồ sơ và thủ tục liên quan đến cấp phép, đăng ký, công nhận
các tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số
|
Công nghệ thông tin và điện tử
|
Cục An toàn thông tin
|
6
|
Xin cấp chứng
thư số của tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng
|
Điều 4 Thông tư
37/2009/TT-BTTTT ngày 14/12/2009 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông
quy định về hồ sơ và thủ tục liên quan đến cấp phép, đăng ký, công nhận các tổ
chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số
|
Công nghệ thông tin và điện tử
|
Trung tâm chứng thực điện tử quốc gia
|
7
|
Chứng nhận đăng
ký hoạt động của tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng
|
Khoản 5 Điều 1
Thông tư 08/2011/TT-BTTTT ngày 31/3/2011 Sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư 37/2009/TT-BTTTT ngày 14/12/2009
|
Công nghệ thông tin và điện tử
|
Trung tâm chứng thực điện tử quốc gia
|
8
|
Cấp giấy chứng
nhận đủ điều kiện đảm bảo an toàn chữ ký số
|
Khoản 6 Điều 1 Thông
tư 08/2011/TT-BTTTT ngày 31/3/2011 Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư
37/2009/TT-BTTTT ngày 14/12/2009
|
Công nghệ thông tin và điện tử
|
Cục An toàn thông tin
|
9
|
Cấp giấy công nhận
tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số nước ngoài
|
Khoản 5 Điều 1 Thông tư 08/2011/TT-BTTTT ngày 31/3/2011 Sửa
đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 37/2009/TT-BTTTT ngày 14/12/2009
|
Công nghệ thông tin và điện tử
|
Cục An toàn thông tin
|
10
|
Cấp giấy phép sử
dụng chứng thư số nước ngoài được chấp nhận tại Việt Nam
|
Khoản 5 Điều 1 Thông tư 08/2011/TT-BTTTT ngày 31/3/2011 Sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư 37/2009/TT-BTTTT ngày 14/12/2009
|
Công nghệ thông tin và điện tử
|
Trung tâm chứng thực điện tử quốc gia
|
Thủ tục
|
Công bố hợp quy dịch vụ bưu chính công ích
|
- Trình tự thực
hiện:
|
- Doanh nghiệp
cung ứng dịch vụ bưu chính được Nhà nước chỉ định để thực hiện nghĩa vụ bưu
chính công ích (sau đây gọi tắt là doanh nghiệp được chỉ định) gửi hồ sơ công
bố hợp quy đến Vụ Bưu chính
- Trong thời
gian 05 ngày làm việc kể từ khi hồ sơ được chấp thuận, doanh nghiệp được chỉ định sẽ được cấp
“Thông báo tiếp nhận bản công bố hợp quy”. Trường hợp hồ sơ
không được chấp thuận, Cục có văn bản trả lời doanh nghiệp.
|
- Cách thức thực
hiện:
|
- Nộp hồ sơ trực tiếp về trụ sở cơ quan hành
chính
- Qua hệ thống
bưu chính.
Địa điểm nộp hồ
sơ: Vụ Bưu chính - Bộ Thông tin và Truyền thông, số 18 Nguyễn Du, Hà Nội
|
- Thành phần, số
lượng hồ sơ:
|
Thành phần hồ
sơ bao gồm:
- Công văn về việc
công bố hợp quy dịch vụ bưu chính công ích (theo mẫu tại phụ lục I của Thông tư này);
- Bản công bố hợp
quy (theo mẫu tại phụ lục II của
Thông tư này);
- Danh mục các
chỉ tiêu chất lượng dịch vụ bưu chính công ích (theo mẫu tại phụ lục III của Thông tư này).
Số lượng hồ sơ:
01 bộ bản chính.
|
- Thời hạn giải
quyết:
|
Trong thời hạn
năm (05) ngày làm việc kể từ khi hồ sơ được chấp thuận, Vụ Bưu chính cấp
“Thông báo tiếp nhận bản công bố hợp quy” (theo mẫu tại phụ lục IV của Thông tư số
15/2011/TT-BTTTT) cho doanh nghiệp. Trường hợp hồ sơ không được chấp thuận, Cục
có văn bản trả lời doanh nghiệp.
|
- Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính:
|
Doanh nghiệp được
chỉ định.
|
- Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính:
|
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định
theo quy định: Vụ Bưu chính - Bộ Thông tin và Truyền thông.
- Cơ quan trực
tiếp thực hiện TTHC: Vụ Bưu chính
- Cơ quan phối
hợp (nếu có): Không.
|
|
Thông báo tiếp nhận
bản công bố hợp quy.
|
- Lệ phí (nếu
có):
|
Không
|
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu
có và đề nghị đính kèm):
|
- Công văn về việc công bố hợp quy dịch
vụ bưu chính công ích.
- Bản công bố hợp quy.
- Danh mục các chỉ tiêu chất lượng dịch
vụ bưu chính công ích.
|
- Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
|
Không
|
- Căn cứ pháp lý
của thủ tục hành chính:
|
- Luật Bưu
chính.
- Nghị định số
47/2011/NĐ-CP về quy định chi tiết thi hành một số nội dung của Luật bưu
chính.
- Thông tư số
15/2011/TT-BTTTT ngày 28/6/2011 Quy định về quản lý chất lượng dịch vụ bưu
chính.
- Căn cứ Luật
Chất lượng sản phẩm hàng hóa ngày 21 tháng 11 năm 2007.
- Căn cứ Luật
Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật ngày 29 tháng 6 năm 2006.
|
Thủ tục
|
Cấp phép cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng
|
- Trình tự thực
hiện:
|
- Tổ chức xin cấp
phép cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng (Tổ chức) khai báo
đầy đủ và chính xác thông tin trong hồ sơ cũng như nộp các giấy tờ cần thiết
kèm theo trong hồ sơ được quy định tại Nghị định 26/2007/NĐ-CP, Nghị định
106/2011/NĐ-CP, Thông tư 37/2009/TT-BTTTT và Thông tư 08/2011/TT-BTTTT.
- Tổ chức gửi hồ
sơ về Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục An toàn thông tin), 18 Nguyễn Du, Hà
Nội.
- Bộ phận tiếp nhận
hồ sơ của Bộ TTTT (Cục An toàn thông tin) cấp giấy biên nhận qua hệ thống bưu
chính hoặc cấp trực tiếp cho tổ chức xin cấp phép.
- Trong vòng 05
ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Bộ TTTT kiểm tra tính hợp lệ của hồ
sơ. Trường hợp hợp lệ, Bộ TTTT tiếp nhận hồ sơ và thông báo bằng văn bản cho tổ
chức, trong đó hẹn ngày trả kết quả giải quyết hồ sơ. Trường hợp không hợp lệ,
Bộ TTTT thông báo bằng văn bản cho tổ chức
- Trong thời hạn
60 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đủ hồ sơ theo quy định, Bộ TTTT chủ
trì, phối hợp với các Bộ, ngành có liên quan thẩm tra hồ sơ và kiểm tra thực
tế nếu cần thiết. Nếu hồ sơ hợp lệ, Bộ TTTT quyết định tiến hành cấp phép cho
tổ chức. Trường hợp không chấp thuận, Bộ TTTT gửi văn bản thông báo cho tổ chức
xin cấp phép biết, trong đó nêu rõ lý do.
|
- Cách thức thực hiện:
|
- Nộp trực tiếp tại trụ sở Bộ
TTTT (Cục An toàn thông tin), 18 Nguyễn Du, Hà Nội.
- Qua hệ thống
bưu chính
|
- Thành phần, số
lượng hồ sơ:
|
- Đơn đề nghị cấp phép dịch vụ chứng thực
chữ ký số công cộng của doanh nghiệp.
- Giấy chứng nhận
đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy chứng nhận đầu tư của doanh nghiệp trong đó
ghi rõ ngành nghề cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký điện tử.
- Điều lệ tổ chức
và hoạt động của doanh nghiệp.
- Văn bản chứng minh
đáp ứng được các điều kiện về tài chính quy định tại khoản 2 Điều 15 Nghị định
này.
- Đề án cung cấp dịch
vụ gồm các nội dung chính như sau:
+ Kế hoạch kinh
doanh bao gồm: phạm vi, đối tượng cung cấp dịch vụ, tiêu chuẩn chất lượng dịch
vụ; phương án tài chính;
+ Kế hoạch kỹ
thuật nhằm đảm bảo quy định tại khoản 4 Điều
……..
+ Quy chế chứng thực;
+ Phiếu lý lịch
tư pháp số 2, bằng cấp của nhân sự trực tiếp tham gia các hoạt động cung cấp
dịch vụ chứng thực chữ ký số của doanh nghiệp.”
Số lượng hồ sơ:
08 bộ (01 bộ bản chính, 07 bộ bản sao)
|
- Thời hạn giải
quyết:
|
60 ngày làm việc
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định
|
- Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính:
|
Tổ chức
|
- Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính:
|
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo
quy định: Bộ Thông tin và Truyền Thông
- Cơ quan hoặc
người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Cục An
toàn thông tin
- Cơ quan trực
tiếp thực hiện TTHC: Cục An toàn thông tin
- Cơ quan phối
hợp (nếu có): Các Bộ có liên quan: Bộ Công An, Ban Cơ yếu Chính phủ (Bộ Nội Vụ);
|
- Kết quả thực hiện
thủ tục hành chính:
|
Giấy phép
|
- Lệ phí (nếu
có):
|
Không
|
- Tên mẫu đơn,
mẫu tờ khai (nếu có và đề nghị đính kèm):
|
Đơn đề nghị cấp phép cung cấp dịch vụ chứng thực
chữ ký số công cộng.
|
- Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
|
- Điều kiện về
chủ thể
+ Là doanh nghiệp
thành lập theo pháp luật Việt Nam
- Điều kiện về
tài chính:
+ Có đủ năng lực
tài chính để thiết lập hệ thống trang thiết bị kỹ thuật, tổ chức và duy trì
hoạt động phù hợp với quy mô cung cấp dịch vụ;
+ Ký quỹ tại một
ngân hàng thương mại hoạt động tại Việt Nam hoặc có giấy bảo lãnh của một
ngân hàng thương mại hoạt động tại Việt Nam không dưới 5 (năm) tỷ đồng, hoặc
cam kết mua bảo hiểm để giải quyết các rủi ro và các khoản đền bù có thể xảy
ra trong quá trình cung cấp dịch vụ và thanh toán chi phí tiếp nhận và duy
trì cơ sở dữ liệu của doanh nghiệp trong trường hợp bị thu hồi giấy phép.
- Điều kiện về
nhân sự: Có đội ngũ nhân viên kỹ thuật, nhân viên quản lý, nhân viên điều
hành, nhân viên quản lý an ninh và nhân viên dịch vụ khách hàng đáp ứng được
yêu cầu về chuyên ……..
- Điều kiện về kỹ thuật:
+ Thiết lập hệ
thống thiết bị kỹ thuật đảm bảo các yêu cầu sau:
+ Lưu trữ đầy đủ,
chính xác và cập nhật thông tin của thuê bao phục vụ cho việc cấp chứng thư số
trong suốt thời gian chứng thư số có hiệu lực;
+ Đảm bảo tạo cặp
khóa chỉ cho phép mỗi cặp khóa được tạo ra ngẫu nhiên và đúng một lần duy nhất;
có tính năng đảm bảo khóa bí mật không bị phát hiện khi có khóa công khai
tương ứng;
++ Lưu trữ đầy
đủ, chính xác, cập nhật danh sách các chứng thư số có hiệu lực và
đã hết hiệu lực và cho phép người sử dụng Internet truy nhập trực tuyến 24 giờ
trong ngày và 7 ngày trong tuần;
++ Có khả năng
phát hiện, cảnh báo và ngăn chặn mọi truy nhập bất hợp pháp, các
hình thức tấn công trên môi trường mạng và tuân theo những tiêu chuẩn đảm bảo
an ninh thông tin;
++ Được thiết kế
theo xu hướng giảm thiểu tối đa sự tiếp xúc trực tiếp với môi trường Internet;
++ Hệ thống
phân phối khóa cho thuê bao phải đảm bảo sự toàn vẹn và bảo mật của cặp khóa.
Trong trường hợp phân phối khóa thông qua môi trường mạng máy tính thì hệ thống
phân phối khóa phải sử dụng các giao thức bảo mật đảm bảo không lộ thông tin
trên đường truyền.
+ Có phương án
kỹ thuật và phương án kinh doanh khả thi, phù hợp với các quy chuẩn kỹ thuật
và tiêu chuẩn bắt buộc áp dụng;
+ Có các phương
án kiểm soát sự ra vào trụ sở, quyền truy nhập hệ thống, quyền ra vào nơi đặt
thiết bị phục vụ việc cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số;
+ Có các phương
án dự phòng đảm bảo duy trì hoạt động an toàn, liên tục và khắc phục khi có sự cố xảy
ra;
+ Toàn bộ hệ thống
thiết bị sử dụng để cung cấp dịch vụ đặt tại Việt Nam.
- Các điều kiện
khác:
+ Xây dựng trụ
sở, nơi đặt máy móc, thiết bị phù hợp với yêu cầu của pháp luật về phòng chống
cháy, nổ; có khả năng chống chịu lũ lụt, động đất, nhiễu điện từ, sự xâm nhập
bất hợp pháp của con người;
+ Có quy chế chứng
thực công khai theo mẫu của Bộ Bưu …….
……….. Nghị định này.
|
- Căn cứ pháp
lý của thủ tục hành chính:
|
- Luật giao dịch
điện tử số 51/2005/QH11
- Nghị định số 187/2007/NĐ-CP
ngày 25 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ Thông tin và Truyền thông
- Nghị định số
26/2007/NĐ-CP ngày 15 tháng 2 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ quy định chi
tiết thi hành Luật Giao dịch điện tử về chữ ký số và dịch vụ chứng thực chữ
ký số
- Nghị định
106/2011/NĐ-CP ngày 23/11/2011 Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
26/2007/NĐ-CP của Chính phủ ngày 15 tháng 02 năm 2007 Quy định chi tiết thi
hành Luật Giao dịch điện tử về chữ ký số và dịch vụ chứng thực chữ ký số
- Thông tư
37/2009/TT-BTTTT ngày 14/12/2009 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông
quy định về hồ sơ và thủ tục liên quan đến cấp phép, đăng ký, công nhận các tổ
chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số
- Thông tư
08/2011/TT-BTTTT ngày 31/3/2011 Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư
37/2009/TT-BTTTT ngày 14 tháng 12 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền
thông Quy định về hồ sơ và thủ tục liên quan đến cấp phép, đăng ký, công nhận
các tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số
|
Thủ tục
|
Thay đổi nội dung giấy phép cung cấp dịch vụ chứng thực
chữ ký số công cộng
|
- Trình tự thực
hiện:
|
- Tổ chức xin thay
đổi nội dung Giấy phép cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng (Tổ chức)
khai báo đầy đủ và chính xác thông tin trong hồ sơ cũng như nộp các giấy tờ cần
thiết kèm theo trong hồ sơ được quy định tại Nghị định 26/2007/NĐ-CP, Nghị định
106/2011/NĐ-CP, Thông tư 37/2009/TT-BTTTT và Thông tư 08/2011/TT-BTTTT.
- Tổ chức gửi hồ
sơ về Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục An toàn thông tin), 18 Nguyễn Du, Hà
Nội.
- Bộ phận tiếp
nhận hồ sơ của Bộ TTTT (Cục An toàn thông tin) cấp giấy biên nhận qua hệ thống
bưu chính hoặc cấp trực tiếp cho tổ chức xin cấp phép.
- Trong vòng 05 ngày làm
việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Bộ Thông tin và Truyền thông kiểm tra tính hợp
lệ của hồ sơ. Trường hợp hợp lệ, Bộ TTTT tiếp nhận hồ sơ và thông báo bằng
văn bản cho tổ chức, trong đó hẹn ngày trả kết quả giải quyết hồ sơ. Trường hợp
không hợp lệ, Bộ TTTT báo bằng văn bản cho tổ chức.
- Trong thời hạn
60 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ xin hợp lệ, Bộ TTTT chủ trì, phối
hợp với các Bộ, ngành có liên quan thẩm tra hồ sơ và kiểm tra thực tế nếu cần
thiết. Trường hợp đề nghị thay đổi vẫn đáp ứng đủ các điều kiện cấp phép quy
định tại Điều 15, Bộ TTTT sẽ cấp giấy phép mới cho doanh nghiệp. Trường hợp đề
nghị thay đổi nội dung giấy phép không đáp ứng đủ các điều kiện cấp phép, Bộ
TTTT có văn bản thông báo và nêu rõ lý do.
|
- Cách thức thực
hiện:
|
- Nộp trực tiếp
tại trụ sở Bộ TTTT (Cục An toàn Thông tin), 18 Nguyễn Du, Hà Nội.
- Qua hệ thống
bưu chính
|
- Thành phần, số
lượng hồ sơ:
|
- Giấy đề nghị thay đổi nội dung giấy
phép;
- Bản sao giấy
phép đang có hiệu lực;
- Báo cáo tình
hình hoạt động
- Chi tiết nội
dung đề nghị sửa đổi và lý do thay đổi
- Số lượng hồ sơ:
08 bộ (01 bộ bản chính và 07 bộ bản sao)
|
- Thời hạn giải
quyết:
|
60 ngày làm việc
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định
|
- Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính:
|
Tổ chức
|
- Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính:
|
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Bộ Thông tin và Truyền
Thông
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân
cấp thực hiện (nếu có): Cục An toàn thông tin
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Cục An toàn thông tin
- Cơ quan phối hợp (nếu có): Các Bộ có liên quan: Bộ Công
An, Ban Cơ yếu Chính phủ (Bộ Nội Vụ);
|
- Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính:
|
Giấy phép
|
- Lệ phí (nếu
có):
|
Không
|
- Tên mẫu đơn,
mẫu tờ khai (nếu có và đề nghị đính kèm):
|
Đơn đề nghị thay đổi nội dung cấp giấy phép cung
cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng.
|
- Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
|
Không
|
- Căn cứ pháp
lý của thủ tục hành chính:
|
- Luật giao dịch điện tử số 51/2005/QH11
- Nghị định số 187/2007/NĐ-CP ngày 25 tháng 12 năm 2007 của
Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ
Thông tin và Truyền thông
- Nghị định số 26/2007/NĐ-CP ngày 15 tháng 2 năm 2007 của
Thủ tướng Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Giao dịch điện tử về chữ
ký số và dịch vụ chứng thực chữ ký số
- Nghị định 106/2011/NĐ-CP ngày 23/11/2011 Sửa đổi, bổ sung
một số điều của Nghị định số 26/2007/NĐ-CP của Chính phủ ngày 15 tháng 02 năm
2007 Quy định chi tiết thi hành Luật Giao dịch điện tử về chữ ký số và dịch vụ
chứng thực chữ ký số
- Thông tư 37/2009/TT-BTTTT ngày 14/12/2009 của Bộ trưởng Bộ
Thông tin và Truyền thông quy định về hồ sơ và thủ tục liên quan đến cấp phép, đăng ký,
công nhận các tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số
- Thông tư
08/2011/TT-BTTTT ngày 31/3/2011 Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư
37/2009/TT-BTTTT ngày 14 tháng 12 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Thông tin
và Truyền thông Quy định về hồ sơ và thủ tục liên quan đến cấp phép, đăng ký,
công nhận các tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số
|
Thủ tục
|
Cấp lại giấy phép cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số
công cộng
|
- Trình tự thực
hiện:
|
- Tổ chức xin cấp lại giấy phép cung cấp dịch vụ chứng thực
chữ ký số công cộng (Tổ chức) khai báo đầy đủ và chính xác thông tin trong hồ
sơ cũng như nộp các giấy tờ cần thiết kèm theo trong hồ sơ được quy định tại
Nghị định 26/2007/NĐ-CP, Nghị định 106/2011/NĐ-CP, Thông tư 37/2009/TT-BTTTT
và Thông tư 08/2011/TT-BTTTT.
- Tổ chức gửi hồ sơ về Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục An
toàn thông tin), 18 Nguyễn Du, Hà Nội.
- Bộ phận tiếp nhận hồ sơ của Bộ TTTT (Cục An toàn thông tin)
cấp giấy biên nhận qua hệ thống bưu chính hoặc cấp trực tiếp cho tổ chức xin
cấp phép.
- Trong vòng 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Bộ
Thông tin và Truyền thông kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ. Trường hợp hợp lệ,
Bộ TTTT tiếp nhận hồ sơ và thông báo bằng văn bản cho tổ chức, trong đó hẹn
ngày trả kết quả giải quyết hồ sơ. Trường hợp không hợp lệ, Bộ Thông tin và
Truyền thông thông báo bằng văn bản cho tổ chức.
- Tổ chức nhận được kết quả phản hồi về việc cấp lại phép
trong vòng 60 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
|
- Cách thức thực
hiện:
|
- Nộp trực tiếp tại trụ sở Bộ TTTT (Cục An toàn Thông tin),
18 Nguyễn Du, Hà Nội.
- Qua hệ thống bưu chính
|
- Thành phần, số lượng hồ
sơ:
|
Đơn đề nghị nêu rõ lý do xin cấp lại giấy phép
Số lượng hồ sơ:
01 (bộ) bản chính.
|
- Thời hạn giải
quyết:
|
60 ngày làm việc
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định
|
- Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính:
|
Tổ chức
|
- Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính:
|
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Bộ TTTT
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân
cấp thực hiện (nếu có): Cục An toàn thông tin
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Cục An toàn thông tin
- Cơ quan phối
hợp (nếu có): Các Bộ có liên quan: Bộ Công An, Ban Cơ yếu Chính phủ (Bộ Nội Vụ);
|
- Kết quả thực hiện
thủ tục hành chính:
|
Giấy phép
|
- Lệ phí (nếu
có):
|
Không
|
- Tên mẫu đơn,
mẫu tờ khai (nếu có và đề nghị đính kèm):
|
Giấy đề nghị xin cấp lại giấy phép của tổ chức
cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng.
|
- Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
|
Không
|
- Căn cứ pháp
lý của thủ tục hành chính:
|
- Luật giao dịch điện tử số 51/2005/QH11
- Nghị định số 187/2007/NĐ-CP ngày 25 tháng 12 năm 2007 của
Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ
Thông tin và Truyền thông
- Nghị định số 26/2007/NĐ-CP ngày 15 tháng 2 năm 2007 của
Thủ tướng Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Giao dịch điện tử về chữ
ký số và dịch vụ chứng thực chữ ký số
- Nghị định 106/2011/NĐ-CP ngày 23/11/2011 Sửa đổi, bổ sung
một số điều của Nghị định số 26/2007/NĐ-CP của Chính phủ ngày 15 tháng 02 năm
2007 Quy định chi tiết thi hành Luật Giao dịch điện tử về chữ ký số và dịch vụ
chứng thực chữ ký số
- Thông tư 37/2009/TT-BTTTT ngày 14/12/2009 của Bộ trưởng Bộ
Thông tin và Truyền thông quy định về hồ sơ và thủ tục liên quan đến cấp
phép, đăng ký, công nhận các tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số
- Thông tư 08/2011/TT-BTTTT ngày 31/3/2011 Sửa đổi, bổ sung
một số điều của Thông tư 37/2009/TT-BTTTT ngày 14 tháng 12 năm 2009 của Bộ
trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông Quy định về hồ sơ và thủ tục liên quan đến
cấp phép, đăng ký, công nhận các tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số
|
Thủ tục
|
Gia hạn giấy phép cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số
công cộng
|
- Trình tự thực
hiện:
|
- Tổ chức xin gia hạn giấy phép cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công
cộng (Tổ chức) khai báo đầy đủ và chính xác thông tin trong hồ sơ cũng như nộp
các giấy tờ cần thiết kèm theo trong hồ sơ được quy định tại Nghị định 26/2007/NĐ-CP
Nghị định 106/2011/NĐ-CP, Thông tư 37/2009/TT-BTTTT và Thông tư
08/2011/TT-BTTTT.
- Tổ chức gửi hồ sơ về Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục An
toàn thông tin), 18 Nguyễn Du, Hà Nội.
- Bộ phận tiếp nhận hồ sơ của Bộ TTTT (Cục An toàn thông
tin) cấp giấy biên nhận qua hệ thống bưu chính hoặc cấp trực tiếp cho tổ chức
xin cấp phép.
- Trong vòng 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Bộ
TTTT kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ. Trường hợp hợp lệ, Bộ TTTT tiếp nhận hồ
sơ và thông báo bằng văn bản cho tổ chức, trong đó hẹn ngày trả kết quả giải
quyết hồ sơ. Trường hợp không hợp lệ, Bộ Thông tin và Truyền thông thông báo
bằng văn bản cho tổ chức.
- Tổ chức nhận được kết quả phản hồi về việc gia hạn phép
trong vòng 60 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
|
- Cách thức thực
hiện:
|
- Nộp trực tiếp tại trụ sở Bộ TTTT (Cục An toàn thông tin), 18
Nguyễn Du, Hà Nội.
- Qua hệ thống bưu chính
|
- Thành phần, số
lượng hồ sơ:
|
- Đơn
đề nghị gia hạn giấy phép cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng
- Báo cáo tình hình hoạt động cung cấp dịch vụ trong 3 năm gần nhất
Số lượng hồ sơ:
02 bộ (Bản chính)
|
- Thời hạn giải
quyết:
|
60 ngày làm việc
kể từ
ngày nhận
đủ hồ sơ theo quy định
|
- Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính:
|
Tổ chức
|
- Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính:
|
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Bộ TTTT
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền
- Cơ quan trực
tiếp thực hiện TTHC: Cục An toàn thông tin
|
- Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính:
|
Văn bản chấp
thuận Giấy phép được gia hạn
|
- Lệ phí (nếu
có):
|
Không
|
- Tên mẫu đơn,
mẫu tờ khai (nếu có và đề nghị đính kèm):
|
Đơn đề nghị gia hạn giấy phép cung cấp dịch vụ chứng
thực chữ ký số công cộng.
|
- Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
|
Khi muốn gia hạn giấy
phép, tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng được cấp phép
phải gửi hồ sơ xin gia hạn giấy phép 60 ngày trước ngày giấy phép hết hạn.
|
- Căn cứ pháp lý của
thủ tục hành chính:
|
- Luật giao dịch điện tử số 51/2005/QH11
- Nghị định số 187/2007/NĐ-CP ngày 25 tháng 12 năm 2007 của
Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ
Thông tin và Truyền thông
- Nghị định số 26/2007/NĐ-CP ngày 15 tháng 2 năm 2007
của Thủ tướng Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Giao dịch điện tử về chữ ký số và
dịch vụ chứng thực chữ ký số
- Nghị định 106/2011/NĐ-CP ngày 23/11/2011 Sửa đổi, bổ sung
một số điều của Nghị định số 26/2007/NĐ-CP của Chính phủ ngày 15 tháng 02 năm
2007 Quy định chi tiết thi hành Luật Giao dịch điện tử về chữ ký số và dịch vụ
chứng thực chữ ký số
- Thông tư 37/2009/TT-BTTTT ngày 14/12/2009 của Bộ trưởng Bộ
Thông tin và Truyền thông quy định về hồ sơ và thủ tục liên quan đến cấp
phép, đăng ký, công nhận các tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số
- Thông tư 08/2011/TT-BTTTT ngày 31/3/2011 Sửa đổi, bổ sung
một số điều của Thông tư 37/2009/TT-BTTTT ngày 14 tháng 12 năm 2009 của Bộ
trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông Quy định về hồ sơ và thủ tục liên quan đến
cấp phép, đăng ký, công nhận các tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số
|
Thủ tục
|
Xin cấp chứng thư số của tổ chức cung cấp dịch vụ chứng
thực chữ ký số công cộng
|
- Trình tự thực
hiện:
|
- Tổ chức xin cấp
chứng thư số của Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng (Tổ
chức xin cấp chứng thư số) khai báo đầy đủ và chính xác thông tin trong hồ sơ
cũng như nộp các giấy tờ cần thiết kèm theo trong hồ sơ được quy định tại Nghị
định 26/2007/NĐ-CP, Nghị định 106/2011/NĐ-CP, Thông tư 37/2009/TT-BTTTT và
Thông tư 08/2011/TT-BTTTT.
- Tổ chức xin cấp
chứng thư số nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua hệ thống bưu chính đến trụ sở của
Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số quốc gia.
- Bộ phận tiếp
nhận hồ sơ của Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số quốc gia cấp giấy
biên nhận hệ thống bưu chính hoặc cấp trực tiếp cho tổ chức xin cấp chứng thư
số.
- Trong thời hạn
05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng
thực chữ ký số quốc gia kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ. Trường hợp hợp lệ, Tổ
chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số quốc gia tiếp nhận hồ sơ và thông
báo bằng văn bản cho tổ chức xin cấp chứng thư số, trong đó hẹn ngày trả kết
quả giải quyết hồ sơ. Trường hợp không hợp lệ, Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng
thực chữ ký số quốc gia thông báo bằng văn bản.
- Trong thời hạn
30 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực
chữ ký số quốc gia thẩm tra hồ sơ và xem xét việc xin cấp chứng thư số;
- Trường hợp
khóa công khai của tổ chức xin cấp chứng thư số trùng với khóa công khai của một trong
các tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng đã được cấp chứng
thư số thì Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số quốc gia đề nghị tổ chức xin cấp
chứng thư số tạo lại cặp khóa;
- Thẩm tra thực
tế các điều kiện để được cấp chứng thư số của tổ chức cung cấp dịch vụ chứng
thực chữ ký số công cộng.
- Tổ chức cung
cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số quốc gia cấp chứng thư số cho tổ chức xin cấp
chứng thư số nếu hồ sơ đầy đủ theo quy định và các điều kiện được đáp ứng;
- Tổ chức cung
cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số quốc gia chuyển chứng thư số và văn bản
thông báo cấp chứng thư số
Trang thông tin
điện tử tại địa chỉ http://www.rootca.gov.vn;
- Duy trì trực
tuyến cơ sở dữ liệu về chứng thư số đã cấp phát tại địa chỉ
http://www.rootca.gov.vn.
|
- Cách thức thực
hiện:
|
- Nộp trực tiếp tại Trung tâm Chứng thực chữ ký số quốc gia
- Qua hệ thống bưu chính
|
- Thành phần, số
lượng hồ sơ:
|
- Đơn
xin cấp chứng thư số theo mẫu của tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký
số công cộng.
- Đối với cá nhân: bản sao hợp lệ giấy chứng minh nhân dân,
hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác;
- Đối với tổ chức: bản sao hợp lệ quyết định thành lập hoặc
giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc tài liệu tương đương khác của tổ chức;
văn bản ủy quyền và bản sao hợp lệ giấy chứng minh nhân dân, hộ chiếu hoặc chứng
thực cá nhân hợp pháp khác của người đại diện theo ủy quyền của tổ chức.
- Bản sao giấy phép cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số
công cộng do Bộ TTTT cấp.
- Các giấy tờ được quy định trong quy chế chứng thực của Tổ
chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số quốc gia được công bố tại Trang thông
tin điện tử http://www.rootca.gov.vn.
- Yêu cầu cấp phát chứng thư số dưới dạng điện tử theo tiêu
chuẩn về chữ ký số do Bộ TTTT ban hành. Yêu cầu này phải do tổ chức cung cấp
dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng tạo ra và phải tương ứng với cặp khóa
của mình.
- Số lượng hồ sơ: 05 bộ (01 Bản chính, 04 bộ bản sao)
|
- Thời hạn giải
quyết:
|
30 ngày làm việc
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định
|
- Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính:
|
- Tổ chức
- Cá nhân
|
- Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính:
|
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định
theo quy định: Trung tâm chứng thực điện tử quốc gia
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân
cấp thực hiện (nếu có): Trung tâm chứng thực điện tử quốc gia
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Trung tâm chứng thực điện
tử quốc gia
- Cơ quan phối hợp (nếu có): Không
|
- Kết quả thực hiện
thủ tục hành chính:
|
Chứng thư số
|
- Lệ phí (nếu
có):
|
Không
|
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đề nghị đính kèm)
|
Đơn xin cấp chứng thư số của tổ chức cung cấp dịch
vụ chứng thực chữ ký số công cộng.
|
- Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
|
Không
|
- Căn cứ pháp
lý của thủ tục hành chính:
|
- Luật giao dịch điện tử số 51/2005/QH11
- Nghị định số 187/2007/NĐ-CP ngày 25 tháng 12 năm 2007 của
Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ
Thông tin và Truyền thông
- Nghị định số 26/2007/NĐ-CP ngày 15 tháng 2 năm 2007 của
Thủ tướng Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Giao dịch điện tử về chữ
ký số và dịch vụ chứng thực chữ ký số
- Nghị định 106/2011/NĐ-CP ngày 23/11/2011 Sửa đổi, bổ sung
một số điều của Nghị định số 26/2007/NĐ-CP của Chính phủ ngày 15 tháng 02 năm
2007 Quy định chi tiết thi hành Luật Giao dịch điện tử về chữ ký số và dịch vụ
chứng thực chữ ký số
- Thông tư 37/2009/TT-BTTTT ngày 14/12/2009 của Bộ trưởng Bộ
Thông tin và Truyền thông quy định về hồ sơ và thủ tục liên quan đến cấp
phép, đăng ký, công nhận các tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số
- Thông tư 08/2011/TT-BTTTT ngày 31/3/2011 Sửa đổi, bổ sung
một số điều của Thông tư 37/2009/TT-BTTTT ngày 14 tháng 12 năm 2009 của Bộ
trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông Quy định về hồ sơ và thủ tục liên quan đến
cấp phép, đăng ký, công nhận các tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực
chữ ký số
|
Thủ tục
|
Chứng nhận đăng ký hoạt động của tổ chức cung cấp dịch vụ
chứng thực chữ ký số chuyên dùng
|
- Trình tự thực
hiện:
|
- Tổ chức đăng ký hoạt động cung cấp dịch vụ chứng thực chữ
ký số chuyên dùng (Tổ chức) khai báo đầy đủ và chính xác thông tin trong hồ
sơ cũng như nộp các giấy tờ cần thiết kèm theo trong hồ sơ được quy định tại
Nghị định 26/2007/NĐ-CP, Nghị định 106/2011/NĐ-CP, Thông tư 37/2009/TT-BTTTT
và Thông tư 08/2011/TT-BTTTT.
- Tổ chức gửi hồ sơ về Bộ Thông tin và Truyền thông (Trung
tâm chứng thực điện tử quốc gia), 18 Nguyễn Du, Hà Nội.
- Bộ phận tiếp nhận hồ sơ của Bộ TTTT (Trung tâm chứng thực
điện tử quốc gia) cấp giấy biên nhận qua hệ thống bưu chính hoặc
cấp trực tiếp cho tổ chức đăng ký hoạt động.
- Trong vòng 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Bộ
TTTT kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ. Trường hợp hợp lệ, Bộ TTTT tiếp nhận hồ
sơ và thông báo bằng văn bản cho tổ chức, trong đó hẹn ngày trả kết quả giải
quyết hồ sơ. Trường hợp không hợp lệ, Bộ TTTT thông báo bằng văn bản cho tổ
chức.
- Trong thời hạn 60 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đủ
hồ sơ theo quy định, nếu hồ sơ hợp lệ, Bộ TTTT quyết định tiến hành giấy chứng
nhận cho tổ chức. Trường hợp không chấp thuận, Bộ TTTT gửi văn bản thông báo
cho tổ chức biết, trong đó nêu rõ lý do.
|
- Cách thức thực
hiện:
|
- Nộp trực tiếp về Bộ TTTT (Trung tâm chứng thực điện tử
quốc gia), 18 Nguyễn Du, Hà Nội.
- Qua hệ thống Bưu chính
|
- Thành phần, số
lượng hồ sơ:
|
- Giấy
đề nghị chứng nhận đăng ký hoạt động của tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực
chữ ký số chuyên dùng (Thông tư
08/TT-BTTTT)
- Nội dung đăng ký hoạt động bao gồm:
+ Tên, địa chỉ
trụ sở của tổ chức.
+ Thông tin chi
tiết về người đứng đầu và người chịu trách nhiệm quản trị hệ thống thiết bị
cung cấp dịch vụ.
+ Phạm vi, đối
tượng cung cấp dịch vụ.
+ Các quy chuẩn
kỹ thuật và tiêu chuẩn sẽ áp dụng.
Số lượng hồ sơ:
01 bộ (Bản chính)
|
- Thời hạn giải
quyết:
|
60 ngày làm việc
kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định
|
- Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính:
|
Tổ chức
|
- Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính:
|
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Bộ TTTT
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân
cấp thực hiện (nếu có): Trung tâm chứng thực điện tử quốc gia
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Trung tâm chứng thực điện
tử quốc gia
|
- Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính:
|
Giấy chứng nhận
|
- Lệ phí (nếu
có):
|
Không
|
- Tên mẫu đơn,
mẫu tờ khai (nếu có và đề nghị đính kèm):
|
Giấy đề nghị chứng nhận đăng ký hoạt động của tổ
chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng.
|
- Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
|
- Có đủ nhân viên kỹ thuật chuyên nghiệp và nhân viên quản
lý phù hợp với việc cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số.
- Hệ thống thiết bị cung cấp dịch vụ phù hợp với tiêu chuẩn
an ninh, an toàn quốc gia.
|
- Căn cứ pháp lý
của thủ tục hành chính:
|
- Luật giao dịch điện tử số 51/2005/QH11
- Nghị định số 26/2007/NĐ-CP ngày 15/02/2007 của Chính phủ
quy định chi tiết thi hành Luật Giao dịch điện tử về chữ ký số và dịch vụ chứng
thực chữ ký số.
- Nghị định
106/2011/NĐ-CP ngày 23/11/2011 sửa đổi Nghị định 26/2007/NĐ-CP quy định chi
tiết thi hành Luật Giao dịch điện tử về chữ ký số và dịch vụ chứng thực chữ ký số
- Nghị định số 187/2007/NĐ-CP ngày 25 tháng 12 năm 2007 của
Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ
Thông tin và Truyền thông.
- Thông tư 37/2009/TT-BTTTT ngày 14/12/2009 của Bộ trưởng Bộ
Thông tin và Truyền thông quy định về hồ sơ và thủ tục liên quan đến cấp
phép, đăng ký, công nhận các tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số
- Thông tư 08/2011/TT-BTTTT ngày 31/3/2011 Sửa đổi, bổ sung
một số điều của Thông tư 37/2009/TT-BTTTT ngày 14 tháng 12 năm 2009
|
Thủ tục
|
Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện đảm bảo an toàn chữ ký số
|
- Trình tự thực
hiện:
|
- Tổ chức xin cấp chứng nhận đủ điều kiện đảm bảo an toàn
chữ ký số chuyên dùng (Tổ chức) khai báo đầy đủ và chính xác thông tin trong
hồ sơ cũng như nộp các giấy tờ cần thiết kèm theo trong hồ sơ được quy định tại
Nghị định 26/2007/NĐ-CP, Nghị định 106/2011/NĐ-CP, Thông tư 37/2009/TT-BTTTT
và Thông tư 08/2011/TT-BTTTT.
- Tổ chức cấp chứng nhận đủ điều kiện đảm bảo an toàn chữ
ký số chuyên dùng gửi hồ sơ về Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục An toàn
thông tin), 18 Nguyễn Du, Hà Nội.
- Bộ phận tiếp nhận hồ sơ của Bộ TTTT (Cục An toàn thông
tin) cấp giấy biên nhận qua hệ thống bưu chính hoặc cấp trực tiếp cho tổ chức
đăng ký hoạt động.
- Trong vòng 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Bộ
TTTT kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ. Trường hợp hợp lệ, Bộ Thông tin và Truyền
thông tiếp nhận hồ sơ và thông báo bằng văn bản cho tổ chức, trong đó hẹn ngày trả kết
quả giải quyết hồ sơ. Trường hợp không hợp lệ, Bộ TTTT thông báo bằng văn bản
cho tổ chức.
- Trong thời hạn 60 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
theo quy định, Bộ TTTT chủ trì, phối hợp với các Bộ, ngành có liên quan thẩm
tra hồ sơ và kiểm tra thực tế nếu cần thiết. Nếu hồ sơ hợp lệ, Bộ TTTT quyết
định tiến hành giấy chứng nhận cho tổ chức. Trường hợp không chấp thuận, Bộ
TTTT gửi văn bản thông báo cho tổ chức biết, trong đó nêu rõ lý do.
|
- Cách thức thực
hiện:
|
- Nộp trực tiếp đến Bộ TTTT (Cục An toàn thông tin), 18
Nguyễn Du, Hà Nội.
- Qua hệ thống bưu chính
|
- Thành phần, số
lượng hồ sơ:
|
- Đơn
đề nghị cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện đảm bảo an toàn cho chữ ký số chuyên
dùng.
- Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của tổ chức cung cấp dịch
vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng của Bộ Thông tin và Truyền thông.
- Quyết định thành lập và điều lệ hoạt động của tổ chức.
+ Phạm vi, đối
tượng cung cấp dịch vụ;
+ Phương án kỹ
thuật nhằm đảm bảo quy định tại Điều 48 Nghị định này;
+ Quy chế chứng
thực;
+ Phiếu lý lịch
tư pháp số 2, bằng cấp của nhân sự trực tiếp tham gia các hoạt động cung cấp
dịch vụ chứng thực chữ ký số của tổ chức.
Số lượng hồ sơ:
08 bộ (01 bộ bản chính, 07 bộ bản sao)
|
- Thời hạn giải
quyết:
|
60 ngày kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định
|
- Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính:
|
Tổ chức
|
- Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính:
|
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Bộ Thông tin và
Truyền Thông
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân
cấp thực hiện (nếu có): Cục An toàn thông tin
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Cục An toàn thông tin
- Cơ quan phối hợp (nếu có): Các Bộ có liên quan: Bộ Công An, Ban
Cơ yếu Chính phủ (Bộ Nội Vụ);
|
- Kết quả thực hiện
thủ tục hành chính:
|
Giấy chứng nhận
|
- Lệ phí (nếu
có):
|
Không
|
- Tên mẫu đơn,
mẫu tờ khai (nếu có và đề nghị đính kèm):
|
Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện đảm
bảo an toàn chữ ký số chuyên dùng
|
- Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
|
Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng
thực chữ ký số chuyên dùng chỉ được cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện đảm bảo
an toàn cho chữ ký số chuyên dùng khi đáp ứng các điều kiện về nhân sự, kỹ
thuật và các điều kiện khác quy định tại khoản 3, 4, 5 Điều 15 Nghị định
26/2007/NĐ-CP ngày 15/02/2007.
|
- Căn cứ pháp
lý của thủ tục hành chính:
|
- Nghị định số 187/2007/NĐ-CP ngày 25 tháng 12 năm 2007 của
Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ
Thông tin và Truyền thông
- Nghị định số 26/2007/NĐ-CP ngày 15 tháng 2 năm 2007 của
Thủ tướng
Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Giao dịch điện tử về chữ ký số
và dịch vụ chứng thực chữ ký số
- Nghị định
106/2011/NĐ-CP ngày 23/11/2011 Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
26/2007/NĐ-CP của Chính phủ ngày 15 tháng 02 năm 2007 Quy định chi tiết thi
hành Luật Giao dịch điện tử về chữ ký số và dịch vụ chứng thực chữ ký số
- Luật giao dịch
điện tử số 51/2005/QH11
- Thông tư
37/2009/TT-BTTTT ngày 14/12/2009 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông
quy định về hồ sơ và thủ tục liên quan đến cấp phép, đăng ký, công nhận các tổ
chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số
- Thông tư
08/2011/TT-BTTTT ngày 31/3/2011 Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 37/2009/TT-BTTTT
ngày 14 tháng 12 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông Quy định về hồ sơ
và thủ tục liên quan đến cấp phép, đăng ký, công nhận các tổ chức cung cấp dịch
vụ chứng thực chữ ký số
|
Thủ tục
|
Công nhận tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thư số nước
ngoài
|
- Trình tự thực
hiện:
|
- Tổ chức xin công nhận chữ ký số và chứng thư số nước
ngoài (Tổ chức) khai báo đầy đủ và chính xác thông tin trong hồ sơ cũng như nộp
các giấy tờ cần thiết kèm theo trong hồ sơ được quy định tại Nghị định 26/2007/NĐ-CP,
Nghị định 106/2011/NĐ-CP, Thông tư 37/2009/TT-BTTTT và Thông tư
08/2011/TT-BTTTT.
- Tổ chức gửi hồ sơ về Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục An
toàn thông tin), 18 Nguyễn Du, Hà Nội.
- Bộ phận tiếp nhận hồ sơ của Bộ TTTT (Cục An toàn
thông tin) cấp giấy biên nhận qua hệ thống bưu chính hoặc cấp trực tiếp cho tổ
chức đăng ký hoạt động.
- Trong vòng 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Bộ
TTTT kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ. Trường hợp hợp lệ, Bộ TTTT tiếp nhận hồ
sơ và thông báo bằng văn bản cho tổ chức, trong đó hẹn ngày trả kết quả giải
quyết hồ sơ. Trường hợp không hợp lệ, Bộ TTTT thông báo bằng văn bản cho tổ
chức.
- Trong vòng 60 ngày kể từ khi nhận đủ hồ sơ theo quy định,
Bộ TTTT chủ trì, phối hợp với Bộ Công an, Ban Cơ yếu Chính phủ và các
đơn vị liên quan thẩm tra. Trường hợp đáp ứng đủ các điều kiện quy định tại
Điều 52, Bộ TTTT sẽ cấp giấy công nhận chữ ký số và chứng thư số nước ngoài
cho tổ chức. Trường hợp không đáp ứng đủ các điều kiện theo quy định. Bộ TTTT
có văn bản thông báo và nêu rõ lý do.
|
- Cách thức thực
hiện:
|
- Nộp trực tiếp đến Bộ TTTT (Cục An toàn thông tin), 18 Nguyễn Du,
Hà Nội.
- Qua hệ thống bưu chính
|
- Thành phần, số
lượng hồ sơ:
|
- Đơn đề nghị công nhận chữ ký số và chứng thư số
nước ngoài theo mẫu tại Phụ lục
VIII Thông tư này.
- Bản nội dung gốc và bản dịch ra tiếng Việt của điều ước
quốc tế có quy định về việc công nhận chữ ký số và chứng thư số nước ngoài mà
Việt Nam có ký kết hoặc tham gia với quốc gia nơi tổ chức cung cấp dịch vụ chứng
thực chữ ký số đó đăng ký hoạt động.
- Bản sao hợp lệ (có công chứng hoặc một hình thức chứng nhận hợp pháp
khác) giấy phép hoặc giấy chứng nhận đủ ……..
………. thực chữ ký số tại nước sở tại.
- Giấy chứng nhận tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ
ký số đang hoạt động được cơ quan có thẩm quyền của nước sở tại cấp trong
vòng 03 tháng trước ngày nộp hồ sơ đăng ký.
- Các tài liệu kỹ thuật chứng minh độ tin cậy của chữ ký số
và chứng thư số do tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số nước ngoài
đó cấp không thấp hơn độ tin cậy của chữ ký số và chứng thư số được cấp
bởi tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng của Việt Nam, tối
thiểu phải đáp ứng các tiêu chuẩn thuộc Danh mục tiêu chuẩn bắt buộc áp dụng
về chữ ký số và dịch vụ chứng thực chữ ký số do Bộ Thông tin và Truyền thông
ban hành.
- Bản sao hợp lệ giấy phép thành lập văn phòng đại diện tại
Việt Nam.
Số lượng hồ sơ:
08 bộ (01 bộ bản chính, 07 bộ bản sao)
|
- Thời hạn giải
quyết:
|
60 ngày kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ theo quy định
|
- Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính:
|
Tổ chức
|
- Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính:
|
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Bộ Thông tin và
Truyền Thông
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân
cấp thực hiện (nếu có): Cục An toàn thông tin
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Cục An toàn thông tin
- Cơ quan phối hợp (nếu có): Các Bộ có liên quan: Bộ Công
An, Ban Cơ yếu Chính phủ (Bộ Nội Vụ);
|
- Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính:
|
Giấy chứng nhận
|
- Lệ phí (nếu
có):
|
Không
|
- Tên mẫu đơn,
mẫu tờ khai (nếu có và đề nghị đính kèm):
|
Đơn đề nghị công nhận chữ ký số và chứng thư số
nước ngoài.
|
- Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
|
- Quốc gia mà tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số
đó đăng ký hoạt động có ký kết hoặc tham gia điều ước quốc tế có quy định về
việc công nhận chữ ký số và chứng thư số nước ngoài mà Việt Nam có tham gia.
- Được cơ quan có thẩm quyền của nước mình cấp phép hoặc chứng nhận đủ điều kiện hoạt động trong lĩnh vực cung cấp dịch vụ
chứng thực chữ ký số và đang hoạt động.
- Độ tin cậy của chữ ký số và chứng thư số do tổ chức cung
cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số đó cấp không thấp hơn độ tin cậy của chữ ký
số và chứng thư số được cấp bởi tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số
công cộng của Việt Nam.
- Có văn phòng đại diện tại Việt Nam để giải quyết các vấn đề
có liên quan.
|
- Căn cứ pháp
lý của thủ tục hành chính:
|
- Nghị định số 187/2007/NĐ-CP ngày 25 tháng 12 năm 2007 của
Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ
Thông tin và Truyền thông
- Nghị định số 26/2007/NĐ-CP ngày 15 tháng 2 năm 2007 của
Thủ tướng Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Giao dịch điện tử về chữ
ký số và dịch vụ chứng thực chữ ký số
- Nghị định 106/2011/NĐ-CP ngày 23/11/2011 Sửa đổi, bổ sung
một số điều của Nghị định số 26/2007/NĐ-CP của Chính phủ ngày 15 tháng 02 năm
2007 Quy định chi tiết thi hành Luật Giao dịch điện tử về chữ ký số và dịch vụ
chứng thực chữ ký số
- Luật giao dịch điện tử số 51/2005/QH11
- Thông tư 37/2009/TT-BTTTT ngày 14/12/2009 của Bộ trưởng Bộ Thông tin
và Truyền thông quy định về hồ sơ và thủ tục liên quan đến cấp phép, đăng ký,
công nhận các tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số
- Thông tư 08/2011/TT-BTTTT ngày 31/3/2011 Sửa đổi, bổ sung
một số điều của Thông tư 37/2009/TT-BTTTT ngày 14 tháng 12 năm 2009 của Bộ
trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông Quy định về hồ sơ và thủ tục liên quan đến
cấp phép, đăng ký, công nhận các tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số
|
Thủ tục
|
Cấp giấy phép sử dụng chứng thư số nước ngoài được chấp
nhận tại Việt Nam
|
- Trình tự thực
hiện:
|
- Tổ chức xin công nhận chữ ký số và chứng thư số nước ngoài (Tổ chức) khai
báo đầy đủ và chính xác thông tin trong hồ sơ cũng như nộp các giấy tờ cần
thiết kèm theo trong hồ sơ được quy định tại Nghị định 26/2007/NĐ-CP, Nghị định
106/2011/NĐ-CP, Thông tư 37/2009/TT-BTTTT và Thông tư 08/2011/TT-BTTTT.
- Tổ chức gửi hồ sơ về Bộ Thông tin và Truyền thông (Trung
tâm chứng thực điện tử quốc gia), 18 Nguyễn Du, Hà Nội.
- Bộ phận tiếp nhận hồ sơ của Bộ TTTT (Trung tâm chứng thực
điện tử quốc gia) cấp giấy biên nhận qua hệ thống bưu chính hoặc cấp trực tiếp
cho tổ chức đăng ký hoạt động.
- Trong vòng 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Bộ
TTTT kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ. Trường hợp hợp lệ, Bộ TTTT tiếp nhận
hồ sơ và thông báo bằng văn bản cho tổ chức, trong đó hẹn ngày trả kết quả giải
quyết hồ sơ. Trường hợp không hợp lệ, Bộ TTTT thông báo bằng văn bản cho tổ
chức.
- Trong vòng 60 ngày kể từ khi nhận đủ hồ sơ theo quy định,
Bộ TTTT chủ trì, phối hợp với Bộ Công an, Ban Cơ yếu Chính phủ và các đơn vị
liên quan thẩm tra. Trường hợp đáp ứng đủ các điều kiện quy định tại Điều 52,
Bộ TTTT sẽ cấp giấy công nhận chữ ký số và chứng thư số nước ngoài cho tổ chức.
Trường hợp không đáp ứng đủ các điều kiện theo quy định, Bộ TTTT có văn bản
thông báo và nêu rõ lý do.
|
- Cách thức thực
hiện:
|
- Nộp trực tiếp đến Bộ TTTT (Trung tâm chứng thực điện tử quốc
gia), 18 Nguyễn Du, Hà Nội.
- Qua hệ thống bưu chính
|
- Thành phần, số
lượng hồ sơ:
|
- Đơn đề nghị công nhận chữ ký số và chứng thư số nước
ngoài theo mẫu tại Phụ lục VIII
Thông tư này.
- Bản nội dung gốc và bản dịch ra tiếng Việt của điều ước
quốc tế có quy định về việc công nhận chữ ký số và chứng thư số nước ngoài mà
Việt Nam có ký kết hoặc tham gia với quốc gia nơi tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số …………
- Bản sao hợp lệ (có công chứng hoặc một hình thức chứng nhận
hợp pháp khác) giấy phép hoặc giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động trong
lĩnh vực cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số tại nước sở tại.
- Giấy chứng nhận tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ
ký số đang hoạt động được cơ quan có thẩm quyền của nước sở tại cấp trong
vòng 03 tháng trước ngày nộp hồ sơ đăng ký.
- Các tài liệu kỹ thuật chứng minh độ tin cậy của chữ ký số
và chứng thư số do tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số nước ngoài
đó cấp không thấp hơn độ tin cậy của chữ ký số và chứng thư số được cấp bởi tổ
chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng của Việt Nam, tối thiểu
phải đáp ứng các tiêu chuẩn thuộc Danh mục tiêu chuẩn bắt buộc áp dụng về chữ
ký số và dịch vụ chứng thực chữ ký số do Bộ Thông tin và Truyền thông ban
hành.
- Bản sao hợp lệ giấy phép thành lập văn phòng đại diện tại
Việt Nam.
Số lượng hồ sơ:
08 bộ (01 bộ bản chính, 07 bộ bản sao)
|
- Thời hạn giải
quyết:
|
60 ngày kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định
|
- Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính:
|
Tổ chức
|
- Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính:
|
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Bộ Thông
tin và Truyền Thông
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân
cấp thực hiện (nếu có): Trung tâm chứng thực điện tử quốc gia
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Trung tâm chứng thực điện
tử quốc gia
- Cơ quan phối hợp (nếu có): Các Bộ có liên quan: Bộ Công
An, Ban Cơ yếu Chính phủ (Bộ Nội Vụ);
|
- Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính:
|
Giấy chứng nhận
|
- Lệ phí (nếu
có):
|
Không
|
- Tên mẫu đơn,
mẫu tờ khai (nếu có và đề nghị đính kèm):
|
Đơn đề nghị cấp phép sử dụng chứng thư số nước
ngoài.
|
- Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
|
- Quốc gia mà tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số
đó đăng ký hoạt động có ký kết hoặc tham gia điều ước quốc tế có quy định về
việc công nhận chữ ký số và chứng thư số nước ngoài mà Việt Nam có tham gia.
- Được cơ quan có thẩm quyền của nước mình cấp phép hoặc chứng
nhận đủ điều kiện hoạt động trong lĩnh vực cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký
số và đang hoạt động.
- Độ tin cậy của chữ ký số và chứng thư số do tổ chức cung
cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số đó cấp không thấp hơn độ tin cậy của chữ ký
số và chứng thư số được cấp bởi tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số
công cộng của Việt Nam.
- Có văn phòng đại diện tại Việt Nam để giải quyết các vấn
đề có liên quan.
|
- Căn cứ pháp
lý của thủ tục hành chính:
|
- Nghị định số 26/2007/NĐ-CP ngày 15 tháng 2 năm 2007 của Thủ
tướng Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Giao dịch điện tử về chữ ký số
và dịch vụ chứng thực chữ ký số
- Nghị định 106/2011/NĐ-CP ngày 23/11/2011 Sửa đổi, bổ sung
một số điều của Nghị định số 26/2007/NĐ-CP của Chính phủ ngày 15 tháng 02 năm
2007 Quy định chi tiết thi hành Luật Giao dịch điện tử về chữ ký số và dịch vụ
chứng thực chữ ký số
- Luật giao dịch điện tử số 51/2005/QH11
- Thông tư 37/2009/TT-BTTTT ngày 14/12/2009 của Bộ trưởng Bộ
Thông tin và Truyền thông quy định về hồ sơ và thủ tục liên quan đến cấp
phép, đăng ký, công nhận các tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số
- Thông tư 08/2011/TT-BTTTT ngày 31/3/2011 Sửa đổi, bổ sung
một số điều của Thông tư 37/2009/TT-BTTTT ngày 14 tháng 12 năm 2009 của Bộ
trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông Quy định về hồ sơ và thủ tục liên quan đến
cấp phép, đăng ký, công nhận các tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số
|
3. Danh mục thủ tục hành chính bị bãi bỏ hoặc hủy bỏ:
STT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Văn bản QPPL
|
Lĩnh vực
|
Cơ quan thực hiện
|
1
|
Đăng ký hoạt động
nhà đăng ký tên miền quốc tế tại Việt Nam
|
Thông tư số
24/2015/TT-BTTTT ngày 18/8/2015 Quy định về quản lý và sử dụng tài nguyên Internet
|
Viễn thông và Internet
|
Trung tâm Internet Việt Nam
|
Quyết định 453/QĐ-BTTTT năm 2016 công bố thủ tục hành chính mới/ được sửa đổi, bổ sung/ bị bãi bỏ hoặc hủy bỏ/ giữ nguyên thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Thông tin và Truyền thông
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 453/QĐ-BTTTT ngày 30/03/2016 công bố thủ tục hành chính mới/ được sửa đổi, bổ sung/ bị bãi bỏ hoặc hủy bỏ/ giữ nguyên thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Thông tin và Truyền thông
2.046
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|