ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG BÌNH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 4487/QĐ-UBND
|
Quảng Bình, ngày 27 tháng 11 năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT CÁC QUY TRÌNH THỰC HIỆN DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN MỨC ĐỘ 4
TRONG LĨNH VỰC NGOẠI GIAO THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NGOẠI VỤ TỈNH QUẢNG
BÌNH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa
liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 45/2020/NĐ-CP ngày 08/4/2020 của Chính phủ về thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử;
Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Bộ
trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày
23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong
giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 21/2019/QĐ-UBND ngày 10/7/2019 của
UBND tỉnh ban hành
Quy chế xây dựng và quản lý, vận hành, khai thác, sử dụng Cổng dịch vụ công và Hệ thống thông tin một
cửa điện tử tỉnh Quảng
Bình;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Ngoại
vụ tại Tờ trình số 706/TTr-SNgV ngày 17/11/2020 và đề nghị của Chánh Văn phòng UBND tỉnh.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết định này bảy (07) quy
trình thực hiện dịch vụ công trực tuyến mức độ 4 đối với các thủ tục hành chính
trong lĩnh vực Ngoại giao thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Ngoại vụ tỉnh Quảng
Bình.
Điều 2. Trên cơ sở dịch vụ công trực tuyến đã được phê
duyệt tại Quyết định này, Sở Ngoại vụ, Sở Thông tin và Truyền thông theo chức
năng, nhiệm vụ được giao có trách nhiệm phối hợp tổ chức xây dựng, chạy thử
nghiệm, hoàn thiện các dịch vụ công trực tuyến trên Cổng dịch vụ công của tỉnh;
đảm bảo đáp ứng các yêu cầu theo quy định tại Nghị định số 61/2018/NĐ-CP , Nghị
định số 45/2020/NĐ-CP , Quyết định số 21/2019/QĐ-UBND và các văn bản quy phạm
pháp luật có liên quan. Trong đó:
1. Căn cứ vào mức độ bảo đảm an toàn
của các giải pháp xác thực danh tính điện tử tổ chức, cá nhân trên Chức năng đăng ký, đăng nhập tài khoản của
Cổng dịch vụ công Quốc gia được tích hợp, kết nối với Cổng dịch vụ công của tỉnh
để lựa chọn, xác định phương thức xác thực điện tử bằng tài khoản đăng ký, đăng
nhập hoặc thực hiện ký số hoặc bằng
giải pháp xác thực khác đối với biểu mẫu điện tử (e-form), hồ sơ bản điện tử
(file) theo quy định tại Điều 8 Nghị định số 45/2020/NĐ-CP ; đồng thời đăng tải,
hướng dẫn cụ thể cho tổ chức, cá nhân ngay trên dịch vụ công trực tuyến được
cung cấp.
2. Xây dựng mẫu kết quả thủ tục hành
chính (TTHC) bản điện tử để đồng thời trả kết quả bản điện tử cho tổ chức, cá
nhân tại Kho quản lý dữ liệu điện tử của tổ chức, cá nhân theo quy
định tại Điều 14 và Điều 16 Nghị định số 45/2020/NĐ-CP .
3. Đăng tải số
điện thoại và hộp thư điện tử của đơn vị đầu mối thuộc Sở
Ngoại vụ kèm theo dịch vụ công trực tuyến được cung cấp để tổ chức, cá nhân
liên hệ khi cần được hướng dẫn, hỗ trợ.
Điều 3. Sở Ngoại vụ có trách nhiệm:
1. Áp dụng các quy trình thực hiện dịch
vụ công trực tuyến được phê duyệt tại Quyết định này thay cho quy trình nội bộ
trong giải quyết thủ tục hành chính đã được cơ quan có thẩm quyền ban hành theo
hướng dẫn tại Công văn số 1388/UBND-KSTT ngày 20/8/2018 của UBND tỉnh về việc
xây dựng quy trình tin học hóa giải quyết thủ tục hành chính.
2. Lập Danh sách đăng ký tài khoản cho cán bộ, công chức, viên chức
được phân công thực hiện các bước xử lý công việc quy định tại các quy trình thực
hiện dịch vụ công trực tuyến ban hành kèm theo Quyết định này, gửi Sở Thông tin
và Truyền thông để thiết lập cấu hình điện tử; đồng thời tổ chức thực hiện việc
cập nhật thông tin, dữ liệu về
tình hình tiếp nhận, giải quyết hồ sơ, trả kết quả TTHC lên Hệ thống thông tin
một cửa điện tử của tỉnh theo quy định.
3. Tổ chức thực hiện việc số hóa kết
quả giải quyết TTHC đang được quản lý, lưu giữ bằng văn bản giấy sang dữ liệu
điện tử để tích hợp, chia sẻ, khai
thác theo quy định tại Điều 25 Nghị định số 45/2020/NĐ-CP .
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký, thay thế cho Quyết định số 853/QĐ-UBND ngày 24/3/2020 của UBND tỉnh phê duyệt
các quy trình thực hiện dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 trong lĩnh vực Ngoại
giao thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Ngoại vụ tỉnh Quảng Bình.
Điều 5. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Ngoại vụ,
Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông và các tổ chức, cá nhân liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 5;
- Cục KS TTHC - VPCP;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh; (để biết)
- UBND các huyện, thị xã, thành phố; (để biết)
- Lưu: VT, NC, KSTTHC.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Xuân Quang
|
PHỤ LỤC
CÁC DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN MỨC ĐỘ 4 THUỘC
THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NGOẠI VỤ TỈNH QUẢNG BÌNH
(Kèm theo Quyết định số 4487/QĐ-UBND ngày
27/11/2020 của Chủ tịch UBND tỉnh Quảng Bình)
Phần I
DANH MỤC CÁC DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN MỨC
ĐỘ 4
STT
|
Tên
dịch vụ công
|
Mức
độ DVCTT
|
Áp
dụng thay thế
|
1
|
Thủ tục cho phép đoàn ra (Đối với trường hợp UBND tỉnh quyết định)
|
4
|
Nâng
lên mức độ 4 các quy trình số
01a-NG, 01b-NG, 02-NG, 03a-NG,
03b-NG, 04a-NG, 04b-NG tại Quyết định số
853/QĐ-UBND ngày 24/3/2020 của UBND tỉnh
|
2
|
Thủ tục cho phép đoàn ra (Đối với trường hợp thuộc diện xin ý kiến của Thường trực Tỉnh ủy)
|
4
|
3
|
Thủ tục cho phép đi nước ngoài vì
việc riêng (Đối
với trường hợp UBND tỉnh quyết định)
|
4
|
4
|
Thủ tục cho phép đoàn vào (Đối với trường hợp UBND tỉnh quyết định)
|
4
|
5
|
Thủ tục cho phép đoàn vào (Đối với trường hợp phải xin ý kiến của Thường trực Tỉnh ủy)
|
4
|
6
|
Thủ tục cho phép đoàn vào của các tổ
chức phi chính phủ, đoàn vào hoạt động liên quan đến các chương trình, dự án phi chính phủ nước ngoài (Đối
với trường hợp báo cáo xin ý kiến UBND tỉnh)
|
4
|
7
|
Thủ tục cho phép đoàn vào của các tổ
chức phi chính phủ, đoàn vào hoạt
động liên quan đến các chương
trình, dự án phi chính phủ nước ngoài (Đối với trường hợp không phải báo cáo xin ý kiến UBND tỉnh)
|
4
|
Phần II
CÁC QUY TRÌNH THỰC HIỆN DỊCH VỤ CÔNG TRỰC
TUYẾN MỨC ĐỘ 4
Quy trình số: 01a-NG
QUY TRÌNH THỰC HIỆN DỊCH VỤ CÔNG TRỰC
TUYẾN MỨC ĐỘ 4 ĐỐI VỚI THỦ TỤC CỬ ĐOÀN RA
(Đối với trường hợp UBND tỉnh quyết
định)
Quy
trình
|
Đối
tượng thực hiện
|
Nội
dung công việc
|
Thời gian thực hiện
|
|
Người
nộp hồ sơ
|
I. Nộp hồ sơ trực tuyến:
1. Truy nhập Cổng dịch vụ công trực
tuyến trên mạng internet tại địa chỉ: https://dichvucong.quangbinh.gov.vn.
2. Đăng ký /Đăng nhập vào Hệ thống.
3. Chọn cơ quan thực hiện là Sở Ngoại
vụ, tại danh sách dịch vụ công lựa chọn dịch vụ công “Cử đoàn ra (Đối với trường hợp UBND tỉnh quyết định)”.
4. Cập nhật, số hóa đầy đủ các thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Văn bản về việc đề nghị cho phép
cán bộ đi công tác nước ngoài theo mẫu Phụ lục I ban
hành kèm theo Quyết định số 14/2018/QĐ-UBND (Có chữ
ký, đóng dấu);
- Văn bản cho phép của các cấp quản
lý đối với trường hợp cán bộ, công chức, viên chức, những
người được hưởng lương từ ngân sách nhà nước công tác trong các cơ quan khối
Đảng, cơ quan thuộc hệ thống HĐND tỉnh, UBND tỉnh tham gia đoàn do UBND tỉnh
hoặc một cơ quan khác thuộc hệ thống UBND tỉnh chủ trì tổ
chức (Có chữ ký, đóng dấu);
- Danh sách trích ngang cán bộ,
công chức, viên chức đi công tác nước ngoài ban hành theo
mẫu Phụ lục II ban hành kèm theo Quyết định số 14/2018/QĐ-UBND ;
- Tài liệu chứng minh mục đích xuất
cảnh như giấy mời, hợp đồng, biên bản thỏa thuận, các giấy tờ liên quan khác (bản
chính hoặc bản sao).
5. Hồ sơ gửi dưới hình thức khai
báo thông tin trên biểu mẫu điện tử (e-form) sẵn có của Hệ thống hoặc đăng tải
các giấy tờ, tài liệu điện tử hợp lệ hoặc dẫn nguồn tài liệu từ Kho quản lý
dữ liệu điện tử của tổ chức, cá nhân.
Đối với thành phần hồ sơ có yêu cầu
nộp bản điện tử có chữ ký số xác thực, Sở Ngoại vụ có nội dung hướng dẫn để
công khai ngay trên dịch vụ công trực tuyến được cung cấp,
trường hợp bản điện tử chưa có ký số thì hướng dẫn việc
đối chiếu hoặc nộp trực tiếp hồ sơ gốc khi đến nhận kết quả hoặc gửi qua dịch
vụ bưu chính công ích.
6. Đăng ký hình thức nhận kết quả:
Trực tiếp /hoặc qua dịch vụ bưu chính /hoặc trực tuyến.
7. Đăng ký hình thức nhận thông báo
về tình hình giải quyết hồ sơ: Thư điện tử (email) /hoặc tin nhắn qua mạng xã
hội (Zalo) /hoặc tin nhắn SMS trên điện thoại di động.
8. Người nộp hồ sơ được cấp mã để
tra cứu tình trạng giải quyết hồ sơ trực tuyến.
9. Trong quá trình thực hiện dịch vụ
công trực tuyến, tổ chức, cá nhân có thể liên hệ qua số điện thoại và hộp thư điện tử của Sở Ngoại vụ được
đăng tải kèm theo quy trình thực hiện dịch vụ công trực tuyến này để được hướng
dẫn, hỗ trợ.
II. Nộp hồ sơ trực tiếp:
Nộp hồ sơ tại Bộ phận một cửa liên
thông của Sở Ngoại vụ hoặc qua dịch vụ bưu chính theo
thành phần hồ sơ và hướng dẫn nêu trên.
|
|
Bước
1
|
Cán bộ Bộ phận một cửa liên thông
tiếp nhận hồ sơ
|
1. Kiểm tra, hoàn thiện thông tin của
người nộp hồ sơ. Xác nhận hình thức nộp hồ sơ: Trực tiếp /hoặc trực tuyến /hoặc
qua dịch vụ bưu chính.
2. Kiểm tra thành phần hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ: Tiếp
nhận, cập nhật, lưu trữ hồ sơ điện tử; chuyển Phòng chuyên môn xử lý; gửi Phiếu
tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả cho người nộp hồ sơ.
- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ,
không hợp lệ: Gửi thông báo cho người nộp, hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ
sơ theo hình thức đăng ký của người nộp hồ sơ nêu trên.
|
01
giờ làm việc
|
Bước
2
|
Lãnh đạo Phòng LS-NVNONN
|
Lãnh đạo Phòng Lãnh sự - Người Việt
Nam ở nước ngoài (LS-NVNONN) xem xét hồ sơ, phân công chuyên viên Phòng LS-NVNONN xử lý hồ sơ.
|
01
giờ làm việc
|
Bước
3
|
Chuyên viên Phòng LS-NVNONN
|
Chuyên viên Phòng LS-NVNONN thẩm định
hồ sơ, tham mưu văn bản và dự thảo Quyết định của UBND tỉnh về việc cử cán bộ
đi công tác nước ngoài trình Lãnh đạo Phòng LS-NVNONN. Trường hợp cần thiết lấy
ý kiến của các cơ quan có liên quan, chuyên viên xử lý hồ sơ tham mưu văn bản
của Sở Ngoại vụ gửi các cơ quan có liên quan, trong thời hạn 03 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được văn bản xin ý kiến của Sở Ngoại vụ, cơ quan được lấy ý kiến có trách nhiệm trả lời bằng văn bản về các vấn đề liên quan.
|
6,5
ngày làm việc
|
Bước
4
|
Lãnh đạo Phòng LS-NVNONN
|
Lãnh đạo Phòng LS-NVNONN kiểm tra nội
dung văn bản và dự thảo Quyết định trình Lãnh đạo Sở.
|
01
ngày làm việc
|
Bước
5
|
Lãnh đạo Sở,
chuyên viên Phòng LS-NVNONN
|
Lãnh đạo Sở xem
xét văn bản và Dự thảo Quyết định cử cán bộ đi nước ngoài, ký văn bản, trình UBND tỉnh ban hành Quyết định cử cán bộ đi công tác nước
ngoài.
|
07
ngày làm việc và 01 giờ làm việc
|
Bước
6
|
Cán bộ Bộ phận một cửa liên thông
|
Bộ phận một cửa
liên thông Sở Ngoại vụ xác nhận trên phần mềm một cửa về
kết quả TTHC đã có tại Bộ phận một cửa của Sở; thông báo cho cơ quan, tổ chức
đến nhận kết quả theo các hình thức đã đăng ký.
|
01
giờ làm việc
|
|
Người
nộp hồ sơ
|
Nhận kết quả TTHC theo hình thức đã
đăng ký: Trực tiếp /hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích /hoặc trực tuyến.
|
Không
tính vào thời gian giải quyết
|
|
|
Tổng thời gian giải quyết thủ
tục hành chính:
15 ngày làm việc
(bao
gồm thời gian lấy ý kiến của các cơ quan có liên
quan là 03 ngày làm việc)
|
15 ngày làm việc
|
*Các biểu mẫu đính kèm:
Phụ
lục I
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 14/2018/QĐ-UBND)
UBND
TỈNH QUẢNG BÌNH
Tên cơ quan/ đơn vị
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
V/v cán
bộ đi công tác tại (nước đến)
|
Quảng
Bình, ngày tháng năm
|
Kính gửi:
|
- Ủy ban nhân dân tỉnh;
- Sở Ngoại vụ.
|
Theo Thư mời số ……. ngày.../.../... của (cơ quan, đối tác mời đi công tác nước ngoài) về việc
tham gia …………; được sự nhất trí của Cấp ủy (đối với cán bộ, công chức, viên chức đi công tác
nước ngoài là đảng viên) và Lãnh đạo cơ quan, (Tên cơ quan/ đơn vị đề nghị cử
đoàn ra ) kính đề nghị UBND tỉnh, Sở Ngoại vụ cho phép
đoàn cán bộ/ cá nhân có tên trong danh kèm theo (theo phụ lục II) đi công tác tại
(nước đến), cụ thể:
1. Thời gian:
2. Nội dung:
3. Kinh phí:
(Tên cơ quan/ đơn vị đề nghị) kính đề
nghị UBND tỉnh, Sở Ngoại vụ xem xét, giải quyết./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- …………;
- Lưu:
|
Thủ
trưởng cơ quan/ đơn vị
(Ký, đóng dấu)
|
Phụ lục II
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 14/2018/QĐ-UBND)
DANH
SÁCH TRÍCH NGANG CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC ĐI CÔNG TÁC NƯỚC NGOÀI
(Kèm
theo Công văn số / ngày / /202... của...)
TT
|
Họ
và ten
|
Ngày
sinh
|
Quê
quán, trú quán
|
Chức
vụ, đơn vị công tác
|
Ngạch
|
Mã
ngạch
|
Loại
|
Bậc
lương
|
Đảng
viên
|
Trình
độ
|
Hộ
chiếu
|
Công
chức
|
Viên
chức
|
Chuyên
môn
|
Lý
luận chính trị
|
Loại
hộ chiếu
|
Ngày
hết hạn
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tên người liên hệ:
Di động: ; Email:
Ghi chú: Ở
cột "Loại hộ chiếu" ghi rõ <NG> nếu cán bộ được cử đi công tác
nước ngoài đã được cấp hộ chiếu ngoại giao, <CV>: hộ chiếu công vụ,
<PT>: hộ chiếu phổ thông, <K> nếu cán bộ chưa có hộ chiếu.
Quy trình số: 01b-NG
QUY TRÌNH THỰC HIỆN DỊCH VỤ CÔNG TRỰC
TUYẾN MỨC ĐỘ 4 ĐỐI VỚI THỦ TỤC CỬ ĐOÀN RA
(Đối
với trường hợp thuộc diện xin ý kiến của Thường
trực Tỉnh ủy)
Quy
trình
|
Đối
tượng thực hiện
|
Nội
dung công việc
|
Thời gian thực hiện
|
|
Người
nộp hồ sơ
|
I. Nộp hồ sơ trực tuyến:
1. Truy nhập Cổng dịch vụ công trực
tuyến trên mạng internet tại địa chỉ: https://dichvucong.quangbinh.gov.vn.
2. Đăng ký /Đăng nhập vào Hệ thống.
3. Chọn cơ quan thực hiện là Sở Ngoại
vụ, tại danh sách dịch vụ công lựa chọn dịch vụ công “Cử đoàn ra (Đối với trường hợp thuộc diện
xin ý kiến của Thường trực Tỉnh ủy)”.
4. Cập nhật, số hóa đầy đủ các thành phần
hồ sơ, bao gồm:
- Văn bản về việc đề nghị cho phép cán
bộ đi công tác nước ngoài theo mẫu Phụ lục I ban hành kèm theo Quyết định số
14/2018/QĐ-UBND (Có chữ ký, đóng dấu);
- Văn bản của Sở Nội vụ đối với người
được cử đi đào tạo sau đại học hoặc tham gia các khóa đào tạo, bồi dưỡng dài
hạn ở nước ngoài trên 03 (ba) tháng (Có chữ ký, đóng
dấu);
- Văn bản cho phép của các cấp quản
lý đối với trường hợp cán bộ, công chức, viên chức, những
người được hưởng lương từ ngân sách nhà nước công tác trong các cơ quan khối Đảng, cơ quan thuộc hệ thống Hội đồng
nhân dân tỉnh, UBND tỉnh tham gia đoàn do UBND tỉnh hoặc một cơ quan khác thuộc
hệ thống UBND tỉnh chủ trì tổ chức (Có chữ ký, đóng dấu);
- Danh sách trích ngang cán bộ,
công chức, viên chức đi công tác nước ngoài ban hành theo mẫu Phụ lục II ban
hành kèm theo Quyết định số 14/2018/QĐ-UBND .
- Tài liệu chứng minh mục đích xuất
cảnh như giấy mời, hợp đồng, biên bản thỏa thuận, các giấy tờ liên quan khác (bản
chính hoặc bản sao).
5. Hồ sơ gửi dưới hình thức khai
báo thông tin trên biểu mẫu điện tử (e-form) sẵn có của Hệ
thống hoặc đăng tải các giấy tờ, tài liệu điện tử hợp lệ
hoặc dẫn nguồn tài liệu từ Kho quản lý dữ liệu điện tử của tổ chức, cá nhân.
Đối với thành phần hồ sơ có yêu cầu
nộp bản điện tử có chữ ký số xác thực, Sở Ngoại vụ có nội
dung hướng dẫn để công khai ngay trên dịch vụ công trực tuyến được cung cấp, trường hợp bản điện tử chưa có ký số thì hướng dẫn việc đối chiếu hoặc nộp trực tiếp hồ sơ gốc khi đến nhận
kết quả hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công ích.
6. Đăng ký hình thức nhận kết quả:
Trực tiếp /hoặc qua dịch vụ bưu chính /hoặc trực tuyến.
7. Đăng ký hình thức nhận thông báo
về tình hình giải quyết hồ sơ: Thư điện tử (email) /hoặc
tin nhắn qua mạng xã hội (Zalo) /hoặc tin nhắn SMS trên điện thoại di động.
8. Người nộp hồ sơ được cấp mã để tra cứu tình trạng giải quyết hồ sơ trực tuyến.
9. Trong quá trình thực hiện dịch vụ
công trực tuyến, tổ chức, cá nhân có thể liên hệ qua số
điện thoại và hộp thư điện tử của Sở Ngoại vụ được đăng tải kèm theo quy trình thực hiện dịch vụ công
trực tuyến này để được hướng dẫn, hỗ trợ.
II. Nộp hồ sơ trực tiếp:
Nộp hồ sơ tại Bộ phận một cửa liên
thông của Sở Ngoại vụ hoặc qua dịch vụ bưu chính theo
thành phần hồ sơ và hướng dẫn nêu trên.
|
|
Bước
1
|
Cán bộ Bộ phận một cửa liên thông
tiếp nhận hồ sơ
|
1. Kiểm tra, hoàn thiện thông tin của
người nộp hồ sơ. Xác nhận hình thức nộp hồ sơ: Trực tiếp /hoặc trực tuyến /hoặc
qua dịch vụ bưu chính.
2. Kiểm tra thành phần hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ: Tiếp
nhận, cập nhật, lưu trữ hồ sơ điện tử; chuyển Phòng chuyên môn xử lý; gửi Phiếu
tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả cho người nộp hồ sơ.
- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ,
không hợp lệ: Gửi thông báo cho người nộp, hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ
sơ theo hình thức đăng ký của người nộp hồ sơ nêu trên.
|
01
giờ làm việc
|
Bước
2
|
Lãnh đạo Phòng LS-NVNONN
|
Lãnh đạo Phòng Lãnh sự - Người Việt
Nam ở nước ngoài (LS-NVNONN) phân công chuyên viên Phòng LS-NVNONN xử lý hồ
sơ.
|
01
giờ làm việc
|
Bước
3
|
Chuyên viên Phòng LS-NVNONN
|
Chuyên viên Phòng LS-NVNONN thẩm định
hồ sơ, tham mưu văn bản xin ý kiến UBND tỉnh trình Lãnh đạo Phòng
LS-NVNONN xem xét, trình Lãnh đạo Sở ký ban hành (thời gian UBND tỉnh cho
ý kiến 03 ngày làm việc).
Trường hợp lấy ý kiến của các cơ quan
có liên quan, chuyên viên xử lý hồ sơ tham mưu văn bản của Sở Ngoại vụ gửi
các cơ quan có liên quan, trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được
văn bản xin ý kiến của Sở Ngoại vụ, cơ quan được lấy ý kiến có trách nhiệm trả
lời bằng văn bản về các vấn đề liên quan.
|
11
ngày làm việc
|
Bước
4
|
Chuyên viên Phòng LS-NVNONN
|
Sau khi có ý kiến của UBND tỉnh, chuyên viên
Phòng LS-NVNONN tham mưu văn bản của Sở Ngoại vụ xin ý kiến Thường trực Tỉnh ủy
trình Lãnh đạo Phòng LS-NVNONN, trình lãnh đạo Sở xem xét (thời gian xin ý
kiến Thường trực Tỉnh ủy 03 ngày làm việc).
|
06 ngày làm việc
|
Bước
5
|
Chuyên viên Phòng LS-NVNONN
|
Sau khi có văn bản thông báo ý kiến của Thường trực Tỉnh ủy,
chuyên viên Phòng LS-NVNONN dự thảo Quyết định của UBND tỉnh cử cán bộ đi công
tác nước ngoài trình Lãnh đạo Phòng LS-NVNONN.
|
02
giờ làm việc
|
Bước
6
|
Lãnh đạo Phòng LS-NVNONN
|
Lãnh đạo Phòng LS-NVNONN xem xét,
trình Lãnh đạo Sở ban hành văn bản và Dự thảo Quyết định,
trình UBND tỉnh ban hành Quyết định cử cán bộ đi công tác nước ngoài.
|
03
ngày làm việc và 03 giờ làm việc
|
Bước
7
|
Cán bộ Bộ phận một cửa liên thông
|
Bộ phận một cửa liên thông Sở Ngoại
vụ xác nhận trên phần mềm một cửa về kết quả TTHC đã có tại Bộ phận một cửa;
thông báo cho cơ quan, tổ chức đến nhận kết quả theo các hình thức đã đăng ký.
|
01
giờ làm việc
|
|
Người nộp hồ sơ
|
Nhận kết quả TTHC theo hình thức đã
đăng ký: Trực tiếp /hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích /hoặc trực tuyến.
|
Không
tính vào thời gian giải quyết
|
|
|
Tổng thời gian giải quyết thủ tục hành chính: 21 ngày làm việc
(bao
gồm thời gian lấy ý kiến của các cơ quan có liên
quan là 03 ngày làm việc; thời gian lấy ý kiến của UBND tỉnh là 03 ngày làm việc và thời gian lấy ý
kiến của Thường trực Tỉnh ủy là 03 ngày làm việc)
|
21 ngày làm việc
|
*Các biểu mẫu đính kèm:
Phụ
lục I
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 14/2018/QĐ-UBND)
UBND
TỈNH QUẢNG BÌNH
Tên cơ quan/đơn vị
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
V/v
cán bộ đi công tác tại (nước đến)
|
Quảng
Bình, ngày tháng năm
|
Kính gửi:
|
- Ủy ban nhân dân tỉnh;
- Sở Ngoại vụ.
|
Theo Thư mời số ……. ngày.../.../... của (cơ quan, đối tác mời đi công tác nước ngoài) về việc
tham gia …………; được sự nhất trí của Cấp ủy (đối với cán bộ, công chức, viên chức đi công tác
nước ngoài là đảng viên) và Lãnh đạo cơ quan, (Tên cơ quan/ đơn vị đề nghị cử
đoàn ra ) kính đề nghị UBND tỉnh, Sở Ngoại vụ cho phép
đoàn cán bộ/ cá nhân có tên trong danh kèm theo (theo phụ lục II) đi công tác tại
(nước đến), cụ thể:
1. Thời gian:
2. Nội dung:
3. Kinh phí:
(Tên cơ quan/ đơn vị đề nghị) kính đề
nghị UBND tỉnh, Sở Ngoại vụ xem xét, giải quyết./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- …………;
- Lưu:
|
Thủ
trưởng cơ quan/ đơn vị
(Ký, đóng dấu)
|
Phụ lục II
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 14/2018/QĐ-UBND)
DANH
SÁCH TRÍCH NGANG CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC ĐI CÔNG TÁC NƯỚC NGOÀI
(Kèm
theo Công văn số / ngày / /202... của )
TT
|
Họ
và tên
|
Ngày
sinh
|
Quê
quán, trú quán
|
Chức
vụ, đơn vị công tác
|
Ngạch
|
Mã
ngạch
|
Loại
|
Bậc
lương
|
Đảng
viên
|
Trình
độ
|
Hộ
chiếu
|
Công
chức
|
Viên
chức
|
Chuyên
môn
|
Lý
luận chính trị
|
Loại
hộ chiếu
|
Ngày
hết hạn
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tên người liên hệ:
Di động: ; Email:
Ghi chú: Ở
cột "Loại hộ chiếu" ghi rõ <NG> nếu cán bộ được cử đi công tác
nước ngoài đã được cấp hộ chiếu ngoại giao, <CV>: hộ chiếu công vụ,
<PT>: hộ chiếu phổ thông, <K> nếu cán bộ chưa có hộ chiếu.
Quy trình số: 02-NG
QUY TRÌNH THỰC HIỆN DỊCH VỤ CÔNG TRỰC
TUYẾN MỨC ĐỘ 4 ĐỐI VỚI THỦ TỤC CHO PHÉP ĐI NƯỚC NGOÀI VÌ VIỆC RIÊNG
(Đối với trường hợp UBND tỉnh quyết định)
Quy
trình
|
Đối
tượng thực hiện
|
Nội
dung công việc
|
Thời gian thực hiện
|
|
Người
nộp hồ sơ
|
I. Nộp hồ sơ trực tuyến:
1. Truy nhập Cổng dịch vụ công trực
tuyến trên mạng internet tại địa chỉ: https://dichvucong.quangbinh.gov.vn.
2. Đăng ký /Đăng nhập vào Hệ thống.
3. Chọn cơ quan thực hiện là Sở Ngoại
vụ, tại danh sách dịch vụ công lựa chọn dịch vụ công “Cho phép đi nước ngoài vì việc riêng (Đối với trường
hợp UBND tỉnh quyết định)”.
4. Cập nhật, số hóa đầy đủ các
thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Văn bản đề nghị của cơ quan thuộc
hệ thống UBND tỉnh nêu rõ mục đích, thời gian, nước đến, nguồn kinh phí và
các nội dung liên quan khác theo mẫu Phụ lục III ban hành kèm theo Quyết định
số 14/2018/QĐ-UBND (Có chữ ký, đóng dấu);
- Đơn xin phép đi nước ngoài vì việc riêng (Có chữ ký, ghi rõ họ tên).
5. Hồ sơ gửi dưới hình thức khai
báo thông tin trên biểu mẫu điện tử (e-form) sẵn có của
Hệ thống hoặc đăng tải các giấy tờ, tài liệu điện tử hợp lệ hoặc dẫn nguồn
tài liệu từ Kho quản lý dữ liệu điện tử của tổ chức, cá nhân.
Đối với thành phần hồ sơ có yêu cầu
nộp bản điện tử có chữ ký số xác thực, Sở Ngoại vụ có nội
dung hướng dẫn để công khai ngay trên dịch vụ công trực tuyến được cung cấp, trường hợp bản điện
tử chưa có ký số thì hướng dẫn việc đối chiếu hoặc nộp
trực tiếp hồ sơ gốc khi đến nhận kết quả hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công
ích.
6. Đăng ký hình thức nhận kết quả:
Trực tiếp /hoặc qua dịch vụ bưu chính /hoặc trực tuyến.
7. Đăng ký hình thức nhận thông báo
về tình hình giải quyết hồ sơ: Thư điện tử (email) /hoặc tin nhắn qua mạng xã
hội (Zalo) /hoặc tin nhắn SMS trên điện thoại di động.
8. Người nộp hồ sư được cấp mã để tra
cứu tình trạng giải quyết hồ sơ trực tuyến.
9. Trong quá trình thực hiện dịch vụ
công trực tuyến, tổ chức, cá nhân có thể liên hệ qua số điện thoại và hộp thư
điện tử của Sở Ngoại vụ được đăng tải kèm theo quy trình thực hiện dịch vụ
công trực tuyến này để được hướng dẫn, hỗ trợ.
II. Nộp hồ sơ trực tiếp:
Nộp hồ sơ tại Bộ phận một cửa liên
thông của Sở Ngoại vụ hoặc qua dịch vụ bưu chính theo thành phần hồ sơ và hướng
dẫn nêu trên.
|
|
Bước
1
|
Cán bộ Bộ phận một cửa liên thông
tiếp nhận hồ sơ
|
1. Kiểm tra, hoàn thiện thông tin của
người nộp hồ sơ. Xác nhận hình thức nộp hồ sơ: Trực tiếp /hoặc trực tuyến /hoặc
qua dịch vụ bưu chính.
2. Kiểm tra thành phần hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ: Tiếp nhận, cập nhật, lưu trữ hồ sơ điện
tử; chuyển Phòng chuyên môn xử lý; gửi Phiếu tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết
quả cho người nộp hồ sơ.
- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ,
không hợp lệ: Gửi thông báo cho người nộp, hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ
sơ theo hình thức đăng ký của người nộp hồ sơ nêu trên.
|
01
giờ làm việc
|
Bước
2
|
Lãnh đạo Phòng LS-NVNONN
|
Lãnh đạo Phòng Lãnh sự - Người Việt
Nam ở nước ngoài (LS-NVNONN) phân công chuyên viên Phòng LS-NVNONN xử lý hồ
sơ.
|
01
giờ làm việc
|
Bước 3
|
Chuyên viên
Phòng LS-NVNONN
|
Chuyên viên Phòng LS-NVNONN thẩm định
hồ sơ, tham mưu văn bản xin ý kiến UBND tỉnh trình Lãnh đạo Phòng LS-NVNONN.
|
04
giờ làm việc
|
Bước
4
|
Lãnh đạo Phòng LS-NVNONN
|
Lãnh đạo phòng LS-NVNONN kiểm tra nội
dung văn bản, trình Lãnh đạo Sở.
|
04
giờ làm việc
|
Bước
5
|
Lãnh đạo Sở
|
Lãnh đạo Sở xem xét văn bản, ký ban
hành văn bản xin ý kiến UBND tỉnh (thời gian UBND tỉnh cho ý kiến là 03 ngày làm việc).
|
3,5
ngày làm việc
|
Bước
6
|
Chuyên viên Phòng LS-NVNONN
|
Chuyên viên Phòng LS-NVNONN nhận kết
quả từ UBND tỉnh, tham mưu văn bản chấp thuận cho phép đi nước ngoài vì việc
riêng, trình Lãnh đạo phòng xem xét, trình Lãnh đạo Sở.
|
04
giờ làm việc
|
Bước
7
|
Lãnh đạo Sở
|
Lãnh đạo Sở xem xét, ký văn bản chấp
thuận.
|
04
giờ làm việc
|
Bước
8
|
Chuyên viên Phòng LS-NVNONN
|
Chuyên viên Phòng LS-NVNONN chuyển
Văn thư của Sở vào số văn bản, lưu trữ hồ sơ, chuyển kết quả cho Bộ phận một
cửa.
|
01
giờ làm việc
|
Bước
9
|
Cán bộ Bộ phận một cửa liên thông
|
Bộ phận một cửa liên thông Sở Ngoại
vụ xác nhận trên phần mềm một cửa về kết quả TTHC đã có tại Bộ phận một cửa; thông báo cho cơ quan, tổ chức đến nhận kết quả theo các hình thức đã đăng ký.
|
01
giờ làm việc
|
|
Người
nộp hồ sơ
|
Nhận kết quả TTHC theo hình thức đã
đăng ký: Trực tiếp /hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích /hoặc trực tuyến.
|
Không
tính vào thời gian giải quyết
|
|
|
Tổng thời gian giải quyết thủ tục hành chính: 06 ngày làm việc
(bao
gồm thời gian UBND tỉnh cho ý kiến là 03 ngày làm việc)
|
06 ngày làm việc
|
*Các biểu mẫu đính kèm:
Phụ
lục III
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 14/2018/QĐ-UBND)
UBND
TỈNH QUẢNG BÌNH
Tên cơ quan/ đơn vị
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
V/v
xin phép đi nước ngoài vì việc riêng
|
Quảng Bình, ngày tháng năm
|
Kính gửi:
|
- Ủy ban nhân dân tỉnh;
- Sở Ngoại vụ.
|
Căn cứ... (các quy định của tỉnh về
quản lý cán bộ, công chức, viên chức đi nước ngoài); Đơn xin đi việc riêng tại (nước đến) của ông/bà (tên và chức danh của cán bộ,
công chức, viên chức), (Tên cơ quan/ đơn vị đề nghị) kính báo cáo UBND tỉnh, Sở
Ngoại vụ xem xét, cho phép ông/bà (tên và chức danh của cán bộ,
công chức, viên chức) đi việc riêng tại (nước đến).
1. Mục đích ……………………………………………………………………………………………….
2. Thời gian: ………………………………………………………………………………………………
3. Kinh phí: Cá nhân tự túc
(Tên cơ quan/ đơn vị đề nghị) kính đề
nghị UBND tỉnh, Sở Ngoại vụ xem xét, giải quyết./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Văn phòng UBND tỉnh;
- ………..;
- Lưu:
|
Thủ
trưởng cơ quan/ đơn vị
(Ký, đóng dấu)
|
Quy trình số: 03a-NG
QUY TRÌNH THỰC HIỆN DỊCH VỤ CÔNG TRỰC
TUYẾN MỨC ĐỘ 4 ĐỐI VỚI THỦ TỤC CHO PHÉP ĐÓN ĐOÀN VÀO
(Đối với trường hợp UBND tỉnh quyết định)
Quy
trình
|
Đối tượng thực
hiện
|
Nội
dung công việc
|
Thời gian thực hiện
|
|
Người
nộp hồ sơ
|
I. Nộp hồ sơ trực tuyến:
1. Truy nhập Cổng dịch vụ công trực
tuyến trên mạng internet tại địa chỉ: https://dichvucong.quangbinh.gov.vn.
2. Đăng ký /Đăng nhập vào Hệ thống.
3. Chọn cơ quan thực hiện là Sở Ngoại
vụ, tại danh sách dịch vụ công lựa chọn dịch vụ công “Cho phép đón đoàn vào (Đối với trường hợp UBND tỉnh
quyết định)”.
4. Cập nhật, số hóa đầy đủ các thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Văn bản đề nghị của các cơ quan nội
dung nêu rõ mục đích, thành phần, thông tin về tổ chức, cá nhân người nước
ngoài (kèm theo bản phôtô hộ chiếu),
chương trình hoạt động tại tỉnh và các nội dung liên quan khác theo mẫu Phụ lục
IV ban hành kèm theo Quyết định số 14/2018/QĐ-UBND. Trường
hợp sử dụng kinh phí từ ngân sách tỉnh thì phải có dự toán kinh phí kèm theo (Có
chữ ký, đóng dấu);
- Các thỏa thuận, biên bản, văn bản, giấy tờ liên quan đến chuyến thăm và
làm việc của đoàn (nếu có) (bản chính hoặc bản sao);
- Đối với đoàn đề nghị hỗ trợ thủ tục
xin cấp thị thực nhập cảnh, cơ quan đón đoàn vào cung cấp
thông tin xin cấp thị thực theo mẫu Phụ lục V ban hành kèm theo Quyết định số 14/2018/QĐ-UBND .
5. Hồ sơ gửi dưới hình thức khai
báo thông tin trên biểu mẫu điện tử (e-form) sẵn có của Hệ thống hoặc đăng tải
các giấy tờ, tài liệu điện tử hợp lệ hoặc dẫn nguồn tài
liệu từ Kho quản lý dữ liệu điện tử của tổ chức, cá nhân.
Đối với thành phần hồ sơ có yêu cầu
nộp bản điện tử có chữ ký số xác thực, Sở Ngoại vụ có nội
dung hướng dẫn để công khai ngay trên dịch vụ công trực
tuyến được cung cấp, trường hợp bản
điện tử chưa có ký số thì hướng dẫn việc đối chiếu hoặc
nộp trực tiếp hồ sơ gốc khi đến nhận kết quả hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính
công ích.
6. Đăng ký hình thức nhận kết quả:
Trực tiếp /hoặc qua dịch vụ bưu chính /hoặc trực tuyến.
7. Đăng ký hình thức nhận thông báo
về tình hình giải quyết hồ sơ: Thư điện tử (email) /hoặc tin nhắn qua mạng xã
hội (Zalo) /hoặc tin nhắn SMS trên điện thoại di động.
8. Người nộp hồ sơ được cấp mã để
tra cứu tình trạng giải quyết hồ sơ trực tuyến.
9. Trong quá trình thực hiện dịch vụ
công trực tuyến, tổ chức, cá nhân có thể liên hệ qua số điện thoại và hộp thư điện tử của Sở Ngoại vụ được đăng tải kèm theo quy trình thực hiện dịch vụ công trực tuyến này để được hướng dẫn, hỗ trợ.
II. Nộp hồ sơ trực tiếp:
Nộp hồ sơ tại Bộ phận một cửa liên
thông của Sở Ngoại vụ hoặc qua dịch vụ bưu chính theo thành phần hồ sơ và hướng
dẫn nêu trên.
|
|
Bước
1
|
Cán bộ Bộ phận một cửa liên thông
tiếp nhận hồ sơ
|
1. Kiểm tra, hoàn thiện thông tin của
người nộp hồ sơ. Xác nhận hình thức nộp hồ sơ: Trực tiếp /hoặc trực tuyến /hoặc
qua dịch vụ bưu chính.
2. Kiểm tra thành phần hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ: Tiếp nhận, cập nhật, lưu trữ hồ sơ điện tử; chuyển
Phòng chuyên môn xử lý; gửi Phiếu tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả cho người
nộp hồ sơ.
- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ,
không hợp lệ: Gửi thông báo cho người nộp, hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ
sơ theo hình thức đăng ký của người nộp hồ sơ nêu trên.
|
02
giờ làm việc
|
Bước
2
|
Lãnh đạo phòng chuyên môn
|
Lãnh đạo Phòng chuyên môn phân công
chuyên viên phòng chuyên môn xử lý hồ sơ.
|
02
giờ làm việc
|
Bước
3
|
Chuyên viên Phòng chuyên môn
|
Chuyên viên Phòng chuyên môn xem xét, thẩm định, xử lý hồ sơ trình Lãnh đạo
Phòng chuyên môn. Trường hợp cần thiết lấy ý kiến của các cơ quan có liên
quan, chuyên viên xử lý hồ sơ tham mưu văn bản của Sở Ngoại
vụ gửi các cơ quan có liên quan, trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản xin ý kiến của Sở
Ngoại vụ, cơ quan được lấy ý kiến có trách
nhiệm trả lời bằng văn bản về các vấn đề liên quan.
|
04
ngày làm việc
|
Bước
4
|
Lãnh đạo Phòng chuyên môn.
|
Lãnh đạo Phòng chuyên môn kiểm tra nội dung văn bản, xem xét, trình
Lãnh đạo Sở ký văn bản, trình UBND tỉnh ban hành văn bản chấp thuận cho phép
đón đoàn vào.
|
07
ngày làm việc và 02 giờ làm việc
|
Bước
6
|
Cán bộ Bộ phận một cửa liên thông
|
Bộ phận một cửa liên thông Sở Ngoại
vụ xác nhận trên phần mềm một cửa về kết quả TTHC đã có
tại Bộ phận một cửa của Sở; thông báo cho cơ quan, tổ chức đến nhận kết quả
theo các hình thức đã đăng ký.
|
02
giờ làm việc
|
|
Người
nộp hồ sơ
|
Nhận kết quả TTHC theo hình thức đã
đăng ký: Trực tiếp /hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích /hoặc trực tuyến.
|
Không
tính vào thời gian giải quyết
|
|
|
Tổng thời gian giải quyết thủ tục
hành chính: 12 ngày làm việc
(bao
gồm thời gian lấy ý kiến của các cơ quan có liên
quan là 03 ngày làm việc)
|
12 ngày làm việc
|
*Các biểu mẫu đính kèm:
Phụ
lục IV
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 14/2018/QĐ-UBND)
UBND
TỈNH QUẢNG BÌNH
Tên cơ quan/ đơn vị
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
Quảng Bình, ngày ... tháng … năm …
|
Kính gửi:
|
- Ủy ban nhân dân tỉnh;
- Sở Ngoại vụ.
|
(Căn cứ đề xuất đón đoàn), (Tên cơ quan/ đơn vị đề nghị đón đoàn) kính đề nghị
UBND tỉnh, Sở Ngoại vụ cho phép đoàn của …………….., trong đó có ... người nước ngoài đến làm việc với/tại ………, cụ thể:
STT
|
Họ
và tên
|
Giới tính
|
Chức
vụ
|
Quốc
tịch
|
Số
hộ chiếu
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
- Mục đích: ………………………………………………………………………………………….
- Thời gian: ………………………………………………………………………………………….
- Chương trình hoạt động tại Quảng
Bình: ……………………………………………………..
- Kinh phí đón tiếp (nếu có): ……………………………………………………………………..
(Tên cơ quan/ đơn vị) kính đề nghị
UBND tỉnh, Sở Ngoại vụ xem xét, giải quyết./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- …………;
- Lưu:
|
Thủ
trưởng cơ quan/ đơn vị
(ký, đóng dấu)
|
Phụ
lục V
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 14/2018/QĐ-UBND)
THÔNG
TIN CỦA NGƯỜI NƯỚC NGOÀI ĐỀ NGHỊ CẤP THỊ THỰC NHẬP CẢNH VIỆT NAM
(Kèm
theo Công văn số …….. ngày ….. của ……)
Số
TT
|
Họ
tên (chữ in hoa)
|
Giới
tính
|
Ngày
tháng năm sinh
|
Quốc
tịch
|
Số,
loại hộ chiếu
|
Chức
vụ hoặc nghề nghiệp
|
Gốc
|
Hiện
nay
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Loại thị thực xin cấp: (Một lần/Nhiều
lần) ……………………………………………………
- Thời gian nhập cảnh Việt Nam: Từ
ngày ………/………/…….. đến ngày..../....../..........
- Mục đích nhập cảnh: ………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………….
- Chương trình hoạt động tại các địa
phương: ………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………….
- Dự kiến địa chỉ tạm trú tại: …………………………………………………………………...
…………………………………………………………………………………………………….
- Cơ quan, tổ chức đón tiếp, quản lý:
…………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………….
- Nơi nhận thị thực (chọn 1 trong 2):
+ Đại sứ quán/ Tổng Lãnh sự quán Việt
Nam tại ……………………………………..
+ Cửa khẩu …………………… Lý do:
Quy trình số: 03b-NG
QUY TRÌNH THỰC HIỆN DỊCH VỤ CÔNG TRỰC
TUYẾN MỨC ĐỘ 4 ĐỐI VỚI THỦ TỤC CHO PHÉP ĐÓN ĐOÀN VÀO
(Đối
với trường hợp xin ý kiến của Thường trực Tỉnh
ủy)
Quy
trình
|
Đối tượng thực
hiện
|
Nội
dung công việc
|
Thời gian thực hiện
|
|
Người
nộp hồ sơ
|
I. Nộp hồ sơ trực tuyến:
1. Truy nhập Cổng dịch vụ công trực
tuyến trên mạng internet tại địa chỉ: https://dichvucong.quangbinh.gov.vn.
2. Đăng ký /Đăng nhập vào Hệ thống.
3. Chọn cơ quan thực hiện là Sở Ngoại
vụ, tại danh sách dịch vụ công lựa chọn dịch vụ công “Cho phép đón đoàn
vào (Đối với trường hợp xin ý kiến của Thường trực Tỉnh ủy)”.
4. Cập nhật, số hóa đầy đủ các thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Văn bản đề nghị của các cơ quan nội
dung nêu rõ mục đích, thành phần, thông tin về tổ chức,
cá nhân người nước ngoài (kèm theo bản phôtô hộ chiếu),
chương trình hoạt động tại tỉnh và các nội dung liên quan khác theo mẫu Phụ lục
IV ban hành kèm theo Quyết định số 14/2018/QĐ-UBND. Trường hợp sử dụng kinh
phí từ ngân sách tỉnh thì phải có dự toán kinh phí kèm theo (Có chữ ký, đóng dấu);
- Các thỏa thuận, biên bản, văn bản,
giấy tờ liên quan đến chuyến thăm và làm việc của đoàn
(nếu có) (bản chính hoặc bản sao);
- Đối với đoàn
đề nghị hỗ trợ thủ tục xin cấp thị thực nhập cảnh, cơ quan đón đoàn vào cung
cấp thông tin xin cấp thị thực theo mẫu Phụ lục V ban hành kèm theo Quyết định
số 14/2018/QĐ-UBND .
5. Hồ sơ gửi dưới hình thức khai báo
thông tin trên biểu mẫu điện tử (e-form) sẵn có của Hệ thống hoặc đăng tải các giấy tờ, tài liệu điện tử hợp lệ hoặc
dẫn nguồn tài liệu từ Kho quản lý dữ liệu điện tử của tổ chức, cá nhân.
Đối với thành phần hồ sơ có yêu cầu
nộp bản điện tử có chữ ký số xác thực, Sở Ngoại vụ có nội dung hướng dẫn để
công khai ngay trên dịch vụ công trực tuyến được cung cấp, trường hợp bản điện tử chưa có ký số thì hướng dẫn việc
đối chiếu hoặc nộp trực tiếp hồ sơ gốc khi đến nhận kết
quả hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công ích.
6. Đăng ký hình thức nhận kết quả:
Trực tiếp /hoặc qua dịch vụ bưu chính /hoặc trực tuyến.
7. Đăng ký hình thức nhận thông báo
về tình hình giải quyết hồ sơ: Thư điện tử (email) /hoặc tin nhắn qua mạng xã
hội (Zalo) /hoặc tin nhắn SMS trên điện thoại di động.
8. Người nộp hồ sơ được cấp mã để
tra cứu tình trạng giải quyết hồ sơ trực tuyến.
9. Trong quá trình thực hiện dịch vụ
công trực tuyến, tổ chức, cá nhân có thể liên hệ qua số điện thoại và hộp thư điện tử của Sở Ngoại vụ được đăng tải kèm theo quy trình thực hiện dịch vụ công trực tuyến này để được hướng dẫn, hỗ trợ.
II. Nộp hồ sơ trực tiếp:
Nộp hồ sơ tại Bộ phận một cửa liên
thông của Sở Ngoại vụ hoặc qua dịch vụ bưu chính theo
thành phần hồ sơ và hướng dẫn nêu trên.
|
|
Bước
1
|
Cán bộ Bộ phận một cửa liên thông tiếp nhận hồ sơ
|
1. Kiểm tra, hoàn thiện thông tin của
người nộp hồ sơ. Xác nhận hình thức nộp hồ sơ: Trực tiếp
/hoặc trực tuyến /hoặc qua dịch vụ bưu chính.
2. Kiểm tra thành phần hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ: Tiếp nhận, cập nhật, lưu trữ hồ sơ điện tử; chuyển Phòng
chuyên môn xử lý; gửi Phiếu tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả cho người nộp
hồ sơ.
- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, không hợp lệ: Gửi thông báo cho người nộp, hướng dẫn bổ sung, hoàn
thiện hồ sơ theo hình thức đăng ký của người nộp hồ sơ nêu trên.
|
02
giờ làm việc
|
Bước
2
|
Lãnh đạo phòng chuyên môn
|
Lãnh đạo Phòng chuyên môn phân công
chuyên viên phòng chuyên môn xử lý hồ sơ.
|
02
giờ làm việc
|
Bước
3
|
Chuyên viên Phòng chuyên môn
|
- Chuyên viên Phòng chuyên môn xem
xét, thẩm định, xử lý hồ sơ trình Lãnh đạo Phòng chuyên môn xem xét, trình
Lãnh đạo Sở văn bản xin ý kiến của
UBND tỉnh (thời gian UBND tỉnh cho ý
kiến 03 ngày làm việc).
Trường hợp lấy ý kiến của các cơ quan
có liên quan, chuyên viên xử lý hồ sơ tham mưu văn bản của Sở Ngoại vụ gửi các cơ quan có liên quan, trong thời hạn 03 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được văn bản xin ý kiến của Sở Ngoại vụ, cơ quan được lấy ý
kiến có trách nhiệm trả lời bằng văn bản về các vấn đề liên quan.
- Sau khi có ý kiến bằng văn bản của
UBND tỉnh, chuyên viên Phòng chuyên môn tham mưu văn bản của Sở Ngoại vụ xin
ý kiến Thường trực Tỉnh ủy (thời gian xin ý kiến Thường trực Tỉnh ủy 03 ngày làm việc). Sau khi có ý kiến của Thường
trực Tỉnh ủy chuyên viên Phòng chuyên môn tham mưu văn bản trình Lãnh đạo Phòng chuyên môn.
|
14
ngày làm việc
|
Bước
4
|
Lãnh đạo Phòng chuyên môn
|
Lãnh đạo Phòng chuyên môn kiểm tra
nội dung văn bản, xem xét, trình Lãnh đạo Sở văn bản, trình UBND tỉnh ban hành văn bản chấp thuận
cho phép đón đoàn vào.
|
03
ngày làm việc và 02 giờ làm việc
|
Bước
5
|
Cán bộ Bộ phận một cửa liên thông
|
Bộ phận một cửa liên thông Sở
Ngoại vụ xác nhận trên phần mềm một cửa về kết quả TTHC đã có tại
Bộ phận một cửa; thông báo cho cơ quan, tổ chức đến nhận
kết quả theo các hình thức đã đăng ký.
|
02
giờ làm việc
|
|
Người
nộp hồ sơ
|
Nhận kết quả TTHC theo hình thức đã
đăng ký: Trực tiếp /hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích /hoặc trực tuyến.
|
Không
tính vào thời gian giải quyết
|
|
|
Tổng thời gian giải quyết thủ tục hành chính: 18 ngày làm việc
(bao
gồm thời gian lấy ý kiến của các cơ quan có liên
quan là 03 ngày làm việc, thời gian UBND tỉnh cho ý kiến 03 ngày làm việc, thời
gian xin ý kiến Thường trực Tỉnh ủy 03 ngày làm
việc)
|
18 ngày làm việc
|
*Các biểu mẫu đính kèm:
Phụ
lục IV
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 14/2018/QĐ-UBND)
UBND
TỈNH QUẢNG BÌNH
Tên cơ quan/ đơn vị
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
Quảng Bình, ngày ... tháng … năm …
|
Kính gửi:
|
- Ủy ban nhân dân tỉnh;
- Sở Ngoại vụ.
|
(Căn cứ đề xuất đón đoàn), (Tên cơ quan/ đơn vị đề nghị đón đoàn) kính đề nghị
UBND tỉnh, Sở Ngoại vụ cho phép đoàn của …………….., trong đó có ... người nước ngoài đến làm việc với/tại ………, cụ thể:
STT
|
Họ
và tên
|
Giới tính
|
Chức
vụ
|
Quốc
tịch
|
Số
hộ chiếu
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
- Mục đích: ………………………………………………………………………………………….
- Thời gian: ………………………………………………………………………………………….
- Chương trình hoạt động tại Quảng
Bình: ……………………………………………………..
- Kinh phí đón tiếp (nếu có): ……………………………………………………………………..
(Tên cơ quan/ đơn vị) kính đề nghị
UBND tỉnh, Sở Ngoại vụ xem xét, giải quyết./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- …………;
- Lưu:
|
Thủ
trưởng cơ quan/ đơn vị
(ký, đóng dấu)
|
Phụ
lục V
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 14/2018/QĐ-UBND)
THÔNG
TIN CỦA NGƯỜI NƯỚC NGOÀI ĐỀ NGHỊ CẤP THỊ THỰC NHẬP CẢNH VIỆT NAM
(Kèm
theo Công văn số …….. ngày ….. của ……)
Số
TT
|
Họ
tên (chữ in hoa)
|
Giới
tính
|
Ngày
tháng năm sinh
|
Quốc
tịch
|
Số,
loại hộ chiếu
|
Chức
vụ hoặc nghề nghiệp
|
Gốc
|
Hiện
nay
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Loại thị thực xin cấp: (Một lần/Nhiều
lần) ……………………………………………………
- Thời gian nhập cảnh Việt Nam: Từ
ngày ………/………/…….. đến ngày..../....../..........
- Mục đích nhập cảnh: ………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………….
- Chương trình hoạt động tại các địa
phương: ………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………….
- Dự kiến địa chỉ tạm trú tại: …………………………………………………………………...
…………………………………………………………………………………………………….
- Cơ quan, tổ chức đón tiếp, quản lý:
…………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………….
- Nơi nhận thị thực (chọn 1
trong 2):
+ Đại sứ quán/ Tổng Lãnh sự quán Việt
Nam tại ……………………………………..
+ Cửa khẩu …………………… Lý do:
Quy trình số: 04a-NG
QUY TRÌNH THỰC HIỆN DỊCH VỤ CÔNG TRỰC
TUYẾN MỨC ĐỘ 4 ĐỐI VỚI THỦ TỤC CHO PHÉP ĐÓN ĐOÀN VÀO CỦA CÁC TỔ CHỨC PHI CHÍNH
PHỦ, ĐOÀN VÀO HOẠT ĐỘNG LIÊN QUAN ĐẾN CÁC CHƯƠNG TRÌNH, DỰ ÁN PHI CHÍNH PHỦ NƯỚC
NGOÀI
(Đối
với trường hợp báo cáo xin ý kiến UBND tỉnh)
Quy
trình
|
Đối tượng thực
hiện
|
Nội
dung công việc
|
Thời gian thực hiện
|
|
Người
nộp hồ sơ
|
I. Nộp hồ sơ trực tuyến:
1. Truy nhập Cổng dịch vụ công trực
tuyến trên mạng internet tại địa chỉ: https://dichvucong.quangbinh.gov.vn.
2. Đăng ký /Đăng nhập vào Hệ thống.
3. Chọn cơ quan thực hiện là Sở Ngoại
vụ, tại danh sách dịch vụ công lựa chọn dịch vụ công “Cho phép đoàn vào của
các tổ chức phi chính phủ, đoàn vào hoạt động liên quan đến các chương trình,
dự án phi chính phủ nước ngoài (Đối với
trường hợp phải báo cáo xin ý kiến UBND tỉnh)”.
4. Cập nhật, số hóa đầy đủ các thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Văn bản đề nghị của các cơ quan nội dung nêu rõ mục đích, thành phần, thông tin về
tổ chức, cá nhân người nước ngoài (kèm theo bản phôtô hộ chiếu), chương trình
hoạt động tại tỉnh và các nội dung liên quan khác theo mẫu Phụ lục IV ban
hành kèm theo Quyết định số 14/2018/QĐ-UBND. Trường hợp sử dụng kinh phí từ
ngân sách tỉnh thì phải có dự toán kinh phí kèm theo (Có
chữ ký, đóng dấu);
- Các thỏa thuận, biên bản, văn bản,
giấy tờ liên quan đến chuyến thăm và làm việc của đoàn
(nếu có) (bản chính hoặc bản sao);
- Đối với đoàn đề nghị hỗ trợ thủ tục
xin cấp thị thực nhập cảnh, cơ quan đón đoàn vào cung cấp
thông tin xin cấp thị thực theo mẫu Phụ lục V ban hành kèm theo Quyết định số
14/2018/QĐ-UBND .
5. Hồ sơ gửi dưới hình thức khai
báo thông tin trên biểu mẫu điện tử (e-form) sẵn có của Hệ thống hoặc đăng tải các giấy tờ, tài liệu điện tử hợp lệ hoặc dẫn nguồn tài liệu từ Kho quản lý dữ liệu điện tử của tổ chức, cá nhân.
Đối với thành phần hồ sơ có yêu cầu
nộp bản điện tử có chữ ký số xác thực, Sở Ngoại vụ có nội
dung hướng dẫn để công khai ngay trên dịch vụ công trực
tuyến được cung cấp, trường hợp bản điện tử chưa có ký số
thì hướng dẫn việc đối chiếu hoặc nộp trực tiếp hồ sơ gốc
khi đến nhận kết quả hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công ích.
6. Đăng ký hình thức nhận kết quả:
Trực tiếp /hoặc qua dịch vụ bưu chính /hoặc trực tuyến.
7. Đăng ký hình thức nhận thông báo
về tình hình giải quyết hồ sơ: Thư điện tử (email) /hoặc tin nhắn qua mạng xã
hội (Zalo) /hoặc tin nhắn SMS trên điện thoại di động.
8. Người nộp hồ sơ được cấp mã để
tra cứu tình trạng giải quyết hồ sơ trực tuyến.
9. Trong quá trình thực hiện dịch vụ
công trực tuyến, tổ chức, cá nhân có thể liên hệ qua số điện thoại và hộp thư
điện tử của Sở Ngoại vụ được đăng tải kèm theo quy trình thực hiện dịch vụ
công trực tuyến này để được hướng dẫn, hỗ trợ.
II. Nộp hồ sơ trực tiếp:
Nộp hồ sơ tại Bộ phận một cửa liên thông
của Sở Ngoại vụ hoặc qua dịch vụ bưu chính theo thành phần hồ sơ và hướng dẫn
nêu trên.
|
|
Bước
1
|
Cán bộ Bộ phận một cửa liên thông
tiếp nhận hồ sơ
|
1. Kiểm tra, hoàn thiện thông tin của
người nộp hồ sơ. Xác nhận hình thức nộp hồ sơ: Trực tiếp /hoặc trực tuyến /hoặc
qua dịch vụ bưu chính.
2. Kiểm tra thành phần hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ:
Tiếp nhận, cập nhật, lưu trữ hồ sơ điện tử; chuyển Phòng chuyên môn xử lý; gửi
Phiếu tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả cho người nộp hồ sơ.
- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ,
không hợp lệ: Gửi thông báo cho người nộp, hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ
sơ theo hình thức đăng ký của người nộp hồ sơ nêu trên.
|
02
giờ làm việc
|
Bước
2
|
Lãnh đạo Phòng Hợp tác quốc tế
|
Lãnh đạo Phòng Hợp tác quốc tế phân
công chuyên viên Phòng Hợp tác quốc tế xử lý hồ sơ.
|
02
giờ làm việc
|
Bước
3
|
Chuyên viên Phòng Hợp tác quốc tế
|
Chuyên viên Phòng Hợp tác quốc tế
xem xét, thẩm định, xử lý hồ sơ trình Lãnh đạo Phòng Hợp tác quốc tế. Trường hợp
cần thiết lấy ý kiến của các cơ quan có liên quan, chuyên viên xử lý hồ sơ
tham mưu văn bản của Sở Ngoại vụ gửi các cơ quan có liên quan, trong thời hạn
03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản xin ý kiến của Sở Ngoại vụ, cơ quan được lấy ý kiến có trách nhiệm trả lời bằng văn bản về các vấn đề liên quan.
|
04
ngày làm việc
|
Bước
4
|
Lãnh đạo Phòng Hợp tác quốc tế
|
Lãnh đạo Phòng Hợp tác quốc tế kiểm
tra nội dung văn bản, xem xét, trình Lãnh đạo Sở văn bản, trình UBND tỉnh ban
hành Văn bản chấp thuận cho phép đón đoàn vào.
|
07
ngày làm việc và 02 giờ làm việc
|
Bước
5
|
Cán bộ Bộ phận một cửa liên thông
|
Bộ phận một cửa liên thông Sở Ngoại
vụ xác nhận trên phần mềm một cửa về kết quả TTHC đã có
tại Bộ phận một cửa; thông báo cho cơ quan, tổ chức đến nhận kết quả theo các
hình thức đã lựa chọn.
|
02
giờ làm việc
|
|
Người
nộp hồ sơ
|
Nhận kết quả TTHC theo hình thức đã
đăng ký: Trực tiếp /hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích /hoặc trực tuyến.
|
Không
tính vào thời gian giải quyết
|
|
|
Tổng thời gian giải quyết thủ tục hành chính: 12 ngày làm việc
(bao
gồm thời gian lấy ý kiến của các cơ quan có liên
quan là 03 ngày làm việc)
|
12 ngày làm việc
|
*Các biểu mẫu đính kèm:
Phụ
lục IV
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 14/2018/QĐ-UBND)
UBND
TỈNH QUẢNG BÌNH
Tên cơ quan/ đơn vị
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
Quảng Bình, ngày ... tháng … năm …
|
Kính gửi:
|
- Ủy ban nhân dân tỉnh;
- Sở Ngoại vụ.
|
(Căn cứ đề xuất đón đoàn), (Tên cơ quan/ đơn vị đề nghị đón đoàn) kính đề nghị
UBND tỉnh, Sở Ngoại vụ cho phép đoàn của …………….., trong đó có ... người nước ngoài đến làm việc với/tại ………, cụ thể:
STT
|
Họ
và tên
|
Giới tính
|
Chức
vụ
|
Quốc
tịch
|
Số
hộ chiếu
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
- Mục đích: ………………………………………………………………………………………….
- Thời gian: ………………………………………………………………………………………….
- Chương trình hoạt động tại Quảng
Bình: ……………………………………………………..
- Kinh phí đón tiếp (nếu có): ……………………………………………………………………..
(Tên cơ quan/ đơn vị) kính đề nghị
UBND tỉnh, Sở Ngoại vụ xem xét, giải quyết./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- …………;
- Lưu:
|
Thủ
trưởng cơ quan/ đơn vị
(ký, đóng dấu)
|
Phụ
lục V
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 14/2018/QĐ-UBND)
THÔNG
TIN CỦA NGƯỜI NƯỚC NGOÀI ĐỀ NGHỊ CẤP THỊ THỰC NHẬP CẢNH VIỆT NAM
(Kèm
theo Công văn số …….. ngày ….. của ……)
Số
TT
|
Họ
tên (chữ in hoa)
|
Giới
tính
|
Ngày
tháng năm sinh
|
Quốc
tịch
|
Số,
loại hộ chiếu
|
Chức
vụ hoặc nghề nghiệp
|
Gốc
|
Hiện
nay
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Loại thị thực xin cấp: (Một lần/Nhiều
lần) ……………………………………………………
- Thời gian nhập cảnh Việt Nam: Từ
ngày ………/………/…….. đến ngày..../....../..........
- Mục đích nhập cảnh: ………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………….
- Chương trình hoạt động tại các địa
phương: ………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………….
- Dự kiến địa chỉ tạm trú tại: …………………………………………………………………...
…………………………………………………………………………………………………….
- Cơ quan, tổ chức đón tiếp, quản lý:
…………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………….
- Nơi nhận thị thực (chọn 1
trong 2):
+ Đại sứ quán/ Tổng Lãnh sự quán Việt
Nam tại ……………………………………..
+ Cửa khẩu …………………… Lý do:
Quy trình số: 04b-NG
QUY TRÌNH THỰC HIỆN DỊCH VỤ CÔNG TRỰC
TUYẾN MỨC ĐỘ 4 ĐỐI VỚI THỦ TỤC CHO PHÉP ĐÓN ĐOÀN VÀO CỦA CÁC TỔ CHỨC PHI CHÍNH
PHỦ, ĐOÀN VÀO HOẠT ĐỘNG LIÊN QUAN ĐẾN CÁC CHƯƠNG TRÌNH, DỰ ÁN PHI CHÍNH PHỦ NƯỚC
NGOÀI
(Đối
với trường hợp không báo cáo xin ý kiến UBND
tỉnh)
Quy
trình
|
Đối tượng thực
hiện
|
Nội
dung công việc
|
Thời gian thực hiện
|
|
Người
nộp hồ sơ
|
I. Nộp hồ sơ trực tuyến:
1. Truy nhập Cổng dịch vụ công trực
tuyến trên mạng internet tại địa chỉ: https://dichvucong.quangbinh.gov.vn.
2. Đăng ký /Đăng
nhập vào Hệ thống.
3. Chọn cơ quan thực hiện là Sở Ngoại
vụ, tại danh sách dịch vụ công lựa chọn dịch vụ công “Cho phép đoàn vào của
các tổ chức phi chính phủ, đoàn vào hoạt động liên quan
đến các chương trình, dự án phi chính phủ nước ngoài (Đối với trường hợp không phải báo cáo xin ý kiến UBND tỉnh)”.
4. Cập nhật, số hóa đầy đủ các
thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Văn bản đề nghị của các cơ quan nội
dung nêu rõ mục đích, thành phần, thông tin về tổ chức, cá nhân người nước
ngoài (kèm theo bản phôtô hộ chiếu), chương trình hoạt động
tại tỉnh và các nội dung liên quan khác theo mẫu Phụ lục
IV ban hành kèm theo Quyết định số 14/2018/QĐ-UBND. Trường
hợp sử dụng kinh phí từ ngân sách tỉnh thì phải có dự toán kinh phí kèm theo (Có
chữ ký, đóng dấu);
- Các thỏa thuận, biên bản, văn bản, giấy tờ liên quan đến chuyến thăm và làm việc, của đoàn (nếu có) (bản chính hoặc bản sao);
- Đối với đoàn đề nghị hỗ trợ thủ tục
xin cấp thị thực nhập cảnh, cơ quan đón đoàn vào cung cấp thông tin xin cấp thị thực theo mẫu Phụ lục V
ban hành kèm theo Quyết định số 14/2018/QĐ-UBND .
5. Hồ sơ gửi dưới hình thức khai
báo thông tin trên biểu mẫu điện tử (e-form) sẵn có của Hệ thống hoặc đăng tải
các giấy tờ, tài liệu điện tử hợp lệ hoặc dẫn nguồn tài liệu từ Kho quản lý dữ
liệu điện tử của tổ chức, cá nhân.
Đối với thành phần hồ sơ có yêu cầu nộp bản điện tử có chữ ký số
xác thực, Sở Ngoại vụ có nội dung hướng dẫn để công khai
ngay trên dịch vụ công trực tuyến được
cung cấp, trường hợp bản điện tử chưa có ký số thì hướng
dẫn việc đối chiếu hoặc nộp trực tiếp
hồ sơ gốc khi đến nhận kết quả hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công ích.
6. Đăng ký hình
thức nhận kết quả: Trực tiếp /hoặc qua
dịch vụ bưu chính /hoặc trực tuyến.
7. Đăng ký hình thức nhận thông báo
về tình hình giải quyết hồ sơ: Thư điện tử (email) /hoặc
tin nhắn qua mạng xã hội (Zalo)/hoặc tin nhắn SMS trên điện thoại di động.
8. Người nộp hồ sơ được cấp mã để
tra cứu tình trạng giải quyết hồ sơ trực tuyến.
9. Trong quá trình thực hiện dịch vụ
công trực tuyến, tổ chức, cá nhân có thể liên hệ qua số điện thoại và hộp thư điện tử của Sở Ngoại vụ được đăng tải kèm theo quy trình thực
hiện dịch vụ công trực tuyến này để được hướng dẫn, hỗ trợ.
II. Nộp hồ sơ trực tiếp:
Nộp hồ sơ tại Bộ phận một cửa liên
thông của Sở Ngoại vụ hoặc qua dịch vụ bưu chính theo thành phần hồ sơ và hướng
dẫn nêu trên.
|
|
Bước
1
|
Cán bộ Bộ phận một cửa liên thông tiếp nhận hồ sơ
|
1. Kiểm tra,
hoàn thiện thông tin của người nộp hồ sơ. Xác nhận hình thức nộp hồ sơ: Trực tiếp /hoặc trực tuyến /hoặc qua dịch vụ
bưu chính.
2. Kiểm tra thành phần hồ sơ:
- Trường hợp hồ
sơ đầy đủ, hợp lệ: Tiếp nhận, cập nhật, lưu trữ hồ sơ điện tử; chuyển Phòng
chuyên môn xử lý; gửi Phiếu tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả cho người nộp
hồ sơ.
- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, không hợp lệ: Gửi thông báo cho người nộp,
hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo hình thức đăng ký của người nộp hồ
sơ nêu trên.
|
02
giờ làm việc
|
Bước
2
|
Lãnh đạo Phòng Hợp tác quốc tế
|
Lãnh đạo Hợp
tác quốc tế phân công chuyên viên Phòng Hợp tác quốc tế xử lý hồ sơ.
|
02
giờ làm việc
|
Bước
3
|
Chuyên viên Phòng Hợp tác quốc tế
|
Chuyên viên Phòng Hợp tác quốc tế
xem xét, thẩm định, xử lý hồ sơ trình Lãnh đạo Phòng Hợp tác quốc tế.
Trường hợp lấy ý kiến của các cơ quan
có liên quan, chuyên viên xử lý hồ sơ tham mưu văn bản của Sở Ngoại vụ gửi
các cơ quan có liên quan, trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được
văn bản xin ý kiến của Sở Ngoại vụ, cơ quan được lấy ý kiến có trách nhiệm trả
lời bằng văn bản về các vấn đề liên quan.
|
04
ngày làm việc
|
Bước
4
|
Lãnh đạo Phòng
Hợp tác quốc tế
|
Lãnh đạo Phòng Hợp tác quốc tế kiểm
tra nội dung văn bản, xem xét, trình Lãnh đạo Sở văn bản ý kiến của Sờ Ngoại vụ trả lời về việc đoàn đến làm việc.
|
04
ngày làm việc
|
Bước
5
|
Chuyên viên Phòng Hợp tác quốc tế
|
Chuyên viên Phòng Hợp tác quốc tế
chuyển Văn thư của Sở vào số văn bản, lưu trữ hồ sơ, chuyển kết
quả cho Bộ phận một cửa liên thông.
|
02
giờ làm việc
|
Bước
6
|
Cán bộ Bộ phận một cửa liên thông
|
Bộ phận một cửa liên thông Sở Ngoại
vụ xác nhận trên phần mềm một cửa về kết quả TTHC đã có
tại Bộ phận một cửa; thông báo cho cơ quan, tổ chức đến nhận kết quả theo các
hình thức đã đăng ký.
|
02
giờ làm việc
|
|
Người
nộp hồ sơ
|
Nhận kết quả TTHC theo hình thức đã
đăng ký: Trực tiếp /hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích /hoặc trực tuyến.
|
Không
tính vào thời gian giải quyết
|
|
|
Tổng thời gian giải quyết thủ tục hành chính: 09 ngày làm việc
(bao
gồm thời gian lấy ý kiến của các cơ quan có liên quan là 03 ngày làm việc)
|
09 ngày làm việc
|
*Các biểu mẫu đính kèm:
Phụ
lục IV
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 14/2018/QĐ-UBND)
UBND
TỈNH QUẢNG BÌNH
Tên cơ quan/ đơn vị
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
Quảng Bình, ngày ... tháng … năm …
|
Kính gửi:
|
- Ủy ban nhân dân tỉnh;
- Sở Ngoại vụ.
|
(Căn cứ đề xuất đón đoàn), (Tên cơ quan/ đơn vị đề nghị đón đoàn) kính đề nghị
UBND tỉnh, Sở Ngoại vụ cho phép đoàn của …………….., trong đó có ... người nước ngoài đến làm việc với/tại ………, cụ thể:
STT
|
Họ
và tên
|
Giới tính
|
Chức
vụ
|
Quốc
tịch
|
Số
hộ chiếu
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
- Mục đích: ………………………………………………………………………………………….
- Thời gian: ………………………………………………………………………………………….
- Chương trình hoạt động tại Quảng
Bình: ……………………………………………………..
- Kinh phí đón tiếp (nếu có): ……………………………………………………………………..
(Tên cơ quan/ đơn vị) kính đề nghị
UBND tỉnh, Sở Ngoại vụ xem xét, giải quyết./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- …………;
- Lưu:
|
Thủ
trưởng cơ quan/ đơn vị
(ký, đóng dấu)
|
Phụ
lục V
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 14/2018/QĐ-UBND)
THÔNG
TIN CỦA NGƯỜI NƯỚC NGOÀI ĐỀ NGHỊ CẤP THỊ THỰC NHẬP CẢNH VIỆT NAM
(Kèm
theo Công văn số …….. ngày ….. của ……)
Số
TT
|
Họ
tên (chữ in hoa)
|
Giới
tính
|
Ngày
tháng năm sinh
|
Quốc
tịch
|
Số,
loại hộ chiếu
|
Chức
vụ hoặc nghề nghiệp
|
Gốc
|
Hiện
nay
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Loại thị thực xin cấp: (Một lần/Nhiều
lần) ……………………………………………………
- Thời gian nhập cảnh Việt Nam: Từ
ngày ………/………/…….. đến ngày..../....../..........
- Mục đích nhập cảnh: ………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………….
- Chương trình hoạt động tại các địa
phương: ………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………….
- Dự kiến địa chỉ tạm trú tại: …………………………………………………………………...
…………………………………………………………………………………………………….
- Cơ quan, tổ chức đón tiếp, quản lý:
…………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………….
- Nơi nhận thị thực (chọn 1 trong 2):
+ Đại sứ quán/ Tổng Lãnh sự quán Việt
Nam tại ……………………………………..
+ Cửa khẩu …………………… Lý do: