ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC NINH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 441/QĐ-UBND
|
Bắc Ninh, ngày 12
tháng 5 năm 2022
|
QUYẾT
ĐỊNH
BAN
HÀNH QUY CHẾ QUẢN LÝ, VẬN HÀNH VÀ SỬ DỤNG HỆ THỐNG HỘI NGHỊ TRUYỀN HÌNH TRỰC
TUYẾN TỈNH BẮC NINH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN
DÂN TỈNH BẮC NINH
Căn cứ Luật tổ chức Chính quyền địa phương ngày
19/6/2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật
Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật An toàn thông tin mạng ngày
19/11/2015;
Căn cứ Nghị định số 85/2016/NĐ-CP ngày
01/7/2016 của Chính phủ về bảo đảm an toàn hệ thống thông tin theo cấp độ;
Căn cứ Nghị
định số 64/2007/NĐ-CP ngày 10/4/2007
của Chính phủ, quy định về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ
quan nhà nước;
Căn cứ
Quyết định số 45/2018/QĐ-TTg ngày 09/11/2018
của Thủ tướng Chính phủ quy định chế độ họp trong hoạt động quản lý, điều hành
của cơ quan thuộc hệ thống hành chính nhà nước;
Căn cứ Quyết định số
1594/QĐ-BTTTT ngày 13/10/2021 của Bộ Thông tin và Truyền thông về việc ban hành
Quy trình tạm thời tổ chức, vận hành hệ thống Hội nghị truyền hình kết nối từ
Chính phủ đến cấp xã;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Thông tin và
Truyền thông tại Tờ trình số 10/TTr-STTTT ngày 15/4/2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban
hành kèm theo Quyết định này Quy chế quản lý, vận hành và sử dụng hệ thống Hội
nghị truyền hình trực tuyến tỉnh Bắc Ninh.
Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực thi hành từ ngày 22/5/2022.
Điều 3. Chánh
Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các cơ quan Ban, ngành, đoàn
thể cấp tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; Chủ tịch UBND các xã,
phường, thị trấn; Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
-
Như điều
3;
- Bộ Thông tin và Truyền thông;
- TTTU, TT HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- VPUBND tỉnh: VX, LĐVP, Cổng TTĐT tỉnh;
-
Các Doanh nghiệp viễn thông trên địa bàn tỉnh;
- Lưu: VT.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Vương Quốc Tuấn
|
QUY CHẾ
QUẢN LÝ, VẬN HÀNH VÀ SỬ DỤNG HỆ
THỐNG HỘI NGHỊ TRUYỀN HÌNH TRỰC TUYẾN TỈNH BẮC NINH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 441/QĐ-UBND ngày
12/5/2022
của Chủ tịch UBND tỉnh Bắc
Ninh)
Chương
I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều
1. Phạm vi điều chỉnh
Quy chế này
quy định về việc quản lý, vận hành, sử dụng hệ thống Hội nghị Truyền hình trực
tuyến tỉnh Bắc Ninh.
Điều
2. Đối tượng áp dụng
Quy chế này
được áp dụng đối với các cơ quan, đơn vị, tổ chức trực tiếp quản lý, vận hành
và sử dụng hệ thống Hội nghị Truyền hình trực tuyến trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh.
Điều
3. Giải thích từ ngữ
1.Hội nghị Truyền hình trực tuyến (sau đây
viết tắt là HNTHTT): Là hình thức thiết lập phiên hội nghị sử dụng hệ thống thiết
bị, công nghệ để truyền tải hình ảnh, âm thanh giữa các phòng họp tại các điểm
khác nhau (các điểm cầu) thông qua hệ thống mạng viễn thông giúp các đại biểu
tham gia có thể tương tác với nhau.
2. Hệ thống HNTHTT
tỉnh Bắc Ninh: Là hệ thống thông tin sử dụng thiết bị (phần
cứng và phần mềm) được kết nối thông qua mạng truyền số liệu chuyên dùng với
thiết bị điều khiển trung tâm (MCU) đặt tại Trung tâm Dữ liệu thành phố thông minh tỉnh Bắc
Ninh và
thiết bị đầu cuối
(VCS)
đặt ở các điểm cầu của các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố; UBND các
xã, phường, thị trấn, cho phép người sử dụng từ nhiều điểm cầu khác nhau có thể
trao đổi thông tin, hình ảnh, âm thanh, tổ chức các cuộc họp.
3. Thiết bị
điều khiển trung tâm (MCU): Là thiết bị có chức năng quản lý
và xử lý đa điểm; hỗ trợ kết nối điểm cầu chính với các điểm cầu phụ nhằm thiết
lập hệ thống HNTHTT. Máy chủ trung tâm được lắp, cài đặt và quản lý tại Trung
tâm Dữ liệu thành phố thông minh - Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Bắc Ninh.
4. Điểm
cầu: Là nơi đặt thiết bị đầu cuối hội nghị truyền hình trực tuyến
cùng các thiết bị ngoại vi như thiết bị xuất hình ảnh (màn hình chiếu, ti
vi), thiết bị xuất âm thanh (loa), thiết bị
thu hình ảnh (camera), thiết bị thu âm thanh (micro) để có thể tham gia vào
cuộc họp do thiết bị điều khiển trung tâm vận hành.
5. Điểm cầu
chính: Là điểm cầu chủ trì của cuộc họp Hội nghị Truyền hình trực tuyến.
Điểm cầu chính thực hiện việc điều khiển kết nối các điểm cầu phụ tương tác và
tham gia vào hệ thống HNTTTT.
6. Điểm cầu
phụ: Là các điểm cầu kết nối với điểm cầu chính, thiết bị điều khiển
trung tâm thông qua các thiết bị đầu cuối.
7. Phòng
họp trực tuyến: Là phòng họp
được bố trí tại các điểm cầu, đảm bảo các điều kiện về âm thanh, ánh sáng,
thiết bị và đường truyền để phục vụ tốt HNTHTT.
8. Đơn vị
chủ trì: Là đơn vị điều hành hệ thống HNTHTT tại điểm cầu chính.
9. Đơn vị
sử dụng: Là Cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân tham gia hội nghị THTT tại các
điểm cầu phụ.
10.
Cơ quan chịu trách nhiệm quản lý hệ thống HNTHTT: Là
Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Bắc Ninh.
11.
Đơn vị vận hành hệ thống: Là
Trung tâm Công nghệ Thông tin và Truyền thông tỉnh Bắc Ninh (đơn
vị bảo đảm kỹ thuật truyền dẫn, kết nối, điều khiển, xử lý các vấn đề liên quan
đến hệ thống HNTTTT).
Chương
II
QUẢN LÝ, VẬN HÀNH, KẾT NỐI VÀ SỬ
DỤNG HỆ THỐNG HỘI NGHỊ TRUYỀN HÌNH TRỰC TUYẾN
Điều
4. Các trường hợp tổ chức HNTHTT
HNTHTT được
tổ chức khi Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở, ban ngành và Chủ
tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn (gọi tắt là các cơ quan, đơn vị) tổ chức các hội
nghị, các buổi làm việc, các cuộc họp, tập huấn, giao ban (gọi tắt là các cuộc
họp).
Điều
5. Mục đích của việc sử dụng Hệ thống HNTHTT
1. Hệ thống
HNTHTT tỉnh Bắc Ninh được triển khai, sử dụng để phục vụ công tác chỉ đạo, điều
hành của lãnh đạo trung ương, tỉnh, quận, huyện, thành phố khi có yêu cầu của
các cơ quan bảo đảm thông tin được truyền đạt nhanh, chính xác và tiết kiệm
chi phí, thời gian góp phần đẩy mạnh cải cách hành chính của tỉnh.
2. Hệ thống
HNTHTT được sử dụng vào việc tổ chức các cuộc họp:
a) Chủ tịch
Ủy ban nhân dân tỉnh với Giám đốc các Sở, ban,
ngành và Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, Ủy ban nhân dân xã,
phường, thị trấn;
b) Các cơ
quan, đơn vị cấp tỉnh với Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, Chủ
tịch Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn;
c) Chủ tịch
Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố với Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã, phường,
thị trấn;
d) Chuyển
tiếp các cuộc họp HNTHTT do Trung ương tổ chức mà cơ quan, đơn vị, địa phương ở
tỉnh Bắc Ninh là điểm cầu phụ.
e) Đơn vị tổ chức cuộc họp
với các cơ quan, đơn vị và các cá nhân có liên quan.
Điều
6. Các yêu cầu cơ bản của HNTHTT
Phòng họp
Hội nghị truyền hình trực tuyến phải đảm bảo các yêu cầu:
1. Đảm bảo
ổn định, thông suốt về đường truyền trong quá trình diễn ra cuộc họp HNTHTT.
2.Đảm bảo
các điều kiện về âm thanh, ánh sáng, đường truyền, nguồn điện và các trang
thiết bị khác theo yêu cầu và tính chất của từng cuộc họp cụ thể.
3. Vị trí lắp đặt màn hình, máy chiếu, hệ thống
âm thanh được lắp đặt phù hợp bảo đảm chất lượng âm thanh, hình ảnh rõ ràng.
4. Số lượng ghế ngồi phù hợp với số lượng người
tham dự hội nghị ở từng điểm cầu.
5. Thiết
bị của hệ thống HNTHTT cần để cách xa các vật dễ cháy, nổ, chất lỏng, hóa
chất, bảo đảm các điều kiện về nhiệt độ, độ ẩm, nguồn điện; đảm bảo các yêu
cầu về phòng cháy, chữa cháy cho phòng họp HNTHTT.
6. Không tự
ý di chuyển, thay đổi, cài đặt các thông số liên quan đến thiết bị của hệ
thống HNTTTT khi chưa được phép của đơn vị quản lý, vận hành cho phép. Nếu đơn vị
có điểm cầu HNTTTT thay đổi vị trí phòng họp thì cần thông báo cho Sở Thông tin
và Truyền thông và đơn vị cung cấp đường truyền số liệu chuyên dùng biết để
thực hiện thay đổi, dịch chuyển đường chuyền.
7. Phòng
họp tại các điểm cầu tham gia họp trực tuyến phải thống nhất về kích cỡ hình
ảnh, mầu nền, mầu chữ của phông nền.
Điều
7. Nguyên tắc sử dụng HNTHTT
1. Hệ
thống HNTHTT của tỉnh được sử dụng đúng mục đích, yêu cầu được quy định tại
Điều 5 và Điều 6 của Quy chế này. Trước khi tổ chức HNTHTT, các cơ
quan, đơn vị chủ trì thông báo với Sở Thông tin và Truyền thông biết để đảm bảo
điều kiện kỹ thuật HNTHTT.
2. Đảm bảo an toàn thông tin cho hệ thống, giữ
bí mật tài khoản truy cập hệ thống. Mọi thông tin tiếp nhận và cung cấp trên hệ
thống phải đảm bảo nguyên tắc bảo mật thông tin và đúng với các quy định của pháp luật hiện hành.
3. Tư liệu, tài liệu hội nghị được lưu tại cơ
quan chủ trì và được thống nhất đưa vào quản lý, cung cấp cho các cơ quan khác
có nhu cầu.
4. Có sổ
nhật ký để ghi chép những thông tin trực kỹ thuật tại các phiên họp HNTHTT, hồ
sơ ký xác nhận và lưu giữ làm tư liệu để quản lý, vận hành và phát triển hệ
thống họp HNTHTT của tỉnh.
5. Cán bộ
vận hành hệ thống HNTHTT phải được đào tạo, tập huấn vận hành sử dụng thành
thạo hệ thống HNTHTT.
Điều
8. Quản lý hệ thống HNTHTT
1. Các cơ
quan, đơn vị được bố trí lắp đặt hệ thống HNTHTT chịu trách nhiệm quản lý hệ
thống HNTHTT đảm bảo đúng nguyên tắc được quy định tại Điều 7 Quy chế này.
2. Các
thiết bị của hệ thống HNTHTT là tài sản của Nhà nước. Tài sản được đặt tại cơ
quan, đơn vị nào thì cơ quan, đơn vị đó tự chịu trách nhiệm quản lý, sử dụng
đúng mục đích và thường xuyên bảo trì, bảo dưỡng để
hệ thống sẵn sàng hoạt động khi có yêu cầu.
Điều
9. Đăng ký và thông báo tổ chức HNTHTT
1. Cơ
quan chủ trì cuộc họp phải thông báo bằng Văn
bản cho Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Bắc Ninh ít nhất 02 ngày trước khi tiến
hành họp chính thức để chuẩn bị các điều kiện kỹ thuật phục vụ cho HNTHTT.
2. Trường hợp họp đột xuất, khẩn cấp (chỉ đạo phòng chống dịch, lụt bão,
thiên tai, hỏa hoạn…) đơn vị chủ trì chủ động thông báo bằng văn bản qua Fax,
E-mail, điện thoại cho Văn phòng UBND tỉnh, Sở Thông tin và Truyền thông và các
điểm cầu để kịp thời chuẩn bị điều kiện kỹ thuật phục vụ cuộc họp.
3. Cơ quan
chủ trì thông báo nêu rõ các điểm cầu phụ (các cơ quan, đơn vị dự họp); văn bản
thông báo nêu rõ các nội dung sau: Tên cơ quan chủ trì HNTHTT (điểm cầu chính);
số lượng, tên cơ quan thành phần dự họp (điểm cầu phụ); thời gian họp chính
thức; thời gian vận hành hệ thống trước HNTHTT.
4. Trường hợp đột xuất, khẩn cấp như thiên tai,
hỏa hoạn, dịch bệnh, theo chỉ đạo của Thường trực Tỉnh ủy, Thường trực HĐND
tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh, cơ quan chủ trì chủ động điện thoại thông báo cho Sở
Thông tin và Truyền thông và các điểm cầu để kịp thời chuẩn bị điều kiện kỹ
thuật phục vụ cuộc họp.
5. Điểm cầu
chính và các điểm cầu phụ phân công cán bộ công chức, viên chức phụ trách
chính nội dung của cuộc họp cùng cán bộ kỹ thuật điều khiển thiết bị hệ
thống HNTHTT trực xuyên suốt trong quá trình vận hành thử và trong thời gian
diễn ra cuộc họp chính thức.
6. Trường
hợp trong quá trình vận hành thử xảy ra sự cố phức tạp,không thể tổ chức được
cuộc họp như thời gian đã thông báo, cơ quan chủ trì cuộc họp phải thông báo
bằng văn bản đến các điểm cầu về việc thay đổi thời gian tổ chức cuộc họp
chính thức.
Điều
10. Quy trình tổ chức và vận hành hệ thống HNTHTT
1. Đối với
các phiên họp do UBND tỉnh chủ trì. (Chi tiết theo
phụ lục 01)
1.1. Sở Thông
tin và Truyền thông thiết lập các thông số kỹ thuật, chuẩn bị các điều kiện
kỹ thuật của thiết bị điều khiển trung tâm trước khi diễn ra cuộc cuộc họp.
1.2. Các điểm
cầu chính và điểm cầu phụ phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông, Doanh
nghiệp cung cấp kết nối mạng Truyền số liệu chuyên dùng (TSLCD) để chuẩn
bị điều kiện kỹ thuật kết nối trước cuộc họp.
1.3. Đơn vị
vận hành:
a) Chủ động
triển khai lắp đặt thiết bị thiết lập các thông số kỹ thuật, chuẩn bị các điều
kiện kỹ thuật trước khi diễn ra hội nghị, tổ chức kiểm tra chạy thử các thiết
bị đầu cuối, đường truyền, chất lượng âm thanh, hình ảnh trước 02 giờ
làm việc.
b) Cán bộ
phụ trách kỹ thuật của các điểm cầu kiểm tra hệ thống, nguồn điện, điều chỉnh
âm thanh, ánh sáng, hình ảnh tại điểm cầu và thường xuyên báo cáo với nhóm
tương tác (nếu có) qua ứng dụng.
c) Thời gian kết nối và vận
hành hệ thống:
Văn phòng UBND tỉnh có
trách nhiệm phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông để chuẩn bị hệ thống
HNTHTT tại điểm cầu chính, vận hành thử hệ thống trước khi HNTHTT chính thức;
điểm cầu chính kết nối thử hệ thống với điểm cầu cấp huyện; điểm cầu cấp xã
thuộc huyện (tổ chức kiểm tra các thiết bị đầu cuối, đường truyền, chất lượng
âm thanh, hình ảnh) trước 01 ngày làm việc;
2. Đối với các
phiên họp do các Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố chủ trì: (Chi tiết
theo phụ lục 02)
Cơ quan chủ
trì có trách nhiệm phân công tổ vận hành chủ động vận hành thử và
vận hành chính thức hệ thống HNTHTT; phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông,
Doanh nghiệp cung cấp kết nối mạng TSLCD để được hỗ trợ kỹ thuật trước khi
HNTHTT chính thức 01 ngày làm việc.
3. Điều khiển,
vận hành hệ thống trong HNTHTT
a) Tại điểm
cầu chính, cán bộ vận hành hệ thống HNTHTT điều khiển camera, hình ảnh, âm
thanh, ánh sáng cho phù hợp trong thời gian họp. Cán bộ vận hành hệ thống phối
hợp với cán bộ kỹ thuật của Sở Thông tin và Truyền thông và cán bộ vận hành tại
các điểm cầu phụ khi có sự cố về đường truyền, tín hiệu âm thanh, hình ảnh để
kịp thời hỗ trợ, khắc phục sự cố trong thời gian diễn ra cuộc họp.
b) Tại các
điểm cầu phụ, cán bộ vận hành hệ thống HNTHTT điều khiển camera, hình ảnh, âm
thanh, ánh sáng đảm bảo chất lượng phục vụ cuộc họp. Trong trường hợp có sự cố
xảy ra như mất kết nối, chất lượng âm thanh, hình ảnh chưa tốt, phải thông báo
ngay đến cán bộ kỹ thuật của điểm cầu chính để kịp thời phối hợp xử lý.
4.
Kết thúc cuộc họp: Cán bộ kỹ thuật tại điểm cầu chính và các
điểm cầu phụ kiểm tra lại toàn bộ hệ thống, tắt thiết bị và ngắt nguồn điện
cung cấp cho hệ thống HNTHTT.
Chương
III
TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC CƠ QUAN, ĐƠN VỊ
Điều
11. Trách nhiệm của cơ quan chủ trì cuộc họp
1. Chịu
trách nhiệm chủ trì trong suốt quá trình từ khi thông báo tổ chức cuộc họp, các
công tác chuẩn bị cho đến khi kết thúc cuộc họp trực tuyến.
2. Chịu
trách nhiệm liên hệ với các điểm cầu phụ trong quá trình vận hành thử và trong
cuộc họp chính thức diễn ra.
3. Phân
công cán bộ kỹ thuật chủ trì, phối hợp với cán bộ kỹ thuật của Sở Thông tin và
Truyền thông, Doanh nghiệp cung cấp dịch vụ mạng TSLCD và các
điểm cầu phụ thực hiện công tác vận hành thử hệ thống HNTHTT và trong suốt thời
gian diễn ra cuộc họp trực tuyến chính thức.
Điều
12. Trách nhiệm của Sở Thông tin và Truyền thông
1. Tiếp
nhận đăng ký và thông báo của cơ quan chủ trì HNTHTT; hỗ trợ kỹ thuật các cơ
quan, đơn vị trong quá trình tổ chức các cuộc HNTHTT; phối hợp với Văn phòng
UBND tỉnh tham mưu tổ chức các cuộc họp áp dụng hình thức HNTHTT của Chủ tịch
UBND tỉnh với Giám đốc các Sở, cơ quan thuộc UBND tỉnh, Chủ
tịch UBND các huyện, thành phố; hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc các cơ quan, đơn
vị sử dụng hệ thống HNTHTT thực hiện theo Quy chế này.
2. Hằng năm
rà soát, xây dựng các kế hoạch:
a) Xây
dựng kinh phí bảo đảm các nhiệm vụ triển khai, duy trì các phiên họp
trực tuyến Nội tỉnh theo quy định.
b) Đầu tư,
nâng cấp, mở rộng hệ thống hội nghị truyền hình trực tuyến.
c) Đào tạo
cán bộ kỹ thuật bảo đảm việc vận hành, bảo dưỡng, bảo trì, khai thác hệ thống
HNTHTT khi có sự thay đổi nhân sự phụ trách.
d) Quản lý,
vận hành và bảo trì, bảo dưỡng hệ thống HNTHTT.
e) Kiểm tra
định kỳ hệ thống HNTHTT để kịp thời phát hiện và xử lý các sự cố bảo đảm hệ
thống sẵn sàng hoạt động khi có yêu cầu sử dụng.
Điều
13. Trách nhiệm của Trung tâm Công nghệ thông tin và Truyền thông tỉnh Bắc Ninh
Là đơn vị
trực tiếp quản lý, hỗ trợ, vận hành hệ thống HNTHTT tỉnh Bắc Ninh, thực hiện
các nhiệm vụ sau:
a) Quản lý,
vận hành kỹ thuật thiết bị MCU của hệ thống HNTHTT đặt tại Trung tâm Dữ liệu
thành phố thông minh tỉnh Bắc Ninh; hướng dẫn và hỗ trợ kỹ thuật cho các cơ
quan, đơn vị trong việc quản lý và sử dụng thiết bị HNTHTT theo quy định của
nhà nước;
b) Phối hợp
với các cơ quan, đơn vị có liên quan đảm bảo kỹ thuật HNTHTT an toàn, chất
lượng, hiệu quả; theo dõi, đánh giá, nhận xét quá trình kết nối trực tuyến giữa
các điểm cầu, kịp thời đề xuất những vấn đề còn khó khăn,
vướng mắc;
c) Có trách
nhiệm phối hợp với các đơn vị liên quan chuẩn bị đảm bảo các điều kiện kỹ thuật
trước và trong cuộc họp HNTHTT; thiết lập các thông số kỹ thuật trên hệ thống;
phối hợp kiểm tra đảm bảo kết nối với các điểm cầu, cử cán bộ kỹ thuật túc trực
xử lý sự cố kỹ thuật.
Điều
14. Trách nhiệm của Doanh nghiệp cung cấp kết nối mạng TSLCD
1. Cung
cấp, duy trì mạng truyền số liệu chuyên dùng bảo đảm các tiêu chuẩn kỹ thuật
và chất lượng đường truyền phục vụ vận hành hệ thống HNTHTT, sẵn sàng phương
án dự phòng, đảm bảo đường truyền an toàn, liên tục và ổn định.
2. Phân
công cán bộ kỹ thuật phối hợp với cán bộ kỹ thuật các điểm cầu,thường trực xử
lý sự cố về đường truyền số liệu chuyên dùng trong thời gian vận hành thử hệ
thống HNTHTT chuẩn bị cuộc họp và toàn bộ thời gian diễn ra phiên họp trực
tuyến chính thức.
3. Bảo mật
thông tin các cuộc họp theo quy định của pháp luật hiện hành.
Điều
15. Trách nhiệm của Sở Tài chính
Hàng năm cân đối, tham mưu UBND tỉnh về
kinh phí theo quy định để đảm bảo hoạt động của HNTHTT cho các nội dung sau:
1. Đầu tư,
nâng cấp, sửa chữa, thay thế, mở rộng các thiết
bị dùng chung của hệ thống HNTHTT theo đề xuất của Sở Thông tin
và Truyền thông.
2. Kinh phí quản
lý, vận hành và bảo trì, bảo dưỡng các thiết
bị dùng chung của hệ thống HNTHTT tại Trung tâm Dữ liệu thành
phố thông minh.
Điều
16. Trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị, địa phương trong quản lý, vận hành, sử
dụng hệ thống HNTHTT
1. Chịu
trách nhiệm quản lý, khai thác, sử dụng hệ thống HNTHTT của đơn vị mình có hiệu
quả; bảo đảm địa điểm, hạ tầng kỹ thuật và chủ động tổ chức HNTHTT tại điểm cầu
của địa phương, cơ quan, đơn vị.
2. Quản lý,
sử dụng hệ thống HNTHTT đúng mục đích, an toàn theo quy định tại các Điều 6 của
Quy chế này.
3. Kịp thời
thông báo đến Sở Thông tin và Truyền thông khi phát hiện các sự cố về thiết bị,
đường truyền để xử lý đảm bảo hệ thống HNTHTT luôn trong trạng thái sẵn sàng
vận hành. Thành lập Tổ quản lý, vận hành hệ thống HNTHTT; gửi danh sách cán bộ
đầu mối (hoặc có sự thay đổi) về Sở Thông tin và Truyền thông.
4. Căn cứ
vào Quy chế này, các cơ quan, đơn vị có hệ thống HNTHTT có trách nhiệm quản lý,
vận hành và sử dụng hệ thống HNTHTT tại cơ quan, đơn vị. Hàng năm, báo cáo tình
hình quản lý, vận hành và sử dụng hệ thống HNTHTT trước ngày
30 tháng 11 gửi về Sở Thông tin và Truyền thông để tổng hợp, báo cáo UBND
tỉnh.
5. Hàng năm
các
đơn vị lập kế hoạch bảo trì, bảo dưỡng, thay thế thiết bị hỏng,
trang thiết bị hệ thống HNTHTT đã được giao của đơn vị mình trình
các cấp có thẩm quyền phê duyệt và thực hiện việc đầu tư, mua sắm theo quy định.
6. Với phiên họp
HNTHTT mà cơ quan, đơn vị là chủ trì thì có trách nhiệm sau:
a) Chịu
trách nhiệm chủ trì trong quá trình diễn ra cuộc họp từ khi thông báo tổ chức
cuộc họp, công tác chuẩn bị cho đến khi kết thúc HNTHTT;
b) Chịu
trách nhiệm liên hệ với các điểm cầu phụ trong quá trình vận hành thử nghiệm và
trong cuộc họp chính thức; phân công cán bộ chủ trì phối hợp với Sở Thông tin
và Truyền thông, các điểm cầu phụ thực hiện công tác vận hành hệ thống trước và
trong suốt thời gian diễn ra HNTHTT;
c) Các cuộc
họp của các cơ quan, đơn vị cấp tỉnh với cấp huyện, cấp xã, cơ quan chủ trì
(hoặc cơ quan được phân công tổ chức) có trách nhiệm gửi thông báo đến các cơ
quan liên quan bảo đảm về đường truyền, nguồn điện và cử cán bộ trực tại điểm
cầu chính để xử lý kịp thời khi có sự cố.
Điều
17. Khen thưởng và xử lý vi phạm
1. Hàng năm, Sở Thông tin và Truyền thông tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh đánh giá việc
quản lý, vận hành, sử dụng hệ thống Hội nghị truyền hình trực tuyến để có hình
thức khen thưởng phù hợp đối với những cá nhân, tổ chức có liên quan.
2. Đối với các cơ quan, đơn vị, cán bộ, công chức, viên
chức, người lao động vi phạm Quy chế này, tùy theo tính chất, mức độ vi phạm bị
xử lý kỷ luật hoặc các hình thức xử lý khác theo quy định pháp luật hiện hành.
Chương
IV
ĐIỀU
KHOẢN THI HÀNH
Điều
18. Tổ chức thực hiện
1. Sở Thông
tin và Truyền thông chủ trì tổ chức triển khai, hướng dẫn thực hiện Quy chế
này; theo dõi, kiểm tra định kỳ báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh tình hình triển
khai của các cơ quan, đơn vị.
2. Thủ
trưởng các cơ quan, đơn vị chịu trách nhiệm trước Ủy ban nhân dân tỉnh việc tổ
chức triển khai thực hiện Quy chế này trong phạm vi quản lý của mình.
Điều
19. Sửa đổi, bổ sung Quy chế
Trong quá
trình triển khai thực hiện Quy chế, nếu có khó khăn, vướng mắc hoặc có vấn đề
phát sinh. Các cơ quan, đơn vị báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh (thông qua Sở Thông
tin và Truyền thông) để tổng hợp, tham mưu, trình Ủy ban nhân dân tỉnh, bổ sung
Quy chế cho phù hợp với thực tiễn./.
PHỤ
LỤC 01:
QUY TRÌNH TỔ CHỨC, VẬN HÀNH HỆ
THỐNG HNTHTT DO UBND TỈNH CHỦ TRÌ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 441/QĐ-UBND ngày
12/5/2022
của Chủ tịch UBND tỉnh Bắc
Ninh)
1. Đối với
các phiên họp có kế hoạch của UBND tỉnh.
1.1. Lưu đồ khung:
1.2 Diễn giải lưu đồ:
Bước
|
Nội dung
|
Đơn vị thực hiện
|
Thời gian thực hiện
|
1
|
VP UBND tỉnh Bắc Ninh là đầu mối thông
báo, gửi văn bản yêu cầu của phiên họp HNTH đến các đơn vị liên quan
|
VP UBND tỉnh Bắc Ninh
|
Ngay khi VP UBND có
văn bản
|
2
|
Tiếp nhận, xử lý thông tin
- Sở TTTT tiếp nhận, xử lý thông tin phiên họp
và thông báo cho đơn vị quản lý hệ thống HNTH:
+ Thời gian tổng duyệt, thời gian tổ chức
chính thức.
+ Số lượng, danh sách các điểm cầu.
+ Kịch bản phiên họp.
+ Yêu cầu các điểm cầu cử cán bộ phối hợp thiết
lập phòng họp, kiểm thử chất lượng.
|
Sở TTTT
|
Sở TTTT xử lý thông
tin và gửi đầu mối các đơn vị sau khi nhận được yêu cầu từ VP UBND tỉnh
|
3
|
Xây dựng và thống nhất phương án tổ chức thực
hiện
Phương án bao gồm:
- Bảo đảm kết nối giữa các điểm trong hệ thống
HNTH nội tỉnh
- Quy hoạch IP các điểm kết nối, đảm bảo ổn định
hiệu năng hệ thống, thuận lợi cho việc vận hành.
- Bảo đảm kênh truyền, thiết bị các điểm cầu
tham gia phiên họp.
- Bảo đảm an toàn thông tin: giám sát các sự
kiện, nguy cơ mất an toàn thông tin của hệ thống và có phương án xử lý trước
p`hiên tổng duyệt và phục vụ chính thức.
|
Trung tâm CNTT-TT
|
Hoàn thành trước
phiên tổng duyệt
|
4
|
Tổ chức kết nối và kiểm tra kỹ thuật các điểm
cầu nội bộ
- Kiểm tra điểm cầu UBND tỉnh với các điểm cầu
cấp UBND huyện, thành phố, UBND xã, phường, thị trấn
+ Các đơn vị sẵn sàng trang thiết bị, bố trí
cán bộ quản lý, vận hành phòng họp phục vụ kiểm tra kỹ thuật theo phương án,
kịch bản đã xây dựng.
+ Trung tâm CNTT-TT chủ trì thực hiện kết nối,
kiểm tra với các điểm cầu cấp huyện, cấp xã, cập nhật kết quả kiểm tra.
+ Giám sát, bảo hộ hệ thống MCU, các điểm cầu
hoạt động ổn định.
- Kiểm tra kỹ thuật nội bộ tại các điểm huyện,
xã:
+ Các đơn vị sẵn sàng trang thiết bị, bố trí
cán bộ quản lý, vận hành phòng họp phục vụ kiểm tra kỹ thuật nội bộ theo
phương án, kịch bản đã xây dựng.
+ Thiết lập kết nối và kiểm tra tất cả các điểm
cầu thuộc địa bàn phân công, bảo đảm chất lượng trước khi kết nối với MCU của
Sở TTTT.
+ Giám sát, bảo đảm hệ thống MCU, các điểm cầu
hoạt động ổn định.
+ Cung cấp cho Sở TTTT danh sách đầu mối quản
lý, vận hành phòng họp trực tiếp tại các điểm cầu và cán bộ kỹ thuật điều khiển
MCU, thông tin kết nối.
|
Trung tâm CNTT-TT,
UBND huyện, thành phố; UBND xã, phường, thị trấn.
|
Tùy theo quy mô của từng
phiên họp cụ thể, bảo đảm hoàn thành tổng duyệt nội bộ trước thời điểm phiên
họp chính thức diễn ra.
|
5
|
Kết nối phiên họp với đầy đủ các điểm cầu
Trung tâm CNTT-TT tổ chức kết nối toàn bộ hệ
thống, bao gồm:
- Kết nối MCU của các đơn vị và hệ thống MCU
của Sở TTTT. Việc kết nối các điểm cầu với MUC hoàn thành tối thiểu 2h trước
thời điểm phiên họp chính thức diễn ra.
- Trung tâm CNTT_TT tiến hành kiểm thử từ điểm
cầu chính tại UBND tỉnh đến 1 số các điểm cầu cấp huyện, xã
- Các đơn vị bảo đảm hệ thống hoạt động ổn định,
sẵn sàng phục vụ phiên họp.
|
Trung tâm CNTT-TT,
đơn vị quản lý hệ thống HNTH, vận hành phòng họp
|
Việc kết nối các điểm
cầu với MCU tại Sở TTTT ngay sau khi tổng duyệt hệ thống. Tiến hành kiểm thử
với các điểm cầu bảo đảm hệ thống sẵn sàng trước thời điểm phiên họp chính thức
diễn ra.
|
6
|
Phục vụ phiên họp chính thức
- Các đơn vị tổ chức giám sát hệ thống HNTH,
điểm cầu do đơn vị phụ trách, tuân thủ tuyệt đối kịch bản phiên họp, đầu mối
các đơn vị, báo cáo các vấn đề phát sinh trong quá trình diễn ra phiên họp.
- Cán bộ kỹ thuật điều khiển MCU và cán bộ quản
lý, vận hành phòng họp tuân thủ theo quy định về vận hành cuộc họp trực tuyến
như sau:
+ Tập trung chú ý hoàn toàn vào chương trình,
diễn biến trong suốt thời gian cuộc họp diễn ra.
+ Cán bộ kỹ thuật điều khiển MCU các đơn vị
tuyệt đối tập trung, lắng nghe yêu cầu kết nối của chủ tọa để bảo đảm thời
gian kết nối điểm cấp tỉnh với huyện, xã.
+ Trong thời gian diễn ra phiên họp nếu cuộc
gọi bị ngắt hoặc thấy chất lượng dịch vụ suy giảm, các đơn vị phải xử lý khắc
phục ngay và thông báo cho Sở TTTT.
+ Khi chủ tọa yêu cầu kết nối đến một điểm:
* Cán bộ kỹ thuật điều khiển điểm cầu chính
thiết lập layout hiện thị âm thanh, hình ảnh điểm cầu cần tương tác lên màn
hình chủ tọa.
* Cán bộ kỹ thuật tại điểm cầu địa phương thiết
lập âm thanh, hình ảnh tại điểm cầu đó để tương tác hai chiều với điểm cầu
chính.
+ Cán bộ quản lý, vận hành phòng họp theo dõi
nội dung phiên họp và chủ động bật/tắt micro, điều chỉnh hệ thống âm thanh,
điều chỉnh camera tại điểm cầu của mình khi được gọi phát biểu.
|
|
Theo thời gian diễn
ra phiên họp
|
7
|
VP UBND tỉnh, Sở TTTT
đầu mối tổng hợp, đánh giá chất lượng phiên họp
|
Sở TTTT đơn vị quản
lý hệ thống HNTH
|
|
2. Đối với các phiên họp đột xuất của UBND tỉnh
2.1. Lưu đồ khung:
2.2 Diễn giải lưu đồ:
Bước
|
Nội dung
|
Đơn vị thực hiện
|
Thời gian thực hiện
|
1
|
VP UBND tỉnh Bắc Ninh là đầu mối thông
báo,
Qua email, điện thoại hoặc gửi văn bản yêu cầu
của phiên họp HNTH đến các đơn vị liên quan.
|
VP UBND tỉnh Bắc Ninh
|
Ngay khi có thông tin
|
2
|
Tiếp nhận, xử lý thông tin và thống nhất
phương án triển khai
-Sở TTTT tiếp nhận, xử lý thông tin phiên họp
và thông báo cho đơn vị quản lý hệ thống HNTH:
+ Thời gian tổng duyệt, thời gian tổ chức
chính thức.
+ Số lượng, danh sách các điểm cầu.
+ Kịch bản phiên họp.
Các yêu cầu họp trực tuyến của Chủ tịnh, Bí
thư tỉnh gấp nên yêu cầu các đơn vị khi nhận được thông tin phải triển khai
ngay và ở mức độ nhanh nhất.
+ Yêu cầu các điểm cầu cử cán bộ phối hợp thiết
lập phòng họp, kiểm thử chất lượng.
|
Sở TTTT
|
Sở TTTT xử lý thông
tin và gửi đầu mối các đơn vị sau khi nhận được yêu cầu từ VP UBND tỉnh
|
3
|
Kết nối các điểm cầu và phục vụ phiên họp
Trung tâm cntt&tt tổ chức kết nối toàn bộ
hệ thống, bao gồm:
- Các điểm cầu UBND các huyện, thành phố
- Các điểm cầu các Sở,ban, ngành
- Các điểm cầu UBND các xã, phường, thị trấn
- Cán bộ kỹ thuật điều khiển MCU và cán bộ quản
lý, vận hành phòng họp tuân thủ theo quy định về vận hành cuộc họp trực tuyến
như sau:
+ Tập trung chú ý hoàn toàn vào chương trình,
diễn biến trong suốt thời gian cuộc họp diễn ra.
+ Cán bộ kỹ thuật điều khiển MCU các đơn vị
tuyệt đối tập trung, lắng nghe yêu cầu kết nối của chủ tọa để bảo đảm thời
gian kết nối điểm cấp tỉnh với huyện, xã.
+ Trong thời gian diễn ra phiên họp nếu cuộc
gọi bị ngắt hoặc thấy chất lượng dịch vụ suy giảm, các đơn vị phải xử lý khắc
phục ngay và thông báo cho Sở TTTT.
+ Khi chủ tọa yêu cầu kết nối đến một điểm:
* Cán bộ kỹ thuật điều khiển điểm cầu chính
thiết lập layout hiện thị âm thanh, hình ảnh điểm cầu cần tương tác lên màn
hình chủ tọa.
* Cán bộ kỹ thuật tại điểm cầu địa phương thiết
lập âm thanh, hình ảnh tại điểm cầu đó để tương tác hai chiều với điểm cầu
chính.
+ Cán bộ quản lý, vận hành phòng họp theo dõi
nội dung phiên họp và chủ động bật/tắt micro, điều chỉnh hệ thống âm thanh,
điều chỉnh camera tại điểm cầu của mình khi được gọi phát biểu.
|
Trung tâm CNTT-TT
|
Hoàn thành trước
phiên tổng duyệt
|
4
|
VP UBND tỉnh, Sở TTTT đầu mối tổng hợp, đánh
giá chất lượng phiên họp
|
Sở TTTT đơn vị quản
lý hệ thống HNTH
|
|
PHỤ
LỤC 02:
QUY
TRÌNH TỔ CHỨC, VẬN HÀNH HỆ THỐNG HNTHTT DO CÁC SỞ, BAN, NGÀNH, UBND CÁC HUYỆN,
THÀNH PHỐ CHỦ TRÌ
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 441/QĐ-UBND ngày 12/5/2022 của Chủ tịch UBND tỉnh Bắc Ninh)
1. Đối với phiên họp của các Sở, ban, ngành,
UBND các huyện, thành phố
1.1. Lưu đồ khung:
1.2. Diễn giải lưu đồ:
Bước
|
Nội dung
|
Đơn vị thực hiện
|
Thời gian thực hiện
|
1
|
Văn phòng các sở, ban, ngành, UBND các huyện,
thành phố tỉnh Bắc Ninh là đầu mối thông báo, qua email, điện thoại hoặc gửi văn
bản yêu cầu của phiên họp HNTH đến các đơn vị liên quan.
|
Văn phòng các sở,
ban, ngành, UBND các huyện, thành phố tỉnh Bắc Ninh
|
Ngay khi có thông tin
|
2
|
Tiếp nhận, xử lý thông tin và thống nhất
phương án triển khai
- Các phòng ban, đơn vị chuyên môn tiếp nhận, xử lý
thông tin phiên họp và thông báo cho đơn vị sử dụng hệ thống HNTHTT:
+ Thời gian tổng duyệt, thời gian tổ chức
chính thức.
+ Số lượng, danh sách các điểm cầu.
+ Kịch bản phiên họp.
Các yêu cầu họp trực tuyến của Chủ tịnh, Bí
thư tỉnh gấp nên yêu cầu các đơn vị khi nhận được thông tin phải triển khai
ngay và ở mức độ nhanh nhất.
+ Yêu cầu các điểm cầu cử cán bộ phối hợp thiết
lập phòng họp, kiểm thử chất lượng.
|
Các phòng ban, đơn vị
chuyên môn
|
Các phòng ban, đơn vị
chuyên môn xử lý thông tin và gửi đầu mối các đơn vị sau khi nhận được yêu cầu
từ Văn phòng các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố
|
3
|
Kết nối các điểm cầu và phục vụ phiên họp
Bộ phận Kỹ thuật các sở, ban, ngành, UBND các
huyện, thành phố chủ động tổ chức kết nối toàn bộ hệ thống, bao gồm:
- Các điểm cầu đơn vị trực thuộc Sở,ban,
ngành
- Các điểm cầu UBND các xã, phường, thị trấn
- Cán bộ kỹ thuật điều khiển MCU và cán bộ quản
lý, vận hành phòng họp tuân thủ theo quy định về vận hành cuộc họp trực tuyến
như sau:
+ Tập trung chú ý hoàn toàn vào chương trình,
diễn biến trong suốt thời gian cuộc họp diễn ra.
+ Cán bộ kỹ thuật điều khiển MCU các đơn vị
tuyệt đối tập trung, lắng nghe yêu cầu kết nối của chủ tọa để bảo đảm thời
gian kết nối điểm tại các Sở, ban, ngành với đơn vị trực thuộc và các điểm cầu
UBND huyện, thành phố với điểm cầu UBND các xã, phường, thị trấn.
+ Trong thời gian diễn ra phiên họp nếu cuộc
gọi bị ngắt hoặc thấy chất lượng dịch vụ suy giảm, các đơn vị phải xử lý khắc
phục ngay và thông báo cho Sở TTTT.
+ Khi chủ tọa yêu cầu kết nối đến một điểm:
* Cán bộ kỹ thuật điều khiển điểm cầu chính
thiết lập layout hiện thị âm thanh, hình ảnh điểm cầu cần tương tác lên màn
hình chủ tọa.
* Cán bộ kỹ thuật tại điểm cầu địa phương thiết
lập âm thanh, hình ảnh tại điểm cầu đó để tương tác hai chiều với điểm cầu
chính.
+ Cán bộ quản lý, vận hành phòng họp theo dõi
nội dung phiên họp và chủ động bật/tắt micro, điều chỉnh hệ thống âm thanh,
điều chỉnh camera tại điểm cầu của mình khi được gọi phát biểu.
|
Bộ phận Kỹ thuật các
sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố
|
Hoàn thành trước
phiên tổng duyệt
|
4
|
Văn phòng các sở, ban, ngành, UBND các huyện,
thành phố là đầu mối tổng hợp, đánh giá chất lượng phiên họp
|
Văn phòng các sở,
ban, ngành, UBND các huyện, thành phố tỉnh Bắc Ninh
|
|
PHỤ
LỤC 03:
DANH
SÁCH CÁC ĐIỂM CẦU KẾT NỐI HỆ THỐNG HỘI NGHỊ TRUYỀN HÌNH TRỰC TUYẾN TỈNH BẮC
NINH
(Tính đến ngày …. Tháng …… năm 2022)
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 441/QĐ-UBND ngày 12/5/2022 của Chủ tịch UBND tỉnh Bắc Ninh)
STT
|
Tên đơn vị
|
Ghi chú
|
I
|
Các Sở/Ban/Ngành/Đoàn thể
|
|
1
|
Văn phòng HĐND tỉnh
|
|
2
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
|
3
|
Sở Nội vụ tỉnh Bắc Ninh
|
|
4
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Bắc Ninh
|
|
5
|
Sở Tài chính tỉnh Bắc Ninh
|
|
6
|
Sở Giao thông vận tải tỉnh Bắc Ninh
|
|
7
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển
Nông thôn tỉnh Bắc Ninh
|
|
8
|
Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Bắc Ninh
|
|
9
|
Sở Công thương tỉnh Bắc Ninh
|
|
10
|
Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh
Bắc Ninh
|
|
11
|
Sở Lao động TBXH tỉnh Bắc Ninh
|
|
12
|
Sở Văn hóa thể thao và Du lịch tỉnh Bắc
Ninh
|
|
13
|
Sở Tư pháp tỉnh Bắc Ninh
|
|
14
|
Thanh tra tỉnh Bắc Ninh
|
|
15
|
Ban Quản lý các Khu Công nghiệp
|
|
16
|
Ban Quản lý An toàn thực phẩm tỉnh
|
|
17
|
Viện Nghiên cứu phát triển Kinh tế xã hội
|
|
18
|
Sở Y tế tỉnh Bắc Ninh
|
|
19
|
Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Bắc
Ninh
|
|
20
|
Sở Xây dựng tỉnh Bắc Ninh
|
|
21
|
Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Bắc Ninh
|
|
22
|
Mặt trận tổ quốc Tỉnh Bắc Ninh
|
|
23
|
Hội Phụ nữ Tỉnh Bắc Ninh
|
|
24
|
Hội Cựu chiến binh Tỉnh Bắc Ninh
|
|
25
|
Liên đoàn Lao động Tỉnh Bắc Ninh
|
|
26
|
Hội Nông dân Tỉnh Bắc Ninh
|
|
II
|
UBND các Huyện, Thành phố
|
|
1
|
UBND TP Bắc Ninh
|
|
2
|
UBND TP Từ Sơn
|
|
3
|
UBND huyện Tiên Du
|
|
4
|
UBND huyện Yên Phong
|
|
5
|
UBND huyện Quế Võ
|
|
6
|
UBND huyện Thuận Thành
|
|
7
|
UBND huyện Gia Bình
|
|
8
|
UBND huyện Lương Tài
|
|
III
|
Các UBND các Xã/Thị trấn/Phường
|
|
1
|
UBND phường Vân Dương
|
|
2
|
UBND phường Tiền An
|
|
3
|
UBND phường Hạp Lĩnh
|
|
4
|
UBND phường Khắc Niệm
|
|
5
|
UBND phường Võ Cường
|
|
6
|
UBND phường Vạn An
|
|
7
|
UBND phường Hòa Long
|
|
8
|
UBND phường Ninh Xá
|
|
9
|
UBND phường Phong Khê
|
|
10
|
UBND phường Vệ An
|
|
11
|
UBND phường Khúc Xuyên
|
|
12
|
UBND phường Kinh Bắc
|
|
13
|
UBND xã Nam Sơn
|
|
14
|
UBND phường Vũ Ninh
|
|
15
|
UBND phường Đại Phúc
|
|
16
|
UBND phường Suối Hoa
|
|
17
|
UBND phường Thị Cầu
|
|
18
|
UBND phường Đáp Cầu
|
|
19
|
UBND phường Kim Chân
|
|
20
|
UBND phường Trang Hạ
|
|
21
|
UBND xã Phù Khê
|
|
22
|
UBND phường Đồng Kỵ
|
|
23
|
UBND xã Hương Mạc
|
|
24
|
UBND phường Tân Hồng
|
|
25
|
UBND phường Đông Ngàn
|
|
26
|
UBND phường Đồng Nguyên
|
|
27
|
UBND xã Tương Giang
|
|
28
|
UBND phường Đình Bảng
|
|
29
|
UBND phường Châu Khê
|
|
30
|
UBND xã Phù Chẩn
|
|
31
|
UBND Xã Tam Sơn
|
|
32
|
UBND thị Trấn Lim
|
|
33
|
UBND xã Liên Bão
|
|
34
|
UBND xã Lạc Vệ
|
|
35
|
UBND xã Tân Chi
|
|
36
|
UBND xã Cảnh Hưng
|
|
37
|
UBND xã Việt Đoàn
|
|
38
|
UBND xã Minh Đạo
|
|
39
|
UBND xã Hoàn Sơn
|
|
40
|
UBND xã Đại Đồng
|
|
41
|
UBND xã Tri Phương
|
|
42
|
UBND xã Hiên Vân
|
|
43
|
UBND xã Phú Lâm
|
|
44
|
UBND xã Phật Tích
|
|
45
|
UBND Nội Duệ
|
|
46
|
UBND thị Trấn Chờ
|
|
47
|
UBND xã Trung Nghĩa
|
|
48
|
UBND xã Tam Giang
|
|
49
|
UBND xã Thụy Hòa
|
|
50
|
UBND xã Đông Phong
|
|
51
|
UBND xã Dũng Liệt
|
|
52
|
UBND xã Đông Thọ
|
|
53
|
UBND xã Văn Môn
|
|
54
|
UBND xã Đông Tiến
|
|
55
|
UBND xã Yên Trung
|
|
56
|
UBND xã Long Châu
|
|
57
|
UBND xã Hòa Tiến
|
|
58
|
UBND xã Yên Phụ
|
|
59
|
UBND xã Tam Đa
|
|
60
|
UBND thị trấn Phố mới
|
|
61
|
UBND xã Bằng An
|
|
62
|
UBND xã Yên Giả
|
|
63
|
UBND xã Phương Liễu
|
|
64
|
UBND xã Bồng Lai
|
|
65
|
UBND xã Cách Bi
|
|
66
|
UBND xã Phượng Mao
|
|
67
|
UBND xã Châu Phong
|
|
68
|
UBND xã Hán Quảng
|
|
69
|
UBND xã Đào Viên
|
|
70
|
UBND xã Phù Lãng
|
|
71
|
UBND xã Việt Thống
|
|
72
|
UBND xã Đức Long
|
|
73
|
UBND xã Nhân Hòa
|
|
74
|
UBND xã Việt Hùng
|
|
75
|
UBND xã Phù Lương
|
|
76
|
UBND xã Đại Xuân
|
|
77
|
UBND xã Ngọc Xá
|
|
78
|
UBND xã Quế Tân
|
|
79
|
UBND xã Chi Lăng
|
|
80
|
UBND xã Mộ Đạo
|
|
81
|
UBND thị trấn Hồ
|
|
82
|
UBND xã Hà Mãn
|
|
83
|
UBND xã Xuân Lâm
|
|
84
|
UBND xã Mão Điền
|
|
85
|
UBND xã Hoài Thượng
|
|
86
|
UBND xã An Bình
|
|
87
|
UBND xã Nghĩa Đạo
|
|
88
|
UBND xã Ninh Xá
|
|
89
|
UBND xã Trạm Lộ
|
|
90
|
UBND xã Gia Đông
|
|
91
|
UBND xã Đại Đồng Thành
|
|
92
|
UBND xã Song Hồ
|
|
93
|
UBND xã Đình Tổ
|
|
94
|
UBND xã Trí Quả
|
|
95
|
UBND xã Nguyệt Đức
|
|
96
|
UBND xã Thanh Khương
|
|
97
|
UBND xã Song Liễu
|
|
98
|
UBND xã Ngũ Thái
|
|
99
|
UBND thị Trấn Đông Bình
|
|
100
|
UBND xã Quỳnh Phú
|
|
101
|
UBND xã Bình Dương
|
|
102
|
UBND xã Cao Đức
|
|
103
|
UBND xã Đông Cứu
|
|
104
|
UBND xã Giang Sơn
|
|
105
|
UBND xã Lãng Ngâm
|
|
106
|
UBND xã Song Giang
|
|
107
|
UBND xã Đại Lai
|
|
108
|
UBND xã Vạn Ninh
|
|
109
|
UBND xã Thái Bảo
|
|
110
|
UBND xã Đại Bái
|
|
111
|
UBND xã Nhân Thắng
|
|
112
|
UBND xã Xuân Lai
|
|
113
|
UBND thị Trấn Thứa
|
|
114
|
UBND xã Phú Hòa
|
|
115
|
UBND xã Phú Lương
|
|
116
|
UBND xã Trung Chính
|
|
117
|
UBND xã Bình Định
|
|
118
|
UBND xã Lâm Thao
|
|
119
|
UBND xã Quảng Phú
|
|
120
|
UBND xã Trung Kênh
|
|
121
|
UBND xã Trừng Xá
|
|
122
|
UBND xã An Thịnh
|
|
123
|
UBND xã Lai Hạ
|
|
124
|
UBND xã Mỹ Hương
|
|
125
|
UBND xã Minh Tân
|
|
126
|
UBND xã Tân Lãng
|
|