BỘ
NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 4268/QĐ-BNN-KHCN
|
Hà
Nội, ngày 30 tháng 10 năm 2018
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN NĂM 2019 CỦA BỘ NÔNG
NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Căn cứ Nghị định số 15/2017/NĐ-CP ngày
17/02/2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ
chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
- Căn cứ Luật Công nghệ thông tin;
Luật Giao dịch điện tử; Luật An toàn thông tin;
- Căn cứ Nghị định số
64/2007/NĐ-CP ngày 10/4/2007 của Chính phủ về ứng dụng CNTT trong hoạt động của
cơ quan nhà nước;
- Căn cứ Quyết định số 1819/QĐ-TTg
ngày 26/10/2015 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình quốc gia về ứng
dụng CNTT trong hoạt động của cơ quan nhà nước giai đoạn 2016-2020;
- Căn cứ Quyết định số 153/QĐ-TTg
ngày 30/01/2018 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu công
nghệ thông tin giai đoạn 2016-2020;
- Căn cứ Quyết định số
5134/QĐ-BNN-KHCN ngày 11/12/2015 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về
Kế hoạch thực hiện Nghị quyết số 36a/NQ-CP của Chính phủ về Chính phủ điện tử;
- Căn cứ Quyết định số
4332/QĐ-BNN-KHCN ngày 30/10/2015 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về
Kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước giai
đoạn 2016-2020 của Bộ Nông nghiệp và PTNT;
- Căn cứ Quyết định số
5378/QĐ-BNN-KHCN ngày 22/12/2017 của Bộ Nông nghiệp và PTNT ban hành “Kiến trúc
Chính phủ điện tử của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phiên bản 1.0” và
Quyết định 5753/QĐ-BNN-KHCN ngày 29/12/2017 của Bộ Nông nghiệp và PTNT ban hành
Kế hoạch thực hiện Kiến trúc Chính phủ điện tử của Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn Phiên bản 1.0;
- Căn cứ công văn số
3405/BTTTT-THH ngày 08/10/2018 của Bộ Thông tin và Truyền thông về hướng dẫn xây
dựng Kế hoạch ứng dụng CNTT trong hoạt động cơ quan nhà nước năm 2019;
Theo đề nghị của Vụ trưởng các Vụ:
Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường; Tài chính; Kế hoạch,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Kế hoạch ứng dụng Công nghệ thông tin
(CNTT) năm 2019 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn gồm những nội dung
chủ yếu sau:
I. MỤC TIÊU
Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin
trong quản lý, chỉ đạo điều hành, xây dựng Chính phủ điện tử, Kiến trúc Chính
phủ điện tử của Bộ và cung cấp dịch vụ công trực tuyến của Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn nhằm nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt động, phục vụ người
dân và doanh nghiệp, cụ thể:
1. Tăng cường ứng dụng CNTT trong nội
bộ các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ phục vụ công tác quản lý, chỉ đạo, điều hành của
Bộ nhằm tăng hiệu quả hoạt động, rút ngắn thời gian xử lý công việc, giảm chi
phí hoạt động.
2. Từng bước xây dựng Kiến trúc Chính
phủ điện tử của Bộ thông qua việc phát triển cơ sở hạ tầng kỹ thuật, các hệ thống
thông tin, cơ sở dữ liệu chuyên ngành của Bộ, tạo nền tảng phát triển Chính phủ
điện tử. Tích hợp, kết nối các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu của Bộ liên
thông với nhau, tạo lập môi trường chia sẻ thông tin qua mạng rộng khắp giữa
các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ, với các Bộ, cơ quan ngành Bộ và các cơ quan.
3. Tăng cường số lượng và nâng cao chất
lượng cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 đảm bảo tính kịp thời, công
khai, minh bạch và hiệu quả phục vụ người dân và doanh nghiệp.
4. Đẩy mạnh tỷ lệ trao đổi văn bản dưới
dạng điện tử, văn bản điện tử; Mở rộng kết nối liên thông việc gửi, nhận văn bản
giữa các đơn vị thuộc Bộ, trên hệ thống VPĐT với trục liên thông văn bản quốc
gia và Sở Nông nghiệp và PTNT các tỉnh/thành phố.
II. NỘI DUNG
1. Ứng dụng CNTT trong nội bộ cơ
quan nhà nước
- Nâng cấp, hoàn thiện và mở rộng phạm
vi kết nối liên thông các phần mềm quản lý văn bản và điều hành của Bộ (văn
phòng điện tử) tới các Viện trực thuộc Bộ, các Sở Nông nghiệp và PTNT đảm bảo
thông suốt để thực hiện gửi, nhận văn bản điện tử, các chế độ báo cáo, chỉ đạo điều
hành, trao đổi thông tin qua môi trường mạng; đẩy mạnh ứng dụng chữ ký số
chuyên dùng và các nội dung khác theo quy định tại Quyết định số 28/2018/QĐ-TTg
ngày 12/7/2018 của Thủ tướng Chính phủ về việc gửi, nhận văn bản điện tử giữa
các cơ quan trong hệ thống hành chính nhà nước.
- Tăng cường ứng dụng CNTT trong công
tác quản lý cán bộ, tài chính, pháp chế, khoa học công nghệ và môi trường, thư
viện điện tử, hệ thống thống kê ngành, an toàn thực phẩm...
- Mở rộng các hệ thống báo cáo trực
tuyến phục vụ công tác chỉ đạo điều hành tại các cơ quan quản lý nhà nước của Bộ
Nông nghiệp và PTNT: ưu tiên cho các lĩnh vực chưa có hệ thống báo cáo trực tuyến
như chăn nuôi, thú y, bảo vệ thực vật.
- Tăng cường trao đổi văn bản giữa
các cơ quan, đơn vị trong và ngoài Bộ dưới dạng điện tử, văn bản điện tử; ứng dụng
chữ ký số chuyên dùng.
2. Ứng dụng CNTT phục vụ người dân
và doanh nghiệp
- 100% các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ
có Cổng/Trang thông tin điện tử cung cấp đầy đủ thông tin (theo Điều
28 của Luật Công nghệ thông tin), duy trì cập nhật, cung cấp các dịch vụ
công trực tuyến để thuận lợi cho người dân và doanh nghiệp tìm hiểu trình tự, tải
về biểu mẫu của các thủ tục hành chính.
- Hoàn thiện, nâng cao hiệu quả, chất
lượng hệ thống cung cấp thông tin, dịch vụ công trực tuyến; đẩy mạnh cung cấp dịch
vụ công trực tuyến mức độ cao (mức độ 3, 4) phục vụ người dân và doanh nghiệp
theo hướng hiệu quả (tiết kiệm thời gian, chi phí,...), tăng cường tiếp nhận, xử
lý hồ sơ trên môi trường mạng, đơn giản hóa hồ sơ, giấy tờ giải quyết thủ tục
hành chính của người dân, doanh nghiệp, hướng tới mục tiêu 40% hồ sơ được xử lý
trực tuyến đối với các dịch vụ công đã được cung cấp trực tuyến tại mức độ 3,
30% hồ sơ được xử lý trực tuyến đối với các dịch vụ công đã được cung cấp trực
tuyến tại mức độ 4.
- Xây dựng, hoàn thiện Hệ thống thông
tin một cửa điện tử, Cổng dịch vụ công cấp Bộ và các nội dung liên quan theo
quy định tại Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện
cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC.
- Thực hiện tiếp nhận hồ sơ, trả kết
quả giải quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu chính công ích, kết nối mạng
thông tin phục vụ công việc này theo quy định tại Thông tư số 17/2017/TT-BTTTT
ngày 23/6/2017 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định một số nội
dung và biện pháp thi hành Quyết định số 45/2016/QĐ-TTg ngày 19/10/2016 của Thủ
tướng Chính phủ về việc tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết thủ tục hành
chính qua dịch vụ bưu chính công ích.
- Xây dựng các hướng dẫn thực hiện
các giao dịch qua mạng điện tử đối với các DVCTT và Cơ chế hải quan một cửa tại
Bộ.
3. Xây dựng, hoàn thiện các hệ thống
thông tin (HTTT), cơ sở dữ liệu chuyên ngành; hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu
quốc gia tạo nền tảng phát triển Chính phủ điện tử
- Xây dựng, cập nhật Kiến trúc Chính
phủ điện tử cấp Bộ phù hợp Khung Kiến trúc Chính phủ điện tử Việt Nam, phiên bản
2.0 khi được ban hành; Cụ thể hóa các nhiệm vụ ứng dụng CNTT thực hiện Kiến
trúc Chính phủ điện tử cấp Bộ khi cập nhật mới.
- Xây dựng, hoàn thiện các cơ sở dữ
liệu (CSDL) quốc gia, các CSDL ngành, lĩnh vực và các hệ thống thông tin cốt
lõi tạo nền tảng xây dựng Chính phủ điện tử; tập trung triển khai các CSDL quốc
gia tạo nền tảng phát triển Chính phủ điện tử; các HTTT, CSDL chuyên ngành trên
quy mô toàn quốc. Xây dựng CSDL bảo đảm tuân thủ Khung Kiến trúc Chính phủ điện
tử Việt Nam, Kiến trúc Chính phủ điện tử của Bộ đã ban hành và theo quy định tại
Thông tư số 13/2017/TT-BTTTT ngày 23/6/2017 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền
thông quy định các yêu cầu kỹ thuật về kết nối các hệ thông thông tin, cơ sở dữ
liệu với các CSDL quốc gia và danh mục các hệ thống thông tin có quy mô và phạm
vi triển khai từ Trung ương đến địa phương do các Bộ, ngành triển khai đã được
Bộ Thông tin và Truyền thông công bố trên Trang thông tin điện tử của Bộ và của
Cục Tin học hóa theo quy định tại Thông tư số 25/2014/TT-BTTTT ngày 30/12/2014
để tránh đầu tư trùng lặp.
- Xây dựng các phần mềm quản lý thông
tin, cơ sở dữ liệu phục vụ công tác điều hành sản xuất của Bộ, các cơ quan và
đơn vị thuộc Bộ.
4. Phát triển nguồn nhân lực
- Đào tạo, tập huấn về xây dựng, triển
khai Kiến trúc Chính phủ điện tử cấp Bộ;
- Đào tạo, tập huấn cho cán bộ, công
chức về kỹ năng sử dụng, khai thác các HTTT;
- Đào tạo, tập huấn cho cán bộ chuyên
trách về CNTT các nội dung chuyên sâu về quản trị mạng, quản trị hệ thống; triển
khai văn bản điện tử, ứng dụng chữ ký số chuyên dùng; dịch vụ công trực tuyến
và cơ chế hải quan một cửa quốc gia tại Bộ; an toàn, an ninh thông tin, ...
5. Phát triển hạ tầng kỹ thuật
- Tiếp tục hoàn thiện, nâng cấp hệ thống
mạng LAN cho các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ và kết nối WAN giữa cụm các đơn vị tại
số 2 Ngọc Hà, 10 Nguyễn Công Hoan và 16 Thụy khuê, tận dụng mạng truyền số liệu
chuyên dùng của các cơ quan Đảng và Nhà nước trong việc kết nối các mạng LAN của
các Cục chuyên ngành trên địa bàn Hà Nội, các Sở Nông nghiệp và PTNT tạo thành
mạng WAN thống nhất của Bộ làm nền tảng cho việc triển khai các ứng dụng CNTT của
Bộ được thống nhất, thông suốt, đảm bảo tất cả các cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ
đều có thể truy cập, kết nối, chia sẻ thông tin, giao dịch thư điện tử công vụ,
tra cứu thông tin và khai thác các cơ sở dữ liệu dùng chung của Bộ phù hợp với
khung kiến trúc Chính phủ điện tử.
- Hoàn thiện hạ tầng kỹ thuật CNTT phục
vụ triển khai cơ chế hải quan một của quốc gia tại Bộ Nông nghiệp và PTNT, dịch
vụ công trực tuyến đặt tại Trung tâm Tin học và Thống kê.
- Đảm bảo hạ tầng kỹ thuật kết nối,
trục liên thông giữa hệ thống Văn phòng điện tử của Bộ với trục liên thông văn
bản quốc gia, trục liên thông văn bản nội bộ của Bộ và trục liên thông văn bản
với các địa phương.
6. Bảo đảm an toàn thông tin
- Xây dựng kế hoạch và tăng cường
trang thiết bị cho hệ thống an toàn an ninh thông tin mạng chung của Bộ, trang
bị phần mềm rà soát, giám sát bảo mật, hệ thống sao lưu dữ liệu cho hạ tầng mạng
chung của Bộ đảm bảo cho tất cả các giao dịch trên mạng của Bộ được diễn ra an
toàn.
- Đề ra các giải pháp tăng cường triển
khai đảm bảo an toàn thông tin cho các hệ thống, phần mềm, hạ tầng ứng dụng
CNTT.
- Các cơ quan, đơn vị kiện toàn, bố
trí cán bộ chuyên trách quản lý về an toàn thông tin cho đơn vị.
- Tiếp tục duy trì sự phối hợp với Bộ
Thông tin truyền thông, A68 - Bộ Công an và các cơ quan liên quan trong việc diễn
tập, phòng, chống và khắc phục những hậu quả do việc mất an toàn an ninh gây ra
nhằm đảm bảo điều kiện tốt nhất cho các hoạt động ứng dụng CNTT của các cơ
quan, đơn vị nhà nước trực thuộc Bộ được diễn ra an toàn, hiệu quả và thông suốt.
- Thực hiện theo các văn bản quy định
của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ và của Bộ Thông tin và Truyền thông.
IV. GIẢI PHÁP
1. Giải pháp môi trường chính sách
- Tăng cường chỉ đạo sát sao việc triển
khai thực hiện Kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin năm 2018, đảm bảo đúng yêu
cầu, tiến độ và chất lượng; gắn mức độ hoàn thành nhiệm vụ ứng dụng CNTT với việc
xét thi đua, khen thưởng đối với Thủ trưởng, tập thể và cá nhân thuộc các đơn vị.
- Rà soát, ban hành các quy định, quy
chế về ứng dụng CNTT gắn với việc cải cách hành chính nhằm quản lý, vận hành,
khai thác có hiệu quả các hệ thống thông tin chuyên ngành trên môi trường mạng
phục vụ quản lý, điều hành của Bộ và các đơn vị trực thuộc. Xây dựng, ban hành
các quy chế, quy định trong việc khai thác và sử dụng các phần mềm chuyên
ngành. Xây dựng, ban hành các chính sách, quy chế đảm bảo an toàn, an ninh
thông tin trong hoạt động của Bộ và các cơ quan, đơn vị trực thuộc.
- Hoàn thiện các cơ chế, chính sách hỗ
trợ việc phát triển và ứng dụng CNTT của Bộ như thực hiện chuẩn hóa quy trình
nghiệp vụ; ban hành các chuẩn thông tin; Xây dựng cơ chế, chính sách ưu đãi đối
với đội ngũ cán bộ chuyên trách về CNTT của Bộ.
- Việc xây dựng, xét duyệt, triển
khai thực hiện các nhiệm vụ, chương trình, dự án ứng dụng CNTT phải đảm bảo
tuân thủ Kiến trúc Chính phủ của Bộ, đáp ứng nội dung của Kế hoạch ứng dụng
CNTT của Bộ giai đoạn 2016-2020 và phù hợp với nhu cầu thực tiễn, đảm bảo kế thừa
được kết quả của các nhiệm vụ, chương trình, dự án đã được triển khai trước đó
để đảm bảo sự đồng bộ về cơ sở hạ tầng CNTT, tương thích về công nghệ phát triển,
tránh tình trạng phân tán, xung đột về thông tin, dữ liệu.
2. Giải pháp tài chính
Kinh phí thực hiện từ nguồn vốn Ngân
sách nhà nước như: Đầu tư phát triển trung hạn 2016-2020, Chính phủ điện tử, Chương
trình Mục tiêu quốc gia về CNTT, nguồn kinh phí sự nghiệp chi thường xuyên, sự
nghiệp khoa học công nghệ, cải cách hành chính.
3. Giải pháp gắn kết chặt chẽ ứng
dụng CNTT với cải cách hành chính
- Thực hiện Chương trình phối hợp
thúc đẩy gắn kết ứng dụng CNTT với cải cách hành chính giai đoạn 2017-2020 (Văn
bản số 3035/CTPH-BTTTT-BNV ngày 22/8/2017 của Bộ Thông tin và Truyền thông và Bộ
Nội vụ); Kế hoạch cải cách hành chính của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn giai đoạn 2016-2020 (Văn bản số 4631/QĐ-BNN-TCCB ngày 09/11/2015 của Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn).
- Thực hiện chuẩn hóa quy trình, thủ
tục hành chính; áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn quốc gia
TCVN ISO 9001:2008 theo Quyết định số 19/2014/QĐ-TTg ngày 05/3/2014 của Thủ tướng
Chính phủ.
- Thực hiện các nội dung khác để gắn
kết chặt chẽ các hoạt động ứng dụng CNTT với hoạt động cải cách hành chính.
4. Các giải pháp kỹ thuật công nghệ
và các giải pháp khác
Căn cứ thực tế, tình hình triển khai
để thực hiện nghiên cứu, ứng dụng các công nghệ tiên tiến trong triển khai ứng
dụng CNTT, xây dựng Chính phủ điện tử, Chính quyền điện tử như Điện toán đám
mây (Cloud Computing), Trí tuệ nhân tạo (Artificial Intelligence - AI),
Internet kết nối vạn vật (Internet of Things - IoT), Dữ liệu lớn (Bigdata),
phát triển ứng dụng trên các nền tảng di động (mobility),...
V. DANH MỤC NHIỆM
VỤ, DỰ ÁN
(Chi tiết xem tại Phụ lục)
VI. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi
trường:
- Đầu mối, tham mưu, hướng dẫn, theo
dõi tổng hợp, đôn đốc triển khai, kiểm tra việc triển khai thực hiện hiệu quả
nhiệm vụ Kế hoạch ứng dụng CNTT năm 2019 của Bộ và các đơn vị theo kế hoạch được
phê duyệt.
- Phối hợp với các cơ quan, đơn vị
liên quan trong quá trình triển khai thực hiện nhiệm vụ.
- Chủ trì, phối hợp với Vụ Tài chính,
Vụ Kế hoạch trong xây dựng kế hoạch, thẩm định và bố trí nguồn vốn cho các đơn
vị thuộc Bộ thực hiện kế hoạch ứng dụng CNTT.
2. Các Vụ: Kế hoạch, Tài chính:
- Đầu mối, tham mưu, hướng dẫn bố trí
nguồn kinh phí để thực hiện các nhiệm vụ ứng dụng CNTT, dự án CNTT được phê duyệt
theo quy định.
- Phối hợp với Vụ Khoa học, Công nghệ
và Môi trường thẩm định các dự án theo chức năng được giao.
3. Trung tâm Tin học và Thống kê:
Tham mưu, xây dựng và triển khai về mặt
kỹ thuật các nhiệm vụ, chương trình, dự án trong Kế hoạch ứng dụng CNTT để đảm
bảo sự thống nhất, tránh xung đột và đạt hiệu quả cao.
4. Các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ:
- Căn cứ Kế hoạch ứng dụng CNTT của Bộ
năm 2019, tập trung chỉ đạo tổ chức triển khai thực hiện hiệu quả các nội
dung/nhiệm vụ kế hoạch ứng dụng CNTT được giao.
- Xây dựng kế hoạch ứng dụng CNTT năm
2019 của đơn vị, xây dựng các đề án, dự án (nếu có) trình cấp có thẩm quyền phê
duyệt và tổ chức thực hiện hiệu quả.
- Báo cáo tình hình, tiến độ, kết quả
triển khai thực hiện nhiệm vụ kế hoạch theo báo cáo định kỳ ứng dụng CNTT hoặc
đột xuất (nếu có) về Bộ (Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường) để tổng hợp báo
cáo theo quy định.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng các Vụ: Khoa học,
Công nghệ và Môi trường, Tài chính, Kế hoạch; Giám đốc Trung tâm Tin học và Thống
kê; Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ và các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Thủ tướng Chính phủ (để b/c);
- PTT. Vũ Đức Đam (để b/c);
- Ủy ban QG về ứng dụng CNTT;
- Bộ Thông tin và Truyền thông;
- Lãnh đạo Bộ;
- Lưu: VT, KHCN (KTD., 50b).
|
KT.
BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Hà Công Tuấn
|
TT
|
Tên nhiệm vụ, dự án
|
Đơn vị chủ trì triển khai
|
Lĩnh vực ứng dụng
|
Dự án chuyển tiếp hay mới
|
Mục tiêu đầu tư
|
Quy mô nội dung đầu tư
|
Phạm vi đầu tư
|
Thời gian triển khai
|
Nội dung đầu tư năm 2019
|
Tổng mức đầu tư dự kiến
|
Nguồn vốn
|
Kinh phí đầu tư năm 2019
|
I
|
Mục 1. Ứng dụng CNTT trong nội bộ cơ quan nhà nước
|
21.600
|
|
11.000
|
1
|
Xây dựng hệ
thống CNTT phục vụ công tác quản lý nhà nước, chỉ đạo điều hành của Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Trung tâm Tin
học và Thống kê và các đơn vị liên quan
|
CNTT
|
Chuyển tiếp
|
- Xây dựng,
nâng cấp hạ tầng đảm bảo an toàn thông tin và các phần mềm ứng dụng CNTT phục
vụ công tác quản lý nhà nước trong lĩnh vực Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn.
- Đẩy mạnh ứng
dụng công nghệ thông tin trong hoạt động chỉ đạo, điều hành của Bộ Nông nghiệp
và PTNT, tạo nền tảng phát triển Chính phủ điện tử.
|
- Xây dựng
Hệ thống hạ tầng CNTT đáp ứng yêu cầu về khung kiến trúc Chính phủ điện tử; đảm
bảo tính bảo mật, an toàn thông tin và phục vụ tốt cho công tác quản lý, chỉ
đạo điều hành của Bộ;
- Cung cấp
các dịch vụ công trực tuyến phổ biến của Bộ mức độ 3,4 nhằm tạo điều kiện thuận
lợi cho người dân, doanh nghiệp, tổ chức giao dịch với Bộ trên môi trường mạng;
- Mở rộng hệ
thống văn phòng điện tử để triển khai tới các đơn vị thuộc Bộ và Sở Nông nghiệp&PTNT
các tỉnh/thành phố;
- Công tác điều
hành sản xuất của ngành Nông nghiệp và PTNT được tin học hóa, giảm thời gian
thu thập và xử lý thông tin.
|
Các đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ
|
2018-2020
|
- Xây dựng
Hệ thống hạ tầng CNTT đáp ứng yêu cầu về khung kiến trúc Chính phủ điện tử; đảm
bảo tính bảo mật, an toàn thông tin và phục vụ tốt cho công tác quản lý, chỉ
đạo điều hành của Bộ;
- Cung cấp
các dịch vụ công trực tuyến phổ biến của Bộ mức độ 3,4 nhằm tạo điều kiện thuận
lợi cho người dân, doanh nghiệp, tổ chức giao dịch với Bộ trên môi trường mạng;
- Mở rộng hệ
thống văn phòng điện tử để triển khai tới các đơn vị thuộc Bộ và Sở Nông nghiệp&PTNT
các tỉnh/ thành phố;
- Công tác điều
hành sản xuất của ngành Nông nghiệp và PTNT được tin học hóa, giảm thời gian
thu thập và xử lý thông tin.
|
20.600
|
Ngân sách nhà nước (Chương trình Mục tiêu Quốc gia về
Công nghệ thông tin)
|
10.000
|
2
|
Duy trì
VPĐT dùng chung của Bộ NN&PTNT và tích hợp sử dụng chữ ký số
|
Văn phòng Bộ
|
CNTT
|
Mới
|
Duy trì phần
mềm VPĐT hoạt động thông suốt, đáp ứng yêu cầu của người sử dụng trên hệ thống
Triển khai ký số văn bản trên hệ thống phần mềm Văn phòng điện tử dùng chung
của Bộ
|
- Duy trì phần
mềm VPĐT dùng chung thông suốt
- Hoàn thiện
chức năng ký số, tích hợp ứng dụng quản lý văn bản đi (phát hành)
|
Các đơn vị khối cơ quan Bộ
|
2019
|
- Duy trì
phần mềm VPĐT dùng chung thông suốt
- Hoàn thiện
chức năng ký số, tích hợp ứng dụng quản lý văn bản đi (phát hành)
|
300
|
Ngân sách nhà nước (Sự nghiệp kinh tế nông nghiệp)
|
300
|
3
|
Thu thập và
đánh giá mức độ sẵn sàng ứng dụng và phát triển CNTT của Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn năm 2019
|
Trung tâm Tin học và Thống kê
|
CNTT
|
Chuyển tiếp
|
- Giúp cho
cơ quan quản lý nhìn nhận chính xác hơn về khả năng và điều kiện ứng dụng
phát triển CNTT của các đơn vị và từ đó có kế hoạch tăng cường năng lực CNTT
cho các đơn vị trong Bộ;
|
- Xây dựng
đề cương và tổ chức phê duyệt đề cương.
- Xây dựng
các bộ phiếu đánh giá ICT Index phù hợp các từng khối đơn vị, lựa chọn phương
pháp sử dụng để phân tích đánh giá xếp hạng điều tra.
- Tổ chức điều
tra thử và hoàn thiện bộ phiếu điều tra.
- Tiến hành
điều tra và đi kiểm tra, đánh giá thực địa tại nơi điều tra.
- Xử lý phiếu
điều tra, cập nhật số liệu điều tra trên máy tính, phân tích và đánh giá xếp
hạng
|
Các đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ
|
2019
|
- Xây dựng
đề cương và tổ chức phê duyệt đề cương.
- Xây dựng
các bộ phiếu đánh giá ICT Index phù hợp các từng khối đơn vị, lựa chọn phương
pháp sử dụng để phân tích đánh giá xếp hạng điều tra.
- Tổ chức điều
tra thử và hoàn thiện bộ phiếu điều tra.
- Tiến hành
điều tra và đi kiểm tra, đánh giá thực địa tại nơi điều tra.
- Xử lý phiếu
điều tra, cập nhật số liệu điều
|
200
|
Ngân sánh nhà nước (Sự nghiệp Khoa học)
|
200
|
|
……….. trung tâm điều hành và thu thập, cập nhật
CSDL các hồ chứa thủy lợi
|
lợi
|
lợi
|
|
điều hành và
thu thập, cập nhật CSDL các hồ chứa thủy lợi
|
điều hành hồ
chứa
|
có hồ chứa thủy lợi
|
2020
|
điều hành
|
|
Bank 8
|
|
8
|
Hệ thống cơ
sở dữ liệu giám sát đánh giá thực hiện kế hoạch ngành trồng trọt
|
Cục Trồng trọt
|
Trồng trọt
|
Mới
|
Giám sát
đánh giá thực hiện kế hoạch ngành trồng trọt với mục tiêu tăng cường hiệu lực,
hiệu quả công tác quản lý nhà nước
|
Hệ thống
CSDL giám sát, đánh giá thực hiện kế hoạch ngành trồng trọt
|
Các tỉnh
|
2019-2020
|
Hệ thống
CSDL giám sát, đánh giá thực hiện kế hoạch ngành trồng trọt
|
2.000
|
Ngân sách nhà nước (kinh phí thường xuyên của các đơn
vị)
|
1.000
|
9
|
Hệ thống cơ
sở dữ liệu sử dụng đất nông nghiệp
|
Cục Trồng trọt
|
Trồng trọt
|
Mới
|
Hệ thống cơ
sở dữ liệu sử dụng đất nông nghiệp phục vụ quản lý, điều hành sản xuất
|
- Hệ thống
cơ sở dữ liệu sử dụng đất nông nghiệp;
- Thu thập
số liệu;
- Thiết bị
|
Các tỉnh
|
2019-2020
|
- Hệ thống
cơ sở dữ liệu sử dụng đất nông nghiệp;
- Thu thập
số liệu;
- Thiết bị
|
2.000
|
Ngân sách nhà nước (kinh phí thường xuyên của các đơn
vị)
|
1.000
|
10
|
CSDL theo
dõi đánh giá thực hiện Đề án tái cơ cấu ngành nông nghiệp và PTNT
|
Vụ Kế hoạch
|
|
Chuyển tiếp
|
Xây dựng biểu
mẫu, quy chế và xây dựng CSDL báo cáo trực tuyến
|
Xây dựng biểu
mẫu, quy chế và xây dựng CSDL báo cáo trực tuyến
|
Bộ và các địa phương
|
2018-2019
|
Xây dựng biểu
mẫu; quy chế và xây dựng CSDL báo cáo trực tuyến
|
3.000
|
Vốn ODA không hoàn lại
|
3.000
|
11
|
Xây dựng cơ
sở dữ liệu về viễn thám
|
Trung tâm Chính sách và Kỹ thuật phòng chống thiên
tai
|
Thiên tai
|
Mới
|
Xây dựng cơ
sở dữ liệu về viễn thám, phục vụ công tác phòng chống thiên tai
|
- Cơ sở dữ
liệu viễn thám;
- Phần mềm; trang Web
- Thiết bị.
|
|
2018-2019
|
- Cơ sở dữ
liệu viễn thám;
- Phần mềm; trang Web;
- Thiết bị.
|
600
|
Từ các dự án, vốn thường xuyên hoặc các nguồn vốn hợp
pháp khác
|
400
|
12
|
Tiếp tục rà
soát nâng cấp, bổ sung một số tính năng và phần mềm quản lý CSDL quản lý ngân
sách nhà nước (kể cả nguồn thường xuyên và đầu tư) theo nhu cầu thực tế
|
Trung tâm Tin học và Thống kê
|
CSDL
|
Mới
|
Nâng cấp được
phần mềm quản lý CSDL quản lý ngân sách nhà nước
|
Nâng cấp, bổ
sung một số tính năng và phần mềm quản lý CSDL quản lý ngân sách nhà nước (kể
cả nguồn thường xuyên và đầu tư) theo nhu cầu thực tế
|
Vụ Tài chính và các đơn vị thuộc Bộ NN&PT NT
|
2019
|
Nâng cấp, bổ
sung một số tính năng và phần mềm quản lý CSDL quản lý ngân sách nhà nước (kể
cả nguồn thường xuyên và đầu tư) theo nhu cầu thực tế
|
1.500
|
Ngân sách nhà nước (Sự nghiệp kinh tế nông nghiệp)
|
1.500
|
13
|
Xây dựng hệ
thống cơ sở dữ liệu quản lý diện tích vùng nuôi thủy sản
|
Trung tâm Thông tin Thủy sản - Tổng cục Thủy sản
|
Nuôi trồng thủy sản
|
Mới
|
Xây dựng được
hệ thống CSDL quản lý diện tích vùng nuôi thủy sản trên nền hệ thống thông
tin địa lý (GIS) phục vụ công tác quy hoạch, quản lý và phát triển của ngành
thủy sản
|
- Xây dựng
được hệ thống CSDL quản lý diện tích vùng nuôi thủy sản
- Tích hợp
các nguồn CSDL có sẵn và vận hành phần mềm quản lý diện tích vùng nuôi nhằm hỗ
trợ công tác xây dựng kế hoạch và quản lý nhà nước của ngành thủy sản
|
Tổng cục Thủy sản
|
2019
|
- Xây dựng
được hệ thống CSDL quản lý diện tích vùng nuôi thủy sản
- Tích hợp
các nguồn CSDL có sẵn và vận hành phần mềm quản lý diện tích vùng nuôi nhằm hỗ
trợ công tác xây dựng kế hoạch và quản lý nhà nước của ngành thủy sản
|
300
|
Ngân sách nhà nước (Sự nghiệp kinh tế nông nghiệp)
|
300
|
14
|
Xây dựng hệ
thống cơ sở dữ liệu về thị trường tiêu thụ sản phẩm thủy
|
Trung tâm Thông tin thủy sản
|
Các đơn vị thuộc Tổng cục
|
Mới
|
Xây dựng được
hệ thống cơ sở dữ liệu thị trường tiêu thụ sản phẩm thủy sản phục vụ công tác
quản lý ngành thủy sản
|
Hệ thống cơ
sở dữ liệu thị trường tiêu thụ sản phẩm thủy sản phục vụ công tác quản lý
ngành thủy sản
|
Các đơn vị thuộc Tổng cục
|
2019-2020
|
Xây dựng một
số module chính cho phần mềm
|
1.200
|
Ngân sách Nhà nước (Sự nghiệp kinh tế nông nghiệp)
|
500
|
15
|
Xây dựng phần
mềm quản lý cơ sở dữ liệu khoa học công nghệ nông nghiệp
|
Trung tâm Tin học và Thống kê
|
CNTT
|
Chuyển tiếp
|
Xây dựng được
phần mềm quản lý CSDL về khoa học công nghệ (KHCN) nông nghiệp nhằm hỗ trợ
cho công tác chỉ đạo điều hành, quản lý nhà nước về KHCN của ngành nông nghiệp
một cách chủ động và hiệu quả.
|
- 01 hệ thống
phần mềm quản lý, quản trị dữ liệu về KHCN cấp Bộ, cấp Nhà nước, dự án khuyến
nông, nhiệm vụ môi trường, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, gồm:
+ Phân hệ
quản trị, cập nhật, xử lý và trích xuất dữ liệu phục vụ quản lý nhà nước: nhiệm
vụ KHCN, khuyến nông, môi trường, nhiệm vụ KHCN cấp Quốc gia; tiêu chuẩn, quy
chuẩn; đánh giá, chỉ định phòng thử nghiệm, phòng kiểm nghiệm và tổ chức chứng
nhận hợp qui.
+ Phân hệ tổng
hợp, trích xuất dữ liệu lên trang tin điện tử của Vụ KHCNMT.
+ Đảm bảo
tích hợp chữ ký số và xác thực chữ ký số.
+ Phiên bản
sử dụng cho các thiết bị di động.
|
Vụ KHCNMT và các đơn vị liên quan
|
2019
|
+ Phân hệ
quản trị, cập nhật, xử lý và trích xuất dữ liệu phục vụ quản lý nhà nước:
khuyến nông, môi trường; đánh giá, chỉ định phòng thử nghiệm, phòng kiểm nghiệm
và tổ chức chứng nhận hợp qui.
+ Phân hệ tổng
hợp, trích xuất dữ liệu lên trang tin điện tử của Vụ KHCNMT.
+ Đảm bảo
tích hợp chữ ký số và xác thực chữ ký số.
+ Phiên bản
sử dụng cho các thiết bị di động.
|
800
|
Ngân sách Nhà nước (sự nghiệp khoa học)
|
800
|
16
|
Xây dựng
CSDL Việt số hóa
|
Trung tâm Tin học và Thống kê
|
CNTT
|
Mới
|
Xây dựng được
một Hệ tri thức tổng hợp thuộc các lĩnh vực nông nghiệp
|
- Hệ thống
CSDL ngành nông nghiệp;
- Số hóa
các số liệu;
- Hệ thống
Web.
|
Các đơn vị thuộc Bộ
|
2019
|
- Hệ thống
CSDL ngành nông nghiệp;
- Số hóa
các số liệu;
- Hệ thống Web.
|
|
Ngân sách nhà nước (Sự nghiệp Khoa học và Sự nghiệp
thường xuyên của các đơn vị)
|
700
|
IV
|
Mục 4.
Phát triển nguồn nhân lực
|
3,000
|
|
3,000
|
17
|
Đào tạo,
phát triển nguồn nhân lực CNTT cho đội ngũ cán bộ chuyên trách; Đào tạo nâng
cao kỹ năng sử dụng CNTT cho cán bộ, công chức, viên chức các đơn vị thuộc Bộ;
Đào tạo, tập huấn kỹ năng biên tập tin bài và quản trị website
|
Các đơn vị thuộc Bộ
|
CNTT
|
Thường xuyên
|
Nâng cao
năng lực đội ngũ cán bộ chuyên trách về CNTT của NN&PTNT
|
Đào tạo,
phát triển nguồn nhân lực; nâng cao kỹ năng sử dụng CNTT cho CBCC của Bộ
NN&PTNT
|
Các đơn vị thuộc Bộ
|
2019
|
Đào tạo,
phát triển nguồn nhân lực; nâng cao kỹ năng sử dụng CNTT cho CBCC của Bộ
NN&PTNT
|
3.000
|
Ngân sách nhà nước (kinh phí thường xuyên của các đơn
vị)
|
3.000
|
V
|
Mục 5.
Phát triển hạ tầng kỹ thuật
|
193.500
|
|
70.800
|
18
|
Xây dựng,
nâng cấp hạ tầng mạng LAN, trang thiết bị CNTT, phần mềm thương mại của các
đơn vị thuộc Bộ
|
Các đơn vị thuộc Bộ
|
CNTT
|
Mới
|
Nâng cấp hạ
tầng CNTT cho các đơn vị thuộc Bộ NN&PTNT
|
Nâng cấp hạ
tầng CNTT cho các đơn vị thuộc Bộ NN&PTNT
|
Các đơn vị thuộc Bộ
|
2019
|
Nâng cấp hạ
tầng CNTT cho các đơn vị thuộc Bộ NN&PTNT
|
1.500
|
Ngân sách nhà nước (Kinh phí thường xuyên các đơn vị)
|
1.500
|
19
|
Nâng cấp hệ
thống thư điện tử của Bộ NN&PTNT
|
Trung tâm Tin học và Thống kê
|
CNTT
|
Chuyển tiếp
|
- Trang bị
phần mềm bản quyền quản lý thư điện tử, Hệ điều hành cho máy chủ Thư điện tử,
Phần mềm backup Thư điện tử;
- Chi phí
triển khai chuyển toàn bộ dữ liệu của hệ thống thư điện tử cũ sang hệ thống mới,
hướng dẫn và chuyển giao.
|
Trang bị phần
mềm bản quyền quản lý thư điện tử, Hệ điều hành cho máy chủ Thư điện tử, Phần
mềm backup Thư điện tử;
- Chi phí
triển khai chuyển toàn bộ dữ liệu của hệ thống thư điện tử cũ sang hệ thống mới,
hướng dẫn và chuyển giao
|
Các đơn vị thuộc Bộ
|
2019
|
Trang bị phần
mềm bản quyền quản lý thư điện tử, Hệ điều hành cho máy chủ Thư điện tử, Phần
mềm backup Thư điện tử;
- Chi phí
triển khai chuyển toàn bộ dữ liệu của hệ thống thư điện tử cũ sang hệ thống mới,
hướng dẫn và chuyển giao
|
1.000
|
Ngân sách nhà nước (sự nghiệp kinh tế nông nghiệp)
|
1.000
|
20
|
Xây dựng
LGSP của Bộ NN&PTNT
|
Trung tâm Tin học và Thống kê
|
Chính phủ điện tử
|
Mới
|
Xây dựng mới
trục tích hợp, liên thông (LGSP) của Bộ NN&PTNT nhằm tạo nền tảng liên
thông nghiệp vụ, chia sẻ và tích hợp dữ liệu; Quản lý an toàn thông tin
|
- Xây dựng
các dịch vụ quy trình, các dịch vụ đối tác, các dịch vụ tương tác dùng chung;
- Xây dựng
các dịch vụ ứng dụng nghiệp vụ theo các lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ;
- Giải pháp
cung cấp các dịch vụ truy nhập, các dịch vụ điều phối;
- Tích hợp
các hệ thống thông tin, các cơ sở dữ liệu dùng chung, chia sẻ thông tin, dữ
liệu phục vụ nhiều đối tượng;
- Giải pháp
đảm bảo an toàn thông tin.
|
Các đơn vị thuộc Bộ
|
2019
|
- Xây dựng các
dịch vụ quy trình, các dịch vụ đối tác, các dịch vụ tương tác dùng chung;
- Xây dựng
các dịch vụ ứng dụng nghiệp vụ theo các lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ;
- Giải pháp
cung cấp các dịch vụ truy nhập, các dịch vụ điều phối;
- Tích hợp
các hệ thống thông tin, các cơ sở dữ liệu dùng chung, chia sẻ thông tin, dữ
liệu phục vụ nhiều đối tượng;
- Giải pháp
đảm bảo an toàn thông tin.
|
10.000
|
Ngân sách nhà nước (sự nghiệp đầu tư)
|
3.000
|
21
|
Xây dựng hệ
thống trực canh cảnh báo thiên tai đa mục tiêu (giai đoạn 1)
|
Tổng cục PCTT
|
Hệ thống thông tin
|
Chuyển tiếp
|
- Đảm bảo
thông tin nhanh nhất kịp thời, chính thống qua hệ thống các trạm trực canh tới
người dân.
- Nâng cao
năng lực chỉ đạo, chỉ huy ứng phó với sóng thần, bão, áp, thấp nhiệt đới, lũ
và các loại hình thiên tai khác
|
- Xây dựng
lắp đặt 52 trạm trực canh cảnh báo sóng thần tại 02 tỉnh Đà Nẵng, Quảng Nam
- Xây dựng
hệ thống trung tâm và điều khiển chỉ huy tại Trung ương và 02 tỉnh Quảng Nam,
Đà Nẵng
|
Tại cơ quan Trung ương và các địa phương
|
|
- Xây dựng
lắp đặt 52 trạm trực canh cảnh báo sóng thần tại 02 tỉnh Đà Nẵng, Quảng Nam
- Xây dựng
hệ thống trung tâm và điều khiển chỉ huy tại Trung ương và 02 tỉnh Quảng Nam,
Đà Nẵng
|
181.000
|
Ngân sách nhà nước và nguồn vốn xã hội hóa từ doanh
nghiệp
|
65.300
|
VI
|
Mục 6. Bảo
đảm an toàn thông tin
|
800
|
|
800
|
22
|
Xây dựng kịch
bản, giải pháp ứng phó An toàn an ninh thông tin cho hệ thống CNTT của Bộ
Nông nghiệp và PTNT.
|
Trung tâm Tin học và Thống kê
|
ATTT
|
Mới
|
Xây dựng
các kịch bản, giải pháp cụ thể ứng phó trước nguy cơ tấn công An toàn an ninh
thông tin cho hệ thống mạng, hệ thống máy chủ, các Cổng/Trang TTĐT trên hệ thống
CNTT của Bộ Nông nghiệp và PTNT.
|
Các đơn vị
thuộc Bộ
|
Các đơn vị thuộc Bộ
|
2019
|
Xây dựng
các kịch bản, giải pháp cụ thể ứng phó trước nguy cơ tấn công An toàn an ninh
thông tin cho hệ thống mạng, hệ thống máy chủ, các Cổng/Trang TTĐT trên hệ thống
CNTT của Bộ Nông nghiệp và PTNT
|
800
|
Ngân sách nhà nước (sự nghiệp đầu tư và kinh phí thường
xuyên của các đơn vị)
|
800
|
|
Tổng số
|
|
|
|
|
|
|
|
|
302.250
|
|
127.750
|