ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH PHÚC
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
42/2006/QĐ-UBND
|
Vĩnh
Yên, ngày 22 tháng 6 năm 2006
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH TRIỂN KHAI RA DIỆN RỘNG CÁC MÔ HÌNH KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH PHÚC
UỶ BAN NHÂN DÂN
Căn cứ Luật tổ chức HĐND và
UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật khoa học và công nghệ ngày 22/6/2000;
Căn cứ Nghị định số 81/2002/NĐ-CP ngày 17/10/2002 của Chính Phủ quy định chi tiết
thi hành một số điều của Luật khoa học và công nghệ (KH&CN);
Căn cứ Thông tư số 45/2001/TTLB/BTC - BKHCNMT ngày 18/6/2001 Bộ Tài chính và Bộ
Khoa học công nghệ và Môi trường hướng dẫn một số chế độ chi tiêu đối với các
nhiệm vụ khoa học và công nghệ;
Căn cứ Nghị quyết số 13/NQ-TU ngày 03/12/2002 của Ban Thường vụ Tỉnh uỷ về phát
triển KH&CN và môi trường đến năm 2010;
Căn cứ Đề án số 2097/ĐA-UB của UBND tỉnh về phát triển KH&CN tỉnh Vĩnh Phúc
giai đoạn 2000-2010;
Theo đề nghị của Sở Khoa học và Công nghệ,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1: Nay ban hành Quy định triển khai ra diện rộng các
mô hình khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc.
Điều 2: Giao Sở Khoa học và Công nghệ, Sở Nông nghiệp và
Phát triển Nông thôn, Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư và các ngành liên
quan có trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra các cá nhân, đơn vị được triển khai lần
đầu ra diện rộng các mô hình KH&CN trên địa bàn tỉnh.
Điều 3: Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày
ký.
Chánh Văn
phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã,
Thủ trưởng các cơ quan có liên quan và các cá nhân, đơn vị được triển khai lần
đầu ra diện rộng các mô hình KH&CN trên địa bàn tỉnh căn cứ quyết định thi
hành ./.
|
TM.
UỶ BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Ngọc Phi
|
QUY ĐỊNH
TRIỂN KHAI RA DIỆN RỘNG CÁC MÔ HÌNH KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH PHÚC
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 42/2006/QĐ -UBND ngày 22/6/2006 của
UBND tỉnh Vĩnh Phúc)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Các mô hình khoa học và công nghệ (KH&CN) được
triển khai lần đầu ra diện rộng là các mô hình ứng dụng các kỹ thuật tiến bộ
(KTTB) trong tất cả các lĩnh vực sản xuất, đời sống, xã hội, kinh tế, an ninh,
quốc phòng được triển khai thực nghiệm, ứng dụng có kết quả tốt.
Điều 2. Quy định áp dụng cho các đối tượng là cá nhân,
đơn vị được triển khai ra diện rộng các mô hình trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc; nhằm
mục đích khuyến khích chuyển giao các đề tài KH&CN để đẩy nhanh tốc độ phát
triển kinh tế - xã hội của tỉnh một cách bền vững.
Chương II
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 3. Tiêu chuẩn xác định mô hình khoa học và công
nghệ mở rộng:
- Là các mô
hình ứng dụng các KTTB của các đề tài KH&CN cấp Nhà nước, cấp tỉnh và những
mô hình do cấp sở, ban, ngành, đơn vị triển khai ở quy mô thực nghiệm có hiệu
quả cao về kinh tế - xã hội và bảo vệ môi trường.
Điều 4. Hồ sơ xét duyệt:
1. Hàng năm
các sở, ban, ngành, huyện, thị xã, các đơn vị KH&CN, các doanh nghiệp, tổ
chức, cá nhân lựa chọn các mô hình KH&CN của các đề tài KH&CN cấp Nhà
nước, cấp tỉnh và các mô hình do đơn vị đã thực hiện ở quy mô thực nghiệm, đảm
bảo tiêu chuẩn tại Điều 3 quy định này, lập hồ sơ xin mở rộng mô hình KH&CN
ra sản xuất.
2. Hồ sơ mô
hình mở rộng gồm có:
- Đơn đề nghị:
Nêu rõ người chủ trì thực hiện, đơn vị thực hiện. Tóm tắt kết quả mô hình
KH&CN đã thực hiện về quy mô, địa điểm, năng suất chất lượng sản phẩm của
mô hình, dự kiến kết quả đạt được về kinh tế - xã hội của mô hình mở rộng, dự
toán kinh phí thực hiện mở rộng (Có xác nhận của cơ quan).
- Biên bản
nghiệm thu cấp Nhà nước, cấp tỉnh các đề tài trong đó có các mô hình KH&CN
đã thực nghiệm đạt kết quả tốt (phôtô). Biên bản nghiệm thu cơ sở đối với các
mô hình do đơn vị thực nghiệm.
3. Thời gian
nộp hồ sơ: Theo thông báo hàng năm của Thường trực Hội đồng KH&CN Tỉnh. Hồ
sơ làm thành 02 bộ gửi về Sở Khoa học và Công nghệ (1 bộ) và gửi cho các sở,
ban, ngành 01 bộ để tổng hợp.
Điều 5. Quy trình xét duyệt:
1. Các sở,
ban, ngành, các huyện, thị xã lựa chọn các mô hình đề nghị triển khai mở rộng,
lập danh mục kèm theo hồ sơ gửi về Sở Khoa học và Công nghệ để tổng hợp trình Hội
đồng KH&CN tỉnh xem xét.
2. Hội đồng
KH&CN tỉnh tổ chức hội nghị để đánh giá, xem xét danh mục mô hình KH&CN
đề nghị mở rộng do Thường trực Hội đồng KH&CN (Sở Khoa học và Công nghệ)
trình. Sau đó hội nghị đưa ra danh mục cuối cùng các mô hình đề nghị mở rộng.
3. Hội đồng
KH&CN tỉnh trình UBND Tỉnh phê duyệt danh mục chính thức mở rộng các mô
hình KH&CN vào sản xuất, cùng dự kiến lượng kinh phí cho mỗi mô hình.
4. Danh mục các
mô hình KH&CN mở rộng được UBND tỉnh phê duyệt là văn bản pháp lý để cấp
kinh phí và triển khai mở rộng trên địa bàn tỉnh.
Điều 6. Triển khai mở rộng các mô hình KH&CN
1. Sau khi có quyết định phê duyệt danh mục mở rộng mô hình của
UBND tỉnh, người chủ trì và cơ quan quản lý người chủ trì lập phiếu triển khai
(biểu 01/KHCN). Phiếu triển khai do Thường trực Hội đồng KH&CN tỉnh phê duyệt.
2. Người chủ
trì có trách nhiệm ký hợp đồng kinh tế - kỹ thuật với các chủ hộ mở rộng mô
hình theo nội dung phiếu triển khai đã duyệt. Hợp đồng ký giữa 2 bên có sự xác
nhận của chính quyền địa phương (biểu 02/ KHCN). Người chủ trì và cơ quản lý
người chủ trì có trách nhiệm cử cán bộ hướng dẫn kỹ thuật triển khai, thường
xuyên đôn đốc, kiểm tra kết quả thực hiện của chủ hộ. Ghi chép đầy đủ kết quả
thực hiện vào phiếu triển khai.
3. Người chủ
trì tổ chức hội nghị nghiệm thu, có sự tham gia của đại diện cơ quan quản lý
người chủ trì, Thường trực Hội đồng KH&CN tỉnh và chủ hộ.
4. Chủ hộ
tham gia mô hình có trách nhiệm bố trí vốn đối ứng, lao động, tiếp nhận vật tư,
tham gia tập huấn kỹ thuật và thực hiện đầy đủ quy trình kỹ thuật của mô hình,
cung cấp các thông tin của mô hình cho người chủ trì.
5. Chủ hộ là
người được hưởng các thành quả của việc mở rộng mô hình KH&CN, do vậy chủ hộ
phải có trách nhiệm bảo vệ, giữ gìn. Nếu xảy ra trường hợp làm hỏng kết quả mô
hình chủ hộ phải kịp thời báo người chủ trì và Thường trực Hội đồng KH&CN tỉnh
để lập biên bản báo cáo UBND tỉnh có biện pháp xử lý.
Điều 7. Tổ chức nghiệm thu
1. Trước khi
nghiệm thu, người chủ trì lập báo cáo kết quả nghiệm thu (biểu 03/KHCN)
2. Đối với
các mô hình KH&CN trong nông lâm nghiệp tiến hành tổ chức nghiệm thu đầu bờ.
a) Tổ chức
nghiệm thu đầu bờ (tại vị trí triển khai mô hình) các kết quả về sinh trưởng, năng
suất cây trồng vật nuôi. Biên bản nghiệm thu đầu bờ theo mẫu (Biểu 04/KHCN).
Nghiệm thu đầu bờ là việc quan trọng bậc nhất để đánh giá kết quả các mô hình
đã mở rộng.
b) Thời gian
và số lần nghiệm thu đầu bờ: Được ghi rõ trong phiếu triển khai và được Thường
trực Hội đồng KH&CN phê duyệt. Số lần nghiệm thu tối thiểu là 1 lần.
c) Thành phần
nghiệm thu đầu bờ: Gồm người chủ trì, chủ hộ, thành viên Hội đồng KH&CN tỉnh
ít nhất có 03 người, đại diện ngành quản lý người chủ trì, đại diện địa phương
nơi triển khai mô hình.
3. Đối với
các mô hình KH&CN các lĩnh vực khác: tiến hành nghiệm thu sau khi kết thúc
mô hình (1 lần), thành phần gồm: người chủ trì, chủ hộ, thành viên Hội đồng
KH&CN tỉnh ít nhất có 03 người, đại diện ngành quản lý người chủ trì.
Điều 8. Tiêu chuẩn đánh giá kết quả mở rộng mô hình
Hội nghị nghiệm
thu đánh giá kết qủa các mô hình KH&CN mở rộng ra sản xuất dựa vào các tiêu
chuẩn sau:
- Kết quả thực
tế về diện tích mở rộng, năng suất, chất lượng các sản phẩm trong mở rộng mô
hình, tiến độ thực hiện so với Quyết định phê duyệt của UBND tỉnh.
- Đánh giá kết
quả mô hình mở rộng theo 4 mức:
+ Không đạt:
Điểm dưới 50.
+ Trung bình:
Điểm từ 50 đến dưới 69.
+ Khá: Điểm từ
70 đến dưới 85.
+ Xuất sắc:
Điểm từ 85 đến 100.
(Tiêu chí
đánh giá theo hướng dẫn cụ thể tại biểu 05/KHCN).
Điều 9. Hồ sơ tổng kết mô hình mở rộng
1. Người chủ
trì lập hồ sơ kết thúc mô hình mở rộng (gồm 4 bộ) gửi Thường trực Hội đồng
KH&CN tỉnh. Mỗi bộ có:
- Báo cáo kết
quả nghiệm thu mở rộng mô hình KH&CN.
- Biên bản
nghiệm thu đầu bờ (đối với các mô hình trong nông lâm nghiệp), biên bản nghiệm
thu khi kết thúc (đối với các mô hình khác).
- Quyết toán
kinh phí gồm báo cáo tổng hợp và các chứng từ.
2. Thường trực
Hội đồng KH&CN tỉnh căn cứ hồ sơ kết thúc mô hình, lập báo cáo gửi Hội đồng
KH&CN tỉnh và UBND tỉnh theo tiến độ hàng năm.
Điều 10. Kinh phí hỗ trợ mở rộng mô hình
1. Kinh phí hỗ
trợ mở rộng mô hình lấy từ kinh phí sự nghiệp khoa học hàng năm của tỉnh.
2. Cơ sở lập dự toán kinh phí mở rộng:
Đối với các
mô hình nông lâm nghiệp: các chi phí đầu tư trực tiếp cho mô hình áp dụng theo
định mức do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành hoặc định mức khuyến
nông do Trung tâm khuyến nông Quốc gia ban hành cho từng đối tượng cây, con.
Kinh phí triển khai, hội nghị, hội thảo, áp dụng theo Quyết định 527/2005/QĐ-UB
ngày 25/2/2005 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc về việc Ban hành quy định tạm thời chế độ
công tác phí và chế độ chi tiêu hội nghị. Các chi phí khác áp dụng Thông tư 45/2001/TTLB/BTC
- BKHCNMT ngày 18/6/2001 giữa Bộ Tài chính và Bộ Khoa học công nghệ và Môi trường
hướng dẫn một số chế độ chi tiêu đối với các nhiệm vụ khoa học và công nghệ.
Đối với các
mô hình thuỷ sản: Các chi phí đầu tư trực tiếp cho mô hình áp dụng định mức
khuyến ngư do Bộ Thuỷ sản ban hành. Kinh phí triển khai hội nghị, hội thảo, áp
dụng theo Quyết định 527/2005/QĐ-UB ngày 25/2/2005 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc về
việc Ban hành quy định tạm thời chế độ công tác phí và chế độ chi tiêu hội nghị.
Các chi phí khác áp dụng Thông tư 45/2001/TTLB/BTC - BKHCNMT ngày 18/6/2001 giữa
Bộ Tài chính và Bộ Khoa học - Công nghệ và Môi trường hướng dẫn một số chế độ
chi tiêu đối với các nhiệm vụ khoa học và công nghệ (Có phụ lục kèm theo).
Đối với các
mô hình khoa học và công nghệ các ngành khác: dự toán theo Thông tư 45/TTLB/BTC
- BKHCNMT ngày 18/6/2001 giữa Bộ Tài chính và Bộ Khoa học - Công nghệ và Môi
trường.
Điều 11. Quyết toán kinh phí
1. Sau khi kết
thúc mô hình mở rộng, người chủ trì và cơ quan chủ trì lập báo cáo quyết toán
kinh phí và các chứng từ quyết toán. (Biểu 06/KHCN)
2. Đối với
các mô hình không đạt, người chủ trì lập báo cáo Thường trực Hội đồng KH&CN
tỉnh và UBND tỉnh để xem xét. Nếu không có lý do chính đáng, tuỳ theo mức độ mà
xử lý hành chính hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự người chủ trì và cơ quan chủ
trì.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 12:
1. Sở Khoa học và Công nghệ (cơ quan Thường trực Hội đồng
KH&CN tỉnh) có trách nhiệm:
- Hướng dẫn
các sở, ban, ngành, huyện thị, các đơn vị KH&CN và cá nhân lập kế hoạch
hàng năm đề nghị mở rộng các mô hình vào sản xuất.
- Đôn đốc, kiểm
tra, tổ chức nghiệm thu, quyết toán kinh phí đối với các mô hình KH&CN mở rộng
theo quy định của Nhà nước.
2. Sở Kế hoạch
và Đầu tư, Sở Tài chính hàng năm đưa vào kế hoạch kinh phí mở rộng các mô hình
KH&CN. Sở Tài chính cấp kinh phí kịp thời vụ và quyết toán kinh phí mở rộng
mô hình.
3. Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn và các sở, ban, ngành, huyện thị, đơn vị
KH&CN, cá nhân có trách nhiệm hàng năm đề xuất các mô hình KH&CN mở rộng.
Đôn đốc, kiểm tra người chủ trì và cơ quan chủ trì triển khai mô hình đạt kết
quả tốt.
4. Người chủ
trì chịu trách nhiệm chính toàn bộ quá trình triển khai mở rộng. Lựa chọn đúng
các mô hình để mở rộng. Ký hợp đồng đúng đối tượng với chủ hộ có khả năng thực
hiện mở rộng mô hình đạt kết quả tốt. Giải ngân đúng dự toán đã duyệt.
5. Cơ quan chủ
trì chịu trách nhiệm kiểm tra, đôn đốc người chủ trì, giải ngân đúng dự toán đã
duyệt, quyết toán kinh phí với Sở KH&CN.
6. Khi giá cả
thị trường thay đổi, biến động, các mức chi được xem xét điều chỉnh cho phù hợp
với giá cả thị trường.
Điều 13. Các cơ quan: Sở Khoa học và Công nghệ, Sở Kế hoạch
và Đầu tư, Sở Tài chính, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Kho bạc Nhà nước
tỉnh, các sở, ban, ngành, huyện thị, đơn vị KH&CN và cá nhân có trách nhiệm
thực hiện Quy định này.
1. Cá nhân, tổ
chức có thành tích trong việc triển khai mở rộng mô hình được UBND tỉnh khen
thưởng.
2. Cá nhân, tổ
chức thực hiện không tốt triển khai mô hình tuỳ theo mức độ phê bình hoặc xử lý
theo quy định hiện hành.
Quy định này
có hiệu lực sau 10 ngày, kể từ ngày ký. Trong quá trình thực hiện sẽ bổ sung,
điều chỉnh cho phù hợp.
BIỂU 01/KHCN
UBND
TỈNH VĨNH PHÚC
SỞ KHOA HỌC VÀ
CÔNG NGHỆ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
36/2007/QĐ-UBND
|
Vĩnh
Yên, ngày tháng năm
|
PHIẾU TRIỂN KHAI
Mở rộng mô
hình khoa học và công nghệ tỉnh Vĩnh Phúc.
1. Tên mô
hình:
2. Người chủ
trì thực hiện:
3. Cơ quan chủ
trì thực hiện:
4. Cấp quản lý:
Cấp tỉnh
5. Thời gian
thực hiện:
6. Kinh phí
thực hiện:
- Tổng:
- Kinh phí
khoa học:
- Kinh phí
khác (có dự toán kèm theo):
7. Nội dung
thực hiện và kết quả đạt được của mô hình:
- Nội dung:
- Kết qủa đạt
được của mô hình (năng suất, chất lượng các sản phẩm)
8. Quy mô thực
hiện và địa điểm thực hiện:
9. Phương
pháp thực hiện:
10. Họ và tên
chủ hộ thực hiện mô hình
- Họ và tên
chủ hộ
- Địa chỉ:
11. Tiến độ
thực hiện mô hình:
12. Sản phẩm
giao nộp
13. Phê duyệt:
NGƯỜI
CHỦ TRÌ
|
CƠ
QUAN CHỦ TRÌ
|
CƠ
QUAN QUẢN LÝ KHOA HỌC
|
DỰ
TOÁN KINH PHÍ THỰC HIỆN MÔ HÌNH
ĐV:
1000 đ
STT
|
Nội
dung chi
|
Đơn
vị
|
Khối
lượng
|
Đơn
giá
|
Thành
tiền
|
Ngân
sách khoa học
|
Khác
|
I
|
Hỗ
trợ vật tư
|
|
|
|
|
|
1
|
Giống
|
|
|
|
|
|
2
|
Vật
tư
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
(I)
|
|
|
|
|
|
II
|
Kinh
phí triển khai
|
|
|
|
|
|
1
|
Tập
huấn
|
|
|
|
|
|
2
|
Tham
quan
|
|
|
|
|
|
3
|
Hội
nghị nghiệm thu
|
|
|
|
|
|
4
|
Xăng
xe
|
|
|
|
|
|
5
|
Bồi
dưỡng cán bộ
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
(II)
|
|
|
|
|
|
III
|
Tổng
cộng
(I
+II )
|
|
|
|
|
|
BIỂU 02/KHCN
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------------
HỢP ĐỒNG THỰC HIỆN MÔ HÌNH KHOA HỌC CÔNG
NGHỆ MỞ RỘNG
Số
/HĐ - KHCN năm ............
Căn cứ Quyết
định số......./QĐ - UBND ngày.......tháng..... năm ..... của UBND tỉnh Vĩnh
Phúc phê duyệt thực hiện mô hình mở rộng năm 2005.
Căn cứ Quy định
mô hình mở rộng của tỉnh Vĩnh Phúc (tại Quyết định số....../QĐ -UBND
ngày.......tháng..... năm ..... của UBND tỉnh)
Trên cơ sở
bàn bạc thống nhất giữa hai bên.
Hôm nay ngày:
.............................................................................................
Tại:
Đại diện bên
A (giao hợp đồng) gồm:
Ông
(bà):................................................, chức vụ:........................................
cơ quan, là
người chủ trì Hợp đồng.
Đại diện bên
B (nhận hợp đồng) gồm:
Ông
(bà):................................................, chức vụ:........................................
cơ quan, là
người chủ trì Hợp đồng.
Cùng nhau thống
nhất nội dung hợp đồng sau:
Điều 1.
Bên A giao cho bên B thực hiện triển khai mở rộng mô hình có tên
là:.......................................................................................................................
đến kết quả
cuối cùng, gồm các nội dung sau:
1. Diện tích
mô hình: .......................tại:
......................................................
2. Sản phẩm của
mô hình và các tiêu chuẩn kỹ thuật của sản phẩm: ..........
......................................................................................................................
3. Thời gian
thực hiện và giao nộp kết quả: ................................................
4. Các nội
dung
khác:...................................................................................
Điều 2.
Bên A có trách nhiệm cung cấp các tài liệu kỹ thuật, tổ chức tập huấn hướng dẫn
cụ thể nội dung thực hiện mô hình cung cấp các nguyên vật liệu (giống, vật tư,
kỹ thuật), quy trình đảm bảo chất lượng cho bên B. Cùng bên B theo dõi, kiểm
tra, báo cáo khi mô hình khi mô hình bị hỏng và các vấn đề có liên quan khác,
cung cấp kinh phí kịp thời vụ cho bên B triển khai.
Điều 3.
Bên B chịu trách nhiệm thực hiện đầy đủ nội dung mô hình, thực hiện quy trình kỹ
thuật, theo dõi, ghi chép đầy đủ và báo cáo kịp thời cho bên B tình hình diễn
biến của mô hình để mô hình triển khai đảm bảo chất lượng và thời gian.
Điều 4.
Kinh phí thực hiện hợp đồng là: ........................................
Có dự toán
kèm theo. Dự toán là một bộ phận của hợp đồng được cấp thành....... đợt:
- Đợt 1:..................................................
- Đợt 2:
.................................................
Điều 5.
Hai bên cam kết thực hiện đúng hợp đồng, bên nào làm sai sẽ chịu hoàn toàn
trách nhiệm trước pháp luật. Khi có phát sinh hai bên cùng nhau bàn bạc giải
quyết và báo cáo kịp thời cho cơ quan quản lý để xử lý bằng văn bản.
Hợp đồng làm
thành 06 bản, mỗi bên giữ 02 bản, 02 bản gửi cơ quan quản lý. Hợp đồng có giá
trị sau khi ký.
ĐẠI
DIỆN BÊN B
|
ĐẠI
DIỆN BÊN A
|
XÁC
NHẬN CỦA ĐỊA PHƯƠNG BÊN B
|
DỰ
TOÁN KINH PHÍ THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG (*)
(Kèm
theo hợp đồng số ......../HĐ - KHCN ngày ......tháng..... năm.........)
Đơn
vị: 1000đ
STT
|
Nội
dung chi
|
Đơn
vị
|
Khối
lượng
|
Đơn
giá
|
Thành
tiền
|
|
|
|
|
|
|
(*) Xem kỹ dự
toán ở phiếu triển khai, mục nào bên A thuê bên B thì ghi vào hợp đồng và dự
toán cho phù hợp.
BIỂU 03/KHCN
lUBND
TỈNH VĨNH PHÚC
HỘI ĐỒNG KH&CN TỈNH
-----------
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
BÁO CÁO KẾT QUẢ MỞ RỘNG MÔ HÌNH KHOA HỌC VÀ CÔNG
NGHỆ
1. Tên mô
hình:
2. Người chủ
trì:
3. Cơ quan chủ
trì:
4. Người thực
hiện (chủ hộ):
5. Quy mô, địa
điểm:
6. Phương
pháp thực hiện:
7. Kinh phí:
- Tổng:
- Kinh phí
khoa học:
- Kinh phí
khác:
8. Tiến độ thực
hiện mô hình:
9. Kết quả thực
hiện:
9.1 Đánh giá
về quy mô thực hiện (từng loại sản phẩm)
- Giao:
- Thực hiện
+
..................................., tại:
+
..................................., tại:
- Đánh giá: đạt,
tăng, giảm so với giao
9.2. Đánh giá
về năng suât (từng loại sản phẩm)
- Giao
- Thực hiện
- Đánh giá: Bằng,
vượt, thấp hơn giao.
9.3. Đánh giá
về chất lượng (từng loại sản phẩm)
- Giao:
- Thực hiện:
- Đánh giá: Bằng,
vượt, thấp hơn giao.
10. Nguyên
nhân kết quả:
- Nguyên nhân
đạt được và vượt các chỉ tiêu
- Nguyên nhân
chưa đạt các chỉ tiêu
11. Kết luận:
Nêu rõ mô hình triển khai đạt, hay không đạt theo Quyết định của UBND, các chỉ
tiêu mô hình cần khuyến cáo tiếp tục mở rộng.
12. Kiến nghị
các cấp, các ngành
CƠ
QUAN CHỦ TRÌ
(Ký tên, đóng dấu)
|
NGƯỜI
CHỦ TRÌ
(Ký tên)
|
BIỂU 04/KHCN
UBND
TỈNH VĨNH PHÚC
HỘI ĐỒNG KH&CN TỈNH
-----------
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
BIÊN BẢN NGHIỆM THU MÔ HÌNH KHOA HỌC VÀ
CÔNG NGHỆ MỞ RỘNG
Số /BBNT - HĐKHCN
Căn cứ Quyết định
số / QĐ - UB ngày........tháng ....... năm ....... của UBND Tỉnh phế duyệt mô
hình mở rộng.
Căn cứ phiếu
triển khai mô hình và Hợp đồng số /HĐ - KHCN ngày .... tháng ...... năm .....
giữa bên A (............................) và bên B (.............................).
Hôm nay ngày:
Tại:
Hội đồng Khoa
học và Công nghệ Tỉnh tổ chức nghiệm thu mô hình:
.................................................................................................................................
Thành phần
nghiệm thu gồm có:
1. Đại diện Hội
đồng Khoa học và Công nghệ Tỉnh (ít nhất có 03 người):
- Ông (bà):
- Ông (bà):
- Ông (bà):
2. Đại diện
cơ quan chủ trì:
- Ông (bà):
................................... chủ trì thực hiện
- Ông (bà):
................................... cơ quan chủ trì
3. Đại diện
chủ hộ và những người phối hợp:
- Ông (bà):
.................................. chủ hộ
- Ông (bà):
...................................
4. Đại diện
chính quyền địa phương
Cùng nhau nghiệm
thu, đánh giá kết quả mô hình mở rộng như sau:
a) Về quy mô
địa điểm:
- Giao thực
hiện:
- Kết quả:
- Tăng giảm
so với kế hoạch giao:
b) Về chất lượng
sản phẩm:
- Các chỉ
tiêu chất lượng khi giao:
- Các chỉ
tiêu chất lượng đạt được:
- Kết quả: Chỉ
tiêu nào tăng, chỉ tiêu nào giảm.
c) Về thời
gian:
- Tiến độ
giao
- Thực hiện
- Tăng, giảm
theo kế hoạch.
d) Các vấn đề
phát sinh khác
đ) Kết luận:
- Tổng số điểm
- Điểm đánh
giá trung bình
- Xếp loại:
ĐẠI
DIỆN
CƠ
QUAN QUẢN LÝ
(Ký
tên, đóng dấu)
|
ĐẠI
DIỆN
CƠ
QUAN CHỦ TRÌ
(Ký
tên, đóng dấu)
|
ĐẠI
DIỆN
CHỦ
HỘ VÀ CHÍNH QUYỀN ĐỊA PHƯƠNG
(Ký
tên, đóng dấu)
|
|
1.
Người chủ trì
|
1.
Chủ hộ
|
|
2.
Cơ quan chủ trì
|
2.
Chính quyền địa phương
|
BIỂU 05/KHCN
TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ MÔ HÌNH
STT
|
Tiêu
chí
|
Điểm
chấm
|
1
|
Quy
mô thực hiện
|
|
2
|
Sản
phẩm giao nộp của mô hình
|
|
2.1
|
Chỉ
tiêu năng suất
|
|
2.2
|
Chỉ
tiêu chất lượng
|
|
3
|
Thời
gian thực hiện mô hình
|
|
Giải
thích: Căn cứ phiếu điều tra để thành viên Hội đồng nghiệm thu đánh giá các
tiêu chí chấm điểm gồm quy mô thực hiện, các sản phẩm giao nộp về năng suất và
chất lượng, thời gian thực hiện mô hình.
Căn cứ mức độ
hoàn thành để cho số điểm tương ứng, sau đó nhân với hệ số từng chỉ tiêu, cuối
cùng cộng điểm toàn bộ mô hình.
Xếp loại:
- Tổng số điểm dưới 50: Không đạt
- Tổng
số điểm từ 50 - dưới 69: Trung bình
- Tổng
số điểm từ 69- dưới 85: Khá
- Tổng
số điểm từ 85 - 100 điểm: Xuất sắc.
BIỂU 06/KHCN
Sở,
ban ngành………
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
Vĩnh
Yên, ngày tháng năm
|
BÁO CÁO QUYẾT TOÁN KINH PHÍ ĐỀ TÀI KHOA HỌC –
CÔNG NGHỆ NĂM….
1. Tên đề
tài:…………………………………………………………………....
……………………………………………………………………………………
.……………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………….
2. Chủ nhiệm
đề tài:…………………………………………………………....
3. Cơ quan thực
hiện:………………………………………………….……....
4. Tổng kinh
phí: ………………………………. triệu đồng, gồm:
- Kinh phí
SNKH:……………………….. triệu
- Nguồn
khác:……………………………. triệu
5. Kinh phí đã
cấp:………………… …………..triệu
6. Kinh phí đề
nghị quyết toán: ……………... triệu
Đơn
vị tính: 1.000đ
Số
TT
|
Nội
dung chi
|
Ngày,
tháng
|
Số
chứng từ
|
Kinh
phí khoa học
|
Ghi
chú*
|
Thu
|
Chi
|
Được
duyệt
|
Thực
hiện
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Kế
toán theo dõi
(Ký tên)
|
Kế
toán trưởng
(Ký tên)
|
Chủ
tài khoản
(Ký tên, đóng dấu)
|
Trường hợp có
nguồn khác thì làm thành 01 bảng riêng để theo dõi
BIỂU 07/KHCN
DỰ TOÁN KINH PHÍ HỖ TRỢ MỞ RỘNG
MÔ HÌNH SẢN XUẤT HẠT GIỐNG LÚA LAI F1 ĐỐI VỚI CÁC TỔ HỢP 2 DÒNG
|
Tính
cho 1 ha đối với vùng đồng bằng trong tỉnh
|
|
|
|
Đơn
vị tính: đồng
|
STT
|
Hạng mục
|
Số
lượng
|
Kinh
phí
|
I.
|
Hỗ
trợ vật tư
|
|
3.612.500
|
1.
|
Giống: Bố
|
10kg
x 10000đ
|
|
|
Mẹ
|
(50kg
x 40000đ) - 250000đ
|
1.850.000
|
|
(Tiền giống
đang sử dụng)
|
2.500
đ x 100 kg = 250.000
|
|
2.
|
Urê
|
140
kg x 2.700đ
|
378.000
|
3.
|
Lân Supe
|
280
kg x1000đ
|
280.000
|
4.
|
Kali Clorua
|
160
kg x 2.300đ
|
368.000
|
5.
|
Thuốc BVTV
|
|
100.000
|
6.
|
Thuốc đặc
hiệu bạc lá
|
|
165.000
|
7.
|
GA3
|
80g
x 5.500
|
440.000
|
8.
|
KH2PO4
|
0,9
kg x 35.000
|
31.500
|
II.
|
Kinh phí
triển khai
|
|
1.267.500
|
1.
|
Tập huấn
|
|
425.000
|
|
Tiền
ăn
|
10
người x 15.000đ x 2
|
300.000
|
|
Biên soạn
tài liệu
|
10000đ
x 5 trang x 2 lần: 5 ha
|
20.000
|
|
Phôtô tài
liệu
|
10
bộ x 750 đ x 2 lần
|
15.000
|
|
Bồi dưỡng
giảng viên
|
15000đ/tiết
x 7 tiết x 2 lần: 5ha
|
42.000
|
|
Nước uống
cho học viên
|
2000đ
x 10 người x 2 lần
|
40.000
|
|
Thuê phục vụ
|
20000
đ x 1 người x 2 lần : 5ha
|
8.000
|
2.
|
Tham
quan
|
|
233.000
|
|
Ô tô tham
quan
|
2
ca xe x 500000đ: 10
|
100.000
|
|
Tiền ăn
|
7
người x 15000đ
|
105.000
|
|
Nước uống
|
7
người x 2000đ
|
14.000
|
|
Tài liệu:
Viết báo cáo;
|
5
trang x 10000đ/trang:10
|
5.000
|
|
Phô
tô tài liệu
|
7
bộ x 750đ/bộ
|
5.000
|
|
Thuê phục vụ
|
20000
đ x 2 người : 10ha
|
4.000
|
3.
|
Hội nghị
nghiệm thu
|
|
312.000
|
|
Tiền ăn
|
11
người x 15.000đ
|
165.000
|
|
Nước uống
|
11
người x 2000đ
|
22.000
|
|
Tài liệu:
Viết báo cáo;
|
7
trang x 10.000đ/trang: 5 ha
|
14.000
|
|
Phô
tô tài liệu
|
7
bộ x 1.000đ/bộ
|
7.000
|
|
Thuê hội
trường, khánh tiết
|
500.000đ
: 5ha
|
100.000
|
|
Thuê phục vụ
|
20.000đ
x 1 người : 5 ha
|
4.000
|
|
Tổng số
tiền tập huấn, tham quan, hội nghị nghiệm thu
|
970.000
|
4.
|
Bồi dưỡng
cán bộ theo dõi
|
200000đ
x 5 tháng : 5ha
|
200.000
|
5.
|
Tiền
xăng xe kiểm tra (2%)
|
|
97.500
|
|
Tổng kinh
phí hỗ trợ cho 1 ha
|
4.880.000
|
|
(
Bốn triệu, tám trăm tám mươi nghìn đồng)
|
|
BIỂU 08/KHCN
DỰ TOÁN KINH PHÍ HỖ TRỢ MỞ RỘNG
|
MÔ
HÌNH SẢN XUẤT HẠT GIỐNG LÚA LAI F1 ĐỐI VỚI CÁC TỔ HỢP 2 DÒNG
|
Tính
cho 1 ha đối với vùng núi trong tỉnh
|
|
|
|
Đơn
vị tính: đồng
|
STT
|
Hạng
mục
|
Số
lượng
|
Kinh
phí
|
I.
|
Hỗ trợ vật
tư
|
|
4.084.000
|
1.
|
Giống
|
|
|
|
Bố
|
10kg
x 10000đ
|
|
|
Mẹ
|
(50kg
x 40.000đ) - 250000đ
|
1.850.000
|
|
(Tiền giống
đang sử dụng)
|
2.500
đ x 100 kg = 250.000
|
|
2.
|
Urê
|
140
kg x 2.700đ
|
378.000
|
3.
|
Lân Supe
|
280
kg x1000đ/kg
|
280.000
|
4.
|
Kali Clorua
|
160
kg x 2.300đ
|
368.000
|
5.
|
Thuốc BVTV
|
|
100.000
|
6.
|
Thuốc đặc
hiệu bạc lá
|
|
165.000
|
7.
|
GA3
|
160g
x 5.500
|
880.000
|
8.
|
KH2PO4
|
1,8
kg x 35.000
|
63.000
|
II.
|
Kinh phí
triển khai
|
|
1.267.500
|
1.
|
Tập huấn
|
|
425.000
|
|
Tiền
ăn
|
10
người x 15.000đ x 2 lần
|
300.000
|
|
Biên soạn
tài liệu
|
10.000đ
x 5 trang x 2 lần: 5 ha
|
20.000
|
|
Phôtô tài
liệu
|
10
bộ x 750 đ x 2 lần
|
15.000
|
|
Bồi dưỡng
giảng viên
|
15000đ/tiết
x 7 tiết x 2 lần: 5ha
|
42.000
|
|
Nước uống
cho học viên
|
2.000đ
x 10 người x 2 lần
|
40.000
|
|
Thuê phục vụ
|
20000
đ x 1 người x 2 lần : 5ha
|
8.000
|
2.
|
Tham
quan
|
|
233.000
|
|
Ô tô tham
quan
|
2
ca xe x 500.000đ: 10
|
100.000
|
|
Tiền ăn
|
7
người x 15.000đ
|
105.000
|
|
Nước uống
|
7
người x 20.00đ
|
14.000
|
|
Tài liệu: Viết
báo cáo;
|
5
trang x 10.000đ/trang:10
|
5.000
|
|
Phô
tô tài liệu
|
7
bộ x 750đ/bộ
|
5.000
|
|
Thuê phục vụ
|
20.000
đ x 2 người : 10ha
|
4.000
|
3.
|
Hội nghị
tổng kết
|
|
312.000
|
|
Tiền ăn
|
11
người x 15.000đ
|
165.000
|
|
Nước uống
|
11
người x 2000đ
|
22.000
|
|
Tài liệu:
Viết báo cáo;
|
7
trang x 10.000đ/trang: 5ha
|
14.000
|
|
Phô
tô tài liệu
|
7
bộ x 1.000đ/bộ
|
7.000
|
|
Thuê hội
trường , khánh tiết
|
500.000đ
: 5ha
|
100.000
|
|
Thuê phục vụ
|
20.000đ
x 1 người : 5 ha
|
4.000
|
|
Tổng số tiền
tập huấn, tham quan, hội nghị tập kết
|
970.000
|
4.
|
Bồi dưỡng
cán bộ theo dõi
|
200.000đ
x 5 tháng : 5ha
|
200.000
|
5.
|
Tiền
xăng xe kiểm tra (2%)
|
|
162.000
|
|
Tổng kinh phí hỗ trợ cho 1
ha
|
5.416.000
|
|
(
Năm triệu, bốn trăm mười sáu nghìn đồng)
|
|