ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÀ NAM
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 41/2017/QĐ-UBND
|
Hà Nam, ngày 22 tháng 9 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
V/V BAN HÀNH QUY ĐỊNH ĐỊNH MỨC XÂY DỰNG, PHÂN BỔ DỰ TOÁN KINH PHÍ ĐỐI VỚI
NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CÓ SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
HÀ NAM
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ NAM
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước số 83/2015/QH13 ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Khoa học và Công nghệ
số 29/2013/QH13 ngày 18 tháng 6 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 08/2014/NĐ-CP
ngày 27 tháng 01 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành
một số điều của Luật Khoa học và Công nghệ;
Căn cứ Thông tư liên tịch số
55/2015/TTLT-BTC-BKHCN ngày 22 tháng 4 năm 2015 của Bộ Tài chính- Bộ Khoa học
và Công nghệ hướng dẫn xây dựng định mức, phân bổ dự
toán và quyết toán kinh phí đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng
ngân sách nhà nước;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Khoa
học và Công nghệ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành “Quy định định mức xây dựng, phân bổ dự
toán kinh phí đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà
nước trên địa bàn tỉnh Hà Nam”.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
05 tháng 10 năm 2017 và thay thế Quyết định số 11/2007/QĐ-UBND ngày 22 tháng 8
năm 2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam về việc ban hành định mức phân bổ dự
toán kinh phí đối với các đề tài, dự án khoa học công nghệ có sử dụng ngân sách
nhà nước.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc
các Sở: Khoa học và Công nghệ, Tài chính, Thủ trưởng các Sở, ngành; Chủ tịch Ủy
ban nhân dân các huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Bộ Khoa học và Công
nghệ (B/c);
- Cục Kiểm tra VBQPPL- Bộ Tư pháp;
- Cổng TTĐT Chính phủ;
- Thường trục Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Cổng TTĐT tỉnh;
- Như điều 3;
- Lưu: VT,NN.
C-NN/2017.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Xuân Đông
|
QUY ĐỊNH
ĐỊNH MỨC XÂY DỰNG, PHÂN BỔ DỰ TOÁN KINH PHÍ ĐỐI VỚI CÁC NHIỆM VỤ KHOA HỌC
VÀ CÔNG NGHỆ CÓ SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ NAM
(Ban hành kèm theo Quyết định số 41/2017/QĐ-UBND ngày 22 tháng 9 năm 2017 của Ủy
ban nhân dân tỉnh)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi
điều chỉnh
Quy định này quy định các yếu tố đầu vào
cấu thành dự toán nhiệm vụ khoa học và công nghệ (KH&CN) cấp tỉnh, cấp cơ sở
có sử dụng ngân sách nhà nước; định mức xây dựng dự toán kinh phí đối với nhiệm
vụ khoa học và công nghệ; các hoạt động phục vụ công tác quản lý nhiệm vụ khoa
học và công nghệ của cơ quan có thẩm quyền; quy định về lập, thẩm định, phê duyệt
và quyết toán kinh phí đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ; quy định chi
công bố kết quả nghiên cứu và chi đăng ký bảo hộ quyền sở
hữu trí tuệ.
Điều 2. Đối tượng
áp dụng
Quy định này áp dụng đối với các cơ
quan quản lý nhiệm vụ KH&CN và cơ quan có thẩm quyền phê duyệt nhiệm vụ
khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước; các tổ chức, cá nhân thực
hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước và các tổ chức,
cá nhân khác có liên quan.
Điều 3. Nguyên
tắc áp dụng định mức xây dựng và phân bổ dự toán
1. Các định mức xây dựng dự toán quy
định tại văn bản này là định mức tối đa, áp dụng đối với nhiệm vụ khoa học và
công nghệ cấp tỉnh, cấp cơ sở sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Hà
Nam.
2. Các định mức chi khác làm căn cứ lập
dự toán của nhiệm vụ khoa học và công nghệ không quy định cụ thể tại Quy định
này được thực hiện theo các quy định hiện hành của nhà nước.
Điều 4. Các loại
nhiệm vụ KH&CN có sử dụng ngân sách nhà nước
Các loại nhiệm vụ KH&CN có sử dụng
ngân sách nhà nước được quy định tại Điều 27 và 28 Nghị định số 08/2014/NĐ-CP
ngày 27 tháng 01 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành
một số điều của Luật Khoa học và Công nghệ.
Điều 5. Chức danh
thực hiện nhiệm vụ KH&CN
1. Các chức danh thực hiện nhiệm vụ
KH&CN.
a) Chủ nhiệm nhiệm vụ;
b) Thành viên thực hiện chính, thư ký
khoa học;
c) Thành viên;
d) Kỹ thuật
viên, nhân viên hỗ trợ.
2. Số lượng thành viên và ngày công
tham gia đối với mỗi chức danh, phụ thuộc vào nội dung thực hiện theo thuyết
minh nhiệm vụ KH&CN được Hội đồng tư vấn khoa học xem xét và cơ quan có thẩm
quyền quyết định phê duyệt đảm bảo theo đúng các quy định của nhà nước.
3. Đối với chức danh kỹ thuật viên,
nhân viên hỗ trợ thực hiện theo quy định tại Điểm c Khoản 1 Điều 7 Quy định
này.
Chương II
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 6. Các yếu tố
xây dựng dự toán nhiệm vụ KH&CN có sử dụng ngân sách nhà nước
1. Tiền công lao động trực tiếp, gồm:
tiền công cho các chức danh quy định tại Điều 5 Quy định này; tiền công thuê
chuyên gia trong nước và chuyên gia ngoài nước phối hợp trong quá trình nghiên
cứu và thực hiện nhiệm vụ KH&CN. Đối với nhiệm vụ KH&CN cấp cơ sở không
được thuê chuyên gia trong quá trình tổ chức thực hiện.
2. Chi mua vật tư, nguyên, nhiên, vật
liệu, gồm: nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu, dụng cụ, phụ tùng, vật rẻ tiền
mau hỏng, năng lượng, tài liệu, tư liệu, số liệu, sách, báo, tạp chí tham khảo,
quyền sử dụng sáng chế, thiết kế, phần mềm, bí quyết công nghệ phục vụ hoạt động
nghiên cứu.
3. Chi sửa chữa, mua sắm tài sản cố định:
a) Chi mua tài sản thiết yếu, phục vụ
trực tiếp cho hoạt động nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ của nhiệm vụ
KH&CN;
b) Chi thuê tài sản trực tiếp tham
gia thực hiện nghiên cứu và phát triển công nghệ của nhiệm vụ KH&CN;
c) Chi khấu hao tài sản cố định (nếu
có) trong thời gian trực tiếp tham gia thực hiện nhiệm vụ KH&CN theo mức
trích khấu hao quy định đối với tài sản của doanh nghiệp;
d) Chi sửa chữa trang thiết bị, cơ sở
vật chất phục vụ trực tiếp cho việc nghiên cứu của nhiệm vụ KH&CN.
4. Chi hội thảo khoa học, công tác
phí trong và ngoài nước phục vụ hoạt động nghiên cứu.
5. Chi trả dịch vụ thuê ngoài phục vụ
hoạt động nghiên cứu.
6. Chi điều tra, khảo sát thu thập số
liệu.
7. Chi văn phòng phẩm, thông tin liên
lạc, in ấn phục vụ hoạt động nghiên cứu.
8. Chi họp hội đồng tự đánh giá kết
quả thực hiện nhiệm vụ KH&CN (nếu có).
9. Chi quản lý chung nhiệm vụ
KH&CN nhằm đảm bảo yêu cầu quản lý trong triển khai thực hiện nhiệm vụ
KH&CN.
10. Chi khác có liên quan trực tiếp đến
triển khai thực hiện nhiệm vụ KH&CN.
Điều 7. Khung định
mức tối đa làm căn cứ xây dựng dự toán
1. Dự toán tiền công lao động trực tiếp.
a) Cấu trúc thuyết minh phần tính tiền
công lao động triển khai nhiệm vụ KH&CN bao gồm các công việc và dự kiến kết
quả như sau:
STT
|
Nội
dung công việc
|
Dự
kiến kết quả
|
Định
mức hao phí ngày công (số ngày công lao động)
|
Nhiệm
vụ cấp tỉnh
|
Nhiệm
vụ cấp cơ sở
|
1
|
Nghiên cứu tổng quan
|
Xây dựng thuyết minh nhiệm vụ
KH&CN, báo cáo tổng quan vấn đề cần nghiên cứu
|
15
|
10
|
2
|
Đánh giá thực trạng
|
Báo cáo thực trạng vấn đề cần
nghiên cứu
|
7
|
4
|
3
|
Thu thập thông tin, tài liệu, dữ liệu;
xử lý số liệu, phân tích thông tin, tài liệu, dữ liệu
|
Báo cáo kết quả thu thập tài liệu,
dữ liệu, xử lý số liệu, phân tích thông tin, tài liệu, dữ liệu
|
10
|
6
|
4
|
Nội dung nghiên cứu chuyên môn
|
Báo cáo về kết quả nghiên cứu
chuyên môn
|
|
|
|
- Chuyên đề lĩnh vực KHXH và nhân
văn:
+ Loại 1: Chuyên đề nghiên cứu lý
thuyết gồm các hoạt động thu thập và xử lý các thông tin, tư liệu đã có, các
luận điểm khoa học đã được chứng minh là đúng, được khai thác từ tài liệu,
sách báo, công trình khoa học của những người đi trước, hoạt động nghiên cứu
- thí nghiệm trong phòng thí nghiệm, từ đó đưa ra những luận cứ cần thiết để
chứng minh luận điểm khoa học.
|
Báo cáo chuyên đề
|
20
|
16
|
|
+ Loại 2: Chuyên đề nghiên cứu lý
thuyết kết hợp triển khai thực nghiệm, ngoài các hoạt động như chuyên đề loại
1, còn bao gồm các hoạt động điều tra, phỏng vấn, khảo cứu, khảo nghiệm, thực
nghiệm trong thực tế nhằm đối chứng, so sánh, phân tích, đánh giá để chứng minh luận điểm khoa học.
|
Báo cáo chuyên đề
|
24
|
20
|
|
- Chuyên đề về khoa học
+ Loại 1: Chuyên đề nghiên cứu lý thuyết gồm các hoạt động thu
thập và xử lý các thông tin, tư liệu đã có, các luận điểm khoa học đã được chứng
minh là đúng, được khai thác từ tài liệu, sách báo, công trình khoa học của
những người đi trước, hoạt động nghiên cứu - thí nghiệm trong phòng thí nghiệm,
từ đó đưa ra những luận cứ cần thiết để chứng minh luận
điểm khoa học.
|
Báo cáo chuyên đề
|
22
|
20
|
|
+ Loại 2: Chuyên đề nghiên cứu lý
thuyết kết hợp triển khai thực nghiệm, ngoài các hoạt động như chuyên đề loại
1, còn bao gồm các hoạt động điều tra, phỏng vấn, khảo cứu, khảo nghiệm, thực
nghiệm trong thực tế nhằm đối chứng,
so sánh, phân tích, đánh giá để chứng minh luận điểm khoa học.
|
Báo cáo chuyên đề
|
62
|
40
|
5
|
Công viết báo cáo thống kê, báo cáo
thí nghiệm
|
Báo cáo về kết quả thí nghiệm, thử
nghiệm, thực nghiệm, khảo nghiệm.
|
10
|
6
|
6
|
Đề xuất giải pháp, kiến nghị, sáng
chế, giải pháp hữu ích, sản phẩm, chế phẩm, mô hình, ấn phẩm khoa học và đề
xuất khác
|
Báo cáo kết quả về kiến nghị, giải
pháp, sáng chế, giải pháp hữu ích, sản phẩm, chế phẩm, mô hình, ấn phẩm khoa
học và kết quả khác
|
7
|
5
|
7
|
Quản lý, kiểm tra, đôn đốc, giám
sát, đánh giá nhiệm vụ khoa học và công nghệ của chủ nhiệm nhiệm vụ
|
|
28
ngày/năm
|
18
ngày/năm
|
|
Tổng kết, đánh giá
|
Báo cáo thống kê, báo cáo tóm tắt
và báo cáo tổng hợp
|
22
|
14
|
Trong trường hợp cụ thể, nhiệm vụ
KH&CN có thể không đầy đủ các phần nội dung theo cấu
trúc trên.
b) Tiền công trực tiếp cho các chức
danh thực hiện nhiệm vụ KH&CN được tính theo ngày công lao động quy đổi (08
giờ/01 ngày; trường hợp có số giờ công lẻ, trên 4 giờ được tính 1 ngày công, dưới
hoặc bằng 4 giờ được tính ½ ngày công) và mức lương cơ sở do Nhà nước quy định
tại thời điểm xây dựng dự toán.
Tổ chức chủ trì và chủ nhiệm nhiệm vụ
KH&CN có trách nhiệm xây dựng thuyết minh dự toán tiền
công theo cấu trúc chung nhiệm vụ KH&CN tại Điểm a, Khoản 1 Điều này, chi
tiết theo từng chức danh tham gia thực hiện nội dung công việc, số ngày công
tham gia của từng chức danh.
Dự toán tiền công trực tiếp đối với từng
chức danh được tính theo công thức và định mức sau:
Tc
= Lcs x Hstcn x Snc
Trong đó:
Tc: Dự
toán tiền công của chức danh
Lcs: Lương
cơ sở do Nhà nước quy định
Hstcn: Hệ
số tiền công ngày tính theo lương cơ sở của từng chức danh tính theo Bảng 1 dưới
đây
Snc: Số
ngày công của từng chức danh
Bảng 1: Hệ số tiền công ngày cho các
chức danh thực hiện nhiệm vụ KH&CN
STT
|
Chức
danh
|
Hệ
số tiền công theo ngày đối với nhiệm vụ cấp tỉnh
|
Hệ
số tiền công theo ngày đối với nhiệm vụ cấp cơ sở
|
1
|
Chủ nhiệm nhiệm vụ
|
0,63
|
0,47
|
2
|
Thành viên thực hiện chính; thư ký
khoa học
|
0,39
|
0,29
|
3
|
Thành viên
|
0,20
|
0,15
|
4
|
Kỹ thuật viên, nhân viên hỗ trợ
|
0,13
|
0,10
|
c) Dự toán tiền công trực tiếp đối với
chức danh kỹ thuật viên, nhân viên hỗ trợ không quá 20% tổng
dự toán tiền công trực tiếp đối với các chức danh quy định tại Điểm a, b, c Khoản
1 Điều 5 Quy định này.
2. Thuê chuyên gia trong nước và
ngoài nước phối hợp nghiên cứu.
a) Thuê chuyên gia trong nước.
Trong trường hợp nhiệm vụ KH&CN
có nhu cầu thuê chuyên gia trong nước, tổ chức chủ trì nhiệm vụ KH&CN căn cứ
nội dung yêu cầu công việc thuê chuyên gia thực hiện thương thảo mức tiền thuê
chuyên gia, thuyết minh rõ cho hội đồng tư vấn đánh giá xem xét, trình cơ quan
có thẩm quyền phê duyệt theo hợp đồng khoán việc. Trường hợp thuê chuyên gia
trong nước theo ngày công thì mức dự toán thuê chuyên gia trong nước không quá
30.000.000 đồng/người/tháng (22 ngày/1 tháng).
Tổng dự toán
kinh phí thực hiện nội dung chi thuê chuyên gia trong nước không quá 20% tổng dự
toán kinh phí chi tiền công trực tiếp thực hiện nhiệm vụ KH&CN quy định tại
Khoản 1 Điều 7 Quy định này.
Trong trường hợp đặc biệt, nhiệm vụ
KH&CN có dự toán thuê chuyên gia trong nước vượt quá 30.000.000 đồng/người/tháng
hoặc tổng dự toán kinh phí thực hiện nội dung chi thuê chuyên gia trong nước vượt
quá 20% tổng dự toán kinh phí chi tiền công trực tiếp thực
hiện nhiệm vụ KH&CN quy định tại Khoản 1 Điều 7 này
thì phải được Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định phê duyệt.
b) Thuê chuyên gia ngoài nước.
Trong trường hợp nhiệm vụ KH&CN
có nhu cầu thuê chuyên gia ngoài nước, tổ chức chủ trì nhiệm vụ KH&CN căn cứ
nội dung yêu cầu công việc thuê chuyên gia thực hiện thương thảo mức tiền thuê
chuyên gia, thuyết minh rõ kết quả của việc thuê chuyên gia, tiêu chí đánh giá
kết quả thuê chuyên gia cho hội đồng tư vấn đánh giá xem xét, trình cơ quan có
thẩm quyền phê duyệt theo hợp đồng khoán việc. Tổng dự
toán kinh phí thực hiện nội dung chi thuê chuyên gia ngoài nước không quá 50% tổng
dự toán kinh phí chi tiền công trực tiếp thực hiện nhiệm vụ KH&CN quy định
tại Khoản 1 Điều 7 Quy định này.
Trong trường hợp đặc biệt nhiệm vụ
KH&CN có tổng dự toán kinh phí thực hiện nội dung chi
thuê chuyên gia ngoài nước vượt quá 50% tổng dự toán kinh
phí chi tiền công trực tiếp thực hiện nhiệm vụ KH&CN quy định tại khoản 1
Điều 7 Quy định này thì phải được Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định phê duyệt.
3. Dự toán chi phí mua vật tư,
nguyên, nhiên, vật liệu được xây dựng trên cơ sở thuyết minh dự kiến khối lượng
công việc, chế độ, định mức hiện hành (nếu có) và các báo giá liên quan.
4. Dự toán chi sửa chữa, mua sắm tài
sản cố định được xây dựng trên cơ sở thuyết minh dự kiến khối lượng công việc,
chế độ, định mức hiện hành (nếu có) và các báo giá liên
quan. Nội dung chi này có mục tiêu, nội dung gắn kết hữu
cơ, đồng bộ và được tiến hành trong một thời gian nhất định phù hợp với tiến độ
của nhiệm vụ KH&CN; được quản lý theo quy định hiện hành về sửa chữa, mua sắm tài sản hình thành có nguồn gốc từ ngân sách nhà nước.
5. Dự toán chi hội thảo khoa học phục
vụ hoạt động nghiên cứu
Nội dung và định mức chi hội thảo, hội
nghị, công tác phí trong và ngoài nước phục vụ hoạt động nghiên cứu được xây dựng
và thực hiện theo các quy định tại Thông tư số
01/2010/TT-BTC ngày 06 tháng 01 năm 2010 của Bộ Tài chính quy định chế độ chi
tiêu đón tiếp khách nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam, chi tiêu tổ chức các
hội nghị, hội thảo quốc tế tại Việt Nam và chi tiêu tiếp khách trong nước và
theo quy định của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam.
6. Dự toán chi điều tra, khảo sát thu
thập số liệu được thực hiện theo quy định tại Thông tư số 109/2016/TT-BTC ngày
30 tháng 6 năm 2016 của Bộ Tài chính quy định lập dự toán, quản lý và quyết
toán kinh phí thực hiện các cuộc điều tra thống kê, tổng
điều tra thống kê quốc gia.
7. Dự toán chi quản lý chung nhiệm vụ
KH&CN
Tổ chức chủ trì nhiệm vụ KH&CN có
sử dụng ngân sách nhà nước được dự toán các nội dung chi quản lý chung phục vụ
nhiệm vụ KH&CN, bao gồm: chi điện nước, các khoản chi hành chính phát sinh
liên quan đảm bảo triển khai nhiệm vụ KH&CN tại tổ chức chủ trì; chi tiền
lương, tiền công phân bổ đối với các hoạt động gián tiếp trong quá trình quản
lý nhiệm vụ KH&CN của tổ chức chủ trì.
Dự toán kinh phí quản lý chung nhiệm
vụ KH&CN bằng 5% tổng dự toán kinh phí thực hiện nhiệm vụ KH&CN có sử dụng
ngân sách nhà nước nhưng tối đa không quá 100 triệu đồng.
8. Các khoản chi khác được vận dụng
theo các quy định quản lý hiện hành của pháp luật.
Điều 8. Các nội
dung chi quản lý nhiệm vụ KH&CN
1. Chi hoạt động của các Hội đồng
khoa học, Hội đồng tư vấn (gọi chung là Hội đồng)
a) Chi tiền công thực hiện nhiệm vụ của
thành viên các Hội đồng khoa học, Hội đồng tư vấn KH&CN (Hội đồng tư vấn
xác định nhiệm vụ KH&CN, Hội đồng tư vấn tuyển chọn, giao trực tiếp tổ chức,
cá nhân chủ trì nhiệm vụ KH&CN và Hội đồng tư vấn đánh giá nghiệm thu kết
quả thực hiện nhiệm vụ KH&CN);
b) Chi tiền công phục vụ họp Hội đồng;
c) Chi công tác phí của các chuyên
gia được mời tham gia công tác tư vấn;
d) Chi văn phòng phẩm, thông tin liên
lạc phục vụ Hội đồng;
đ) Chi thuê dịch vụ KH&CN liên
quan đến việc đánh giá của Hội đồng; thuê cơ sở vật chất phục vụ Hội đồng (nếu
có).
2. Chi thuê chuyên gia tư vấn độc lập
(nếu có).
3. Chi thông báo tuyển chọn trên các
phương tiện truyền thông.
4. Chi công tác kiểm tra, đánh giá giữa
kỳ; kiểm tra, đánh giá sau khi giao quyền sở hữu, quyền sử dụng kết quả nghiên
cứu khoa học và phát triển công nghệ, bao gồm:
a) Chi công tác phí cho đoàn kiểm
tra;
b) Chi họp hội đồng đánh giá giữa kỳ
(trong trường hợp cần thiết cần có Hội đồng đánh giá giữa kỳ, với mức chi không
quá 50% mức chi cho hội đồng nghiệm thu nhiệm vụ cấp tương đương).
5. Chi công tác phí của các chuyên
gia được mời tham gia Tổ thẩm định nội dung, tài chính của
nhiệm vụ.
6. Các khoản chi khác liên quan trực
tiếp đến hoạt động quản lý nhiệm vụ KH&CN.
Điều 9. Một số định
mức chi quản lý và thực hiện nhiệm vụ KH&CN
1. Định mức chi hoạt động của các Hội
đồng.
a) Chi tiền công
Đơn vị
tính: 1.000 đồng
STT
|
Nội
dung công việc
|
Đơn
vị tính
|
Định
mức chi cấp tỉnh
|
Định
mức chi cấp cơ sở
|
I.
|
Phục vụ quản lý đối với các nhiệm
vụ KH&CN
|
|
|
|
1
|
Chi tư vấn xác định nhiệm vụ
KH&CN
|
|
|
|
A
|
Chi họp Hội đồng tư vấn xác định
nhiệm vụ KH&CN Chủ tịch Hội đồng
|
Hội
đồng
|
800
|
600
|
|
Phó Chủ tịch Hội đồng; thành viên,
thư ký Hội đồng
|
|
640
|
480
|
|
Thư ký hành chính
|
|
240
|
180
|
|
Đại biểu được
mời tham dự
|
|
160
|
120
|
B
|
Chi nhận xét đánh giá
|
01
phiếu nhận xét đánh giá
|
|
|
|
Nhận xét đánh giá
của ủy viên Hội đồng
|
|
240
|
180
|
|
Nhận xét đánh giá của ủy viên phản
biện trong Hội đồng
|
|
400
|
300
|
2
|
Chi về tư vấn tuyển chọn, giao
trực tiếp tổ chức, cá nhân chủ trì nhiệm vụ KH&CN
|
|
|
|
A
|
Chi họp Hội đồng tư vấn tuyển chọn,
giao trực tiếp tổ chức, cá nhân chủ trì nhiệm vụ KH&CN
|
Hội
đồng
|
|
|
|
Chủ tịch Hội đồng
|
|
1200
|
900
|
|
Phó Chủ tịch Hội đồng; thành viên,
thư ký Hội đồng
|
|
800
|
600
|
|
Thư ký hành chính
|
|
240
|
180
|
|
Đại biểu được mời tham dự
|
|
160
|
120
|
B
|
Chi nhận xét đánh giá
|
01
phiếu nhận xét đánh giá
|
|
|
|
Nhận xét đánh giá của ủy viên Hội đồng
|
|
400
|
300
|
|
Nhận xét đánh giá của ủy viên phản
biện trong Hội đồng
|
|
560
|
420
|
3
|
Chi thẩm định nội dung, tài
chính của nhiệm vụ KH&CN
|
|
|
|
|
Tổ trưởng tổ thẩm định
|
Nhiệm
vụ
|
560
|
420
|
|
Thành viên tổ thẩm định
|
Nhiệm
vụ
|
400
|
300
|
|
Thư ký hành chính
|
Nhiệm
vụ
|
240
|
180
|
|
Đại biểu được mời tham dự
|
Nhiệm
vụ
|
160
|
120
|
4
|
Chi tư vấn đánh giá nghiệm thu
chính thức nhiệm vụ KH&CN
|
|
|
|
A
|
Chi họp Hội đồng nghiệm thu
|
Nhiệm
vụ
|
|
|
|
Chủ tịch Hội đồng
|
|
1200
|
900
|
|
Phó Chủ tịch Hội đồng; thành viên,
thư ký Hội đồng
|
|
800
|
600
|
|
Thư ký hành chính
|
|
240
|
180
|
|
Đại biểu được mời tham dự
|
|
160
|
120
|
B
|
Chi nhận xét đánh giá
|
01
phiếu nhận xét đánh giá
|
|
|
|
Nhận xét đánh giá của ủy viên Hội đồng
|
|
400
|
300
|
|
Nhận xét đánh giá của ủy viên phản
biện trong Hội đồng
|
|
560
|
420
|
II
|
Một số hoạt động thực hiện nhiệm
vụ KH&CN
|
|
|
|
1
|
Hội đồng nghiệm thu nhiệm vụ
KH&CN tại đơn vị thực hiện (Nghiệm thu nội bộ/cơ sở)
|
|
|
|
A
|
Chi họp Hội đồng nghiệm thu
|
Nhiệm
vụ
|
|
|
|
Chủ tịch hội đồng
|
|
600
|
450
|
|
Thành viên, thư ký Hội đồng
|
|
400
|
300
|
|
Thư ký hành chính
|
|
120
|
80
|
|
Đại biểu được mời tham dự
|
|
80
|
60
|
B
|
Chi nhận xét đánh giá
|
01
phiếu nhận xét đánh giá
|
|
|
|
Nhận xét đánh giá của ủy viên Hội đồng
|
|
200
|
150
|
|
Nhận xét đánh giá của ủy viên phản
biện trong Hội đồng
|
|
280
|
210
|
2
|
Hội thảo khoa học
|
Buổi
hội thảo
|
|
|
|
Người chủ trì
|
|
1.200
|
900
|
|
Thư ký hội thảo
|
|
400
|
300
|
|
Báo cáo viên trình bày tại Hội thảo
|
Báo
cáo
|
1600
|
1200
|
|
Báo cáo khoa học được cơ quan tổ chức
hội thảo đặt hàng nhưng không trình bày tại hội thảo
|
Báo
cáo
|
800
|
600
|
|
Đại biểu mời tham dự
|
|
160
|
120
|
b) Các nội dung chi khác được xây dựng
dự toán trên cơ sở dự kiến khối lượng công việc và các quy định hiện hành của
pháp luật.
2. Định mức xây dựng dự toán chi thuê
chuyên gia tư vấn độc lập.
Trong trường hợp cần thiết (khi các Hội
đồng tư vấn khoa học có ý kiến không thống nhất trong việc xem xét lựa chọn nhiệm
vụ KH&CN; hoặc cơ quan có thẩm quyền quản lý nhiệm vụ KH&CN thấy cần thiết),
cơ quan có thẩm quyền quản lý nhiệm vụ KH&CN có thể thuê chuyên gia tư vấn,
đánh giá độc lập.
Tổng mức dự toán chi thuê chuyên gia
độc lập được tính tối đa bằng 5 lần mức chi tiền công (bao gồm chi tiền công họp
Hội đồng và chi nhận xét, đánh giá) của Chủ tịch Hội đồng tương ứng và do cơ
quan có thẩm quyền quản lý nhiệm vụ KH&CN quyết định và chịu trách nhiệm.
3. Chi thông báo tuyển chọn trên các
phương tiện truyền thông (báo giấy, báo hình, báo điện tử và các phương tiện
truyền thông khác): xây dựng dự toán trên cơ sở báo giá của các cơ quan truyền
thông lựa chọn đăng tin.
4. Dự toán chi công tác kiểm tra,
đánh giá giữa kỳ.
a) Dự toán chi công tác phí cho đoàn
kiểm tra đánh giá giữa kỳ được xây dựng theo Khoản 4, Điều 8 Quy định này.
b) Dự toán chi tiền công cho Hội đồng
đánh giá giữa kỳ (trong trường hợp cần thiết có Hội đồng đánh giá giữa kỳ) được
áp dụng tối đa bằng 50% mức chi của Hội đồng tư vấn đánh
giá nghiệm thu quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều 9 Quy định này.
Điều 10. Công bố
kết quả nghiên cứu và chi đăng ký sáng chế, giải pháp hữu ích
Nội dung chi công bố kết quả nghiên cứu (đã được
công bố) và chi đăng ký bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ (đã được cấp
bằng) trước mắt được thanh toán từ nguồn sự nghiệp khoa học
và công nghệ tỉnh. Sau khi Quỹ Phát triển khoa học và công nghệ của tỉnh được
thành lập thì được thanh toán trực tiếp tại Quỹ Phát triển
khoa học và công nghệ của tỉnh.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 11. Điều
khoản thi hành
1. Đối với các nhiệm vụ KH&CN có sử
dụng ngân sách nhà nước đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt trước thời điểm Quy
định này có hiệu lực thi hành thì tiếp tục thực hiện theo các quy định hiện
hành tại thời điểm phê duyệt.
2. Các nội dung khác thực hiện nhiệm
vụ KH&CN không quy định tại Quy định này, được thực hiện theo Thông tư liên
tịch số 55/2015/TTLT-BTC-BKHCN ngày 22 tháng 4 năm 2015 của Bộ Tài chính- Bộ
Khoa học và Công nghệ hướng dẫn xây dựng định mức, phân bổ dự toán và quyết
toán kinh phí đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà
nước và Thông tư số 27/2015/TTLT-BKHCN-BTC ngày 30 tháng 12 năm 2015 của Bộ
Khoa học và Công nghệ- Bộ Tài chính quy định khoán chi thực hiện nhiệm vụ khoa
học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước và các văn bản quy phạm pháp luật
hiện hành.
3. Trường hợp các văn bản được dẫn
chiếu tại Quy định này được sửa đổi, bổ sung, thay thế thì thực hiện theo văn bản
mới ban hành.
Điều 12. Trách
nhiệm thi hành
Sở Khoa học và Công nghệ chủ trì phối
hợp với Sở Tài chính hướng dẫn và tổ chức thực hiện Quy định này.
Trong quá trình triển khai thực hiện
Quy định này, nếu có vướng mắc, đề nghị các tổ chức, cá nhân phản ánh bằng văn
bản về Sở Khoa học và Công nghệ để tổng
hợp trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định./.