ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC GIANG
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
407/2011/QĐ-UBND
|
Bắc
Giang, ngày 31 tháng 10 năm 2011
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH CHẾ ĐỘ THÔNG TIN BÁO CÁO CÔNG TÁC PHÒNG,
CHỐNG THAM NHŨNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC GIANG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC GIANG
Căn cứ Luật Tổ
chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ban
hành văn bản QPPL của HĐND, UBND ngày 03/12/2004;
Căn cứ Luật Phòng, chống tham
nhũng ngày 29/11/2005; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng, chống
tham nhũng ngày 04/8/2007;
Căn cứ Luật Thanh tra ngày
15/10/2010;
Căn cứ Nghị định số 120/2006/NĐ-CP ngày 20/10/2006 của Chính phủ quy định
chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phòng, chống tham nhũng
ngày 29/11/2005;
Theo đề nghị của Thanh tra tỉnh
tại Tờ trình số 266/TTr-TTr ngày 12/10/2011 và sau khi thống nhất với Viện KSND
tỉnh, TAND tỉnh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định chế độ thông
tin báo cáo công tác phòng, chống tham nhũng trên địa bàn tỉnh Bắc Giang.
Điều 2.
Quyết định có hiệu lực sau 10 ngày, kể từ ngày ký.
Điều 3. Giám đốc Sở, Thủ trưởng cơ quan, đơn vị thuộc UBND tỉnh; Chủ
tịch UBND huyện, thành phố và các cơ quan, đơn vị có liên quan căn cứ Quyết định
thi hành./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3 (TTr tỉnh 03 bản);
- VPCP, Thanh tra CP, Cục Kiểm tra VB (BTP);
- TTTU, TT HĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- VP TU, các cơ quan thuộc Tỉnh ủy;
- VP Đoàn ĐBQH&HĐND tỉnh, các Ban HĐND tỉnh;
- UB MTTQ và các đoàn thể nhân dân tỉnh;
- TAND, VKSND tỉnh;
- Các cơ quan TW trên địa bàn tỉnh;
- VP UBND tỉnh;
+ LĐVP, TKCT, các phòng, TT;
+Lưu: VT, NC.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Bùi Văn Hải
|
QUY ĐỊNH
CHẾ ĐỘ THÔNG TIN BÁO CÁO CÔNG TÁC PHÒNG, CHỐNG THAM NHŨNG
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC GIANG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 407/2011/QĐ-UBND ngày 31/10/2011 của UBND tỉnh)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1.
Phạm vi điều chỉnh
Quy định này quy định chế độ thông
tin báo cáo công tác phòng, chống tham nhũng
trên địa bàn tỉnh Bắc Giang.
Điều 2.
Đối tượng áp dụng
Văn phòng Ban Chỉ đạo phòng, chống tham nhũng tỉnh; các Sở, cơ quan, đơn
vị trực thuộc UBND tỉnh; UBND huyện, thành phố và các cơ quan có liên quan.
Chương II
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 3.
Báo cáo kết quả công tác phòng, chống tham nhũng
1. Báo cáo định kỳ gồm: Báo cáo tháng, báo cáo quý I, báo cáo 6 tháng,
báo cáo 9 tháng và báo cáo năm, được thực hiện như sau
a) Thời điểm báo cáo:
Báo cáo tháng: Báo cáo công tác
phòng, chống tham nhũng trong kỳ từ ngày 16 tháng trước đến hết ngày 15 của
tháng báo cáo. Báo cáo đủ 12 tháng trong năm. Thời gian gửi chậm nhất vào ngày
18 của tháng báo cáo.
Báo cáo quý I: Báo cáo công tác
phòng, chống tham nhũng trong kỳ từ ngày 16 tháng 12 năm trước đến hết ngày 15
tháng 3 hàng năm, thời gian gửi báo cáo chậm nhất vào ngày 18 tháng 3 hàng năm.
Báo cáo 6 tháng: Báo cáo công
tác phòng, chống tham nhũng trong kỳ từ ngày 16 tháng 12 năm trước đến hết ngày
15 tháng 6 hàng năm, thời gian gửi báo cáo chậm nhất vào ngày 18 tháng 6 hàng
năm.
Báo cáo 9 tháng: Báo cáo công
tác phòng, chống tham nhũng trong kỳ từ ngày 16 tháng 12 năm trước đến hết ngày
15 tháng 9 hàng năm, thời gian gửi báo cáo chậm nhất vào ngày 18 tháng 9 hàng
năm.
Báo cáo năm: Từ ngày 16 tháng 12
năm trước đến hết ngày 15 tháng 12 của năm báo cáo, thời gian gửi báo cáo chậm
nhất vào ngày 18 tháng 12 hàng năm.
b) Nội dung báo cáo:
Báo cáo hàng tháng: Báo cáo theo mẫu (Phụ lục số 01). Riêng đối với báo
cáo tháng 3, tháng 6, tháng 9 và tháng 12 không phải ký tên, đóng dấu mà đính
kèm theo báo cáo quý I, 6 tháng, 9 tháng và báo cáo năm.
Báo cáo quý I, 6 tháng, 9 tháng
và báo cáo năm: Báo cáo theo mẫu (Phụ lục số 02) và thống kê số liệu theo mẫu
(Phụ lục số 03).
2. Báo cáo công tác phòng, chống
tham nhũng phục vụ các kỳ họp Quốc hội: Thực hiện theo yêu cầu của Quốc hội, hướng
dẫn của Văn phòng Quốc hội, Uỷ ban Tư pháp của Quốc hội, Thanh tra Chính phủ.
3. Các báo cáo chuyên đề, báo
cáo đột xuất phục vụ yêu cầu quản lý nhà nước về công tác phòng, chống tham
nhũng thực hiện theo yêu cầu của UBND tỉnh, Ban Chỉ đạo phòng, chống tham nhũng
tỉnh.
4. Các báo cáo khác về công tác
phòng, chống tham nhũng: do cơ quan, đơn vị và UBND huyện, thành phố chủ động
báo cáo.
Điều 4. Thẩm
quyền ký báo cáo
1. Giám đốc Sở, Thủ trưởng cơ
quan, đơn vị thuộc UBND tỉnh, Chủ tịch UBND huyện, thành phố có trách nhiệm ký
báo cáo gửi UBND tỉnh; hoặc có thể ủy nhiệm cho cấp phó ký thay nhưng phải chịu
trách nhiệm về nội dung báo cáo gửi UBND tỉnh.
2. Đối với báo cáo công tác
phòng, chống tham nhũng hàng tháng: Giám đốc Sở, Thủ trưởng cơ quan, đơn vị thuộc
UBND tỉnh, Chủ tịch UBND huyện, thành phố có thể ủy quyền cho Chánh Thanh tra
cùng cấp ký thừa lệnh và phải chịu trách nhiệm về nội dung báo cáo.
3. Các loại báo cáo khác không
được ủy quyền cho Chánh Thanh tra ký.
Điều 5. Cơ
quan tham mưu chuẩn bị báo cáo
1. Thanh tra huyện, thành phố;
Thanh tra Sở, cơ quan, đơn vị trực thuộc UBND tỉnh làm đầu mối giúp Chủ tịch
UBND huyện, thành phố, Giám đốc Sở, Thủ trưởng cơ quan, đơn vị chuẩn bị các báo
cáo định kỳ, đột xuất về công tác phòng, chống tham nhũng của địa phương, đơn vị.
2. Cơ quan, đơn vị không có tổ
chức thanh tra thì chủ động phân công tổ chức trực thuộc tham mưu chuẩn bị báo
cáo.
Điều 6. Hình
thức gửi báo cáo, nơi nhận báo cáo
Báo cáo gửi về UBND tỉnh (qua
Thanh tra tỉnh) và Ban Chỉ đạo phòng, chống tham nhũng tỉnh (qua Văn
phòng Ban Chỉ đạo) bằng văn bản hành chính; đồng thời gửi dữ liệu điện tử (bản
quét, có số hiệu văn bản, chữ ký, dấu) qua hộp thư điện tử Thanh tra tỉnh: [email protected]
và Văn phòng Ban Chỉ đạo phòng, chống tham nhũng tỉnh: [email protected].
Các báo cáo mật được gửi theo quy định đối với tài liệu mật.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 7. Trách
nhiệm của Sở, cơ quan, đơn vị trực thuộc UBND tỉnh; UBND huyện, thành phố và
các đơn vị liên quan
1. Văn phòng Ban Chỉ đạo phòng,
chống tham nhũng tỉnh:
Tổng hợp kết quả hoạt động của
Ban Chỉ đạo và kết quả công tác điều tra, truy tố, xét xử của Công an tỉnh, Viện
Kiểm sát Nhân dân tỉnh, Tòa án Nhân dân tỉnh đối với các vụ án tham nhũng trên
địa bàn, kết quả gửi Thanh tra tỉnh để tổng hợp báo cáo chung về công tác
phòng, chống tham nhũng trên địa bàn.
2. Thanh tra tỉnh:
a) Giúp UBND tỉnh kiểm tra, hướng
dẫn các Sở, cơ quan, đơn vị trực thuộc UBND tỉnh, UBND huyện, thành phố và các
đơn vị có liên quan thực hiện chế độ thông tin báo cáo về công tác phòng, chống
tham nhũng trên địa bàn tỉnh theo Quy định này;
b) Chủ trì, phối hợp với Văn phòng Ban Chỉ đạo phòng, chống tham nhũng tỉnh
và các Sở, cơ quan, đơn vị có liên quan và UBND huyện, thành phố giúp UBND tỉnh
chuẩn bị báo cáo về công tác phòng, chống tham nhũng trên địa bàn tỉnh.
3. Các Sở, cơ quan, đơn vị trực
thuộc UBND tỉnh; UBND huyện, thành phố có trách nhiệm thực hiện nghiêm túc chế
độ thông tin báo cáo về công tác phòng, chống tham nhũng theo Quy định này.
Điều 8. Điều
khoản thi hành
Trong quá trình triển khai, tổ
chức thực hiện Quy định này, nếu phát sinh khó khăn, vướng mắc, các Sở, cơ
quan, đơn vị thuộc UBND tỉnh và Chủ tịch UBND các huyện, thành phố báo cáo Chủ
tịch UBND tỉnh (qua Thanh tra tỉnh) để được xem xét, giải quyết theo quy định./.
PHỤ LỤC SỐ 01
MẪU BÁO CÁO THÁNG
(Kèm theo Quyết định số 407/2011/QĐ-UBND ngày 31/10/2011 của UBND tỉnh)
TÊN
CƠ QUAN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/BC - ....
|
|
BÁO
CÁO CÔNG TÁC PHÒNG, CHỐNG THAM NHŨNG
Tháng
....... năm ……..
I. MỘT SỐ KẾT QUẢ CHỦ YẾU CỦA
CÔNG TÁC PCTN
TT
|
NỘI
DUNG
|
KẾT
QUẢ THÁNG
|
LUỸ
KẾ TỪ ĐẦU NĂM
|
GHI
CHÚ
|
Số
vụ
|
Số
đối tượng
|
Số
vụ
|
Số
đối tượng
|
A
|
PHÁT HIỆN
THAM NHŨNG
|
|
|
|
|
|
1
|
Phát hiện
qua việc tự kiểm tra nội bộ
|
|
|
|
|
|
2
|
Phát hiện qua
công tác thanh tra, kiểm tra của cơ quan Thanh tra
|
|
|
|
|
|
3
|
Phát hiện
qua công tác kiểm tra của Đảng
|
|
|
|
|
|
4
|
Phát hiện
qua giải quyết khiếu nại, tố cáo
|
|
|
|
|
|
5
|
Phát hiện qua
công tác điều tra, truy tố, xét xử
|
|
|
|
|
|
6
|
Phát hiện
qua công tác khác
|
|
|
|
|
|
B
|
XỬ LÝ
THAM NHŨNG
|
|
|
|
|
|
1
|
Khởi tố điều
tra án tham nhũng
|
|
|
|
|
|
2
|
Xét xử án
tham nhũng
|
|
|
|
|
|
3
|
Xử lý hành
chính hành vi tham nhũng
|
|
|
|
|
|
4
|
Xử lý kỷ luật
đảng về hành vi tham nhũng
|
|
|
|
|
|
II. DANH
SÁCH CÁC VỤ THAM NHŨNG ĐƯỢC PHÁT HIỆN TRONG THÁNG
TT
|
TÊN
VỤ
|
TÊN
CƠ QUAN, TỔ CHỨC, ĐƠN VỊ XẢY RA VỤ VIỆC
|
CƠ
QUAN ĐANG THỤ LÝ HỒ SƠ VỤ VIỆC
|
TÓM
TẮT VỀ HÀNH VI, ĐỐI TƯỢNG THAM NHŨNG, MỨC ĐỘ THIỆT HẠI VÀ TIẾN ĐỘ XỬ LÝ
|
1/
|
|
|
|
|
2/
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
III. CÁC NHIỆM
VỤ TRỌNG TÂM CỦA CÔNG TÁC PCTN TRONG THÁNG TIẾP THEO (Liệt kê các nhiệm vụ
chính sẽ thực hiện trong tháng sau)
1/...
2/...
|
THỦ
TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(ký
tên, đóng dấu)
|
Ghi chú:
- Đối với
báo cáo tháng 3, 6, 9, 12 thì không lập thành văn bản báo cáo riêng mà đưa
thành phụ lục kèm theo Báo cáo Quý I, 6 tháng, 9 tháng, cả năm và đóng dấu treo
(không ký, đóng dấu như các báo cáo tháng khác).
Trong trường
hợp các sở, cơ quan trực thuộc UBND tỉnh, UBND các huyện, thành phố uỷ quyền
cho cơ quan Thanh tra nhà nước cùng cấp ký các báo cáo tháng về công tác PCTN
thì vẫn có thể lập riêng các báo cáo tháng nêu trên.
- Tiêu chí
1,2 Mục B, phần I thống kê theo kết quả khởi tố, xét xử sơ thẩm của cơ quan tố
tụng cấp tỉnh + huyện.
PHỤ LỤC SỐ 02
ĐỀ CƯƠNG HƯỚNG DẪN BÁO CÁO CÔNG
TÁC PHÒNG, CHỐNG THAM NHŨNG QUÝ I, 6 THÁNG, 9 THÁNG, NĂM
(Kèm theo Quyết định số 407/2011/QĐ-UBND ngày 31/10 /2011 của UBND tỉnh)
I. KẾT QUẢ CÔNG TÁC PHÒNG CHỐNG THAM NHŨNG
1. Việc quán triệt, tuyên truyền, phổ biến chủ trương,
chính sách, pháp luật về PCTN; công tác lãnh đạo, chỉ đạo việc thực hiện các
quy định của pháp luật về PCTN trong phạm vi trách nhiệm của địa phương, đơn vị.
- Các hình thức cụ thể đã thực hiện để
quán triệt, tuyên truyền, phổ biến chủ trương, chính sách, pháp luật về phòng,
chống tham nhũng;
- Việc ban hành văn
bản, hướng dẫn triển khai thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật, văn bản chỉ
đạo, điều hành của cấp trên trong công tác phòng, chống tham nhũng;
- Tình hình tổ chức, bộ máy, phân
công trách nhiệm tổ chức thực hiện trong công tác phòng, chống tham nhũng; tình
hình hoạt động của các cơ quan chuyên trách về PCTN (nếu có cơ quan, đơn vị
chuyên trách).
- Các kết quả khác đã thực hiện để quán triệt,
tuyên truyền, phổ biến chủ trương, chính sách, pháp luật về phòng, chống tham
nhũng; lãnh đạo, chỉ đạo thực hiện các quy định của pháp luật về phòng, chống
tham nhũng.
2. Kết quả thực hiện các biện pháp phòng ngừa tham nhũng.
- Việc thực hiện các quy định về công khai, minh bạch trong hoạt động của các cơ quan, tổ chức,
đơn vị;
- Việc
xây dựng, ban hành và thực hiện các quy định về chế độ, định mức, tiêu chuẩn;
- Việc
cán bộ, công chức, viên chức nộp lại quà tặng;
- Việc xây dựng, thực hiện quy tắc ứng xử của cán bộ, công chức, viên chức, các quy tắc
đạo đức nghề nghiệp;
- Việc
chuyển đổi vị trí công tác của cán bộ, công chức, viên chức nhằm phòng ngừa
tham nhũng;
- Việc
thực hiện các quy định về minh bạch tài sản và thu nhập;
- Việc
xem xét, xử lý trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị khi để xảy
ra hành vi tham nhũng trong cơ quan, tổ chức, đơn vị do mình quản lý, phụ
trách;
- Việc
thực hiện cải cách hành chính;
- Việc
tăng cường áp dụng khoa học, công nghệ trong quản lý, điều hành hoạt động của
cơ quan, tổ chức, đơn vị;
- Việc
đổi mới phương thức thanh toán, trả lương qua tài khoản;
- Các
nội dung khác đã thực hiện nhằm phòng ngừa tham nhũng (nếu có).
3.
Kết quả phát hiện, xử lý tham nhũng.
- Kết
quả phát hiện, xử lý tham nhũng qua hoạt động tự kiểm tra nội bộ của các cơ
quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của địa phương, đơn vị;
- Kết
quả công tác thanh tra và việc phát hiện, xử lý các vụ việc tham nhũng qua hoạt
động thanh tra;
- Kết
quả giải quyết khiếu nại, tố cáo và việc phát hiện, xử lý tham nhũng qua giải
quyết khiếu nại, tố cáo;
- Kết
quả điều tra, truy tố, xét xử các vụ tham nhũng trong phạm vi theo dõi, quản lý
của địa phương, đơn vị;
- Kết
quả rà soát, phát hiện tham nhũng qua các hoạt động khác.
4.
Kết quả thực hiện Chiến lược quốc gia PCTN đến năm 2020 và Kế hoạch thực thi
Công ước Liên hợp quốc về chống tham nhũng.
- Công
tác chỉ đạo, triển khai, cụ thể hoá, kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện.
- Kết
quả thực hiện các nhiệm vụ cụ thể được Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ giao
trong Chiến lược quốc gia và Kế hoạch thực thi Công ước.
- Kết
quả thực hiện các nhiệm vụ cụ thể mà địa phương, đơn vị đã đề ra trong kế hoạch
của mình nhằm thực thi Chiến lược, Công ước.
5.
Phát huy vai trò của xã hội, hợp tác quốc tế về PCTN.
- Các
nội dung đã thực hiện nhằm nâng cao vai trò của nhân dân, các tổ chức chính trị
- xã hội, xã hội - nghề nghiệp, cơ quan báo chí, ngôn luận và các tổ chức, đoàn
thể khác trong phòng, chống tham nhũng;
- Những
kết quả, đóng góp của nhân dân, các tổ chức chính trị - xã hội, xã hội - nghề
nghiệp, cơ quan báo chí, ngôn luận, doanh nghiệp và các tổ chức, đoàn thể khác
trong phòng, chống tham nhũng;
- Các
hoạt động hợp tác quốc tế về phòng, chống tham nhũng (nếu có).
II. ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH THAM NHŨNG,
CÔNG TÁC PHÒNG CHỐNG THAM NHŨNG VÀ DỰ BÁO TÌNH HÌNH
1.
Đánh giá tình hình tham nhũng.
- Đánh giá tình hình tham nhũng trong phạm vi quản lý của
địa phương, đơn vị;
- So
sánh tình hình tham nhũng kỳ này với cùng kỳ năm trước.
2.
Đánh giá công tác phòng, chống tham nhũng.
- Đánh
giá chung về hiệu lực, hiệu quả công tác PCTN trên các lĩnh vực thuộc thẩm quyền
quản lý của địa phương, đơn vị;
- So
sánh hiệu quả công tác PCTN kỳ này với cùng kỳ năm trước;
- Tự đánh
giá mức độ hoàn thành mục tiêu của công tác PCTN;
- Đánh giá những khó khăn, vướng mắc, tồn
tại, hạn chế trong công tác phòng, chống tham nhũng.
+ Nêu cụ thể những khó khăn, vướng mắc,
tồn tại, hạn chế tại địa phương, đơn vị trong công tác phòng, chống tham nhũng;
+ Phân tích rõ nguyên nhân chủ quan,
khách quan của những khó khăn, vướng mắc, tồn tại, hạn chế và nguyên nhân.
3. Dự báo tình hình tham nhũng (Chỉ dự báo đối
với báo cáo 6 tháng và báo cáo năm):
- Dự báo hiệu quả tác động của các giải
pháp đang thực hiện và diễn biến tình hình tham nhũng (khả năng tăng, giảm về
số vụ việc, số đối tượng, tính chất vi phạm...).
- Dự báo những lĩnh vực, nhóm hành vi
tham nhũng dễ xảy ra nhiều, cần phải tập trung các giải pháp phòng, ngừa và đấu
tranh.
III. PHƯƠNG HƯỚNG NHIỆM VỤ (HOẶC CÁC NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM) CỦA
KỲ TIẾP THEO.
Nêu những định hướng, mục tiêu cơ bản,
những giải pháp, nhiệm vụ cụ thể trong công tác phòng, chống tham nhũng sẽ được
tập trung thực hiện trong kỳ tiếp theo nhằm đạt được mục tiêu của công tác
phòng, chống tham nhũng đã đề ra.
(Kỳ tiếp theo được hiểu như sau: Đối với
Báo cáo Quý I là Quý II; đối với báo cáo 6 tháng là 6 tháng cuối năm, đối với
báo cáo 9 tháng là Quý IV, đối với báo cáo năm là năm sau).
IV. KIẾN NGHỊ VÀ ĐỀ XUẤT
- Kiến nghị cơ quan có thẩm quyền nghiên
cứu bổ sung, điều chỉnh chính sách, pháp luật về PCTN (nếu phát hiện có sơ hở,
bất cập);
- Kiến nghị cơ quan có thẩm quyền hướng
dẫn thực hiện các quy định của pháp luật về PCTN (nếu có vướng mắc);
- Đề xuất các giải pháp, sáng kiến nâng
cao hiệu quả công tác đấu tranh PCTN, khắc phục những khó khăn, vướng mắc;
- Các nội dung cụ thể khác cần kiến nghị,
đề xuất./.
PHỤ LỤC SỐ 03
BIỂU MẪU THỐNG KÊ SỐ LIỆU VỀ CÔNG TÁC PCTN QUÝ, 6 THÁNG, 9
THÁNG, NĂM
(Kèm theo Quyết định số 407/2011/QĐ-UBND ngày 31/10/2011 của UBND tỉnh)
THỐNG
KÊ SỐ LIỆU CHỦ YẾU VỀ CÔNG TÁC PHÒNG, CHỐNG THAM NHŨNG .........
(Kèm
theo Báo cáo số /BC... ngày
/ /
của ...)
MS
|
NỘI
DUNG
|
ĐV
TÍNH
|
SỐ
LIỆU
|
|
CHÍNH
SÁCH, PHÁP LUẬT
|
|
|
01
|
Số văn bản
ban hành mới để thực hiện Luật PCTN và các văn bản hướng dẫn thi hành Luật
PCTN
|
Văn
bản
|
|
02
|
Số văn bản
được sửa đổi, bổ sung để thực hiện Luật PCTN và các văn bản hướng dẫn thi
hành
|
Văn
bản
|
|
|
TUYÊN
TRUYỀN, PHỔ BIẾN, GIÁO DỤC PHÁP LUẬT VỀ PCTN
|
|
|
03
|
Số lượt cán
bộ, công chức, viên chức, nhân dân tham gia các lớp tập huấn, quán triệt pháp
luật về PCTN
|
Lượt
người
|
|
04
|
Số lớp tuyên
truyền, quán triệt pháp luật về phòng, chống tham nhũng được tổ chức
|
Lớp
|
|
05
|
Số lượng đầu
sách, tài liệu về pháp luật phòng, chống tham nhũng được xuất bản
|
Tài
liệu
|
|
|
THỰC HIỆN
CÁC BIỆN PHÁP PHÒNG NGỪA THAM NHŨNG
|
|
|
|
Công
khai, minh bạch trong hoạt động của cơ quan, tổ chức, đơn vị (gọi chung là
đơn vị)
|
|
|
06
|
Số cơ quan,
tổ chức, đơn vị được kiểm tra việc thực hiện các quy định về công khai, minh
bạch
|
CQ,
TC, ĐV
|
|
07
|
Số cơ quan,
tổ chức, đơn vị bị phát hiện có vi phạm quy định về công khai, minh bạch hoạt
động
|
CQ,
TC, ĐV
|
|
|
Xây dựng
và thực hiện các chế độ, định mức, tiêu chuẩn
|
|
|
08
|
Số văn bản
về chế độ, định mức, tiêu chuẩn đã được ban hành mới
|
Văn
bản
|
|
09
|
Số văn bản
về chế độ, định mức, tiêu chuẩn đã được sửa đổi, bổ sung cho phù hợp
|
Văn
bản
|
|
10
|
Số cuộc kiểm
tra việc thực hiện các quy định về chế độ, định mức, tiêu chuẩn
|
Cuộc
|
|
11
|
Số vụ vi phạm
các quy định về chế độ, định mức, tiêu chuẩn đã được phát hiện và xử lý
|
Vụ
|
|
12
|
Số người bị
phát hiện đã vi phạm các quy định về chế độ, định mức, tiêu chuẩn
|
Người
|
|
13
|
Số người vi
phạm các quy định về chế độ, định mức, tiêu chuẩn đã bị xử lý kỷ luật
|
Người
|
|
14
|
Số người vi
phạm các quy định về chế độ, định mức, tiêu chuẩn đã bị xử lý hình sự
|
Người
|
|
15
|
Tổng giá trị
các vi phạm về chế độ, định mức, tiêu chuẩn được kiến nghị thu hồi và bồi thường
(nếu là ngoại tệ, tài sản thì quy đổi thành tiền).
|
Triệu
đồng
|
|
16
|
Tổng giá trị
vi phạm chế độ, định mức, tiêu chuẩn đã được thu hồi và bồi thường
|
Triệu
đồng
|
|
17
|
Số người đã
nộp lại quà tặng cho đơn vị
|
Người
|
|
18
|
Giá trị quà
tặng đã được nộp lại (Nếu là ngoại tệ, tài sản thì quy đổi thành tiền)
|
Triệu
đồng
|
|
|
Thực
hiện quy tắc ứng xử, chuyển đổi vị trí công tác của cán bộ, công chức, viên
chức
|
|
|
19
|
Số cơ quan,
tổ chức, đơn vị đã được kiểm tra việc thực hiện quy tắc ứng xử của cán bộ,
công chức
|
CQ,
TC, ĐV
|
|
20
|
Số cán bộ,
công chức, viên chức vi phạm quy tắc ứng xử, quy tắc đạo đức nghề nghiệp đã bị
xử lý
|
Người
|
|
21
|
Số cán bộ,
công chức, viên chức được chuyển đổi vị trí công tác nhằm phòng ngừa tham
nhũng
|
Người
|
|
|
Thực
hiện các quy định về minh bạch tài sản, thu nhập
|
|
|
22
|
Số người được
xác minh việc kê khai tài sản, thu nhập
|
Người
|
|
23
|
Số người bị
kết luận kê khai không trung thực
|
Người
|
|
|
Trách
nhiệm của người đứng đầu các cơ quan, tổ chức, đơn vị khi để xẩy ra tham
nhũng
|
|
|
24
|
Số người đứng
đầu bị kết luận là thiếu trách nhiệm để xẩy ra hành vi tham nhũng
|
Người
|
|
25
|
Số người đứng
đầu đã bị xử lý hình sự do thiếu trách nhiệm để xẩy ra hành vi tham nhũng
|
Người
|
|
26
|
Số người đứng
đầu bị xử lý kỷ luật do thiếu trách nhiệm để xảy ra tham nhũng
|
Người
|
|
|
Cải cách
hành chính, đổi mới công nghệ quản lý và phương thức thanh toán
|
|
|
27
|
Số cơ quan,
tổ chức đã áp dụng ISO trong quản lý hành chính
|
CQ,
TC, ĐV
|
|
28
|
Tỷ lệ cơ
quan, tổ chức đã chi trả lương qua tài khoản trên tổng số cơ quan, đơn vị trực
thuộc
|
%
|
|
|
PHÁT HIỆN
CÁC VỤ VIỆC THAM NHŨNG
|
|
|
|
Qua
việc tự kiểm tra nội bộ
|
|
|
29
|
Số vụ tham
nhũng đã được phát hiện qua việc tự kiểm tra nội bộ
|
Vụ
|
|
30
|
Số đối tượng
có hành vi tham nhũng được phát hiện qua việc tự kiểm tra nội bộ
|
Người
|
|
|
Qua
hoạt động thanh tra
|
|
|
31
|
Số vụ tham
nhũng được phát hiện qua công tác thanh tra
|
Vụ
|
|
32
|
Số đối tượng
có hành vi tham nhũng bị phát hiện qua công tác thanh tra
|
Người
|
|
|
Qua
công tác giải quyết khiếu nại, tố cáo
|
|
|
33
|
Số đơn tố
cáo về tham nhũng thuộc thẩm quyền giải quyết của các cơ quan, tổ chức
|
Đơn
|
|
34
|
Số đơn tố cáo
về tham nhũng đã được giải quyết
|
Đơn
|
|
35
|
Số vụ tham
nhũng được phát hiện thông qua giải quyết khiếu nại, tố cáo
|
Vụ
|
|
36
|
Số đối tượng
có hành vi tham nhũng bị phát hiện qua giải quyết khiếu nại, tố cáo
|
Người
|
|
|
Qua điều
tra tội phạm
|
|
|
37
|
Số vụ án
tham nhũng (thuộc phạm vi quản lý) đã được cơ quan chức năng khởi tố
|
Vụ
|
|
38
|
Số đối tượng
tham nhũng (thuộc phạm vi quản lý) đã bị cơ quan chức năng khởi tố
|
Người
|
|
|
XỬ LÝ CÁC
HÀNH VI THAM NHŨNG
|
|
|
39
|
Số vụ án
tham nhũng đã đưa ra xét xử (địa phương thống kê kết quả xét xử sơ thẩm của
toà án; bộ, ngành thống kê theo kết quả xét xử sơ thẩm đối với các vụ án xảy
ra trong phạm vi quản lý trực tiếp)
|
Vụ
|
|
40
|
Số đối tượng
bị kết án tham nhũng (địa phương thống kê kết quả xét xử sơ thẩm của toà
án; bộ, ngành thống kê theo kết quả xét xử sơ thẩm đối với các vụ án xảy ra
trong phạm vi quản lý trực tiếp)
|
Người
|
|
41
|
Trong
đó: + Số đối tượng phạm tội tham nhũng ít nghiêm trọng;
|
Người
|
|
42
|
+ Số
đối tượng phạm tội tham nhũng nghiêm trọng;
|
Người
|
|
43
|
+ Số
đối tượng phạm tội tham nhũng rất nghiêm trọng;
|
Người
|
|
44
|
+ Số đối tượng
phạm tội tham nhũng đặc biệt nghiêm trọng.
|
Người
|
|
45
|
Số vụ việc
tham nhũng đã được xử lý hành chính
|
Vụ
|
|
46
|
Số cán bộ,
công chức, viên chức bị xử lý kỷ luật hành chính về hành vi tham nhũng
|
Người
|
|
47
|
Số vụ việc
tham nhũng đã được phát hiện, đang được xem xét để xử lý (chưa có kết quả xử
lý)
|
Vụ
|
|
48
|
Số đối tượng
tham nhũng đã được phát hiện, đang được xem xét để xử lý (chưa có kết quả xử
lý)
|
Người
|
|
|
Tài sản
bị tham nhũng, gây thiệt hại do tham nhũng đã phát hiện được.
|
|
|
49
|
+ Bằng tiền (tiền Việt Nam + ngoại
tệ, tài sản khác được quy đổi ra tiền Việt Nam)
|
Triệu
đồng
|
|
50
|
+ Đất đai
|
m2
|
|
|
Tài sản
tham nhũng, gây thiệt hại do tham nhũng đã được thu hồi, bồi thường
|
|
|
51
|
+ Bằng tiền (tiền Việt Nam + ngoại
tệ, tài sản khác được quy đổi ra tiền Việt Nam)
|
Triệu
đồng
|
|
52
|
+ Đất đai
|
m2
|
|
|
Tài sản
tham nhũng, gây thiệt hại do tham nhũng không thể thu hồi, khắc phục được
|
|
|
53
|
+ Bằng tiền (tiền Việt Nam + ngoại
tệ, tài sản khác được quy đổi ra tiền Việt Nam)
|
Triệu
đồng
|
|
54
|
+ Đất đai
|
m2
|
|
Ghi
chú:
- Lưu ý khi báo
cáo không sửa đổi nội dung các tiêu chí báo cáo trong biểu mẫu.
- Không thống
kê số liệu vào những mục nội dung mà cột mã số (MS) và cột đơn vị tính trong biểu
mẫu để trống.