|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
403/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh An Giang
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Thanh Bình
|
Ngày ban hành:
|
07/03/2022
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH AN GIANG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
403/QĐ-UBND
|
An Giang, ngày 07 tháng 3 năm 2022
|
BAN HÀNH KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI THỰC HIỆN NGHỊ ĐỊNH
SỐ 107/2021/NĐ-CP NGÀY 06/12/2021 SỬA ĐỔI NGHỊ ĐỊNH 61/2018/NĐ-CP VỀ THỰC HIỆN
CƠ CHẾ MỘT CỬA, MỘT CỬA LIÊN THÔNG TRONG GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH; NGHỊ ĐỊNH
SỐ 45/2020/NĐ-CP NGÀY 08/04/2020 VỀ THỰC HIỆN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRÊN MÔI TRƯỜNG
ĐIỆN TỬ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH AN GIANG
ỦY
BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức
chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi,
bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức Chính quyền địa
phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số
45/2020/NĐ-CP ngày 08 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ về thực hiện thủ tục hành
chính trên môi trường điện tử;
Căn cứ Nghị định số
107/2021/NĐ-CP ngày 06 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ sửa đổi Nghị định
61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết
thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số
3037/QĐ-UBND ngày ngày 21 tháng 12 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang
ban hành Chương trình cải cách hành chính tỉnh An Giang giai đoạn 2021 - 2030;
Căn cứ Kế hoạch số
243/KH-UBND ngày 12/5/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang triển khai thực hiện
Quyết định số 468/QĐ-TTg ngày 27/03/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề
án đổi mới việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết
thủ tục hành chính;
Theo đề nghị của
Chánh văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang.
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này kế hoạch triển khai thực hiện
Nghị định số 107/2021/NĐ-CP ngày 06/12/2021 sửa đổi Nghị định 61/2018/NĐ-CP về
thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành
chính; Nghị định số 45/2020/NĐ-CP ngày 08/04/2020 về thực hiện thủ tục hành
chính trên môi trường điện tử trên địa bàn tỉnh An Giang.
Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Thủ trưởng các sở, ban, ngành, Thủ trưởng các
cơ quan ngành dọc Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các
huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này./.
|
TM.
ỦY BAN BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn
Thanh Bình
|
KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN NGHỊ ĐỊNH SỐ 107/2021/NĐ-CP
NGÀY 06/12/2021 SỬA ĐỔI NGHỊ ĐỊNH 61/2018/NĐ-CP VỀ THỰC HIỆN CƠ CHẾ MỘT CỬA, MỘT
CỬA LIÊN THÔNG TRONG GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH; NGHỊ ĐỊNH SỐ 45/2020/NĐ-CP
NGÀY 08/04/2020 VỀ THỰC HIỆN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRÊN MÔI TRƯỜNG ĐIỆN TỬ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 403/QĐ-UBND ngày 07 tháng 3 năm 2022 của Ủy ban nhân
dân tỉnh
An Giang)
Thực hiện Nghị định số
107/2021/NĐ-CP ngày 06/12/2021 sửa đổi Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ
chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính; Nghị định số 45/2020/NĐ-CP ngày 08/04/2020 về thực hiện thủ
tục hành chính trên môi trường điện tử, Ủy ban nhân dân tỉnh xây dựng Kế hoạch
triển khai thực hiện Nghị định số 107/2021/NĐ-CP và Nghị định số 45/2020/NĐ-CP
trên địa bàn tỉnh An Giang, như sau:
I. MỤC ĐÍCH,
YÊU CẦU
1.
Mục đích
- Gắn kết việc số hoá
hồ sơ, giấy tờ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính với quá trình tiếp nhận,
xử lý thủ tục hành chính tại Bộ phận Một cửa tạo cơ sở hình thành dữ liệu sống,
sạch, đủ và chính xác.
- Đổi mới tổ chức quản
lý, kết nối, chia sẻ dữ liệu phục vụ việc đơn giản hoá trong chuẩn bị, tiếp nhận,
giải quyết hồ sơ thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông.
- Thực hiện việc tiếp
nhận, giải quyết hồ sơ thủ tục hành chính theo hướng không phụ thuộc vào địa giới
hành chính trên cơ sở ứng dụng công nghệ thông tin trong thực hiện cơ chế một cửa,
một cửa liên thông đối với một số thủ tục hành chính có đủ điều kiện, giảm thời
gian đi lại, chi phí xã hội và tạo thuận lợi cho người dân, doanh nghiệp.
- Nâng cao tính chủ động
trong đổi mới, nâng cao hiệu quả, năng suất lao động của Bộ phận Một cửa thông
qua việc tổ chức triển khai ứng dụng công nghệ thông tin và chữ ký số chuyên
dùng trong việc tiếp nhận, giải quyết và phê duyệt kết quả giải quyết thủ tục
hành chính.
- Đổi mới việc đánh
giá chất lượng giải quyết thủ tục hành chính theo thời gian thực trên ứng dụng
công nghệ mới.
- Từng bước thay đổi
nhận thức trong nhân dân về giá trị pháp lý của văn bản điện tử để người dân,
doanh nghiệp tin tưởng, lựa chọn phương thức giao dịch thủ tục hành chính trực
tuyến bằng văn bản điện tử thay cho phương thức giao dịch trực tiếp tại các cơ
quan hành chính Nhà nước bằng văn bản giấy nhằm đáp ứng mục tiêu, yêu cầu và lộ
trình xây dựng Chính quyền điện tử của tỉnh.
2.
Yêu cầu
- Nội dung kế hoạch bảo
đảm toàn diện, có trọng tâm, trọng điểm, triển khai kế hoạch đảm bảo tiết kiệm,
đúng tiến độ, chất lượng, khả thi và hiệu quả.
- Trên cơ sở xác định
cụ thể các nội dung, nhiệm vụ, sản phẩm công việc, thời hạn hoàn thành, các cơ
quan, đơn vị, địa phương phát huy tính chủ động, tích cực và phối hợp chặt chẽ
trong tổ chức triển khai thực hiện các quy định tại Nghị định số
107/2021/NĐ-CP , Nghị định số 45/2020/NĐ-CP .
- Các tổ chức hội,
đoàn thể chính trị các cấp tích cực, chủ động phát huy vai trò để cùng chung
tay thúc đẩy việc sử dụng dịch vụ công trực tuyến trên địa bàn tỉnh thông qua
việc thực hiện công tác thông tin, tuyên truyền, hướng dẫn, hỗ trợ người dân thực
hiện thủ tục hành chính trên Cổng Dịch vụ công của tỉnh và Cổng Dịch vụ công quốc
gia.
II. NỘI DUNG
THỰC HIỆN
1.
Kiện toàn Bộ phận tiếp nhận và Trả kết quả các cấp.
2.
Rà soát, nâng cấp trang thiết bị tại Bộ phận tiếp nhận và Trả kết quả các cấp.
3.
Số hóa hồ sơ, giấy tờ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính với quá trình tiếp
nhận, giải quyết thủ tục hành chính.
4.
Tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính không phụ thuộc vào địa giới hành
chính.
5.
Nâng cấp Cổng dịch vụ công của tỉnh
6.
Đổi mới giám sát, đánh giá chất lượng giải quyết thủ tục hành chính.
7.
Triển khai thực hiện cơ chế giao doanh nghiệp cung ứng dịch vụ bưu chính công
ích đảm nhận một số công việc trong quá trình hướng dẫn, tiếp nhận, số hóa hồ
sơ, trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính.
8.
Tập huấn nghiệp vụ tiếp nhận hồ sơ thủ tục hành chính tại Bộ phận tiếp nhận và
Trả kết quả các cấp.
1.
Cung cấp danh mục thủ tục hành chính trên môi trường điện tử.
2.
Số hóa kết quả giải quyết thủ tục hành chính (có Kế hoạch triển khai thực hiện
riêng).
3.
Tổ chức tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính trên môi trường điện tử.
4.
Hoàn thiện tính năng, chức năng kỹ thuật của Cổng Dịch vụ công và Hệ thống
thông tin một cửa điện tử của tỉnh.
5.
Thanh toán trực tuyến nghĩa vụ tài chính trong giải quyết thủ tục hành chính.
6.
Triển khai dịch vụ chứng thực bản sao điện tử từ bản chính, cấp bản sao điện tử
từ sổ gốc.
7.
Truyền thông về việc thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử.
(Nhiệm
vụ chi tiết tại Phụ lục Kèm theo)
Căn cứ Kế hoạch được Ủy
ban nhân dân tỉnh phê duyệt, Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh chủ trì, phối hợp với
các cơ quan, đơn vị, địa phương có liên quan dự toán kinh phí theo chế độ, tiêu
chuẩn định mức do Nhà nước ban hành, gửi Sở Tài chính thẩm định, tham mưu Ủy
ban nhân dân tỉnh xem xét, bố trí kinh phí theo quy định của Luật Ngân sách nhà
nước.
1. Căn cứ mục đích,
yêu cầu, nội dung, nhiệm vụ của Kế hoạch này, các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân
dân các huyện, thị xã, thành phố, Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn ban
hành Kế hoạch triển khai thực hiện Nghị định số 107/2021/NĐ-CP , Nghị định số
45/2020/NĐ-CP phù hợp với tình hình thực tế của cơ quan, đơn vị, gửi Văn phòng Ủy
ban nhân dân tỉnh trước ngày 25/3/2022 để theo dõi, tổng hợp (Ủy ban
nhân dân cấp xã gửi Ủy ban nhân dân cấp huyện để theo dõi, chỉ đạo, tổng hợp,
báo cáo việc thực hiện cho Ủy ban nhân dân tỉnh); đối với các nhiệm vụ được
giao chủ trì làm phát sinh thêm kinh phí, vượt kinh phí đã được giao năm 2022,
tiến hành lập dự toán kinh phí trình Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Tài chính thẩm
định) xem xét, phê duyệt để kịp thời triển khai thực hiện.
2. Đề nghị Ủy ban
MTTQ Việt Nam tỉnh, các Hội, đoàn thể cấp tỉnh quan tâm, chỉ đạo các cấp hội,
đoàn thể phối hợp chặt chẽ với chính quyền địa phương và các cơ quan có liên
quan triển khai có hiệu quả các nội dung của công tác thông tin, tuyên truyền,
hướng dẫn, hỗ trợ người dân thực hiện thủ tục hành chính trực tuyến trên Cổng Dịch
vụ công của tỉnh và Cổng Dịch vụ công quốc gia theo Kế hoạch này.
- Căn cứ trên các nhiệm
vụ được giao tại Kế hoạch (Phụ lục ban hành kèm theo Kế hoạch này) thực hiện thường
xuyên việc theo dõi, đôn đốc, hướng dẫn, kiểm tra và nắm bắt kịp thời việc triển
khai thực hiện TTHC trên môi trường điện tử của các cơ quan, đơn vị trên địa
bàn tỉnh.
- Phối hợp với các
đơn vị liên quan rà soát, tăng cường các biện pháp bảo đảm an toàn, an ninh
trên Cổng Dịch vụ công của tỉnh; các giải pháp xác minh thông tin để bảo đảm mức
độ an toàn trong quá trình đăng ký, đăng nhập của tổ chức, cá nhân phù hợp với
quy định tại Điều 7, 8 Nghị định số 45/2020/NĐ-CP .
- Khẩn trương thực hiện
các nhiệm vụ theo Kế hoạch số 108/KH-UBND ngày 03/3/2021 của UBND tỉnh về số
hóa kết quả giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của các
cơ quan, đơn vị và địa phương còn hiệu lực.
- Chủ trì, phối hợp với
các cơ quan liên quan tham mưu UBND tỉnh nâng cấp Cổng dịch vụ công và Hệ thống
thông tin một cửa điện tử của tỉnh đảm bảo đầy đủ các tính năng theo quy định.
- Hướng dẫn UBND huyện,
thị xã, thành phố và Văn phòng UBND tỉnh về cấu hình, tính năng kỹ thuật của
trang thiết bị (tiêu chuẩn máy Scan) tại Bộ phận một cửa các cấp phục vụ công
tác số hóa hồ sơ khi tiếp nhận đảm bảo đúng lộ trình quy định tại Khoản 2 Điều
4 Nghị định số 107/2021/NĐ-CP. Hoàn thành trước ngày 25/3/2022.
4.
Sở Tư pháp
Chủ trì, phối hợp với
Văn phòng UBND tỉnh và các cơ quan, đơn vị liên quan triển khai thực hiện các
nhiệm vụ được giao theo kế hoạch này, thường xuyên theo dõi, kiểm tra, đôn đốc
việc thực hiện dịch vụ chứng thực bản sao điện tử từ bản chính trên Cổng Dịch vụ
công quốc gia theo đúng quy định.
- Chủ trì, phối hợp
chặt chẽ với Văn phòng UBND tỉnh nghiên cứu, tham mưu UBND tỉnh trong việc thí
điểm chuyển giao Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả Long Xuyên về Trung tâm phục
vụ hành chính công tỉnh.
- Rà soát, báo cáo kết
quả thực hiện việc thí điểm mô hình Trung tâm phục vụ hành chính công cấp huyện
tại thành phố Châu Đốc, huyện Châu Phú và huyện An Phú thời gian hoàn thành trước
ngày 25/3/2022. Phối hợp với Văn phòng UBND tỉnh tham mưu UBND tỉnh triển
khai thực hiện đảm bảo đúng quy định theo Nghị định số 61/2018/NĐ-CP và Nghị định
số 107/2021/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP .
- Chịu trách nhiệm hướng
dẫn, kiểm tra, đôn đốc trong việc triển khai đúng quy định tại Nghị định số
30/2020/NĐ-CP .
6.
Sở Tài chính
Theo khả năng cân đối
ngân sách, Sở Tài chính phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan, tham mưu
Ủy ban nhân dân tỉnh về nguồn kinh phí thực hiện Kế hoạch trên cơ sở lồng ghép
với các Chương trình, Dự án và các nguồn hợp pháp khác theo phân cấp ngân sách
nhà nước hiện hành.
7.
Sở Kế hoạch và Đầu tư
Phối hợp Văn phòng Ủy
ban nhân dân tỉnh và các cơ quan, đơn vị có liên quan tham mưu Ủy ban nhân dân
tỉnh bố trí kinh phí đầu tư xây dựng, cải tạo, sửa chữa, bảo dưỡng hoặc thuê trụ
sở Bộ phận Một cửa, cơ sở hạ tầng công nghệ thông tin và một số nội dung khác
phục vụ mục tiêu đổi mới việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông
trong giải quyết thủ tục hành chính được giao tại Kế hoạch này theo quy định của
pháp luật về đầu tư công và pháp luật khác có liên quan.
Phối hợp với Văn
phòng UBND tỉnh và các cơ quan, đơn vị có liên quan đăng tin, bài tuyên truyền
về các nội dung theo Kế hoạch này.
9.
Sở Y tế
Phối hợp chặt chẽ với
Văn phòng UBND tỉnh và các cơ quan, đơn vị có liên quan trong quá trình dựng
phân hệ Cấp giấy chứng sinh điện tử, tích hợp với Cổng dịch vụ công của tỉnh.
10.
Văn phòng UBND tỉnh
- Chủ trì, phối hợp với
các cơ quan liên quan triển khai thực hiện các nội dung nhiệm vụ theo Kế hoạch
này.
- Phối hợp, đôn đốc
các sở, ban, ngành và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố để kiểm tra, đánh
giá kết quả thực hiện; tổng hợp các vấn đề phát trong quá trình triển khai việc
thực hiện các nhiệm vụ theo Kế hoạch này để kịp thời phối hợp Văn phòng Chính phủ
để phối hợp tháo gỡ trong quá trình triển khai hoặc báo cáo cấp có thẩm quyền
xem xét, giải quyết hoặc điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp.
- Tổng hợp, tham mưu Ủy
ban nhân dân tỉnh báo cáo Thủ tướng Chính phủ về tình hình, kết quả thực hiện
theo hướng dẫn của Văn phòng Chính phủ./.
NHIỆM VỤ CHI TIẾT TRONG VIỆC TRIỂN KHAI THỰC
HIỆN NGHỊ ĐỊNH SỐ 107/2021/NĐ-CP NGÀY 06/12/2021 SỬA ĐỔI NGHỊ ĐỊNH
61/2018/NĐ-CP VỀ THỰC HIỆN CƠ CHẾ MỘT CỬA, MỘT CỬA LIÊN THÔNG TRONG GIẢI QUYẾT
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH; NGHỊ ĐỊNH SỐ 45/2020/NĐ-CP NGÀY 08/04/2020 VỀ THỰC HIỆN THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH TRÊN MÔI TRƯỜNG ĐIỆN TỬ
STT
|
Nội
dung
|
Cơ
quan chủ trì
|
Cơ
quan phối hợp
|
Thời
gian hoàn thành
|
Kết
quả thực hiện
|
Ghi
chú
|
I
|
Kiện
toàn Bộ phận tiếp nhận và Trả kết quả (Bộ phận một cửa) các cấp
|
1
|
Thực hiện kiện toàn
Bộ phận tiếp nhận và Trả kết quả các cấp
|
- Văn phòng UBND tỉnh;
- UBND huyện, thị
xã, thành phố.
|
Các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Quý 2 năm 2022;
|
Bộ phận tiếp nhận
và Trả kết quả các cấp được kiện toàn
(Văn phòng UBND tỉnh
hướng dẫn mẫu Văn bản kiện toàn)
|
Tên gọi, tổ chức, đồng
phục đảm bảo thống nhất đối với cấp huyện, cấp xã (nhận diện thương hiệu của
Bộ phận Một cửa các cấp);
Tiếp tục thực hiện
Kế hoạch số 243/KH-UBND ngày 12/5/2021 Triển khai thực hiện Quyết định số
468/QĐ-TTg ngày 27/03/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án đổi mới việc
thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành
chính.
|
2
|
Rà soát, sắp xếp, đổi
mới quy trình, cách thức tổ chức công việc của Bộ phận một cửa để phù hợp với
việc triển khai đưa quy trình số hóa gắn với quá trình tiếp nhận và trả kết
quả giải quyết TTHC
|
- Văn phòng UBND tỉnh;
- UBND huyện, thị
xã, thành phố.
|
- Sở, ban, ngành tỉnh;
- Các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Quý 2 năm 2022;
|
Đổi mới quy trình,
cách thức tổ chức công việc của Bộ phận một cửa
|
|
3
|
Rà soát, sắp xếp lại
nhân sự để triển khai các công việc chất lượng, hiệu quả
|
- Văn phòng UBND tỉnh;
- UBND huyện, thị
xã, thành phố.
|
- Sở, ban, ngành tỉnh;
- Các cơ quan, đơn vị có liên quan.
|
Quý 2 năm 2022;
|
Nhân sự được rà
soát, sắp xếp phù hợp
|
|
4
|
Thí điểm chuyển
giao Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả Long Xuyên về Trung tâm phục vụ hành
chính công tỉnh.
(Tùy điều kiện, khả
năng đáp ứng cơ sở vật chất của Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh)
|
Sở Nội vụ;
|
- Văn phòng UBND tỉnh;
- UBND thành phố Long Xuyên.
- Các cơ quan, đơn vị có liên quan.
|
Năm 2022
|
Thời gian thí điểm
18 tháng (nếu có).
|
Tiếp tục triển khai
Kế hoạch số 243/KH-UBND ngày 12/5/2021 Triển khai thực hiện Quyết định số
468/QĐ-TTg ngày 27/03/2021 của Thủ tướng Chính phủ.
|
5
|
Thí
điểm chuyển giao Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp xã về Bộ phận Tiếp nhận
và Trả kết quả cấp huyện (trên cùng một địa bàn)
(Tùy điều kiện thực
tế, khả năng đáp ứng cơ sở vật chất của địa phương)
|
Văn phòng HĐND
& UBND cấp huyện.
|
- Các cơ quan, đơn vị có liên quan;
- UBND cấp xã.
|
Năm 2022
|
Thời gian thí điểm
18 tháng (Đối với những nơi thực hiện thí điểm).
|
Các đơn vị thực hiện
thí điểm: huyện Châu Phú; Châu Thành; Tp. Châu Đốc.
- Tiếp tục triển
khai Kế hoạch số 243/KH-UBND ngày 12/5/2021 Triển khai thực hiện Quyết định số
468/QĐ-TTg ngày 27/03/2021 của Thủ tướng Chính phủ.
|
II
|
Rà
soát, nâng cấp trụ sở, trang thiết bị tại Bộ phận tiếp nhận và Trả kết quả
các cấp
|
6
|
Rà soát, bố trí trụ
sở Bộ phận tiếp nhận và Trả kết quả
|
- Văn phòng UBND tỉnh;
- UBND huyện, thị
xã, thành phố.
|
- Sở, ban, ngành tỉnh;
- Các cơ quan, đơn vị có liên quan.
|
Năm 2022 và những
năm tiếp theo
|
Trụ sở Bộ phận một
cửa ở vị trí thuận tiện, dễ tìm, diện tích phù hợp để thực hiện nhiệm vụ, quy
mô diện tích phù hợp với số lượng công chức, viên chức và giao dịch giải quyết
thủ tục hành chính tại Bộ phận Một cửa các cấp.
|
|
7
|
Rà soát, bổ sung
các trang thiết bị kỹ thuật cần thiết để triển khai hiệu quả các nhiệm vụ được
giao như: Trang thiết bị số hóa hồ sơ, giấy tờ;...
|
- Văn phòng UBND tỉnh;
- UBND huyện, thị
xã, thành phố.
|
- Sở, ban, ngành tỉnh;
- Các cơ quan, đơn vị có liên quan.
|
Chậm nhất hết tháng
5/2022 đối với cấp tỉnh; Chậm nhất hết quý 2/2022 đối với cấp huyện, cấp xã.
|
Trang thiết bị được
trang bị đầy đủ.
|
Tiếp tục thực hiện
Kế hoạch số 243/KH-UBND ngày 12/5/2021 Triển khai thực hiện Quyết định số
468/QĐ-TTg ngày 27/03/2021 của Thủ tướng Chính.
|
8
|
Trang bị thiết bị đọc
mã QR trên thẻ căn cước công dân phục vụ việc tiếp nhận thủ tục hành chính đối
với trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp.
|
Văn phòng UBND tỉnh;
|
- Sở Thông tin và Truyền thông;
- Sở Tài chính;
- UBND huyện, thị xã, thành phố.
- Các đơn vị có liên quan.
|
Chậm nhất quý 4 năm
2022
|
Thiết bị đọc mã QR
được trang bị; Rút ngắn thời gian chờ đợi của người dân, doanh nghiệp tại Bộ
phận Một cửa xuống còn tối đa 30 phút/01 lần đến giao dịch.
|
Cấp xã: mỗi đơn vị
tối thiểu 2 thiết bị tại các lĩnh vực phát sinh nhiều hồ sơ trực tiếp;
Cấp huyện: mỗi đơn
vị tối thiểu 3 thiết bị tại các lĩnh vực phát sinh nhiều hồ sơ trực tiếp;
Cấp tỉnh: tối thiểu
10 thiết bị tại các lĩnh vực phát sinh nhiều hồ sơ trực tiếp;
|
9
|
Xây dựng phân hệ Cấp
giấy chứng sinh điện tử, tích hợp với Cổng dịch vụ công của tỉnh.
|
Văn phòng UBND tỉnh;
|
- Sở Thông tin và Truyền thông;
- Sở Tài chính;
- Sở Y tế;
- Các cơ sở Y tế trên địa bàn tỉnh.
|
Năm 2022
|
Giấy chứng sinh điện
tử
|
Phân hệ đáp ứng đầy
đủ các nguyên tắc về cấp giấy chứng sinh theo quy định của Bộ Y tế;
|
III
|
Số
hóa hồ sơ, giấy tờ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính với quá trình tiếp
nhận, giải quyết thủ tục hành chính
|
10
|
Phân loại hồ sơ, giấy
tờ cần thực hiện số hóa
|
Bộ phận một cửa các
cấp
|
- Sở, ban, ngành tỉnh;
- Phòng, ban chuyên môn thuộc cấp UBND huyện.
|
Thường xuyên
|
Hồ sơ, giấy tờ được
phân loại
|
|
11
|
Số hóa hồ sơ, kết
quả giải quyết thủ tục hành chính trong tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành
chính
|
Bộ phận một cửa các
cấp
|
- Văn phòng UBND tỉnh;
- UBND huyện, thị xã, thành phố.
|
- Cấp tỉnh: Chậm nhất
ngày 01 tháng 6 năm 2022;
- Cấp huyện: Chậm
nhất ngày 01 tháng 12 năm 2022;
- Cấp xã: Chậm nhất
ngày 01 tháng 6 năm 2023
|
Hồ sơ, kết quả thủ
tục hành chính được số hóa
|
|
12
|
Hồ sơ, giấy tờ thực
hiện số hóa theo quy định (bắt buộc)
|
Bộ phận một cửa các
cấp
|
- Sở, ban, ngành tỉnh;
- Phòng, ban chuyên môn thuộc cấp UBND huyện.
|
Thường xuyên
|
Hồ sơ, giấy tờ được
số hóa
|
(1)Giấy tờ trong
thành phần hồ sơ mà cá nhân, tổ chức nộp là kết quả giải quyết của thủ tục
hành chính trước đó;
(2) Giấy tờ trong
thành phần hồ sơ phải số hóa theo quy định của pháp luật chuyên ngành;
(3) Giấy tờ trong
thành phần hồ sơ phải số hóa theo yêu cầu quản lý do Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ
quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết
định;
(4) Kết quả xử lý hồ
sơ của các cơ quan, đơn vị tham gia trong quá trình tiếp nhận, giải quyết thủ
tục hành chính;
(5) Kết quả giải
quyết của thủ tục hành chính
|
13
|
Hồ sơ, giấy tờ thực
hiện số hóa theo yêu cầu của người dân
|
Bộ phận một cửa các
cấp
|
Các cơ quan có liên quan
|
Thường xuyên
|
Hồ sơ, giấy tờ được
số hóa
|
Hồ sơ, giấy tờ
không thuộc 5 trường hợp nêu trên được thực hiện số hóa theo nhu cầu trên cơ
sở đề nghị của cá nhân, tổ chức. Trường hợp này cá nhân, tổ chức phải trả chi
phí số hóa bằng mức chi theo quy định pháp luật cho việc tạo lập, chuyển đổi
thông tin điện tử, số hoá thông tin trên môi trường mạng phục vụ hoạt động
thường xuyên của cơ quan, đơn vị sử dụng ngân sách nhà nước.
|
IV
|
Tiếp
nhận, giải quyết thủ tục hành chính không phụ thuộc vào địa giới hành chính
|
14
|
Rà soát, đánh giá để
đề xuất đưa vào triển khai tiếp nhận, giải quyết hồ sơ thủ tục hành chính
theo hướng không phụ thuộc vào địa giới hành chính
|
- Văn phòng UBND tỉnh;
|
- Sở, ban, ngành tỉnh;
- UBND huyện, thị xã, thành phố
|
Quý 2 năm 2022
|
Kết quả rà soát,
đánh giá của các đơn vị.
|
|
15
|
Công bố danh mục thủ
tục hành chính thực hiện tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính không phụ
thuộc vào địa giới hành chính
|
- Văn phòng UBND tỉnh;
|
- Sở, ban, ngành tỉnh;
- UBND huyện, thị xã, thành phố.
|
Quý 2 năm 2022
|
Quyết định công bố
|
|
16
|
Triển khai thực hiện
việc tiếp nhận và giải quyết thủ tục hành chính không phụ thuộc vào địa giới
hành chính đối với các thủ tục hành chính về hộ tịch, cư trú, quản lý xuất nhập
cảnh, bảo hiểm xã hội, thuế và các thủ tục hành chính
|
- Sở Tư pháp;
- Công an tỉnh;
- Bảo hiểm xã hội tỉnh;
- Cục thuế tỉnh;
- Sở, ban, ngành
khác.
|
- Văn phòng UBND tỉnh;
- UBND huyện, thị xã, thành phố.
|
Quý 3 năm 2022
|
Tiếp nhận và giải
quyết thủ tục hành chính không phụ thuộc vào địa giới hành chính.
|
Đối với những thủ tục
hành chính chưa được triển khai toàn quốc.
|
V
|
Nâng
cấp Cổng dịch vụ công của tỉnh
|
17
|
Hoàn thành việc xây
dựng kho dữ liệu cá nhân trên cổng dịch vụ công của tỉnh
|
Sở Thông tin và
Truyền thông;
|
- Văn phòng UBND tỉnh;
- Các cơ quan có liên quan;
|
Quý 2 năm 2022
|
Kho dữ liệu cá nhân
|
|
18
|
Kết nối xác thực định
danh điện tử trên Cổng dịch vụ công của tỉnh
|
Sở Thông tin và
Truyền thông;
|
- Văn phòng UBND tỉnh;
- Các cơ quan có liên quan;
|
Quý 2 năm 2022
|
Xác thực thông tin
|
Xác thực thông qua
dữ liệu thông tin thuê bao di động; Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư; Chứng
thư số.
|
19
|
Bổ sung tính năng
bóc tách thông tin từ việc quét mã QR trên thẻ căn cước công dân để điền vào
các trường thông tin của người dân khi nộp hồ sơ
|
Sở Thông tin và
Truyền thông;
|
- Văn phòng UBND tỉnh;
- Các cơ quan có liên quan;
|
Quý 2 năm 2022
|
Thông tin người dân
được điền tự động vào from tiếp nhận hồ sơ
|
|
20
|
Bổ sung tính năng
thực hiện nhận dạng ký tự quang học (OCR) để bóc tách các dữ liệu trong mẫu
đơn khi thực hiện số hóa
|
Sở Thông tin và
Truyền thông;
|
- Văn phòng UBND tỉnh;
- Các cơ quan có liên quan;
|
Quý 2 năm 2022
|
Hệ thống thông tin
giải quyết TTHC sẽ tự động điền biểu mẫu điện tử
|
|
21
|
Xây dựng, hoàn thiện
tính năng để phục vụ nhiệm vụ tiếp nhận thủ tục hành chính không phụ thuộc
vào địa giới hành chính
|
Sở Thông tin và
Truyền thông;
|
- Văn phòng UBND tỉnh;
- Các cơ quan có liên quan;
|
Quý 2 năm 2022
|
Việc tiếp nhận thủ
tục hành chính không phụ thuộc vào địa giới hành chính được luân chuyển hồ sơ
trên Cổng dịch vụ công của tỉnh
|
|
22
|
Xây dựng mẫu đơn
(biểu mẫu) điện tử
|
- Sở, ban, ngành tỉnh;
- UBND huyện, thị
xã, thành phố.
|
- Sở Thông tin và Truyền thông;
- Các cơ quan có liên quan;
|
Thường xuyên
|
Biểu mẫu điện tử được
xây dựng
|
Ưu tiên: Chọn thủ tục
hành chính mức độ 4 trước (từ cao đến thấp, tần suất phát sinh hồ sơ);
- Cấp tỉnh: Mỗi
tháng xây dựng biểu mẫu của 2 thủ tục;
- Mỗi huyện chọn 01
thủ tục/ 01 tháng (không trùng với nhau ) để xây dựng các biểu mẫu điện tử.
|
VI
|
Đổi
mới giám sát, đánh giá chất lượng giải quyết thủ tục hành chính
|
23
|
Lắp đặt camera theo
dõi toàn bộ khu vực làm việc của Bộ phận Một cửa các cấp
|
Văn phòng UBND tỉnh;
|
- Sở Tài chính;
- Sở Kế hoạch và Đầu tư;
- Sở Thông tin và Truyền thông;
- UBND huyện, thị xã, thành phố.
|
Năm 2022
|
Hệ thống camera
theo dõi toàn bộ khu vực làm việc của Bộ phận Một cửa các cấp.
|
|
24
|
Giám sát việc giải
quyết, trả kết quả thủ tục hành chính theo thời gian thực trên Cổng dịch vụ
công của tỉnh.
|
Văn phòng UBND tỉnh;
|
- Sở Thông tin và Truyền thông;
- Các cơ quan có liên quan;
|
Quý 3 năm 2022
|
Hoàn thành phân hệ
Giám sát trên Cổng dịch vụ công của tỉnh
|
Sở, ban, ngành;
UBND cấp huyện; UBND cấp xã đều được xem thống kê.
|
VII
|
Triển
khai thực hiện cơ chế giao doanh nghiệp cung ứng dịch vụ bưu chính công ích đảm
nhận một số công việc trong quá trình hướng dẫn, tiếp nhận, số hóa hồ sơ, trả
kết quả giải quyết thủ tục hành chính
|
25
|
Đánh giá khả năng
đáp ứng về cơ sở vật chất, nhân lực của cơ quan hành chính nhà nước và khả
năng đảm nhận các nhiệm vụ của doanh nghiệp cung ứng dịch vụ bưu chính công
ích trong việc thực hiện các nhiệm vụ được giao để đề xuất triển khai thực hiện
cơ chế giao doanh nghiệp cung ứng dịch vụ bưu chính công ích đảm nhận một hoặc
một số công đoạn trong quá trình hướng dẫn, tiếp nhận, số hóa hồ sơ, trả kết
quả giải quyết thủ tục hành chính
|
- Văn phòng UBND tỉnh;
- UBND huyện, thị
xã, thành phố.
|
- Sở, ban, ngành tỉnh;
- Các cơ quan, đơn vị có liên quan.
|
Quý 2 năm 2022;
|
Báo cáo đánh giá
|
|
26
|
Thí điểm thực hiện
cơ chế giao doanh nghiệp cung ứng dịch vụ bưu chính công ích đảm nhận một số
công việc trong quá trình hướng dẫn, tiếp nhận, số hóa hồ sơ, trả kết quả giải
quyết thủ tục hành chính
|
- Văn phòng UBND tỉnh
(Cấp tỉnh, cấp huyện).
|
- Doanh nghiệp cung ứng dịch vụ bưu chính
công ích;
- Các cơ quan, đơn vị có liên quan.
- UBND huyện, thị xã, thành phố.
|
Quý 3 năm 2022;
|
Doanh nghiệp cung ứng
dịch vụ bưu chính công ích đảm nhận một số công việc trong quá trình hướng dẫn,
tiếp nhận, số hóa hồ sơ, trả kết quả
|
- Theo quy định
pháp luật về đấu thầu;
- Văn phòng UBND tỉnh
chọn 4 đơn vị thực hiện thí điểm.
|
27
|
Thí điểm thực hiện
cơ chế giao doanh nghiệp cung ứng dịch vụ bưu chính công ích đảm nhận một số
công việc trong quá trình hướng dẫn, tiếp nhận, số hóa hồ sơ, trả kết quả giải
quyết thủ tục hành chính
|
- Văn phòng HĐND
& UBND cấp huyện (Cấp xã).
|
- Doanh nghiệp cung ứng dịch vụ bưu chính
công ích;
- Các cơ quan, đơn vị có liên quan;
- UBND huyện, thị xã, thành phố.
|
Quý 3 năm 2022;
|
Doanh nghiệp cung ứng
dịch vụ bưu chính công ích đảm nhận một số công việc trong quá trình hướng dẫn,
tiếp nhận, số hóa hồ sơ, trả kết quả
|
- Theo quy định
pháp luật về đấu thầu;
- Văn phòng
HĐND&UBND cấp huyện chọn 2 đơn vị thực hiện thí điểm
|
VIII
|
Tập
huấn nghiệp vụ tiếp nhận hồ sơ thủ tục hành chính tại Bộ phận tiếp nhận và Trả
kết quả các cấp
|
28
|
Tập huấn nghiệp vụ
tiếp nhận, số hóa hồ sơ thủ tục hành chính tại Bộ phận tiếp nhận và Trả kết
quả cấp tỉnh
|
Sở Thông tin và Truyền thông;
|
- Văn phòng UBND tỉnh;
- Các cơ quan có liên quan.
|
Chậm nhất 20/5/2022
|
Hồ sơ, kết quả được
tiếp nhận và số hóa
|
|
29
|
Tập huấn nghiệp vụ
tiếp nhận, số hóa hồ sơ thủ tục hành chính tại Bộ phận tiếp nhận và Trả kết
quả cấp huyện
|
Sở Thông tin và
Truyền thông;
|
- Văn phòng UBND tỉnh;
- Các cơ quan có liên quan.
|
Chậm nhất 15/7/2022
|
Hồ sơ, kết quả được
tiếp nhận và số hóa
|
|
30
|
Tập huấn nghiệp vụ
tiếp nhận, số hóa hồ sơ thủ tục hành chính tại Bộ phận tiếp nhận và Trả kết
quả cấp xã
|
Sở Thông tin và
Truyền thông;
|
- Văn phòng UBND tỉnh;
- Các cơ quan có
liên quan.
|
Chậm nhất
30/10/2022
|
Hồ sơ, kết quả được
tiếp nhận và số hóa
|
|
IX
|
Điều
chỉnh quy chế phối hợp trong tiếp nhận giải quyết thủ tục hành chính theo
hình thức một cửa, một cửa liên thông
|
31
|
Điều chỉnh quy chế
phối hợp trong tiếp nhận giải quyết thủ tục hành chính theo hình thức một cửa,
một cửa liên thông
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Các cơ quan có liên quan.
|
Ngay sau khi Văn
phòng Chính phủ ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung Thông tư số
01/2018/TT-VPCP
|
Quy chế được sửa đổi
|
|
STT
|
Nội
dung
|
Cơ
quan chủ trì
|
Cơ
quan phối hợp
|
Thời
gian hoàn thành
|
Kết
quả thực hiện
|
Ghi
chú
|
I
|
Cung
cấp danh mục thủ tục hành chính trên môi trường điện tử
|
1
|
Công bố nhóm thủ tục
hành chính, thủ tục hành chính để thực hiện trên môi trường điện tử
|
Sở, ban, ngành tỉnh;
UBND huyện, thị xã,
thành phố.
|
- Văn phòng UBND tỉnh;
- Sở Thông tin và Truyền thông;
- Các cơ quan có liên quan.
|
Hàng năm
|
Quyết định của Chủ
tịch UBND tỉnh
|
|
2
|
Công bố danh mục thủ
tục hành chính được tích hợp, cung cấp trên Cổng Dịch vụ công Quốc gia
|
Sở, ban, ngành tỉnh;
UBND huyện, thị xã,
thành phố.
|
- Văn phòng UBND tỉnh;
- Sở Thông tin và Truyền thông;
- Các cơ quan có liên quan.
|
Hàng năm
|
Quyết định của Chủ
tịch UBND tỉnh
|
|
3
|
Tích hợp các thủ tục
hành chính lên Cổng Dịch vụ công Quốc gia
|
Sở, ban, ngành tỉnh;
UBND huyện, thị xã,
thành phố.
|
- Sở Thông tin và Truyền thông;
- Các cơ quan có liên quan.
|
Thường xuyên
|
Thủ tục hành chính
được tích hợp với Cổng Dịch vụ công Quốc gia
|
|
II
|
Số
hóa kết quả giải quyết thủ tục hành chính (có Kế hoạch triển khai thực hiện
riêng)
|
4
|
Tiếp tục triển khai
Kế hoạch số hóa kết quả giải quyết thủ tục hành chính còn hiệu lực, thuộc thẩm
quyền giải quyết để đảm bảo việc kết nối chia sẻ dữ liệu trong giải quyết thủ
tục hành chính trên môi trường điện tử, hoàn thành trước ngày 31 tháng 12 năm
2025
|
Sở Thông tin và
Truyền thông.
|
- Sở Nội vụ;
- Văn phòng UBND tỉnh;
- Các cơ quan có liên quan.
|
2022; 2023; 2024;
2025.
|
Năm 2022: 50%, 40%,
35% tương ứng của cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã và mỗi năm tăng 20%.
|
Tiếp tục triển khai
Kế hoạch số 108/KH-UBND ngày 03/03/2021;
|
III
|
Tổ
chức tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính trên môi trường điện tử
|
5
|
Hỗ trợ hướng dẫn, tạo
tài khoản cho người dân trên Cổng dịch vụ công quốc gia, Cổng dịch vụ công của
tỉnh
|
Cán bộ, công chức,
viên chức của các cơ quan đơn vị được phân công tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận một
cửa các cấp.
|
Các cơ quan có liên quan.
|
Thường xuyên
|
Người dân được tạo
tài khoản công dân trên Cổng dịch vụ công quốc gia, Cổng dịch vụ công của tỉnh
|
Thực hiện khi người
dân có nhu cầu
|
6
|
Triển khai thực hiện
việc tiếp nhận, giải quyết TTHC trên môi trường điện tử theo Nghị định số
45/2020/NĐ-CP ngày 08/4/2020 của Chính phủ.
|
- Sở, ban, ngành tỉnh;
- UBND huyện, thị
xã, thành phố;
- UBND xã, phường,
thị trấn.
|
- Các cơ quan có liên quan
|
Thường xuyên
|
Hồ sơ được tiếp nhận
và giải quyết
|
Việc tiếp nhận, giải
quyết thủ tục hành chính trên môi trường điện tử chỉ được thực hiện khi hồ sơ
được gửi từ tài khoản đã đăng ký.
|
7
|
Xác thực hồ sơ, kết
quả số hóa được gửi kèm trong thành phần hồ sơ của thủ tục hành chính trên
môi trường điện tử.
|
- Sở, ban, ngành tỉnh;
- UBND huyện, thị
xã, thành phố;
- UBND xã, phường,
thị trấn.
|
- Sở Thông tin và Truyền thông (hướng dẫn);
- Các cơ quan có liên quan
|
Thường xuyên
|
Hồ sơ, kết quả đã số
hóa được xác thực
|
|
8
|
Ký số kết quả giải
quyết thủ tục hành chính
(Cơ quan có thẩm
quyền trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính cho tổ chức, cá nhân theo quy
định tại văn bản quy phạm pháp luật chuyên ngành, đồng thời trả kết quả giải
quyết thủ tục hành chính bản điện tử cho tổ chức, cá nhân tại Kho quản lý dữ
liệu điện tử của tổ chức, cá nhân. Trường hợp tổ chức, cá nhân thực hiện thủ
tục hành chính theo phương thức ủy quyền, việc lưu kết quả điện tử thực hiện
theo thỏa thuận ủy quyền)
|
- Sở, ban, ngành tỉnh;
- UBND huyện, thị
xã, thành phố;
- UBND xã, phường,
thị trấn.
|
- Các cơ quan có
liên quan
|
Thường xuyên
|
Kết quả giải quyết
thủ tục được ký số
|
Kết quả giải quyết
thủ tục
|
9
|
Chuyển đổi hồ sơ, kết
quả giải quyết thủ tục hành chính điện tử ra văn bản giấy
(Điều 18 Nghị định
số 45/2020/NĐ-CP)
|
- Sở, ban, ngành tỉnh;
- UBND huyện, thị
xã, thành phố;
- UBND xã, phường,
thị trấn.
|
- Các cơ quan có
liên quan
|
Thường xuyên
|
Hồ sơ bản giấy
|
- Cơ quan có thẩm
quyền giải quyết thủ tục hành chính có thể in hồ sơ, kết quả giải quyết thủ tục
hành chính điện tử của tổ chức, cá nhân do mình quản lý từ hệ thống thông tin
để lưu, đối chiếu thông tin;
- Văn bản giấy được
chuyển đổi từ hồ sơ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính điện tử có giá trị
như hồ sơ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính điện tử trừ trường hợp pháp
luật chuyên ngành có quy định khác.
|
10
|
Đánh giá việc tiếp
nhận và giải quyết thủ tục hành chính trên môi trường điện tử
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
- Sở, ban, ngành tỉnh;
- UBND huyện, thị
xã, thành phố;
|
Thường xuyên
|
Lồng ghép nội dung
báo cáo tại Báo cáo tình hình đánh giá việc giải quyết thủ tục hành chính
|
|
11
|
Kiểm tra việc thực
hiện Nghị định 45/2020/NĐ-CP
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
- Sở, ban, ngành tỉnh;
- UBND huyện, thị
xã, thành phố;
|
Thường xuyên; Đột
xuất
|
Lồng ghép nội dung
kiểm tra tại các buổi kiểm tra về công tác kiểm soát TTHC
|
|
12
|
Báo cáo tình hình,
kết quả thực hiện Nghị định 45/2020/NĐ-CP
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
- Sở, ban, ngành tỉnh;
- UBND huyện, thị
xã, thành phố;
|
Định kỳ 6 tháng trước
ngày 15/6 và 15/12 hằng năm
|
Lồng ghép nội dung
báo cáo tại Báo cáo tình hình đánh giá việc giải quyết thủ tục hành chính
|
|
13
|
|
|
|
|
|
|
IV
|
Hoàn
thiện tính năng, chức năng kỹ thuật của Cổng Dịch vụ công và Hệ thống thông
tin một cửa điện tử của tỉnh
|
14
|
Hoàn thiện chức
năng cung cấp văn bản giấy được chuyển đổi từ hồ sơ, kết quả giải quyết thủ tục
hành chính điện tử trên Cổng Dịch vụ công và Hệ thống thông tin một cửa điện
tử của tỉnh
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
- VNPT An Giang;
- Văn phòng UBND tỉnh.
|
Chậm nhất ngày
30/3/2022
|
Hồ sơ, kết quả giải
quyết thủ tục hành chính bản giấy
|
|
15
|
Hướng dẫn việc cập
nhật đồng bộ kết quả giải quyết thủ tục hành chính điện tử vào Kho quản lý dữ
liệu điện tử của tổ chức, cá nhân trên Cổng Dịch vụ công của tỉnh.
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
- VNPT An Giang;
- Văn phòng UBND tỉnh;
- Sở, ban, ngành tỉnh;
- UBND huyện, thị
xã, thành phố;
- UBND xã, phường,
thị trấn.
|
Thường xuyên
|
Kết quả giải quyết
thủ tục hành chính điện tử vào Kho quản lý dữ liệu điện tử của tổ chức, cá
nhân
|
|
16
|
Hoàn thiện các chức
năng, tính năng kỹ thuật của Cổng Dịch vụ công, Hệ thống một cửa điện tử của
tỉnh theo quy định tại Thông tư số 22/2019/TT-BTTTT ngày 31/12/2019 của Bộ
trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
- VNPT An Giang;
- Văn phòng UBND tỉnh;
- Sở, ban, ngành tỉnh;
- UBND huyện, thị
xã, thành phố;
- UBND xã, phường,
thị trấn.
|
Thường xuyên
|
Cổng Dịch vụ công,
Hệ thống một cửa điện tử của tỉnh đúng quy định
|
Bổ sung thêm một số
tính năng theo yêu cầu tại Quyết định số 31/2021/QĐ-TTg ngày 11/10/2021
|
V
|
Thanh
toán trực tuyến nghĩa vụ tài chính trong giải quyết thủ tục hành chính
(Quy định chi tiết
tại Điều 13 Nghị định số 45/2020/NĐ-CP ngày 08/4/2020)
|
17
|
Rà soát, cập nhật
thông tin tài khoản ngân hàng, kho bạc của cơ quan, đơn vị trên Cổng dịch vụ
công quốc gia
|
- Sở, ban, ngành tỉnh;
- UBND huyện, thị
xã, thành phố.
|
Các cơ quan có liên
quan
|
Thường xuyên
|
Thông tin tài khoản
ngân hàng, kho bạc của đơn vị được cập nhật đầy đủ, kịp thời
|
UBND cấp huyện cập
nhật cho cấp xã
|
18
|
Phân công cán bộ,
công chức, viên chức thực hiện đối soát thanh toán trực tuyến nghĩa vụ tài
chính trong giải quyết thủ tục hành chính
|
- Sở, ban, ngành tỉnh;
- UBND huyện, thị
xã, thành phố.
|
- Các ngân hàng hoặc
tổ chức cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán.
- Kho bạc nhà nước
các cấp
|
Hàng ngày
|
Thu Phí, lệ phí và
các nghĩa vụ tài chính khác trong thực hiện thủ tục hành chính
|
Việc đối soát phải
thực hiện hàng ngày đảm bảo khớp, đúng dữ liệu giữa các bên, trường hợp có
chênh lệch thì các bên tìm hiểu nguyên nhân và phối hợp xử lý.
|
19
|
Công khai về đầu mối
phối hợp thực hiện với ngân hàng thương mại, tổ chức cung cấp dịch vụ trung
gian thanh toán để thực hiện nghiệp vụ thanh quyết toán, giải quyết tra soát,
khiếu nại
|
Sở Thông tin và
Truyền thông (tổng hợp)
|
- Sở, ban, ngành tỉnh;
- UBND huyện, thị
xã, thành phố.
- Cổng dịch vụ công
tỉnh.
|
Thường xuyên
|
Công khai danh sách
đầu mối thực hiện đối soát
|
|
20
|
Xử lý các vấn đề
phát sinh trong quá trình thanh toán nghĩa vụ tài chính (Chuyển dư, chuyển nhầm,
sai thông tin,…)
|
Các cơ quan, đơn vị
giải quyết thủ tục hành chính (Sở, ban, ngành; UBND huyện, thị xã, thành phố;
UBND xã, phường, thị trấn)
|
- Các ngân hàng hoặc
tổ chức cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán;
- Sở Thông tin và
Truyền thông;
- Chi cục thuế các
cấp;
- Kho bạc nhà nước
các cấp.
|
Thường xuyên
|
Các vấn đề phát
sinh được xử lý kịp thời
|
|
21
|
Kiểm tra chứng từ
thanh toán nghĩa vụ tài chính trong thực hiện thủ tục hành chính
|
- Sở, ban, ngành tỉnh;
- UBND huyện, thị
xã, thành phố;
- UBND xã, phường,
thị trấn.
|
- Cổng dịch vụ công
quốc gia;
- Cổng dịch vụ công
tỉnh.
|
Thường xuyên
|
Xác nhận tổ chức,
doanh nghiệp, người dân đã thanh toán nghĩa vụ tài chính
|
Không được phép yêu
cầu tổ chức, doanh nghiệp, người dân cung cấp chứng từ gốc khi thanh toán trực
tuyến nghĩa vụ tài chính.
|
VI
|
Triển
khai dịch vụ chứng thực bản sao điện tử từ bản chính, cấp bản sao điện tử từ
sổ gốc
|
22
|
Triển khai trong
quá trình thực hiện chứng thực bản sao điện tử từ bản chính, cấp bản sao điện
tử từ sổ gốc theo quy định tại Điều 10 Nghị định số 45/2020/NĐ-CP
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
- Sở Tư pháp;
- UBND huyện, thị
xã, thành phố.
|
|
Văn bản triển khai
của UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh
|
|
23
|
Theo dõi, hướng dẫn
cán bộ tư pháp, chứng thực tại Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã triển khai
theo quy trình nghiệp vụ đã được thống nhất theo nội dung và quy trình nghiệp
vụ tại Mục 1 Công văn số 5438/VPCP-KSTT ngày 06 tháng 7 năm 2020 của Văn
phòng Chính phủ về việc triển khai dịch vụ công chứng thực bản sao điện tử từ
bản chính trên Cổng dịch vụ công quốc gia
|
Sở Tư pháp;
|
- UBND huyện, thị
xã, thành phố;
- Văn phòng UBND tỉnh.
|
Thường xuyên
|
Các đơn vị thực hiện
cung cấp bản sao chứng thực điện tử
|
|
24
|
Đăng ký tài khoản
công dân trên Cổng Dịch vụ công quốc gia
|
- Sở, ban, ngành tỉnh;
- UBND huyện, thị
xã, thành phố.
|
- Văn phòng UBND tỉnh.
|
Thường xuyên
|
Cán bộ, công chức,
viên chức có tài khoản
|
Cán bộ, công chức,
viên chức được phân công giải quyết các thủ tục hành chính trên lĩnh vực chứng
thực.
|
25
|
Kiểm tra, xác thực
kết quả chứng thực bản sao điện tử từ bản chính theo quy định tại Điều 10 Nghị
định số 45/2020/NĐ-CP .
|
- Sở, ban, ngành tỉnh;
- UBND huyện, thị
xã, thành phố.
|
- Sở Thông tin và
Truyền thông.
|
Thường xuyên
|
Biết cách kiểm tra
|
Cán bộ, công chức,
viên chức được phân công tiếp nhận, giải quyết các thủ tục hành chính.
|
26
|
Rà soát, đề nghị
cung cấp chứng thư số mới hoặc gia hạn
(Chứng thư số do
Ban Cơ yếu Chính phủ cấp)
|
UBND huyện, thị xã,
thành phố.
|
- Sở Thông tin và
Truyền thông;
- UBND huyện, xã,
phường, thị trấn
|
Thường xuyên
|
Chứng thư số được
trang bị đầy đủ, kịp thời
|
|
VII
|
Truyền
thông về việc thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử
|
27
|
Tổ chức thực hiện
quy trình phát hành văn bản điện tử theo quy định tại Quyết định số
28/2018/QĐ-TTg ngày 12 tháng 7 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ về việc gửi,
nhận văn bản điện tử giữa các cơ quan trong hệ thống hành chính nhà nước và
Nghị định số 30/2020/NĐ-CP ngày 05 tháng 3 năm 2020 của Chính phủ về công tác
văn thư đảm bảo thống nhất, đồng bộ tại các cơ quan, đơn vị thuộc các cấp
hành chính trên địa bàn tỉnh.
|
- Sở, ban, ngành,
đoàn thể tỉnh.
- UBND huyện, thị
xã, thành phố.
|
- Sở Thông tin và
Truyền thông.
- Sở Nội vụ.
- Báo, Đài truyền
hình An Giang
|
Thường xuyên
|
Thực hiện đúng quy
trình phát hành văn bản điện tử; lưu trữ
|
Đối với đội ngũ cán
bộ, công chức, viên chức
|
28
|
Thực hiện thông
tin, tuyên truyền các nội dung cơ bản liên quan đến chữ ký số (quy định tại
Nghị định số 130/2018/NĐ-CP ngày 27 tháng 9 năm 2018 của Chính phủ quy định
chi tiết thi hành Luật Giao dịch điện tử về chữ ký số và dịch vụ chứng thực
chữ ký số) và giá trị pháp lý của văn bản điện tử (quy định tại Nghị định số
30/2020/NĐ-CP)
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
- Sở Kế hoạch và Đầu
tư;
- Sở Nội vụ;
- Các cơ quan có
liên quan.
|
Thường xuyên
|
Doanh nghiệp ứng dụng
ký số trong thực hiện thủ tục hành chính
|
Đối với người dân
và doanh nghiệp
|
29
|
Thông tin, tuyên
truyền, phổ biến các quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về danh mục
thủ tục hành chính của tỉnh có thể thực hiện phương thức giao dịch trực tuyến
trên Cổng Dịch vụ công quốc gia và Cổng Dịch vụ công của tỉnh.
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
- Sở Thông tin và
Truyền thông;
- Sở, ban, ngành tỉnh.
- UBND huyện, thị
xã, thành phố.
- Cổng thông tin điện
tử tỉnh.
- Báo, Đài truyền
hình An Giang.
|
Thường xuyên
|
Các bài viết, ấn phẩm,
poster, tờ rơi.
|
|
30
|
Hướng dẫn quy
trình, kỹ năng cho người dân và doanh nghiệp thực hiện giao dịch thủ tục hành
chính trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công của tỉnh.
|
- Sở, ban, ngành tỉnh.
- UBND huyện, thị
xã, thành phố.
|
- Cổng thông tin điện
tử tỉnh.
- Cổng thông tin điện
tử các cơ quan, đơn vị.
- Báo, Đài truyền
hình An Giang.
- Các trang mạng xã
hội (nếu có).
|
Thường xuyên
|
Hướng dẫn trực tiếp;
Hướng dẫn thông
quan Video Clip.
|
|
Quyết định 403/QĐ-UBND năm 2022 về kế hoạch triển khai thực hiện Nghị định 107/2021/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính; Nghị định 45/2020/NĐ-CP về thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử trên địa bàn tỉnh An Giang
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 403/QĐ-UBND ngày 07/03/2022 về kế hoạch triển khai thực hiện Nghị định 107/2021/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính; Nghị định 45/2020/NĐ-CP về thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử trên địa bàn tỉnh An Giang
4.109
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|