BỘ GIAO THÔNG VẬN
TẢI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 391/QĐ-BGTVT
|
Hà Nội, ngày 31
tháng 03 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY CHẾ CẬP NHẬT, QUẢN LÝ, VẬN HÀNH, KHAI THÁC, SỬ DỤNG
HỆ THỐNG THÔNG TIN KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ NGÀNH GIAO THÔNG VẬN TẢI
BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
Căn cứ Nghị định số
56/2022/NĐ-CP ngày 24/8/202022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền
hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Căn cứ Quyết định số
2128/QĐ-BGTVT ngày 03/10/2018 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải về Quy định
quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Bộ của Bộ Giao thông vận tải;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ
Khoa học - Công nghệ và Môi trường và Giám đốc Trung tâm Công nghệ thông tin.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này “Quy chế cập nhật, quản lý, vận hành, khai
thác, sử dụng Hệ thống thông tin khoa học và công nghệ ngành giao thông vận tải”.
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.
Điều 3.
Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, Vụ trưởng Vụ Khoa học - Công nghệ và
Môi trường, Giám đốc Trung tâm Công nghệ thông tin và Thủ trưởng các cơ quan,
đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ trưởng (để b/c);
- Cổng TTĐT Bộ GTVT (để đăng tải);
- Lưu: VT, KHCN&MT, TTCNTT.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Danh Huy
|
QUY CHẾ
CẬP NHẬT, QUẢN LÝ, VẬN HÀNH, KHAI THÁC, SỬ DỤNG HỆ THỐNG
THÔNG TIN KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ NGÀNH GIAO THÔNG VẬN TẢI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 391/QĐ-BGTVT ngày 31 tháng 03 năm 2023 của
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1.
Phạm vi điều chỉnh
Quy chế này quy định về cập nhật,
quản lý, vận hành, khai thác, sử dụng Hệ thống thông tin khoa học và công nghệ
ngành giao thông vận tải.
Điều 2. Đối
tượng áp dụng
Quy chế này áp dụng cho tổ chức,
cá nhân tham gia thực hiện cập nhật, quản lý, vận hành, khai thác, sử dụng Hệ
thống thông tin khoa học và công nghệ ngành giao thông vận tải (GTVT).
Điều 3.
Giải thích từ ngữ
1. Hệ thống thông tin khoa học
và công nghệ ngành giao thông vận tải là tập hợp phần cứng, phần mềm và các
cơ sở dữ liệu về Tiêu chuẩn, Quy chuẩn, nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Bộ
ngành GTVT; là hệ thống thông tin nội bộ cho phép các tổ chức, cá nhân cập nhật,
tiếp nhận, giải quyết, theo dõi kết quả giải quyết đề xuất hoặc đăng ký chủ trì
xây dựng Tiêu chuẩn, Quy chuẩn, Đề tài khoa học và công nghệ cấp Bộ, nhiệm vụ
an toàn giao thông trong các lĩnh vực thuộc ngành GTVT quản lý.
2. Tài liệu hướng dẫn sử dụng:
là tài liệu mô tả cách thức sử dụng các chức năng của Hệ thống thông tin khoa học
và công nghệ ngành giao thông vận tải.
3. Đơn vị quản lý, vận hành
hệ thống: là tổ chức được Bộ Giao thông vận tải giao thực hiện các hoạt động
chuyên môn nhằm duy trì hoạt động liên tục của Hệ thống thông tin khoa học và
công nghệ ngành giao thông vận tải.
4. Cơ quan chủ quản: là
Bộ Giao thông vận tải (cơ quan có quyền sở hữu hệ thống và dữ liệu có trong Hệ
thống thông tin khoa học và công nghệ ngành giao thông vận tải).
5. Nhiệm vụ an toàn giao
thông: là các nhiệm vụ được phê duyệt và triển khai thực hiện trong Chương
trình khoa học và công nghệ trọng điểm cấp Bộ “Nghiên cứu, phát triển và ứng dụng
khoa học và công nghệ tăng cường bảo đảm an toàn giao thông giai đoạn
2021-2025” tại Quyết định số 1038/QĐ-BGTVT ngày 08/06/2021 của Bộ trưởng Bộ
Giao thông vận tải.
Điều 4.
Nguyên tắc quản lý, vận hành, khai thác Hệ thống thông tin khoa học và công nghệ
ngành GTVT
1. Hệ thống thông tin khoa học
và công nghệ ngành giao thông vận tải được quản lý, vận hành, khai thác, sử dụng
theo các quy định của pháp luật về công nghệ thông tin, quản lý dữ liệu trên
môi trường mạng; các quy định về quản lý nhiệm vụ Hệ thống thông tin khoa học
và công nghệ ngành giao thông vận tải.
2. Việc công khai thông tin phải
kịp thời, đầy đủ, chính xác, minh bạch, thuận lợi cho việc khai thác, sử dụng,
đúng trình tự, thủ tục theo quy định của pháp luật.
3. Bảo đảm sự phối hợp chặt chẽ,
hiệu quả giữa các cơ quan, đơn vị trong quá trình cập nhật, quản lý, vận hành,
khai thác, sử dụng Hệ thống thông tin khoa học và công nghệ ngành giao thông vận
tải.
4. Bảo đảm kinh phí và các điều
kiện vật chất liên quan đến công tác cập nhật, quản lý, vận hành, khai thác, sử
dụng Hệ thống thông tin khoa học và công nghệ ngành giao thông vận tải phù hợp
với quy định của pháp luật và đặc điểm, điều kiện thực tế của Bộ Giao thông vận
tải.
5. Tuân thủ các quy định của
pháp luật về bảo vệ bí mật nhà nước, bảo đảm an toàn thông tin khi thực hiện việc
cập nhật, quản lý, vận hành, khai thác, sử dụng Hệ thống thông tin khoa học và
công nghệ ngành giao thông vận tải.
Điều 5. Các
thông tin, dữ liệu được cung cấp trên Hệ thống thông tin khoa học và công nghệ
ngành GTVT
1. Danh mục các thông tin, dữ
liệu được cung cấp trên Hệ thống thông tin khoa học và công nghệ ngành giao
thông vận tải, gồm: Tiêu chuẩn, Quy chuẩn, Đề tài khoa học và công nghệ cấp Bộ
và nhiệm vụ an toàn giao thông thuộc các lĩnh vực: đường bộ, đường sắt, đường
thuỷ nội địa, hàng hải, hàng không.
2. Hệ thống thông tin khoa học
và công nghệ ngành giao thông vận tải được cung cấp trên nền Internet và có địa
chỉ truy cập tại: https://csdlkhcn.mt.gov.vn.
Chương II
CẬP NHẬT, QUẢN LÝ, VẬN
HÀNH, KHAI THÁC, SỬ DỤNG HỆ THỐNG THÔNG TIN KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ NGÀNH GIAO
THÔNG VẬN TẢI
Điều 6. Cập
nhật dữ liệu cho Hệ thống thông tin khoa học và công nghệ ngành giao thông vận
tải
1. Các tổ chức, cá nhân chủ trì
nhiệm vụ về xây dựng Tiêu chuẩn (bao gồm cả các Tiêu chuẩn cơ sở), Quy chuẩn, Đề
tài khoa học và công nghệ cấp Bộ ngành giao thông vận tải, nhiệm vụ an toàn
giao thông có trách nhiệm cập nhật thông tin, dữ liệu vào Hệ thống thông tin
khoa học và công nghệ ngành giao thông vận tải. Khuyến khích việc cập nhật lên
hệ thống thông tin của các đề tài khoa học và công nghệ cấp cơ sở.
2. Trong vòng 30 ngày kể từ
ngày nhiệm vụ được cơ quan có thẩm quyền xác nhận hoàn thành, các tổ chức, cá
nhân chủ trì nhiệm vụ phải hoàn thành cập nhật thông tin, dữ liệu về nhiệm vụ
lên Hệ thống thông tin khoa học và công nghệ ngành giao thông vận tải. Đối với
đề tài khoa học và công nghệ cấp Bộ, hồ sơ cập nhật lên hệ thống là hồ sơ đã
hoàn thiện theo ý kiến của Hội đồng nghiệm thu cấp Bộ.
3. Đối với các nhiệm vụ về Tiêu
chuẩn, Quy chuẩn, Đề tài khoa học và công nghệ cấp Bộ ngành giao thông vận tải
đã hoàn thành trước thời điểm ban hành Quy chế này, các tổ chức, cá nhân chủ
trì nhiệm vụ có trách nhiệm cập nhật thông tin, dữ liệu về nhiệm vụ lên Hệ thống
thông tin khoa học và công nghệ ngành giao thông vận tải trong vòng 30 ngày sau
khi ban hành Quy chế.
Điều 7. Quản
lý, vận hành Hệ thống thông tin khoa học và công nghệ ngành giao thông vận tải
1. Vụ Khoa học - Công nghệ và
Môi trường có trách nhiệm:
a) Quản lý, thực hiện các hoạt
động nghiệp vụ điện tử trên Hệ thống thông tin khoa học và công nghệ ngành giao
thông vận tải;
b) Phối hợp với Trung tâm Công
nghệ thông tin kiểm tra thông tin, phê duyệt tài khoản cho tổ chức, cá nhân có
nhu cầu khai thác, sử dụng Hệ thống thông tin khoa học và công nghệ ngành giao
thông vận tải. Hướng dẫn nghiệp vụ cho các tổ chức, cá nhân khai thác, sử dụng
hệ thống;
c) Có ý kiến đối với đề xuất kết
nối, khai thác dữ liệu nếu có đề xuất từ các đơn vị; chỉ đạo đơn vị quản lý vận
hành thực hiện theo quy định;
d) Theo dõi, đôn đốc các cơ
quan liên quan cập nhật dữ liệu vào Hệ thống;
đ) Phối hợp với đơn vị vận hành
hệ thống lập dự toán kinh phí duy trì hoạt động hệ thống hàng năm, trình cơ
quan có thẩm quyền xét duyệt;
2. Trung tâm Công nghệ thông
tin có trách nhiệm:
a) Quản lý, vận hành Hệ thống
thông tin khoa học và công nghệ ngành giao thông vận tải;
b) Quản lý tài khoản quản trị hệ
thống;
c) Cấp phát tài khoản cho các tổ
chức, cá nhân khai thác, sử dụng khi có đề nghị của Vụ Khoa học - Công nghệ và
Môi trường;
d) Triển khai các biện pháp bảo
đảm an toàn, an ninh mạng cho Hệ thống thông tin khoa học và công nghệ ngành
giao thông vận tải;
đ) Xây dựng tài liệu hướng dẫn
sử dụng Hệ thống thông tin khoa học và công nghệ ngành giao thông vận tải;
e) Xây dựng, ban hành, cập nhật
quy trình kỹ thuật vận hành, duy trì, bảo dưỡng và đảm bảo an toàn thông tin hệ
thống;
f) Tổ chức bộ phận cán bộ có
chuyên môn đáp ứng yêu cầu, được trang bị các kiến thức liên quan tới hoạt động
của Hệ thống để hỗ trợ người dùng hệ thống, hỗ trợ công tác tổng hợp thống kê số
liệu từ hệ thống khi có yêu cầu của Vụ Khoa học - Công nghệ và Môi trường;
g) Hàng năm xây dựng, đề xuất
kinh phí duy trì hoạt động của hệ thống từ nguồn chi sự nghiệp khoa học công nghệ
và các nguồn kinh phí hợp pháp khác theo quy định của pháp luật.
Điều 8.
Khai thác, sử dụng Hệ thống thông tin khoa học và công nghệ ngành GTVT
1. Các tổ chức, cá nhân được
quy định tại Điều 2 của Quy chế này được cấp 01 tài khoản
khai thác, sử dụng Hệ thống thông tin khoa học và công nghệ ngành giao thông vận
tải.
2. Các tổ chức, cá nhân được cấp
tài khoản khai thác, sử dụng Hệ thống thông tin khoa học và công nghệ ngành
giao thông vận tải có trách nhiệm:
a) Đề xuất cấp tài khoản, bảo mật
thông tin tài khoản được cấp theo chế độ mật; chỉ sử dụng máy tính đảm bảo an
toàn, an ninh thông mạng để truy cập, khai thác thông tin, dữ liệu trên Hệ thống
thông tin khoa học và công nghệ ngành giao thông vận tải. Tài khoản đã cấp có
thể sẽ bị xoá bỏ hoặc vô hiệu lực khi có bằng chứng vi phạm một trong các quy định
của Quy chế này hay các quy định pháp luật khác có liên quan;
b) Không được tự ý thay đổi,
xoá, huỷ dữ liệu có trong Hệ thống thông tin khoa học và công nghệ ngành giao
thông vận tải;
c) Kịp thời phản ánh đến cơ
quan quản lý Hệ thống thông tin khoa học và công nghệ ngành giao thông vận tải
về các sự cố hệ thống; thông tin sai lệch về dữ liệu;
d) Tuân thủ các quy định của
pháp luật về bảo vệ bí mật nhà nước; an toàn, an ninh mạng; chịu trách nhiệm về
sai phạm trong khai thác, sử dụng thông tin, dữ liệu.
Điều 9. Kết
nối, chia sẻ dữ liệu Hệ thống thông tin khoa học và công nghệ ngành giao thông
vận tải
1. Các cơ quan, tổ chức thuộc Bộ
có phần mềm quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ chủ trì, phối hợp với Trung
tâm Công nghệ thông tin thực hiện kết nối với Hệ thống thông tin khoa học và
công nghệ ngành giao thông vận tải để chia sẻ, khai thác các dữ liệu liên quan.
2. Phương thức kết nối: sử dụng
API (Application Programming Interface) để kết nối giữa các hệ thống.
3. Việc kết nối, chia sẻ dữ liệu
phải bảo đảm tuân thủ các quy định của pháp luật về an toàn, an ninh mạng.
Điều 10. Bảm
bảo an toàn thông tin
1. Nguyên tắc bảo đảm an toàn
thông tin
a) Mọi cơ quan, tổ chức, cá
nhân tham gia vào các hoạt động tạo lập, tích hợp dữ liệu; quản lý, sử dụng,
khai thác dữ liệu; kết nối, chia sẻ dữ liệu; tra cứu thông tin khoa học và công
nghệ ngành giao thông vận tải có trách nhiệm bảo đảm an toàn thông tin mạng đối
với dữ liệu khoa học và công nghệ ngành giao thông vận tải. Hoạt động an toàn
thông tin mạng của cơ quan, tổ chức, cá nhân phải đúng quy định của pháp luật;
b) Các tổ chức, cá nhân khai
thác, sử dụng dữ liệu khoa học và công nghệ ngành giao thông vận tải không được
xâm phạm an toàn thông tin mạng của tổ chức, cá nhân khác;
c) Việc xử lý sự cố an toàn
thông tin phải phù hợp với trách nhiệm, quyền hạn và bảo đảm lợi ích hợp pháp của
tổ chức, cá nhân có liên quan và theo quy định của pháp luật;
d) Hoạt động an toàn thông tin
mạng phải được thực hiện thường xuyên, liên tục, kịp thời và hiệu quả.
2. Trách nhiệm của tổ chức, cá
nhân khai thác, sử dụng dữ liệu khoa học và công nghệ ngành giao thông vận tải
a) Chấp hành các quy định của
pháp luật về an toàn thông tin mạng;
b) Đảm bảo an toàn thông tin mạng
khi kết nối, tiếp nhận thông tin, dữ liệu với Hệ thống thông tin khoa học và
công nghệ ngành giao thông vận tải theo quy định của Thông tư này và các quy định
của pháp luật về an toàn thông tin mạng;
c) Khi truy cập, đăng nhập vào
Hệ thống thông tin khoa học và công nghệ ngành giao thông vận tải, mỗi tổ chức,
cá nhân khai thác, sử dụng dữ liệu khoa học và công nghệ ngành giao thông vận tải
chỉ được sử dụng tài một khoản với định danh duy nhất gắn với tổ chức, cá nhân
đó. Người dùng có trách nhiệm bảo mật tài khoản truy cập được cấp;
d) Chủ tài khoản truy cập không
được chia sẻ, giao quyền tài khoản và mật khẩu truy nhập cho người khác. Không
sử dụng tài khoản của người khác để đăng nhập vào Hệ thống thông tin khoa học
và công nghệ ngành giao thông vận tải;
đ) Khi tổ chức, cá nhân có sự
thay đổi thông tin so với thời điểm được cấp tài khoản truy cập, các tổ chức,
cá nhân đó phải thông báo cho cơ quan quản lý Hệ thống thông tin khoa học và
công nghệ ngành giao thông vận tải để cập nhật, điều chỉnh hoặc hủy bỏ tài khoản;
e) Phối hợp với cơ quan quản lý
Hệ thống thông tin khoa học và công nghệ ngành giao thông vận tải và các cơ
quan chức năng có liên quan trong việc xử lý sự cố an toàn thông tin mạng đối với
Hệ thống thông tin khoa học và công nghệ ngành giao thông vận tải.
Chương
III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 11.
Hiệu lực thi hành
Quy chế này có hiệu lực thi
hành kể từ ngày ký ban hành.
Điều 12. Điều
khoản thi hành
Trong quá trình thực hiện, nếu
có vướng mắc, phát sinh, các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân kịp thời báo cáo
Bộ Giao thông vận tải (qua Vụ Khoa học - Công nghệ và Môi trường hoặc Trung tâm
Công nghệ thông tin) để xem xét sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.