ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LONG AN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 39/2015/QĐ-UBND
|
Long An, ngày 17 tháng 8 năm 2015
|
QUYẾT
ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH QUẢN LÝ HOẠT
ĐỘNG NGHIÊN CỨU KHOA HỌC VÀ PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LONG AN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LONG AN
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Khoa học và công nghệ ngày 18/6/2013;
Căn cứ Nghị định số 08/2014/NĐ-CP ngày 27/01/2014 của
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Khoa học và công nghệ;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 93/2006/TTLT/BTC-BKHCN
ngày 04/10/2006 của Liên Bộ Tài chính, Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn chế độ
khoán kinh phí của đề
tài, dự án khoa học và công nghệ sử dụng ngân sách nhà nước;
Căn cứ Thông tư số 07/2014/TT-BKHCN ngày 26/5/2014 của
Bộ Khoa học và Công nghệ quy định trình tự, thủ tục xác định nhiệm vụ khoa học
và công nghệ cấp quốc gia sử dụng ngân sách nhà nước;
Căn cứ Thông tư số 10/2014/TT-BKHCN ngày 30/5/2014 của
Bộ Khoa học và Công nghệ quy định tuyển chọn giao trực tiếp tổ chức và cá nhân thực hiện
nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia sử dụng ngân sách nhà nước;
Căn cứ Thông tư số 11/2014/TT-BKHCN ngày 30/5/2014 của
Bộ Khoa học và Công nghệ quy định việc đánh giá, nghiệm thu kết quả thực hiện
nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia sử dụng ngân sách nhà nước;
Căn cứ Thông tư số 14/2014/TT-BKHCN ngày 11/6/2014 của
Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về việc thu thập, đăng ký, lưu giữ và công bố
thông tin về nhiệm vụ khoa học và công nghệ;
Căn cứ Thông tư số 02/2015/TT-BKHCN ngày 06/3/2015 của
Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về việc đánh giá và thẩm định kết quả thực hiện nhiệm vụ
khoa học và công nghệ không sử dụng ngân sách nhà nước;
Xét đề nghị của Sở Khoa học và Công nghệ tại Tờ trình
số 621/TTr-SKHCN ngày 15/7/2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm
theo quyết định này Quy định quản lý hoạt động nghiên cứu khoa học và phát triển
công nghệ trên địa bàn tỉnh Long An.
Điều 2. Quyết định
này có hiệu lực thi hành sau mười (10) ngày kể từ ngày ký ban hành.
Giao Sở Khoa học và Công nghệ chủ trì, phối hợp với
các cơ quan liên quan tổ chức triển khai, hướng dẫn, theo dõi, kiểm
tra việc thực hiện quyết định này.
Điều 3. Chánh Văn
phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ, Thủ trưởng các sở, ngành tỉnh,
Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị, tổ chức, cá nhân có
liên quan thi hành quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ KH&CN
(Vụ Pháp chế);
- Bộ Tư pháp
(Cục Kiểm tra VBQPPL);
- TT.TU,
TT.HĐND tỉnh;
- CT, các
PCT.UBND tỉnh;
- Cổng thông
tin điện tử tỉnh;
- Phòng NCKT;
- Lưu: VT, SKHCN, An.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Thanh Nguyên
|
QUY ĐỊNH
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG NGHIÊN CỨU
KHOA HỌC VÀ PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LONG AN
(Ban hành kèm theo Quyết định
số 39/2015/QĐ-UBND ngày 17/8/2015 của UBND tỉnh)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH
CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng
áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định này quy định quản lý hoạt động nghiên cứu khoa
học và phát triển công nghệ có sử dụng một phần hoặc toàn bộ kinh phí từ ngân
sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Long An.
Đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ không sử dụng
ngân sách nhà nước, thực hiện theo quy định của Thông tư số 02/2015/TT-BKHCN
ngày 06/3/2015 của Bộ Khoa học và Công nghệ.
2. Đối tượng áp dụng
a) Các tổ chức, cá nhân đề xuất, đăng ký, thực hiện nhiệm vụ khoa học và
công nghệ cấp tỉnh, cấp cơ sở có sử dụng một phần hoặc toàn bộ kinh phí từ ngân
sách nhà nước.
b) Các cơ quan, tổ chức liên quan đến công tác quản lý nhà nước về hoạt động
nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ trên địa bàn tỉnh.
Điều 2. Giải thích từ ngữ
1. Đề tài và dự án cấp tỉnh: Đề tài, dự án nghiên cứu khoa học có kết quả nghiên cứu tác động
trực tiếp đến kinh tế, chính trị, xã hội, an ninh, quốc phòng, phát triển khoa
học và công nghệ đối với một hay nhiều địa phương trên địa bàn tỉnh.
2. Đề tài, dự án trọng điểm cấp tỉnh: đề tài, dự án nghiên cứu khoa học
cấp tỉnh có tác động nâng cao trình độ công nghệ của một ngành, một lĩnh vực và
có ảnh hưởng lớn đến sự phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh; hoặc đề tài, dự
án nghiên cứu khoa học cấp tỉnh có tổng kinh phí thực hiện từ 3 tỷ đồng trở
lên.
3. Đề tài và dự án cấp cơ sở: đề tài, dự án nghiên cứu khoa học
có kết quả nghiên cứu chỉ tác động
trực tiếp đến kinh tế, chính trị, xã hội, an ninh, quốc phòng đối với một địa
phương trên địa bàn tỉnh hoặc một lĩnh vực cụ thể với mức kinh phí giới hạn: tổng kinh phí
không quá 200 triệu đồng đối với đề tài và dự án thuộc lĩnh vực khoa học xã hội;
không quá 400 triệu đồng đối với lĩnh vực khoa học kỹ thuật.
4. Chủ nhiệm đề tài, dự án (sau đây gọi tắt là chủ nhiệm) là
cá nhân đăng ký, tổ chức thực hiện đề tài, dự án và chịu trách nhiệm toàn bộ
các vấn đề liên quan đến đề tài, dự án.
5. Đơn vị chủ trì thực hiện đề tài, dự án (sau đây gọi tắt là đơn vị chủ trì) là đơn vị quản lý trực
tiếp ít nhất 01 chủ nhiệm đề tài, dự án. Đơn vị chủ trì chịu trách nhiệm toàn bộ
các vấn đề liên quan đến chủ nhiệm đề tài, dự án và đề tài, dự án.
6. Các tổ chức phối hợp chính thực hiện đề tài (đối với đề tài) hoặc tổ chức tham
gia chính (đối với dự án) là các tổ chức phối hợp với đơn vị chủ trì thực hiện
đề tài, dự án.
7. Đơn vị chủ quản đề tài, dự án (sau đây gọi tắt là đơn vị chủ quản)
là Sở Khoa học và Công nghệ.
8. Các tiểu ban của Hội đồng Khoa học và công nghệ tỉnh (sau đây gọi tắt là tiểu
ban) gồm Tiểu ban khoa học và công nghệ, Tiểu ban khoa học xã hội và nhân văn
do UBND tỉnh thành lập, có nhiệm
vụ tư vấn cho Hội đồng Khoa học và công nghệ tỉnh về
công tác khoa học và công nghệ của tỉnh.
9. Hội đồng Khoa học và công nghệ cơ sở của sở, ngành, huyện,
thị xã, thành phố do thủ trưởng sở, ngành, huyện, thị xã, thành phố quyết định thành lập, quy định nhiệm vụ và quyền hạn, có nhiệm vụ tư vấn cho lãnh đạo sở, ngành, đơn vị về công tác khoa học và công nghệ của sở,
ngành, đơn vị.
Điều 3. Căn cứ để xây dựng đề
xuất nhiệm vụ khoa học và công nghệ
1. Các yêu cầu của lãnh đạo Đảng và Nhà nước.
2. Đề xuất nhiệm vụ khoa học và công nghệ của cơ quan, tổ chức, cá nhân.
3. Chiến lược, kế hoạch phát triển kinh tế -
xã hội, phát triển khoa học và công nghệ của quốc gia, bộ, ngành, của tỉnh và địa
phương trong tỉnh.
4. Những vấn đề khoa học và công nghệ đặc biệt quan trọng nhằm giải quyết
yêu cầu khẩn cấp của quốc gia, của tỉnh về an ninh, quốc phòng, thiên tai, dịch bệnh và
phát triển khoa học và công nghệ.
Điều 4. Nguyên tắc xây dựng đề xuất
nhiệm vụ khoa học và công nghệ
1. Có đủ căn cứ về tính cấp thiết và triển vọng đóng góp của các kết quả
tạo ra vào việc thực hiện nhiệm vụ phát triển ngành, lĩnh vực hoặc địa phương.
2. Có địa chỉ ứng dụng cho các kết quả chính tạo ra trên địa bàn tỉnh Long
An.
3. Có yêu cầu thời gian (tính từ thời điểm
đề xuất nhiệm vụ khoa học và công nghệ đến thời điểm có kết quả) phù hợp để đảm bảo tính khả thi cho việc tổ chức
thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ.
4. Các đề tài, dự án nghiên cứu khoa học được phân thành 3 cấp quản lý: cấp
cơ sở, cấp bộ/tỉnh và cấp Nhà nước.
Việc đăng ký đề tài, dự án cấp nào do chủ
nhiệm đề tài và đơn vị chủ trì đề tài tự quyết định và đăng ký trực tiếp với cấp quản lý tương ứng. Đề tài và dự án nghiên cứu khoa học
công nghệ trong trường hợp không cần phân biệt một nhiệm vụ khoa học và công nghệ là đề tài hay dự án, thì
đề tài và dự án được gọi chung là đề tài.
Điều 5. Yêu cầu đối với nhiệm vụ
khoa học và công nghệ đề xuất
Các nhiệm vụ khoa học và công nghệ đề xuất phải đáp ứng
đầy đủ các yêu cầu chung và yêu cầu riêng cho từng loại, cụ thể như sau:
1. Yêu cầu chung
a) Đảm bảo tính thực tiễn, khả
thi, có giá trị
khoa học và không phải là nhiệm vụ chuyên môn của tổ chức đề
xuất;
b) Không trùng lặp về nội dung với các nhiệm vụ khoa học và công nghệ sử dụng
ngân sách nhà nước đã và đang thực hiện.
2. Yêu cầu riêng đối với đề tài
a) Có tầm quan trọng đối với phát triển kinh tế - xã hội trong phạm vi tỉnh;
b) Giải quyết các vấn đề khoa học và công nghệ trong phạm vi tỉnh;
c) Tiến độ thực hiện dự án khoa học và công nghệ có thời gian thực hiện
không quá 3 năm.
3. Yêu cầu riêng đối với dự án
a) Giải quyết vấn đề khoa học và công nghệ trong lĩnh vực trọng điểm, ưu tiên hoặc mũi nhọn được Tỉnh ủy, Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
b) Kết quả của dự án khoa học và công nghệ được áp dụng và nâng cao hiệu quả
kinh tế, có ý nghĩa tác động lâu dài tới sự phát triển khoa học và
công nghệ của tỉnh.
c) Phù hợp với năng lực khoa học và công nghệ trong tỉnh;
d) Bảo đảm phương án huy động các nguồn tài chính, trong đó các nguồn tài
chính ngoài ngân sách cần được các tổ chức tài chính, tín dụng, quỹ xác nhận;
đ) Tiến độ thực hiện dự án khoa học và công nghệ phù
hợp với tiến độ triển khai dự án đầu tư sản xuất, phát triển kinh tế - xã hội;
có thời gian thực hiện không quá 5 năm.
Chương II
XÂY DỰNG,
TỔNG HỢP ĐỀ XUẤT NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
Điều 6. Đề xuất nhiệm vụ khoa học và
công nghệ sử dụng ngân sách nhà nước được quy định như sau:
1. Cơ quan, tổ chức, cá nhân gửi đề xuất nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp
tỉnh về sở, ngành tỉnh và UBND cấp huyện phù hợp với ngành, lĩnh vực, địa bàn
quản lý để tổng hợp.
2. Nội dung đề xuất (theo mẫu số BM01.PĐXNV ban hành kèm theo Quy định
này), gồm:
- Tên nhiệm vụ khoa học và công nghệ;
- Sự cần thiết của nhiệm vụ khoa học và công nghệ;
- Mục tiêu của nhiệm vụ khoa học và công nghệ;
- Nội dung chủ yếu của nhiệm vụ khoa học và công nghệ;
- Dự kiến sản phẩm của nhiệm vụ khoa học và công nghệ;
- Khả năng và địa chỉ áp dụng nhiệm vụ khoa học và công nghệ;
- Thời gian thực hiện và dự kiến kinh phí thực hiện nhiệm vụ khoa học và
công nghệ.
3. Sở, ngành tỉnh, UBND cấp huyện tổ chức lấy ý kiến tư vấn xác định và công
bố công khai nhiệm vụ đặt hàng của cấp mình, gửi đề xuất đặt hàng nhiệm vụ khoa học và công nghệ về Sở Khoa học và
Công nghệ.
Đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ trọng điểm, cấp
bách, phát sinh mới có tác động đến sự phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh, tổ
chức lấy ý kiến tư vấn về các nhiệm vụ này, Giám đốc
Khoa học và công nghệ có trách nhiệm chủ động hoặc theo yêu cầu của Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh đề xuất đặt
hàng.
4. Việc thực hiện lấy ý kiến tư vấn xác định nhiệm vụ khoa học và công nghệ
được thực hiện thông qua Hội đồng khoa học và công nghệ.
5. Việc đề xuất, tư vấn xác định nhiệm vụ nghiên cứu ứng dụng trong lĩnh vực
khoa học, công nghệ và kỹ thuật phải bao gồm nội dung triển khai thực nghiệm, sản
xuất thử nghiệm và dự toán kinh phí cho các hoạt động này hoặc đề xuất dự án triển khai thực nghiệm,
sản xuất thử nghiệm.
6. Hàng quý, Sở Khoa học và Công nghệ có trách nhiệm tổng hợp đề xuất đặt hàng, tổ chức lấy ý kiến tư vấn
về nhiệm vụ khoa học và công nghệ (có phân loại cấp cơ sở, cấp tỉnh, trọng điểm cấp tỉnh) trước
khi trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt
hoặc Sở Khoa học và Công nghệ phê duyệt.
Chương III
TỔ CHỨC
XÁC ĐỊNH DANH MỤC NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
Điều 7. Xác định danh mục định hướng
nhiệm vụ khoa học và công nghệ
1. Đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh
a) Đến ngày 15 của tháng cuối quý, sau khi tổng hợp đề xuất nhiệm vụ khoa học
và công nghệ cấp tỉnh, Sở Khoa học và Công nghệ lập thành danh mục đề xuất nhiệm vụ khoa học và công nghệ, gửi hồ sơ đến các Tiểu ban
của Hội đồng khoa học và công nghệ tỉnh để thẩm định.
b) Các Tiểu ban họp thẩm định trong thời gian tối đa 10
ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ của Sở Khoa học và Công nghệ. Nội dung thẩm định theo quy
định tại khoản 2, Điều 6 Quy định này.
c) Trong thời gian tối đa 2 ngày làm việc sau khi tổ chức thẩm định, các Tiểu ban lập báo cáo thẩm định kèm theo biên bản họp thẩm định
gửi Sở Khoa học và Công nghệ.
d) Trên cơ sở báo cáo thẩm định
của các tiểu ban, trong 3 ngày làm việc, Sở Khoa học và Công nghệ lập dự thảo danh mục định hướng nhiệm vụ khoa học và công nghệ gửi
các thành viên Hội đồng Khoa học và Công nghệ tỉnh nghiên cứu.
đ) Trong thời gian 7 ngày kể từ ngày nhận được dự thảo
danh mục định hướng nhiệm vụ khoa học và công
nghệ của Sở Khoa học và Công nghệ, Hội đồng Khoa học và công nghệ tỉnh tổ chức hội nghị xem xét.
e) Trong thời gian 3 ngày sau hội nghị, Hội đồng Khoa học và công nghệ tỉnh
hoàn thành biên bản và văn bản báo cáo kết quả xem xét danh mục định hướng nhiệm
vụ khoa học và công nghệ, bao gồm 02 danh mục: đề tài, dự án cấp tỉnh và đề tài, dự án trọng điểm cấp
tỉnh, gửi Sở Khoa học và Công nghệ làm cơ sở trình UBND tỉnh phê duyệt.
2. Đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp cơ sở
a) Đến ngày 20 của tháng cuối quý,
sau khi tổng hợp danh mục đề xuất nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp cơ sở, Sở Khoa học và Công nghệ tổ chức
thẩm định, phê duyệt.
b) Nội dung thẩm định các đề xuất nhiệm vụ khoa học và công nghệ theo quy định tại khoản 2, Điều 6
Quy định này.
Điều 8. Đăng ký thực hiện nhiệm vụ
khoa học và công nghệ
1. Đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh
1.1. Tuyển chọn, xét chọn tổ chức,
cá nhân chủ trì thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ
a) Sau khi UBND tỉnh phê duyệt danh mục định hướng nhiệm vụ khoa học và
công nghệ, trong thời gian không quá 20 ngày, Sở Khoa học và Công nghệ thực hiện
thủ tục đặt hàng các nghiên cứu khoa học công nghệ trong danh mục đã được phê
duyệt.
b) Thời gian nhận hồ sơ đăng ký thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ là
60 ngày kể từ ngày ra thông báo.
c) Sau thời gian quy định, Sở Khoa học và Công nghệ tổng hợp và tổ chức họp
các thành viên trong Hội đồng Khoa học và Công nghệ tỉnh (các thành viên có chuyên môn hoặc phụ trách công tác
quản lý nhà nước liên quan trực tiếp đến nội dung nhiệm vụ khoa học
và công nghệ) để tuyển chọn tổ chức cá nhân chủ trì thực hiện nhiệm
vụ khoa học và công nghệ theo tiêu chí đánh giá được UBND tỉnh phê duyệt trong
kế hoạch đặt hàng do Sở Khoa học và Công nghệ đề xuất.
Tổ chức, cá nhân được chọn thực hiện nhiệm vụ khoa học
và công nghệ phải hoàn chỉnh đề cương theo hướng dẫn của Sở Khoa học và Công nghệ, gửi
về Sở Khoa học và Công nghệ.
Sau khi nhận được đề cương hoàn chỉnh, Sở Khoa học và
Công nghệ tổ chức họp Hội đồng tư vấn khoa học và công nghệ chuyên ngành để xét duyệt đề cương.
d) Trong trường hợp không có đơn vị đăng ký thực hiện nhiệm vụ khoa học và
công nghệ theo danh mục đặt hàng thì Sở Khoa học và Công nghệ thông báo cho đơn
vị đề xuất lập hồ sơ đăng ký hoặc đề xuất đơn vị thực hiện.
Tổ chức, cá nhân đăng ký thực hiện nhiệm vụ khoa học
và công nghệ phải hoàn chỉnh đề cương theo hướng dẫn của Sở Khoa học
và Công nghệ, gửi về Sở Khoa học và Công nghệ.
Sau khi nhận được đề cương hoàn chỉnh, Sở Khoa học và
Công nghệ tổ chức họp Hội đồng tư vấn khoa học và công nghệ chuyên ngành để xét
duyệt đề cương.
đ) UBND tỉnh ủy quyền Giám đốc Sở Khoa học và Công
nghệ xem xét, ký kết và tổ chức thực hiện hợp
đồng thực hiện nhiệm vụ khoa học đối với các đề tài, dự án cấp tỉnh.
1.2. Hồ sơ, thủ tục đăng ký thực hiện
a) Các tổ chức, cá nhân được chọn triển khai nhiệm vụ khoa học và công nghệ
xây dựng hồ sơ đăng ký thực hiện (được kèm theo Quyết định) gồm:
- Đơn đăng ký chủ trì thực hiện đề tài/dự án (theo Mẫu số 02).
- Thuyết minh đề tài/dự án nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ
(theo Mẫu số 03 đối với đề tài, Mẫu số 04 đối với dự án, Mẫu số 05 đối với đề tài nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ).
- Tóm tắt hoạt động khoa học công nghệ của tổ chức đăng ký chủ trì đề tài/dự án (theo Mẫu số 06).
- Tóm tắt hoạt động nghiên cứu và chuyển giao công nghệ của tổ chức chủ
trì chuyển giao công nghệ (nếu có) (theo Mẫu số 07).
- Lý lịch khoa học của cá nhân đăng ký chủ nhiệm đề tài/dự án (theo Mẫu số 08).
- Giấy xác nhận phối hợp thực hiện đề tài/dự án (theo Mẫu số 09).
b) Chủ nhiệm và các cộng tác viên tham gia thực hiện nhiệm vụ khoa học và
công nghệ phải thuyết minh năng lực chuyên môn bằng sơ yếu lý lịch
khoa học. Các tổ chức chủ trì nhiệm vụ
khoa học và công nghệ phải chứng minh năng lực thực hiện về nhân sự và cơ sở vật
chất, trang thiết bị.
c) Những nhiệm vụ khoa học và công nghệ thực hiện dưới hình thức đề tài, dự án do cá nhân đại diện cho tổ chức thực hiện, phải tuân thủ những
quy định sau:
- Thực hiện đúng, đầy đủ các biểu mẫu hồ sơ đề tài, dự án theo quy định.
Trong thời gian 05 (năm) ngày làm việc sau khi tiếp nhận hồ sơ đăng ký, Sở Khoa
học và Công nghệ phải xem xét nội dung hồ sơ, hướng dẫn tổ chức, cá nhân đăng
ký thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ.
- Đề cương, thuyết minh nghiên cứu của đề tài, dự án phải được Hội đồng Khoa học và Công nghệ cơ sở của
ngành, đơn vị thông qua và gửi kèm biên bản thẩm định của Hội đồng đến Sở Khoa học và Công nghệ.
đ) Mỗi cá
nhân chỉ được đăng ký chủ nhiệm một (01) nhiệm vụ khoa học và công nghệ và được
đồng chủ nhiệm (01) nhiệm vụ khoa học và công nghệ.
2. Đối với
nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp cơ sở
2.1. Tuyển chọn, xét chọn tổ chức, cá nhân chủ trì thực hiện nhiệm
vụ khoa học và công nghệ
a) Sau khi Sở Khoa học và Công nghệ phê duyệt danh mục định hướng nhiệm vụ
khoa học và công nghệ cấp cơ sở, trong thời gian không quá 10 ngày, cơ quan thuộc
Ủy ban nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện thực hiện
thủ tục đặt hàng các nghiên cứu khoa học công nghệ trong danh mục đã được phê
duyệt.
b) Thời gian nhận hồ sơ đăng ký thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ là
30 ngày kể từ ngày ra thông báo.
c) Sau thời gian quy định, cơ quan thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện tổng hợp và tổ chức Hội đồng xem xét, tuyển chọn
tổ chức cá nhân chủ trì thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ theo tiêu chí
đánh giá được Sở Khoa học và Công nghệ phê duyệt.
d) Trong trường hợp không có đơn vị đăng ký thực hiện nhiệm vụ khoa học và
công nghệ theo danh mục đặt hàng thì báo cáo Sở Khoa học và Công nghệ để thông báo đơn vị đề xuất lập hồ sơ
đăng ký, đề xuất đơn vị thực hiện.
đ) Thủ trưởng sở, ngành, đơn vị, chủ tịch UBND huyện,
thị xã, thành phố thuộc UBND tỉnh xem xét, ký
kết và tổ chức thực hiện hợp đồng thực hiện nhiệm vụ khoa học đối với các đề
tài, dự án cấp cơ sở.
2.2. Hồ sơ, thủ tục đăng ký thực hiện
a) Các tổ chức, cá nhân được chọn triển khai nhiệm vụ khoa học và công nghệ
xây dựng hồ sơ đăng ký thực hiện theo điểm 1.2, khoản 1, Điều này.
b) Chủ nhiệm đề tài, dự án và các cộng tác viên tham gia thực hiện nhiệm vụ
khoa học và công nghệ phải thuyết minh năng lực chuyên môn bằng sơ yếu lý lịch khoa học. Các tổ chức chủ
trì nhiệm vụ khoa học và công nghệ phải chứng minh năng lực thực hiện về nhân sự
và cơ sở vật chất, trang thiết bị.
c) Những nhiệm vụ khoa học và công nghệ thực hiện dưới hình thức đề tài, dự
án do cá nhân đại diện cho tổ chức
thực hiện, phải tuân thủ những quy định sau:
- Thực hiện đúng, đầy đủ các biểu mẫu hồ sơ đề tài, dự án theo quy định.
- Đề cương, thuyết minh nghiên cứu của đề tài, dự án phải được thông qua Hội đồng Khoa học và
công nghệ cơ sở của ngành, đơn vị và gởi kèm biên bản thẩm định của Hội đồng
trong hồ sơ đề tài đến Sở Khoa học và Công nghệ.
Điều 9. Nhiệm vụ khoa học và công
nghệ phát sinh
1. Các đề tài phát sinh trong thực tiễn sản xuất và đời sống có tính cấp
thiết, thì Sở Khoa học và Công nghệ phối hợp với các ban, ngành, đơn vị, nhà khoa học có liên quan để xem xét
và đề xuất trình Ủy ban nhân dân tỉnh chủ trương cho phép thực hiện. Khi được
Ủy ban nhân dân cho phép thực hiện, Sở Khoa học và Công nghệ tổ chức tuyển chọn, xét chọn tổ chức cá nhân thực hiện như những đề tài khác.
2. Đối với kinh phí thực hiện các
đề tài, dự án phát sinh ngoài kế hoạch
do Tỉnh ủy UBND tỉnh chỉ đạo thực hiện
hoặc các ban, ngành đề xuất được UBND tỉnh phê duyệt, Sở Khoa
học và Công nghệ cân đối sắp xếp từ nguồn kinh phí sự nghiệp khoa học công nghệ
được giao hàng năm theo thứ tự ưu tiên.
Trong trường hợp kinh phí sự nghiệp khoa học đã được
phân bổ không đảm bảo theo yêu cầu
phát sinh thì Sở Khoa học và Công nghệ phối hợp Sở Tài chính đề xuất phương án bổ sung để UBND tỉnh quyết định.
Chương IV
HỘI ĐỒNG
TƯ VẤN KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CHUYÊN NGÀNH
Điều 10. Chức năng, nhiệm vụ, thẩm
quyền thành lập
1. Chức năng
Hội đồng tư vấn khoa học và công nghệ chuyên ngành là
tổ chức giúp Hội đồng Khoa học và Công nghệ tỉnh, Hội đồng Khoa học và Công nghệ
cấp cơ sở trong việc xét duyệt đề
cương, nghiệm thu kết quả nghiên cứu của nhiệm vụ
khoa học và công nghệ theo phân cấp.
2. Nhiệm vụ
Xem xét, phân tích và phản biện các nhiệm vụ khoa học
và công nghệ trong lĩnh vực tư vấn của hội đồng, được Sở Khoa học và Công nghệ,
phòng kinh tế, phòng kinh tế - hạ tầng tổng hợp và cung cấp.
3. Thẩm quyền thành lập
a) Đối với đề tài, dự án trọng điểm cấp tỉnh: Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ tham mưu UBND tỉnh ra quyết định
thành lập hội đồng tư vấn khoa học và công nghệ chuyên ngành.
b) Đối với đề tài, dự án cấp tỉnh còn lại: UBND tỉnh ủy quyền Giám đốc Sở
Khoa học và Công nghệ ra quyết định thành lập hội
đồng tư vấn khoa học và công nghệ chuyên ngành.
c) Đối với đề tài, dự án cấp cơ sở: thủ trưởng sở,
ngành, chủ tịch UBND huyện, thị xã, thành phố có thể sử dụng Hội đồng Khoa học
và Công nghệ cơ sở hoặc quyết định thành lập Hội đồng tư vấn khoa học và công
nghệ chuyên ngành để xét duyệt đề cương, nghiệm thu kết quả nghiên cứu của nhiệm
vụ khoa học và công nghệ đảm bảo yêu cầu về năng lực.
Điều 11. Thành phần của Hội đồng tư
vấn khoa học và công nghệ chuyên ngành (sau đây gọi tắt là Hội đồng)
- Thành phần Hội đồng: gồm 1 chủ tịch hội đồng, 1 ủy viên thư ký và một số ủy viên khác. Trường hợp cần thiết có thể mời
nhà khoa học có uy tín và chuyên môn sâu trong lĩnh vực khoa học và công nghệ
có liên quan đến lĩnh vực tư vấn của hội đồng làm chủ tịch Hội đồng; ủy
viên hội đồng là đại diện một số sở ngành, đơn vị có liên quan, một số nhà khoa học và cán bộ kỹ thuật, quản
lý có uy tín, kinh nghiệm.
- Phương thức hoạt động của hội đồng thực hiện theo quy định hoạt động của
Hội đồng Khoa học và công nghệ và
các quy định hiện hành. Nhiệm vụ của hội đồng là xem xét, đánh giá về sự cần thiết, mục tiêu, phương pháp nghiên cứu,
nội dung khoa học và công nghệ, khả năng thực hiện, hiệu quả kinh tế-xã hội, sản
phẩm ... của đề tài; đánh giá, nghiệm thu nội dung đã thực hiện và kết quả đạt được
theo đề cương được duyệt.
Điều 12. Chương trình làm việc của Hội
đồng tư vấn khoa học và công nghệ chuyên ngành
1. Thư ký công bố quyết định thành lập hội đồng.
2. Chủ tịch hội đồng nêu nội dung, mục đích, yêu cầu và chương trình làm việc.
3. Các tổ chức, cá nhân đăng ký/chủ trì thực hiện nhiệm vụ khoa học và công
nghệ trình bày tóm tắt về mục tiêu, phương pháp, nội dung nghiên cứu, dự kiến sản
phẩm của nhiệm vụ/kết quả đạt được.
Đối với
các nhiệm vụ đề nghị giao trực tiếp, khi xét duyệt đề cương nghiên cứu tổ chức chủ trì cần làm rõ năng lực của tổ chức và thành phần tham gia thực hiện
nhiệm vụ.
4. Hội đồng thảo luận, đánh giá các nhiệm vụ khoa học và công nghệ theo các
nội dung:
a) Sự cần thiết phải thực hiện nhiệm vụ;
b) Mục tiêu nghiên cứu;
c) Nội dung nghiên cứu;
d) Phương pháp nghiên cứu;
đ) Sản phẩm dự kiến/ kết quả đạt được và địa chỉ ứng dụng;
e) Hội đồng thảo luận và cho ý kiến về các nội dung liên quan đến nhiệm vụ
của hội đồng;
g) Khả năng chủ trì của tổ chức được giao nhiệm vụ trực
tiếp.
5. Hội đồng đánh giá theo hình thức cho điểm đề tài, dự án. Chủ tịch Hội đồng
kết luận căn cứ trên bình quân số điểm các thành viên Hội đồng.
6. Chủ nhiệm đề tài, dự án hoàn chỉnh đề cương/ báo cáo kết quả đề tài, dự án theo kết luận của chủ tịch hội
đồng, gửi về Sở Khoa học và Công nghệ. Thư ký Hội đồng kiểm tra nội dung đề
cương/ báo cáo kết quả đề tài, dự án đảm bảo điều chỉnh
theo kết luận của chủ tịch hội đồng; báo cáo chủ tịch Hội đồng.
Trường hợp cần thiết Sở Khoa học và Công nghệ gửi đề
cương/ báo cáo kết quả đề tài, dự án đã chỉnh sửa đến các thành viên hội đồng góp ý hoàn chỉnh đề cương/ báo cáo kết quả.
Chương V
CẤP MÃ
SỐ, LẬP DỰ TOÁN, THẨM ĐỊNH, PHÊ DUYỆT KINH PHÍ VÀ KÝ KẾT HỢP ĐỒNG THỰC HIỆN NHIỆM
VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
Điều 13. Cấp mã số nhiệm vụ khoa học
và công nghệ
Sau khi nhiệm vụ khoa học và công nghệ được Hội đồng
tư vấn khoa học và công nghệ chuyên ngành xét duyệt đề cương và đồng ý cho thực
hiện, đề cương này sẽ được cấp mã số.
Sở Khoa học và Công nghệ chịu trách nhiệm xây dựng và
hướng dẫn việc cấp mã số nhiệm vụ khoa học và công nghệ.
Điều 14. Lập dự toán kinh phí thực
hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ
1. Căn cứ để lập dự toán
a) Các nội dung nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ của đề tài, dự
án đã được Hội đồng đánh giá hồ sơ đăng ký
tuyển chọn hoặc xét chọn chủ trì thực hiện đề tài, dự án thông qua và được Sở
Khoa học và Công nghệ thống nhất;
b) Các định mức kinh tế - kỹ thuật
do các bộ, ngành chức năng ban hành, chế độ chi tiêu hiện hành của nhà nước.
Trường hợp không có định mức kinh tế kỹ thuật thì phải thuyết minh
chi tiết căn cứ lập dự toán;
c) Dự toán kinh phí của đề tài, dự án phải gắn với các nội dung và sản phẩm
nghiên cứu cụ thể; có thuyết minh rõ cơ sở xây dựng dự toán theo các nội dung
công việc.
2. Chủ nhiệm đề tài, dự án lập dự toán chi tiết kinh phí của đề tài, dự án
theo các nội dung chi giao khoán và chi không giao khoán, báo cáo tổ chức chủ trì để trình cơ quan có thẩm
quyền phê duyệt.
Điều 15. Tổ chức thẩm định kinh phí
thực hiện đề tài, dự án
1. Ủy ban nhân dân tỉnh ủy quyền Sở Khoa học và Công nghệ phối hợp
Sở Tài chính tổ chức thẩm định đối với từng đề tài, dự án.
2. Nội dung thẩm định:
a) Thẩm định kinh phí cần thiết để triển khai đề tài, dự án phù hợp với các
nội dung của đề tài, dự án được hội đồng đánh giá hồ sơ đăng ký tuyển chọn
hoặc xét chọn chủ trì thực hiện đề tài, dự án thông qua;
b) Kinh phí cần thiết hỗ trợ từ ngân sách nhà nước;
Điều 16. Hợp đồng nghiên cứu khoa học
và phát triển công nghệ
1. Đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh
a) Ủy ban nhân dân tỉnh giao Sở Khoa học và Công nghệ ký kết hợp đồng nghiên
cứu khoa học và phát triển công nghệ với cá nhân, đơn vị chủ trì thực hiện nhiệm
vụ khoa học và công nghệ.
b) Nội dung chủ yếu của hợp đồng nghiên cứu
khoa học và phát triển công nghệ phải đầy đủ các nội dung sau:
- Thông tin các bên ký kết hợp đồng.
- Các nội dung yêu cầu của bên giao.
- Quyền và nghĩa vụ của các bên ký kết hợp đồng.
- Các điều khoản về điều chỉnh hợp đồng.
- Các điều khoản về tranh chấp hợp đồng.
- Các điều khoản khác (nếu cần thiết).
2. Đối với
nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp cơ sở
a) Thủ trưởng các cơ quan thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, Ủy ban
nhân dân cấp huyện ký kết với cá nhân, đơn vị chủ trì thực hiện nhiệm vụ khoa học
và công nghệ cơ sở.
b) Thủ trưởng các cơ quan thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, Ủy ban
nhân dân cấp huyện chỉ được ký kết với cá nhân, đơn vị sau khi ký kết hợp đồng
thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cơ sở với Sở Khoa học và Công nghệ.
Chương VI
QUẢN LÝ KINH
PHÍ VÀ TRIỂN KHAI NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
Điều 17. Quản lý kinh phí
Việc quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp khoa học
và công nghệ được thực hiện theo quy định của Bộ Tài chính, Bộ Khoa học và Công
nghệ và Ủy ban nhân dân tỉnh.
Điều 18. Sử dụng kinh phí
Chủ nhiệm nhiệm vụ khoa học và công nghệ chịu trách
nhiệm sử dụng kinh phí tổ chức thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ đảm bảo
yêu cầu của đề cương được duyệt. Việc sử dụng kinh
phí thực hiện theo các quy định pháp luật hiện hành.
Điều 19. Cấp kinh phí thực hiện đề
tài, dự án
Sau khi đề tài, dự án được phê duyệt thực hiện, Sở
Khoa học và Công nghệ tiến hành ký kết hợp đồng nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ với đơn vị chủ trì, chuyển
kinh phí cho đề tài, dự án theo tiến độ thực hiện về tài khoản của đơn vị chủ
trì.
- Việc cấp phát kinh phí cho đơn vị chủ trì để chi theo tiến độ và nội
dung hoạt động chung của đề tài, dự án đã được phê duyệt;
- Trường hợp đơn vị chủ trì thực hiện đề tài, dự án chậm tiến độ so với tiến
độ đã phê duyệt mà không được sự đồng ý của Sở Khoa học và Công nghệ, không thực
hiện việc báo cáo tổng hợp về tình hình tiến độ thực hiện và sử dụng kinh phí của đề tài, dự án thì Sở Khoa học và
Công nghệ ngừng phân bổ kinh phí.
Điều 20. Quyết toán kinh phí thực hiện
đề tài, dự án
Tổ chức chủ trì nhiệm vụ khoa học và công nghệ chịu
trách nhiệm quyết toán kinh phí thực hiện các nội dung thuộc nhiệm vụ khoa học
và công nghệ và kinh phí hoạt động chung của nhiệm vụ khoa học và công nghệ với
Sở Khoa học và Công nghệ.
Sở Khoa học và Công nghệ hướng dẫn hồ sơ, thủ tục
thanh toán, quyết toán kinh phí thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ theo quy
định, đảm bảo thuận tiện, đầy đủ và kịp thời.
Điều 21. Phân cấp quản lý, sử dụng
và thanh quyết toán kinh phí
Việc quản lý, sử dụng và thanh toán, quyết toán kinh
phí cho các nhiệm vụ khoa học công nghệ phải được thực hiện theo các quy định của
Luật Ngân sách nhà nước, chế độ tài chính hiện hành, danh mục nhiệm vụ nghiên cứu
khoa học và phát triển công nghệ hàng năm đã được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt và các
quy định quản lý hoạt động nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ của tỉnh, trong đó:
1. Giao cho Sở Khoa học và Công nghệ quản lý, sử dụng và thanh toán, quyết
toán kinh phí các hoạt động phục vụ công tác quản lý đối với đề tài, dự án, chương trình khoa học
công nghệ cấp tỉnh.
2. Giao cho đơn vị chủ trì, chủ nhiệm quản lý, sử dụng và thanh toán, quyết
toán kinh phí thực hiện các nhiệm vụ khoa học công nghệ đã được phê duyệt với Sở
Khoa học và Công nghệ.
Điều 22. Trách nhiệm và quyền hạn của
đơn vị chủ trì đề tài, dự án
1. Đơn vị chủ trì phải ký xác nhận và theo dõi hỗ trợ, tạo điều kiện thuận lợi cho chủ nhiệm thực
hiện hợp đồng nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ với Sở Khoa học và Công nghệ. Thủ trưởng các đơn
vị chủ trì có trách nhiệm
chỉ đạo, đôn đốc theo dõi và kiểm tra việc
thực hiện đề tài, dự án do tổ chức mình thực hiện; có trách nhiệm giám sát chi
tiêu chặt chẽ, có hiệu quả đảm bảo tính chính xác và thanh quyết toán đúng thời
gian quy định. Đơn vị chủ trì chịu trách nhiệm về tiến
độ và kết quả thực hiện đề tài, dự án; nghiêm túc thực hiện những điều cam kết trong hợp đồng. Đơn vị chủ trì phải cử người có
thẩm quyền tham dự các buổi họp của hội đồng xét chọn, thẩm định kinh phí hay nghiệm thu đề
tài, dự án.
2. Đơn vị chủ trì có trách nhiệm tổ chức nghiệm thu đề tài, dự án ở cấp cơ sở trước khi gửi báo cáo nghiệm
thu về Sở Khoa học và Công nghệ để
nghiệm thu chính thức.
3. Đơn vị chủ trì có trách nhiệm trong việc thu hồi kinh phí của đề tài, dự
án khi bị kiểm tra, đình chỉ thực hiện theo Thông tư liên tịch số
93/2006/TTLT/BTC-BKH&CN ngày 04 tháng 10 năm 2006 của Bộ Tài chính, Bộ Khoa
học và Công nghệ hướng dẫn chế độ khoán kinh phí của
đề tài khoa học và công nghệ sử dụng ngân sách nhà nước (hoặc các văn bản sửa đổi,
bổ sung nếu có) và các văn bản quy phạm pháp luật hiện hành.
Điều 23. Trách nhiệm và quyền hạn của
chủ nhiệm đề tài, dự án
1. Chủ nhiệm đề tài, dự án chịu trách nhiệm về tiến độ và kết quả thực hiện
đề tài, dự án theo đúng các điều khoản cam kết trong hợp đồng nghiên
cứu khoa học và phát triển công nghệ.
2. Chủ nhiệm đề tài, dự án được quyền chủ động sử dụng kinh phí được cấp
theo chế độ khoán kinh phí hiện hành và điều hòa nhân sự để thực hiện đề tài, dự
án; có trách nhiệm nộp kinh phí thu hồi (nếu có) theo đúng hợp đồng đã ký; thực
hiện đầy đủ chế độ báo cáo định kỳ, đột xuất (nếu có); sử dụng kinh phí và
thanh quyết toán kinh phí thực hiện đề tài, dự án theo đúng quy định hiện hành.
Điều 24. Trách nhiệm triển khai kết
quả nghiên cứu khoa học
1. Sở Khoa học và Công nghệ, đơn vị chủ trì và chủ nhiệm có trách nhiệm công
bố kết quả nghiên cứu rộng rãi trên các phương tiện thông tin đại
chúng, trên trang thông tin điện tử của Sở Khoa học và Công nghệ và các đơn vị,
tổ chức có liên quan đến lĩnh vực nghiên cứu của đề tài, dự án (trừ những đề
tài, dự án có độ mật và tối mật phục vụ an ninh quốc phòng và một số ngành khác
theo quy định của pháp luật về vấn đề bảo mật hoặc các đề tài, dự án được đặt
hàng từ khu vực tư nhân, có sử dụng một
phần ngân sách nhà nước và có tính bảo mật về kỹ thuật, công nghệ...)
2. Sở Khoa học và Công nghệ có trách nhiệm tổ chức bàn giao kết quả nghiên
cứu, sản phẩm của đề tài, dự án cho
các cơ quan đặt hàng, tổ chức, đơn vị ứng dụng kết quả của đề tài, dự án mỗi năm 2 lần. Cơ quan đặt hàng, tổ
chức, đơn vị ứng dụng kết quả của đề tài, dự án có trách nhiệm báo cáo định kỳ
12 tháng/lần về việc triển khai ứng dụng kết quả nghiên cứu cho Sở Khoa học và
Công nghệ cho đến khi có kết quả ứng
dụng cụ thể. Chủ nhiệm, đơn vị chủ trì có trách nhiệm phối hợp và hỗ trợ tổ chức, đơn vị ứng dụng triển
khai kết quả nghiên cứu.
3. Sở Khoa học và Công nghệ có trách nhiệm báo cáo Tỉnh ủy hoặc Ủy ban nhân dân tỉnh việc triển khai
kết quả nghiên cứu khoa học đối với
các đề tài, dự án do Tỉnh ủy hoặc Ủy ban nhân dân tỉnh giao nhiệm vụ
cho Sở Khoa học và Công nghệ.
Điều 25. Trách nhiệm của cơ quan đặt
hàng và tổ chức, đơn vị ứng dụng kết quả nghiên cứu
Cơ quan, tổ chức đề xuất phải cử thành viên trong ban
lãnh đạo (hoặc cán bộ chuyên trách) tham gia (hoặc tự tham gia nếu là cá nhân đề
xuất) các hội đồng tuyển chọn, xét chọn,
đánh giá nghiệm thu và phối hợp cùng Sở Khoa học và
Công nghệ tham gia giám sát quá trình thực hiện đề tài, dự án để kịp thời giải quyết những vấn đề phát sinh.
Cơ quan đặt hàng và tổ chức, đơn vị ứng dụng kết quả
nghiên cứu sau khi nhận được bàn giao từ Sở Khoa học và Công nghệ với sự hỗ trợ tiếp tục từ chủ nhiệm đề tài, dự án phải
triển khai ngay kết quả nghiên cứu, chậm nhất là 6 tháng. Nếu sau 6 tháng mà
chưa ứng dụng được kết quả nghiên cứu thì đơn vị tiếp nhận phải báo cáo cho Sở
Khoa học và Công nghệ để Sở Khoa học và Công nghệ
cho ý kiến xử lý.
Điều 26. Kiểm tra, theo dõi tiến độ
thực hiện
1. Đơn vị chủ trì và chủ nhiệm đề tài, dự án có trách nhiệm báo cáo với Sở
Khoa học và Công nghệ về tiến độ thực hiện đề tài, dự án định kỳ hoặc đột xuất
và báo cáo quyết toán kinh phí trước mỗi lần cấp kinh phí đợt tiếp theo. Nếu quá 06 tháng (tính từ thời điểm phải
báo cáo tiến độ), mà không có báo cáo và không chứng minh được nguyên nhân trễ
hạn do khách quan, thì Sở Khoa học và Công nghệ có quyền đình chỉ nghiên cứu và
tiến hành các thủ tục thanh lý
hợp đồng.
2. Theo chức năng quản lý, Sở Khoa học và Công nghệ phối hợp với các cơ quan có liên quan
thực hiện kiểm tra về việc thực hiện nội dung nghiên cứu, việc sử dụng kinh phí
định kỳ hoặc đột xuất, để xác nhận tiến độ và kết quả thực hiện đề tài, dự án, trên cơ sở đó có biện pháp chỉ
đạo tiếp tục thực hiện hoặc đình chỉ
thực hiện đề tài, dự án. Khi cần thiết, mời lãnh đạo các sở, ngành, đơn vị có
liên quan tham gia kiểm tra.
Điều 27. Giải quyết các thay đổi,
phát sinh trong quá trình thực hiện đề tài, dự án
1. Đối với đề tài, dự án nghiên cứu
khoa học và công nghệ trọng điểm cấp tỉnh khi có thay đổi, phát sinh: chủ nhiệm
đề tài, dự án và thủ trưởng đơn vị chủ trì lập báo cáo Sở Khoa học và Công nghệ
xem xét để trình UBND tỉnh giải quyết.
2. Đối với đề tài, dự án cấp nghiên cứu khoa học và công nghệ tỉnh còn lại:
2.1. Trong trường hợp phải thay đổi mục tiêu, nội dung nghiên cứu
khoa học và phát triển công nghệ của đề tài, dự án, từ đó làm thay dự toán kinh phí của đề tài, dự án thì chủ nhiệm đề tài, dự
án và thủ trưởng đơn vị chủ trì lập báo cáo mục
tiêu nội dung của đề tài, dự án cần phải thay đổi và dự toán kinh phí điều chỉnh
gửi Sở Khoa học và Công nghệ xem xét để trình UBND tỉnh giải quyết.
2.2. Nếu việc thay đổi nội dung mà không thay đổi kinh phí:
a) Nếu có thay đổi mục tiêu của đề
tài, dự án thì Sở Khoa học và Công nghệ
trình Ủy ban nhân dân tỉnh để xin ý kiến chỉ đạo. Trên cơ sở ý kiến
chỉ đạo của Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở Khoa
học và Công nghệ giải quyết theo thẩm quyền của mình.
b) Nếu không thay đổi mục tiêu của
đề tài, dự án thì Sở Khoa học và Công nghệ có trách nhiệm xem xét, giải quyết.
2.3. Nếu việc thay đổi nội dung làm thay đổi kinh phí, thì:
a) Nếu tổng kinh phí đề tài, dự án sau khi thay đổi không vượt tổng kinh
phí của đề tài, dự án đã được duyệt, Sở Khoa học và Công nghệ giải quyết trên
cơ sở định mức đã thống nhất và thông báo bằng văn bản cho Sở Tài chính biết.
Trong trường hợp phát sinh mới chưa có định mức thì Sở Khoa học và Công nghệ phối
hợp Sở Tài chính xác định định mức và bố trí kinh phí thực hiện.
b) Nếu tổng kinh phí đề tài, dự án sau khi thay đổi vượt không quá 5% tổng
kinh phí của đề tài, dự án đã được duyệt thì Sở Khoa học và Công nghệ đề nghị Sở
Tài chính giải quyết theo thẩm quyền.
c) Nếu tổng kinh phí đề tài, dự án sau khi thay đổi vượt trên 5% tổng kinh
phí của đề tài, dự án đã được duyệt thì Sở Khoa học và Công nghệ đề nghị Sở Tài
chính xem xét và trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định.
3. Đối với đề tài, dự án nghiên cứu khoa học và công nghệ cấp cơ sở khi có thay đổi, phát sinh: chủ tịch
UBND huyện, thị xã, thành phố, thủ trưởng các sở, ngành tỉnh báo cáo Sở Khoa học
và Công nghệ xem xét giải quyết theo thẩm quyền.
Đơn vị chủ trì, chủ nhiệm đề tài, dự án chỉ được thực
hiện các thay đổi về mục tiêu, nội dung, sản phẩm và phát sinh về kinh phí khi
có văn bản chấp thuận của cơ quan có thẩm quyền quy định ở trên. Việc sử dụng
kinh phí để giải quyết các phát sinh phải tuân thủ các quy định tài chính hiện
hành.
Chương VII
ĐÁNH
GIÁ, THẨM ĐỊNH NGHIỆM THU KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
Điều 28. Đánh giá nghiệm thu giữa kỳ đề tài, dự án
1. Mỗi đề tài, dự án trong quá trình thực hiện, nhằm đảm bảo thực hiện đúng mục tiêu, nội dung nghiên cứu
và làm cơ sở cho việc triển khai các nhiệm vụ tiếp theo phải tổ chức hội đồng tư vấn
đánh giá nghiệm thu kết quả nghiên cứu giữa kỳ (gọi tắt là hội đồng nghiệm
thu giữa kỳ). Trừ trường hợp đề
tài, dự án thực hiện dưới 12 tháng hoặc kinh phí dưới 200 triệu đồng đối với lĩnh vực khoa học xã hội nhân
văn và dưới 400 triệu đồng đối với lĩnh vực khoa học kỹ thuật.
2. Hội đồng đánh giá kết quả thực hiện theo từng giai đoạn của đề tài, dự
án bằng cách bỏ phiếu đạt hay không đạt.
3. Đề tài, dự án chỉ được tiếp tục thực hiện khi hội đồng đánh giá nghiệm
thu giữa kỳ đánh giá kết quả thực hiện của giai đoạn trước đạt kết quả “Đạt”.
4. Trong trường hợp hội đồng giám định đánh giá kết quả thực hiện giữa kỳ
không đạt thì đề tài, dự án có thể không được tiếp tục
thực hiện và tiến hành các thủ tục thanh lý
hợp đồng.
Điều 29. Đánh giá nghiệm thu cuối kỳ
Việc đánh giá nghiệm thu đề tài, dự án cấp cuối kỳ phải
căn cứ vào hồ sơ xét chọn hoặc tuyển
chọn chủ trì thực hiện đề tài, dự án được duyệt, hợp đồng nghiên cứu khoa học và phát triển
công nghệ đã ký kết, kết quả nghiệm thu giữa kỳ và kết quả
đánh giá nghiệm thu cơ sở (nếu có),
tiến hành đúng quy định, quy
trình, bảo đảm nghiêm túc, trung thực, khách quan, chính xác và công bằng.
Đối với đề tài, dự án được Hội đồng tư vấn khoa học và công nghệ chuyên ngành
kiến nghị cho nghiệm thu lại, thì chi phí phục vụ hội đồng đánh giá nghiệm thu
lại do đơn vị chủ trì, chủ nhiệm
đề tài, dự án chịu trách nhiệm chi trả.
Nếu quá 6 tháng (so với hợp đồng) chủ nhiệm đề tài, dự
án không nộp báo cáo nghiệm thu và không chứng minh được nguyên nhân trễ hạn do
khách quan, thì Sở Khoa học và Công nghệ có quyền đình chỉ triển khai đề tài, dự án và tiến hành các thủ tục thanh lý hợp đồng.
Hội đồng tư vấn khoa học và công nghệ chuyên ngành
đánh giá, nghiệm thu đề tài, dự án được thành lập mới theo Điều 10, 11, 12 Quy
định này.
Điều 30. Chế tài xử lý đối với các đề
tài, dự án không hoàn thành
1. Đề
tài, dự án không hoàn thành là đề tài, dự án thuộc một trong các loại sau đây:
a) Bị đình chỉ trong quá trình thực hiện theo quyết định của cơ quan quản
lý có thẩm quyền phê duyệt đề tài, dự án, do sai phạm hoặc không có khả năng
hoàn thành;
Có kết quả được đánh giá nghiệm thu ở mức “không đạt”
tại hội đồng đánh giá nghiệm thu đề tài, dự án và không được cơ quan quản lý có thẩm quyền phê duyệt đề tài,
dự án cho phép gia hạn thời gian thực hiện để hoàn chỉnh kết quả.
2. Xác định nguyên nhân đề tài, dự án không hoàn thành:
a) Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được văn bản xác định đề tài, dự
án không hoàn thành của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền, chủ nhiệm đề tài, dự án, đơn vị chủ trì lập báo cáo chi
tiết toàn bộ quá trình thực hiện (nội dung hoạt động và sử dụng kinh phí) của đề tài, dự án; xác định rõ các nguyên
nhân chủ quan và khách quan, gửi cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền phê duyệt, quản lý đề tài, dự án;
b) Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận được báo cáo của đơn vị chủ trì
và chủ nhiệm đề tài, dự án, cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền phê duyệt, quản lý đề tài, dự án chịu trách nhiệm
kiểm tra, xác định nguyên nhân dẫn đến việc đề tài, dự án không hoàn thành.
3. Hình thức xử lý đề tài, dự án không hoàn thành:
Cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền tùy theo
nguyên nhân khách quan hoặc chủ quan dẫn đến việc đề tài, dự án không hoàn thành để ra
quyết định xử lý cụ thể như sau:
3.1. Xử lý về tài chính:
a) Nộp hoàn trả ngân sách nhà nước toàn bộ kinh phí của đề tài, dự án đã được
cấp nhưng chưa sử dụng;
b) Đối với phần kinh phí của ngân sách nhà nước đã sử dụng, được xử
lý như sau:
- Trường hợp do nguyên nhân chủ quan, phải quy rõ trách nhiệm của từng cá nhân để thu hồi tối đa kinh phí cho ngân sách
nhà nước. Tổng mức thu hồi tối thiểu không thấp hơn 30% kinh phí ngân sách
nhà nước cấp đã sử dụng cho đề tài, dự án.
- Trường hợp do nguyên nhân khách quan thì tổng mức thu hồi tối đa không
quá 10% kinh phí ngân sách nhà nước cấp đã sử dụng cho đề tài, dự án.
- Mức thu hồi cụ thể do cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền phê duyệt đề tài, dự án xem xét quyết định. Nguồn kinh phí nộp trả ngân sách nhà nước:
50% do chủ nhiệm đề tài, dự án chịu trách nhiệm nộp trả; 50% từ các quỹ và các
nguồn kinh phí tự có khác của đơn vị chủ trì.
c) Trong thời hạn 60 ngày kể từ ngày cơ quan có thẩm quyền phê duyệt đề
tài, dự án có quyết định về việc nộp hoàn trả kinh phí cho ngân
sách nhà nước, đơn vị chủ trì và chủ nhiệm có trách nhiệm nộp hoàn trả kinh phí
cho ngân sách nhà nước theo phân cấp quản lý ngân sách hiện hành;
d) Trong trường hợp nguồn các quỹ và các nguồn tự có khác hiện có của đơn vị chủ trì không đủ nộp hoàn trả
ngân sách, thì được chuyển phần còn thiếu sang năm sau để tiếp tục hoàn trả ngân sách nhà nước;
đ) Các đơn vị chủ trì đề tài, dự án tổng hợp tình
hình thực hiện việc thu hồi kinh phí hoàn trả ngân sách nhà nước vào báo cáo
quyết toán hàng năm của đơn vị mình gửi cơ quan chủ quản cấp trên để tổng hợp gửi cơ quan tài chính cùng cấp
theo quy định.
3.2. Xử lý bổ sung:
a) Chủ nhiệm có đề tài, dự án trễ hạn quá 12 tháng chưa nghiệm thu, chưa
quyết toán (nếu không chứng minh được do nguyên nhân khách quan) sẽ không được
đăng ký thực hiện đề tài, dự án trong 2 năm tiếp theo tính từ thời điểm nghiệm
thu hoặc thanh lý và quyết toán kinh phí, hoặc bị xuất toán thu hồi lại kinh
phí đã cấp.
b) Tổ chức có 3 đề tài, dự án trễ hạn hoặc không quyết toán kinh phí trên
12 tháng trở lên, không được đăng ký chủ
trì đề tài, dự án trong 2 năm tiếp theo tính từ thời điểm nghiệm thu hoặc thanh lý và quyết toán
kinh phí, hoặc bị xuất toán thu hồi lại kinh phí đã cấp.
3.3. Các hình thức xử lý khác: theo quy định do Bộ Khoa học và
công nghệ ban hành (nếu có).
Điều 31. Chế tài xử lý đối với các đề
tài, dự án vi phạm
Đơn vị chủ trì và chủ nhiệm đề tài, dự án trong quá
trình tổ chức, thực hiện đề tài, dự án nếu vi phạm quy định của Luật Khoa học
và công nghệ, vi phạm Quy định này, vi phạm các văn bản quy phạm pháp luật khác liên quan sẽ bị
buộc bồi thường kinh phí thực hiện đề tài, dự án theo quy định pháp luật hiện hành và không được tham gia các
hoạt động khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh
từ 3 - 5 năm.
Điều 32. Sử dụng sản phẩm, xử lý tài
sản và thanh lý hợp đồng thực hiện đề
tài, dự án
1. Sử dụng sản phẩm của đề tài, dự án:
a) Sản phẩm của đề tài, dự án là tài sản trí tuệ, việc sử dụng sản phẩm được
thực hiện theo quy định của pháp luật về sở hữu trí tuệ, pháp luật về chuyển
giao công nghệ và các quy định pháp luật khác có liên quan;
b) Sản phẩm của đề tài, dự án là sản phẩm vật chất sử dụng kinh phí của ngân sách nhà nước,
khi các sản phẩm này được tiêu thụ trên thị
trường thì nguồn thu sau khi trừ các khoản chi phí hợp lệ, được phân phối như
sau:
- 40% nộp vào Quỹ Phát triển khoa học và công nghệ tỉnh.
- 30% trích lập quỹ phát triển sự nghiệp của đơn vị chủ trì. Trường hợp đơn vị thực hiện không có quỹ phát triển
sự nghiệp thì nộp ngân sách nhà nước theo phân cấp ngân sách hiện hành;
- 30% để lại cho đơn vị thực hiện sử dụng theo quy định.
c) Trường hợp hợp đồng nghiên cứu sản phẩm đề tài, dự án quy định phần kinh
phí của nhà nước hỗ trợ thì sản phẩm của đề tài, dự án thuộc sở hữu của đơn vị chủ trì; đơn vị chủ trì phải
tổ chức theo dõi hạch toán, quản lý sản
phẩm đề tài, dự án theo quy định
của nhà nước hiện hành.
2. Xử lý tài sản được mua sắm bằng nguồn kinh phí của ngân sách
nhà nước của đề tài, dự án:
a) Đối với đề tài, dự án sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước, thì tài sản
được mua sắm là tài sản nhà nước. Sau khi
đề tài, dự án hoàn thành, nghiệm thu và quyết toán kinh phí, tài sản này được xử lý theo các quy định hiện
hành về quản lý tài sản của nhà nước,
cụ thể như sau:
- Trường hợp đơn vị chủ trì là tổ chức thuộc nhà nước và có nhu cầu sử dụng
thì cơ quan chủ quản xem xét quyết định ghi tăng tài sản cho đơn vị chủ trì;
- Điều chuyển cho các cơ quan, đơn vị của nhà nước còn thiếu tài sản có
nhu cầu sử dụng hoặc còn thiếu so với tiêu chuẩn, định mức sử dụng tài sản do Nhà nước quy định;
- Tổ chức bán đấu giá để thu tiền nộp ngân sách nhà nước đối với các tài sản
vẫn còn sử dụng được. Trường hợp đơn vị
chủ trì không phải là cơ quan, đơn vị, tổ chức của nhà nước, nếu có
nhu cầu thì được ưu tiên mua theo
giá thị trường của tài sản tại thời điểm bán;
- Thanh lý tài sản đối với các tài sản không còn sử dụng được.
Việc bán, điều chuyển, thanh lý do cơ quan chủ quản đề
xuất cấp có thẩm quyền theo phân cấp thẩm quyền
quyết định về quản lý, sử dụng tài sản nhà nước và được thực hiện theo quy định
hiện hành của nhà nước.
b) Trường hợp kinh phí của nhà nước có tính chất hỗ trợ hoặc đơn vị chủ trì
đã nộp ngân sách nhà nước kinh phí thu
hồi từ các dự án sản xuất thử nghiệm, chuyển giao công nghệ theo quy định, thì tài sản được hình thành từ nguồn kinh phí hỗ trợ của ngân
sách nhà nước thuộc quyền quản lý của đơn vị chủ trì. Việc quản lý và sử dụng
tài sản được thực hiện theo các quy định hiện hành.
3. Thanh lý hợp đồng:
a) Trường hợp 1: đề tài, dự án kết thúc được nghiệm thu thì sẽ thực hiện
theo quy định.
b) Trường hợp 2: đề tài, dự án kết thúc nhưng nghiệm thu không đạt thì do Sở
Khoa học và Công nghệ xem xét trên cơ sở kết luận của Hội đồng nghiệm thu để
thanh lý hợp đồng.
Cơ quan ký hợp đồng có trách nhiệm tổ chức hội đồng
thanh lý có đại diện cơ quan quản lý tài chính, đại diện đơn vị chủ trì, chủ
nhiệm đề tài, dự án, chủ tịch hội đồng,
ủy viên phản biện, đại diện cơ quan đặt hàng (nếu có) và một số nhà khoa học
tham gia hội đồng xét duyệt hoặc giám định đề tài và xử lý theo khoản 3 Điều 32
của Quy định này.
UBND tỉnh quyết định quyết định thanh lý hoặc đình chỉ
thực hiện đề tài, dự án và thu hồi sản phẩm, kinh phí đối với các đề tài, dự án trọng
điểm cấp tỉnh; Giám đốc Sở Khoa
học và Công nghệ quyết định thanh lý hoặc đình chỉ thực hiện đề tài, dự án và
thu hồi sản phẩm, kinh phí đối với các dự án, đề tài cấp tỉnh còn lại và cấp cơ
sở.
4. Đăng ký kết quả nghiên cứu:
Chủ nhiệm đề tài, dự án cấp tỉnh, cấp cơ sở phải làm
thủ tục đăng ký kết quả nghiên cứu tại Sở Khoa học và Công nghệ; chủ nhiệm đề
tài, dự án cấp nhà nước đăng ký kết quả nghiên cứu theo quy định của Bộ Khoa học
và công nghệ. Mục đích của việc đăng ký kết quả nghiên cứu nhằm bảo đảm quyền lợi
của các tác giả công trình khoa học và phục vụ cho quản lý khoa học và công nghệ
tránh trùng lặp nội dung nghiên cứu của các đề tài, dự án.
Chương VIII
TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
Điều 33. Phân công trách nhiệm thực
hiện
1. Sở Khoa học và Công nghệ
- Tổ chức thẩm định kinh phí cho các hạng mục công việc thuộc các nhiệm vụ
khoa học và công nghệ đã được hội đồng xét duyệt đề cương thông qua.
- Cấp phát kinh phí thực hiện các hoạt động về KH&CN (bao gồm kinh phí
thực hiện các nhiệm vụ khoa học và công nghệ) theo định mức đã thống nhất với Sở Tài chính.
- Giám sát việc triển khai thực hiện các nhiệm vụ khoa học và công nghệ.
- Điều chỉnh, bổ sung nhiệm vụ thực hiện đề tài, dự án nghiên cứu khoa học
cấp tỉnh, cấp cơ sở sau khi có ý kiến của hội đồng tư vấn.
- Điều chỉnh, bổ sung kinh phí thực hiện đề tài, dự án nghiên cứu khoa học
cấp tỉnh, cấp cơ sở sau khi có ý kiến thống nhất của Sở Tài chính.
- Thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước đối với các đề tài, dự án nghiên cứu
khoa học và phát triển công nghệ thuộc các lĩnh vực trên địa bàn tỉnh.
- Hướng dẫn, kiểm tra các cơ quan chuyên ngành khác trên địa bàn tỉnh trong việc đề xuất và
đăng ký và thực hiện các nhiệm vụ khoa học và công nghệ.
- Tạo điều kiện thuận lợi để các cá nhân, đơn vị thực hiện nhiệm vụ khoa học
và công nghệ
2. Sở Tài chính
- Đảm bảo bố trí đầy đủ và kịp thời kinh
phí thực hiện các nhiệm vụ khoa học và công nghệ theo danh mục được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
- Kiểm tra, giám sát việc quản lý, sử dụng vốn sự nghiệp khoa học và công
nghệ theo quy định.
- Tham gia thẩm định, xem xét bổ sung, điều chỉnh kinh phí cho các hạng mục công việc thuộc các nhiệm
vụ khoa học và công nghệ đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
- Hướng dẫn, hỗ trợ Sở Khoa học và Công nghệ thực hiện chế độ thanh toán,
quyết toán vốn sự nghiệp khoa học và công nghệ đúng quy định.
3. Các sở, ngành UBND cấp huyện có thực hiện nghiên cứu khoa học
và phát triển công nghệ
- Xây dựng các đề xuất nhiệm vụ khoa học và công nghệ, chủ động thành lập
các Hội đồng khoa học và công nghệ cơ sở, thẩm định tính cấp thiết, mục tiêu nội dung
và các nội dung khác của các nhiệm vụ khoa học và công nghệ, gởi về Sở Khoa học
và Công nghệ.
- Chịu trách nhiệm về các hồ sơ thanh toán, quyết toán kinh phí thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ theo quy
định hiện hành.
- Thực hiện chế độ báo cáo tiến độ thực hiện đề tài, dự án định kỳ hoặc đột
xuất và báo cáo quyết toán kinh
phí theo yêu cầu của Sở Khoa học và Công nghệ.
- Tổ chức nghiệm thu đề tài, dự án ở cấp cơ sở trước khi gửi báo cáo nghiệm
thu về Sở Khoa học và Công nghệ.
- Thu hồi kinh phí của đề tài, dự án do đơn vị mình chủ trì thực hiện khi bị kiểm tra, đình chỉ thực hiện theo quy định hiện hành.
- Công bố kết quả nghiên cứu do đơn vị
chủ trì thực hiện rộng rãi trên các phương tiện thông tin đại chúng, trên trang
thông tin điện tử của các đơn vị
(trừ những đề tài, dự án có độ mật và tối
mật phục vụ an ninh quốc phòng và một số ngành khác theo quy định của pháp luật
về vấn đề bảo mật hoặc các đề tài, dự án được đặt hàng từ khu vực tư nhân, có sử
dụng một phần ngân sách nhà nước và có tính bảo mật về kỹ thuật, công nghệ...).
Điều 34. Tổ chức thực hiện
1. Các sở, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị
xã, thành phố có trách nhiệm
rà soát và sửa đổi quy trình tổ chức thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ tại cơ quan, đơn vị, cấp mình theo Quy định
này.
2. Sở Khoa học và Công nghệ có trách nhiệm hướng dẫn chi tiết việc thi hành
Quy định này để các ngành, các cấp, các tổ chức, cá nhân có liên quan thực hiện;
trong quá trình thực hiện Quy định, nếu có những vướng mắc hoặc có vấn đề mới phát sinh, Sở Khoa học và Công
nghệ có trách nhiệm đề xuất với Ủy ban nhân dân tỉnh sửa đổi, bổ sung cho phù hợp với thực tiễn và quy định
pháp luật hiện hành./.
|
Mẫu số 01
(Ban hành kèm theo Quyết định
số /2015/QĐ-UBND ngày /
/2015 của UBND tỉnh)
|
PHIẾU ĐỀ XUẤT
ĐỀ TÀI KH&CN CẤP .... NĂM 20...
1./ Tên đề tài:
…………………………………………………………………………………………………………………
2./ Giải trình về tính cấp thiết (tại sao phải nghiên cứu giải quyết ở cấp
Tỉnh: quan trọng, cấp bách - tác động to lớn, ảnh hưởng lâu dài đến đời sống kinh tế - xã hội của đất
nước, Tỉnh)
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
3./ Mục tiêu của đề tài
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
4./ Nội dung chủ yếu của đề tài
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
5./ Dự kiến sản phẩm của đề tài
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
6./ Khả năng và địa chỉ áp dụng
…………………………………………………………………………………………………………………
7./ Thời gian thực hiện và kinh phí dự kiến:
- Thời gian thực hiện:….tháng,
từ tháng .. ./20... đến tháng…../20....
- Tổng kinh phí:……..triệu đồng (viết bằng chữ:……………). Trong đó:
+ Tổng kinh phí SNKH:
+ Kinh phí SNKH năm 20...
+ Nguồn khác:
|
…….., ngày….tháng .... năm .........
Đơn vị/cá
nhân đề xuất đề tài
(Họ, tên và
chữ ký - đóng dấu đối với
trường hợp đề
xuất của đơn vị)
|
|
Mẫu số 02
(Ban hành kèm theo Quyết định
số /2015/QĐ-UBND ngày /
/2015 của UBND tỉnh)
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT
NAM
Độc lập
- Tự do - Hạnh phúc
-----------------
ĐƠN
ĐĂNG KÝ
CHỦ
TRÌ THỰC HIỆN ĐỀ TÀI/ DỰ ÁN
Kính gửi: Sở Khoa học và
Công nghệ tỉnh Long An
Căn cứ thông báo của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh
Long An về việc tuyển chọn, xét chọn tổ chức và cá nhân chủ trì thực hiện nhiệm
vụ khoa học và công nghệ
năm………, chúng tôi:
1. ………………………………………………………………………………………………………………
(Tên, địa chỉ của tổ chức đăng ký tuyển chọn,
xét chọn làm cơ quan chủ trì đề tài/ dự án)
2. ………………………………………………………………………………………………………………
(Họ và tên, học vị, chức vụ địa chỉ cá nhân đăng ký làm chủ nhiệm đề tài/ dự án)
Xin đăng ký chủ trì thực hiện đề tài/dự án:
Tên đề tài/ dự án:……………………………………………………………………………………………
Thuộc lĩnh vực KH&CN:…………………………………………………………………………………….
Thuộc Chương trình khoa học - công nghệ (nếu có): …………………………………………………..
Mã số của Chương trình: …………………………………………………………………………………..
Hồ sơ đăng ký tuyển chọn, xét chọn chủ trì thực hiện đề tài/dự án gồm:
1. Thuyết minh đề tài/dự án nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ
theo biểu: BM03.TMĐT; hoặc BM04.TMDA; hoặc BM05.TMKHXH
2. Tóm tắt hoạt động khoa học - công
nghệ của tổ chức đăng ký chủ trì đề tài/dự án theo biểu: BM06.LLTCCT.
3. Tóm tắt hoạt động nghiên cứu và chuyển giao công nghệ của tổ chức chủ
trì chuyển giao công nghệ (nếu có) theo biểu: BM07.LLTCCG.
4. Lý lịch khoa học của cá nhân đăng ký chủ nhiệm đề tài/dự án theo biểu:
BM08.LLCN.
5. Giấy xác nhận phối hợp thực hiện đề tài/dự án (nếu có) theo biểu:
BM09.PHNC.
Chúng tôi xin cam đoan những nội dung và thông tin kê
khai trong Hồ sơ này là đúng sự thật.
Cá nhân
đăng ký chủ nhiệm đề tài
(Họ, tên và chữ
ký)
|
…………., ngày tháng năm 20….
Thủ trưởng
Tổ chức đăng ký chủ trì đề tài
(Họ, tên, chữ ký
và đóng dấu)
|
|
Mẫu số 03
(Ban hành kèm theo Quyết định
số /2015/QĐ-UBND ngày /
/2015 của UBND tỉnh)
|
THUYẾT
MINH
ĐỀ
TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC VÀ PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ
I. THÔNG TIN CHUNG VỀ ĐỀ TÀI
1. Tên đề tài
……………………………………………………………………
……………………………………………………………………
……………………………………………………………………
……………………………………………………………………
|
2. Mã số (được cấp khi hồ sơ trúng tuyển)
|
3. Thời gian thực hiện:…………..tháng
(Từ tháng ……………đến tháng……………..)
|
4. Cấp quản lý
Nhà nước □ Bộ □
Tỉnh □ Cơ sở □
|
5.
|
Kinh phí: …………………………….triệu đồng, trong đó:
|
Nguồn
Tổng số
- Từ Ngân sách sự
nghiệp khoa học
- Từ nguồn tự có của tổ chức
- Từ nguồn khác
|
6.
|
|
□ Thuộc Chương trình (Ghi rõ
tên chương trình, nếu có), Mã số: ……………
□ Thuộc dự án KH&CN;
□ Đề tài độc lập;
|
7.
|
Lĩnh vực khoa học
|
□ Tự nhiên; □
Nông, lâm, ngư nghiệp;
□ Kỹ thuật và công nghệ; □
Y dược.
|
8.
|
Chủ nhiệm đề tài
|
Họ và tên: …………………………………………….
Ngày, tháng, năm sinh: …………………………….Nam /Nữ:…………………………………………
Học hàm/học vị: ……………………………………..
Chức danh khoa học………………………………..Chức vụ: …………………………….…………..
Điện thoại:
Tổ chức: ……..………………Nhà riêng: …….………………. Mobile: ……………….
Fax: ……………………..Email:………..…………………………………………………………………
Tên tổ chức đang công tác: …………………………………………………………………..…………
Địa chỉ tổ chức: ……………………………………………………………………………..…………
Địa chỉ nhà riêng: …………………………………………………………………………….…………
|
9.
|
Thư ký đề tài
|
Họ và tên: …………………………………………….
Ngày, tháng, năm sinh: …………………………….Nam /Nữ:…………………………………………
Học hàm/học vị: ……………………………………..
Chức danh khoa học………………………………..Chức vụ: ………………………………………..
Điện thoại:
Tổ chức: ……..………………Nhà riêng: …….………………. Mobile:
………………………….
Fax: ……………………..Email: ………………………………………………………………
Tên tổ chức đang công tác: ……………………………………………………………………………
Địa chỉ tổ chức: ………………………………………………………………………………………
Địa chỉ nhà riêng: ………………………………………………………………………………………
|
10.
|
Tổ chức chủ trì đề tài
|
Tên tổ chức chủ trì đề tài:………………………………………………………………..
Điện thoại: …………………………………. Fax: …………………………….
Email: ………………………………………………………………………..
Website: ………………………………………………………………………..
Địa chỉ tổ chức: ……………………………………………………………………………………..
Họ và tên thủ trưởng tổ chức:
…………………………………………………………………..
Số tài khoản:
…………………………………………………………………
Ngân hàng:
…………………………………………………………………
Tên cơ quan chủ quản đề tài:
………………………………………………………………….
|
11.
|
Các tổ chức phối hợp chính thực hiện đề tài (nếu có)
|
1. Tổ chức 1:
Tên cơ quan chủ quản:…………………………………………………………………..
Điện thoại: ……………………………………….. Fax: ………………………………..
Địa chỉ: …………………………………………………………………………………….
Họ và tên thủ trưởng tổ chức: ………………………………………………………….
Số tài khoản: ……………………………………………………………………………..
Ngân hàng: ……………………………………………………………………………..
1. Tổ chức 2:
Tên cơ quan chủ quản: …………………………………………………………………..
Điện thoại: …………………………………………..Fax: ………………………………
Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………
Họ tên thủ trưởng tổ chức: ……………………………………………………………...
Số tài khoản: ………………………………………………………………………………
Ngân hàng: …………………………………………………………………………………
|
12.
|
Các cán bộ thực hiện đề tài
|
(Ghi những người có đóng góp khoa học và chủ trì thực hiện
những nội dung chính thuộc tổ chức chủ trì và phối hợp tham gia thực hiện đề
tài, không quá 10 người kể cả chủ nhiệm đề tài)
|
|
Họ và tên, học hàm học vị
|
Tổ chức công tác
|
Nội dung tham gia công việc
|
Thời gian làm việc cho đề tài
(Số tháng quy đổi)
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
5
|
|
|
|
|
6
|
|
|
|
|
7
|
|
|
|
|
8
|
|
|
|
|
9
|
|
|
|
|
10
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II. MỤC TIÊU, NỘI DUNG KH&CN VÀ PHƯƠNG ÁN TỔ CHỨC THỰC
HIỆN ĐỀ TÀI
13
|
Mục tiêu của đề tài (Bám sát và cụ thể hóa định hướng mục tiêu dụng
hàng)
|
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
|
14
|
Tình trạng đề tài
|
□ Mới □ Kế
tiếp hướng nghiên cứu của chính nhóm tác giả
□
Kế tiếp nghiên cứu của người khác
|
15
|
Tổng quan tình hình nghiên cứu, luận giải về mục tiêu và những nội dung nghiên
cứu của Đề tài
|
15.1 Đánh
giá tổng quan tình hình nghiên cứu thuộc lĩnh vực của đề tài
Ngoài nước: (Phân tích đánh giá được những công trình
nghiên cứu có liên quan và những kết quả nghiên cứu mới nhất trong lĩnh vực nghiên cứu của đề tài; nêu được những bước tiến về trình độ KH&CN
của những kết quả nghiên cứu đó
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
Trong nước: (Phân tích, đánh giá tình hình nghiên cứu trong nước
thuộc lĩnh vực nghiên cứu của đề tài, đặc biệt phải nêu cụ thể được những kết quả KH&CN liên quan đến đề tài mà các cán bộ tham gia đề tài
đã thực hiện. Nếu có
các đề tài cùng bản chất đã và đang được thực hiện ở cấp khác, nơi khác thì phải giải
trình rõ các nội dung kỹ thuật liên quan đến đề tài này; Nếu phát hiện có đề tài đang tiến
hành mà đề tài này có
thể phối hợp nghiên cứu được thì
cần ghi rõ Tên đề tài, Tên Chủ nhiệm đề tài và cơ quan chủ trì đề tài đó).
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
15.2 Luận giải về việc đặt ra mục tiêu
và những nội dung cần nghiên cứu của đề tài
(Trên cơ sở đánh giá tình hình
nghiên cứu trong và ngoài nước, phân tích những công trình nghiên cứu có liên
quan, những kết quả mới nhất trong lĩnh vực nghiên cứu đề tài, đánh giá những khác biệt về
trình độ KH&CN trong nước và thế giới, những vấn đề đã được giải quyết, cần nêu rõ những vấn đề còn tồn tại, chỉ ra những hạn chế cụ thể, từ đó nêu được hướng giải quyết
mới - luận giải và cụ thể hóa mục tiêu đặt ra của đề tài và những nội dung cần
thực hiện trong Đề
tài để đạt được mục tiêu)
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
|
16
|
Liệt kê danh mục các công trình
nghiên cứu, tài liệu có liên quan đến đề tài đã trích dẫn khi đánh giá tổng
quan
|
(Tên công trình, tác giả, nơi và
năm công bố, chỉ nêu những danh mục đã được trích dẫn để luận giải cho sự cần thiết nghiên cứu đề tài)
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
|
17
|
Nội dung nghiên cứu khoa học và
triển khai thực nghiệm của Đề tài và phương án thực hiện
|
(Liệt kê và mô tả chi tiết những nội dung nghiên cứu khoa
học và triển khai thực nghiệm phù hợp cần thực hiện để giải quyết vấn đề đặt
ra kèm theo các nhu cầu về nhân lực, tài chính và nguyên vật liệu trong đó chỉ
rõ những nội dung mới, những nội dung kế thừa kết quả nghiên cứu của các đề
tài trước đó; những hoạt động để chuyển giao kết quả nghiên cứu đến người sử
dụng, dự kiến những nội dung có tính rủi ro và giải pháp khắc phục - nếu có)
Nội dung 1
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
Nội dung 2:
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
Nội dung 3:
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
|
18
|
Cách tiếp cận, phương pháp nghiên
cứu, kỹ thuật sử dụng
|
(Luận cứ rõ cách tiếp cận vấn đề nghiên cứu, thiết kế nghiên cứu,
phương pháp nghiên cứu, kỹ thuật sẽ sử dụng gần với từng nội dung chính của đề tài; so sánh với các phương
pháp giải quyết tương tự khác và phân tích để làm rõ được tính mới, tính độc đáo, tính sáng tạo
của đề tài)
Cách tiếp cận:
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
Phương pháp nghiên cứu, kỹ thuật sử
dụng:
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
Tính mới, tính độc đáo, tính sáng tạo:
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
|
19
|
Phương pháp phối hợp với các tổ chức
nghiên cứu và cơ sở sản xuất trong nước
|
(Trình bày rõ phương án phối hợp: tên các tổ chức phối hợp chính tham gia thực hiện đề tài và nội dung công việc tham
gia trong đề tài, kể cả các cơ
sở sản xuất hoặc những người sử dụng kết quả nghiên cứu; khả năng đóng góp về nhân lực, tài chính, cơ sở hạ tầng-nếu có)
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
|
20
|
Phương án hợp tác quốc tế (nếu có)
|
(Trình bày rõ phương án phối hợp:
tên đối tác nước ngoài; nội dung đã hợp tác- đối với đối tác đã có từ trước; nội dung cần hợp tác trong
khuôn khổ đề tài; hình thức thực hiện.
Phân tích rõ lý do cần hợp tác và dự kiến kết quả hợp tác; tác động của hợp
tác với kết quả của đề tài)
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
|
21
|
Tiến độ thực hiện
|
TT
|
Các nội dung, công việc chủ
yếu cần được thực hiện (Các mốc đánh giá chủ yếu)
|
Kết quả phải đạt
|
Thời gian (bắt đầu, kết thúc)
|
Cá nhân, tổ chức thực hiện
|
Dự kiến kinh phí
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
1
|
Nội dung 1.
|
|
|
|
|
Công việc 1:
|
|
|
|
|
Công việc 2:
|
|
|
|
|
Công việc 3:
|
|
|
|
|
2
|
Nội dung 2.
|
|
|
|
|
Công việc 1:
|
|
|
|
|
Công việc 2:
|
|
|
|
|
3
|
Tổng kết đề tài
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III. SẢN PHẨM KH&CN CỦA ĐỀ TÀI
22
|
Sản phẩm KH&CN chính của Đề tài và yêu
cầu chất lượng cần đạt
(Liệt kê theo dạng sản phẩm)
|
Dạng 1: Mẫu (model, maket): Sản phẩm (là hàng hóa, có thể được tiêu thụ trên thị trường); Vật liệu; thiết bị, máy móc; dây chuyền công nghệ; giống cây trồng; Giống vật nuôi và các
loại khác;
|
Số TT
|
Tên sản phẩm cụ thể và chỉ tiêu chất
lượng của sản phẩm
|
Đơn vị đo
|
Mức chất lượng
|
Dự kiến Số lượng/ Quy mô sản phẩm
tạo ra
|
Cần đạt
|
Mẫu tương tự (theo các tiêu chuẩn
mới nhất)
|
Trong nước
|
Thế giới
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
1
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
|
5
|
|
|
|
|
|
|
22.1: Mức chất lượng sản phẩm (Dạng I) so với các sản phẩm tương tự trong
nước và nước ngoài (Làm rõ cơ sở khoa học và thực tiễn để xác định các chỉ tiêu về chất
lượng cần đạt của các sản phẩm của đề tài)
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
|
Dạng II: Nguyên lý ứng dụng, Phương pháp; Tiêu chuẩn; Quy phạm; Phần mềm máy tính; Bản vẽ thiết kế; Quy trình công nghệ; Sơ đồ, bản đồ; Số liệu, Cơ sở dữ liệu; Báo cáo phân tích; Tài liệu dự báo (phương pháp, quy trình, mô hình...); Đề án, quy hoạch; Luận chứng kinh tế-kỹ thuật, Báo cáo nghiên cứu khả thi và các sản phẩm khác.
|
TT
|
Tên sản phẩm
|
Yêu cầu khoa học cần đạt
|
Ghi chú
|
1
|
2
|
3
|
4
|
1
|
|
|
|
2
|
|
|
|
3
|
|
|
|
4
|
|
|
|
Dạng III: Bài báo; Sách chuyên khảo; và các
sản phẩm khác
|
Số TT
|
Tên sản phẩm
|
Yêu cầu khoa học cần đạt
|
Dự kiến nơi công bố
(Tạp chí, Nhà xuất bản)
|
Ghi chú
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
22.2: Trình độ khoa học của sản phẩm
(Dạng II & III) so với các sản phẩm tương tự hiện có (Làm rõ cơ sở khoa học và thực tiễn
để xác định các yêu cầu khoa học cần đạt của các sản phẩm của đề tài)
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
|
22.3: Kết quả tham gia đào tạo
trên đại học
|
Số TT
|
Cấp đào tạo
|
Số lượng
|
Chuyên ngành đào tạo
|
Ghi chú
|
1
|
Thạc sỹ
|
|
|
|
2
|
Tiến sỹ
|
|
|
|
22.4: Sản phẩm dự kiến đăng ký bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp,
quyền đối với giống cây trồng:
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
|
23
|
Khả năng ứng dụng và phương thức
chuyển giao kết quả nghiên cứu
|
23.1 Khả năng về thị trường (Nhu cầu thị trường trong và ngoài nước, nêu tên và nhu cầu
khách hàng cụ thể nếu có; điều kiện cần thiết để có thể đưa sản phẩm ra thị trường?)
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
23.2 Khả năng về ứng dụng các kết quả nghiên cứu vào sản xuất
kinh doanh
(Khả năng cạnh tranh về giá thành và chất lượng
sản phẩm)
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
23.3 Khả năng liên doanh liên kết với các doanh nghiệp trong
quá trình nghiên cứu
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
23.4 Mô tả phương thức chuyển giao
(chuyển giao công nghệ trọn gói, chuyển giao công nghệ có đào tạo, chuyển giao theo hình thức trả dần theo tỷ lệ % của doanh thu; liên kết với
doanh nghiệp để sản xuất hoặc góp vốn-với đơn vị phối hợp nghiên cứu hoặc với cơ sở sẽ
áp dụng kết quả nghiên cứu-theo tỷ lệ đã
thỏa thuận để cùng triển khai sản xuất; tự thành lập doanh nghiệp trên
cơ sở kết quả nghiên cứu tạo ra,… )
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
|
24
|
Phạm vi và địa chỉ (dự kiến) ứng dụng kết quả của đề tài
|
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
|
25
|
Tác động và lợi ích mang lại của kết
quả nghiên cứu
|
25.1 Đối với lĩnh vực KH&CN có liên quan
(Nêu những dự kiến đóng góp vào các lĩnh vực khoa học
công nghệ trong nước và quốc tế)
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
25.2 Đối
với tổ chức chủ trì và các cơ sở
ứng dụng kết quả nghiên cứu:
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
25.3 Đối
với kinh tế - xã hội và môi trường:
(Nêu những tác động dự kiến của kết quả nghiên cứu đối với sự phát triển kinh tế-xã hội và môi trường)
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
V. NHU CẦU KINH PHÍ THỰC HIỆN ĐỀ TÀI VÀ NGUỒN KINH PHÍ
(Giải trình chi tiết xin xem phụ lục kèm theo)
Đơn vị tính: Triệu đồng
26
|
Kinh phí thực hiện đề tài
phân theo các khoản chi
|
TT
|
Nguồn kinh phí
|
Tổng số
|
Trong đó
|
Trả công lao động (khoa học, phổ thông)
|
Nguyên, vật liệu, năng lượng
|
Thiết bị, máy móc
|
Xây dựng, sửa chữa nhỏ
|
Chi khác
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
|
Tổng kinh phí
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Ngân sách SNKH
- Năm thứ nhất*:
- Năm thứ hai*:
- Năm thứ ba*:
|
|
|
|
|
|
|
2
|
- Nguồn tự có của cơ quan
|
|
|
|
|
|
|
3
|
- Nguồn khác (vốn huy động,...)
|
|
|
|
|
|
|
(*): chi dự toán khi đề tài được phê
duyệt
Ngày …… tháng ……năm 20
Chủ nhiệm
Đề tài
(Họ, tên
và chữ ký)
|
Ngày …… tháng…..năm 20
Thủ
trưởng
Cơ
quan chủ trì Đề tài
(Họ, tên,
chữ ký và đóng dấu)
|
Ngày ……. tháng ......... năm 20
Đại diện
Ban chủ nhiệm Chương Trình
(Họ, tên,
chữ ký và đóng dấu)
|
Ngày ……… tháng .......... năm 20
Thủ
trưởng
Cơ
quan chủ quản Đề tài
SỞ
KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
TỈNH LONG AN
|
Phụ lục
GIẢI
TRÌNH CÁC KHOẢN CHI
Khoản I. Công lao động (khoa học, phổ thông)
(Đơn vị: Triệu đồng)
TT
|
Nội dung lao động
(Dự
toán chi theo thứ tự nội dung nghiên cứu nêu tại mục 17 của thuyết minh)
|
Tổng kinh phí
|
Nguồn vốn
|
NSNN
|
Tự có
|
Khác
|
I.1
|
Nội dung 1
|
|
|
|
|
1.1
|
Lao động khoa học
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.2
|
Lao động phổ thông
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I.2
|
Nội dung 2
|
|
|
|
|
2.1
|
Lao động khoa học
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.2
|
Lao động phổ thông
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I.3
|
Nội dung 3
|
|
|
|
|
3.1
|
Lao động khoa học
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.2
|
Lao động phổ thông
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
|
|
|
|
|
Khoản II. Nguyên vật liệu, năng lượng
(Đơn vị: Triệu đồng)
TT
|
Nội dung
|
Đơn vị đo
|
Số lượng
|
Đơn giá
|
Thành tiền
|
Nguồn vốn
|
NSNN
|
Tự có
|
Khác
|
II.1
|
Nguyên, vật liệu
(Dự toán
chi theo thứ tự nội dung nghiên
cứu nêu tại mục 17 của thuyết minh)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II.2
|
Dụng cụ, phụ tùng, vật rẻ tiền mau hỏng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II.3
|
Năng lượng, nhiên liệu
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Than
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Điện
|
kW/h
|
|
|
|
|
|
|
|
- Xăng, dầu
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Nhiên liệu khác
|
|
|
|
|
|
|
|
II.4
|
Nước
|
m3
|
|
|
|
|
|
|
II.5
|
Mua sách, tài liệu, số liệu
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng
|
|
|
|
|
Khoản III. Thiết bị, máy móc chuyên dùng
(Đơn vị: Triệu đồng)
TT
|
Nội dung
|
Đơn vị đo
|
Số lượng
|
Đơn giá
|
Thành tiền
|
Nguồn vốn
|
NSNN
|
Tự có
|
Khác
|
III.1
|
Thiết bị hiện có tham gia thực hiện đề tài (chỉ ghi tên thiết bị và giá trị còn lại,
không cộng vào tổng kinh phí của khoản 3)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III.2
|
Thiết bị mua mới
|
|
|
|
|
|
|
|
1.
|
Mua thiết bị, công nghệ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.
|
Mua thiết bị thử nghiệm, đo lường
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III.3
|
Khấu hao thiết bị
(chỉ khai
mục này khi cơ quan chủ trì là doanh nghiệp)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III.4
|
Thuê thiết bị
(Ghi tên
thiết bị, thời gian thuê)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III.5
|
Vận chuyển lắp đặt
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng
|
|
|
|
|
Khoản IV. Xây dựng, sửa chữa nhỏ
(Đơn vị: Triệu đồng)
TT
|
Nội dung
|
Kinh phí
|
Nguồn vốn
|
NSNN
|
Tự có
|
Khác
|
4.1
|
Chi phí xây dựng………… m2 nhà xưởng, PTN
|
|
|
|
|
4.2
|
Chi phí sửa chữa………..m2 nhà xưởng, PTN
|
|
|
|
|
4.3
|
Chi phí lắp đặt hệ thống điện, hệ thống nước
|
|
|
|
|
4.4
|
Chi phí khác
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng
|
|
|
|
|
Khoản V. Chi khác
(Đơn vị: Triệu đồng)
TT
|
Nội dung
|
Kinh phí
|
Nguồn vốn
|
NSNN
|
Tự có
|
Khác
|
5.1
|
Công tác phí
(địa điểm, thời
gian, số lượt người)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5.2
|
Kinh phí quản lý
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5.3
|
Chi phí đánh giá, kiểm tra nội bộ, nghiệm thu các cấp
|
|
|
|
|
|
- Chi phí kiểm tra, nghiệm thu trung gian
|
|
|
|
|
|
- Chi phí nghiệm thu nội bộ
|
|
|
|
|
|
- Cán bộ quản lý kiểm tra đề tài
|
|
|
|
|
|
- Chi phí nghiệm thu cơ sở
|
|
|
|
|
5.4
|
Chi khác
|
|
|
|
|
|
- Hội thảo
|
|
|
|
|
|
- Hội nghị
|
|
|
|
|
|
- Ấn loát tài liệu, văn phòng phẩm
|
|
|
|
|
|
- Dịch tài liệu
|
|
|
|
|
|
- Đăng ký bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Khác
|
|
|
|
|
5.5
|
Hợp tác quốc tế
|
|
|
|
|
5.6
|
Phụ cấp Chủ nhiệm đề tài
|
|
|
|
|
|
Tổng
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng khoản I+II+III+IV+V
|
|
|
|
|
|
Mẫu số 04
(Ban hành kèm theo Quyết định
số /2015/QĐ-UBND ngày /
/2015 của UBND tỉnh)
|
THUYẾT MINH DỰ ÁN SẢN XUẤT THỬ NGHIỆM
I. THÔNG TIN CHUNG VỀ DỰ ÁN
1
|
Tên dự án
|
2
|
Mã số
|
……………………………………………………………….
………………………………………………………………..
………………………………………………………………..
………………………………………………………………..
|
(được cấp khi Hồ sơ được phê duyệt)
|
3
|
Thời gian thực hiện:………….năm
|
4
|
Cấp quản lý
|
(Từ năm ........ đến năm ........)
|
Nhà nước □ Bộ □ Cơ sở □
Tỉnh □
|
5
|
□ Thuộc Chương trình (ghi rõ họ tên chương trình, nếu
có)
□ Thuộc dự án KH&CN
□ Dự án độc lập
|
|
6
|
Tổng vốn thực hiện dự án: ………………….triệu đồng, trong đó:
|
Nguồn
|
Kinh phí (triệu đồng)
|
- Từ Ngân sách sự nghiệp khoa học
|
|
- Vốn tự có của tổ chức chủ trì
|
|
- Khác (liên doanh…)
|
|
7
|
Kinh phí thu hồi ……………………………triệu đồng
|
(bằng …………….% kinh phí hỗ trợ từ ngân sách SNKH)
Đợt 1: ……………….triệu đồng sau khi kết thúc………..tháng;
Đợt 2: ……………….triệu đồng sau khi kết thúc………..tháng;
|
8a
|
Chủ nhiệm dự án
|
Họ và tên: …………………………………………….
Năm sinh: …………………………………………..Nam /Nữ:…………………………………………
Học hàm:…………………………………………… Học vị: ……………………………………..........
Chức danh khoa học………………………………..Chức vụ: …………………………….…………..
Điện thoại: Tổ chức: ……..………………Nhà riêng: …….……………….
Mobile: …………….
Fax: ……………………..E-mail:………..………………………………………………………………
Tên tổ chức đang công tác: …………………………………………………………………..…………
Địa chỉ tổ chức: ……………………………………………………………………………..…………
Địa chỉ nhà riêng: …………………………………………………………………………….…………
|
8b
|
Thư ký Dự án
|
Họ và tên: …………………………………………….
Năm sinh: ………….……………………………….Nam /Nữ:…………………………………………
Học hàm:………………………………………………….Học vị: ……………………………………..
Chức danh khoa học………………………………..
Chức vụ: ……………………………………………..
Điện thoại: Tổ chức: ……..………………Nhà riêng: …….………………Mobile:………………….
Fax: ……………………..E-mail: ………………..…………………………………………………
Tên tổ chức đang công tác: ……………………………………………………………………………
Địa chỉ tổ chức: ………………………………………………………………………………………
Địa chỉ nhà riêng: ………………………………………………………………………………………
|
9
|
Tổ chức chủ trì thực hiện Dự án
|
Tên tổ chức chủ trì Dự án:
…………………………………………..………………………………………………………………..
Điện thoại:…………………………………………………………. Fax: …………………………….
E-mail:……………………………………………………………………………………………………..
Website:………………………….………………………………………………………………………..
Địa chỉ:…………....……………………………………………………………………………………..
Họ và tên thủ trưởng tổ chức: ……………………………………………………………………..
Số tài khoản:
……………………………………………………………………
Kho bạc nhà nước/ Ngân hàng:………………………………………………………………………
Tên cơ quan chủ quản dự án: ………………………………………………………………………….
...................................................................................................................................................
|
10
|
Tổ chức tham gia chính
|
10.1. Tổ chức chịu trách nhiệm về công nghệ
Tên tổ chức chịu trách nhiệm về công nghệ:
………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
Điện thoại:……………………………….. Fax: ………………………………………………………
E-mail: …………………………………………………………………………………………………
Website: …………………………………………………………………………………………………
Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………………….
Họ và tên thủ trưởng tổ chức: ………………………………………………………………………….
Người chịu trách nhiệm chính về công nghệ của Dự án:
…………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
10.2. Tổ chức khác
Tên tổ chức: ……………………………………………………………………………………………
Điện thoại: …………………………………….Fax: ………………………………………………….
E-mail: ……………………………………………………………………………………………………
Website: …………………………………………………………………………………………………
Địa chỉ:…………………………………………………………………………………………………...
Họ và tên thủ trưởng tổ chức:
………………………………………………………………………..
|
11
|
Cán bộ thực hiện dự án
|
(Ghi những người dự kiến đóng góp khoa học chính thuộc tổ
chức chủ trì và tổ chức phối hợp tham gia thực hiện dự án, không quá 10 người
kể cả chủ nhiệm Dự án – mỗi người có tên trong danh sách này cần khai báo lý
lịch khoa học theo Biểu BM08.LLCN)
|
|
Họ và tên
|
Tổ chức công tác
|
Nội dung
công việc tham gia
|
Thời gian làm việc cho dự án (Số tháng quy đổi)1
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
5
|
|
|
|
|
6
|
|
|
|
|
7
|
|
|
|
|
8
|
|
|
|
|
9
|
|
|
|
|
10
|
|
|
|
|
12
|
Xuất xứ [Ghi rõ xuất xứ của Dự án từ một trong các nguồn sau:
|
- Từ kết quả của đề tài nghiên cứu khoa học và phát triển
công nghệ (R&D) đã được Hội đồng khoa học và công nghệ các cấp đánh giá
nghiệm thu, kiến nghị (tên đề tài, thuộc Chương trình khoa học và công nghệ cấp
Nhà nước, Thành phố (nếu có), mã số, ngày tháng năm đánh giá nghiệm thu; kèm
theo Biên bản đánh giá nghiệm thu/ Quyết định công nhận kết quả đánh giá nghiệm
thu của cấp có thẩm quyền)
- Từ sáng chế, giải pháp hữu ích, sản phẩm khoa học được
giải thưởng khoa học và công nghệ (tên văn bằng, chứng chỉ, ngày cấp)
- Kết quả khoa học công nghệ từ nước ngoài (hợp đồng chuyển
giao công nghệ; tên văn bằng, chứng chỉ, ngày cấp nếu có; nguồn gốc, xuất xứ,
hồ sơ liên quan)]
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
|
13
|
Luận cứ về tính cấp thiết, khả thi
và hiệu quả của Dự án
|
13.1. Làm rõ về công nghệ lựa chọn của Dự án (Tính mới, ưu việt, tiên tiến của công nghệ; trình độ
công nghệ so với công nghệ hiện có ở Việt Nam, khả năng triển khai công nghệ trong nước, tính
phù hợp của công nghệ đối với phương án sản xuất và yêu cầu của
thị trường,...).
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
13.2. Lợi ích kinh tế, khả năng thị trường
và cạnh tranh của sản phẩm Dự án
(Hiệu quả kinh tế mang lại khi áp
dụng kết quả của Dự án; khả năng mở rộng
thị trường ở trong nước và xuất khẩu: nêu rõ các yếu tố
chủ yếu làm tăng khả năng cạnh tranh về chất lượng, giá thành của sản phẩm Dự
án so với các sản phẩm cùng loại, chẳng hạn: sử dụng nguồn nguyên liệu trong nước, giá nhân
công rẻ, phí vận chuyển thấp, tính ưu việt của công nghệ...).
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
13.3. Tác động của kết quả Dự án đến
kinh tế-xã hội, an ninh, quốc phòng
(Tác động của sản phẩm Dự án đến
phát triển KT-XH, môi trường, khả năng tạo thêm việc làm, ngành nghề mới, ảnh hưởng đến sức khoẻ con người, đảm bảo an ninh, quốc phòng...).
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
13.4. Năng lực thực hiện Dự án
(Mức độ cam kết và năng lực thực
hiện của các tổ chức tham gia chính trong Dự án: năng lực
khoa học, công nghệ của người thực hiện
và cơ sở vật chất-kỹ thuật, các cam kết bằng hợp đồng về mức đóng góp vốn, sử dụng cơ sở vật
chất kỹ thuật, lao động, bao tiêu
sản phẩm, phân chia lợi ích về khai thác quyền sở hữu trí tuệ,
chia sẻ rủi ro)
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
13.5. Khả năng ứng dụng, chuyển giao,
nhân rộng kết quả của Dự án
(Nêu rõ phương án về tổ chức sản xuất; nhân rộng, chuyển giao
công nghệ; thành lập doanh nghiệp mới để sản xuất-kinh doanh,...).
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I. MỤC TIÊU, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG ÁN TRIỂN KHAI DỰ ÁN
14
|
Mục tiêu
|
14.1. Mục tiêu của Dự án sản xuất2 hoặc chuyển giao công nghệ
đặt ra
(Chất lượng sản phẩm; quy mô sản xuất);
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
14.2. Mục tiêu của Dự án sản xuất thử
nghiệm
(Trình độ công nghệ, quy mô sản phẩm)
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
|
15
|
Nội dung
|
15.1 Mô tả công nghệ, sơ đồ hoặc quy
trình công nghệ (là xuất xứ của Dự án) để triển khai trong Dự án
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
15.2 Phân tích những vấn đề mà Dự án cần
giải quyết về công nghệ
(Hiện trạng của công nghệ và việc hoàn thiện, thử nghiệm tạo ra công nghệ mới; nắm
vững, làm chủ quy trình công nghệ và các thông số kỹ thuật; ổn định chất lượng sản phẩm, chủng loại sản phẩm; nâng cao khối lượng sản phẩm cần sản xuất thử nghiệm để khẳng định công nghệ và quy mô của Dự
án sản xuất thử nghiệm);
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
15.3 Liệt kê và mô tả nội dung, các bước công việc cần thực hiện
để giải quyết những vấn đề đặt ra, kể cả đào tạo bồi dưỡng đội
ngũ cán bộ, công nhân kỹ thuật đáp ứng cho việc thực hiện Dự
án sản xuất thử nghiệm.
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
|
16
|
Phương án triển khai
|
16.1. Phương án tổ chức sản xuất thử
nghiệm:
a) Phương thức tổ chức thực hiện:
(- Đối với đơn vị chủ trì là doanh
nghiệp: cần làm rõ
năng lực triển khai thực nghiệm và hoàn thiện công nghệ theo mục tiêu trong Dự
án; phương án liên doanh, phối hợp với các tổ chức KH&CN trong việc phát triển, hoàn thiện công nghệ;
- Đối với đơn vị chủ trì là tổ chức khoa học và công nghệ: cần làm rõ năng lực triển khai thực nghiệm và
hoàn thiện công nghệ theo mục tiêu trong Dự án; việc liên doanh với doanh nghiệp để tổ chức sản
xuất thử nghiệm (kế hoạch/phương
án của doanh nghiệp về bố trí địa điểm, điều kiện cơ sở vật chất, đóng góp về vốn, về nhân lực, về khả năng tiêu thụ sản phẩm của Dự án phục vụ sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, phương thức phân
chia lợi nhuận;…)
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
b) Mô tả, phân tích và đánh giá các
điều kiện triển khai Dự án:
- Địa điểm thực hiện Dự án (nêu địa chỉ cụ thể, nêu thuận lợi và hạn chế
về cơ sở hạ tầng như giao thông, liên lạc, điện nước....
của địa bàn triển khai Dự án); nhà xưởng, mặt bằng hiện có (m2), dự kiến cải tạo, mở rộng,…;
- Trang thiết bị chủ yếu
đảm bảo cho triển khai Dự án
sản xuất thử nghiệm (làm
rõ những trang thiết
bị đã có, bao gồm cả
liên doanh với các đơn vị tham gia, trang thiết bị cần thuê, mua hoặc tự thiết kế chế tạo;
khả năng cung ứng trang thiết bị của thị trường cho Dự án;….);
- Nguyên vật liệu (khả năng cung ứng nguyên vật liệu chủ yếu cho quá trình sản xuất thử nghiệm, làm rõ những nguyên vật liệu cần nhập của nước ngoài;…);
- Nhân lực cần cho triển khai Dự án: số cán bộ KHCN và công
nhân lành nghề tham gia thực hiện Dự án; kế
hoạch tổ chức nhân lực tham gia Dự án; nhu cầu đào tạo phục vụ Dự án (số lượng cán bộ, kỹ thuật viên, công
nhân).
- Môi trường (đánh giá tác động môi trường do việc triển khai Dự án và giải pháp khắc phục);
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
|
16.2. Phương án tài chính
(Phân tích và tính toán tài chính của quá trình thực hiện Dự án)
trên cơ sở:
- Tổng vốn đầu tư để triển khai Dự án, trong đó nêu rõ vốn cố định, vốn lưu động cho một khối
lượng sản phẩm cần thiết trong một chu kỳ sản xuất thử
nghiệm để có thể tiêu thụ và tái sản xuất cho đợt sản xuất thử nghiệm tiếp theo (trong trường
hợp cần thiết);
- Phương án huy động và sử dụng các nguồn vốn ngoài ngân
sách nhà nước tham gia Dự án (kèm theo các văn bản pháp lý minh chứng cho việc
huy động các nguồn vốn: báo cáo tài chính của doanh nghiệp trong 2-3 năm gần nhất; cam kết cho vay vốn hoặc bảo lãnh vay vốn của ngân hàng; cam kết pháp lý về việc đóng góp
vốn của các tổ chức tham gia Dự án,...);
- Phương án sử dụng nguồn vốn hỗ trợ từ ngân sách Nhà nước (các nội
dung chi bằng nguồn vốn này).
- Tính toán, phân tích giá thành sản phẩm của Dự án (theo từng loại sản
phẩm của Dự án nếu có); thời gian thu hồi vốn.
Các số liệu cụ thể của phương án
tài chính được trình bày tại các
bảng 1-5 và các phụ lục 1-7)
16.3. Dự báo nhu cầu thị trường và
phương án kinh doanh sản phẩm của Dự án
(Giải trình và làm rõ thêm các bảng
tính toán và phụ lục kèm theo bảng 3-5, phụ lục 9);
- Dự báo nhu cầu thị trường (dự báo nhu cầu chung và thống kê danh mục
các đơn đặt hàng hoặc hợp đồng mua sản phẩm Dự án);
- Phương án tiếp thị sản phẩm của Dự án (tuyên truyền, quảng cáo, xây dựng trang web, tham
gia hội chợ triển lãm, trình diễn công nghệ, tờ rơi,...);
- Phân tích giá thành, giá bán dự kiến của sản phẩm trong thời
gian sản xuất thử nghiệm; giá bán khi ổn định sản xuất (so sánh với giá sản phẩm nhập khẩu, giá thị trường trong nước hiện
tại; dự báo xu thế giá
sản phẩm cho những năm tới); các phương
thức hỗ trợ tiêu thụ sản phẩm Dự án;
- Phương án tổ chức mạng lưới phân phối sản phẩm khi phát triển sản xuất quy mô công nghiệp.
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
|
17
|
Sản phẩm của Dự án
|
[Phân tích, làm rõ các thông số và so sánh với các sản phẩm cùng loại trong nước và của nước
ngoài: (i)Dây chuyền công nghệ, các
thiết bị, quy trình công nghệ đã được ổn định (quy mô, các thông số và tiêu chuẩn kỹ thuật); (ii)Sản phẩm đăng ký bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp, quyền đối với giống cây trồng; (iii)Ấn phẩm; (iv)Đào tạo cán bộ; (v)Sản phẩm sản xuất thử nghiệm (chủng
loại, khối lượng, tiêu chuẩn chất lượng)].
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
|
18
|
Phương án phát triển của Dự án sau khi kết thúc
|
18.1. Phương thức triển khai
[Mô tả rõ phương án triển khai lựa chọn
trong các loại hình sau đây: (i)Đưa vào sản xuất công nghiệp của doanh nghiệp; (ii)Nhân rộng, chuyển giao kết quả của Dự án; (iii)Liên doanh, liên kết;
(iv)Thành lập doanh nghiệp khoa học và công nghệ mới để tiến hành sản xuất- kinh doanh; (v)Hình thức khác: Nêu rõ].
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
18.2. Quy mô sản xuất (Công nghệ, nhân lực, sản phẩm,...)
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
18.3. Tổng số vốn của Dự án sản xuất.
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
|
III. PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH CỦA DỰ ÁN SẢN XUẤT THỬ NGHIỆM
Tổng kinh phí cần thiết để triển khai Dự án sản xuất
thử nghiệm = Vốn cố định của Dự án sản xuất + Kinh phí hỗ trợ công nghệ +
Vốn lưu động.
* Vốn cố định của Dự án sản xuất gồm: Thiết bị, máy móc mua mới;
Nhà xưởng xây mới hoặc cải tạo.
*
Vốn lưu động: chỉ tính chi phí để sản xuất khối lượng
sản phẩm cần thiết có thể tiêu thụ và tái sản xuất cho đợt sản xuất thử nghiệm tiếp theo.
*
Kinh phí
hỗ trợ công nghệ: chi phí hoàn thiện, ổn định các thông số kinh tế-kỹ thuật.
Bảng 1. Tổng kinh phí đầu tư
cần thiết để triển khai Dự án
Đơn vị: triệu đồng
|
Nguồn vốn
|
Tổng cộng
|
Trong đó
|
Vốn cố định
|
Kinh phí hỗ trợ công nghệ
|
Vốn lưu động
|
Thiết bị, máy móc mua mới
|
Nhà xưởng xây dựng mới và cải tạo
|
Chi phí lao động
|
Nguyên vật liệu, năng lượng
|
Thuê thiết bị, nhà xưởng
|
Khác
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
1
|
Ngân sách NNKH:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Năm thứ nhất
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Năm thứ hai
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Năm thứ
ba
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Các nguồn vốn khác
- Vốn tự có của cơ sở
- Khác:
(vốn huy động)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Bảng 2. Tổng chi phí và giá
thành sản phẩm
(Trong thời gian thực hiện Dự
án)
|
Nội dung
|
Tổng số chi phí (1000 đ)
|
Trong đó theo sản phẩm
|
Ghi chú
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
A
|
Chi phí trực tiếp
|
|
|
|
|
|
1
|
Nguyên vật liệu, bao bì
|
|
|
|
|
Phụ lục 1
|
2
|
Điện, nước, xăng dầu
|
|
|
|
|
Phụ lục 2
|
3
|
Chi phí lao động
|
|
|
|
|
Phụ lục 6
|
4
|
Sửa chữa, bảo trì thiết bị
|
|
|
|
|
Phụ lục 7
|
5
|
Chi phí quản lý
|
|
|
|
|
Phụ lục 7
|
B
|
Chi phí gián tiếp và khấu hao tài
sản cố định
|
|
|
|
|
|
6
|
Khấu hao thiết bị cho dự án
- Khấu hao thiết bị cũ
- Khấu hao thiết bị mới
|
|
|
|
|
Phụ lục 3
|
7
|
Khấu hao nhà xưởng cho dự án
- Khấu hao nhà xưởng cũ
- Khấu hao nhà xưởng mới
|
|
|
|
|
Phụ lục 5
|
8
|
Thuê thiết bị
|
|
|
|
|
Phụ lục 3
|
9
|
Thuê nhà xưởng
|
|
|
|
|
Phụ lục 5
|
10
|
Phân bổ chi phí hỗ trợ công nghệ
|
|
|
|
|
Phụ lục 4
|
11
|
Tiếp thị, quảng cáo
|
|
|
|
|
Phụ lục 7
|
12
|
Khác (trả lãi vay, các loại phí,...)
|
|
|
|
|
Phụ lục 7
|
- Tổng chi phí sản xuất thử nghiệm (A+B):
|
|
|
|
|
|
- Giá thành 1 đơn vị sản phẩm:
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
- Khấu hao thiết bị và tài sản cố định: tính theo quy định của Nhà nước đối với từng loại thiết bị
của từng ngành kinh tế
tương ứng.
- Chi phí hỗ trợ công nghệ: được phân bổ cho thời gian thực hiện Dự án sản
xuất thử nghiệm và 01 năm đầu sản xuất ổn định (tối đa không quá 3 năm).
Bảng 3. Tổng doanh thu
(Cho thời gian thực hiện Dự
án)
TT
|
Tên sản phẩm
|
Đơn vị
|
Số lượng
|
Giá bán dự kiến (1000 đ)
|
Thành tiền (1000 đ)
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
5
|
|
|
|
|
|
6
|
|
|
|
|
|
7
|
|
|
|
|
|
8
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng:
|
|
Bảng 4. Tổng doanh thu
(Cho 1 năm đạt 100% công suất)
TT
|
Tên sản phẩm
|
Đơn vị
|
Số lượng
|
Đơn giá (1000 đ)
|
Thành tiền
(1000
đ)
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
5
|
|
|
|
|
|
6
|
|
|
|
|
|
7
|
|
|
|
|
|
8
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng:
|
|
Bảng 5. Tính toán hiệu quả
kinh tế Dự án
(cho 1 năm đạt 100% công suất)
TT
|
Nội dung
|
Thành tiền
(1000
đ)
|
1
|
2
|
3
|
1
|
Tổng vốn đầu tư cho Dự án
|
|
2
|
Tổng chi phí, trong một năm
|
|
3
|
Tổng doanh thu, trong một năm
|
|
4
|
Lãi gộp (3) - (2)
|
|
5
|
Lãi ròng : (4) - (thuế + lãi vay + các loại phí)
|
|
6
|
Khấu hao thiết bị, XDCB và chi phí hỗ trợ công nghệ
trong 1 năm
|
|
7
|
Thời gian thu hồi vốn T (năm, ước tính)
|
|
8
|
Tỷ lệ lãi ròng so với vốn đầu tư, % (ước tính)
|
|
9
|
Tỷ lệ lãi ròng so với tổng doanh thu, % (ước tính)
|
|
Chú thích:
- Tổng vốn đầu tư bao gồm: tổng giá
trị còn lại của thiết bị, máy móc và nhà xưởng đã có + tổng giá trị của thiết bị,
máy móc mua mới và nhà xưởng bổ sung mới
(kể cả cải tạo) + chi phí hỗ trợ
công nghệ;
- Thuế: gồm thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế
giá trị gia tăng và các loại thuế khác nếu có, trong 1 năm;
- Lãi vay: là các khoản lãi vay phải trả trong 1 năm.
Thời gian thu hồi vốn T==—— =..… năm
Tỷ lệ lãi ròng
so với vốn đầu tư = x 100 =——x 100 =.….%;
Tỷ lệ lãi ròng so với
tổng doanh thu = x 100 = ——
X 100 =…..%;
18
|
Hiệu quả kinh tế - xã hội
|
(Tiết kiệm nguyên nhiên vật liệu, năng lượng, giảm giá thành và tăng sức cạnh tranh của sản phẩm hàng hóa, giảm nhập khẩu, tạo công ăn việc
làm, bảo vệ môi trường. )
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
|
IV. KẾT
LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
Ngày…….tháng……năm 20…..
Chủ nhiệm Dự
án
(Họ, tên và chữ ký)
|
Ngày…….tháng……năm 20…..
Tổ chức chủ
trì Dự án
(Họ, tên và chữ ký, đóng dấu)
|
Ngày…….tháng……năm 20…..
Đại diện Ban
Chủ nhiệm Chương trình
(Họ, tên, chữ ký)
|
Ngày…….tháng……năm 20…..
Thủ trưởng cơ
quan chủ quản đề tài
Sở Khoa học và Công nghệ Tỉnh Long An
|
Phụ lục
DỰ TOÁN KINH PHÍ ĐỀ TÀI
Đơn vị: triệu đồng
TT
|
Nội dung các khoản chi
|
Tổng số
|
Nguồn vốn
|
Kinh phí
|
Tỷ lệ (%)
|
NSNN
|
Tự có
|
Khác
|
1
|
Thiết bị, máy móc mua mới
|
|
|
|
|
|
2
|
Nhà xưởng xây dựng mới và cải tạo
|
|
|
|
|
|
3
|
Kinh phí hỗ trợ công nghệ
|
|
|
|
|
|
4
|
Chi phí lao động
|
|
|
|
|
|
5
|
Nguyên, vật liệu, năng lượng
|
|
|
|
|
|
|
Thuê thiết bị, nhà xưởng
|
|
|
|
|
|
|
Chi khác
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
|
|
Mẫu số 05
(Ban hành kèm theo Quyết định
số /2015/QĐ-UBND ngày /
/2015 của UBND tỉnh)
|
THUYẾT MINH ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU
KHOA HỌC
XÃ HỘI VÀ NHÂN VĂN
I. THÔNG TIN CHUNG VỀ ĐỀ TÀI
1
|
Tên đề tài:
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
|
2
|
Mã số của đề tài:…………………………………………..
(được cấp khi
hồ sơ trúng tuyển)
|
3
|
Loại đề tài:
- Đề tài thuộc Chương trình Khoa học xã hội và nhân văn □
………………………………………………………………..(ghi tên chương trình, mã số)
- Đề tài độc lập □
|
4
|
Thời gian thực hiện: từ tháng………../năm đến tháng………/năm
|
5
|
Kinh phí thực hiện:
Ghi số lượng kinh phí:…………….(triệu đồng), trong đó:
- Nguồn ngân sách sự nghiệp khoa học:
- Nguồn khác:
|
6
|
Chủ nhiệm đề tài
|
Họ và tên:……………………………………………………………………………………………
Ngày, tháng, năm sinh: …………………………….Nam /Nữ:……………………………….....
Học hàm, học vị: ……………………………………………………………………………………
Chức danh khoa học……….…………………………..Chức vụ: ………………………………
Điện thoại của tổ chức: ……..…..………Nhà riêng: …….……….........Mobile:
……………......
Fax: …………………………………..E-mail………..…….……………………………..……………
Tên tổ chức đang công tác: ……………………………………..……………………………………
Địa chỉ tổ chức:……………………………………………………………………………..…………
Địa chỉ nhà riêng:…………………………………………………………………………….…………
|
7
|
Thư ký đề tài
|
Họ và tên:……………………………………………………………………………………………
Ngày, tháng, năm sinh: …………………………….Nam /Nữ:……………………………….....
Học hàm, học vị: ……………………………………………………………………………………
Chức danh khoa học……….…………………………..Chức vụ: ………………………………
Điện thoại của tổ chức: ……..…..………Nhà riêng:
…….……….........Mobile: ……………......
Fax: …………………………………..E-mail………..…….……………………………..……………
Tên tổ chức đang công tác: ……………………………………..……………………………………
Địa chỉ tổ chức:……………………………………………………………………………..…………
………………………………..……………………………………..………………………………
Địa chỉ nhà riêng:…………………………………………………………………………….…………
|
8
|
Tổ chức chủ trì đề tài
|
Tên tổ chức chủ trì đề tài:…………………………………..….……………………………………….
Điện thoại:……………………………………………. Fax: …………………………..………………
E-mail:……………………………………………………………………………………………………..
Website:………………………..………………………………………………..………………………
Địa chỉ:……………………………….…..…………………………………………………………........
Họ và tên thủ trưởng tổ chức:………………………………………………………………………...
Số tài khoản:………………………………………………………………………………………………
Ngân hàng:…………………………..……………………………………………………………………
Tên cơ quan chủ quản đề tài:………………………………………..………………………………….
|
9
|
Các tổ chức phối hợp chính thực hiện đề
tài:
(nếu có)
|
1. Tổ chức 1:………………………………………………………………
…………………………
Cơ quan chủ quản……………………………………………………………..……………………..
Điện thoại: …………………………………….. Fax: ………………………………………………
Địa chỉ: ……………………………………………..…………..…………………………………….
Họ và tên thủ trưởng tổ chức: ……………………….…………………………………………….
Số tài khoản: …………………………………………………………………………………………
Ngân hàng:………………………………………………………………………………………………
2. Tổ chức 2:………………………………………………………………
…………………………
Cơ quan chủ quản: …………………………………………………………………………………..
Điện thoại: ………………………………………..…..Fax:
…………………………………………
Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………….…….
Họ tên thủ trưởng tổ chức: ………………………………………………………………………...
Số tài khoản: ………………………………………………………………………………………
Ngân hàng: …..……………………………………………………………………………………
3. ………….
|
10
|
Các cán bộ thực hiện đề tài:
|
(Ghi những người có đóng góp khoa học và
chủ trì thực hiện những nội dung chính thuộc tổ chức chủ trì và tổ chức phối
hợp tham gia thực hiện đề tài, không quá 10 người kể cả chủ nhiệm đề tài)
|
TT
|
Họ và tên, học hàm học vị
|
Tổ chức công tác
|
Nội dung công việc tham gia
|
Thời gian làm việc cho đề tài
(Số tháng quy đổi1)
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II. MỤC TIÊU, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG ÁN TỔ CHỨC THỰC HIỆN ĐỀ TÀI
11
|
Mục tiêu của đề tài (phát triển và cụ thể hóa định hướng mục tiêu theo
đặt hàng)
|
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
|
12
|
Tình trạng đề tài:
□ Mới □ Kế tiếp hướng nghiên cứu của chính
nhóm tác giả
□ Kế tiếp nghiên cứu của người
khác
|
13
|
Tổng quan tình hình nghiên cứu, luận giải về mục tiêu và
những nội dung nghiên cứu của đề tài:
|
13.1 Tổng quan tình hình nghiên cứu thuộc lĩnh vực của đề tài
(Mô tả, phân tích, đánh giá đầy đủ, rõ
ràng mức độ thành công, hạn chế của các công trình nghiên cứu trong và ngoài
nước có liên quan và những kết quả nghiên cứu mới nhất trong lĩnh vực
nghiên cứu của đề tài)
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
13.2 Luận giải về sự cần thiết, tính cấp bách, ý nghĩa lý luận và thực tiễn của đề tài
(Trên cơ sở tổng quan tình hình nghiên cứu, luận
giải sự cần thiết, tính cấp bách, ý nghĩa lý luận và thực
tiễn của đề
tài, nêu rõ cơ sở cho việc cụ thể hóa mục tiêu và những định hướng nội dung chính cần
thực hiện trong đề
tài)
|
14
|
Liệt kê danh mục các công trình
nghiên cứu, tài liệu trong nước và ngoài nước có liên quan đến đề tài đã trích dẫn khi đánh giá tổng quan:
|
(tên công
trình, tác giả, nơi và năm
công bố, chỉ nêu những danh mục đã được trích dẫn)
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
|
15
|
Nội dung nghiên cứu của đề tài:
|
(xác định các nội dung nghiên cứu
rõ ràng, có tính hệ thống, logic, phù hợp cần thực hiện để đạt mục tiêu đề ra; ghi rõ các
chuyên đề nghiên cứu cần thực hiện trong từng nội dung)
Nội dung 1:
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
Nội dung 2: ……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
Nội dung 3: ……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
|
16
|
Các hoạt động phục vụ nội dung
nghiên cứu của đề tài:
(giải trình các hoạt động cần thiết dưới đây phục vụ cho nội dung
nghiên cứu của đề tài)
|
- Sưu tầm/ dịch tài liệu phục vụ nghiên cứu (các tài liệu chính)
- Hội thảo/ tọa đàm khoa học (số lượng, chủ đề, mục đích, yêu cầu)
- Khảo sát/ điều tra thực tế trong nước (quy mô, địa bàn, mục đích/ yêu
cầu, nội dung, phương pháp)
- Khảo sát nước ngoài (quy mô, mục đích/ yêu cầu, đối tác, nội dung)
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
|
17
|
Cách tiếp cận, phương pháp nghiên cứu, kỹ
thuật sử dụng
|
(Luận cứ rõ cách tiếp cận vấn đề nghiên cứu, phương pháp nghiên cứu, kỹ thuật
dự kiến sử dụng gắn với từng nội
dung chính của đề tài; so sánh với các
phương pháp giải quyết
tương tự khác và phân tích để làm rõ được tính ưu việt của phương pháp sử dụng)
- Cách tiếp cận: .....................................……………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
- Phương pháp nghiên cứu, kỹ thuật
sử dụng:
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
|
18
|
Phương án phối hợp với các tổ chức
nghiên cứu trong nước
|
[Trình bày rõ phương án phối hợp: tên các tổ chức phối hợp chính tham gia thực hiện đề
tài (kể cả chức sử dụng kết quả nghiên cứu) và nội dung công việc tham gia trong đề tài; khả
năng đóng góp về nhân lực, tài chính - nếu có]
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
|
19
|
Phương án hợp tác quốc tế: (nếu có)
|
(Trình bày rõ phương pháp phối hợp: tên đối tác nước ngoài; nội dung đã hợp tác- đối với đối tác có hợp tác từ trước; nội dung cần hợp tác trong khuôn khổ đề tài;
hình thức thực hiện. Phân rõ lý do cần hợp tác và dự kiến kết quả hợp tác, tác động của hợp tác đối với kết quả của đề tài)
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
|
20
|
Kế hoạch thực hiện:
|
|
Các nội dung, công việc chủ
yếu cần được thực hiện; các mốc đánh giá chủ yếu
|
Kết quả phải đạt
|
Thời gian (bắt đầu, kết thúc)
|
Cá nhân, tổ chức thực hiện*
|
Dự kiến kinh phí
|
1
|
Nội dung 1
|
|
|
|
|
|
- Công việc 1
|
|
|
|
|
|
- Công việc 2
|
|
|
|
|
|
……….
|
|
|
|
|
2
|
Nội dung 2
|
|
|
|
|
|
- Công việc 1
|
|
|
|
|
|
- Công việc 2
|
|
|
|
|
|
……….
|
|
|
|
|
* Chi ghi những cá nhân có tên tại Mục 10
III. SẢN PHẨM CỦA ĐỀ TÀI
21
|
Sản phẩm chính của
Đề tài và
yêu cầu chất lượng cần đạt:
(liệt kê theo dạng
sản phẩm)
|
21.1 Dạng I: Báo cáo
khoa học (báo cáo chuyên đề, báo cáo tổng hợp kết quả
nghiên cứu, báo cáo kiến nghị) kết
quả dự báo; mô hình; quy trình; phương pháp nghiên cứu mới; sơ đồ, bản đồ; số liệu, cơ sở dữ
liệu và các sản phẩm khác.
|
TT
|
Tên sản phẩm
(ghi rõ tên từng
sản phẩm)
|
Yêu cầu khoa học
cần đạt
|
Ghi chú
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
21.2 Dạng II: Bài báo; Sách
chuyên khảo; và các sản phẩm khác
|
Số TT
|
Tên sản phẩm
(ghi rõ tên từng
sản phẩm)
|
Yêu cầu khoa học
cần đạt
|
Dự kiến nơi công
bố
(Tạp chí, Nhà xuất bản)
|
Ghi chú
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
22
|
Lợi ích của đề tài và phương thức chuyển
giao kết quả nghiên cứu:
|
22.1 Lợi ích của đề tài:
a) Tác động đến xã hội
(đóng góp cho việc xây dựng chủ trương, chính sách, pháp luật có tác động
làm chuyển biến nhận thức của xã hội) và tác động đối với
ngành,
lĩnh vực khoa học (đóng góp mới, mở ra hướng nghiên cứu mới
thông qua các công trình bố ở trong và ngoài nước)
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
b) Nâng cao năng lực nghiên cứu của
tổ chức, cá nhân thông qua tham gia thực hiện đề tài đào tạo trên đại học (số
người được đào tạo thạc sỹ - tiến sỹ, chuyên ngành đào tạo)
……………………………………………………………………………………………………………
22.2 Phương thức chuyển giao kết quả
nghiên cứu:
(Nêu rõ tên kết quả nghiên cứu; cơ
quan/tổ chức ứng dụng; luận giải nhu cầu của cơ quan/ tổ chức ứng dụng;
tính khả thi của phương thức chuyển giao kết quả nghiên cứu)
……………………………………………………………………………………………………………
|
|
|
|
|
|
|
|
IV. NHU CẦU KINH PHÍ THỰC HIỆN ĐỀ TÀI VÀ NGUỒN KINH PHÍ
(Giải trình chi tiết xin xem phụ lục kèm theo)
Đơn vị tính: Triệu đồng
23
|
Kinh phí thực hiện đề tài phân
theo các khoản chi:
|
|
Nguồn kinh phí
|
Tổng số
|
Trong đó
|
Trả công lao động (khoa học, phổ thông)
|
Nguyên, vật liệu, năng lượng
|
Thiết bị, máy móc
|
Xây dựng, sửa chữa nhỏ
|
Chi khác
|
1
|
Tổng kinh phí
Trong đó:
Ngân sách SNKH:
|
|
|
|
|
|
|
- Năm thứ nhất*:
|
|
|
|
|
|
|
- Năm thứ hai*:
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Nguồn khác
(vốn huy động,…)
|
|
|
|
|
|
|
Ngày…….tháng……năm 20…..
Chủ nhiệm Đề
tài
(Họ, tên và chữ
ký)
|
Ngày…….tháng……năm 20…..
Thủ trưởng
Cơ quan chủ trì Đề tài
(Họ, tên, chữ ký
và đóng dấu)
|
Ngày…….tháng……năm 20…..
Đại diện Ban
Chủ nhiệm Chương trình
(Họ, tên, chữ ký
và đóng dấu)
|
Ngày…….tháng……năm 20…..
Thủ trưởng Cơ
quan chủ quản Đề tài
SỞ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
TỈNH LONG AN
|
Phụ lục
DỰ TOÁN KINH PHÍ ĐỀ TÀI
Đơn vị: triệu đồng
TT
|
Nội dung các khoản chi
|
Tổng số
|
Nguồn vốn
|
Kinh phí
|
Tỷ lệ (%)
|
NSNN
|
Tự có
|
Khác
|
1
|
Trả công lao động
(Khoa học, phổ thông)
|
|
|
|
|
|
2
|
Nguyên, vật liệu, năng lượng
|
|
|
|
|
|
3
|
Thiết bị,
máy móc
|
|
|
|
|
|
4
|
Xây dựng, sửa chữa nhỏ
|
|
|
|
|
|
5
|
Chi khác
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
|
GIẢI TRÌNH CÁC KHOẢN CHI
Khoản I. Công lao động (khoa học, phổ thông)
(Đơn vị: Triệu đồng)
TT
|
Nội dung lao động
(Dự
toán chi theo thứ tự nội dung nghiên cứu
nêu tại mục 17 của thuyết minh)
|
Tổng kinh phí
|
Nguồn vốn
|
NSNN
|
Tự có
|
Khác
|
I.1
|
Nội dung 1
|
|
|
|
|
1.1
|
Lao động khoa học
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.2
|
Lao động phổ thông
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I.2
|
Nội dung 2
|
|
|
|
|
2.1
|
Lao động khoa học
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.2
|
Lao động phổ thông
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I.3
|
Nội dung 3
|
|
|
|
|
3.1
|
Lao động khoa học
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.2
|
Lao động phổ thông
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
|
|
|
|
|
Khoản II. Nguyên vật liệu, năng lượng
(Đơn vị: Triệu đồng)
TT
|
Nội dung
|
Đơn vị đo
|
Số lượng
|
Đơn giá
|
Thành tiền
|
Nguồn vốn
|
NSNN
|
Tự có
|
Khác
|
II.1
|
Nguyên, vật liệu
(Dự toán chi theo thứ tự nội dung nghiên cứu
nêu tại mục 17 của thuyết minh)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II.2
|
Dụng cụ, phụ tùng, vật rẻ tiền mau hỏng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II.3
|
Năng lượng, nhiên liệu
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Than
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Điện
|
kw/h
|
|
|
|
|
|
|
|
- Xăng, dầu
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Nhiên liệu khác
|
|
|
|
|
|
|
|
II.4
|
Nước
|
m3
|
|
|
|
|
|
|
II.5
|
Mua sách, tài liệu, số liệu
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Khoản III. Thiết bị, máy móc chuyên dùng
(Đơn vị: Triệu đồng)
TT
|
Nội dung
|
Đơn vị đo
|
Số lượng
|
Đơn giá
|
Thành tiền
|
Nguồn vốn
|
NSNN
|
Tự có
|
Khác
|
III.1
|
Thiết bị
hiện có tham gia thực hiện đề tài
(chi ghi tên thiết bị và giá trị còn lại,
không cộng vào tổng kinh
phí của khoản 3)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III.2
|
Thiết bị
mua mới
|
|
|
|
|
|
|
|
1.
|
Mua thiết bị, công nghệ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.
|
Mua thiết bị thử nghiệm, đo lường
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III.3
|
Khấu hao thiết bị
(chỉ khai mục này khi cơ quan chủ
trì là doanh nghiệp)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III.4
|
Thuê thiết bị
(Ghi tên thiết bị, thời gian thuê)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III.5
|
Vận chuyển lắp đặt
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng
|
|
|
|
|
Khoản IV. Xây dựng, sửa chữa nhỏ
(Đơn vị: Triệu đồng)
TT
|
Nội dung
|
Kinh phí
|
Nguồn vốn
|
NSNN
|
Tự có
|
Khác
|
4.1
|
Chi phí xây dựng……. m2 nhà xưởng, PTN
|
|
|
|
|
4.2
|
Chi phí sửa chữa .......m2 nhà xưởng, PTN
|
|
|
|
|
4.3
|
Chi phí lắp đặt hệ thống điện, hệ thống nước
|
|
|
|
|
4.4
|
Chi phí khác
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng
|
|
|
|
|
Khoản V. Chi khác
(Đơn vị: Triệu đồng)
TT
|
Nội dung
|
Kinh phí
|
Nguồn vốn
|
NSNN
|
Tự có
|
Khác
|
5.1
|
Công tác phí
(địa điểm, thời gian, số lượt người)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5.2
|
Kinh phí quản lý
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5.3
|
Chi phí đánh giá, kiểm tra nội bộ, nghiệm thu các cấp
|
|
|
|
|
|
- Chi phí kiểm tra, nghiệm thu trung gian
|
|
|
|
|
|
- Chi phí nghiệm thu nội bộ
|
|
|
|
|
|
- Cán bộ quản lý kiểm tra đề tài
|
|
|
|
|
|
- Chi phí nghiệm thu cơ sở
|
|
|
|
|
5.4
|
Chi khác
|
|
|
|
|
|
- Hội thảo
|
|
|
|
|
|
- Hội nghị
|
|
|
|
|
|
- Ấn
loát tài liệu, văn phòng phẩm
|
|
|
|
|
|
- Dịch tài liệu
|
|
|
|
|
|
- Đăng ký bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ
|
|
|
|
|
|
.........
|
|
|
|
|
|
- Khác
|
|
|
|
|
5.5
|
Hợp tác quốc tế
|
|
|
|
|
5.6
|
Phụ cấp Chủ nhiệm đề tài
|
|
|
|
|
|
Tổng
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng khoản I+II+III+IV+V
|
|
|
|
|
|
Mẫu số 06
(Ban hành kèm theo Quyết định
số /2015/QĐ-UBND ngày /
/2015 của UBND tỉnh)
|
TÓM TẮT
HOẠT ĐỘNG
KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
CỦA TỔ CHỨC ĐĂNG KÝ CHỦ TRÌ ĐỀ TÀI/ DỰ ÁN
1. Tên tổ chức:
……………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
Năm thành lập:
……………………………………………………………………………………………
Địa chỉ:……………………………………………………………………………………………………...
Điện thoại: ………………………………….. Fax:………………………………………
Email:……………………………………………………………………………………………………
2. Chức năng, nhiệm vụ và loại
hình hoạt động KH&CN hoặc sản xuất kinh doanh liên quan đến đề tài, dự án
SXTN tuyển chọn
…………………………………………………………………………………………………………………
3. Tổng số cán bộ có trình độ từ đại học trở lên
TT
|
Cán bộ có trình độ đại học
trở lên
|
Tổng số
|
1
|
Tiến sĩ
|
|
2
|
Thạc sĩ
|
|
3
|
Đại học
|
|
4. Số cán bộ
nghiên cứu của tổ chức trực tiếp tham gia đề tài, dự án XSTN tuyển chọn
TT
|
Cán bộ có trình độ đại học
trở lên
|
Số trực tiếp tham gia thực hiện
|
1
|
Tiến sĩ
|
|
2
|
Thạc sĩ
|
|
3
|
Đại học
|
|
5. Kinh nghiệm và thành tựu KHCN trong 5 năm gần nhất liên quan đến đề tài,
dự án SXTN tuyển chọn của các cán bộ trong
tổ chức giao tiếp tham gia đề tài, dự án SXTN đã kê khai ở mục 4 trên đây (nêu lĩnh vực chuyên môn
có kinh nghiệm, số năm kinh nghiệm, tên các đề tài/dự án đã chủ trì hoặc tham
gia, những công trình đã áp dụng vào sản xuất và đời sống, thành tựu hoạt động
KH&CN và sản xuất
kinh doanh,...)
………………………………………………………………………………………………………………
6. Cơ sở vật chất kỹ thuật hiện có
liên quan đến đề tài, dự án SXTN tuyển chọn:
- Nhà xưởng, điều kiện về địa điểm mặt bằng triển khai dự án
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
- Thiết bị chủ yếu, hạ tầng phục vụ cho việc triển khai dự án:
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
7. Khả năng huy động các nguồn vốn khác (ngoài ngân sách SNKH) cho việc thực
hiện đề tài, dự án SXTN đăng ký tuyển chọn)
- Vốn tự có:……………..triệu đồng (Văn bản chứng
minh kèm theo)
- Nguồn vốn khác:……………triệu đồng (Văn bản chứng
minh kèm theo)
|
……………, ngày ……….tháng……….năm 20...
THỦ TRƯỞNG
TỔ CHỨC
ĐĂNG KÝ CHỦ TRÌ ĐỀ TÀI/ DỰ ÁN SXTN
(Chữ Ký và Họ Tên Của Người Lãnh Đạo
Tổ Chức Chủ Trì, Đóng Dấu)
|
|
Mẫu số 07
(Ban hành kèm theo Quyết định
số /2015/QĐ-UBND ngày /
/2015 của UBND tỉnh)
|
TÓM TẮT
HOẠT ĐỘNG NGHIÊN CỨU KHOA HỌC VÀ CHUYỂN GIAO CÔNG NGHỆ CỦA CƠ QUAN CHỦ TRÌ
CHUYỂN GIAO CÔNG NGHỆ
1. Tên tổ chức:………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………
Năm thành lập:………………………………………………………………………………………….
Địa chỉ:……………………………………………………………………………………………………
Điện thoại: ……………………………. Fax:………………………………….
Email:……………………………………………………………………………………
2. Chức
năng, nhiệm vụ và loại hình hoạt động KH&CN hoặc sản xuất kinh doanh liên quan đến đề
tài, dự án SXTN tuyển chọn
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
3. Thành tựu chuyển giao công nghệ trong 5 năm gần nhất của tổ chức
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
4. Tổng số cán bộ có trình độ từ đại học trở lên có chuyên môn phù hợp với
nội dung dự án của tổ chức
TT
|
Cán bộ có trình độ đại học
trở lên
|
Số trực tiếp tham gia thực hiện
|
1
|
Tiến sĩ
|
|
2
|
Thạc sĩ
|
|
3
|
Đại học
|
|
5. Kinh nghiệm và thành tựu trong
5 năm gần nhất liên quan đến việc chuyển giao và triển khai công nghệ của các
cán bộ trực tiếp tham gia dự án (nêu lĩnh vực chuyên môn, số năm kinh nghiệm,
thành tựu tiếp nhận, triển khai công nghệ và chỉ đạo sản xuất kinh doanh)
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
|
……………, ngày ……….tháng……….năm 20...
Thủ trưởng
Tổ chức
chủ trì chuyển giao công nghệ
(Chữ ký và họ
tên của người lãnh đạo tổ chức chủ trì, đóng dấu)
|
|
Mẫu số 08
(Ban hành kèm theo Quyết định
số /2015/QĐ-UBND ngày /
/2015 của UBND tỉnh)
|
LÝ LỊCH KHOA HỌC
CỦA CÁ NHÂN THỰC HIỆN CHÍNH ĐỀ TÀI/ DỰ ÁN
ĐĂNG KÝ CHỦ NHIỆM ĐỀ TÀI,
DỰ ÁN:
ĐĂNG KÝ THAM GIA THỰC HIỆN ĐỀ TÀI, DỰ ÁN:
|
□
□
|
1. Họ và tên:……………………………………………………………………………………………….
2. Ngày, tháng, năm
sinh:..............................................................................................................
3. Nam, nữ:....................................................................................................................................
4. Địa chỉ:
......................................................................................................................................
5. Điện thoại:........................................(CQ)/...............................(NR);
Mobile:.............................
6. Fax:..............................................
E-mail: .................................................................................
7. Chức vụ:
...................................................................................................................................
8. Tổ chức - nơi làm việc của cá nhân đăng ký chủ nhiệm/tham gia chính:
Tên người Lãnh đạo: …………………………………………………..
Điện thoại người Lãnh đạo:…………………………………………….
Địa chỉ tổ chức:…………………………………………………………..
9. Quá trình đào tạo
Bậc đào tạo
|
Nơi đào tạo
|
Chuyên môn
|
Năm tốt nghiệp
|
Đại học
|
|
|
|
Thạc sĩ
|
|
|
|
Tiến sỹ
|
|
|
|
Thực tập sinh khoa học
|
|
|
|
10. Quá trình công tác
Thời gian
(Từ năm……đến năm………)
|
Vị trí công tác
|
Tổ chức công tác
|
Địa chỉ tổ chức
|
|
|
|
|
11. Các công trình công bố chủ yếu (Liệt kê tối đa 5 công trình tiêu biểu đã công bố liên quan đến đề tài, dự án tuyển chọn trong 5 năm gần
nhất)
TT
|
Tên công trình (Bài báo, công trình...)
|
Là tác giả hoặc là đồng tác giả công trình
|
Nơi công bố
(Tên tạp chí
đã đăng công trình)
|
Năm công bố
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
12. Số lượng văn bằng bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp, thiết kế bố trí mạch tích hợp bán dẫn, giống cây trồng đã
được cấp (liên quan đến đề tài, dự án tuyển chọn - nếu có)
TT
|
Tên và nội dung văn bằng
|
Năm cấp văn bằng
|
1
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
13. Số công trình được áp dụng trong thực tiễn
(Liên quan đến đề
tài, dự án tuyển chọn - nếu có)
TT
|
Tên công trình
|
Hình thức, quy mô, địa chỉ
áp dụng
|
Thời gian (bắt đầu - kết
thúc)
|
1
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
14. Các đề tài, dự án, nhiệm vụ khác đã chủ trì hoặc tham gia (trong 5
năm gần đây thuộc lĩnh vực nghiên cứu của đề tài, dự án tuyển chọn - nếu có)
Tên đề tài, dự án, nhiệm vụ
khác đã chủ trì
|
Thời gian (bắt đầu - kết
thúc)
|
Thuộc chương trình (nếu
có)
|
Tình trạng đề tài (đã nghiệm thu; chưa nghiệm thu)
|
|
|
|
|
15. Giải thưởng (Về
KH&CN, về chất lượng sản phẩm, ..liên
quan đến đề tài, dự án tuyển chọn- nếu có)
TT
|
Hình thức và nội dung giải
thưởng
|
Năm tặng thưởng
|
|
|
|
|
|
|
16. Thành tựu hoạt động KH&CN và sản xuất kinh doanh khác
(Liên quan đến đề
tài, dự án tuyển chọn - nếu có)
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
|
............., ngày……tháng…….năm 20...
|
Tổ chức - nơi làm việc của
cá nhân
đăng ký chủ
nhiệm (hoặc tham gia
thực hiện
chính) đề tài/dự án)
(Xác nhận
và đóng dấu)
Đơn vị đồng
ý và sẽ dành thời gian cần
thiết để
Ông/Bà……………..chủ trì
(tham gia) thực
hiện đề tài, Dự án.
|
Cá nhân đăng ký chủ nhiệm
(tham gia thực
hiện chính) đề tài/dự án
(Họ, tên và
chữ ký)
|
|
Mẫu số 09
(Ban hành kèm theo Quyết định
số /2015/QĐ-UBND ngày /
/2015 của UBND tỉnh)
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập
- Tự do - Hạnh phúc
------------------
GIẤY XÁC NHẬN
PHỐI HỢP
THỰC HIỆN ĐỀ TÀI/DỰ ÁN
Kính gửi: Sở Khoa học và
Công nghệ tỉnh Long An
1. Tên đề tài/dự án đăng ký tuyển chọn, xét chọn, xét
duyệt:
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
Thuộc Chương trình khoa học - công nghệ (nếu có):…………………………………………………
Thuộc lĩnh vực khoa học - công nghệ:………………………………………………………………….
2. Tổ chức và cá nhân đăng ký chủ trì đề tài/dự án:
- Tên tổ chức đăng ký chủ trì đề tài/dự án:
………………………………………………………………………………………………………………
+ Địa chỉ:……………………………………………………………………………………………………
+ Điện thoại:………………………………………………………………………………………………
- Họ và tên, học vị, chức vụ của cá nhân đăng ký làm chủ nhiệm đề tài/dự án:……………………
3. Tên tổ chức và/hoặc cá nhân đăng ký phối hợp thực hiện đề
tài/dự án:
- Tên tổ chức đăng ký phối hợp thực hiện đề tài/dự án:
………………………………………………………………………………………………………………
+ Địa chỉ:……………………………………………………………………………………………………
+ Điện thoại:………………………………………………………………………………………………..
- Họ và tên, học vị, chức vụ của cá nhân đăng ký phối hợp thực hiện đề tài/ dự án:……………..
Nội dung công việc tham gia trong đề tài (và kinh phí
tương ứng) của tổ chức và cá nhân phối hợp nghiên cứu đã được thể hiện trong bản
Thuyết minh đề tài/dự án của Hồ sơ đăng ký tuyển chọn gửi Sở Khoa học
và Công nghệ tỉnh Long An.
Khi Hồ sơ trúng tuyển, chúng tôi cam đoan sẽ hoàn
thành những thủ tục pháp lý do Sở Khoa học và Công nghệ hướng dẫn về nghĩa vụ
và quyền lợi của mỗi bên để thực hiện tốt nhất và đúng thời hạn mục tiêu, nội
dung và sản phẩm của đề tài/dự án.
|
……., ngày…..tháng……năm 20….
|
Cá nhân đăng ký
chủ nhiệm đề tài/ dự án
(Họ, tên và chữ ký)
|
Thủ trưởng tổ chức đăng ký
chủ trì thực hiện đề tài/ dự án
(Họ, tên, chữ ký và đóng dấu)
|
Cá nhân đăng ký
phối hợp thực hiện đề tài/ dự án
(Họ, tên và chữ ký)
|
Thủ trưởng tổ chức đăng ký
phối hợp thực hiện đề tài/ dự án
(Họ, tên, chữ ký và đóng dấu)
|