BỘ
KHOA HỌC VÀ
CÔNG NGHỆ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 3891/QĐ-BKHCN
|
Hà
Nội, ngày 21 tháng 12
năm 2018
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH KẾ HOẠCH ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TẠI BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG
NGHỆ NĂM 2019
BỘ TRƯỞNG BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
Căn cứ Luật Công nghệ thông tin số
67/2006/QH11 ngày 29/6/2006;
Căn cứ Luật Giao dịch điện tử số
51/2005/QH11 ngày 29/11/2005;
Căn cứ Luật An toàn thông tin mạng
số 86/2015/QH13 ngày 19/11/2015;
Căn cứ Nghị định số 64/2007/NĐ-CP
ngày 10/4/2007 của Chính phủ về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của
cơ quan nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 95/2017/NĐ-CP
ngày 16/8/2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu
tổ chức của Bộ Khoa học và Công nghệ;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP
ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông
trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 1819/QĐ-TTg
ngày 26/10/2015 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình quốc gia về ứng
dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước giai đoạn 2016 -
2020;
Căn cứ Quyết định số 153/QĐ-TTg
ngày 30/01/2018 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu công
nghệ thông tin giai đoạn 2016-2020;
Căn cứ Quyết định số
28/2018/QĐ-TTg ngày 12/7/2018 của Thủ tướng Chính phủ về việc gửi, nhận văn bản
điện tử giữa các cơ quan trong hệ thống hành chính nhà nước;
Căn cứ Quyết định số 3903/QĐ-BKHCN
ngày 07/12/2016 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành Kế hoạch ứng dụng
công nghệ thông tin tại Bộ Khoa học và Công nghệ giai đoạn 2016 - 2020;
Xét đề nghị của Giám đốc Trung tâm
Công nghệ thông tin,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch ứng dụng
công nghệ thông tin tại Bộ Khoa học và Công nghệ năm 2019.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Giám đốc Trung tâm Công nghệ thông tin, Chánh
Văn phòng Bộ Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ và
Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Bộ chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ trưởng (để b/c);
- Các Thứ trưởng (để biết);
- Ban Chỉ đạo XDCPĐT (để t/h);
- Bộ TTTT, Bộ KHĐT, Bộ TC;
- Cổng TTĐT của Bộ;
- Lưu: VT, TTCNTT.
|
KT.
BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Bùi Thế Duy
|
KẾ HOẠCH
ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TẠI BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ NĂM 2019
(Ban hành kèm theo Quyết định số
3891/QĐ-BKHCN ngày 21 tháng
12 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)
I. Căn cứ lập Kế
hoạch
- Luật Công nghệ thông tin (CNTT) số
67/2006/QH11 ngày 29/6/2006.
- Luật Giao dịch điện tử số
51/2005/QH11 ngày 29/11/2005.
- Luật An toàn thông tin mạng số
86/2015/QH13 ngày 19/11/2015.
- Nghị định số 64/2007/NĐ-CP ngày
10/4/2007 của Chính phủ về ứng dụng CNTT trong hoạt động của cơ quan nhà nước.
- Nghị định số 95/2017/NĐ-CP ngày
16/8/2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức
của Bộ Khoa học và Công nghệ (KH&CN).
- Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày
23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong
giải quyết thủ tục hành chính (TTHC).
- Nghị quyết số 30c/NQ-CP ngày
08/11/2011 của Chính phủ về Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước
giai đoạn 2011-2020.
- Nghị quyết số 73/NQ-CP ngày
26/8/2016 của Chính phủ về việc phê duyệt Chủ trương đầu
tư các Chương trình mục tiêu giai đoạn 2016-2020.
- Quyết định số 1819/QĐ-TTg ngày
26/10/2015 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình quốc gia về ứng dụng
CNTT trong hoạt động của cơ quan nhà nước giai đoạn 2016-2020.
- Quyết định số 225/QĐ-TTg ngày
04/02/2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Kế hoạch cải cách hành chính nhà
nước giai đoạn 2016-2020.
- Quyết định số 846/QĐ-TTg ngày
09/6/2017 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Danh mục dịch vụ công trực tuyến mức
độ 3 và 4 thực hiện tại các bộ, ngành, địa phương năm 2017.
- Quyết định số 153/QĐ-TTg ngày
30/01/2018 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu CNTT giai đoạn
2016-2020.
- Quyết định số 28/2018/QĐ-TTg ngày
12/7/2018 của Thủ tướng Chính phủ về việc gửi, nhận văn bản điện tử giữa các cơ
quan trong hệ thống hành chính nhà nước.
- Quyết định số 877/QĐ-TTg ngày
18/7/2018 của Thủ tướng Chính phủ ban hành danh mục dịch vụ công trực tuyến mức
độ 3, 4 triển khai tại các Bộ, ngành, địa phương năm 2018-2019.
- Quyết định số 837/QĐ-BKHCN ngày
12/4/2016 của Bộ trưởng Bộ KH&CN ban hành Kế hoạch cải cách hành chính nhà
nước của Bộ KH&CN giai đoạn 2016-2020.
- Quyết định số 3903/QĐ-BKHCN ngày
7/12/2016 của Bộ trưởng Bộ KH&CN ban hành Kế hoạch ứng dụng CNTT tại Bộ
KH&CN giai đoạn 2016-2020.
- Quyết định số 3732/QĐ-BKHCN ngày
27/12/2017 của Bộ trưởng Bộ KH&CN ban hành Kế hoạch cải cách hành chính năm
2018 của Bộ KH&CN.
- Quyết định số 3768/QĐ-BKHCN ngày
29/12/2017 của Bộ trưởng Bộ KH&CN phê duyệt Kiến trúc
Chính phủ điện tử (CPĐT) Bộ KH&CN Phiên bản 1.0.
- Quyết định số 3457/QĐ-BKHCN ngày
13/11/2018 của Bộ trưởng Bộ KH&CN ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Nghị
định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa,
một cửa liên thông trong giải quyết TTHC.
- Công văn số 3405/BTTTT-THH ngày
08/10/2018 của Bộ Thông tin và Truyền thông về việc hướng dẫn xây dựng Kế hoạch
ứng dụng CNTT trong hoạt động của cơ quan nhà nước năm 2019.
II. Mục tiêu ứng dụng
CNTT năm 2019
Đẩy mạnh ứng dụng CNTT trong hoạt động
nghiệp vụ của Bộ, phục vụ người dân, doanh nghiệp và tổ chức hiệu quả hơn, gắn
kết, thúc đẩy cải cách hành chính, đẩy nhanh tiến độ xây dựng CPĐT:
- Đảm bảo an toàn, an ninh cho các hệ
thống thông tin (HTTT), cơ sở dữ liệu (CSDL) đang được triển khai, vận hành.
- Đẩy mạnh ứng dụng nghiệp vụ.
- Nâng cấp đảm bảo duy trì tích hợp hệ
thống quản lý văn bản, điều hành của Bộ KH&CN với hệ thống quản lý văn bản
của Chính phủ.
- Xây dựng, hoàn thiện, duy trì các hệ
thống CSDL quốc gia về KH&CN, CSDL chuyên ngành. Xây dựng hệ thống trao đổi
và tích hợp các CSDL của Bộ KH&CN.
- Triển khai thử nghiệm nền tảng tích
hợp chia sẻ dữ liệu dùng chung (LGSP) của Bộ, tiến hành liên thông các CSDL qua
LGSP.
- Duy trì liên thông, công khai trong
việc cung cấp dịch vụ công trực tuyến; tích hợp và an toàn dữ liệu. Đẩy mạnh
cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ cao (mức độ 3, 4) phục vụ người dân,
doanh nghiệp và tổ chức theo hướng hiệu quả (tiết kiệm thời gian, chi phí,
...), tăng cường tiếp nhận, xử lý hồ sơ trên môi trường mạng, đơn giản hóa hồ
sơ, giấy tờ giải quyết TTHC của người dân hướng tới mục tiêu trên 50% hồ sơ được
xử lý trực tuyến đối với các dịch vụ công đã được cung cấp
trực tuyến tại mức độ 3; 35% hồ sơ được xử lý trực tuyến đối với các dịch vụ
công đã được cung cấp trực tuyến tại mức độ 4.
III. Nội dung kế
hoạch
1. Ứng dụng CNTT trong nội bộ cơ
quan nhà nước
- Nâng cấp hệ thống quản lý văn bản, điều
hành của Bộ KH&CN đảm bảo duy trì tích hợp với hệ thống quản lý văn bản của
Chính phủ theo yêu cầu tại Quyết định số 28/2018/QĐ-TTg ngày 12/7/2018 của Thủ
tướng Chính phủ quyết định về việc gửi, nhận văn bản điện tử giữa các cơ quan
trong hệ thống hành chính nhà nước.
- Duy trì, cập nhật các HTTT chung
khác của Bộ như: Quản lý hồ sơ cán bộ, công chức, viên chức; Quản lý xây dựng
văn bản pháp quy.
- Duy trì, nâng cấp, xây dựng các hệ
thống ứng dụng CNTT chuyên ngành của các đơn vị.
- Đảm bảo các đơn vị trực thuộc Bộ sử
dụng các ứng dụng cơ bản bao gồm: Kế toán - tài chính, Thanh tra khiếu nại tố
cáo, Quản lý đề tài khoa học.
- Sử dụng giải pháp nguồn mở đối với
một số hệ thống ứng dụng CNTT của Bộ.
- Duy trì và triển khai các CSDL phục
vụ công tác quản lý và xây dựng hệ thống trao đổi, tích hợp, liên thông dữ liệu
chung của Bộ.
2. Ứng dụng CNTT phục vụ cá nhân
và tổ chức
- Duy trì việc cung cấp thông tin,
các chức năng và tính năng của Cổng thông tin điện tử (TTĐT) Bộ, đáp ứng tối đa
nhu cầu cung cấp thông tin cho cá nhân, tổ chức và doanh nghiệp.
- Rà soát các trang TTĐT của các đơn
vị thuộc Bộ đảm bảo cung cấp đầy đủ các nội dung theo quy định.
- Tiếp tục duy trì hệ thống dịch vụ
công trực tuyến của Bộ và các đơn vị được giao chủ trì cung cấp dịch vụ công, đảm
bảo việc triển khai cung cấp dịch vụ công trực tuyến của Bộ được thực hiện theo
định hướng tại: Quyết định số 1819/QĐ-TTg ngày 26/10/2015 của Thủ tướng Chính
phủ phê duyệt Chương trình quốc gia về ứng dụng CNTT trong hoạt động của cơ
quan nhà nước giai đoạn 2016 - 2020; Chỉ thị số 30/CT-TTg ngày 30/10/2018 của
Thủ tướng Chính phủ về nâng cao chất lượng giải quyết TTHC tại các bộ, ngành, địa
phương; Quyết định số 877/QĐ-TTg ngày 18/7/2018 của Thủ tướng Chính phủ ban
hành Danh mục dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, mức độ 4 để các Bộ, ngành, địa
phương thực hiện trong các năm 2018 - 2019 và theo lộ trình hằng năm đã được Bộ
phê duyệt.
- Triển khai các hệ thống hỗ trợ cá
nhân và tổ chức như: hệ thống tiếp nhận và phản hồi ý kiến từ cá nhân/tổ chức với các đơn vị trực thuộc Bộ và hệ thống công khai tiến độ giải
quyết hồ sơ cho các đơn vị trực thuộc Bộ kết nối với Cổng TTĐT Chính phủ.
- Triển khai các hoạt động khuyến
khích, tạo điều kiện để tăng tỉ lệ hồ sơ xử lý qua mạng/hồ
sơ giấy.
- Triển khai HTTT một cửa điện tử tại
các đơn vị, dịch vụ công cấp Bộ theo quy định tại Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa
liên thông trong giải quyết TTHC và Quyết định số 3457/QĐ-BKHCN ngày 13/11/2018
của Bộ trưởng Bộ KH&CN ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Nghị định số
61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa
liên thông trong giải quyết TTHC.
3. Xây dựng, hoàn thiện các HTTT,
CSDL chuyên ngành; HTTT, CSDL quốc gia tạo nền tảng phát triển CPĐT
- Tiếp tục hoàn thiện và duy trì các
HTTT cung cấp dịch vụ công trực tuyến.
- Tiếp tục xây dựng, hoàn thiện CSDL
về KH&CN bao gồm: Tổ chức KH&CN; Nhiệm vụ
KH&CN; Thống kê KH&CN; Doanh nghiệp KH&CN; Tiêu chuẩn đo lường chất
lượng; Thông tin sở hữu trí tuệ; Thống kê KH&CN; Công nghệ, công nghệ cao
và chuyển giao công nghệ; Công bố khoa học và trích dẫn khoa học; Cán bộ nghiên
cứu thực hiện nhiệm vụ KH&CN.
- Xây dựng hệ thống trao đổi, tích hợp
các CSDL của Bộ KH&CN.
- Triển khai thử nghiệm nền tảng LGSP
của Bộ, tiến hành liên thông các CSDL qua LGSP.
- Duy trì, quản trị một số CSDL phục
vụ chuyên ngành: CSDL chuyên gia, CSDL Sở hữu công nghiệp, CSDL chuyển giao
công nghệ, CSDL hội nhập quốc tế về KH&CN, ...
4. Phát triển nguồn nhân lực
- Đào tạo, tập huấn các cán bộ chuyên
trách CNTT về xây dựng, triển khai Kiến trúc CPĐT của Bộ; an toàn, an ninh
thông tin; sử dụng phần mềm mã nguồn mở.
- Đào tạo, tập huấn cho cán bộ, công
chức về kỹ năng sử dụng, khai thác các HTTT.
- Đào tạo, tập huấn cho cán bộ chuyên
trách về CNTT các nội dung chuyên sâu về quản trị mạng, quản trị hệ thống; an
toàn, an ninh thông tin.
5. Phát triển hạ tầng kỹ thuật
- Nâng cấp hạ tầng CNTT dùng chung của
Bộ phục vụ việc cung cấp dịch vụ công trực tuyến, hạ tầng CSDL, danh mục dùng
chung, nhu cầu công tác của cán bộ.
- Tiếp tục chuẩn hóa các hệ thống để
thực hiện kết nối, chia sẻ dữ liệu giữa các HTTT, CSDL trong nội bộ Bộ và với
các HTTT, CSDL bên ngoài.
- Tiếp tục triển khai, sử dụng chữ ký
số trong hoạt động ứng dụng CNTT.
6. Bảo đảm an toàn thông tin
- Đảm bảo an toàn, an ninh thông tin
các hệ thống ứng dụng của Bộ.
- Đảm bảo cơ sở hạ tầng CNTT cơ bản
cho cán bộ trong Bộ (máy tính cá nhân, Internet, đường truyền, thư điện tử, phần
mềm diệt virus,...).
- Kiện toàn, bố trí cán bộ chuyên
trách quản lý về an toàn thông tin cho đơn vị.
IV. Giải pháp
1. Giải pháp môi trường chính sách
Xác định rõ các văn bản tạo môi trường
pháp lý để thúc đẩy, triển khai ứng dụng CNTT của cơ quan mình. Ưu tiên các văn
bản, chính sách như:
- Xây dựng và ban hành Quy chế sử dụng,
trao đổi văn bản điện tử tại Bộ.
- Xây dựng và ban hành Quy chế sử dụng
hệ thống quản lý văn bản và điều hành của Bộ.
- Triển khai Kiến trúc CPĐT tại Bộ
KH&CN, phiên bản 1.0; Nghiên cứu cập nhật Kiến trúc CPĐT tại Bộ phù hợp với
Khung Kiến trúc CPĐT Việt Nam, phiên bản 2.0 khi được ban hành.
- Triển khai Lộ trình cung cấp dịch vụ
công trực tuyến tại Bộ năm 2019 và xây dựng Lộ trình cung cấp dịch vụ công trực
tuyến tại Bộ năm 2020.
- Triển khai Quy chế về an toàn, an
ninh thông tin tại Bộ.
- Cập nhật Kế hoạch ứng dụng CNTT tại
Bộ KH&CN giai đoạn 2016-2020.
2. Giải pháp tài chính
- Đối với những đơn vị có đủ năng lực
về nhân sự CNTT và tài chính, hằng năm chủ động xây dựng kế hoạch ứng dụng CNTT
của đơn vị.
- Đối với những đơn vị chưa đủ năng lực
về nhân sự CNTT và tài chính, chủ động phối hợp với Trung tâm CNTT để được hướng
dẫn, xây dựng kế hoạch và triển khai ứng dụng CNTT tại đơn vị trong kế hoạch ứng
dụng CNTT chung của Bộ hằng năm.
3. Giải pháp gắn kết chặt chẽ ứng
dụng CNTT với cải cách hành chính
Thực hiện lồng ghép các nhiệm vụ ứng
dụng CNTT với cải cách quy trình, TTHC, thúc đẩy gắn kết ứng dụng CNTT với cải
cách hành chính:
- Ban hành quy chế quản lý văn bản
đi, văn bản đến và lập hồ sơ, tài liệu điện tử.
- Tăng cường phối hợp giữa các đơn vị
để triển khai Kế hoạch ứng dụng CNTT tại Bộ.
- Đẩy mạnh công tác thông tin, tuyên truyền
trên cổng TTĐT của Bộ về ứng dụng CNTT phục vụ hiện đại hóa hành chính, thúc đẩy
gắn kết chặt chẽ hoạt động ứng dụng CNTT với công tác cải cách hành chính của
các cơ quan nhà nước.
- Kiểm tra, đôn đốc các đơn vị trực
thuộc Bộ thực hiện kế hoạch ứng dụng CNTT hằng năm và 05 năm của Bộ.
- Thực hiện chuẩn hóa quy trình,
TTHC; áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN (ISO
9001:2015).
4. Giải pháp tổ chức, triển khai
- Phát huy tối đa vai trò của Ban Chỉ
đạo xây dựng CPĐT tại Bộ KH&CN trong việc tổ chức triển khai ứng dụng CNTT,
xây dựng CPĐT. Tổ chức đánh giá mức độ ứng dụng CNTT của các đơn vị trực thuộc
Bộ hằng năm.
- Đối với các đơn vị chủ động triển
khai kế hoạch ứng dụng CNTT phải đảm bảo phù hợp với Kiến trúc CPĐT tại Bộ, tích
hợp và liên thông hạ tầng kỹ thuật và các HTTT dùng chung của Bộ.
5. Các giải pháp kỹ thuật công nghệ
và các giải pháp khác
Nghiên cứu, ứng dụng, duy trì các
công nghệ tiên tiến trong triển khai ứng dụng CNTT, xây dựng CPĐT, như Điện
toán đám mây (Cloud Computing), Internet kết nối vạn vật (Internet of Things -
IoT), Dữ liệu lớn (BigData), phát triển ứng dụng trên các nền tảng di động
(Mobility),...
V. Danh mục nhiệm
vụ, dự án
Đối với các nhiệm vụ dự án đề xuất thực
hiện cần ưu tiên các nhiệm vụ, dự án có tính chất nền tảng, dùng chung để thúc
đẩy ứng dụng CNTT trong các cơ quan nhà nước theo hướng đồng bộ, thống nhất.
Căn cứ định hướng chung, đề xuất các nhiệm vụ, dự án cho phù hợp trên cơ sở đảm
bảo nguồn lực triển khai, trọng tâm, trọng điểm, hiệu quả, tránh trùng lặp lãng
phí. Chi tiết danh mục, đơn vị chịu trách nhiệm triển khai tại Phụ lục
kèm theo.
VI. Tổ chức thực
hiện
1. Các đơn vị trực thuộc Bộ
a) Thực hiện các nội dung về ứng dụng
CNTT đã được nêu trong Phụ lục kèm theo.
b) Phối hợp cùng Trung tâm CNTT trong
việc triển khai các ứng dụng CNTT của Bộ. Đề xuất các nội dung điều chỉnh Kế hoạch
cho phù hợp với tình hình ứng dụng CNTT trong các hoạt động của đơn vị.
c) Kiểm tra, đánh giá và báo cáo định
kỳ hằng năm và đột xuất (khi có yêu cầu) về tình hình thực hiện Kế hoạch theo
hướng dẫn và yêu cầu của Trung tâm CNTT để tổng hợp báo cáo Bộ trưởng.
d) Khai thác, sử dụng các HTTT dùng
chung của Bộ và ứng dụng CNTT riêng của đơn vị theo đúng quy định.
đ) Cử và tạo điều kiện cho các cán bộ
tham gia các khóa đào tạo, bồi dưỡng về kỹ năng CNTT.
2. Trung tâm CNTT
a) Chủ trì, phối hợp với các đơn vị
liên quan xây dựng, triển khai, hướng dẫn, kiểm tra và đôn đốc thực hiện các
nhiệm vụ trong Kế hoạch này sau khi được Lãnh đạo Bộ phê duyệt.
b) Xây dựng báo cáo hằng năm và đột
xuất (khi có yêu cầu) gửi Bộ trưởng, đề xuất điều chỉnh các nội dung Kế hoạch
cho phù hợp với tình hình ứng dụng CNTT trong các hoạt động của Bộ.
c) Chủ trì phối hợp với các đơn vị
liên quan xây dựng dự thảo Kế hoạch Ứng dụng CNTT của Bộ năm 2020 trình lãnh đạo
Bộ phê duyệt.
3. Vụ Kế hoạch - Tài chính
a) Trên cơ sở Kế hoạch này, thực hiện
cân đối nguồn vốn trong nước và nước ngoài cho ứng dụng và phát triển CNTT; bố
trí kinh phí đã được cân đối trong dự toán chi ngân sách năm cho
các đề tài, dự án thành phần trong Kế hoạch này theo quy định.
b) Hướng dẫn các đơn vị liên quan
trong công tác giải ngân các nhiệm vụ trong Kế hoạch này đúng tiến độ và tuân
thủ theo các quy định của pháp luật.
4. Văn phòng Bộ
a) Phối hợp với Vụ Pháp chế chủ trì
thực hiện việc chuẩn hóa và áp dụng các quy trình hành chính tại cơ quan Bộ, bảo
đảm gắn kết chặt chẽ việc ứng dụng CNTT trong quá trình cải cách hành chính của
Bộ, giữa các đơn vị trực thuộc Bộ và với các đơn vị ngoài Bộ.
b) Phối hợp với Trung tâm CNTT xây dựng,
triển khai các nhiệm vụ được phân công trong Kế hoạch này.
5. Vụ Tổ chức cán bộ
Phối hợp với Trung tâm CNTT đưa nội
dung đào tạo, bồi dưỡng kỹ năng CNTT vào kế hoạch đào tạo bồi dưỡng cho các cán
bộ, công chức, viên chức đang công tác tại các đơn vị trực thuộc Bộ./.
STT
|
Chương
trình/Đề tài/Dự án/Nhiệm vụ KH&CN
|
Cơ
quan chủ trì
|
Thời
gian thực hiện
|
I
|
HẠ TẦNG KỸ THUẬT
|
|
|
1
|
Duy trì, vận hành và quản lý đường
truyền internet/hệ thống mạng không dây
|
Viện Năng lượng nguyên tử VN
|
2019
|
Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất
lượng
|
2019
|
Trung tâm CNTT
|
2019
|
Văn phòng Hội đồng chính sách
KH&CN quốc gia
|
2019
|
Cục Ứng dụng và Phát triển công nghệ
|
2019
|
Viện KH&CN Việt Nam - Hàn Quốc
|
2019
|
Cục Thông tin KH&CN Quốc gia
|
2019
|
Cục Sở hữu trí tuệ
|
2019
|
2
|
Duy trì, vận hành hệ thống máy chủ
|
Trung tâm Nghiên cứu và Phát triển
truyền thông KH&CN
|
2019
|
Cục Ứng dụng và Phát triển công nghệ
|
2019
|
Viện KH&CN Việt Nam - Hàn Quốc
|
2019
|
Văn phòng Hội đồng chính sách
KH&CN quốc gia
|
2019
|
Ban Quản lý Khu Công nghệ cao Hòa Lạc
|
2019
|
Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất
lượng
|
2019
|
3
|
Vận hành trang/cổng TTĐT
|
Viện KH&CN Việt Nam - Hàn Quốc
|
2019
|
Cục Ứng dụng và Phát triển công nghệ
|
2019
|
Báo Khoa học và Phát triển
|
2018
|
Cục Thông tin KH&CN Quốc gia
|
2019
|
Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất
lượng
|
2019
|
Ban Quản lý Khu Công nghệ cao Hòa Lạc
|
2019
|
Trung tâm CNTT
|
2019
|
4
|
Thuê thiết bị Hội nghị truyền hình
phục vụ giao ban tháng của Bộ
|
Trung tâm CNTT
|
2019
|
5
|
Thuê dịch vụ kiểm tra, đánh giá
ATTT các hệ thống thông tin của Bộ KH&CN tại 113 Trần Duy Hưng
|
2019
|
6
|
Đảm bảo Hệ thống các CSDL đang cài
đặt và khai thác tại Phòng máy chủ của Bộ hoạt động ổn định phục vụ công tác
quản lý.
|
2019
|
7
|
Thuê cơ sở hạ tầng CNTT để duy trì
hệ thống một cửa của Bộ KH&CN kết nối với Cơ chế một cửa quốc gia
|
2019
|
8
|
Duy trì, bảo trì và vận hành Hạ tầng
Điện toán đám mây của Bộ KH&CN.
|
2019
|
9
|
Rà soát và xử lý các nguy cơ có thể
bị tin tặc tấn công, chiếm quyền kiểm soát và thất thoát dữ liệu của các cán bộ
sử dụng mạng tại Nhà 113 Trần Duy Hưng.
|
2019
|
10
|
Bảo trì, sửa chữa, mua sắm linh kiện
thay thế và khắc phục sự cố cho hệ thống máy tính trạm, máy in đã được trang
bị cho các đơn vị thuộc khối cơ quan quản lý Nhà nước tại Trụ sở Bộ -113 Trần
Duy Hưng.
|
2019
|
11
|
Duy trì và phát triển mạng nghiên cứu
và đào tạo Việt Nam (VinaREN)
|
Cục Thông tin KH&CN Quốc gia
|
2019
|
12
|
Triển khai Đề án "Hệ Tri thức
Việt số hóa"
|
2019
|
13
|
Mua tin, làm tin và dịch tin sang tiếng
nước ngoài trên trang TTĐT của Hội đồng
|
Văn phòng Hội đồng chính sách
KH&CN quốc gia
|
2019
|
II
|
ỨNG DỤNG CNTT TRONG NỘI BỘ
|
|
|
1
|
Xây dựng hệ thống CSDL về nhân sự và kết quả nghiên cứu khoa học trong 5 năm (2014 -
2018) phục vụ quản lý, điều hành của Trung tâm Quang điện tử - Giai đoạn 1
|
Viện Ứng dụng
Công nghệ
|
2019
|
2
|
Cập nhật và duy trì kho tài liệu bản
giấy, bản điện tử và các CSDL phục vụ tra cứu thông tin
về tiêu chuẩn đo lường chất lượng
|
Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất
lượng
|
2019
|
3
|
Thông tin tư liệu ngành, duy trì hệ
thống kết nối thông tin và đào tạo trực tuyến
|
Học viện Khoa học, Công nghệ và Đổi
mới sáng tạo
|
2019
|
4
|
Nhiệm vụ " Khai thác, duy trì và
phát triển CSDL chuyên gia phục vụ công tác quản lý của Bộ KH&CN"
|
Viện Đánh giá khoa học và Định giá
công nghệ
|
2019
|
5
|
Duy trì, quản trị CSDL thông tin về
sở hữu công nghiệp
|
Viện Khoa học sở hữu trí tuệ
|
2019
|
6
|
Tích hợp thông tin, hình thành CSDL
và phổ biến các sáng chế phục vụ cho hoạt động chuyển giao công nghệ
|
Viện Nghiên cứu và sáng chế và khai
thác Công nghệ
|
2019
|
7
|
Thông tin và CSDL về hội nhập quốc
tế về KH&CN
|
Trung tâm Nghiên cứu và Phát triển hội
nhập KH&CN quốc tế
|
2019
|
8
|
Cập nhật CSDL về các hoạt động
nghiên cứu, ứng dụng và phát triển năng lượng nguyên tử
|
Cục Năng lượng nguyên tử
|
2019
|
9
|
Quản lý hệ thống CSDL quốc gia về
an toàn, an ninh bức xạ, hạt nhân và ứng phó sự cố
|
Cục An toàn bức xạ và hạt nhân
|
2019
|
10
|
Cập nhật dữ liệu công nghệ phục vụ
công tác nghiên cứu và hỗ trợ hoạt động tra cứu, cung cấp thông tin công nghệ
cho doanh nghiệp
|
Viện KH&CN Việt Nam - Hàn Quốc
|
2019
|
11
|
Phí bản quyền sử
dụng các phần mềm an toàn, an ninh thông tin (anti-virus, spyware, anti spam)
năm 2018.
|
Trung tâm CNTT
|
2019
|
12
|
Duy trì, vận hành và nâng cao tính
sẵn sàng cho các ứng dụng CNTT đang cài đặt và khai thác tại Phòng máy chủ của
Bộ-113 Trần Duy Hưng phục vụ công tác quản lý.
|
2019
|
13
|
Quản trị, vận hành, sử dụng phần mềm
và CSDL chuyên gia của Bộ KH&CN.
|
2019
|
14
|
Quản trị, vận hành, sử dụng phần mềm
Quản lý xây dựng Đề án tại Bộ KH&CN (Phần mềm EMOST)
|
2019
|
15
|
Quản trị, vận hành hệ thống phần mềm
quản lý văn bản và điều hành tác nghiệp của Bộ KH&CN.
|
2019
|
16
|
Duy trì, vận hành hệ thống phần mềm
cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, mức độ 4 của Bộ KH&CN
|
2019
|
17
|
Xây dựng, quản lý và duy trì CSDL của
các tổ chức KH&CN và trang thông tin điện tử
|
Văn phòng Đăng ký hoạt động
KH&CN
|
2019
|
18
|
Duy trì quản lý hoạt động theo ISO
và dịch vụ công trực tuyến
|
2019
|
19
|
Xây dựng và cập nhật CSDL quốc gia
về KH&CN
|
Cục Thông tin KH&CN Quốc gia
|
2019
|
20
|
Xây dựng hệ thống trao đổi và tích hợp các CSDL của Bộ KH&CN
|
2018-2019
|
21
|
Hoạt động bảo đảm, duy trì hệ thống
thông tin, cung cấp dữ liệu về ứng dụng, đổi mới và chuyển giao công nghệ phục
vụ quản lý nhà nước về ứng dụng và phát triển công nghệ
|
Cục Ứng dụng và Phát triển công nghệ
|
2019
|
22
|
Quản trị, vận hành hệ thống quản lý
văn bản và điều hành của Cục Công tác phía Nam
|
Cục Công tác phía Nam
|
2019
|
23
|
Duy trì thư viện điện tử của Viện
Năng lượng nguyên tử Việt Nam
|
Viện Năng lượng nguyên tử Việt Nam
|
2019
|
24
|
Duy trì hệ thống thư điện tử của
Ban quản lý Khu Công nghệ cao Hòa Lạc
|
Ban Quản lý Khu Công nghệ cao Hòa Lạc
|
2019
|
25
|
Quản trị, vận hành hệ thống quản lý
văn bản và điều hành của Ban quản lý Khu Công nghệ cao Hòa Lạc;
|
2019
|
26
|
Xây dựng và cập nhật CSDL về khoa học
và công nghệ để hỗ trợ cho hoạt động chuyển giao công nghệ và ươm tạo doanh nghiệp
trong và ngoài khu Công nghệ cao Hòa Lạc
|
2019
|
III
|
ỨNG DỤNG CNTT PHỤC VỤ CÁ NHÂN VÀ
TỔ CHỨC
|
|
|
1
|
Duy trì thiết bị CNTT của Tổng cục
Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng
|
Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất
lượng
|
2019
|
2
|
Nhiệm vụ "Nâng cấp, phát triển mở rộng trang thông tin điện tử của Viện:
vistec.gov.vn"
|
Viện Đánh giá khoa học và Định giá
công nghệ
|
2019
|
3
|
Duy trì, cập nhật CSDL cho cổng
thông tin điện tử của Trung tâm.
|
Trung tâm Nghiên cứu và Phát triển
truyền thông KH&CN
|
2019
|
4
|
Hoạt động của Ban Biên tập Cổng
thông tin điện tử của Bộ KH&CN (Portal MOST)
|
Trung tâm CNTT
|
2019
|
5
|
Đảm bảo thông tin cho Cổng thông
tin điện tử Bộ KH&CN (Portal MOST)
|
2019
|
6
|
Thực hiện chuyên mục Đổi mới sáng tạo
trên trang điện tử tiasang.com.vn
|
Báo Khoa học và Phát triển
|
2019
|
IV
|
CHÍNH SÁCH CHO ỨNG DỤNG CNTT
|
|
|
1
|
Quản lý, thúc đẩy ứng dụng CNTT của
Bộ KH&CN.
|
Trung tâm CNTT
|
2019
|
2
|
Phát triển cộng đồng và hoạt động thông
tin phục vụ phát triển phần mềm nguồn mở
|
2019
|
V
|
NHÂN LỰC CHO ỨNG DỤNG CNTT
|
|
|
1
|
Tập huấn, chuyển giao ứng dụng phần
mềm nguồn mở cho CCVC văn phòng và CCVC chuyên trách về CNTT của Bộ KH&CN
|
Trung tâm CNTT
|
2019
|
2
|
Cập nhập, phổ biến các giải pháp và
mô hình phát triển về công nghệ mở
|
2019
|