BỘ TÀI CHÍNH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 388/QĐ-BTC
|
Hà Nội, ngày 23 tháng 3 năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA CỤC CÔNG
NGHỆ THÔNG TIN, THỐNG KÊ VÀ KIỂM ĐỊNH HÀNG DỰ TRỮ THUỘC TỔNG CỤC DỰ TRỮ NHÀ NƯỚC
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
Căn cứ Nghị định số 123/2016/NĐ-CP
ngày 01 tháng 9 năm 2016 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và
cơ cấu tổ chức của Bộ, cơ quan ngang Bộ;
Căn cứ Nghị định số 87/2017/NĐ-CP
ngày 26 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Căn cứ Quyết định số
36/2019/QĐ-TTg ngày 25 tháng 12 năm 2019 của Thủ tướng Chính phủ quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Tổng cục Dự trữ Nhà nước thuộc
Bộ Tài chính;
Xét đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng
cục Dự trữ Nhà nước; Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Vị trí và
chức năng
1. Cục Công nghệ thông tin, thống kê
và Kiểm định hàng dự trữ là đơn vị thuộc Tổng cục Dự trữ Nhà nước, thực hiện chức
năng tham mưu, giúp Tổng cục trưởng Tổng cục Dự trữ Nhà nước quản lý và tổ chức
thực hiện công tác ứng dụng công nghệ thông tin, công tác thống kê nhà nước về
dự trữ quốc gia theo quy định của pháp luật; kiểm định, thử nghiệm chất lượng
hàng dự trữ quốc gia; kiểm định, hiệu chuẩn các thiết bị, triển khai thử nghiệm
công nghệ, dịch vụ kỹ thuật phục vụ công tác bảo quản, nhập, xuất hàng dự trữ
quốc gia.
2. Cục Công nghệ thông tin, thống kê
và Kiểm định hàng dự trữ có tư cách pháp nhân, con dấu riêng, được mở tài khoản
tại Kho bạc Nhà nước theo quy định của pháp luật.
Điều 2. Nhiệm vụ
và quyền hạn
1. Xây dựng và trình các cấp có thẩm
quyền quyết định:
a) Chương trình, đề án, kế hoạch dài
hạn, kế hoạch 5 năm và hàng năm về phát triển, ứng dụng công nghệ thông tin và
thống kê của Tổng cục Dự trữ Nhà nước;
b) Các dự án công nghệ thông tin; kế
hoạch thuê dịch vụ; chủ trương đầu tư các hoạt động ứng dụng công nghệ thông
tin; mua sắm tài sản công nghệ thông tin; đề cương dự toán chi tiết ứng dụng
công nghệ thông tin theo phân cấp, quy định, hướng dẫn của Bộ Tài chính;
c) Văn bản quy phạm pháp luật, văn bản
hướng dẫn về thống kê dự trữ quốc gia; văn bản quy định, quy chế, hướng dẫn về
hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin, an toàn, an ninh thông tin, quản lý đầu
tư ứng dụng công nghệ thông tin của Tổng cục Dự trữ Nhà nước.
2. Tổ chức thực hiện chương trình, kế
hoạch, dự án, đề án sau khi được phê duyệt. Thực hiện nhiệm vụ chủ đầu tư dự án
công nghệ thông tin, chủ trì thuê dịch vụ công nghệ thông tin và nhiệm vụ thẩm
định đầu tư công nghệ thông tin theo phân cấp, quy định, hướng dẫn của Bộ Tài
chính.
3. Xây dựng, quản lý, vận hành phần mềm
ứng dụng, cơ sở dữ liệu, hệ thống thông tin thống kê phục vụ cho yêu cầu quản
lý hoạt động dự trữ quốc gia. Tổ chức, xây dựng, quản lý và vận hành trung tâm
dữ liệu và hệ thống thông tin dự phòng thảm họa của Tổng cục Dự trữ Nhà nước
theo quy định chung của ngành Tài chính.
4. Xây dựng, quản lý, vận hành hệ thống
mạng, truyền thông và triển khai cơ chế, giải pháp kỹ thuật về an ninh mạng, kết
nối mạng Tổng cục Dự trữ Nhà nước với các ngành có liên quan theo quy định của
pháp luật.
5.Thực hiện hướng dẫn, chỉ đạo, kiểm
tra và hỗ trợ giải đáp vướng mắc cho các đơn vị và đối tượng sử dụng hệ thống
công nghệ thông tin và thống kê nhà nước về dự trữ quốc gia trong triển khai
nhiệm vụ của Tổng cục Dự trữ Nhà nước.
6. Xây dựng, quản lý và đảm bảo kỹ
thuật để duy trì hoạt động của Cổng thông tin điện tử dự trữ nhà nước theo quy
định của pháp luật. Tổ chức các hoạt động thông tin truyền thông và các hoạt động
thúc đẩy ứng dụng công nghệ thông tin trong ngành dự trữ nhà nước.
7. Tổ chức thực hiện thống kê nhà nước
về dự trữ quốc gia; phân tích, dự báo phục vụ cho công tác chỉ đạo, điều hành
theo phân công của Tổng cục trưởng Tổng cục Dự trữ Nhà nước; chủ trì công tác
công bố số liệu, cung cấp thông tin thống kê dự trữ quốc gia của Tổng cục Dự trữ
Nhà nước; thực hiện biên soạn niên giám, ấn phẩm thống kê dự trữ quốc gia theo
quy định của Nhà nước và của Bộ Tài chính.
8. Triển khai, thử nghiệm công nghệ,
dịch vụ kỹ thuật phục vụ công tác nhập, xuất, bảo quản hàng dự trữ quốc gia. Kiểm
định, thử nghiệm chất lượng hàng dự trữ quốc gia phục vụ yêu cầu quản lý của Tổng
cục Dự trữ Nhà nước hoặc yêu cầu của các tổ chức, cá nhân. Kiểm định, hiệu chuẩn
các thiết bị phục vụ công tác nhập, xuất, bảo quản hàng dự trữ quốc gia hoặc
yêu cầu của các tổ chức, cá nhân.
9. Đánh giá, tổng kết kết quả thực hiện
nhiệm vụ được giao và thực hiện chế độ thông tin báo cáo theo quy định.
10. Quản lý công chức, viên chức, tài
chính, tài sản được giao theo quy định của pháp luật và phân cấp của Tổng cục
trưởng Tổng cục Dự trữ Nhà nước.
11. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Tổng
cục trưởng Tổng cục Dự trữ Nhà nước giao.
Điều 3. Cơ cấu tổ
chức
Cơ cấu tổ chức của Cục Công nghệ
thông tin, thống kê và Kiểm định hàng dự trữ gồm:
1. Phòng Tổng hợp và Thống kê dự trữ;
2. Phòng Quản lý kỹ thuật hệ thống;
3. Phòng Quản lý cơ sở dữ liệu;
4. Trung tâm Kiểm định hàng dự trữ.
Trung tâm Kiểm định hàng dự trữ là
đơn vị sự nghiệp (tương đương cấp phòng) có tư cách pháp nhân, con dấu riêng và
được mở tài khoản tại Kho bạc Nhà nước và Ngân hàng Thương mại theo quy định của
pháp luật.
Nhiệm vụ cụ thể của các phòng, Quy chế
tổ chức và hoạt động của Trung tâm Kiểm định hàng dự trữ do Tổng cục trưởng Tổng
cục Dự trữ Nhà nước quy định.
Điều 4. Lãnh đạo
Cục
Cục Công nghệ thông tin, thống kê và
Kiểm định hàng dự trữ thuộc Tổng cục Dự trữ Nhà nước có Cục trưởng và một số
Phó Cục trưởng.
Cục trưởng chịu trách nhiệm trước
pháp luật và trước Tổng cục trưởng Tổng cục Dự trữ Nhà nước về toàn bộ hoạt động
của Cục. Phó Cục trưởng chịu trách nhiệm trước pháp luật và Cục trưởng về nhiệm
vụ được phân công phụ trách.
Việc bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức
Cục trưởng, các Phó Cục trưởng và các chức danh lãnh đạo khác thuộc Cục Công
nghệ thông tin, thống kê và Kiểm định hàng dự trữ thực hiện theo quy định của
pháp luật và phân cấp quản lý cán bộ của Bộ Tài chính.
Điều 5. Biên chế
và kinh phí
1. Biên chế của Cục công nghệ thông
tin, thống kê và Kiểm định hàng dự trữ do Tổng cục trưởng Tổng cục Dự trữ Nhà
nước quyết định trong tổng số biên chế của Tổng cục Dự trữ Nhà nước.
2. Kinh phí hoạt động của Cục công
nghệ thông tin, thống kê và Kiểm định hàng dự trữ được cấp từ nguồn kinh phí của
ngân sách nhà nước giao cho Tổng cục Dự trữ Nhà nước và các khoản thu hợp pháp
khác theo quy định của pháp luật.
Điều 6. Hiệu lực
và trách nhiệm thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực thi
hành kể từ ngày ký, thay thế Quyết định số 3115/QĐ-BTC ngày 10 tháng 12 năm
2009 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu
tổ chức của Cục Công nghệ thông tin thuộc Tổng cục Dự trữ Nhà nước và Quyết định
số 3118/QĐ-BTC ngày 10 tháng 12 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trung tâm Bồi dưỡng nghiệp vụ dự
trữ nhà nước trực thuộc Tổng cục Dự trữ Nhà nước.
2. Tổng cục trưởng Tổng cục Dự trữ
Nhà nước, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ, Chánh Văn phòng Bộ Tài chính, Cục trưởng
Cục công nghệ thông tin, thống kê và Kiểm định hàng dự trữ, Thủ trưởng các đơn
vị thuộc Tổng cục Dự trữ Nhà nước chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Lãnh đạo Bộ;
- Như điều 6;
- Cục TH&TKTC (BTC);
- Cổng thông tin điện tử BTC;
- Lưu VT, TCCB (70b).
|
BỘ
TRƯỞNG
Đinh Tiến Dũng
|