ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG BÌNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 3770/QĐ-UBND
|
Quảng Bình, ngày
9 tháng 10 năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT QUY TRÌNH THỰC HIỆN DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN MỨC ĐỘ
4 ĐỐI VỚI CÁC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ THÔNG TIN
VÀ TRUYỀN THÔNG TỈNH QUẢNG BÌNH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức Chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số
61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa
liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số
45/2020/NĐ-CP ngày 08/4/2020 của Chính phủ về thực hiện thủ tục hành chính trên
môi trường điện tử;
Căn cứ Quyết định số
21/2019/QĐ-UBND ngày 10/7/2019 của UBND tỉnh ban hành Quy chế xây dựng và quản
lý, vận hành, khai thác, sử dụng Cổng dịch vụ công và Hệ thống thông tin một cửa
điện tử tỉnh Quảng Bình;
Căn cứ Kế hoạch số 1903/KH-UBND
ngày 15/11/2019 của UBND tỉnh về xây dựng, hoàn thiện và triển khai cung cấp dịch
vụ công trực tuyến mức độ 3 và 4 trên Cổng dịch vụ công tỉnh Quảng Bình giai đoạn
2019-2020;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Thông tin và Truyền thông tại Tờ trình số 915/TTr-STTTT ngày 25/9/2020 và đề
nghị của Chánh Văn phòng UBND tỉnh.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Phê duyệt kèm theo Quyết định này 11 quy trình thực
hiện dịch vụ công trực tuyến mức độ 4 đối với các thủ tục hành chính thuộc thẩm
quyền giải quyết của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Quảng Bình.
Điều 2.
Trên cơ sở dịch vụ công trực tuyến đã được phê duyệt
tại Quyết định này, Sở Thông tin và Truyền thông theo chức năng, nhiệm vụ được
giao có trách nhiệm:
1. Tổ chức xây dựng, chạy thử
nghiệm, hoàn thiện dịch vụ công trực tuyến trên Cổng dịch vụ công của tỉnh; đảm
bảo đáp ứng các yêu cầu theo quy định tại Nghị định số 61/2018/NĐ-CP , Nghị định
số 45/2020/NĐ-CP , Quyết định số 21/2019/QĐ-UBND và các văn bản quy phạm pháp luật
có liên quan. Trong đó:
a) Căn cứ vào mức độ bảo đảm an
toàn của các giải pháp xác thực danh tính điện tử tổ chức, cá nhân trên Chức
năng đăng ký, đăng nhập tài khoản của Cổng dịch vụ công Quốc gia được tích hợp,
kết nối với Cổng dịch vụ công của tỉnh để lựa chọn, xác định phương thức xác thực
điện tử bằng tài khoản đăng ký, đăng nhập hoặc thực hiện ký số hoặc bằng giải
pháp xác thực khác đối với biểu mẫu điện tử (e-form), hồ sơ bản điện tử (file)
theo quy định tại Điều 8 Nghị định số 45/2020/NĐ-CP ; đồng thời đăng tải, hướng
dẫn cụ thể cho tổ chức, cá nhân ngay trên dịch vụ công trực tuyến được cung cấp.
b) Xây dựng mẫu kết quả thủ tục
hành chính (TTHC) bản điện tử để đồng thời trả kết quả bản điện tử cho tổ chức,
cá nhân tại Kho quản lý dữ liệu điện tử của tổ chức, cá nhân theo quy định tại
Điều 14 và Điều 16 Nghị định số 45/2020/NĐ-CP .
c) Đăng tải số điện thoại và hộp
thư điện tử của đơn vị đầu mối thuộc Sở Thông tin và Truyền thông kèm theo dịch
vụ công trực tuyến được cung cấp để tổ chức, cá nhân liên hệ khi cần được hướng
dẫn, hỗ trợ.
2. Áp dụng quy trình thực hiện
dịch vụ công trực tuyến được phê duyệt tại Quyết định này thay cho quy trình nội
bộ trong giải quyết thủ tục hành chính đã được cơ quan có thẩm quyền ban hành
theo hướng dẫn tại Công văn số 1388/UBND-KSTT ngày 20/8/2018 của UBND tỉnh về
việc xây dựng quy trình tin học hóa giải quyết thủ tục hành chính.
3. Lập Danh sách đăng ký tài
khoản cho cán bộ, công chức, viên chức được phân công thực hiện các bước xử lý
công việc quy định tại quy trình thực hiện dịch vụ công trực tuyến ban hành kèm
theo Quyết định này để thiết lập cấu hình quy trình điện tử; đồng thời tổ chức
thực hiện việc cập nhật thông tin, dữ liệu về tình hình tiếp nhận, giải quyết hồ
sơ, trả kết quả thủ tục hành chính lên Hệ thống thông tin một cửa điện tử của tỉnh
theo quy định.
4. Tổ chức thực hiện việc số
hóa kết quả giải quyết TTHC đang được quản lý, lưu giữ bằng văn bản giấy sang dữ
liệu điện tử để tích hợp, chia sẻ, khai thác theo quy định tại Điều 25 Nghị định
số 45/2020/NĐ-CP .
Điều 3.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Thông tin và
Truyền thông và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết
định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Cục KS TTHC - VPCP;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh; (để biết)
- UBND các huyện, thị xã, thành phố; (để biết)
- Lưu: VT, KSTTHC.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Tiến Hoàng
|
PHỤ LỤC
CÁC DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN MỨC ĐỘ 4 THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI
QUYẾT CỦA SỞ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG TỈNH QUẢNG BÌNH
(Kèm theo Quyết định số 3770/QĐ-UBND ngày 9/10/2020 của Chủ tịch UBND tỉnh
Quảng Bình)
Phần I
DANH MỤC DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN MỨC ĐỘ 4
STT
|
Tên dịch vụ công
|
Mức độ DVCTT
|
I
|
Lĩnh
vực bưu chính
|
|
1
|
Cấp giấy phép bưu chính
|
4
|
2
|
Sửa đổi, bổ sung giấy phép
bưu chính
|
4
|
3
|
Cấp lại giấy phép bưu chính
khi hết hạn
|
4
|
4
|
Cấp lại giấy phép bưu chính
khi bị mất hoặc hư hỏng không sử dụng được
|
4
|
5
|
Cấp văn bản xác nhận thông
báo hoạt động bưu chính
|
4
|
6
|
Cấp lại văn bản xác nhận thông
báo hoạt động bưu chính khi bị mất hoặc hư hỏng không sử dụng được
|
4
|
II
|
Lĩnh
vực phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử
|
|
7
|
Thông báo thay đổi địa chỉ trụ
sở chính, văn phòng giao dịch, địa chỉ đặt hoặc cho thuê máy chủ của doanh
nghiệp cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử G1 trên mạng
|
4
|
8
|
Thông báo thay đổi cơ cấu tổ
chức của doanh nghiệp cung cấp trò chơi điện tử G1 trên mạng do chia tách, hợp
nhất, sáp nhập, chuyển đổi công ty theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp;
thay đổi phần vốn góp dẫn đến thay đổi thành viên góp vốn (hoặc cổ đông) có
phần vốn góp từ 30% vốn điều lệ trở lên của doanh nghiệp cung cấp dịch vụ trò
chơi điện tử G1 trên mạng
|
4
|
9
|
Thông báo thay đổi phương thức,
phạm vi cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử G1 trên mạng đã được phê duyệt
|
4
|
10
|
Thông báo thay đổi tên miền
khi cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử trên trang thông tin điện tử (trên
Internet), kênh phân phối trò chơi (trên mạng viễn thông di động); thể loại
trò chơi (G2, G3, G4); thay đổi địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp cung cấp
dịch vụ trò chơi điện tử G2, G3, G4 trên mạng
|
4
|
11
|
Thông báo thay đổi cơ cấu tổ
chức của doanh nghiệp cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử G2, G3, G4 trên mạng
do chia, tách, hợp nhất, sáp nhập, chuyển đổi công ty theo quy định của pháp
luật về doanh nghiệp; thay đổi phần vốn góp dẫn đến thay đổi thành 4 viên góp
vốn (hoặc cổ đông) có phần vốn góp từ 30% vốn điều lệ trở lên của doanh nghiệp
cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử G2, G3, G4 trên mạng
|
|
Phần II
QUY TRÌNH THỰC HIỆN DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN MỨC ĐỘ 4
THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG TỈNH QUẢNG BÌNH
Quy trình số: 01.STTTT
QUY TRÌNH THỰC HIỆN DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN MỨC ĐỘ 4
ĐỐI VỚI THỦ TỤC CẤP GIẤY PHÉP BƯU CHÍNH
Áp
dụng tại cơ quan: Sở Thông tin và Truyền thông
Quy trình
|
Đối tượng thực hiện
|
Nội dung công việc
|
Thời gian thực hiện
|
|
Người nộp hồ sơ
|
I. Nộp hồ sơ trực tuyến:
1. Truy nhập Cổng dịch vụ công
trực tuyến (DVCTT) trên mạng internet tại địa chỉ:
https://dichvucong.quangbinh.gov.vn.
2. Đăng ký/ Đăng nhập vào Hệ
thống.
3. Chọn cơ quan thực hiện là
Sở Thông tin và Truyền thông, tại danh sách dịch vụ công lựa chọn dịch vụ “Cấp
giấy phép bưu chính”.
4. Cập nhật, số hóa đầy đủ
các thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Giấy đề nghị cấp giấy phép
bưu chính (Mẫu tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 47/2011/NĐ-CP
ngày 17/6/2011 của Chính phủ);
- Giấy chứng nhận đăng ký
kinh doanh hoạt động bưu chính hoặc giấy chứng nhận đầu tư hoạt động bưu
chính tại Việt Nam (Bản sao do doanh nghiệp tự đóng dấu xác nhận và chịu
trách nhiệm về tính chính xác của bản sao);
- Điều lệ tổ chức và hoạt động
của doanh nghiệp (nếu có);
- Phương án kinh doanh, gồm
các nội dung chính sau:
+ Thông tin về doanh nghiệp gồm
tên, địa chỉ, số điện thoại, số fax, địa chỉ thư điện tử (e-mail) của trụ sở
giao dịch, văn phòng đại diện, chi nhánh, trang tin điện tử (website) của
doanh nghiệp (nếu có) và các thông tin liên quan khác;
+ Địa bàn dự kiến cung ứng dịch
vụ;
+ Hệ thống và phương thức quản
lý, điều hành dịch vụ;
+ Quy trình cung ứng dịch vụ
gồm quy trình chấp nhận, vận chuyển và phát;
+ Phương thức cung ứng dịch vụ
do doanh nghiệp tự tổ chức hoặc hợp tác cung ứng dịch vụ với doanh nghiệp
khác (trường hợp hợp tác với doanh nghiệp khác, doanh nghiệp đề nghị cấp giấy
phép bưu chính phải trình bày chi tiết về phạm vi hợp tác, công tác phối hợp
trong việc bảo đảm an toàn, an ninh, giải quyết khiếu nại và bồi thường thiệt
hại cho người sử dụng dịch vụ);
+ Các biện pháp bảo đảm an
toàn đối với con người, bưu gửi, mạng bưu chính và an ninh thông tin trong hoạt
động bưu chính;
+ Phân tích tính khả thi và lợi
ích kinh tế - xã hội của phương án thông qua các chỉ tiêu về sản lượng, doanh
thu, chi phí, số lượng lao động, thuế nộp ngân sách nhà nước, tỷ lệ hoàn vốn
đầu tư trong 03 năm tới kể từ năm đề nghị cấp phép;
- Mẫu hợp đồng cung ứng và sử
dụng dịch vụ bưu chính phù hợp với quy định của pháp luật về bưu chính;
- Mẫu biểu trưng, nhãn hiệu,
ký hiệu đặc thù hoặc các yếu tố thuộc hệ thống nhận diện của doanh nghiệp được
thể hiện trên bưu gửi (nếu có);
- Bảng giá cước dịch vụ bưu
chính phù hợp với quy định của pháp luật về bưu chính;
- Tiêu chuẩn chất lượng dịch vụ
bưu chính công bố áp dụng phù hợp với quy định của pháp luật về bưu chính;
- Quy định về mức giới hạn
trách nhiệm bồi thường thiệt hại trong trường hợp phát sinh thiệt hại, quy
trình giải quyết khiếu nại của khách hàng, thời hạn giải quyết khiếu nại phù
hợp với quy định của pháp luật về bưu chính;
- Thỏa thuận với doanh nghiệp
khác, đối tác nước ngoài bằng tiếng Việt, đối với trường hợp hợp tác cung ứng
một, một số hoặc tất cả các công đoạn của dịch vụ bưu chính đề nghị cấp phép;
- Tài liệu đã được hợp pháp
hóa lãnh sự chứng minh tư cách pháp nhân của đối tác nước ngoài quy định tại
điểm k khoản 2 Điều 6 Nghị định số 47/2011/NĐ-CP ngày 17/6/2011 của Chính phủ.
5. Hồ sơ gửi dưới hình thức
văn bản điện tử hoặc sử dụng, khai báo thông tin trên biểu mẫu điện tử
(e-form) sẵn có của hệ thống.
Đối với thành phần hồ sơ có
yêu cầu ký, đóng dấu/ hoặc yêu cầu nộp bản chính/ hoặc yêu cầu nộp bản sao có
chứng thực thì bản điện tử phải thực hiện ký số đầy đủ, hợp lệ; trường hợp bản
điện tử gửi chưa có ký số thì người nộp mang hồ sơ gốc đến đối chiếu hoặc nộp
trực tiếp khi đến nhận kết quả/ hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công ích.
6. Đăng ký hình thức nhận kết
quả thủ tục hành chính (TTHC): Trực tiếp/ hoặc qua dịch vụ bưu chính công
ích/ hoặc trực tuyến (nếu có).
7. Đăng ký hình thức nhận
thông báo về tình hình giải quyết hồ sơ: Thư điện tử (email)/hoặc tin nhắn
qua mạng xã hội (Zalo) /hoặc tin nhắn SMS trên điện thoại di động.
8. Người nộp hồ sơ được cấp
mã để tra cứu tình trạng giải quyết hồ sơ trực tuyến.
9. Trong quá trình thực hiện
dịch vụ công, tổ chức, cá nhân có thể liên hệ qua số điện thoại và hộp thư điện
tử của Sở Thông tin và Truyền thông được đăng tải kèm theo quy trình thực hiện
dịch vụ công trực tuyến này để được hướng dẫn, hỗ trợ.
II. Nộp hồ sơ trực tiếp:
Nộp hồ sơ trực tiếp (03 bộ,
trong đó 01 bộ là bản gốc, 02 bộ là bản sao do doanh nghiệp tự đóng dấu xác
nhận) tại Bộ phận một cửa của Sở Thông tin và Truyền thông (Số 02 đường
Hương Giang, TP. Đồng Hới, Quảng Bình) hoặc qua dịch vụ bưu chính công
ích theo thành phần hồ sơ và hướng dẫn nêu trên.
|
|
Bước 1
|
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận một cửa
|
1. Kiểm tra, hoàn thiện thông
tin của người nộp hồ sơ. Xác nhận hình thức nộp hồ sơ: Trực tiếp /hoặc trực
tuyến /hoặc qua dịch vụ bưu chính.
2. Kiểm tra thành phần hồ sơ
điện tử:
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp
lệ: Tiếp nhận, cập nhật lưu trữ hồ sơ điện tử; chuyển chuyên viên Phòng Bưu
chính, Viễn thông (BCVT) xử lý; gửi Phiếu tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả
cho người nộp hồ sơ.
- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ,
không hợp lệ: Gửi thông báo cho người nộp, hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ
sơ theo yêu cầu.
|
04 giờ làm việc
|
Bước 2
|
Chuyên viên Phòng BCVT
|
Chuyên viên Phòng BCVT xác nhận
hồ sơ chuyển đến; xử lý hồ sơ; chuyển dự thảo kết quả giải quyết cho Lãnh đạo
Phòng (Giấy phép hoặc Văn bản từ chối cấp phép, nêu rõ lý do).
Trường hợp cần bổ sung, hoàn
thiện hồ sơ, chuyển ngược về Bộ phận một cửa (kèm văn bản hướng dẫn, nêu rõ
lý do, nội dung bổ sung...).
|
25 ngày
|
Bước 3
|
Lãnh đạo Phòng BCVT
|
Lãnh đạo Phòng BCVT thẩm tra,
trình Lãnh đạo Sở ký duyệt kết quả giải quyết.
Trường hợp cần điều chỉnh, sửa
đổi, bổ sung dự thảo kết quả giải quyết, chuyển ngược về chuyên viên xử lý.
|
02 ngày làm việc
|
Bước 4
|
Lãnh đạo Sở TT&TT
|
Lãnh đạo Sở ký duyệt kết quả
giải quyết; chuyển Bộ phận một cửa để trả kết quả.
Trường hợp cần điều chỉnh, sửa
đổi, bổ sung dự thảo kết quả giải quyết, chuyển ngược về Phòng BCVT (chuyên
viên xử lý).
|
02 ngày làm việc
|
Bước 5
|
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả
|
Bộ phận một cửa phối hợp với
Văn thư cơ quan đóng dấu cơ quan vào Giấy phép/Văn bản từ chối đã được
ký duyệt theo quy định; thực hiện xác nhận đã có kết quả TTHC hoàn thành để
thu phí/lệ phí (nếu kết quả là Giấy phép) và trả cho cá nhân, tổ chức
theo hình thức đã đăng ký.
|
04 giờ làm việc
|
|
Người nộp hồ sơ
|
- Xuất trình đối chiếu hoặc nộp
bản giấy các hồ sơ, văn bản điện tử có yêu cầu xác thực bằng chữ ký số nhưng
chưa được ký số khi đến nhận kết quả hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công ích.
- Nộp phí thẩm định điều kiện
cấp giấy phép bưu chính nội tỉnh (lần đầu) theo quy định tại Thông tư số
25/2020/TT-BTC của Bộ Tài chính: 10.750.000 đồng/hồ sơ.
- Nhận kết quả TTHC theo hình
thức đã đăng ký: Trực tiếp /hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích. Đồng thời nhận
kết quả TTHC bản điện tử tại Kho quản lý dữ liệu điện tử của tổ chức, cá nhân
trên Cổng dịch vụ công.
|
Không tính vào thời gian giải quyết
|
|
|
Tổng thời gian giải quyết TTHC
|
30 ngày
|
* Các biểu mẫu đính kèm:
PHỤ
LỤC I
Ban
hành kèm theo Nghị định số 47/2011/NĐ-CP ngày 17/6/2011 của Chính phủ
(TÊN DOANH NGHIỆP)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ………. (nếu có)
|
………..,
ngày ….. tháng ….. năm …..
|
GIẤY
ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP BƯU CHÍNH
Kính
gửi: Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Quảng Bình.
Căn cứ Luật bưu chính số
49/2010/QH12 ngày 17/6/2010;
Căn cứ Nghị định số
47/2011/NĐ-CP ngày 17/6/2011 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số nội
dung của Luật Bưu chính;
(Tên doanh nghiệp) ……… đề nghị
Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Quảng Bình cấp giấy phép bưu chính với các nội
dung sau:
Phần 1. Thông tin về doanh
nghiệp
1. Tên doanh nghiệp viết bằng
tiếng Việt: (tên ghi trên giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy chứng nhận
đầu tư, ghi bằng chữ in hoa)
..............................................................................
.........................................................................................................................
Tên doanh nghiệp viết tắt (tên
ghi trên giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy chứng nhận đầu tư):
Tên doanh nghiệp viết bằng tiếng
nước ngoài (tên ghi trên giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy chứng nhận
đầu tư): ...................................................................................................
.........................................................................................................................
2. Địa chỉ trụ sở chính: (địa
chỉ ghi trên giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy chứng nhận đầu tư):
3. Giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh hoặc giấy chứng nhận đầu tư số: ..............................
........................................ do
........................................... cấp ngày ...................... tại……………..
....................................................................................................................
4. Vốn điều lệ:
..................................................................................................
5. Điện thoại:
.............................................. Fax:
..............................................
6. Website (nếu có)
........................................ E-mail:
...........................................
7. Người đại diện theo pháp luật:
Họ tên
........................................................... Giới tính:
....................................
Chức vụ:
..............................................................................................................
Quốc tịch:
................................................ Sinh ngày:
............................................
Số CMND/hộ chiếu:
.......................................... Cấp ngày
...............................
tại ....................................................................................................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:
.....................................................................
Điện thoại:
....................................... E-mail:
.....................................................
8. Người liên hệ thường xuyên:
Họ tên
........................................................... Giới tính:
....................................
Chức vụ:
..............................................................................................................
Điện thoại:
....................................... E-mail:
.....................................................
Phần 2. Mô tả tóm tắt về dịch
vụ
1. Loại dịch vụ đề nghị cấp
phép:
...........................................................................
2. Phạm vi cung ứng dịch vụ:
.................................................................................
3. Phương thức cung ứng dịch vụ:
..........................................................................
Phần 3. Thời hạn đề nghị cấp
phép
Thời hạn đề nghị cấp phép:
…………… năm
Phần 4. Tài liệu kèm theo
Tài liệu kèm theo gồm có:
1.
.............................................................................................................................
2.
.............................................................................................................................
Phần 5. Cam kết
(Tên doanh nghiệp) xin cam kết:
1. Chịu trách nhiệm trước pháp
luật về tính chính xác và tính hợp pháp của nội dung trong giấy đề nghị cấp giấy
phép bưu chính và các hồ sơ, tài liệu kèm theo.
2. Nếu được cấp giấy phép bưu
chính, (tên doanh nghiệp) sẽ chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật
Việt Nam có liên quan và các quy định trong giấy phép bưu chính.
Nơi nhận:
- Như trên;
- ………….
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN
THEO PHÁP LUẬT
CỦA DOANH NGHIỆP
(Ký, ghi rõ họ tên, chức danh và đóng dấu)
|
PHỤ
LỤC VII
Ban
hành kèm theo Nghị định số 47/2011/NĐ-CP ngày 17/6/2011 của Chính phủ
UBND TỈNH QUẢNG BÌNH
SỞ THÔNG TIN VÀ
TRUYỀN THÔNG
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------
|
Số: ……….
|
………..,
ngày ….. tháng ….. năm …..
|
GIẤY
PHÉP BƯU CHÍNH
Căn cứ Luật bưu chính số
49/2010/QH12 ngày 17/6/2010;
Căn cứ Nghị định số
47/2011/NĐ-CP ngày 17/6/2011 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số nội
dung của Luật Bưu chính;
Căn cứ
……………………………………………………………………………;
Xét hồ sơ đề nghị cấp giấy phép
bưu chính của (tên doanh nghiệp);
Theo đề nghị của
……………………………………………………………
GIÁM
ĐỐC SỞ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
Điều 1. Cho phép (tên
doanh nghiệp viết bằng tiếng Việt)
Tên doanh nghiệp viết bằng tiếng
nước ngoài (nếu có): …………………………
Tên doanh nghiệp viết tắt (nếu
có): …………………………………………….
Giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh/giấy chứng nhận đầu tư số: ………….. ngày ….. tháng ….. năm ……….. do ……….. cấp.
Địa chỉ trụ sở chính:
……………………………………………………………
Cung ứng dịch vụ bưu chính với
các nội dung sau:
1. Loại hình dịch vụ:
……………………………………………………………...
2. Phạm vi cung ứng dịch vụ:
…………………………………………………….
3. Giá cước:
………………………………………………………………………
Mức giá cước này có thể được Bộ
Thông tin và Truyền thông điều chỉnh trong từng thời kỳ.
4. Tiêu chuẩn, chất lượng dịch
vụ:
Thực hiện các quy định của pháp
luật về tiêu chuẩn chất lượng dịch vụ thư.
Điều 2. Ngoài các quy định
tại Điều 1, (tên doanh nghiệp) có nghĩa vụ:
1. Thực hiện các biện pháp bảo
vệ quyền lợi quốc gia, quyền và lợi ích hợp pháp của người sử dụng dịch vụ.
2. Bảo đảm an toàn và an ninh
thông tin đối với dịch vụ thư; thực hiện các quy định và chịu sự kiểm soát của
cơ quan nhà nước có thẩm quyền trong việc bảo đảm an toàn và an ninh thông tin
đối với dịch vụ thư.
3. Báo cáo định kỳ theo quy định
và theo yêu cầu của (cơ quan cấp giấy phép bưu chính).
4. Bảo đảm quyền và lợi ích hợp
pháp của người sử dụng dịch vụ trong trường hợp hợp tác với doanh nghiệp khác để
vận chuyển và phát thư mà (tên doanh nghiệp) đã chấp nhận của người gửi.
5. Thông báo với Sở Thông tin
và Truyền thông về hoạt động của các chi nhánh, văn phòng đại diện, đại diện của
doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (nội dung này
chỉ ghi trong giấy phép bưu chính do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp).
6. Thực hiện các quyền và nghĩa
vụ khác theo quy định của pháp luật.
Điều 3. Giấy phép này có
hiệu lực kể từ ngày ký đến hết ngày …………….., trừ trường hợp bị thu hồi theo quy
định của pháp luật.
Điều 4. Giấy phép này được
lập thành 02 bản gốc; 01 bản cấp cho (tên doanh nghiệp); 01 bản lưu tại (cơ
quan cấp giấy phép bưu chính) và sao gửi cơ quan cấp đăng ký kinh doanh, cơ
quan nhà nước có thẩm quyền liên quan.
Nơi nhận:
- Doanh nghiệp được cấp phép;
- Lưu: VT, …
|
GIÁM ĐỐC
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
Quy trình số: 02.STTTT
QUY TRÌNH THỰC HIỆN DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN MỨC ĐỘ 4
ĐỐI VỚI THỦ TỤC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG GIẤY PHÉP BƯU CHÍNH
Áp
dụng tại cơ quan: Sở Thông tin và Truyền thông
Quy trình
|
Đối tượng thực hiện
|
Nội dung công việc
|
Thời gian thực hiện
|
|
Người nộp hồ sơ
|
I. Nộp hồ sơ trực tuyến:
1. Truy nhập Cổng dịch vụ
công trực tuyến (DVCTT) trên mạng internet tại địa chỉ: https://dichvucong.quangbinh.gov.vn.
2. Đăng ký/ Đăng nhập vào Hệ
thống.
3. Chọn cơ quan thực hiện là
Sở Thông tin và Truyền thông, tại danh sách dịch vụ công lựa chọn dịch vụ “Sửa
đổi, bổ sung giấy phép bưu chính”.
4. Cập nhật, số hóa đầy đủ
các thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Giấy đề nghị sửa đổi, bổ
sung giấy phép bưu chính (Mẫu tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Nghị định số
47/2011/NĐ-CP ngày 17/6/2011 của Chính phủ);
- Tài liệu liên quan đến nội
dung đề nghị sửa đổi, bổ sung giấy phép bưu chính.
5. Hồ sơ gửi dưới hình thức
văn bản điện tử hoặc sử dụng, khai báo thông tin trên biểu mẫu điện tử
(e-form) sẵn có của hệ thống.
Đối với thành phần hồ sơ có
yêu cầu ký, đóng dấu/ hoặc yêu cầu nộp bản chính/ hoặc yêu cầu nộp bản sao có
chứng thực thì bản điện tử phải thực hiện ký số đầy đủ, hợp lệ; trường hợp bản
điện tử gửi chưa có ký số thì người nộp mang hồ sơ gốc đến đối chiếu hoặc nộp
trực tiếp khi đến nhận kết quả/ hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công ích.
6. Đăng ký hình thức nhận kết
quả thủ tục hành chính (TTHC): Trực tiếp/ hoặc qua dịch vụ bưu chính công
ích/ hoặc trực tuyến (nếu có).
7. Đăng ký hình thức nhận
thông báo về tình hình giải quyết hồ sơ: Thư điện tử (email) /hoặc tin nhắn
qua mạng xã hội (Zalo) /hoặc tin nhắn SMS trên điện thoại di động.
8. Người nộp hồ sơ được cấp
mã để tra cứu tình trạng giải quyết hồ sơ trực tuyến.
9. Trong quá trình thực hiện dịch
vụ công, tổ chức, cá nhân có thể liên hệ qua số điện thoại và hộp thư điện tử
của Sở Thông tin và Truyền thông được đăng tải kèm theo quy trình thực hiện dịch
vụ công trực tuyến này để được hướng dẫn, hỗ trợ.
II. Nộp hồ sơ trực tiếp:
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận
một cửa của Sở Thông tin và Truyền thông (Số 02 đường Hương Giang, TP. Đồng
Hới, Quảng Bình) hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích theo thành phần hồ
sơ và hướng dẫn nêu trên.
|
|
Bước 1
|
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận một cửa
|
1. Kiểm tra, hoàn thiện thông
tin của người nộp hồ sơ. Xác nhận hình thức nộp hồ sơ: Trực tiếp /hoặc trực
tuyến /hoặc qua dịch vụ bưu chính.
2. Kiểm tra thành phần hồ sơ
điện tử:
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp
lệ: Tiếp nhận, cập nhật lưu trữ hồ sơ điện tử; chuyển chuyên viên Phòng Bưu
chính, Viễn thông (BCVT) xử lý; gửi Phiếu tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả
cho người nộp hồ sơ.
- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ,
không hợp lệ: Gửi thông báo cho người nộp, hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ
sơ theo yêu cầu.
|
04 giờ làm việc
|
Bước 2
|
Chuyên viên Phòng BCVT
|
Chuyên viên Phòng BCVT xác nhận
hồ sơ chuyển đến; xử lý hồ sơ; chuyển dự thảo kết quả giải quyết cho Lãnh đạo
Phòng (Giấy phép (sửa đổi, bổ sung) hoặc Văn bản thông báo không chấp thuận sửa
đổi, bổ sung giấy phép, nêu rõ lý do).
Trường hợp cần bổ sung, hoàn
thiện hồ sơ, chuyển ngược về Bộ phận một cửa (kèm văn bản hướng dẫn, nêu rõ
lý do, nội dung bổ sung...).
|
07 ngày làm việc (02 ngày làm việc trong trường hợp không chấp thuận sửa
đổi, bổ sung)
|
Bước 3
|
Lãnh đạo Phòng BCVT
|
Lãnh đạo Phòng BCVT thẩm tra,
trình Lãnh đạo Sở ký duyệt kết quả giải quyết.
Trường hợp cần điều chỉnh, sửa
đổi, bổ sung dự thảo kết quả giải quyết, chuyển ngược về chuyên viên xử lý.
|
01 ngày làm việc
|
Bước 4
|
Lãnh đạo Sở TT&TT
|
Lãnh đạo Sở ký duyệt kết quả giải
quyết; chuyển Bộ phận một cửa để trả kết quả.
Trường hợp cần điều chỉnh, sửa
đổi, bổ sung dự thảo kết quả giải quyết, chuyển ngược về Phòng BCVT (chuyên
viên xử lý).
|
01 ngày làm việc
|
Bước 5
|
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả
|
Bộ phận một cửa phối hợp với
Văn thư cơ quan đóng dấu cơ quan vào Giấy phép/Văn bản đã được ký duyệt
theo quy định; thực hiện xác nhận đã có kết quả TTHC hoàn thành để thu phí/lệ
phí (nếu kết quả là Giấy phép) và trả cho cá nhân, tổ chức theo hình
thức đã đăng ký.
|
04 giờ làm việc
|
|
Người nộp hồ sơ
|
- Xuất trình đối chiếu hoặc nộp
bản giấy các hồ sơ, văn bản điện tử có yêu cầu xác thực bằng chữ ký số nhưng
chưa được ký số khi đến nhận kết quả hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công ích.
- Nộp phí thẩm định thay đổi
các nội dung trong giấy phép bưu chính nội tỉnh theo quy định tại Thông tư số
25/2020/TT-BTC của Bộ Tài chính: 750.000 đồng/hồ sơ.
- Nhận kết quả TTHC theo hình
thức đã đăng ký: Trực tiếp /hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích. Đồng thời nhận
kết quả TTHC bản điện tử tại Kho quản lý dữ liệu điện tử của tổ chức, cá nhân
trên Cổng dịch vụ công.
|
Không tính vào thời gian giải quyết
|
|
|
Tổng thời gian giải quyết TTHC
|
10 ngày làm việc
(05 ngày làm việc trường hợp không chấp thuận sửa đổi, bổ sung)
|
* Các biểu mẫu đính kèm:
PHỤ
LỤC IV
Ban
hành kèm theo Nghị định số 47/2011/NĐ-CP ngày 17/6/2011 của Chính phủ
(TÊN DOANH NGHIỆP)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ………. (nếu có)
|
………..,
ngày ….. tháng ….. năm …..
|
GIẤY
ĐỀ NGHỊ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG GIẤY PHÉP BƯU CHÍNH
Kính
gửi: Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Quảng Bình.
Phần 1. Thông tin về doanh
nghiệp
1. Tên doanh nghiệp viết bằng
tiếng Việt: (tên ghi trên giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/giấy chứng nhận đầu
tư, ghi bằng chữ in hoa):
.....................................................................................
.........................................................................................................................
Tên doanh nghiệp viết tắt (tên
ghi trên giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/giấy chứng nhận đầu tư):
Tên doanh nghiệp viết bằng tiếng
nước ngoài (tên ghi trên giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/giấy chứng nhận đầu
tư):
2. Địa chỉ trụ sở chính: (địa chỉ
ghi trên giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/giấy chứng nhận đầu tư):
3. Giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh/giấy chứng nhận đầu tư số: ................................ do
........................................... cấp ngày
...............................
4. Vốn điều lệ:
..................................................................................................
5. Điện thoại:
................................................. Fax:
................................................
6. Website (nếu có)
............................................. E-mail:
......................................
7. Người đại diện theo pháp luật:
Họ tên:
.......................................................... Giới tính:
........................................
Chức vụ:
...........................................................................................................
Quốc tịch
....................................... Sinh ngày:
...............................................
Số CMND/hộ chiếu
.............................. Cấp ngày …………. tại ..........................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:
......................................................................
Điện thoại:
....................................... E-mail:
...................................................
8. Người liên hệ thường xuyên:
Họ tên:
.......................................................... Giới tính:
........................................
Chức vụ:
...........................................................................................................
Điện thoại:
....................................... E-mail:
...................................................
Phần 2. Nội dung đề nghị sửa
đổi, bổ sung
(Tên doanh nghiệp) đề nghị sửa
đổi, bổ sung giấy phép bưu chính theo các nội dung sau:
Nội dung sửa đổi, bổ sung:
.................................................................................
.........................................................................................................................
Lý do sửa đổi, bổ sung:
...................................................................................
................................................................................................................................
Phần 3. Tài liệu kèm theo
Tài liệu kèm theo gồm có:
1.
............................................................................................................................
2.
............................................................................................................................
Phần 4. Cam kết
(Tên doanh nghiệp) xin cam kết:
Chịu trách nhiệm trước pháp luật
về tính chính xác và tính hợp pháp của nội dung trong Giấy đề nghị này và các hồ
sơ, tài liệu kèm theo.
Chấp hành nghiêm chỉnh các quy định
của pháp luật Việt Nam có liên quan và các quy định trong giấy phép bưu chính.
Nơi nhận:
- Như trên;
- ………….
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN
THEO PHÁP LUẬT
CỦA DOANH NGHIỆP
(Ký, ghi rõ họ tên, chức danh và đóng dấu)
|
PHỤ
LỤC VII
Ban
hành kèm theo Nghị định số 47/2011/NĐ-CP ngày 17/6/2011 của Chính phủ
UBND TỈNH QUẢNG BÌNH
SỞ THÔNG TIN VÀ
TRUYỀN THÔNG
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------
|
Số: ……….
|
………..,
ngày ….. tháng ….. năm …..
|
GIẤY
PHÉP BƯU CHÍNH
Căn cứ Luật bưu chính số
49/2010/QH12 ngày 17/6/2010;
Căn cứ Nghị định số
47/2011/NĐ-CP ngày 17/6/2011 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số nội
dung của Luật Bưu chính;
Căn cứ
……………………………………………………………………………;
Xét hồ sơ đề nghị cấp giấy phép
bưu chính của (tên doanh nghiệp);
Theo đề nghị của
……………………………………………………………
GIÁM
ĐỐC SỞ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
Điều 1. Cho phép (tên
doanh nghiệp viết bằng tiếng Việt)
Tên doanh nghiệp viết bằng tiếng
nước ngoài (nếu có): …………………………
Tên doanh nghiệp viết tắt (nếu
có): …………………………………………….
Giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh/giấy chứng nhận đầu tư số: ………….. ngày ….. tháng ….. năm ……….. do ……….. cấp.
Địa chỉ trụ sở chính:
……………………………………………………………
Cung ứng dịch vụ bưu chính với
các nội dung sau:
1. Loại hình dịch vụ:
……………………………………………………………...
2. Phạm vi cung ứng dịch vụ:
…………………………………………………….
3. Giá cước:
………………………………………………………………………
Mức giá cước này có thể được Bộ
Thông tin và Truyền thông điều chỉnh trong từng thời kỳ.
4. Tiêu chuẩn, chất lượng dịch
vụ:
Thực hiện các quy định của pháp
luật về tiêu chuẩn chất lượng dịch vụ thư.
Điều 2. Ngoài các quy định
tại Điều 1, (tên doanh nghiệp) có nghĩa vụ:
1. Thực hiện các biện pháp bảo
vệ quyền lợi quốc gia, quyền và lợi ích hợp pháp của người sử dụng dịch vụ.
2. Bảo đảm an toàn và an ninh
thông tin đối với dịch vụ thư; thực hiện các quy định và chịu sự kiểm soát của
cơ quan nhà nước có thẩm quyền trong việc bảo đảm an toàn và an ninh thông tin
đối với dịch vụ thư.
3. Báo cáo định kỳ theo quy định
và theo yêu cầu của (cơ quan cấp giấy phép bưu chính).
4. Bảo đảm quyền và lợi ích hợp
pháp của người sử dụng dịch vụ trong trường hợp hợp tác với doanh nghiệp khác để
vận chuyển và phát thư mà (tên doanh nghiệp) đã chấp nhận của người gửi.
5. Thông báo với Sở Thông tin
và Truyền thông về hoạt động của các chi nhánh, văn phòng đại diện, đại diện của
doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (nội dung này
chỉ ghi trong giấy phép bưu chính do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp).
6. Thực hiện các quyền và nghĩa
vụ khác theo quy định của pháp luật.
Điều 3. Giấy phép này có
hiệu lực kể từ ngày ký đến hết ngày …………….., trừ trường hợp bị thu hồi theo quy
định của pháp luật.
Điều 4. Giấy phép này được
lập thành 02 bản gốc; 01 bản cấp cho (tên doanh nghiệp); 01 bản lưu tại (cơ
quan cấp giấy phép bưu chính) và sao gửi cơ quan cấp đăng ký kinh doanh, cơ
quan nhà nước có thẩm quyền liên quan.
Nơi nhận:
- Doanh nghiệp được cấp phép;
- Lưu: VT, …
|
GIÁM ĐỐC
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
Quy trình số: 03.STTTT
QUY TRÌNH THỰC HIỆN DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN MỨC ĐỘ 4
ĐỐI VỚI THỦ TỤC CẤP LẠI GIẤY PHÉP BƯU CHÍNH KHI HẾT HẠN
Áp
dụng tại cơ quan: Sở Thông tin và Truyền thông
Quy trình
|
Đối tượng thực hiện
|
Nội dung công việc
|
Thời gian thực hiện
|
|
Người nộp hồ sơ
|
I. Nộp hồ sơ trực tuyến:
1. Truy nhập Cổng dịch vụ
công trực tuyến (DVCTT) trên mạng internet tại địa chỉ: https://dichvucong.quangbinh.gov.vn.
2. Đăng ký/ Đăng nhập vào Hệ
thống.
3. Chọn cơ quan thực hiện là
Sở Thông tin và Truyền thông, tại danh sách dịch vụ công lựa chọn dịch vụ “Cấp
lại giấy phép bưu chính khi hết hạn”.
4. Cập nhật, số hóa đầy đủ
các thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Giấy đề nghị cấp lại giấy phép
bưu chính (Mẫu tại Phụ lục V ban hành kèm theo Nghị định số 47/2011/NĐ-CP
ngày 17/6/2011 của Chính phủ);
- Báo cáo tài chính của 02
năm gần nhất do doanh nghiệp tự đóng dấu xác nhận và chịu trách nhiệm về tính
chính xác của báo cáo;
- Phương án kinh doanh trong
giai đoạn tiếp theo, nếu doanh nghiệp bị lỗ 02 năm liên tiếp;
- Các tài liệu sau nếu có
thay đổi so với hồ sơ đề nghị cấp giấy phép bưu chính lần gần nhất:
+ Mẫu hợp đồng cung ứng và sử
dụng dịch vụ bưu chính phù hợp với quy định của pháp luật về bưu chính;
+ Mẫu biểu trưng, nhãn hiệu,
ký hiệu đặc thù hoặc các yếu tố thuộc hệ thống nhận diện của doanh nghiệp được
thể hiện trên bưu gửi (nếu có);
+ Bảng giá cước dịch vụ bưu
chính phù hợp với quy định của pháp luật về bưu chính;
+ Tiêu chuẩn chất lượng dịch
vụ bưu chính công bố áp dụng phù hợp với quy định của pháp luật về bưu chính;
+ Quy định về mức giới hạn
trách nhiệm bồi thường thiệt hại trong trường hợp phát sinh thiệt hại, quy
trình giải quyết khiếu nại của khách hàng, thời hạn giải quyết khiếu nại phù
hợp với quy định của pháp luật về bưu chính.
- Lưu ý: Trường hợp
doanh nghiệp có giấy phép bưu chính hết hạn hoặc không làm thủ tục cấp lại giấy
phép bưu chính theo đúng thời hạn (trước khi giấy phép bưu chính hết hạn tối
thiểu 30 ngày) thì doanh nghiệp có nhu cầu được cấp lại giấy phép bưu
chính phải nộp hồ sơ và thực hiện các thủ tục như cấp giấy phép mới.
5. Hồ sơ gửi dưới hình thức
văn bản điện tử hoặc sử dụng, khai báo thông tin trên biểu mẫu điện tử
(e-form) sẵn có của hệ thống.
Đối với thành phần hồ sơ có
yêu cầu ký, đóng dấu/ hoặc yêu cầu nộp bản chính/ hoặc yêu cầu nộp bản sao có
chứng thực thì bản điện tử phải thực hiện ký số đầy đủ, hợp lệ; trường hợp bản
điện tử gửi chưa có ký số thì người nộp mang hồ sơ gốc đến đối chiếu hoặc nộp
trực tiếp khi đến nhận kết quả/ hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công ích.
6. Đăng ký hình thức nhận kết
quả thủ tục hành chính (TTHC): Trực tiếp/ hoặc qua dịch vụ bưu chính công
ích/ hoặc trực tuyến (nếu có).
7. Đăng ký hình thức nhận
thông báo về tình hình giải quyết hồ sơ: Thư điện tử (email) /hoặc tin nhắn
qua mạng xã hội (Zalo) /hoặc tin nhắn SMS trên điện thoại di động.
8. Người nộp hồ sơ được cấp
mã để tra cứu tình trạng giải quyết hồ sơ trực tuyến.
9. Trong quá trình thực hiện
dịch vụ công, tổ chức, cá nhân có thể liên hệ qua số điện thoại và hộp thư điện
tử của Sở Thông tin và Truyền thông được đăng tải kèm theo quy trình thực hiện
dịch vụ công trực tuyến này để được hướng dẫn, hỗ trợ.
II. Nộp hồ sơ trực tiếp:
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận
một cửa của Sở Thông tin và Truyền thông (Số 02 đường Hương Giang, TP. Đồng
Hới, Quảng Bình) hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích theo thành phần hồ
sơ và hướng dẫn nêu trên.
|
|
Bước 1
|
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận một cửa
|
1. Kiểm tra, hoàn thiện thông
tin của người nộp hồ sơ. Xác nhận hình thức nộp hồ sơ: Trực tiếp /hoặc trực
tuyến /hoặc qua dịch vụ bưu chính.
2. Kiểm tra thành phần hồ sơ
điện tử:
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp
lệ: Tiếp nhận, cập nhật lưu trữ hồ sơ điện tử; chuyển chuyên viên Phòng Bưu
chính, Viễn thông (BCVT) xử lý; gửi Phiếu tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả
cho người nộp hồ sơ.
- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ,
không hợp lệ: Gửi thông báo cho người nộp, hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ
sơ theo yêu cầu.
|
04 giờ làm việc
|
Bước 2
|
Chuyên viên Phòng BCVT
|
Chuyên viên Phòng BCVT xác nhận
hồ sơ chuyển đến; xử lý hồ sơ; chuyển dự thảo kết quả giải quyết cho Lãnh đạo
Phòng (Giấy phép hoặc Văn bản từ chối cấp lại, nêu rõ lý do).
Trường hợp cần bổ sung, hoàn
thiện hồ sơ, chuyển ngược về Bộ phận một cửa (kèm văn bản hướng dẫn, nêu rõ
lý do, nội dung bổ sung...).
|
07 ngày làm việc
|
Bước 3
|
Lãnh đạo Phòng BCVT
|
Lãnh đạo Phòng BCVT thẩm tra,
trình Lãnh đạo Sở ký duyệt kết quả giải quyết.
Trường hợp cần điều chỉnh, sửa
đổi, bổ sung dự thảo kết quả giải quyết, chuyển ngược về chuyên viên xử lý.
|
01 ngày làm việc
|
Bước 4
|
Lãnh đạo Sở TT&TT
|
Lãnh đạo Sở ký duyệt kết quả
giải quyết; chuyển Bộ phận một cửa để trả kết quả.
Trường hợp cần điều chỉnh, sửa
đổi, bổ sung dự thảo kết quả giải quyết, chuyển ngược về Phòng BCVT (chuyên
viên xử lý).
|
01 ngày làm việc
|
Bước 5
|
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả
|
Bộ phận một cửa phối hợp với
Văn thư cơ quan đóng dấu cơ quan vào Giấy phép/Văn bản đã được ký duyệt theo quy
định; thực hiện xác nhận đã có kết quả TTHC hoàn thành để thu phí/lệ phí (nếu
kết quả là Giấy phép) và trả cho cá nhân, tổ chức theo hình thức đã đăng
ký.
|
04 giờ làm việc
|
|
Người nộp hồ sơ
|
- Xuất trình đối chiếu hoặc nộp
bản giấy các hồ sơ, văn bản điện tử có yêu cầu xác thực bằng chữ ký số nhưng
chưa được ký số khi đến nhận kết quả hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công ích.
- Nộp phí thẩm định điều kiện
cấp lại giấy phép bưu chính nội tỉnh khi hết hạn theo quy định tại Thông tư số
25/2020/TT-BTC của Bộ Tài chính: 5.375.000 đồng/hồ sơ.
- Nhận kết quả TTHC theo hình
thức đã đăng ký: Trực tiếp /hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích. Đồng thời nhận
kết quả TTHC bản điện tử tại Kho quản lý dữ liệu điện tử của tổ chức, cá nhân
trên Cổng dịch vụ công.
|
Không tính vào thời gian giải quyết
|
|
|
Tổng thời gian giải quyết TTHC
|
10 ngày làm việc
|
* Các biểu mẫu đính kèm:
PHỤ
LỤC V
Ban
hành kèm theo Nghị định số 47/2011/NĐ-CP ngày 17/6/2011 của Chính phủ
(TÊN TỔ CHỨC,
DOANH NGHIỆP)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ………. (nếu có)
|
……….., ngày ….. tháng ….. năm …..
|
GIẤY
ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI GIẤY PHÉP BƯU CHÍNH
Kính
gửi: Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Quảng Bình.
Phần 1. Thông tin về tổ chức,
doanh nghiệp
1. Tên tổ chức, doanh nghiệp viết
bằng tiếng Việt: (tên ghi trên giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/giấy chứng nhận
đầu tư/giấy phép thành lập, ghi bằng chữ in hoa):
............................................................................................................
Tên tổ chức, doanh nghiệp viết
tắt (tên ghi trên giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/giấy chứng nhận đầu tư/giấy
phép thành lập):
.................................................................................................
.........................................................................................................................
Tên tổ chức, doanh nghiệp viết
bằng tiếng nước ngoài (tên ghi trên giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/giấy chứng
nhận đầu tư/giấy phép thành lập):
.........................................................................................................................
2. Địa chỉ trụ sở chính: (địa
chỉ ghi trên giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/giấy chứng nhận đầu tư/giấy
phép thành lập):
3. Giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh/giấy chứng nhận đầu tư/giấy phép thành lập số:
.............................. do ............................... cấp ngày
........................ tại ...............................................
4. Vốn điều lệ: ....................................................................................................
5. Điện thoại:
.............................................. Fax:
...................................................
6. Website (nếu có)
........................................... E-mail:
.......................................
7. Người đại diện theo pháp luật:
Họ tên:
.............................................................. Giới tính:
.....................................
Chức vụ: .............................................................................................................
Quốc tịch
.............................................. Sinh ngày:
........................................
Số CMND/hộ chiếu
.......................................... Cấp ngày
....................................
tại
..................................................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:
.....................................................................
Điện thoại:
........................................... E-mail:
.....................................................
8. Người liên hệ thường xuyên:
Họ tên:
.............................................................. Giới tính:
.....................................
Chức vụ:
.............................................................................................................
Điện thoại:
........................................... E-mail:
.....................................................
Phần 2. Nội dung đề nghị cấp
lại
(Tên tổ chức, doanh nghiệp) đề
nghị cấp lại giấy phép bưu chính với lý do như sau:
...........................................................................................................................................
Phần 3. Tài liệu kèm theo
Tài liệu kèm theo gồm có:
1.
.............................................................................................................................
2.
.............................................................................................................................
Phần 4. Cam kết
(Tên tổ chức, doanh nghiệp) xin
cam kết:
1. Chịu trách nhiệm trước pháp
luật về tính chính xác và tính hợp pháp của nội dung trong giấy đề nghị này và
các hồ sơ, tài liệu kèm theo.
2. Chấp hành nghiêm chỉnh các
quy định của pháp luật Việt Nam có liên quan và các quy định trong giấy phép
bưu chính bưu chính.
Nơi nhận:
- Như trên;
- ………….
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN
THEO PHÁP LUẬT
CỦA TỔ CHỨC/DOANH NGHIỆP
(Ký, ghi rõ họ tên, chức danh và đóng dấu)
|
PHỤ
LỤC VII
Ban
hành kèm theo Nghị định số 47/2011/NĐ-CP ngày 17/6/2011 của Chính phủ
UBND TỈNH QUẢNG BÌNH
SỞ THÔNG TIN VÀ
TRUYỀN THÔNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……….
|
……….., ngày ….. tháng ….. năm …..
|
GIẤY
PHÉP BƯU CHÍNH
Căn cứ Luật bưu chính số
49/2010/QH12 ngày 17/6/2010;
Căn cứ Nghị định số
47/2011/NĐ-CP ngày 17/6/2011 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số nội
dung của Luật Bưu chính;
Căn cứ
……………………………………………………………………………;
Xét hồ sơ đề nghị cấp giấy phép
bưu chính của (tên doanh nghiệp);
Theo đề nghị của
……………………………………………………………
GIÁM
ĐỐC SỞ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
Điều 1. Cho phép (tên
doanh nghiệp viết bằng tiếng Việt)
Tên doanh nghiệp viết bằng tiếng
nước ngoài (nếu có): …………………………
Tên doanh nghiệp viết tắt (nếu
có): …………………………………………….
Giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh/giấy chứng nhận đầu tư số: ………….. ngày ….. tháng ….. năm ……….. do ……….. cấp.
Địa chỉ trụ sở chính:
……………………………………………………………
Cung ứng dịch vụ bưu chính với
các nội dung sau:
1. Loại hình dịch vụ:
……………………………………………………………...
2. Phạm vi cung ứng dịch vụ:
…………………………………………………….
3. Giá cước:
………………………………………………………………………
Mức giá cước này có thể được Bộ
Thông tin và Truyền thông điều chỉnh trong từng thời kỳ.
4. Tiêu chuẩn, chất lượng dịch
vụ:
Thực hiện các quy định của pháp
luật về tiêu chuẩn chất lượng dịch vụ thư.
Điều 2. Ngoài các quy định
tại Điều 1, (tên doanh nghiệp) có nghĩa vụ:
1. Thực hiện các biện pháp bảo
vệ quyền lợi quốc gia, quyền và lợi ích hợp pháp của người sử dụng dịch vụ.
2. Bảo đảm an toàn và an ninh
thông tin đối với dịch vụ thư; thực hiện các quy định và chịu sự kiểm soát của
cơ quan nhà nước có thẩm quyền trong việc bảo đảm an toàn và an ninh thông tin
đối với dịch vụ thư.
3. Báo cáo định kỳ theo quy định
và theo yêu cầu của (cơ quan cấp giấy phép bưu chính).
4. Bảo đảm quyền và lợi ích hợp
pháp của người sử dụng dịch vụ trong trường hợp hợp tác với doanh nghiệp khác để
vận chuyển và phát thư mà (tên doanh nghiệp) đã chấp nhận của người gửi.
5. Thông báo với Sở Thông tin
và Truyền thông về hoạt động của các chi nhánh, văn phòng đại diện, đại diện của
doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (nội dung này
chỉ ghi trong giấy phép bưu chính do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp).
6. Thực hiện các quyền và nghĩa
vụ khác theo quy định của pháp luật.
Điều 3. Giấy phép này có
hiệu lực kể từ ngày ký đến hết ngày …………….., trừ trường hợp bị thu hồi theo quy
định của pháp luật.
Điều 4. Giấy phép này được
lập thành 02 bản gốc; 01 bản cấp cho (tên doanh nghiệp); 01 bản lưu tại (cơ
quan cấp giấy phép bưu chính) và sao gửi cơ quan cấp đăng ký kinh doanh, cơ
quan nhà nước có thẩm quyền liên quan.
Nơi nhận:
- Doanh nghiệp được cấp phép;
- Lưu: VT, …
|
GIÁM ĐỐC
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
Quy trình số: 04.STTTT
QUY TRÌNH THỰC HIỆN DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN MỨC ĐỘ 4
ĐỐI VỚI THỦ TỤC CẤP LẠI GIẤY PHÉP BƯU CHÍNH KHI BỊ MẤT HOẶC HƯ HỎNG KHÔNG SỬ DỤNG
ĐƯỢC
Áp
dụng tại cơ quan: Sở Thông tin và Truyền thông
Quy trình
|
Đối tượng thực hiện
|
Nội dung công việc
|
Thời gian thực hiện
|
|
Người nộp hồ sơ
|
I. Nộp hồ sơ trực tuyến:
1. Truy nhập Cổng dịch vụ
công trực tuyến (DVCTT) trên mạng internet tại địa chỉ: https://dichvucong.quangbinh.gov.vn.
2. Đăng ký/ Đăng nhập vào Hệ
thống.
3. Chọn cơ quan thực hiện là
Sở Thông tin và Truyền thông, tại danh sách dịch vụ công lựa chọn dịch vụ “Cấp
lại giấy phép bưu chính khi bị mất hoặc hư hỏng không sử dụng được”.
4. Cập nhật, số hóa đầy đủ
các thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Giấy đề nghị cấp lại giấy
phép bưu chính (Mẫu tại Phụ lục V ban hành kèm theo Nghị định số
47/2011/NĐ-CP ngày 17/6/2011 của Chính phủ);
- Bản gốc giấy phép bưu chính
còn thời hạn sử dụng, đối với trường hợp bị hư hỏng không sử dụng được.
5. Hồ sơ gửi dưới hình thức
văn bản điện tử hoặc sử dụng, khai báo thông tin trên biểu mẫu điện tử
(e-form) sẵn có của hệ thống.
Đối với thành phần hồ sơ có
yêu cầu ký, đóng dấu/ hoặc yêu cầu nộp bản chính/ hoặc yêu cầu nộp bản sao có
chứng thực thì bản điện tử phải thực hiện ký số đầy đủ, hợp lệ; trường hợp bản
điện tử gửi chưa có ký số thì người nộp mang hồ sơ gốc đến đối chiếu hoặc nộp
trực tiếp khi đến nhận kết quả/ hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công ích.
6. Đăng ký hình thức nhận kết
quả thủ tục hành chính (TTHC): Trực tiếp/ hoặc qua dịch vụ bưu chính công
ích/ hoặc trực tuyến (nếu có).
7. Đăng ký hình thức nhận
thông báo về tình hình giải quyết hồ sơ: Thư điện tử (email) /hoặc tin nhắn
qua mạng xã hội (Zalo) /hoặc tin nhắn SMS trên điện thoại di động.
8. Người nộp hồ sơ được cấp mã
để tra cứu tình trạng giải quyết hồ sơ trực tuyến.
9. Trong quá trình thực hiện
dịch vụ công, tổ chức, cá nhân có thể liên hệ qua số điện thoại và hộp thư điện
tử của Sở Thông tin và Truyền thông được đăng tải kèm theo quy trình thực hiện
dịch vụ công trực tuyến này để được hướng dẫn, hỗ trợ.
II. Nộp hồ sơ trực tiếp:
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận
một cửa của Sở Thông tin và Truyền thông (Số 02 đường Hương Giang, TP. Đồng
Hới, Quảng Bình) hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích theo thành phần hồ
sơ và hướng dẫn nêu trên.
|
|
Bước 1
|
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận một cửa
|
1. Kiểm tra, hoàn thiện thông
tin của người nộp hồ sơ. Xác nhận hình thức nộp hồ sơ: Trực tiếp /hoặc trực
tuyến /hoặc qua dịch vụ bưu chính.
2. Kiểm tra thành phần hồ sơ
điện tử:
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp
lệ: Tiếp nhận, cập nhật lưu trữ hồ sơ điện tử; chuyển chuyên viên Phòng Bưu
chính, Viễn thông (BCVT) xử lý; gửi Phiếu tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả
cho người nộp hồ sơ.
- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ,
không hợp lệ: Gửi thông báo cho người nộp, hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ
sơ theo yêu cầu.
|
04 giờ làm việc
|
Bước 2
|
Chuyên viên Phòng BCVT
|
Chuyên viên Phòng BCVT xác nhận
hồ sơ chuyển đến; xử lý hồ sơ; chuyển dự thảo kết quả giải quyết cho Lãnh đạo
Phòng (Bản sao từ bản gốc Giấy phép bưu chính đã cấp, được quản lý tại Sở
TT&TT).
Trường hợp cần bổ sung, hoàn
thiện hồ sơ, chuyển ngược về Bộ phận một cửa (kèm văn bản hướng dẫn, nêu rõ
lý do, nội dung bổ sung...).
|
04 ngày làm việc
|
Bước 3
|
Lãnh đạo Phòng BCVT
|
Lãnh đạo Phòng BCVT thẩm tra,
trình Lãnh đạo Sở ký duyệt kết quả giải quyết.
Trường hợp cần điều chỉnh, sửa
đổi, bổ sung dự thảo kết quả giải quyết, chuyển ngược về chuyên viên xử lý.
|
01 ngày làm việc
|
Bước 4
|
Lãnh đạo Sở TT&TT
|
Lãnh đạo Sở ký duyệt kết quả giải
quyết; chuyển Bộ phận một cửa để trả kết quả.
Trường hợp cần điều chỉnh, sửa
đổi, bổ sung dự thảo kết quả giải quyết, chuyển ngược về Phòng BCVT (chuyên
viên xử lý).
|
01 ngày làm việc
|
Bước 5
|
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả
|
Bộ phận một cửa phối hợp với
Văn thư cơ quan đóng dấu cơ quan vào Bản sao giấy phép đã được ký duyệt theo
quy định; thực hiện xác nhận đã có kết quả TTHC hoàn thành để thu phí/lệ phí
và trả cho cá nhân, tổ chức theo hình thức đã đăng ký.
|
04 giờ làm việc
|
|
Người nộp hồ sơ
|
- Xuất trình đối chiếu hoặc nộp
bản giấy các hồ sơ, văn bản điện tử có yêu cầu xác thực bằng chữ ký số nhưng
chưa được ký số khi đến nhận kết quả hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công ích.
- Nộp phí thẩm định cấp lại
giấy phép bưu chính nội tỉnh khi bị mất hoặc hư hỏng không sử dụng được (cấp
bản sao) theo quy định tại Thông tư số 25/2020/TT-BTC ngày 14/4/2020 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính: 500.000 đồng/hồ sơ.
- Nhận kết quả TTHC theo hình
thức đã đăng ký: Trực tiếp /hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích. Đồng thời nhận
kết quả TTHC bản điện tử tại Kho quản lý dữ liệu điện tử của tổ chức, cá nhân
trên Cổng dịch vụ công.
|
Không tính vào thời gian giải quyết
|
|
|
Tổng thời gian giải quyết TTHC
|
07 ngày làm việc
|
* Các biểu mẫu đính kèm:
PHỤ
LỤC V
Ban
hành kèm theo Nghị định số 47/2011/NĐ-CP ngày 17/6/2011 của Chính phủ
(TÊN TỔ CHỨC,
DOANH NGHIỆP)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ………. (nếu có)
|
………..,
ngày ….. tháng ….. năm …..
|
GIẤY
ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI GIẤY PHÉP BƯU CHÍNH
Kính
gửi: Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Quảng Bình.
Phần 1. Thông tin về tổ chức,
doanh nghiệp
1. Tên tổ chức, doanh nghiệp viết
bằng tiếng Việt: (tên ghi trên giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/giấy chứng nhận
đầu tư/giấy phép thành lập, ghi bằng chữ in hoa):
............................................................................................................
Tên tổ chức, doanh nghiệp viết
tắt (tên ghi trên giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/giấy chứng nhận đầu tư/giấy
phép thành lập):
.............................................................................................
.........................................................................................................................
Tên tổ chức, doanh nghiệp viết
bằng tiếng nước ngoài (tên ghi trên giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/giấy chứng
nhận đầu tư/giấy phép thành lập):
.........................................................................................................................
2. Địa chỉ trụ sở chính: (địa
chỉ ghi trên giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/giấy chứng nhận đầu tư/giấy
phép thành lập):
3. Giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh/giấy chứng nhận đầu tư/giấy phép thành lập số:
.............................. do ............................... cấp ngày
............................................. tại...............................................
4. Vốn điều lệ:
....................................................................................................
5. Điện thoại:
.............................................. Fax:
...................................................
6. Website (nếu có)
........................................... E-mail:
.......................................
7. Người đại diện theo pháp luật:
Họ tên:
.............................................................. Giới tính:
.....................................
Chức vụ:
.............................................................................................................
Quốc tịch
.............................................. Sinh ngày:
........................................
Số CMND/hộ chiếu
.......................................... Cấp ngày
.................................... tại
..................................................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:
.....................................................................
Điện thoại:
........................................... E-mail:
.....................................................
8. Người liên hệ thường xuyên:
Họ tên:
.............................................................. Giới tính:
.....................................
Chức vụ:
.............................................................................................................
Điện thoại:
........................................... E-mail:
.....................................................
Phần 2. Nội dung đề nghị cấp
lại
(Tên tổ chức, doanh nghiệp) đề
nghị cấp lại giấy phép bưu chính với lý do như sau:……………. .........................................................................................................................
.........................................................................................................................
Phần 3. Tài liệu kèm theo
Tài liệu kèm theo gồm có:
1.
.............................................................................................................................
2.
.............................................................................................................................
Phần 4. Cam kết
(Tên tổ chức, doanh nghiệp) xin
cam kết:
1. Chịu trách nhiệm trước pháp
luật về tính chính xác và tính hợp pháp của nội dung trong giấy đề nghị này và
các hồ sơ, tài liệu kèm theo.
2. Chấp hành nghiêm chỉnh các quy
định của pháp luật Việt Nam có liên quan và các quy định trong giấy phép bưu
chính.
Nơi nhận:
- Như trên;
- ………….
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN
THEO PHÁP LUẬT
CỦA TỔ CHỨC/DOANH NGHIỆP
(Ký, ghi rõ họ tên, chức danh và đóng dấu)
|
Quy trình số: 05.STTTT
QUY TRÌNH THỰC HIỆN DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN MỨC ĐỘ 4
ĐỐI VỚI THỦ TỤC CẤP VĂN BẢN XÁC NHẬN THÔNG BÁO HOẠT ĐỘNG BƯU CHÍNH
Áp
dụng tại cơ quan: Sở Thông tin và Truyền thông
Quy trình
|
Đối tượng thực hiện
|
Nội dung công việc
|
Thời gian thực hiện
|
|
Người nộp hồ sơ
|
I. Nộp hồ sơ trực tuyến:
1. Truy nhập Cổng dịch vụ
công trực tuyến (DVCTT) trên mạng internet tại địa chỉ: https://dichvucong.quangbinh.gov.vn.
2. Đăng ký/ Đăng nhập vào Hệ
thống.
3. Chọn cơ quan thực hiện là
Sở Thông tin và Truyền thông, tại danh sách dịch vụ công lựa chọn dịch vụ “Cấp
văn bản xác nhận thông báo hoạt động bưu chính”.
4. Cập nhật, số hóa đầy đủ
các thành phần hồ sơ, bao gồm:
* Hồ sơ đề nghị xác nhận
thông báo hoạt động bưu chính đối với các trường hợp cung ứng dịch vụ thư
không có địa chỉ nhận có khối lượng đơn chiếc đến 02 kilôgam (kg); cung ứng dịch
vụ thư có khối lượng đơn chiếc trên 02 kilôgam (kg); cung ứng dịch vụ gói, kiện
hàng hóa gồm:
- Văn bản thông báo hoạt động
bưu chính (Mẫu tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số 47/2011/NĐ-CP
ngày 17/6/2011 của Chính phủ);
- Giấy chứng nhận đăng ký
kinh doanh hoạt động bưu chính hoặc giấy chứng nhận đầu tư hoạt động bưu
chính tại Việt Nam (Bản sao do doanh nghiệp tự đóng dấu xác nhận và chịu
trách nhiệm về tính chính xác của bản sao);
- Mẫu hợp đồng cung ứng và sử
dụng dịch vụ bưu chính phù hợp với quy định của pháp luật về bưu chính;
- Mẫu biểu trưng, nhãn hiệu,
ký hiệu đặc thù hoặc các yếu tố thuộc hệ thống nhận diện của doanh nghiệp được
thể hiện trên bưu gửi (nếu có);
- Bảng giá cước dịch vụ bưu
chính phù hợp với quy định của pháp luật về bưu chính;
- Tiêu chuẩn chất lượng dịch
vụ bưu chính công bố áp dụng phù hợp với quy định của pháp luật về bưu chính;
- Quy định về mức giới hạn
trách nhiệm bồi thường thiệt hại trong trường hợp phát sinh thiệt hại, quy
trình giải quyết khiếu nại của khách hàng, thời hạn giải quyết khiếu nại phù
hợp với quy định của pháp luật về bưu chính.
* Hồ sơ đề nghị xác nhận
thông báo hoạt động bưu chính đối với các trường hợp làm chi nhánh, văn
phòng đại diện của doanh nghiệp cung ứng dịch vụ bưu chính được thành lập
theo pháp luật Việt Nam, gồm:
- Văn bản thông báo hoạt động
bưu chính (Mẫu tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số 47/2011/NĐ-CP
ngày 17/6/2011 của Chính phủ);
- Giấy phép thành lập do cơ
quan nhà nước có thẩm quyền cấp (Bản sao được doanh nghiệp tự đóng dấu xác nhận
và chịu trách nhiệm về tính chính xác của bản sao).
5. Hồ sơ gửi dưới hình thức
văn bản điện tử hoặc sử dụng, khai báo thông tin trên biểu mẫu điện tử
(e-form) sẵn có của hệ thống.
Đối với thành phần hồ sơ có
yêu cầu ký, đóng dấu/ hoặc yêu cầu nộp bản chính/ hoặc yêu cầu nộp bản sao có
chứng thực thì bản điện tử phải thực hiện ký số đầy đủ, hợp lệ; trường hợp bản
điện tử gửi chưa có ký số thì người nộp mang hồ sơ gốc đến đối chiếu hoặc nộp
trực tiếp khi đến nhận kết quả/ hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công ích.
6. Đăng ký hình thức nhận kết
quả thủ tục hành chính (TTHC): Trực tiếp/ hoặc qua dịch vụ bưu chính công
ích/ hoặc trực tuyến (nếu có).
7. Đăng ký hình thức nhận
thông báo về tình hình giải quyết hồ sơ: Thư điện tử (email) /hoặc tin nhắn
qua mạng xã hội (Zalo) /hoặc tin nhắn SMS trên điện thoại di động.
8. Người nộp hồ sơ được cấp
mã để tra cứu tình trạng giải quyết hồ sơ trực tuyến.
9. Trong quá trình thực hiện
dịch vụ công, tổ chức, cá nhân có thể liên hệ qua số điện thoại và hộp thư điện
tử của Sở Thông tin và Truyền thông được đăng tải kèm theo quy trình thực hiện
dịch vụ công trực tuyến này để được hướng dẫn, hỗ trợ.
|
|
|
|
II. Nộp hồ sơ trực tiếp:
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận
một cửa của Sở Thông tin và Truyền thông (Số 02 đường Hương Giang, TP. Đồng
Hới, Quảng Bình) hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích theo thành phần hồ
sơ và hướng dẫn nêu trên.
|
|
Bước 1
|
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận một cửa
|
1. Kiểm tra, hoàn thiện thông
tin của người nộp hồ sơ. Xác nhận hình thức nộp hồ sơ: Trực tiếp /hoặc trực
tuyến /hoặc qua dịch vụ bưu chính.
2. Kiểm tra thành phần hồ sơ
điện tử:
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp
lệ: Tiếp nhận, cập nhật lưu trữ hồ sơ điện tử; chuyển chuyên viên Phòng Bưu
chính, Viễn thông (BCVT) xử lý; gửi Phiếu tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả
cho người nộp hồ sơ.
- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ,
không hợp lệ: Gửi thông báo cho người nộp, hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ
sơ theo yêu cầu.
|
04 giờ làm việc
|
Bước 2
|
Chuyên viên Phòng BCVT
|
Chuyên viên Phòng BCVT xác nhận
hồ sơ chuyển đến; xử lý hồ sơ; chuyển dự thảo kết quả giải quyết cho Lãnh đạo
Phòng (Văn bản xác nhận thông báo hoạt động bưu chính).
Trường hợp cần bổ sung, hoàn
thiện hồ sơ, chuyển ngược về Bộ phận một cửa (kèm văn bản hướng dẫn, nêu rõ
lý do, nội dung bổ sung...).
|
07 ngày làm việc
|
Bước 3
|
Lãnh đạo Phòng BCVT
|
Lãnh đạo Phòng BCVT thẩm tra,
trình Lãnh đạo Sở ký duyệt kết quả giải quyết.
Trường hợp cần điều chỉnh, sửa
đổi, bổ sung dự thảo kết quả giải quyết, chuyển ngược về chuyên viên xử lý.
|
01 ngày làm việc
|
Bước 4
|
Lãnh đạo Sở TT&TT
|
Lãnh đạo Sở ký duyệt kết quả
giải quyết; chuyển Bộ phận một cửa để trả kết quả.
Trường hợp cần điều chỉnh, sửa
đổi, bổ sung dự thảo kết quả giải quyết, chuyển ngược về Phòng BCVT (chuyên
viên xử lý).
|
01 ngày làm việc
|
Bước 5
|
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả
|
Bộ phận một cửa phối hợp với
Văn thư cơ quan đóng dấu cơ quan vào Văn bản xác nhận đã được ký duyệt theo
quy định; thực hiện xác nhận đã có kết quả TTHC hoàn thành để thu phí/lệ phí
và trả cho cá nhân, tổ chức theo hình thức đã đăng ký.
|
04 giờ làm việc
|
|
Người nộp hồ sơ
|
- Xuất trình đối chiếu hoặc nộp
bản giấy các hồ sơ, văn bản điện tử có yêu cầu xác thực bằng chữ ký số nhưng
chưa được ký số khi đến nhận kết quả hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công ích.
- Nộp phí thẩm định cấp văn bản
xác nhận thông báo hoạt động bưu chính nội tỉnh (lần đầu) theo quy định tại
Thông tư số 25/2020/TT-BTC của Bộ Tài chính:
+ Trường hợp tự cung ứng dịch
vụ phạm vi nội tỉnh: 1.250.000 đồng/hồ sơ.
+ Trường hợp làm chi nhánh,
văn phòng đại diện của doanh nghiệp cung ứng dịch vụ bưu chính được thành lập
theo pháp luật Việt Nam: 1.000.000 đồng/hồ sơ.
- Nhận kết quả TTHC theo hình
thức đã đăng ký: Trực tiếp /hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích. Đồng thời nhận
kết quả TTHC bản điện tử tại Kho quản lý dữ liệu điện tử của tổ chức, cá nhân
trên Cổng dịch vụ công.
|
Không tính vào thời gian giải quyết
|
|
|
Tổng thời gian giải quyết TTHC
|
10 ngày làm việc
|
* Các biểu mẫu đính kèm:
PHỤ
LỤC II
Ban
hành kèm theo Nghị định số 47/2011/NĐ-CP ngày 17/6/2011 của Chính phủ
(TÊN TỔ CHỨC,
DOANH NGHIỆP)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ………. (nếu có)
|
………..,
ngày ….. tháng ….. năm …..
|
THÔNG
BÁO HOẠT ĐỘNG BƯU CHÍNH
Kính
gửi: Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Quảng Bình.
Căn cứ Luật bưu chính số
49/2010/QH12 ngày 17/6/2010;
Căn cứ Nghị định số
47/2011/NĐ-CP ngày 17/6/2011 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số nội
dung của Luật Bưu chính;
(Tên tổ chức, doanh nghiệp)
thông báo hoạt động bưu chính theo các nội dung sau:
Phần 1. Thông tin về tổ chức,
doanh nghiệp
1. Tên tổ chức, doanh nghiệp viết
bằng tiếng Việt: (tên ghi trên giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/giấy chứng nhận
đầu tư/giấy phép thành lập, ghi bằng chữ in hoa
.....................................................................................................................
Tên tổ chức, doanh nghiệp viết
tắt (tên ghi trên giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/giấy chứng nhận đầu tư/giấy
phép thành lập): .............................................
Tên tổ chức, doanh nghiệp viết
bằng tiếng nước ngoài (tên ghi trên giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/giấy chứng
nhận đầu tư/giấy phép thành lập):
.........................................................................................................................
2. Địa chỉ trụ sở chính: (địa
chỉ ghi trên giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/giấy chứng nhận đầu tư/giấy phép
thành lập):
3. Giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh/giấy chứng nhận đầu tư/giấy phép thành lập số:
.................................. do
........................................... cấp ngày ..........................
tại ..........................................................................................
4. Vốn điều lệ:
....................................................................................................
5. Điện thoại:
............................................ Fax: ..............................................
6. Website (nếu có)
........................................... E-mail:
........................................
7. Người đại diện theo pháp luật:
Họ tên:
....................................................................... Giới
tính: ............................
Chức vụ:
................................................................................................................
Quốc tịch
.......................................... Sinh ngày:
..................................................
Số CMND/hộ chiếu
.................................................... Cấp ngày
........................
tại
....................................................................................................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:
...........................................................................
Điện thoại:
................................... E-mail:
............................................................
8. Người liên hệ thường xuyên:
Họ tên:
....................................................................... Giới
tính: ............................
Chức vụ:
................................................................................................................
Điện thoại: ...................................
E-mail: ............................................................
Phần 2. Mô tả tóm tắt về dịch
vụ/ hoạt động bưu chính
1. Loại dịch vụ/hoạt động bưu
chính:
2. Phạm vi cung ứng dịch vụ/hoạt
động bưu chính:
3. Phương thức cung ứng dịch vụ/hoạt
động bưu chính:
4. Thời điểm bắt đầu triển khai
cung ứng dịch vụ/hoạt động bưu chính:
Phần 3. Tài liệu kèm theo
Tài liệu kèm theo gồm có:
1.
.............................................................................................................................
2.
.............................................................................................................................
Phần 4. Cam kết
(Tên tổ chức, doanh nghiệp) xin
cam kết:
1. Chịu trách nhiệm trước pháp luật
về tính chính xác và tính hợp pháp của nội dung trong văn bản thông báo này và
các hồ sơ, tài liệu kèm theo.
2. Chấp hành nghiêm chỉnh các
quy định của pháp luật Việt Nam có liên quan và các quy định trong xác nhận
thông báo hoạt động bưu chính.
Nơi nhận:
- Như trên;
- ………….
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN
THEO PHÁP LUẬT
CỦA TỔ CHỨC/DOANH NGHIỆP
(Ký, ghi rõ họ tên, chức danh và đóng dấu)
|
PHỤ
LỤC VIII
Ban
hành kèm theo Nghị định số 47/2011/NĐ-CP ngày 17/6/2011 của Chính phủ
UBND TỈNH QUẢNG BÌNH
SỞ THÔNG TIN VÀ
TRUYỀN THÔNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: ………/XN-STTTT
|
………..,
ngày ….. tháng ….. năm …..
|
VĂN
BẢN XÁC NHẬN THÔNG BÁO HOẠT ĐỘNG BƯU CHÍNH
Căn cứ Luật bưu chính số
49/2010/QH12 ngày 17/6/2010;
Căn cứ Nghị định số
47/2011/NĐ-CP ngày 17/6/2011 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số nội
dung của Luật Bưu chính;
Căn cứ
....................................................................................................................
Xét hồ sơ thông báo hoạt động
bưu chính của (tên tổ chức, doanh nghiệp),
GIÁM
ĐỐC SỞ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
Xác nhận:
1. Đã nhận được đầy đủ hồ sơ
thông báo hoạt động bưu chính của (tên tổ chức, doanh nghiệp), được thành lập
theo giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/giấy chứng nhận đầu tư/giấy phép thành
lập số: ………………….. ngày ….. tháng….. năm ….. do ….. (tên của cơ quan) ……….. cấp,
có trụ sở chính tại
.........................................................................................................................
2. Các nội dung trong hồ sơ
thông báo hoạt động bưu chính phù hợp với quy định của pháp luật về bưu chính.
- Loại dịch vụ/hoạt động bưu
chính:
- Phạm vi cung ứng dịch vụ/hoạt
động bưu chính:
- Phương thức cung ứng dịch vụ/hoạt
động bưu chính:
- Thời điểm bắt đầu triển khai
hoạt động cung ứng dịch vụ/hoạt động bưu chính:
........................................................................................................../.
Nơi nhận:
- Tổ chức, doanh nghiệp được xác nhận;
- Lưu: VT, …
|
GIÁM ĐỐC
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
Quy trình số: 06.STTTT
QUY TRÌNH THỰC HIỆN DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN MỨC ĐỘ 4
ĐỐI VỚI THỦ TỤC CẤP LẠI VĂN BẢN XÁC NHẬN THÔNG BÁO HOẠT ĐỘNG BƯU CHÍNH KHI BỊ MẤT
HOẶC HƯ HỎNG KHÔNG SỬ DỤNG ĐƯỢC
Áp
dụng tại cơ quan: Sở Thông tin và Truyền thông
Quy trình
|
Đối tượng thực hiện
|
Nội dung công việc
|
Thời gian thực hiện
|
|
Người nộp hồ sơ
|
I. Nộp hồ sơ trực tuyến:
1. Truy nhập Cổng dịch vụ
công trực tuyến (DVCTT) trên mạng internet tại địa chỉ: https://dichvucong.quangbinh.gov.vn.
2. Đăng ký/ Đăng nhập vào Hệ
thống.
3. Chọn cơ quan thực hiện là
Sở Thông tin và Truyền thông, tại danh sách dịch vụ công lựa chọn dịch vụ “Cấp
lại văn bản xác nhận thông báo hoạt động bưu chính khi bị mất hoặc hư hỏng không
sử dụng được (cấp tỉnh)”.
4. Cập nhật, số hóa đầy đủ
các thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Giấy đề nghị cấp lại văn bản
xác nhận thông báo hoạt động bưu chính (Mẫu tại Phụ lục V ban hành kèm theo
Nghị định số 47/2011/NĐ-CP ngày 17/6/2011 của Chính phủ);
- Bản gốc văn bản xác nhận
thông báo hoạt động bưu chính đối với trường hợp bị hư hỏng không sử dụng được.
5. Hồ sơ gửi dưới hình thức
văn bản điện tử hoặc sử dụng, khai báo thông tin trên biểu mẫu điện tử
(e-form) sẵn có của hệ thống.
Đối với thành phần hồ sơ có
yêu cầu ký, đóng dấu/ hoặc yêu cầu nộp bản chính/ hoặc yêu cầu nộp bản sao có
chứng thực thì bản điện tử phải thực hiện ký số đầy đủ, hợp lệ; trường hợp bản
điện tử gửi chưa có ký số thì người nộp mang hồ sơ gốc đến đối chiếu hoặc nộp
trực tiếp khi đến nhận kết quả/ hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công ích.
6. Đăng ký hình thức nhận kết
quả thủ tục hành chính (TTHC): Trực tiếp/ hoặc qua dịch vụ bưu chính công
ích/ hoặc trực tuyến (nếu có).
7. Đăng ký hình thức nhận
thông báo về tình hình giải quyết hồ sơ: Thư điện tử (email)/hoặc tin nhắn
qua mạng xã hội (Zalo) /hoặc tin nhắn SMS trên điện thoại di động.
8. Người nộp hồ sơ được cấp
mã để tra cứu tình trạng giải quyết hồ sơ trực tuyến.
9. Trong quá trình thực hiện dịch
vụ công, tổ chức, cá nhân có thể liên hệ qua số điện thoại và hộp thư điện tử
của Sở Thông tin và Truyền thông được đăng tải kèm theo quy trình thực hiện dịch
vụ công trực tuyến này để được hướng dẫn, hỗ trợ.
II. Nộp hồ sơ trực tiếp:
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận
một cửa của Sở Thông tin và Truyền thông (Số 02 đường Hương Giang, TP. Đồng
Hới, Quảng Bình) hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích theo thành phần hồ
sơ và hướng dẫn nêu trên.
|
|
Bước 1
|
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận một cửa
|
1. Kiểm tra, hoàn thiện thông
tin của người nộp hồ sơ. Xác nhận hình thức nộp hồ sơ: Trực tiếp /hoặc trực
tuyến /hoặc qua dịch vụ bưu chính.
2. Kiểm tra thành phần hồ sơ
điện tử:
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp
lệ: Tiếp nhận, cập nhật lưu trữ hồ sơ điện tử; chuyển chuyên viên Phòng Bưu
chính, Viễn thông (BCVT) xử lý; gửi Phiếu tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả
cho người nộp hồ sơ.
- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ,
không hợp lệ: Gửi thông báo cho người nộp, hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ
sơ theo yêu cầu.
|
04 giờ làm việc
|
Bước 2
|
Chuyên viên Phòng BCVT
|
Chuyên viên Phòng BCVT xác nhận
hồ sơ chuyển đến; xử lý hồ sơ; chuyển dự thảo kết quả giải quyết cho Lãnh đạo
Phòng (Bản sao từ bản gốc của văn bản xác nhận thông báo hoạt động bưu chính
đã cấp, được quản lý tại Sở TT&TT).
Trường hợp cần bổ sung, hoàn
thiện hồ sơ, chuyển ngược về Bộ phận một cửa (kèm văn bản hướng dẫn, nêu rõ
lý do, nội dung bổ sung...).
|
04 ngày làm việc
|
Bước 3
|
Lãnh đạo Phòng BCVT
|
Lãnh đạo Phòng BCVT thẩm tra,
trình Lãnh đạo Sở ký duyệt kết quả giải quyết.
Trường hợp cần điều chỉnh, sửa
đổi, bổ sung dự thảo kết quả giải quyết, chuyển ngược về chuyên viên xử lý.
|
01 ngày làm việc
|
Bước 4
|
Lãnh đạo Sở TT&TT
|
Lãnh đạo Sở ký duyệt kết quả
giải quyết; chuyển Bộ phận một cửa để trả kết quả.
Trường hợp cần điều chỉnh, sửa
đổi, bổ sung dự thảo kết quả giải quyết, chuyển ngược về Phòng BCVT (chuyên
viên xử lý).
|
01 ngày làm việc
|
Bước 5
|
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả
|
Bộ phận một cửa phối hợp với
Văn thư cơ quan đóng dấu cơ quan vào Bản sao văn bản xác nhận đã được ký duyệt
theo quy định; thực hiện xác nhận đã có kết quả TTHC hoàn thành để thu phí/lệ
phí và trả cho cá nhân, tổ chức theo hình thức đã đăng ký.
|
04 giờ làm việc
|
|
Người nộp hồ sơ
|
- Xuất trình đối chiếu hoặc nộp
bản giấy các hồ sơ, văn bản điện tử có yêu cầu xác thực bằng chữ ký số nhưng
chưa được ký số khi đến nhận kết quả hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công ích.
- Nộp phí thẩm định cấp lại
văn bản xác nhận thông báo hoạt động bưu chính (cấp bản sao) theo quy định tại
Thông tư số 25/2020/TT-BTC của Bộ Tài chính: 500.000 đồng/hồ sơ.
- Nhận kết quả TTHC theo hình
thức đã đăng ký: Trực tiếp /hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích. Đồng thời nhận
kết quả TTHC bản điện tử tại Kho quản lý dữ liệu điện tử của tổ chức, cá nhân
trên Cổng dịch vụ công.
|
Không tính vào thời gian giải quyết
|
|
|
Tổng thời gian giải quyết TTHC
|
07 ngày làm việc
|
* Các biểu mẫu đính kèm:
PHỤ
LỤC V
Ban
hành kèm theo Nghị định số 47/2011/NĐ-CP ngày 17/6/2011 của Chính phủ
(TÊN TỔ CHỨC,
DOANH NGHIỆP)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ………. (nếu có)
|
………..,
ngày ….. tháng ….. năm …..
|
GIẤY
ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI VĂN BẢN XÁC NHẬN THÔNG BÁO HOẠT ĐỘNG BƯU CHÍNH
Kính
gửi: Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Quảng Bình.
Phần 1. Thông tin về tổ chức,
doanh nghiệp
1. Tên tổ chức, doanh nghiệp viết
bằng tiếng Việt: (tên ghi trên giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/giấy chứng nhận
đầu tư/giấy phép thành lập, ghi bằng chữ in hoa):
............................................................................................................
Tên tổ chức, doanh nghiệp viết
tắt (tên ghi trên giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/giấy chứng nhận đầu tư/giấy
phép thành lập):
..............................................................................................
.........................................................................................................................
Tên tổ chức, doanh nghiệp viết
bằng tiếng nước ngoài (tên ghi trên giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/giấy chứng
nhận đầu tư/giấy phép thành lập):
.........................................................................................................................
2. Địa chỉ trụ sở chính: (địa
chỉ ghi trên giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/giấy chứng nhận đầu tư/giấy
phép thành lập):
3. Giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh/giấy chứng nhận đầu tư/giấy phép thành lập số:
.............................. do ............................... cấp ngày
....................................... tại...............................................
4. Vốn điều lệ:
....................................................................................................
5. Điện thoại:
.............................................. Fax:
...................................................
6. Website (nếu có) ...........................................
E-mail: .......................................
7. Người đại diện theo pháp luật:
Họ tên:
.............................................................. Giới tính:
.....................................
Chức vụ: .............................................................................................................
Quốc tịch
.............................................. Sinh ngày:
........................................
Số CMND/hộ chiếu
.......................................... Cấp ngày
.................................... tại
..................................................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:
.....................................................................
Điện thoại: ...........................................
E-mail: .....................................................
8. Người liên hệ thường xuyên:
Họ tên:
.............................................................. Giới tính:
.....................................
Chức vụ:
.............................................................................................................
Điện thoại:
........................................... E-mail:
.....................................................
Phần 2. Nội dung đề nghị cấp
lại
(Tên tổ chức, doanh nghiệp) đề
nghị cấp lại văn bản xác nhận thông báo hoạt động bưu chính với lý do như sau:
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
Phần 3. Tài liệu kèm theo
Tài liệu kèm theo gồm có:
1.
.............................................................................................................................
2.
.............................................................................................................................
Phần 4. Cam kết
(Tên tổ chức, doanh nghiệp) xin
cam kết:
1. Chịu trách nhiệm trước pháp
luật về tính chính xác và tính hợp pháp của nội dung trong giấy đề nghị này và
các hồ sơ, tài liệu kèm theo.
2. Chấp hành nghiêm chỉnh các
quy định của pháp luật Việt Nam có liên quan và các quy định trong văn bản xác
nhận thông báo hoạt động bưu chính.
Nơi nhận:
- Như trên;
- ………….
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN
THEO PHÁP LUẬT
CỦA TỔ CHỨC/DOANH NGHIỆP
(Ký, ghi rõ họ tên, chức danh và đóng dấu)
|
Quy trình số: 07.STTTT
QUY TRÌNH THỰC HIỆN DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN MỨC ĐỘ 4
ĐỐI VỚI THỦ TỤC THÔNG BÁO THAY ĐỔI ĐỊA CHỈ TRỤ SỞ CHÍNH, VĂN PHÒNG GIAO DỊCH, ĐỊA
CHỈ ĐẶT HOẶC CHO THUÊ MÁY CHỦ CỦA DOANH NGHIỆP CUNG CẤP DỊCH VỤ TRÒ CHƠI ĐIỆN TỬ
G1 TRÊN MẠNG
Áp
dụng tại cơ quan: Sở Thông tin và Truyền thông
Quy trình
|
Đối tượng thực hiện
|
Trình tự thực hiện
|
Thời gian thực hiện
|
|
Người nộp hồ sơ
|
I. Nộp hồ sơ trực tuyến:
1. Truy nhập Cổng dịch vụ
công trực tuyến (DVCTT) trên mạng internet tại địa chỉ: https://dichvucong.quangbinh.gov.vn.
2. Đăng ký/ Đăng nhập vào Hệ
thống.
3. Chọn cơ quan thực hiện là
Sở Thông tin và Truyền thông, tại danh sách dịch vụ công lựa chọn dịch vụ
“Thông báo thay đổi địa chỉ trụ sở chính, văn phòng giao dịch, địa chỉ đặt hoặc
cho thuê máy chủ của doanh nghiệp cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử G1 trên mạng”.
4. Cập nhật, số hóa đầy đủ
các thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Thông báo thay đổi trụ sở
chính, văn phòng giao dịch, địa chỉ đặt hoặc cho thuê máy chủ, nội dung bao gồm:
Tên doanh nghiệp; số giấy phép cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử G1 trên mạng;
những nội dung thay đổi.
- Lưu ý: Trong thời hạn
05 ngày làm việc, trước khi thay đổi địa chỉ trụ sở chính, văn phòng giao dịch,
địa chỉ đặt hoặc cho thuê máy chủ thì doanh nghiệp không phải thực hiện thủ tục
sửa đổi, bổ sung giấy phép cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử G1 nhưng phải
thông báo bằng văn bản đến Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Phát thanh, truyền
hình và thông tin điện tử) và Sở Thông tin và Truyền thông tại địa phương nơi
doanh nghiệp đăng ký trụ sở hoạt động.
5. Hồ sơ gửi dưới hình thức
văn bản điện tử hoặc sử dụng, khai báo thông tin trên biểu mẫu điện tử
(e-form) sẵn có của hệ thống.
Đối với thành phần hồ sơ có
yêu cầu ký, đóng dấu/ hoặc yêu cầu nộp bản chính/ hoặc yêu cầu nộp bản sao có
chứng thực thì bản điện tử phải thực hiện ký số đầy đủ, hợp lệ; trường hợp bản
điện tử gửi chưa có ký số thì người nộp mang hồ sơ gốc đến đối chiếu hoặc nộp
trực tiếp khi đến nhận kết quả/ hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công ích.
6. Đăng ký hình thức nhận kết
quả thủ tục hành chính (TTHC): Trực tiếp/ hoặc qua dịch vụ bưu chính công
ích/ hoặc trực tuyến (nếu có).
7. Đăng ký hình thức nhận
thông báo về tình hình giải quyết hồ sơ: Thư điện tử (email)/hoặc tin nhắn
qua mạng xã hội (Zalo) /hoặc tin nhắn SMS trên điện thoại di động.
8. Người nộp hồ sơ được cấp
mã để tra cứu tình trạng giải quyết hồ sơ trực tuyến.
9. Trong quá trình thực hiện
dịch vụ công, tổ chức, cá nhân có thể liên hệ qua số điện thoại và hộp thư điện
tử của Sở Thông tin và Truyền thông được đăng tải kèm theo quy trình thực hiện
dịch vụ công trực tuyến này để được hướng dẫn, hỗ trợ.
II. Nộp hồ sơ trực tiếp:
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận
một cửa của Sở Thông tin và Truyền thông (Số 02 đường Hương Giang, TP. Đồng
Hới, Quảng Bình) hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích theo thành phần hồ
sơ và hướng dẫn nêu trên.
|
|
Bước 1
|
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận một cửa
|
1. Kiểm tra, hoàn thiện thông
tin của người nộp hồ sơ. Xác nhận hình thức nộp hồ sơ: Trực tiếp /hoặc trực
tuyến /hoặc qua dịch vụ bưu chính.
2. Kiểm tra thành phần hồ sơ
điện tử:
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp
lệ: Tiếp nhận, cập nhật lưu trữ hồ sơ điện tử; chuyển chuyên viên Phòng Bưu
chính, Viễn thông (BCVT) xử lý; gửi Phiếu tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả
cho người nộp hồ sơ.
- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ,
không hợp lệ: Gửi thông báo cho người nộp, hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ
sơ theo yêu cầu.
|
04 giờ làm việc
|
Bước 2
|
Chuyên viên Phòng BCVT
|
Chuyên viên Phòng BCVT xác nhận
hồ sơ chuyển đến; xử lý hồ sơ; chuyển dự thảo kết quả giải quyết cho Lãnh đạo
Phòng (Giấy xác nhận thông báo).
Trường hợp cần bổ sung, hoàn
thiện hồ sơ, chuyển ngược về Bộ phận một cửa (kèm văn bản hướng dẫn, nêu rõ
lý do, nội dung bổ sung...).
|
04 ngày làm việc
|
Bước 3
|
Lãnh đạo Phòng BCVT
|
Lãnh đạo Phòng BCVT thẩm tra,
trình Lãnh đạo Sở ký duyệt kết quả giải quyết.
Trường hợp cần điều chỉnh, sửa
đổi, bổ sung dự thảo kết quả giải quyết, chuyển ngược về chuyên viên xử lý.
|
01 ngày làm việc
|
Bước 4
|
Lãnh đạo Sở TT&TT
|
Lãnh đạo Sở ký duyệt kết quả
giải quyết; chuyển Bộ phận một cửa để trả kết quả.
Trường hợp cần điều chỉnh, sửa
đổi, bổ sung dự thảo kết quả giải quyết, chuyển ngược về Phòng BCVT (chuyên
viên xử lý).
|
01 ngày làm việc
|
Bước 5
|
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả
|
Bộ phận một cửa phối hợp với
Văn thư cơ quan đóng dấu cơ quan vào Giấy xác nhận đã được ký duyệt theo quy
định; thực hiện xác nhận đã có kết quả TTHC hoàn thành để trả cho cá nhân, tổ
chức theo hình thức đã đăng ký.
|
04 giờ làm việc
|
|
Người nộp hồ sơ
|
- Xuất trình đối chiếu hoặc nộp
bản giấy các hồ sơ, văn bản điện tử có yêu cầu xác thực bằng chữ ký số nhưng
chưa được ký số khi đến nhận kết quả hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công ích
- Nhận kết quả TTHC theo hình
thức đã đăng ký: Trực tiếp /hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích/ hoặc trực
tuyến.
|
Không tính vào thời gian giải quyết
|
|
|
Tổng thời gian giải quyết TTHC
|
07 ngày làm việc
|
* Các biểu mẫu đính kèm: Không.
Quy trình số: 08.STTTT
QUY TRÌNH THỰC HIỆN DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN MỨC ĐỘ 4
ĐỐI VỚI THỦ TỤC THÔNG BÁO THAY ĐỔI CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA DOANH NGHIỆP CUNG CẤP TRÒ
CHƠI ĐIỆN TỬ G1 TRÊN MẠNG DO CHIA TÁCH, HỢP NHẤT, SÁT NHẬP, CHUYỂN ĐỔI CÔNG TY
THEO QUY ĐỊNH CỦA PHÁP LUẬT VỀ DOANH NGHIỆP; THAY ĐỔI PHẦN VỐN GÓP DẪN ĐẾN THAY
ĐỔI THÀNH VIÊN GÓP VỐN (HOẶC CỔ ĐÔNG) CÓ PHẦN VỐN GÓP TỪ 30% VỐN ĐIỀU LỆ TRỞ
LÊN CỦA DOANH NGHIỆP CUNG CẤP DỊCH VỤ TRÒ CHƠI ĐIỆN TỬ G1 TRÊN MẠNG
Áp
dụng tại cơ quan: Sở Thông tin và Truyền thông
Quy trình
|
Đối tượng thực hiện
|
Trình tự thực hiện
|
Thời gian thực hiện
|
|
Người nộp hồ sơ
|
I. Nộp hồ sơ trực tuyến:
1. Truy nhập Cổng dịch vụ
công trực tuyến (DVCTT) trên mạng internet tại địa chỉ: https://dichvucong.quangbinh.gov.vn.
2. Đăng ký/ Đăng nhập vào Hệ
thống.
3. Chọn cơ quan thực hiện là
Sở Thông tin và Truyền thông, tại danh sách dịch vụ công lựa chọn dịch vụ
“Thông báo thay đổi cơ cấu tổ chức của doanh nghiệp cung cấp trò chơi điện tử
G1 trên mạng do chia tách, hợp nhất, sáp nhập, chuyển đổi công ty theo quy định
của pháp luật về doanh nghiệp; thay đổi phần vốn góp dẫn đến thay đổi thành
viên góp vốn (hoặc cổ đông) có phần vốn góp từ 30% vốn điều lệ trở lên của
doanh nghiệp cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử G1 trên mạng”.
4. Cập nhật, số hóa đầy đủ
các thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Thông báo thay đổi cơ cấu tổ
chức của doanh nghiệp cung cấp trò chơi điện tử G1 trên mạng do chia tách, hợp
nhất, sáp nhập, chuyển đổi công ty theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp;
thay đổi phần vốn góp dẫn đến thay đổi thành viên góp vốn (hoặc cổ đông) có
phần vốn góp từ 30% vốn điều lệ trở lên, nội dung bao gồm: Tên doanh nghiệp;
số giấy phép cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử G1 trên mạng; những nội dung
thay đổi.
- Lưu ý: Các doanh
nghiệp đã được cấp giấy phép cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử G1 khi có sự
thay đổi cơ cấu tổ chức của doanh nghiệp do chia tách, hợp nhất, sáp nhập,
chuyển đổi công ty theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp; thay đổi Phần
vốn góp dẫn đến thay đổi thành viên góp vốn (hoặc cổ đông) có Phần vốn góp từ
30% vốn Điều lệ trở lên phải thông báo bằng văn bản đến Bộ Thông tin và Truyền
thông (Cục Phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử) và Sở Thông tin và
Truyền thông tại địa phương nơi đăng ký trụ sở hoạt động trong thời hạn 10
ngày làm việc, kể từ ngày có quyết định thay đổi.
5. Hồ sơ gửi dưới hình thức
văn bản điện tử hoặc sử dụng, khai báo thông tin trên biểu mẫu điện tử
(e-form) sẵn có của hệ thống.
Đối với thành phần hồ sơ có
yêu cầu ký, đóng dấu/ hoặc yêu cầu nộp bản chính/ hoặc yêu cầu nộp bản sao có
chứng thực thì bản điện tử phải thực hiện ký số đầy đủ, hợp lệ; trường hợp bản
điện tử gửi chưa có ký số thì người nộp mang hồ sơ gốc đến đối chiếu hoặc nộp
trực tiếp khi đến nhận kết quả/ hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công ích.
6. Đăng ký hình thức nhận kết
quả thủ tục hành chính (TTHC): Trực tiếp/ hoặc qua dịch vụ bưu chính công
ích/ hoặc trực tuyến (nếu có).
7. Đăng ký hình thức nhận
thông báo về tình hình giải quyết hồ sơ: Thư điện tử (email)/hoặc tin nhắn
qua mạng xã hội (Zalo) /hoặc tin nhắn SMS trên điện thoại di động.
8. Người nộp hồ sơ được cấp
mã để tra cứu tình trạng giải quyết hồ sơ trực tuyến.
9. Trong quá trình thực hiện
dịch vụ công, tổ chức, cá nhân có thể liên hệ qua số điện thoại và hộp thư điện
tử của Sở Thông tin và Truyền thông được đăng tải kèm theo quy trình thực hiện
dịch vụ công trực tuyến này để được hướng dẫn, hỗ trợ.
II. Nộp hồ sơ trực tiếp:
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận
một cửa của Sở Thông tin và Truyền thông (Số 02 đường Hương Giang, TP. Đồng
Hới, Quảng Bình) hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích theo thành phần hồ
sơ và hướng dẫn nêu trên.
|
|
Bước 1
|
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận một cửa
|
1. Kiểm tra, hoàn thiện thông
tin của người nộp hồ sơ. Xác nhận hình thức nộp hồ sơ: Trực tiếp /hoặc trực
tuyến /hoặc qua dịch vụ bưu chính.
2. Kiểm tra thành phần hồ sơ
điện tử:
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp
lệ: Tiếp nhận, cập nhật lưu trữ hồ sơ điện tử; chuyển chuyên viên Phòng Bưu
chính, Viễn thông (BCVT) xử lý; gửi Phiếu tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả
cho người nộp hồ sơ.
- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ,
không hợp lệ: Gửi thông báo cho người nộp, hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ
sơ theo yêu cầu.
|
04 giờ làm việc
|
Bước 2
|
Chuyên viên Phòng BCVT
|
Chuyên viên Phòng BCVT xác nhận
hồ sơ chuyển đến; xử lý hồ sơ; chuyển dự thảo kết quả giải quyết cho Lãnh đạo
Phòng (Giấy xác nhận thông báo).
Trường hợp cần bổ sung, hoàn
thiện hồ sơ, chuyển ngược về Bộ phận một cửa (kèm văn bản hướng dẫn, nêu rõ
lý do, nội dung bổ sung...).
|
04 ngày làm việc
|
Bước 3
|
Lãnh đạo Phòng BCVT
|
Lãnh đạo Phòng BCVT thẩm tra,
trình Lãnh đạo Sở ký duyệt kết quả giải quyết.
Trường hợp cần điều chỉnh, sửa
đổi, bổ sung dự thảo kết quả giải quyết, chuyển ngược về chuyên viên xử lý.
|
01 ngày làm việc
|
Bước 4
|
Lãnh đạo Sở TT&TT
|
Lãnh đạo Sở ký duyệt kết quả
giải quyết; chuyển Bộ phận một cửa để trả kết quả.
Trường hợp cần điều chỉnh, sửa
đổi, bổ sung dự thảo kết quả giải quyết, chuyển ngược về Phòng BCVT (chuyên
viên xử lý).
|
01 ngày làm việc
|
Bước 5
|
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả
|
Bộ phận một cửa phối hợp với
Văn thư cơ quan đóng dấu cơ quan vào Giấy xác nhận đã được ký duyệt theo quy
định; thực hiện xác nhận đã có kết quả TTHC hoàn thành để trả cho cá nhân, tổ
chức theo hình thức đã đăng ký.
|
04 giờ làm việc
|
|
Người nộp hồ sơ
|
- Xuất trình đối chiếu hoặc nộp
bản giấy các hồ sơ, văn bản điện tử có yêu cầu xác thực bằng chữ ký số nhưng
chưa được ký số khi đến nhận kết quả hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công ích;
- Nhận kết quả TTHC theo hình
thức đã đăng ký: Trực tiếp /hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích/ hoặc trực
tuyến.
|
Không tính vào thời gian giải quyết
|
|
|
Tổng thời gian giải quyết TTHC
|
07 ngày làm việc
|
* Các biểu mẫu đính kèm: Không.
Quy trình số: 09.STTTT
QUY TRÌNH THỰC HIỆN DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN MỨC ĐỘ 4
ĐỐI VỚI THỦ TỤC THÔNG BÁO THAY ĐỔI PHƯƠNG THỨC, PHẠM VI CUNG CẤP DỊCH VỤ TRÒ
CHƠI ĐIỆN TỬ G1 TRÊN MẠNG ĐÃ ĐƯỢC PHÊ DUYỆT
Áp
dụng tại cơ quan: Sở Thông tin và Truyền thông
Quy trình
|
Đối tượng thực hiện
|
Trình tự thực hiện
|
Thời gian thực hiện
|
|
Người nộp hồ sơ
|
I. Nộp hồ sơ trực tuyến:
1. Truy nhập Cổng dịch vụ
công trực tuyến (DVCTT) trên mạng internet tại địa chỉ: https://dichvucong.quangbinh.gov.vn.
2. Đăng ký/ Đăng nhập vào Hệ
thống.
3. Chọn cơ quan thực hiện là
Sở Thông tin và Truyền thông, tại danh sách dịch vụ công lựa chọn dịch vụ
“Thông báo thay đổi phương thức, phạm vi cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử G1
trên mạng đã được phê duyệt”.
4. Cập nhật, số hóa đầy đủ
các thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Thông báo thay đổi phương
thức, phạm vi cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử G1 đã được phê duyệt, nội
dung bao gồm: Tên doanh nghiệp; số giấy phép cung cấp dịch vụ trò chơi điện
tử G1 trên mạng; những nội dung thay đổi.
- Lưu ý: Trong thời hạn
05 ngày làm việc, trước khi thay đổi phương thức, phạm vi cung cấp dịch vụ
trò chơi điện tử G1 đã được phê duyệt (tên miền đối với trò chơi cung cấp
trên trang thông tin điện tử, kênh phân phối đối với trò chơi cung cấp cho
thiết bị di động) thì doanh nghiệp không phải thực hiện thủ tục sửa đổi,
bổ sung quyết định phê duyệt nội dung, kịch bản trò chơi điện tử G1 nhưng phải
thông báo bằng văn bản đến Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Phát thanh, truyền
hình và thông tin điện tử) và Sở Thông tin và Truyền thông tại địa phương nơi
doanh nghiệp đăng ký trụ sở hoạt động.
5. Hồ sơ gửi dưới hình thức
văn bản điện tử hoặc sử dụng, khai báo thông tin trên biểu mẫu điện tử
(e-form) sẵn có của hệ thống.
Đối với thành phần hồ sơ có
yêu cầu ký, đóng dấu/ hoặc yêu cầu nộp bản chính/ hoặc yêu cầu nộp bản sao có
chứng thực thì bản điện tử phải thực hiện ký số đầy đủ, hợp lệ; trường hợp bản
điện tử gửi chưa có ký số thì người nộp mang hồ sơ gốc đến đối chiếu hoặc nộp
trực tiếp khi đến nhận kết quả/ hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công ích.
6. Đăng ký hình thức nhận kết
quả thủ tục hành chính (TTHC): Trực tiếp/ hoặc qua dịch vụ bưu chính công
ích/ hoặc trực tuyến (nếu có).
7. Đăng ký hình thức nhận
thông báo về tình hình giải quyết hồ sơ: Thư điện tử (email)/hoặc tin nhắn
qua mạng xã hội (Zalo) /hoặc tin nhắn SMS trên điện thoại di động.
8. Người nộp hồ sơ được cấp
mã để tra cứu tình trạng giải quyết hồ sơ trực tuyến.
9. Trong quá trình thực hiện
dịch vụ công, tổ chức, cá nhân có thể liên hệ qua số điện thoại và hộp thư điện
tử của Sở Thông tin và Truyền thông được đăng tải kèm theo quy trình thực hiện
dịch vụ công trực tuyến này để được hướng dẫn, hỗ trợ.
II. Nộp hồ sơ trực tiếp:
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận
một cửa của Sở Thông tin và Truyền thông (Số 02 đường Hương Giang, TP. Đồng
Hới, Quảng Bình) hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích theo thành phần hồ
sơ và hướng dẫn nêu trên.
|
|
Bước 1
|
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận một cửa
|
1. Kiểm tra, hoàn thiện thông
tin của người nộp hồ sơ. Xác nhận hình thức nộp hồ sơ: Trực tiếp /hoặc trực
tuyến /hoặc qua dịch vụ bưu chính.
2. Kiểm tra thành phần hồ sơ
điện tử:
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp
lệ: Tiếp nhận, cập nhật lưu trữ hồ sơ điện tử; chuyển chuyên viên Phòng Bưu chính,
Viễn thông (BCVT) xử lý; gửi Phiếu tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả cho người
nộp hồ sơ.
- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ,
không hợp lệ: Gửi thông báo cho người nộp, hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ
sơ theo yêu cầu.
|
04 giờ làm việc
|
Bước 2
|
Chuyên viên Phòng BCVT
|
Chuyên viên Phòng BCVT xác nhận
hồ sơ chuyển đến; xử lý hồ sơ; chuyển dự thảo kết quả giải quyết cho Lãnh đạo
Phòng (Giấy xác nhận thay đổi phương thức, phạm vi cung cấp dịch vụ trò chơi
điện tử G1 trên mạng).
Trường hợp cần bổ sung, hoàn
thiện hồ sơ, chuyển ngược về Bộ phận một cửa (kèm văn bản hướng dẫn, nêu rõ
lý do, nội dung bổ sung...).
|
04 ngày làm việc
|
Bước 3
|
Lãnh đạo Phòng BCVT
|
Lãnh đạo Phòng BCVT thẩm tra,
trình Lãnh đạo Sở ký duyệt kết quả giải quyết.
Trường hợp cần điều chỉnh, sửa
đổi, bổ sung dự thảo kết quả giải quyết, chuyển ngược về chuyên viên xử lý.
|
01 ngày làm việc
|
Bước 4
|
Lãnh đạo Sở TT&TT
|
Lãnh đạo Sở ký duyệt kết quả
giải quyết; chuyển Bộ phận một cửa để trả kết quả.
Trường hợp cần điều chỉnh, sửa
đổi, bổ sung dự thảo kết quả giải quyết, chuyển ngược về Phòng BCVT (chuyên
viên xử lý).
|
01 ngày làm việc
|
Bước 5
|
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả
|
Bộ phận một cửa phối hợp với
Văn thư cơ quan đóng dấu cơ quan vào Giấy xác nhận thay đổi phương thức, phạm
vi cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử G1 trên mạng đã được ký duyệt theo quy định;
thực hiện xác nhận đã có kết quả TTHC hoàn thành để trả cho cá nhân, tổ chức
theo hình thức đã đăng ký.
|
04 giờ làm việc
|
|
Người nộp hồ sơ
|
- Xuất trình đối chiếu hoặc nộp
bản giấy các hồ sơ, văn bản điện tử có yêu cầu xác thực bằng chữ ký số nhưng
chưa được ký số khi đến nhận kết quả hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công ích;
- Nhận kết quả TTHC theo hình
thức đã đăng ký: Trực tiếp /hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích/ hoặc trực
tuyến.
|
Không tính vào thời gian giải quyết
|
|
|
Tổng thời gian giải quyết TTHC
|
07 ngày làm việc
|
* Các biểu mẫu đính kèm: Không.
Quy trình số: 10.STTTT
QUY TRÌNH THỰC HIỆN DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN MỨC ĐỘ
4 ĐỐI VỚI THỦ TỤC THÔNG BÁO THAY ĐỔI TÊN MIỀN KHI CUNG CẤP DỊCH VỤ TRÒ CHƠI ĐIỆN
TỬ TRÊN TRANG THÔNG TIN ĐIỆN TỬ (TRÊN INTERNET), KÊNH PHÂN PHỐI TRÒ CHƠI (TRÊN
MẠNG VIỄN THÔNG DI ĐỘNG); THỂ LOẠI TRÒ CHƠI (G2, G3, G4); THAY ĐỔI ĐỊA CHỈ TRỤ
SỞ CHÍNH CỦA DOANH NGHIỆP CUNG CẤP DỊCH VỤ TRÒ CHƠI ĐIỆN TỬ G2, G3, G4 TRÊN MẠNG
Áp
dụng tại cơ quan: Sở Thông tin và Truyền thông
Quy trình
|
Đối tượng thực hiện
|
Trình tự thực hiện
|
Thời gian thực hiện
|
|
Người nộp hồ sơ
|
I. Nộp hồ sơ trực tuyến:
1. Truy nhập Cổng dịch vụ công
trực tuyến (DVCTT) trên mạng internet tại địa chỉ: https://dichvucong.quangbinh.gov.vn.
2. Đăng ký/ Đăng nhập vào Hệ
thống.
3. Chọn cơ quan thực hiện là
Sở Thông tin và Truyền thông, tại danh sách dịch vụ công lựa chọn dịch vụ
“Thông báo thay đổi tên miền khi cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử trên trang
thông tin điện tử (trên Internet), kênh phân phối trò chơi (trên mạng viễn
thông di động); thể loại trò chơi (G2, G3, G4); thay đổi địa chỉ trụ sở chính
của doanh nghiệp cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử G2, G3, G4 trên mạng”.
4. Cập nhật, số hóa đầy đủ
các thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Thông báo thay đổi tên miền
khi cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử trên trang thông tin điện tử (trên
Internet), kênh phân phối trò chơi (trên mạng viễn thông di động); thể loại
trò chơi (G2, G3, G4); thay đổi địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp cung cấp
dịch vụ trò chơi điện tử G2, G3, G4 trên mạng, nội dung bao gồm: Tên doanh
nghiệp; số giấy chứng nhận đăng ký cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử G2, G3,
G4 trên mạng; những nội dung thay đổi.
- Lưu ý: Trong thời hạn
05 ngày làm việc, trước khi thay đổi tên miền khi cung cấp dịch vụ trò chơi
điện tử trên trang thông tin điện tử (trên Internet), kênh phân phối trò chơi
(trên mạng viễn thông di động); thể loại trò chơi (G2, G3, G4); thay đổi địa
chỉ trụ sở chính thì doanh nghiệp không phải thực hiện thủ tục sửa đổi, bổ
sung giấy chứng nhận đăng ký cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử G2, G3, G4
nhưng phải thông báo bằng văn bản đến Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Phát
thanh, truyền hình và thông tin điện tử) và Sở Thông tin và Truyền thông tại
địa phương nơi doanh nghiệp đăng ký trụ sở hoạt động.
5. Hồ sơ gửi dưới hình thức
văn bản điện tử hoặc sử dụng, khai báo thông tin trên biểu mẫu điện tử
(e-form) sẵn có của hệ thống.
Đối với thành phần hồ sơ có
yêu cầu ký, đóng dấu/ hoặc yêu cầu nộp bản chính/ hoặc yêu cầu nộp bản sao có
chứng thực thì bản điện tử phải thực hiện ký số đầy đủ, hợp lệ; trường hợp bản
điện tử gửi chưa có ký số thì người nộp mang hồ sơ gốc đến đối chiếu hoặc nộp
trực tiếp khi đến nhận kết quả/ hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công ích.
6. Đăng ký hình thức nhận kết
quả thủ tục hành chính (TTHC): Trực tiếp/ hoặc qua dịch vụ bưu chính công
ích/ hoặc trực tuyến (nếu có).
7. Đăng ký hình thức nhận
thông báo về tình hình giải quyết hồ sơ: Thư điện tử (email)/hoặc tin nhắn
qua mạng xã hội (Zalo) /hoặc tin nhắn SMS trên điện thoại di động.
8. Người nộp hồ sơ được cấp
mã để tra cứu tình trạng giải quyết hồ sơ trực tuyến.
9. Trong quá trình thực hiện
dịch vụ công, tổ chức, cá nhân có thể liên hệ qua số điện thoại và hộp thư điện
tử của Sở Thông tin và Truyền thông được đăng tải kèm theo quy trình thực hiện
dịch vụ công trực tuyến này để được hướng dẫn, hỗ trợ.
II. Nộp hồ sơ trực tiếp:
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận
một cửa của Sở Thông tin và Truyền thông (Số 02 đường Hương Giang, TP. Đồng
Hới, Quảng Bình) hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích theo thành phần hồ
sơ và hướng dẫn nêu trên.
|
|
Bước 1
|
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận một cửa
|
1. Kiểm tra, hoàn thiện thông
tin của người nộp hồ sơ. Xác nhận hình thức nộp hồ sơ: Trực tiếp /hoặc trực
tuyến /hoặc qua dịch vụ bưu chính.
2. Kiểm tra thành phần hồ sơ
điện tử:
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp
lệ: Tiếp nhận, cập nhật lưu trữ hồ sơ điện tử; chuyển chuyên viên Phòng Bưu chính,
Viễn thông (BCVT) xử lý; gửi Phiếu tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả cho người
nộp hồ sơ.
- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ,
không hợp lệ: Gửi thông báo cho người nộp, hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ
sơ theo yêu cầu.
|
04 giờ làm việc
|
Bước 2
|
Chuyên viên Phòng BCVT
|
Chuyên viên Phòng BCVT xác nhận
hồ sơ chuyển đến; xử lý hồ sơ; chuyển dự thảo kết quả giải quyết cho Lãnh đạo
Phòng (Giấy xác nhận thông báo).
Trường hợp cần bổ sung, hoàn
thiện hồ sơ, chuyển ngược về Bộ phận một cửa (kèm văn bản hướng dẫn, nêu rõ
lý do, nội dung bổ sung...).
|
04 ngày làm việc
|
Bước 3
|
Lãnh đạo Phòng BCVT
|
Lãnh đạo Phòng BCVT thẩm tra,
trình Lãnh đạo Sở ký duyệt kết quả giải quyết.
Trường hợp cần điều chỉnh, sửa
đổi, bổ sung dự thảo kết quả giải quyết, chuyển ngược về chuyên viên xử lý.
|
01 ngày làm việc
|
Bước 4
|
Lãnh đạo Sở TT&TT
|
Lãnh đạo Sở ký duyệt kết quả
giải quyết; chuyển Bộ phận một cửa để trả kết quả.
Trường hợp cần điều chỉnh, sửa
đổi, bổ sung dự thảo kết quả giải quyết, chuyển ngược về Phòng BCVT (chuyên
viên xử lý).
|
01 ngày làm việc
|
Bước 5
|
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả
|
Bộ phận một cửa phối hợp với
Văn thư cơ quan đóng dấu cơ quan vào Giấy xác nhận đã được ký duyệt theo quy
định; thực hiện xác nhận đã có kết quả TTHC hoàn thành để trả cho cá nhân, tổ
chức theo hình thức đã đăng ký.
|
04 giờ làm việc
|
|
Người nộp hồ sơ
|
- Xuất trình đối chiếu hoặc nộp
bản giấy các hồ sơ, văn bản điện tử có yêu cầu xác thực bằng chữ ký số nhưng
chưa được ký số khi đến nhận kết quả hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công ích;
- Nhận kết quả TTHC theo hình
thức đã đăng ký: Trực tiếp /hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích/ hoặc trực
tuyến.
|
Không tính vào thời gian giải quyết
|
|
|
Tổng thời gian giải quyết TTHC
|
07 ngày làm việc
|
* Các biểu mẫu đính kèm: Không.
Quy trình số: 11.STTTT
QUY TRÌNH THỰC HIỆN DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN MỨC ĐỘ
4 ĐỐI VỚI THỦ TỤC THÔNG BÁO THAY ĐỔI CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA DOANH NGHIỆP CUNG CẤP
TRÒ CHƠI ĐIỆN TỬ G2, G3, G4 TRÊN MẠNG DO CHIA, TÁCH, HỢP NHẤT, SÁT NHẬP, CHUYỂN
ĐỔI CÔNG TY THEO QUY ĐỊNH CỦA PHÁP LUẬT VỀ DOANH NGHIỆP; THAY ĐỔI PHẦN VỐN GÓP
DẪN ĐẾN THAY ĐỔI THÀNH VIÊN GÓP VỐN (HOẶC CỔ ĐÔNG) CÓ PHẦN VỐN GÓP TỪ 30% VỐN
ĐIỀU LỆ TRỞ LÊN CỦA DOANH NGHIỆP CUNG CẤP DỊCH VỤ TRÒ CHƠI ĐIỆN TỬ G2, G3, G4
TRÊN MẠNG
Áp
dụng tại cơ quan: Sở Thông tin và Truyền thông
Quy trình
|
Đối tượng thực hiện
|
Trình tự thực hiện
|
Thời gian thực hiện
|
|
Người nộp hồ sơ
|
I. Nộp hồ sơ trực tuyến:
1. Truy nhập Cổng dịch vụ
công trực tuyến (DVCTT) trên mạng internet tại địa chỉ: https://dichvucong.quangbinh.gov.vn.
2. Đăng ký/ Đăng nhập vào Hệ
thống.
3. Chọn cơ quan thực hiện là
Sở Thông tin và Truyền thông, tại danh sách dịch vụ công lựa chọn dịch vụ
“Thông báo thay đổi cơ cấu tổ chức của doanh nghiệp cung cấp dịch vụ trò chơi
điện tử G2, G3, G4 trên mạng do chia, tách, hợp nhất, sáp nhập, chuyển đổi
công ty theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp; thay đổi phần vốn góp dẫn
đến thay đổi thành viên góp vốn (hoặc cổ đông) có phần vốn góp từ 30% vốn điều
lệ trở lên của doanh nghiệp cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử G2, G3, G4 trên
mạng”.
4. Cập nhật, số hóa đầy đủ
các thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Thông báo thay đổi cơ cấu tổ
chức của doanh nghiệp cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử G2, G3, G4 trên mạng
do chia, tách, hợp nhất, sáp nhập, chuyển đổi công ty theo quy định của pháp
luật về doanh nghiệp; phần vốn góp dẫn đến thay đổi thành viên góp vốn (hoặc
cổ đông) có phần vốn góp từ 30% vốn điều lệ trở lên của doanh nghiệp đã được
cấp giấy chứng nhận đăng ký cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử G2, G3, G4, nội
dung bao gồm: Tên doanh nghiệp; số giấy chứng nhận đăng ký cung cấp dịch vụ
trò chơi điện tử G2, G3, G4 trên mạng; những nội dung thay đổi.
- Lưu ý: Các doanh
nghiệp đã được cấp giấy chứng nhận đăng ký cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử
G2, G3, G4 khi có sự thay đổi cơ cấu tổ chức của doanh nghiệp do chia, tách,
hợp nhất, sáp nhập, chuyển đổi công ty theo quy định của pháp luật về doanh
nghiệp; thay đổi phần vốn góp dẫn đến thay đổi thành viên góp vốn (hoặc cổ
đông) có phần vốn góp từ 30% vốn Điều lệ trở lên phải thông báo bằng văn bản
đến Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Phát thanh, truyền hình và thông tin điện
tử) và Sở Thông tin và Truyền thông tại địa phương nơi doanh nghiệp đăng ký
trụ sở hoạt động trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày có quyết định
thay đổi.
5. Hồ sơ gửi dưới hình thức
văn bản điện tử hoặc sử dụng, khai báo thông tin trên biểu mẫu điện tử
(e-form) sẵn có của hệ thống.
Đối với thành phần hồ sơ có
yêu cầu ký, đóng dấu/ hoặc yêu cầu nộp bản chính/ hoặc yêu cầu nộp bản sao có
chứng thực thì bản điện tử phải thực hiện ký số đầy đủ, hợp lệ; trường hợp bản
điện tử gửi chưa có ký số thì người nộp mang hồ sơ gốc đến đối chiếu hoặc nộp
trực tiếp khi đến nhận kết quả/ hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công ích.
6. Đăng ký hình thức nhận kết
quả thủ tục hành chính (TTHC): Trực tiếp/ hoặc qua dịch vụ bưu chính công
ích/ hoặc trực tuyến (nếu có).
7. Đăng ký hình thức nhận
thông báo về tình hình giải quyết hồ sơ: Thư điện tử (email)/hoặc tin nhắn
qua mạng xã hội (Zalo) /hoặc tin nhắn SMS trên điện thoại di động.
8. Người nộp hồ sơ được cấp
mã để tra cứu tình trạng giải quyết hồ sơ trực tuyến.
9. Trong quá trình thực hiện
dịch vụ công, tổ chức, cá nhân có thể liên hệ qua số điện thoại và hộp thư điện
tử của Sở Thông tin và Truyền thông được đăng tải kèm theo quy trình thực hiện
dịch vụ công trực tuyến này để được hướng dẫn, hỗ trợ.
II. Nộp hồ sơ trực tiếp:
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận
một cửa của Sở Thông tin và Truyền thông (Số 02 đường Hương Giang, TP. Đồng
Hới, Quảng Bình) hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích theo thành phần hồ
sơ và hướng dẫn nêu trên.
|
|
Bước 1
|
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận một cửa
|
1. Kiểm tra, hoàn thiện thông
tin của người nộp hồ sơ. Xác nhận hình thức nộp hồ sơ: Trực tiếp /hoặc trực
tuyến /hoặc qua dịch vụ bưu chính.
2. Kiểm tra thành phần hồ sơ
điện tử:
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp
lệ: Tiếp nhận, cập nhật lưu trữ hồ sơ điện tử; chuyển chuyên viên Phòng Bưu
chính, Viễn thông (BCVT) xử lý; gửi Phiếu tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả
cho người nộp hồ sơ.
- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ,
không hợp lệ: Gửi thông báo cho người nộp, hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ
sơ theo yêu cầu.
|
04 giờ làm việc
|
Bước 2
|
Chuyên viên Phòng BCVT
|
Chuyên viên Phòng BCVT xác nhận
hồ sơ chuyển đến; xử lý hồ sơ; chuyển dự thảo kết quả giải quyết cho Lãnh đạo
Phòng (Giấy xác nhận thông báo).
Trường hợp cần bổ sung, hoàn
thiện hồ sơ, chuyển ngược về Bộ phận một cửa (kèm văn bản hướng dẫn, nêu rõ
lý do, nội dung bổ sung...).
|
04 ngày làm việc
|
Bước 3
|
Lãnh đạo Phòng BCVT
|
Lãnh đạo Phòng BCVT thẩm tra,
trình Lãnh đạo Sở ký duyệt kết quả giải quyết.
Trường hợp cần điều chỉnh, sửa
đổi, bổ sung dự thảo kết quả giải quyết, chuyển ngược về chuyên viên xử lý.
|
01 ngày làm việc
|
Bước 4
|
Lãnh đạo Sở TT&TT
|
Lãnh đạo Sở ký duyệt kết quả
giải quyết; chuyển Bộ phận một cửa để trả kết quả.
Trường hợp cần điều chỉnh, sửa
đổi, bổ sung dự thảo kết quả giải quyết, chuyển ngược về Phòng BCVT (chuyên
viên xử lý).
|
01 ngày làm việc
|
Bước 5
|
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả
|
Bộ phận một cửa phối hợp với
Văn thư cơ quan đóng dấu cơ quan vào Giấy xác nhận đã được ký duyệt theo quy
định; thực hiện xác nhận đã có kết quả TTHC hoàn thành để trả cho cá nhân, tổ
chức theo hình thức đã đăng ký.
|
04 giờ làm việc
|
|
Người nộp hồ sơ
|
- Xuất trình đối chiếu hoặc nộp
bản giấy các hồ sơ, văn bản điện tử có yêu cầu xác thực bằng chữ ký số nhưng
chưa được ký số khi đến nhận kết quả hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công ích;
- Nhận kết quả TTHC theo hình
thức đã đăng ký: Trực tiếp /hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích/ hoặc trực
tuyến.
|
Không tính vào thời gian giải quyết
|
|
|
Tổng thời gian giải quyết TTHC
|
07 ngày làm việc
|
* Các biểu mẫu đính kèm: Không.