ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH NGHỆ AN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 3692/QĐ-UBND
|
Nghệ An,
ngày 31 tháng 12
năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC PHÊ DUYỆT KIẾN TRÚC CHÍNH QUYỀN ĐIỆN TỬ TỈNH NGHỆ AN PHIÊN BẢN 3.0
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
NGHỆ AN
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
22/11/2019;
Căn cứ Luật Công nghệ thông tin ngày
29/6/2006;
Căn cứ Luật An toàn thông tin mạng
ngày 19/11/2015;
Căn cứ Nghị định số 64/2007/NĐ-CP ngày
10/4/2007 của Chính phủ về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ
quan nhà nước;
Căn cứ Quyết định số 749/QĐ-TTg ngày
03/6/2020 của Thủ tướng Chính phủ về việc Phê duyệt “Chương trình chuyển đổi số
quốc gia đến năm 2025, định hướng đến năm 2030”;
Căn cứ Quyết định số 942/QĐ-TTg ngày
15/6/2021 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chiến lược phát triển Chính
phủ điện tử hướng tới Chính phủ số giai đoạn 2021 - 2025, định hướng đến năm
2030;
Căn cứ Quyết định số 411/QĐ-TTg ngày
31/3/2022 của Thủ tướng Chính phủ về chiến lược quốc gia phát triển kinh tế số
và xã hội số đến năm 2025, định hướng đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số 142/QĐ-TTg ngày
02/02/2024 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược dữ liệu quốc gia đến
năm 2030;
Căn cứ Quyết định số 2568/QĐ-BTTTT ngày
29/12/2023 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành Khung Kiến trúc
Chính phủ điện tử Việt Nam, phiên bản 3.0, hướng tới Chính phủ số; Quyết định
số 1729/QĐ-BTTTT ngày 09/10/2024 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông về
việc sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Quyết định số 2568/QĐ-BTTTT ngày
29/12/2023;
Căn cứ Nghị quyết số
09-NQ/TU ngày 5/8/2022 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh về chuyển đổi số tỉnh Nghệ An
đến năm 2025, định hướng đến năm 2030;
Theo đề nghị của Sở Thông tin và Truyền
thông tại Tờ trình số 2829/TTr-STTTT ngày 20/12/2024 về việc phê duyệt Kiến
trúc chính quyền điện tử tỉnh Nghệ An phiên bản 3.0;
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Kiến trúc chính quyền điện tử tỉnh Nghệ An phiên bản
3.0, với những nội dung chủ yếu sau:
I. MỤC ĐÍCH, PHẠM VI
ÁP DỤNG
1. Mục đích
Kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh
phiên bản 3.0 được xây dựng và cập nhật với mục đích tạo nền tảng số đồng bộ,
hiệu quả, và an toàn, giúp cải thiện quản lý nhà nước, tăng cường liên kết dữ
liệu và dịch vụ công, đồng thời hỗ trợ mục tiêu xây dựng Chính phủ số và chính quyền
điện tử thông minh tại tỉnh. Cụ thể như sau:
- Phù hợp với Chiến lược phát triển Chính
phủ điện tử hướng tới Chính phủ số giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030
của Việt Nam và hướng tới khẳng định vai trò Chính phủ số dẫn dắt chuyển đổi số
của tỉnh; phù hợp với Chiến lược quốc gia phát triển kinh tế số và xã hội số,
chương trình Chuyển đổi số quốc gia đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 đã được
Chính phủ phê duyệt; phù hợp với xu hướng phát triển Chính phủ số trên thế giới
trong giai đoạn mới.
- Đồng bộ và liên thông giữa các cơ
quan nhà nước trên địa bàn tỉnh và các cơ quan trung ương, các địa phương khác;
tăng cường khả năng kết nối, chia sẻ dữ liệu, dùng chung các tài nguyên công nghệ
thông tin (CNTT) theo mô hình kết nối, liên thông, tích hợp và chia sẻ
thông tin, dữ liệu thống nhất; từ đó giúp tăng cường hiệu suất, hiệu quả hoạt động
của các cơ quan, đơn vị trong tỉnh, đồng thời coi người dân, doanh nghiệp làm
trung tâm khi cung cấp các dịch vụ công trực tuyến, dịch vụ mới nhằm mang lại
hiệu quả, tiết kiệm thời gian, chi phí.
- Tăng cường khả năng giám sát, đánh
giá hiệu quả việc đầu tư ứng dụng CNTT của tỉnh theo đúng lộ trình đã được phê
duyệt, hướng tới triển khai chính quyền điện tử (CQĐT) đồng bộ; tránh việc đầu
tư trùng lặp, dàn trải và mang lại hiệu quả dài hạn.
- Đảm bảo tích hợp và chia sẻ dữ liệu
giữa các hệ thống và nền tảng khác nhau tại cấp tỉnh thông qua nền tảng tích hợp,
chia sẻ dữ liệu (LGSP). Từ đó giúp tăng khả năng tiếp cận thông tin, tối ưu hóa
sử dụng dữ liệu và cung cấp các dịch vụ công nhanh chóng, chính xác và minh bạch.
- Hướng tới xây dựng mô hình quản lý và điều hành
hiện đại thông qua việc áp dụng công nghệ thông tin, chuyển đổi số, giúp cải
thiện chất lượng quản lý nhà nước, giảm chi phí hành chính, nâng cao hiệu quả
quản lý, giám sát và điều hành.
- Nâng cao trải nghiệm của người dân
và doanh nghiệp thông qua việc hướng tới đẩy mạnh và cải thiện dịch vụ công
thân thiện, tiện lợi, giảm thiểu thời gian và chi phí cho người dân và doanh
nghiệp khi thực hiện các TTHC. Cung cấp dịch vụ công trực tuyến toàn trình (nếu
đủ điều kiện) đồng bộ, giúp người dân dễ dàng truy cập và thực hiện các thủ tục
mọi lúc, mọi nơi.
- Thúc đẩy việc ứng dụng các công nghệ
tiên tiến như trí tuệ nhân tạo (AI), blockchain, điện toán đám mây (Cloud
Computing), và phân tích dữ liệu lớn (Big Data) vào các hệ thống công nghệ
thông tin cấp tỉnh, giúp tăng cường năng lực quản lý và vận
hành hệ thống một cách linh hoạt và hiệu quả.
- Đáp ứng việc triển khai Đề án 06
theo Quyết định số 06/QĐ-TTg ngày 06/1/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề
án phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ
chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022 - 2025, tầm nhìn đến năm 2030. Đây là một
trong những mục tiêu quan trọng để quản lý tốt hơn hệ thống dữ liệu công dân, đảm
bảo việc liên thông giữa cơ sở dữ liệu (CSDL) dân cư và các cơ sở dữ liệu ngành
khác.
- Tăng cường khả năng chuẩn hóa, hướng
đến việc đảm bảo an ninh, an toàn thông tin (ATTT), tuân thủ các quy định của
Luật An ninh mạng và các quy định về bảo mật dữ liệu, bảo vệ hệ thống
thông tin, đảm bảo an toàn dữ liệu cá nhân và tổ chức trong quá trình chia
sẻ và sử dụng dữ liệu trong triển khai CQĐT hướng tới Chính phủ số của tỉnh.
- Tạo cơ sở, nền tảng để thực hiện quá
trình chuyển đổi số một cách toàn diện, hướng đến phát triển Chính phủ số, Kinh
tế số và Xã hội số.
Ngoài ra mục đích cập nhật kiến trúc
phù hợp với các văn bản sau:
- Phù hợp với Chiến lược dữ liệu quốc
gia đến năm 2030 tại Quyết định số 142/QĐ-TTg ngày 02/02/2024 của Thủ tướng
Chính phủ phê duyệt Chiến lược dữ liệu quốc gia đến năm 2030.
- Phù hợp với Nghị quyết số 175/NQ-CP
ngày 30/10/2023 của Chính phủ về Phê duyệt Đề án Trung tâm dữ liệu quốc gia.
- Phù hợp với Khung Kiến trúc Chính phủ
điện tử Việt Nam phiên bản 3.0, hướng tới Chính phủ số theo Quyết định số
2568/QĐ-BTTTT ngày 29/12/2023 và Quyết định số 1729/QĐ-BTTTT ngày 09/10/2024 của
Bộ Thông tin và Truyền thông về việc sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Quyết
định số 2568/QĐ-BTTTT ngày 29/12/2023.
2. Phạm vi áp dụng
Tài liệu Kiến trúc CQĐT này áp dụng
cho các cơ quan nhà nước, cán bộ công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh Nghệ An
gồm:
a) Văn phòng UBND tỉnh và các Sở;
b) UBND các huyện, thành phố, thị xã;
c) UBND các phường, xã, thị trấn;
d) Các cơ quan, đơn vị trực thuộc UBND
tỉnh;
e) Các cơ quan khác có liên quan đến
việc triển khai Kiến trúc CQĐT tỉnh để bảo đảm kết nối, liên thông, triển khai
đồng bộ với HTTT của các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Nghệ An.
d) Các cơ quan, tổ chức khác tham gia
vào quá trình thực hiện, triển khai, cung cấp các dịch vụ, giải pháp...ứng dụng
CNTT, phục vụ phát triển Chính quyền điện tử.
II. TẦM NHÌN KIẾN
TRÚC
Kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh Nghệ
An phiên bản 3.0, hướng tới Chính phủ số là bản quy hoạch tổng thể về ứng dụng
CNTT, phát triển Chính quyền điện tử hướng tới Chính quyền số của tỉnh để xác định các
thành phần và mối quan hệ giữa chúng, lộ trình, trách nhiệm triển khai của từng
cá nhân, tổ chức liên quan. Từ đó, cải tiến, nâng cấp ứng dụng CNTT trong các
hoạt động quản lý, điều hành của tỉnh.
Kiến trúc là cơ sở để phát triển Chính
quyền điện tử hướng tới Chính quyền số của tỉnh Nghệ An, phù hợp với Chiến lược
phát triển Chính phủ điện tử hướng tới Chính phủ số giai đoạn 2021-2025, định
hướng đến năm 2030 của Việt Nam được phê duyệt tại Quyết định số 942/QĐ-TTg
ngày 15/6/2021 của Thủ tướng Chính phủ và hướng tới khẳng định vai trò Chính phủ
số dẫn dắt chuyển đổi số của tỉnh Nghệ An; phù hợp với Chiến lược quốc gia phát
triển kinh tế số và xã hội số đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 tại Quyết định
số 411/QĐ-TTg ngày 31/3/2022 phê duyệt chiến lược quốc gia phát triển kinh tế số
và xã hội số đến năm 2025, định hướng đến năm 2030; phù hợp với Chương trình Chuyển đổi số quốc
gia đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 tại Quyết định số 749/QĐ-TTg ngày
03/6/2020 của Thủ tướng Chính phủ; phù hợp với xu hướng phát triển Chính phủ số
trên thế giới trong giai đoạn mới.
III. SƠ ĐỒ TỔNG THỂ
VÀ CÁC THÀNH PHẦN KIẾN TRÚC CQĐT TỈNH NGHỆ AN PHIÊN BẢN 3.0
1. Sơ đồ tổng
thể
Sơ đồ tổng thể
Kiến trúc CQĐT tỉnh Nghệ An phiên bản 3.0
2. Các thành phần
2.1. Lớp người sử dụng bao gồm:
Có 2 nhóm người sử dụng chính:
a) Nhóm người dân, doanh nghiệp, tổ chức,
du khách là những cá nhân, tổ chức sử dụng các dịch vụ do tỉnh cung cấp: Đọc,
tra cứu thông tin trên cổng thông tin điện tử; tra cứu, sử dụng các dịch vụ
công trực tuyến do tỉnh cung cấp thông qua Cổng Dịch vụ công; sử dụng các dịch
vụ khác mà tỉnh cung cấp cho người dân, doanh nghiệp, tổ chức.
b) Nhóm cán bộ, công chức, viên chức sử
dụng hệ thống của tỉnh để giải quyết TTHC cho người dân, doanh nghiệp thông qua
Hệ thống thông tin giải quyết TTHC; các nghiệp vụ nội bộ của tỉnh và các công
việc được giao khác.
2.2. Kênh giao tiếp
Là môi trường, công cụ giúp Người sử dụng
tương tác với các cơ quan nhà nước để sử dụng các dịch vụ chính phủ điện tử.
Cung cấp các kênh giao tiếp, truy cập như sau:
a) Qua môi trường Internet:
- Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục
hành chính (TTHC) của tỉnh; Cổng/Trang thông tin điện tử của tỉnh; Ứng dụng trên nền
tảng thiết bị di động; Kiosk tra cứu thông tin; Thư điện tử (Email);....
b) Ngoài môi trường Internet: Sử dụng
các kênh khác như điện thoại, SMS hoặc trực tiếp tại Trung tâm phục vụ hành
chính công hoặc Bộ phận một cửa.
2.3. Nghiệp vụ
(1) Nghiệp vụ về Thủ tục hành chính:
(2) Nghiệp vụ Chuyên ngành: Nghiệp vụ
theo các lĩnh vực chuyên ngành theo phạm vi, quyền hạn do Sở, Ban, ngành quản
lý theo các lĩnh vực.
(3) Nghiệp vụ Hỗ trợ hoạt động của các
cơ quan nhà nước: Nghiệp vụ hỗ trợ hoạt động của các cơ quan, đơn vị của tỉnh.
(4) Nghiệp vụ Quản lý nguồn lực: Nghiệp vụ hỗ
trợ hoạt động của các cơ quan, đơn vị của tỉnh.
2.4. Ứng dụng
Thành phần này bao gồm các ứng dụng cần
thiết cho hoạt động nội bộ và cung cấp dịch vụ công trực tuyến của tỉnh. Ứng dụng
ở đây, được phân loại thành các ứng dụng nội bộ, các ứng dụng của tỉnh, các ứng
dụng dùng chung cấp quốc gia, các ứng dụng phục vụ tổng hợp, báo cáo, các ứng dụng
nền tảng.
- Hệ thống thông tin giải quyết TTHC.
- Ứng dụng xử lý nghiệp vụ chuyên ngành ứng với
cơ quan, Sở ngành quản lý theo lĩnh vực.
- Ứng dụng Hỗ trợ hoạt động Cơ quan nhà nước.
- Ứng dụng Quản lý nguồn lực.
- Ứng dụng về tổng hợp, phân tích, báo cáo, khai
phá dữ liệu: Hệ thống thông tin báo cáo cấp tỉnh; nền tảng tổng hợp, phân tích
dữ liệu cấp tỉnh.
- Nền tảng, hệ thống thông tin triển
khai toàn quốc đến địa phương theo Văn bản số 2765/BTTTT-CĐSQG ngày 15/7/2024 của
Bộ Thông tin và Truyền thông v/v công bố danh sách nền tảng số do các bộ, ngành
triển khai trên toàn quốc để địa phương khai thác, tránh triển khai trùng lặp.
- Ứng dụng nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ
liệu (LGSP).
2.5. Dữ liệu
- Dữ liệu chuyên ngành: Dữ liệu sinh
ra từ các hoạt động nghiệp vụ quản lý nhà nước theo lĩnh vực của các
ngành. Dữ liệu chuyên ngành được xây dựng để phục vụ các nghiệp vụ chuyên sâu của
từng bộ, ngành và địa phương, đảm bảo quản lý hiệu quả và khai thác tối ưu
trong phạm vi chức năng nhiệm vụ.
- Dữ liệu từ các phần mềm ứng dụng: Dữ liệu sinh
ra từ các các ứng dụng quản lý hành chính, ứng dụng quản lý nội bộ và các ứng dụng
khác, cần thiết lưu trữ cho việc khai thác sử dụng lại.
- Dữ liệu báo cáo thống kê: dữ liệu báo
cáo thống kê là nguồn thông tin giúp chính quyền theo dõi, đánh giá và đưa ra
các quyết định dựa trên tình hình thực tế tại địa phương. Dữ liệu được thu thập,
tổng hợp từ nhiều cơ quan, đơn vị cấp tỉnh để đáp ứng nhu cầu báo cáo, quản lý
và phân tích thông tin phục vụ cho công tác điều hành.
- Dữ liệu người dùng: bao gồm tất cả
các thông tin liên quan đến cá nhân hoặc tổ chức sử dụng các dịch vụ công trực
tuyến, cũng như các hệ thống của CQĐT. Dữ liệu này là cơ sở để CQĐT cung cấp dịch
vụ, hỗ trợ quá trình cá nhân hóa trải nghiệm người dùng và giúp cho việc quản
lý hành chính, triển khai các chính sách và dịch vụ công hiệu quả hơn.
- Kho quản lý dữ liệu điện tử của tổ
chức, cá nhân: Là không gian điện tử riêng của tổ chức, cá nhân tại Cổng
dịch vụ công cấp tỉnh để hỗ trợ quản lý, lưu giữ thông tin, dữ liệu điện tử
liên quan đến giao dịch hành chính của tổ chức, cá nhân đó (theo Điều 13, Điều
16 Nghị định số 45/2020/NĐ-CP ngày 08/04/2020 của Chính phủ về thực hiện thủ tục
hành chính trên môi trường điện tử). Kho quản lý dữ liệu điện tử của tổ chức,
cá nhân là cách thức tổ chức dữ liệu, quản lý, lưu giữ dữ liệu của Hệ
thống thông tin giải quyết TTHC cấp bộ với giao diện hiển thị giúp quản lý dữ
liệu điện tử của từng tổ chức, cá nhân theo tài khoản sử dụng.
- Dữ liệu mở, dữ liệu chia sẻ: Bao gồm dữ
liệu được công khai, chia sẻ cho công dân, doanh nghiệp có thể tiếp cận, tái sử
dụng và tạo ra các ứng dụng, dịch vụ có giá trị gia tăng từ những dữ liệu này.
Dữ liệu mở ở đây được hiểu là các bộ dữ liệu được đóng gói và chia sẻ. Mỗi bộ dữ
liệu mở sẽ có một siêu dữ liệu đi kèm để mô tả về bộ dữ liệu đó.
- Kho dữ liệu dùng chung của tỉnh: Là một thành
phần rất quan trọng trong quá trình phát triển CQĐT, hướng tới Chính quyền số.
Dữ liệu được tích hợp, chuyển
đổi
từ các nguồn dữ liệu của các
hệ thống thông tin hoặc cơ sở dữ liệu khác nhau; cũng như được làm sạch, kiểm
tra xác minh dữ liệu, chuẩn hóa theo cấu trúc, củng cố dữ liệu, lưu trữ tập
trung, phân loại, xếp loại và lập danh mục dữ liệu.
- Phân hệ CSDL quốc
gia: Phân
hệ CSDL quốc gia là thành phần của CSDL quốc gia do các bộ, ngành ở Trung ương
triển khai. Không phải tất cả các CSDL quốc gia đều có thành phần này mà phụ
thuộc mô hình triển khai của từng CSDL quốc gia. Thành phần này do các bộ,
ngành hoặc địa phương triển khai bảo đảm đồng bộ, thống nhất với CSDL quốc gia
do bộ, ngành triển khai.
- Kho dữ liệu tổng hợp (phục vụ tổng
hợp, phân tích, dự báo...): Kho dữ liệu tổng hợp là tập hợp tất cả các
thông tin, tư liệu, dữ liệu của toàn bộ các ngành, lĩnh vực của tỉnh, được thu
thập, trích xuất, tổng hợp từ tất cả các nguồn có liên quan; được ứng dụng các
công nghệ hiện đại để lưu trữ, quản lý, phân tích, dự báo hỗ trợ công tác quản
lý nhà nước tại tỉnh.
2.6. Kỹ thuật - Công nghệ
- Hạ tầng IoT (Internet of Things): Hạ tầng
Internet vạn vật đề cập đến hàng tỷ thiết bị vật lý trên khắp thế giới hiện được
kết nối với internet, thu thập và chia sẻ dữ liệu. IoT được cấu thành từ nhiều
thành phần: phần cứng/hạ tầng kết nối, phần mềm nền tảng/phần mềm phân tích dữ
liệu lớn, dịch vụ.
- Hạ tầng tính toán, lưu trữ, dữ liệu:
Hạ
tầng tính toán sẽ bao gồm các hạng mục thành phần sau:
+ Hạ tầng Trung tâm dữ liệu, phòng máy
chủ.
+ Hạ tầng CNTT Trung tâm dữ liệu,
phòng máy chủ: bao gồm các thiết bị phần cứng/phần mềm cho người dùng cuối như
máy tính cá nhân, máy tính xách tay và thiết bị hỗ trợ cá nhân.
+ Hạ tầng mạng kết nối: bao gồm Mạng
diện rộng (WAN, MAN), Mạng cục bộ (LAN), Mạng riêng ảo (VPN), Kết nối Internet,
TSLCD
+ Hạ tầng điện toán đám mây: Hạ tầng
đám mây chính là nền tảng cho điện toán đám mây, bao gồm các thành phần chính
như: Máy chủ (Server), Lưu trữ (Storage) và Mạng (Network).
+ Trung tâm điều hành hệ thống CNTT
Network Operations Centers: (NOC) nhằm giám sát và điều khiển hệ thống mạng,
điện, điều hòa, phòng cháy và an ninh của Trung tâm dữ liệu.
2.7. An toàn thông tin mạng, an ninh mạng
Đây là thành phần xuyên suốt, là điều
kiện bảo đảm triển khai các thành phần của Kiến trúc CQĐT cần được triển khai đồng
bộ ở các cấp. Nội dung đảm bảo ATTT bao gồm các nội dung chính như: Bảo vệ an
toàn hạ tầng; An toàn mạng; An toàn ứng dụng; An toàn dữ liệu; Quản lý và giám
sát ATTT, an ninh mạng.
2.8. Quản lý, chỉ đạo, chính
sách
Bao gồm công tác chỉ đạo, tổ chức, xây
dựng các chính sách, các quy trình, tiêu chuẩn, hướng dẫn, đào tạo, truyền
thông để triển khai Kiến trúc CQĐT tỉnh.
+ Chỉ đạo: Thể hiện ở việc thuyết
phục được Lãnh đạo cấp cao tham gia chỉ đạo, điều phối sự phối hợp, giải quyết
các xung đột, vấn đề phát sinh giữa các cơ quan trong tỉnh, đặc biệt là các dự
án dùng chung cấp tỉnh; Ban chỉ đạo liên quan có: Ủy ban Quốc gia về Chuyển đổi
số, Ban Chỉ đạo
chuyển đổi số
+ Chính sách: Các chính sách,
quy định, quy chế, tiêu chuẩn có tính đặc thù của tỉnh phục vụ việc triển khai
kiến trúc chính quyền điện tử của tỉnh.
+ Quản lý: Đảm bảo quản lý, tổ
chức hướng dẫn đào tạo, môi trường pháp lý, truyền thông nhằm bảo đảm các điều
kiện triển khai hạ tầng thông tin của CQĐT.
2.9. Các hệ thống bên ngoài
- Trung tâm Dữ liệu quốc gia: Được phê duyệt
theo Nghị quyết số 175/NQ-CP ngày 30/10/2023 phê duyệt Đề án Trung tâm
Dữ liệu quốc gia. Tại Trung tâm dữ liệu quốc gia triển khai Nền tảng chia sẻ,
điều phối dữ liệu.
- Hệ thống danh mục điện tử dùng chung: Hệ thống được
xây dựng nhằm quản lý, cung cấp dữ liệu danh mục dùng chung ở dạng điện tử của
các cơ quan nhà nước trên môi trường mạng phục vụ việc quản lý, kết nối và chia
sẻ một cách thống nhất trong toàn quốc.
- Hệ thống giám sát, đo lường mức độ
cung cấp và sử dụng dịch vụ Chính phủ số (EMC): hệ thống được Bộ
Thông tin và Truyền thông xây dựng để thực hiện đo lường, đánh giá, theo dõi,
quản lý việc cung cấp và hiệu quả sử dụng thông tin và dịch vụ công trực tuyến
của các cơ quan nhà nước.
- Nền tảng định
danh và xác thực điện tử: hệ thống thông tin do Bộ Công an tổ chức xây
dựng, vận hành, quản lý để phục vụ việc trao đổi thông tin giữa hệ thống định
danh và xác thực điện tử với hệ thống thông tin của cơ quan nhà nước, tổ chức
chính trị, tổ chức chính trị - xã hội và tổ chức, cá nhân.
- Hệ thống định danh và xác thực điện
tử:
hệ thống thông tin do Bộ Công an xây dựng, quản lý để thực hiện đăng ký, tạo lập,
quản lý tài khoản định danh điện tử và thực hiện xác thực điện tử. Hệ thống
này xử lý các yêu cầu đăng ký, cấp, quản lý định danh điện tử và xác thực điện
tử.
- Cơ sở dữ liệu quốc gia: được ban
hành kèm theo Nghị định số 47/2024/NĐ-CP ngày 09/5/2024 của Chính phủ.
3. Nhiệm vụ cụ thể thực
hiện Kiến trúc
(Chi tiết tại
phụ lục kèm theo Quyết định này)
4. Nguồn vốn thực hiện: Ngân sách
Trung ương, ngân sách tỉnh và các nguồn vốn hợp pháp khác.
Điều 2. Tổ chức
thực hiện
1. Ban chỉ đạo Chuyển đổi số tỉnh
- Thực hiện nhiệm vụ kiểm tra, đánh
giá, tham mưu UBND tỉnh trong việc xem xét, phê duyệt triển khai các dự án ứng
dụng CNTT tuân thủ theo Kiến trúc CQĐT tỉnh, đặc biệt là các dự án dùng chung của
tỉnh.
- Tổ giúp việc của Ban chỉ đạo có
trách nhiệm trực tiếp tham mưu, kiểm tra, đánh giá các đề xuất cập nhật kiến
trúc, kế hoạch, dự án ứng dụng CNTT phục vụ triển khai kiến trúc CQĐT của tỉnh.
2. Sở Thông tin và Truyền thông:
- Chịu trách nhiệm chính trong việc tổ
chức triển khai kiến trúc CQĐT; Công bố công khai Kiến trúc CQĐT tỉnh đến các
cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh, triển khai, giám sát thực hiện các nội dung
của Kiến trúc CQĐT tỉnh thuộc ngành, lĩnh vực, địa bàn phụ trách;
- Chủ trì đề xuất cơ chế, chính sách,
giải pháp phát triển hạ tầng CNTT và Truyền thông phục vụ triển khai Kiến trúc
CQĐT của tỉnh để trình Tỉnh ủy, UBND xem xét, quyết định;
- Quản lý hạ tầng CNTT dùng chung của
tỉnh và bảo đảm cơ sở hạ tầng CNTT để triển khai các thành phần của Kiến trúc
CQĐT;
- Chủ trì, xây dựng kế hoạch triển
khai chi tiết các hoạt động Chính quyền điện tử của tỉnh dựa trên Kiến trúc
CQĐT tỉnh Nghệ An, phiên bản 3.0 và các phiên bản cập nhật;
- Chủ trì, xây dựng ban hành các văn bản
pháp luật, các văn bản hướng dẫn về việc áp dụng các quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ
thuật phục vụ cho Kiến trúc CQĐT;
- Chủ trì vận hành, duy trì, nâng cấp
nền tảng chia sẻ, tích hợp chính quyền
điện tử và triển khai tích hợp dịch vụ, ứng dụng đối với các hệ thống thông tin
trong tỉnh, đảm bảo
khả năng kết nối hệ thống, chia sẻ dữ liệu, dùng chung hạ tầng;
- Chủ động nắm bắt các khó khăn, vướng
mắc có khả năng ảnh hưởng đến chất lượng, lộ trình/kế hoạch triển khai Kiến
trúc CQĐT và phối hợp với các Sở, ban, ngành để tìm phương án giải quyết, báo
cáo UBND tỉnh xem xét, quyết định đối với các vấn đề vượt quá thẩm quyền. Đồng
thời, đề xuất các cơ chế chính sách cần thiết thúc đẩy kết quả, tiến độ, chất lượng
triển khai Kiến trúc CQĐT;
- Xây dựng dự toán kinh phí thực hiện
các chương trình, dự án gửi các Sở ngành chuyên môn thẩm định, trình UBND tỉnh
xem xét, phê duyệt theo đúng quy trình, quy định;
- Phối hợp với Sở Nội vụ, Sở Lao động
- Thương binh và Xã hội, Sở Giáo dục và Đào tạo chỉ đạo triển khai trên địa bàn
các nhiệm vụ đào tạo, phát triển nguồn nhân lực công nghệ, đào tạo kỹ năng sử dụng
công nghệ cho cán bộ công chức, công dân phục vụ vận hành, khai thác các hệ thống
của CQĐT;
- Chủ trì, đầu mối phối hợp với Sở,
ban, ngành để tổ chức triển khai áp dụng Kiến trúc CQĐT của tỉnh trong việc tổ
chức triển khai các dự án đầu tư ứng dụng CNTT cũng như các hoạt động chính quyền
điện tử của tỉnh; tuyên truyền, phổ biến Kiến trúc CQĐT tỉnh Nghệ An;
- Phối hợp, hỗ trợ, hướng dẫn các đơn
vị trong tỉnh trong việc đảm bảo thiết kế kỹ thuật của các hệ thống thông tin của
các đơn vị đáp ứng các yêu cầu của Kiến trúc CQĐT; kiểm tra và giám sát việc
tuân thủ Kiến trúc CQĐT của tỉnh;
- Chủ trì theo dõi, giám sát tình hình
thực hiện nội dung Kiến trúc CQĐT, tổng hợp báo cáo UBND tỉnh (định kỳ hoặc đột
xuất theo yêu cầu) và tổ chức sơ kết hàng năm thực hiện Kiến trúc CQĐT của tỉnh
để rút kinh nghiệm thực tiễn trong quá trình thực hiện;
- Cập nhật, nâng cấp Kiến trúc CQĐT
khi có sự thay đổi về chính sách, các văn bản chỉ đạo, hướng dẫn về Kiến trúc
CQĐT của Trung ương hoặc các phát sinh các yêu cầu mới về nghiệp vụ, các thay đổi
về công nghệ...
- Tăng cường mối quan hệ, tranh thủ sự
giúp đỡ của các Bộ, ngành Trung ương, đặc biệt về chuyên môn nghiệp vụ và sự hỗ
trợ, tăng cường năng lực quản lý, ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin,
chuyển đổi số của Bộ Thông tin và Truyền thông trong quá trình thực hiện Kiến
trúc.
3. Sở Kế hoạch và Đầu tư
- Chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính,
Sở Thông tin và Truyền thông xem xét, tham mưu UBND tỉnh về việc cân đối, bố
trí nguồn vốn đầu tư công trung hạn giai đoạn 2026-2030 và các giai đoạn tiếp
theo để thực hiện Kiến trúc CQĐT;
- Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền
thông và các cơ quan liên quan nghiên cứu đề xuất cơ chế, chính sách thu hút đầu
tư vào lĩnh vực CNTT trên địa bàn tỉnh Nghệ An;
- Chủ trì, đề xuất các biện pháp thu
hút, kêu gọi các nguồn vốn ngoài ngân sách như vốn vay ưu đãi từ các tổ chức
tài trợ nước ngoài, vốn ODA cũng như đưa ra một số mô hình hợp tác công tư
(PPP) để kêu gọi các tổ chức, doanh nghiệp cùng tham gia thực hiện các chương
trình, dự án của Kiến trúc CQĐT.
4. Sở Tài chính
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan,
đơn vị liên quan, căn cứ khả năng cân đối ngân sách, tham mưu trình cấp có thẩm
quyền xem xét, bố trí kinh phí thực hiện các nhiệm vụ triển khai Kiến trúc theo
quy định và theo định hướng nội dung chuyển đối số hàng năm của cấp có thẩm quyền.
- Phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư,
Sở Thông tin và Truyền thông tham mưu UBND tỉnh về việc quyết định cân đối, bố
trí nguồn kinh phí để thực hiện các dự án trên địa bàn tỉnh đảm bảo tuân thủ Kiến
trúc CQĐT của tỉnh được phê duyệt.
5. Các Sở, ban, ngành và UBND các huyện,
thành phố, thị xã
- Có trách nhiệm chủ trì/phối hợp với
Sở Thông tin và Truyền thông cùng cơ quan liên quan triển khai các dự án thuộc
phạm vi phân công căn cứ trên nội dung Kiến trúc CQĐT tỉnh Nghệ An, đồng thời, phối hợp với các đơn
vị khác trong việc thực hiện các dự án liên quan đến nhiều Sở, ban, ngành và
các dự án dùng chung của toàn tỉnh, đặc biệt là các dự án cung cấp dịch vụ công
trực tuyến toàn trình cho công dân, doanh nghiệp có liên thông quy trình;
- Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền
thông để xây dựng kế hoạch thực hiện hàng năm cho các công việc, dự án được
giao, xác định quy mô, phạm vi, nhu cầu nguồn lực, giải pháp công nghệ, các bước
thực hiện cụ thể trình UBND tỉnh phê duyệt;
- Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền
thông tổ chức khảo sát, đánh giá toàn bộ hiện trạng hạ tầng kỹ thuật CNTT cùng
các yêu cầu, nhu cầu đầu tư ứng dụng CNTT để phục vụ triển khai các chương
trình/dự án đề xuất trong Kiến trúc CQĐT tỉnh;
- Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền
thông, Sở Nội vụ, Sở Lao động, Thương binh và Xã hội rà soát nguồn nhân lực
CNTT hiện có để đề xuất kế hoạch, phương án bổ sung, phát triển nguồn nhân lực
CNTT đảm bảo đáp ứng cả về chất lượng, số lượng phục vụ tham gia triển khai Kiến
trúc CQĐT tỉnh;
- Nghiên cứu các nguyên tắc định hướng
áp dụng vào các hoạt động, dự án, đề xuất của đơn vị liên quan đến việc xây dựng
CQĐT, trong đó, đặc biệt quan tâm xây dựng lộ trình cung cấp các sản phẩm, dịch
vụ đảm bảo các lợi ích đến được với mọi tầng lớp nhân dân;
- Tổ chức triển khai dự án trên cơ sở
các quy định và hướng dẫn của UBND tỉnh và Sở Thông tin và Truyền thông, đảm bảo
tuân thủ Kiến trúc CQĐT tỉnh, chịu trách nhiệm thực hiện các dự án được phân
giao và định kỳ báo cáo kết quả, tiến độ thực hiện;
- Chủ động tham mưu cho UBND tỉnh ban
hành những cơ chế, chính sách tạo điều kiện thuận lợi cho việc phát triển CQĐT
tỉnh Nghệ An;
- Thường xuyên tổng kết kinh nghiệm thực
tiễn, hiệu quả, khó khăn, vướng mắc trong quá trình thực hiện, báo cáo UBND tỉnh,
nhất là các vấn đề liên quan đến nâng cao chất lượng phục vụ
công dân, doanh nghiệp và phát triển bền vững;
- Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền
thông cùng các cơ quan liên quan thực hiện kiểm tra, đánh giá về kết quả, hiệu
quả triển khai Kiến trúc CQĐT định kỳ hàng năm để báo cáo, tham mưu UBND tỉnh về
việc đề xuất thay đổi nội dung dự án đầu tư, lộ trình, mức độ ưu tiên... đảm bảo
phù hợp với tình hình, nhu cầu thực tế của cơ quan, đơn vị.
6. Các tổ chức đoàn thể
- Phối hợp với các Sở Thông tin và
Truyền thông và các Sở, ban, ngành liên quan vận động, tuyên truyền, nâng cao ý
thức của người dân về ứng dụng CNTT trong hoạt động của CQĐT;
- Đóng vai trò là cầu nối giữa người
dân và các cấp chính quyền, tạo điều kiện để người dân tham gia và đóng góp ý kiến vào
các chương trình, dự án xây dựng Kiến trúc CQĐT tỉnh Nghệ An.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
(Nội dung chi tiết Kiến trúc Chính quyền
điện tử tỉnh Nghệ An, phiên bản 3.0 ban hành kèm theo Quyết định này được đăng
tải trên Cổng Thông tin điện
tử của tỉnh tại địa chỉ: http://nghean.gov.vn).
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc
các Sở; Thủ trưởng các ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố,
thị xã chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
-
Như điều 3;
-
Văn
phòng Chính phủ;
- Bộ TT&TT;
- TT Tỉnh ủy; TT HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- CVP, các PCVP UBND tỉnh;
- Lưu: VT,
TH
(T. Anh);
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Bùi Đình Long
|
TỔNG
HỢP CÁC NHIỆM VỤ VÀ LỘ TRÌNH TRIỂN KHAI THỰC HIỆN KIẾN TRÚC
(Kèm theo Quyết
định số 3692/QĐ-UBND ngày
31 tháng 12 năm
2024 của UBND tỉnh Nghệ An)
TT
|
Danh sách
nhiệm vụ
|
Mô tả
|
Đơn vị chủ
trì
|
Đơn vị phối hợp
|
Giai đoạn
thực hiện
|
I
|
Hoàn thiện
môi trường pháp lý
|
|
|
|
|
1
|
Cập nhật và điều chỉnh quy định, quy
trình xử lý văn bản phục vụ vận hành CQĐT đáp ứng cung cấp dịch vụ công trực
tuyến có khả năng cung cấp toàn trình.
|
Cập nhật đồng bộ danh mục TTHC trên cổng Dịch vụ
công quốc gia đồng bộ với Hệ thống thông tin giải quyết hành chính của tỉnh.
Tích hợp các dịch vụ công thiết yếu đầy đủ trên Cổng
dịch vụ công quốc gia theo Quyết định số 422/QĐ-TTg ngày 04/4/2022 của Thủ tướng
Chính phủ và Đề án 06
|
Văn phòng
UBND
|
Sở ban
ngành liên quan
|
2025-2026
|
2
|
Định kỳ rà soát, cập nhật kế hoạch,
quy chế, quy định về bảo đảm ATTT, an ninh mạng có hiệu lực áp dụng trong phạm
vi tỉnh
|
- Phối hợp, kiểm tra với đơn vị cung
cấp dịch vụ thuê Xây dựng các phương án bảo đảm ATTT, ban hành quy định, quy
chế hoạt động đối với các lĩnh vực liên quan.
- Xây dựng các phương án quản lý
ATTT
- Tổ chức xây dựng và triển khai kế
hoạch ứng phó sự cố bảo đảm ATTT
- Kiểm tra, đánh giá độc lập, định kỳ
cho các hệ thống thông tin của tỉnh
|
Sở Thông
tin và Truyền thông
|
Công an tỉnh,
Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính và các đơn vị liên quan
|
Thường xuyên
|
3
|
Định kỳ rà soát, cập nhật ban hành kế
hoạch ứng dụng CNTT, chuyển đổi số phát triển CQĐT hướng tới Chính quyền sổ
|
Hệ thống các văn bản đã ban hành và
định kỳ rà soát cập nhật
|
Sở Thông
tin và Truyền thông
|
Sở Kế hoạch
và Đầu tư, Sở Tài chính và các đơn vị liên quan
|
Thường xuyên
|
4
|
Định kỳ rà soát, cập nhật ban hành
danh mục cơ sở dữ liệu dùng chung, cơ sở dữ liệu mở
|
Rà soát cập nhật trên danh mục đã
ban hành
|
Sở Thông
tin và Truyền thông
|
Văn phòng
UBND tỉnh, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính và các đơn vị liên
quan
|
Thường xuyên
|
5
|
Xây dựng Chiến lược dữ liệu của tỉnh
|
Thúc đẩy sự phát triển đồng bộ và hiệu
quả trong việc quản lý, khai thác và sử dụng dữ liệu nhằm phục vụ các mục tiêu
phát triển kinh tế - xã hội, cải cách hành chính và xây dựng chính quyền số.
Việc xây dựng Chiến lược dữ liệu phù
hợp với Quyết định số 142/QĐ-TTg ngày 02/02/2024 của Thủ tướng Chính phủ phê
duyệt Chiến lược dữ liệu quốc gia đến năm 2030
|
Sở Thông
tin và Truyền thông
|
Sở Kế hoạch
và Đầu tư, Sở Tài chính và các đơn vị liên quan
|
2025-2026
|
II
|
Phát triển
hạ tầng kỹ thuật
|
|
|
|
|
1
|
Duy trì hạ tầng thuê dịch
vụ gắn liền với triển khai các ứng dụng, nền tảng phục vụ CQĐT tỉnh
|
Đảm bảo hoạt động của hệ thống
|
Các sở, ban
ngành liên quan
|
Sở Thông
tin và Truyền thông, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính
|
Thường xuyên
|
2
|
Rà soát, Đầu tư mua sắm, bổ sung
trang thiết bị hạ tầng công nghệ thông tin, thiết bị chuyên dụng phục vụ hoạt
động chuyển đổi số của các cơ quan hành chính thuộc tỉnh
|
Đầu tư cơ sở hạ tầng CNTT (máy tính,
thiết bị mạng, LAN,...) lắp đặt, cài đặt.
|
Các sở, ban
ngành liên quan
|
Sở Thông
tin và Truyền thông, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính
|
Thường xuyên
|
3
|
Duy trì, đảm bảo hạ tầng mạng truyền
dẫn tốc độ cao phục vụ hoạt động CQĐT (Internet, WAN, mạng TSLCD của tỉnh)
|
Đảm bảo hoạt động hệ thống mạng
|
Sở Thông
tin và Truyền thông
|
Các đơn vị
liên quan
|
Thường xuyên
|
4
|
Duy trì thuê và nâng cấp Hệ thống
thông tin giải quyết TTHC của tỉnh đáp ứng các tiêu chí đánh giá do Chính phủ
và Bộ Thông tin và Truyền thông quy định
|
Nâng cấp hoàn thiện đáp ứng Thông tư
số 21/2023/TT-BTTTT ngày 31/12/2023 của Bộ Thông tin và Truyền thông Quy định
về chức năng, tính năng kỹ thuật của Hệ thông thông tin giải
quyết thủ tục hành chính và Quyết định 473/QĐ-BTTTT ngày 03/4/2024 của Bộ
Thông tin và Truyền thông về việc ban hành Bộ tiêu chí đánh giá Hệ thống
thông tin giải quyết thủ tục hành chính cấp bộ, cấp tỉnh năm 2024
|
Văn phòng
UBND
|
Sở Thông
tin và Truyền thông, Sở Tài chính và các sở, ban, ngành, địa
phương
|
2025 - 2026
|
5
|
Duy trì/ nâng cấp Cổng Thông tin điện
tử tỉnh đáp ứng các tiêu chuẩn và quy định của Chính phủ và Bộ Thông tin và
Truyền thông
|
Rà soát nâng cấp để đáp ứng Thông tư
số 22/2023/TT-BTTTT ngày 31/12/2023 của Bộ Thông tin và Truyền thông Quy định
cấu trúc, bố cục, yêu cầu
kỹ thuật cho cổng thông tin điện tử và trang thông tin điện tử của cơ quan
nhà nước và Thông tư số 32/2017/TT-BTTT ngày 15/11/2017 của Bộ Thông tin và
Truyền thông: Quy định về việc cung cấp dịch vụ công trực tuyến và bảo đảm khả
năng và bảo đảm khả năng truy cập thuận tiện đối với trang thông tin điện tử
hoặc cổng thông tin điện tử của cơ quan nhà nước.
- Kết nối hệ thống thanh toán dịch vụ
công trực tuyến.
- Kết nối hệ thống xử lý nghiệp vụ
- Kết nối với LGSP hoặc tích hợp,
chia sẻ dữ liệu quốc gia(NDXP) để khai thác, chia sẻ dữ liệu.
- kết nối hệ thống giám sát chính phủ
điện tử.
|
Văn phòng
UBND
|
Sở Thông
tin và Truyền thông, Sở Tài chính và các sở, ban, ngành, địa phương
|
2025 - 2026
|
6
|
Duy trì, nâng cấp, phát triển Hệ thống
phần mềm Quản lý văn bản và điều hành
|
- Triển khai bằng hình thức thuê dịch
vụ CNTT bảo đảm duy trì, vận hành hệ thống liên tục, đáp ứng nhu cầu kết nối,
nhu cầu của người sử dụng.
- Kết nối hệ thống Cổng dịch vụ hành
chính
công
tỉnh.
- Kết nối với LGSP/NDXP để
khai thác, chia sẻ dữ liệu.
- Kết nối hệ thống giám sát chính phủ
điện tử.
- Đáp ứng yêu cầu về mã định danh điện
tử theo Quyết định số 20/2020/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ.
|
Sở Thông
tin và Truyền thông
|
Văn phòng
UBND, Sở Tài chính và các sở, ban, ngành, địa phương
|
2025 - 2026
|
7
|
Tiếp tục Xây dựng, phát triển Cổng dữ
liệu của tỉnh (cung cấp một phần dữ liệu mở theo quy định của Nghị định
47/2020/NĐ-CP và theo danh mục CSDL mở được ban hành của tỉnh)
|
- Phát triển hệ thống
- Kết nối với LGSP để lấy dữ
liệu từ các hệ thống khác, phục vụ cung cấp dữ liệu trên Cổng
|
Sở Thông
tin và Truyền thông
|
Sở Kế hoạch
và Đầu tư, Sở Tài chính và các đơn vị liên quan
|
2025 - 2026
|
8
|
Xây dựng/thuê Kho dữ liệu tổng hợp,
thống kê, báo cáo đáp ứng theo Quyết định 2463/QĐ-BTTTT ngày
15/12/2023 của Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành Yêu cầu cơ bản về chức
năng, tính năng kỹ thuật của Nền tảng tổng hợp, phân tích dữ liệu (phiên bản
1.0)
|
- Mua sắm bổ sung phần cứng, giấy
phép bản quyền phần mềm, hệ quản trị.
- Kết nối, thu thập
dữ liệu chia sẻ mặc định từ các bộ, ngành, tỉnh thành khác.
- Kết nối, thu thập dữ liệu từ các
nguồn dữ liệu trong tỉnh.
|
Sở Thông
tin và Truyền thông
|
Sở Kế hoạch
và Đầu tư, Sở Tài chính và các đơn vị liên quan
|
2025-2030
|
9
|
Duy trì/ phát triển nền tảng chia sẻ,
tích hợp dùng chung (LGSP) tỉnh Nghệ An
|
- Tiếp tục hoàn thiện các phần mềm của
LGSP theo Đề án xây dựng mô hình Đô thị thông minh tỉnh Nghệ An.
- Xây dựng, nâng cấp API kết nối với NDXP
và các HTTT, CSDL của các bộ (thông qua NDXP theo các kết nối đã sẵn sàng).
- Mua sắm phần cứng (hoặc nâng cấp cấu
hình đối với thuê dịch vụ) để bảo đảm hiệu năng và an toàn bảo mật.
|
Sở Thông
tin và Truyền thông
|
Sở Kế hoạch
và Đầu tư, Sở Tài chính và các đơn vị liên quan
|
2025 - 2028
|
10
|
Xây dựng, triển khai ứng dụng Công dân số
|
Duy trì kênh tương tác với CQNN, phục
vụ
công
dân và doanh nghiệp hiệu quả
|
Sở Thông
tin và
Truyền
thông
|
Sở Kế hoạch
và
Đầu
tư, Sở Tài chính và các đơn vị liên quan
|
2025 -2030
|
11
|
Duy trì, phát triển Trợ lý ảo phục vụ
CBCCVC và phục vụ người dân, doanh nghiệp trong việc sử dụng dịch vụ công trực
tuyến
|
Trợ lý ảo phục vụ CBCCVC và phục vụ
người dân, doanh nghiệp trong việc sử dụng dịch vụ công trực tuyến
|
Sở Thông
tin và Truyền thông
|
Các đơn vị
liên quan
|
2025-2030
|
12
|
Duy trì kho quản lý dữ liệu điện tử
của tổ chức, cá nhân theo Khoản 11, Điều 3 Nghị định 45/2020/NĐ-CP của Chính
phủ
|
“Kho dữ liệu cá nhân, tổ chức” để phục vụ
việc nộp hồ sơ trực tuyến, trực tiếp các TTHC
Tài liệu, giấy tờ tại “Kho dữ liệu
cá nhân, tổ chức” do người dân, doanh nghiệp tự cập nhật lên hoặc do cơ quan
nhà nước trả kết quả bản điện tử theo quy định. Công dân, doanh nghiệp có thể
sử dụng những giấy tờ từ Kho dữ liệu cá nhân, tổ chức của mình để nộp hồ sơ
trực tuyến mà không phải chuẩn bị lại giấy tờ gây lãng phí, tốn kém
|
Văn phòng
UBND
|
Sở Thông
tin và Truyền thông, các sở, ban, ngành, địa phương
|
2025-2026
|
13
|
Số hóa hồ sơ điện tử đáp ứng theo
Thông tư 01/2023/TT-VPCP ngày 05/4/2023 của Văn phòng Chính phủ
|
Hồ sơ lưu trữ điện tử, hồ sơ kết quả
giải quyết TTHC số hóa
đáp ứng theo quy định
|
Các sở,
ban, ngành, địa phương
|
Sở Thông
tin và Truyền thông và các đơn vị liên quan
|
2025 - 2028
|
14
|
Hoàn thiện xây dựng Cơ sở dữ liệu
người dùng cho toàn thể các ứng dụng, phần mềm trên địa bàn tỉnh
|
- Tiếp tục xây dựng CSDL người dùng.
- Triển khai cài đặt, cấu hình, kết
nối hệ thống.
- Đào tạo, chuyển giao,...
|
Sở Thông
tin và Truyền thông
|
Các đơn vị
liên quan
|
2025-2026
|
15
|
Tiếp tục triển khai cung cấp chữ ký
số cá nhân
|
Chữ ký số cá nhân cho CBCCVC và người
dân khi sử dụng dịch vụ công trực tuyến và các giao dịch điện tử đủ điều kiện
áp dụng
|
Sở Thông
tin và Truyền thông
|
Sở Kế hoạch
và Đầu tư, Sở Tài chính và các đơn vị liên quan
|
2025-2030
|
16
|
Xây dựng/thuê nền tảng bản đồ số
dùng chung cấp Tỉnh
|
Nền tảng bản đồ dùng chung; Xây dựng
các lớp dữ liệu bản đồ dùng chung như địa chính, hành chính, địa chỉ số, ...
|
Sở Thông
tin và Truyền thông
|
Sở Kế hoạch
và Đầu tư, Sở Tài chính và các đơn vị liên quan
|
2025 - 2030
|
17
|
Xây dựng/thuê Kho dữ liệu tập trung
cấp Tỉnh
|
Xây dựng/thuê Kho dữ liệu dùng chung
cấp tỉnh trên cơ sử dữ liệu sau khi được thu thập từ nhiều nguồn, được làm sạch,
chuẩn hóa. Từ đó ứng dụng công nghệ AI để khai thác dữ liệu, xây dựng các ứng
dụng báo cáo thống kê phục vụ hoạt động điều hành của các cấp lãnh đạo
|
Sở Thông
tin và Truyền thông
|
Sở Kế hoạch và Đầu
tư, Sở Tài chính và các đơn vị liên quan
|
2025 - 2030
|
18
|
Xây dựng, duy trì thuê Nền tảng công
dân số. Các ứng dụng Visit Nghệ An, Vinh Smart
|
Tích hợp thêm các dịch vụ để phục vụ
công dân, doanh nghiệp, hướng đến mỗi người công dân, doanh nghiệp là một
công dân số, doanh
nghiệp số
|
Sở Thông
tin và Truyền thông
|
Các sở,
ban, ngành và các đơn vị liên quan
|
2025-2030
|
19
|
Xây dựng các Ứng dụng tổng hợp, phân
tích, khai phá dữ liệu, báo cáo phục vụ công tác chỉ đạo điều hành
|
Các ứng dụng, nền tảng ứng dụng công
nghệ trí tuệ nhân tạo, dữ liệu lớn phục vụ tổng hợp, phân tích, khai phá dữ
liệu, báo cáo phục vụ công tác chỉ đạo điều hành
|
Sở Thông
tin và Truyền thông
|
Các sở, ban
ngành và đơn vị liên quan
|
2025-2030
|
III
|
Nhóm nhiệm
vụ đảm bảo an toàn và bảo mật thông tin
|
1
|
Duy trì thuê Trung tâm giám sát an
toàn an ninh mạng (SOC)
|
- Duy trì phần cứng, cập nhật bản quyền phần
mềm giải pháp SOC, ứng dụng giám sát an toàn an ninh.
- Cài đặt, kết nối SOC với các hệ thống
cần giám sát.
- Duy trì kết nối hệ thống giám sát
quốc gia.
- Đào tạo, chuyển giao.
|
Sở Thông
tin và Truyền thông
|
Công an tỉnh,
Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính và các sở, ban, ngành, địa phương
|
2025 - 2030
|
2
|
Phối với với đơn vị cung cấp dịch vụ
thuê và các đơn vị triển khai các phần mềm nghiệp vụ riêng
rà soát toàn bộ hệ thống thông tin đang hoạt động để bổ sung hồ sơ đề xuất cấp
độ (nếu chưa có), bổ sung phương án đảm bảo ATTT theo cấp độ ATTT được phê
duyệt và thực hiện phương án đảm bảo an toàn.
|
Rà soát đảm bảo theo Nghị định 85/2016/NĐ-CP
và Thông tư 12/2022/TT-BTTTT ngày 12/8/2022
|
Sở Thông
tin và Truyền thông và các đơn vị có Hệ thống thông tin cần
rà soát
|
|
2025-2026
|
3
|
Xây dựng/thuê các Kho dữ liệu chuyên
ngành phục vụ phát triển đô thị thông minh trong các lĩnh vực: Y tế; Giáo dục
và Đào tạo; Văn hóa, Thể thao; Du lịch; Giao thông vận tải; Tài nguyên và Môi
trường; Xây dựng thông; Nông nghiệp ...
|
Hình thành các kho dữ liệu chuyên
ngành để tích hợp, chia sẻ, thông qua dữ liệu điện tử để xây dựng các ứng dụng,
nền tảng điều hành nghiệp vụ có ứng dụng trí tuệ nhân tạo (AI)
|
Các Sở
chuyên ngành liên quan chủ quản dữ liệu
|
Sở Thông
tin và Truyền thông
|
2025 - 2030
|
IV
|
Các nhiệm vụ
duy trì thường xuyên
|
1
|
Thường xuyên, liên tục duy trì vận
hành, bảo trì và đảm bảo hoạt động ổn định của các hệ thống được thuê gồm:
Thư điện tử; Quản lý Văn bản và điều hành; Hệ thống họp không giấy; Hệ thống
họp trực tuyến; Hệ thống quản lý văn bản và điều hành
|
Duy trì hệ thống hoạt động liên tục,
hiệu quả đảm bảo ATTT mạng, an ninh mạng
|
Đơn vị chủ
quản của hệ thống tương ứng
|
Các đơn vị
liên quan
|
Thường xuyên
|
2
|
Tuyên truyền, đào tạo nâng cao nhận
thức chuyển đổi số, phổ cập học AI trong phạm vi toàn tỉnh
|
|
Sở Thông
tin và Truyền thông
|
Sở Nội vụ,
Sở giáo dục và Đào tạo, UBND các huyện, thành thị và các đơn vị liên quan
|
Thường xuyên
|