BỘ QUỐC PHÒNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 3689/QĐ-BQP
|
Hà Hội, ngày 22
tháng 9 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH QUY CHẾ HOẠT ĐỘNG CỦA HỆ THỐNG THÔNG TIN GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỘ
QUỐC PHÒNG
BỘ TRƯỞNG BỘ QUỐC PHÒNG
Căn cứ Nghị định số 164/2017/NĐ-CP ngày 30 tháng
12 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ
chức của Bộ Quốc phòng;
Căn cứ Nghị định số 42/2022/NĐ-CP
ngày 24 tháng 6 năm 2022 của Chính phủ quy định về việc cung cấp thông tin và dịch
vụ công trực tuyến của cơ quan nhà nước trên môi trường mạng;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP
ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa
liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính; Nghị định số 107/2021/NĐ-CP ngày 06 tháng 12 năm 2021 của
Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của
Chính phủ;
Căn cứ Nghị định số 45/2020/NĐ-CP
ngày 08 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ về thực hiện thủ tục hành chính trên môi
trường điện tử;
Căn cứ Quyết định số 31/2021/QĐ-TTg ngày 11 tháng 10 năm 2021 của Thủ
tướng Chính phủ ban hành Quy chế quản lý, vận hành, khai thác Cổng Dịch vụ công
quốc gia;
Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-VPCP
ngày 23 tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn
thi hành một số quy định của Nghị định 61/2018/NĐ-CP
ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa
liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Theo đề nghị của Chánh Thanh tra Bộ Quốc phòng tại
Tờ trình số: 1673/TTr-TTr ngày 12 tháng 9 năm 2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành Quy chế hoạt động của Hệ thống thông tin giải quyết
thủ tục hành chính Bộ Quốc phòng.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.
Điều 3. Chánh Thanh tra Bộ Quốc phòng, Chánh Văn phòng Bộ Quốc
phòng, chỉ huy các cơ quan, đơn/vị và tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Các đồng chí Lãnh đạo BQP08;
- Văn phòng Chính phủ;
- Các cơ quan, đơn vị trực thuộc BQP72;
- Các Cục: Tác chiến, Quân lực, Dân quân tự vệ, Nhà trường, Cán bộ, Tuyên huấn,
Chính sách, Bảo vệ an ninh Quân đội;
- VPBQP: CVP, PCVP (CCHC); Cổng TTĐT BQP (để t/hiện và đăng tải);
- Lưu: VT, TTr, PC,CCHC (02). Tr97.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Thượng tướng Lê Huy Vịnh
|
QUY CHẾ
HOẠT
ĐỘNG CỦA HỆ THỐNG THÔNG TIN GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỘ QUỐC PHÒNG
(Kèm theo Quyết định số 3689/QĐ-BQP ngày 22 tháng 9 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ
Quốc phòng)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
1. Quy chế này quy định về quản lý, vận hành và
khai thác sử dụng Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính Bộ Quốc
phòng.
2. Những nội dung không quy định tại Quy chế này thực
hiện theo quy định tại Nghị định số 45/2020/NĐ-CP
ngày 08 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ về thực hiện thủ tục hành chính trên môi
trường điện tử (Nghị định số 45/2020/NĐ-CP);
Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4
năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải
quyết thủ tục hành chính (Nghị định số 61/2018/NĐ-CP);
Nghị định số 107/2021/NĐ-CP ngày 06 tháng
12 năm 2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 61/2018/NĐ-CP (Nghị định số 107/2021/NĐ-CP); Quyết định số 31/2021/QĐ-TTg ngày 11 tháng 10 năm 2021 của
Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế quản lý, vận hành, khai thác Cổng Dịch vụ
công quốc gia (Quyết định số 31/2021/QĐ-TTg)
và các văn bản quy phạm pháp luật khác có liên quan.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Cơ quan, đơn vị và cán bộ, nhân viên thuộc Bộ Quốc
phòng có trách nhiệm giải quyết thủ tục hành chính trên Hệ thống thông tin giải
quyết thủ tục hành chính Bộ Quốc phòng.
2. Cơ quan nhà nước có liên quan đến quá trình giải
quyết thủ tục hành chính trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính
Bộ Quốc phòng.
3. Tổ chức cung ứng dịch vụ bưu chính công ích; tổ
chức, cá nhân được thuê hoặc ủy quyền thực hiện thủ tục hành chính theo quy định
của pháp luật.
4. Ngân hàng và các tổ chức trung gian thanh toán
tham gia thực hiện quy trình thu, nộp phí, lệ phí và các nghĩa vụ tài chính
khác.
5. Tổ chức, cá nhân có yêu cầu thực hiện thủ tục
hành chính trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính Bộ Quốc phòng.
Điều 3. Nguyên tắc quản lý, vận
hành và khai thác sử dụng Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính Bộ
Quốc phòng
1. Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính
Bộ Quốc phòng được xây dựng thống nhất từ “Cổng Dịch vụ công Bộ Quốc phòng” và
“Hệ thống thông tin một cửa điện tử Bộ Quốc phòng”.
2. Việc quản lý, vận hành và khai thác sử dụng Hệ
thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính Bộ Quốc phòng phải bảo đảm tuân
thủ các quy định của pháp luật về kiểm soát thủ tục hành chính, giao dịch điện
tử, bảo vệ bí mật nhà nước và các quy định của pháp luật khác có liên quan.
3. Các thông tin cung cấp trên Hệ thống thông tin
giải quyết thủ tục hành chính Bộ Quốc phòng phải đầy đủ, chính xác, rõ ràng và
được cập nhật thường xuyên, kịp thời, thuận tiện cho việc truy cập, khai thác sử
dụng.
4. Lấy tổ chức, cá nhân có yêu cầu thực hiện thủ tục
hành chính làm trung tâm, bảo đảm ngôn ngữ, phương thức thực hiện đơn giản, dễ
hiểu, dễ thực hiện góp phần thực hiện mục tiêu cải cách thủ tục hành chính.
5. Không yêu cầu tổ chức, cá nhân khai, nộp lại những
dữ liệu mà cơ quan, đơn vị giải quyết thủ tục hành chính đang quản lý hoặc được
cơ quan nhà nước khác sẵn sàng chia sẻ.
6. Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính
Bộ Quốc phòng được kết nối, liên thông với cổng Thông tin điện tử Bộ Quốc
phòng, Cổng Dịch vụ công quốc gia và Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành
chính của các bộ, ngành, địa phương, bảo đảm việc vận hành 24 giờ tất cả các
ngày trong tuần.
7. Việc khai thác, sử dụng lại thông tin của tổ chức,
cá nhân trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính Bộ Quốc phòng được
thực hiện theo các quy định của pháp luật về bảo vệ thông tin, dữ liệu cá nhân.
Điều 4. Tên miền, đăng ký, đăng
nhập và quản lý tài khoản người dùng
1. Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính
Bộ Quốc phòng có tên miền truy cập là https://dichvucong.mod.gov.vn.
2. Tài khoản của cán bộ, nhân viên cơ quan, đơn vị
có thẩm quyền tiếp nhận, xử lý hồ sơ thủ tục hành chính do Văn phòng Bộ Quốc
phòng cấp, thu hồi theo quy định và được tích hợp trên Hệ thống thông tin giải
quyết thủ tục hành chính Bộ Quốc phòng.
3. Tổ chức, cá nhân truy cập vào Hệ thống thông tin
giải quyết thủ tục hành chính Bộ Quốc phòng để đăng ký tài khoản giao dịch điện
tử (hoặc sử dụng tài khoản giao dịch điện tử đã đăng ký tại Cổng Dịch vụ công
quốc gia) thực hiện giao dịch đối với các thủ tục hành chính được cung cấp dịch
vụ công trực tuyến. Việc đăng nhập, quản lý tài khoản của tổ chức, cá nhân thực
hiện theo quy định tại Điều 11 và Điều 13 Quy chế kèm theo Quyết
định số 31/2021/QĐ-TTg.
Điều 5. Trách nhiệm quản lý, vận
hành, khai thác, sử dụng Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính Bộ Quốc
phòng
1. Thanh tra Bộ Quốc phòng chịu trách nhiệm quản
lý, vận hành, khai thác, sử dụng Hệ thống thông tin một cửa điện tử Bộ Quốc
phòng tại Trụ sở tiếp công dân - Bộ phận Một cửa Bộ Quốc phòng theo quy định tại
Quy chế này và các quy định pháp luật khác có liên quan.
2. Cổng thông tin điện tử Bộ Quốc phòng chịu trách
nhiệm quản lý, vận hành, khai thác, sử dụng Cổng Dịch vụ công Bộ Quốc phòng
theo quy định tại Quy chế này và các quy định pháp luật khác có liên quan.
3. Cơ quan, đơn vị có thẩm quyền giải quyết thủ tục
hành chính thực hiện khai thác, sử dụng Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục
hành chính Bộ Quốc phòng để giải quyết hồ sơ thủ tục hành chính theo quy định.
4. Cán bộ, nhân viên các cơ quan, đơn vị có thẩm
quyền tiếp nhận, xử lý hồ sơ thủ tục hành chính trên Hệ thống thông tin giải
quyết thủ tục hành chính Bộ Quốc phòng chịu trách nhiệm quản lý, sử dụng tài
khoản đăng nhập cá nhân để xử lý hồ sơ thủ tục hành chính.
Điều 6. Các hành vi bị nghiêm cấm
trong quản lý, vận hành, khai thác, sử dụng Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục
hành chính Bộ Quốc phòng
1. Những hành vi bị cấm khi tham gia Hệ thống thông
tin giải quyết thủ tục hành chính Bộ Quốc phòng thực hiện theo quy định tại Điều 12 Luật Công nghệ thông tin năm 2006 và Điều
9 Luật Giao dịch điện tử năm 2005.
2. Các hành vi vi phạm khác theo quy định của pháp luật
có liên quan.
Chương II
HOẠT ĐỘNG CỦA HỆ THỐNG
THÔNG TIN , GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
Điều 7. Mã hồ sơ, các biểu mẫu
trong quy trình giải quyết thủ tục hành chính Bộ Quốc phòng
1. Mã hồ sơ, mã ngành, mã lĩnh vực thủ tục hành
chính được thực hiện theo quy định tại Điều 19, Điều 20 Thông tư
số 01/2018/TT-VPCP ngày 23 tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn
phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP.
2. Các biểu mẫu trong quá trình giải quyết thủ tục
hành chính trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính Bộ Quốc phòng
được thực hiện theo Phụ lục kèm theo Quy chế này.
Điều 8. Tiếp nhận, giải quyết hồ
sơ thủ tục hành chính trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính Bộ
Quốc phòng
1. Tiếp nhận hồ sơ thủ tục hành chính
a) Đối với hồ sơ nộp trực tuyến, Hệ thống thông tin
giải quyết thủ tục hành chính Bộ Quốc phòng tiếp nhận yêu cầu, kiểm tra tự động
về mặt kỹ thuật.
Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ các thành phần và bảo đảm
kỹ thuật thì phản hồi tự động xác nhận tổ chức, cá nhân đã gửi thành công và
thông báo về thời điểm tiếp nhận chính thức hồ sơ;
Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa đúng quy định,
cơ quan giải quyết thủ tục hành chính phải có trách nhiệm thông báo cho tổ chức,
cá nhân biết thông qua tài khoản của tổ chức, cá nhân hoặc các kênh thông tin tổ
chức, cá nhân đã đăng ký; hướng dẫn đầy đủ, cụ thể một lần để tổ chức, cá nhân
bổ sung đầy đủ hồ sơ theo yêu cầu;
Thời gian thông báo không quá 08 giờ làm việc, kể từ
khi Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính Bộ Quốc phòng tiếp nhận hồ
sơ;
b) Đối với hồ sơ nộp trực tiếp tại Bộ phận Một cửa
Bộ Quốc phòng hoặc thông qua dịch vụ bưu chính công ích theo quy định của Thủ
tướng Chính phủ, qua thuê dịch vụ của doanh nghiệp, cá nhân hoặc ủy quyền theo
quy định của pháp luật, cán bộ, nhân viên tiếp nhận hồ sơ thực hiện theo quy định
tại khoản 1 Điều 17 Nghị định số 61/2018/NĐ-CP và thực hiện
số hóa hồ sơ theo quy định tại khoản 1 Điều 21a được bổ sung tại
khoản 11 Điều 1 Nghị định số 107/2021/NĐ-CP.
Địa chỉ tiếp nhận hồ sơ: Trụ sở tiếp công dân - Bộ
phận Một cửa Bộ Quốc phòng, Km 11 đường cầu Diễn, quận Bắc Từ Liêm, thành phố
Hà Nội.
2. Chuyển hồ sơ thủ tục hành chính
Ngay sau khi tiếp nhận hồ sơ thủ tục hành chính
theo quy định tại khoản 1 Điều này, cán bộ, nhân viên tại Bộ phận Một cửa Bộ Quốc
phòng thực hiện chuyển hồ sơ đến cơ quan, đơn vị có thẩm quyền giải quyết thủ tục
hành chính theo quy định tại Điều 18 Nghị định số 61/2018/NĐ-CP
được sửa đổi, bổ sung tại khoản 9 Điều 1 Nghị định số 107/2021/NĐ-CP.
3. Giải quyết hồ sơ thủ tục hành chính
Việc giải quyết hồ sơ thủ tục hành chính trên Hệ thống
thông tin giải quyết thủ tục hành chính Bộ Quốc phòng được thực hiện theo quy định
tại Điều 19 Nghị định số 61/2018/NĐ-CP và khoản
2 Điều 21a được bổ sung tại khoản 11 Điều 1 Nghị định số 107/2021/NĐ-CP.
Điều 9. Trả kết quả giải quyết
thủ tục hành chính
1. Cơ quan, đơn vị giải quyết thủ tục hành chính có
trách nhiệm trả kết quả giải quyết cho tổ chức, cá nhân theo quy định tại văn bản
quy phạm pháp luật chuyên ngành, đồng thời trả kết quả giải quyết bản điện tử
cho tổ chức, cá nhân tại Kho quản lý dữ liệu điện tử của tổ chức, cá nhân; nếu
tổ chức, cá nhân yêu cầu trả kết quả bằng bản giấy (theo Điều 12 của Quy chế
này) thì kết quả được tổ chức cung ứng dịch vụ bưu chính công ích hoặc tổ chức,
cá nhân được thuê hoặc ủy quyền thực hiện thủ tục hành chính chuyển tới địa chỉ
mà tổ chức, cá nhân yêu cầu (phí dịch vụ do tổ chức, cá nhân chi trả). Trường hợp
tổ chức, cá nhân thực hiện thủ tục hành chính theo phương thức ủy quyền, việc
lưu kết quả điện tử thực hiện theo thỏa thuận ủy quyền.
2. Kết quả giải quyết thủ tục hành chính bản điện tử
có giá trị pháp lý như văn bản giấy.
3. Kết quả giải quyết thủ tục hành chính bản điện tử
phải bảo đảm:
a) Phản ánh đầy đủ các nội dung kết quả giải quyết
thủ tục hành chính đã được quy định;
b) Có chữ ký số của cơ quan, đơn vị có thẩm quyền
giải quyết thủ tục hành chính;
c) Được đồng bộ vào Kho quản lý dữ liệu điện tử của
tổ chức, cá nhân trên Cổng Dịch vụ công quốc gia theo cấu trúc mã thống nhất:
Mã hồ sơ thủ tục hành chính-KQ(n);
Trong đó n là số thứ tự của kết quả giải quyết đối
với hồ sơ thủ tục hành chính có nhiều kết quả.
Điều 10. Tra cứu tình trạng hồ
sơ và đánh giá chất lượng giải quyết thủ tục hành chính
1. Tổ chức, cá nhân có thể sử dụng mã hồ sơ (hoặc
mã QR) để tra cứu tình trạng xử lý hồ sơ giải quyết thủ tục hành chính thông
qua chức năng tra cứu trực tuyến trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục
hành chính Bộ Quốc phòng.
2. Đánh giá chất lượng giải quyết thủ tục hành
chính
a) Tổ chức, cá nhân trong quá trình giải quyết hoặc
đã giải quyết xong thủ tục hành chính thực hiện truy cập vào Hệ thống thông tin
giải quyết thủ tục hành chính để thực hiện đánh giá chất lượng giải quyết;
b) Việc đánh giá chất lượng giải quyết thủ tục hành
chính được thực hiện tự động và tích hợp với Cổng Dịch vụ công quốc gia;
c) Kết quả đánh giá được công bố công khai định kỳ
hằng quý, hằng năm trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính Bộ Quốc
phòng, Cổng Thông tin điện tử Bộ Quốc phòng, Cổng Dịch vụ công quốc gia.
Điều 11. Chuyển đổi hồ sơ, kết
quả giải quyết thủ tục hành chính điện tử ra văn bản giấy
Tổ chức, cá nhân và cơ quan, đơn vị có thẩm quyền
in hồ sơ kết quả giải quyết thủ tục hành chính điện tử ra văn bản giấy khi có
nhu cầu. Việc chuyển đổi hồ sơ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính điện tử
ra văn bản giấy thực hiện theo quy định tại Điều 18 Nghị định số
45/2020/NĐ-CP.
Điều 12. Yêu cầu cấp bản sao
điện tử có giá trị pháp lý
Yêu cầu về cấp bản sao điện tử có giá trị pháp lý
được thực hiện theo quy định tại Điều 10 Nghị định số 45/2020/NĐ-CP.
Điều 13. Tiếp nhận, xử lý phản
ánh, kiến nghị về giải quyết hồ sơ thủ tục hành chính
1. Chức năng tiếp nhận và xử lý phản ánh, kiến nghị
của tổ chức, cá nhân trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính Bộ
Quốc phòng được kết nối với Cổng Dịch vụ công quốc gia.
2. Quy trình thực hiện việc tiếp nhận, xử lý phản
ánh, kiến nghị và giải quyết hồ sơ thủ tục hành chính
a) Tổ chức, cá nhân gửi phản ánh, kiến nghị liên
quan đến quy định hành chính trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành
chính Bộ Quốc phòng;
b) Văn phòng Bộ Quốc phòng tiếp nhận, phân loại,
đánh giá và chuyển phản ánh, kiến nghị đến các cơ quan, đơn vị có thẩm quyền giải
quyết;
c) Cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tiến hành xử lý phản
ánh, kiến nghị và chuyển kết quả giải quyết cho Văn phòng Bộ Quốc phòng trên Hệ
thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính Bộ Quốc phòng;
d) Kết quả giải quyết phản ánh, kiến nghị được công
khai trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính Bộ Quốc phòng, Cổng
Dịch vụ công quốc gia.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 14. Văn phòng Bộ Quốc
phòng
1. Thực hiện các nhiệm vụ được giao tại khoản 2 Điều
5 và Điều 13 của Quy chế này.
2. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên
quan trình Thủ trưởng Bộ Quốc phòng công bố danh mục thủ tục hành chính thực hiện
trên Cổng Dịch vụ công Bộ Quốc phòng.
3. Chủ trì, phối hợp với Thanh tra Bộ Quốc phòng, Bộ
Tư lệnh 86 sửa đổi, nâng cấp, phát triển Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục
hành chính đáp ứng yêu cầu giải quyết thủ tục hành chính trên môi trường điện tử;
triển khai các giải pháp kết nối, tích hợp Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục
hành chính Bộ Quốc phòng với Cổng Dịch vụ công quốc gia, Hệ thống thông tin giải
quyết thủ tục hành chính của các bộ, ngành, địa phương để phục vụ việc giải quyết
thủ tục hành chính trên môi trường điện tử.
4. Chủ trì, phối hợp với Bộ Tư lệnh 86, Thanh tra Bộ
Quốc phòng và các cơ quan, đơn vị giải quyết thủ tục hành chính tích hợp, đồng
bộ thông tin, dữ liệu liên quan yêu cầu thực hiện nghĩa vụ tài chính trên Cổng
Dịch vụ công quốc gia, Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính Bộ Quốc
phòng theo quy định tại Điều 13 Nghị định số 45/2020/NĐ-CP.
5. Hướng dẫn, theo dõi, đôn đốc và kiểm tra việc thực
hiện giải quyết thủ tục hành chính tại các cơ quan, đơn vị chức năng thuộc Bộ
Quốc phòng; hướng dẫn, hỗ trợ các tổ chức, cá nhân đăng ký, đăng nhập tài khoản
và nộp hồ sơ trên môi trường điện tử.
6. Theo dõi, đôn đốc tiến độ, chất lượng, thời gian
giải quyết và số hóa hồ sơ thủ tục hành chính trên Hệ thống thông tin giải quyết
thủ tục hành chính Bộ Quốc phòng.
7. Định kỳ hoặc đột xuất tổng hợp báo cáo tình
hình, kết quả, đánh giá chất lượng giải quyết thủ tục hành chính trên Hệ thống
thông tin giải quyết thủ tục hành chính Bộ Quốc phòng theo quy định.
Điều 15. Thanh tra Bộ Quốc
phòng
1. Thực hiện các nhiệm vụ được giao tại khoản 1 Điều
5 của Quy chế này.
2. Phối hợp với Văn phòng Bộ Quốc phòng, Bộ Tư lệnh
86 sửa đổi, nâng cấp Hệ thống thông tin một cửa điện tử Bộ Quốc phòng tại Trụ sở
tiếp công dân- Bộ phận Một cửa Bộ Quốc phòng đáp ứng yêu cầu giải quyết thủ tục
hành chính trên môi trường điện tử.
3. Hướng dẫn, hỗ trợ tổ chức, cá nhân đăng ký, đăng
nhập tài khoản và nộp hồ sơ điện tử tại Trụ sở tiếp công dân - Bộ phận Một cửa
Bộ Quốc phòng.
Điều 16. Bộ Tư lệnh 86
1. Chủ trì phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên
quan bảo đảm an toàn thông tin cho Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành
chính Bộ Quốc phòng.
2. Chủ trì, phối hợp với Văn phòng Bộ Quốc phòng,
Thanh tra Bộ Quốc phòng và cơ quan, đơn vị giải quyết thủ tục hành chính xây dựng,
hướng dẫn, bồi dưỡng nghiệp vụ cho Bộ phận Một cửa Bộ Quốc phòng số hóa hồ sơ
giấy tích hợp trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính Bộ Quốc
phòng.
3. Phối hợp với Văn phòng Bộ Quốc phòng và các cơ
quan, đơn vị giải quyết thủ tục hành chính tích hợp, đồng bộ thông tin, dữ liệu
liên quan yêu cầu thực hiện nghĩa vụ tài chính trên Hệ thống thông tin giải quyết
thủ tục hành chính Bộ Quốc phòng, Cổng Dịch vụ công quốc gia.
4. Tiếp nhận, khắc phục những sự cố do nguyên nhân
kỹ thuật; phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan trong tìm nguyên nhân và
giải pháp đảm bảo an toàn, thông suốt trong quá trình quản lý, vận hành, khai
thác, sử dụng Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính Bộ Quốc phòng.
Điều 17. Tập đoàn Công nghiệp
- Viễn thông Quân đội
1. Hỗ trợ Văn phòng Bộ Quốc phòng, Thanh tra Bộ Quốc
phòng và các cơ quan, đơn vị trong toàn quân trong quá trình quản lý, vận hành
và khai thác sử dụng Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính Bộ Quốc
phòng.
2. Phối hợp Văn phòng Bộ Quốc phòng, Thanh tra Bộ
Quốc phòng, Bộ Tư lệnh 86 và các cơ quan chức năng trong việc xác định, xử lý
các vấn đề phát sinh, sự cố kỹ thuật của trang thiết bị và phần mềm của Hệ thống
thông tin giải quyết thủ tục hành chính Bộ Quốc phòng.
Điều 18. Cơ quan có thẩm quyền
giải quyết thủ tục hành chính
1. Đôn đốc, kiểm tra cán bộ, nhân viên thuộc quyền
tiếp nhận, xử lý hồ sơ thủ tục hành chính trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ
tục hành chính Bộ Quốc phòng. Phối hợp với Văn phòng Bộ Quốc phòng, Bộ Tư lệnh
86 tích hợp, đồng bộ thông tin, dữ liệu liên quan, yêu cầu nghĩa vụ tài chính
trên Cổng Dịch vụ công quốc gia, Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành
chính Bộ Quốc phòng theo quy định tại Điều 13 Nghị định số 45/2020/NĐ-CP.
2. Giải quyết hoặc trình cấp có thẩm quyền quyết định
việc giải quyết thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý, số hóa và trả kết quả
giải quyết thủ tục hành chính đúng theo quy định.
3. Trường hợp đến hạn trả kết quả giải quyết thủ tục
hành chính, cơ quan, đơn vị giải quyết thủ tục hành chính chưa hoàn thành phải
chủ động gửi thông tin đến Bộ phận Một cửa Bộ Quốc phòng và công bố trên Hệ thống
thông tin giải quyết thủ tục hành chính trước ngày hẹn trả kết quả 01 ngày để tổ
chức, cá nhân biết (việc gia hạn và hẹn ngày trả kết quả không quá một lần).
4. Thường xuyên rà soát, kiểm tra, kịp thời phát hiện
và khắc phục những sự cố do nguyên nhân kỹ thuật của hệ thống hoặc lỗi của cán
bộ, nhân viên thuộc quyền gây ra; phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan
tìm nguyên nhân và giải pháp đảm bảo an toàn, thông suốt trong quá trình quản
lý, vận hành hệ thống thanh toán trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công quốc gia, Hệ
thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính Bộ Quốc phòng.
5. Thông báo, cập nhật đầy đủ, kịp thời những thay
đổi của các thủ tục hành chính được công khai trên Cổng Dịch vụ công quốc gia
và Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính Bộ Quốc phòng. Bảo đảm chất
lượng dịch vụ thanh toán trực tuyến và việc bảo mật thông tin trong quá trình
thực hiện theo quy định pháp luật.
6. Lưu trữ hồ sơ, kết quả giải quyết thủ tục hành
chính điện tử theo quy định của pháp luật chuyên ngành và các quy định pháp luật
có liên quan về lưu trữ. Việc lưu trữ hồ sơ, kết quả giải quyết thủ tục hành
chính điện tử có giá trị như lưu trữ dưới dạng văn bản giấy.
Điều 19. Cán bộ, nhân viên tiếp
nhận, giải quyết thủ tục hành chính trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục
hành chính Bộ Quốc phòng
1. Hướng dẫn, hỗ trợ tổ chức, cá nhân thực hiện thủ
tục hành chính trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính Bộ Quốc
phòng.
2. Tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ điện tử hoặc số hóa hồ
sơ giấy đưa lên Hệ thống thông tin một cửa điện tử Bộ Quốc phòng; gửi các thông
tin phản hồi đến tổ chức, cá nhân theo địa chỉ tổ chức, cá nhân đã đăng ký.
3. Sử dụng tài khoản giao dịch điện tử đã đăng ký
đăng nhập vào Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính Bộ Quốc phòng để
theo dõi, giải quyết hồ sơ thủ tục hành chính của tổ chức, cá nhân theo đúng
quy định.
4. Báo cáo Thủ trưởng cơ quan, đơn vị khi phát hiện
các hành vi sử dụng hệ thống thông tin không đúng mục đích, các dấu hiệu gây ảnh
hưởng đến an toàn, an ninh thông tin để kịp thời xử lý.
5. Tuân thủ các quy định của pháp luật về an toàn,
an ninh mạng và bảo vệ dữ liệu cá nhân khi tiến hành thu thập thông tin của tổ
chức, cá nhân thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử.
6. Thường xuyên nghiên cứu, cập nhật kiến thức, kỹ
năng về giải quyết thủ tục hành chính trên môi trường điện tử.
Điều 20. Tổ chức, cá nhân có
yêu cầu thủ tục hành chính
1. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về mọi hoạt động
của tài khoản đăng ký và những thông tin khai báo trong quá trình thực hiện thủ
tục hành chính trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính Bộ Quốc
phòng.
2. Quản lý và giữ bí mật thông tin tài khoản, mật
khẩu; trường hợp tài khoản bị mất, đánh cắp hoặc phát hiện có người sử dụng
trái phép phải thông báo kịp thời đến cơ quan quản lý, vận hành Hệ thống thông
tin giải quyết thủ tục hành chính Bộ Quốc phòng.
3. Thực hiện đầy đủ các yêu cầu trên hồ sơ điện tử
giải quyết thủ tục hành chính; nộp phí, lệ phí, thuế và các nghĩa vụ tài chính
khác (nếu có) trong giải quyết thủ tục hành chính thông qua chức năng thanh
toán trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công quốc gia hoặc Hệ thống thông tin giải
quyết thủ tục hành chính Bộ Quốc phòng hoặc cách thức khác theo quy định của
pháp luật.
4. Phản ánh, kiến nghị với các cơ quan, đơn vị có
thẩm quyền về sự không cần thiết, không hợp lý và không hợp pháp của thủ tục
hành chính.
Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu có vướng mắc,
các cơ quan, đơn vị phản ánh về Văn phòng Bộ Quốc phòng (qua Cổng Thông tin điện
tử Bộ Quốc phòng) để tổng hợp báo cáo Thủ trưởng Bộ Quốc phòng xem xét, quyết định.
Các văn bản quy phạm pháp luật được dẫn chiếu, nếu có sự thay đổi thì thực hiện
theo quy định tại văn bản thay đổi đó./.
PHỤ LỤC
BIỂU MẪU THEO DÕI GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
(Kèm theo Quy chế hoạt động của Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành
chính Bộ Quốc phòng)
STT
|
Tên biểu mẫu
|
Mẫu số
|
Ghi chú
|
01
|
Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả
|
01
|
|
02
|
Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ
|
02
|
|
03
|
Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ
|
03
|
|
04
|
Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ
|
04
|
|
05
|
Phiếu xin lỗi và hẹn lại ngày trả kết quả
|
05
|
|
06
|
Sổ theo dõi hồ sơ
|
06
|
|
Mẫu
số 01
(1)
(2)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/TTHC-(2)
|
Hà Nội,
ngày tháng năm
|
GIẤY TIẾP NHẬN HỒ SƠ VÀ HẸN TRẢ KẾT QUẢ
Mã hồ sơ:
…………………………………..
……………………………………………………… (2) …………………………..…………đã
Tiếp nhận hồ sơ của: …………………………………………………………….………………
Địa chỉ: ………………………………………………………………………………….…………
Số điện thoại: ……………………………………………….. Email
……………………………
Nội dung yêu cầu giải quyết:
……………………………………………………………………
1. Thành phần hồ sơ gồm:
1) ………………………………………………………
2) ………………………………………………………
3) ………………………………………………………
2. Số lượng hồ sơ: ……… bộ.
3. Thời hạn giải quyết hồ sơ theo quy định là: ………
ngày làm việc.
4. Thời gian nhận hồ sơ: ….. giờ ….. phút, ngày ...
tháng … năm ……
5. Thời gian trả kết quả giải quyết hồ sơ:
ngày...tháng... năm......
6. Nhận kết quả tại: Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết
quả Bộ Quốc phòng
Vào sổ theo dõi hồ sơ, quyển số ……… số thứ tự ………
NGƯỜI NỘP HỒ SƠ
|
NGƯỜI TIẾP NHẬN HỒ SƠ
|
Ghi chú:
(1). Cấp trên trực tiếp của cơ quan, đơn vị giải
quyết thủ tục hành chính.
(2). Cơ quan, đơn vị giải quyết thủ tục hành chính.
Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả được chuyển
đến Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính Bộ Quốc phòng và thông báo
đến địa chỉ của tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ thủ tục hành chính biết.
Mẫu
số 02
(1)
(2)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/HD-TNHTHS
|
Hà Nội,
ngày tháng năm
|
PHIẾU YÊU CẦU
BỔ SUNG, HOÀN THIỆN HỒ SƠ
Hồ sơ của: …………………………………………………………………………………………
Nội dung yêu cầu giải quyết:
……………………………………………………………………
Địa chỉ: …………………………………………….. Email
…………...…………………………
Số điện thoại: ………………………………………………………………………………………
Yêu cầu hoàn thiện hồ sơ gồm những nội dung sau:
1) ………………………………………………………………
2) ………………………………………………………………
3) ………………………………………………………………
- Lý do: ………………………………………………………………………………………………
- Trong quá trình hoàn thiện hồ sơ nếu có vướng mắc,
ông (bà) liên hệ với đ/c ……………… số điện thoại ……………… để được hướng dẫn./.
Ghi chú:
(1). Cấp trên trực tiếp của cơ quan, đơn vị giải
quyết thủ tục hành chính.
(2). Cơ quan, đơn vị giải quyết thủ tục hành chính.
Cán bộ, nhân viên tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn một
lần cho đại diện tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
Mẫu
số 03
(1)
(2)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/KSGQ-TNTTHC
|
Hà Nội,
ngày tháng năm
|
PHIẾU KIỂM SOÁT
QUÁ TRÌNH GIẢI QUYẾT HỒ SƠ
Mã số hồ sơ: …………………………………..………………………………………………….
Cơ quan giải quyết TTHC: ………………………………………………………………………
Cơ quan phối hợp giải quyết TTHC
……………………………………………………………
Ngày nhận: ………………………………………………………………………………………..
Hẹn trả kết quả vào ….. giờ ….. phút, ngày …. tháng
….. năm …….
Tên đơn vị
|
Thời gian giao
nhận hồ sơ
|
Kết quả giải
quyết hồ sơ (trước hạn/đúng hạn/ quá hạn)
|
1. Giao: (2)
2. Nhận: …….(3)…….
|
….. giờ ….. phút,
ngày …./…./…….
|
|
Người giao
|
Người nhận
|
1. Giao: (2)
2. Nhận: …….(3)…….
|
….. giờ ….. phút,
ngày …./…./…….
|
Người giao
|
Người nhận
|
Ghi chú: (1). Cấp trên trực tiếp của
cơ quan, đơn vị giải quyết thủ tục hành chính.
(2), (3). Cơ quan, đơn vị giải quyết thủ tục hành
chính.
Mẫu
số 04
(1)
(2)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/PTC-…..
|
Hà Nội,
ngày tháng năm
|
PHIẾU TỪ CHỐI
TIẾP NHẬN GIẢI QUYẾT HỒ SƠ
……………….……….……….……….……….……… (2) …………………………..…………
Tiếp nhận hồ sơ của:
………………………………………(3)………………….……………..
Địa chỉ: ………………………………………………………………………………….…………
Số điện thoại: ……………………………………………….. Email
……………………………
Nội dung yêu cầu giải quyết:
……………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
Qua xem xét, (2) thông báo không thể tiếp nhận, giải
quyết hồ sơ này với lý do cụ thể như sau:
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
Xin thông báo cho ………(3)……… được biết và thực hiện./.
Ghi chú: (1). Cơ quan, đơn vị cấp
trên trực tiếp của cơ quan, đơn vị tiếp nhận hồ sơ.
(2). Cơ quan, đơn vị tiếp nhận hồ sơ.
(3). Tổ chức, cá nhân có yêu cầu giải quyết thủ tục
hành chính.
Mẫu
số 05
(1)
(2)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/PXL- ……..(3)……..
|
Hà Nội,
ngày tháng năm
|
PHIẾU XIN LỖI VÀ HẸN LẠI NGÀY TRẢ KẾT QUẢ
Kính gửi:
…………………..(4) ……………………Địa chỉ ……………………………
Ngày ….. tháng …… năm ……., (2) tiếp nhận giải quyết
hồ sơ đề nghị giải quyết thủ tục hành chính (TTHC): ...(5)... của ……(4)……; hồ sơ
mã số: ……………
Thời gian hẹn kết quả giải quyết hồ sơ:.... giờ...
phút, ngày... tháng.... năm...
Tuy nhiên đến nay, (2) chưa trả kết quả giải quyết
hồ sơ của ...(4)... đúng thời hạn quy định ghi trên Giấy tiếp nhận hồ sơ và trả
kết quả.
Lý do: ………………………………………………………………………………………………
Sự chậm trễ này đã gây phiền hà, tốn kém chi phí,
công sức của ... (4) ...
...(2)... thành thật xin lỗi ...(4)…… và sẽ trả kết
quả giải quyết cho ...(4)... vào ngày … tháng … năm ……
Mong nhận được sự thông cảm của ...(4)... vì sự chậm
trễ này./.
|
THỦ TRƯỞNG (2)
(Ký tên đóng dấu)
|
Ghi chú: (1). Tên Cơ quan, đơn vị cấp
trên trực tiếp của cơ quan, đơn vị giải quyết thủ tục hành chính.
(2). Cơ quan, đơn vị giải quyết thủ tục hành chính.
(3). Chữ viết tắt cơ quan giải quyết thủ tục hành
chính.
(4). Tổ chức, cá nhân có yêu cầu giải quyết thủ tục
hành chính.
Mẫu
số: 06
BỘ QUỐC PHÒNG
BỘ PHẬN TIẾP NHẬN VÀ TRẢ KẾT QUẢ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/BPTN&TKQ
|
Hà Nội, ngày
tháng năm
|
SỔ THEO DÕI HỒ SƠ
Thuộc lĩnh vực:
…………………………………………………………………………………….
STT
|
Mã hồ sơ
|
Tên TTHC
|
Tên tổ chức, cá
nhân
|
Địa chỉ/ SĐT/Email
|
Cơ quan giải
quyết TTHC
|
Nhận hồ sơ
|
Trả kết quả
|
Ngày, tháng,
năm
|
Hẹn trả kết quả
|
Ngày, tháng,
năm
|
Ký nhận
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: Sổ theo dõi hồ sơ được lập
theo từng lĩnh vực.