ĐỀ ÁN
CUNG CẤP DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NAM
ĐẾN NĂM 2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3605/QĐ-UBND ngày 07/10/2015 của UBND tỉnh)
I. SỰ CẦN THIẾT BAN HÀNH ĐỀ
ÁN
Trong những năm qua, kinh tế của tỉnh
tăng trưởng khá, thu nhập bình quân đầu người được nâng cao, giữ vững ổn định
chính trị, xã hội, tạo môi trường thuận lợi thu hút đầu tư, phát triển kinh tế.
Chỉ số năng lực cạnh tranh (PCI) của tỉnh được cải thiện. Tuy nhiên, chỉ số về
cải cách hành chính, ứng dụng công nghệ thông tin (CNTT) còn ở mức thấp so với
cả nước.
Để tăng cường hiệu lực quản
lý nhà nước và cải cách hành chính, đơn giản hóa, tạo thuận lợi tối đa
cho người dân và doanh nghiệp khi cần thực hiện các thủ tục hành
chính, qua đó cải thiện môi trường đầu tư, phát triển kinh tế - xã hội của
tỉnh, cần thiết phải đẩy mạnh ứng dụng CNTT trong hoạt động của các cơ
quan hành chính nhà nước tỉnh Quảng Nam, đặc biệt trong lĩnh vực cung
cấp dịch vụ công.
Hiện nay, các Bộ, ngành, địa phương
trên cả nước đang đẩy mạnh việc cung cấp dịch vụ công trực tuyến cho người dân,
doanh nghiệp, với số lượng và chất lượng ngày càng được nâng cao (tổng số dịch
vụ công trực tuyến mức độ 3 do các tỉnh, thành phố cung cấp đến hết năm 2014 là
2.472, mức độ 4 là 56). Đối với Quảng Nam, việc cung cấp dịch vụ công trực
tuyến còn hạn chế (khoảng 40 dịch vụ công trực tuyến mức độ 3), chủ yếu ở mức
thử nghiệm, chưa hoàn chỉnh về quy trình triển khai, xử lý, chưa có tính tích
hợp, thống nhất.
Thực hiện Quyết định số
1605/QĐ-TTg ngày 27/8/2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương
trình Quốc gia về ứng dụng CNTT trong hoạt động của cơ quan Nhà nước giai đoạn
2011 – 2015, với mục tiêu cụ thể là cung cấp hầu hết các dịch vụ công cơ bản
trực tuyến tối thiểu mức độ 3 tới người dân và doanh nghiệp. Đây là xu thế tất
yếu hiện nay, trong điều kiện xã hội thông tin ngày càng phát triển và các giao
dịch qua mạng trở nên phổ biến. Do đó, cần thiết phải ban hành đề án cung cấp
dịch vụ công trực tuyến trên địa bàn tỉnh nhằm thực hiện cải cách hành chính,
làm cho hoạt động của cơ quan nhà nước minh bạch, hiệu quả, phục vụ
người dân và doanh nghiệp tốt hơn.
II. HIỆN TRẠNG VỀ
CUNG CẤP DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
1. Hiện trạng ứng dụng CNTT trong
các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh
a) Về hạ tầng kỹ thuật:
Hầu hết các Sở, Ban, ngành, huyện,
thị xã, thành phố đã có mạng LAN và kết nối internet, với tổng số máy chủ khoảng
87 máy, tổng số máy vi tính là 6.477, tỉ lệ máy tính/cán bộ công chức ở cấp
tỉnh đạt 97% (trong đó 100% máy có nối mạng), ở cấp huyện đạt 86% (trong đó 100%
máy có nối mạng). Đã có 60 đơn vị kết nối vào mạng truyền số liệu chuyên dùng
(TSLCD) Chính phủ. Hiện nay, tỉnh đang triển khai xây dựng hệ thống mạng WAN
trên cơ sở nâng cấp mạng TSLCD Chính phủ, phục vụ cho việc kết nối, truy cập
các ứng dụng, cơ sở dữ liệu (CSDL) dùng chung của tỉnh và trao đổi dữ liệu giữa
các cơ quan nhà nước đảm bảo an toàn và thông suốt.
Hệ thống Trung tâm dữ liệu tỉnh hoạt
động ổn định, với hạ tầng bao gồm 10 máy chủ, các trang/cổng thiết bị mạng,
thiết bị lưu trữ SAN, hệ thống điện, đường truyền kết nối internet trực tiếp
tốc độ 50Mbps, … Hiện nay, Hệ thống đang phục vụ cung cấp dịch vụ web hosting
cho hơn 100 cơ quan, đơn vị của tỉnh, cung cấp các ứng dụng trực tuyến như quản
lý văn bản, một cửa điện tử và các CSDL khác.
b) Về phần mềm ứng dụng:
18/18 huyện, thị xã, thành phố và hầu
hết các Sở, Ban, ngành đã có trang/cổng/cổng thông tin điện tử. Cổng thông tin
điện tử tỉnh (quangnam.gov.vn) hoạt động thường xuyên, ổn định, cung cấp đầy đủ
thông tin theo đúng quy định.
Đã triển khai phần mềm quản lý văn
bản và điều hành tác nghiệp cho 60 cơ quan, đơn vị. Tổng số văn bản điện tử được
nhập vào phần mềm của các Sở, Ban, ngành, huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn
tỉnh trung bình một năm gần 600.000 văn bản. Tỷ lệ văn bản điện tử trao đổi nội
bộ đạt hơn 90%.
Về ứng dụng phần mềm một cửa điện tử:
có 05 huyện, thị xã, thành phố (Hội An, Điện Bàn, Tam Kỳ, Thăng Bình, Phước Sơn)
và 02 Sở (Thông tin và Truyền thông, Kế hoạch và Đầu tư) đã triển khai phần mềm
một cửa điện tử nhằm giám sát tình hình tiếp nhận và giải quyết hồ sơ của tổ
chức, công dân theo cơ chế một cửa.
Ngoài ra, các ngành, địa phương theo
yêu cầu về công tác quản lý của mình có các ứng dụng phần mềm và CSDL chuyên
ngành khác.
c) Về nhân lực CNTT:
Hầu hết cán bộ, công chức chuyên môn
nghiệp vụ của tỉnh sử dụng thành thạo tin học văn phòng, thường xuyên sử dụng
email và phần mềm tác nghiệp trực tuyến trong công việc.
Số lượng cán bộ chuyên trách CNTT
của tỉnh gần 90 người, có trình độ từ đại học CNTT trở lên, trong đó có khoảng
30 thạc sĩ CNTT. Trung bình mỗi đơn vị có 1-2 cán bộ CNTT. Một số cơ quan
như: Văn phòng UBND tỉnh, Sở Tài chính, Sở Tài nguyên và Môi trường,
Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Khoa học và Công nghệ, … đã có Trung tâm/bộ
phận phụ trách về CNTT.
Nhìn chung, trình độ CNTT của cán
bộ, công chức nói chung và cán bộ chuyên trách nói riêng đảm bảo khả năng triển
khai dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 trong thời gian tới.
2. Hiện trạng về cung cấp dịch vụ
công trực tuyến
Quảng Nam có 18 huyện, thị xã, thành
phố; 244 xã, phường, thị trấn. Tổng số thủ tục hành chính theo công bố là 2.510
thủ tục, trong đó: số thủ tục hành chính cấp tỉnh: 2.050, số thủ tục hành chính
cấp huyện, thị xã, thành phố: 306, số thủ tục hành chính cấp xã, phường, thị
trấn: 154.
- Về thực hiện cơ chế một cửa: đến
nay, có 213/244 xã, phường, thị trấn, 17/18 huyện, thị xã, thành phố (huyện Nam
Trà My chưa thực hiện) và 22 Sở, ngành trên địa bàn tỉnh đã thực hiện cơ chế một
cửa trong việc giải quyết hồ sơ, thủ tục cho tổ chức và công dân.
Hầu hết các thủ tục hành chính của
các Sở, Ban, ngành, huyện, thị xã, thành phố được công bố trên trang/cổng thông tin điện tử của các đơn vị ở mức độ
1, 2. Một số đơn vị bước đầu triển khai chính thức hoặc thử nghiệm cung cấp dịch
vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 như Công an tỉnh (đăng ký lưu trú trực tuyến),
UBND thị xã Điện Bàn và UBND thành phố Tam Kỳ (đăng ký kinh doanh hộ cá thể
trực tuyến), Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Khoa học và Công nghệ, Sở Tài nguyên
và Môi trường,…(có Phụ lục 1 kèm theo).
3. Nhận xét, đánh giá
Việc cung cấp dịch vụ công
trực tuyến của các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh hiện có những
thuận lợi và khó khăn như sau:
a) Thuận lợi
- Được sự quan tâm lãnh đạo,
chỉ đạo của Tỉnh ủy, UBND tỉnh và sự hợp tác của các cơ quan, đơn
vị trên địa bàn tỉnh.
- Điều kiện về nguồn nhân lực
CNTT tương đối tốt.
- Danh mục các thủ tục hành
chính đã được tổng hợp, rà soát.
b) Khó khăn, vướng mắc
- Điều kiện cơ sở hạ tầng CNTT của
tỉnh còn hạn chế, chưa đảm bảo cho việc cung cấp dịch vụ công trực tuyến với quy
mô rộng, số lượng giao dịch lớn.
- Các quy trình xử lý hồ sơ thủ tục
hành chính được ban hành chủ yếu quy định về hồ sơ giấy, chưa có quy định cho
việc xử lý và lưu trữ hồ sơ điện tử, do đó khó khăn trong việc triển khai quy
trình xử lý dịch vụ công trực tuyến.
- Website của các cơ quan, đơn vị chưa
được thiết kế để sẵn sàng cho việc tích hợp dịch vụ công trực tuyến và yêu cầu
độ an toàn bảo mật cao; việc xác thực điện tử chưa được áp dụng rộng
rãi cũng là yếu tố gây trở ngại cho việc cung cấp dịch vụ công trực
tuyến.
III. NỘI DUNG TRIỂN KHAI DỊCH
VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN CỦA CÁC CƠ QUAN NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NAM
1. Các mức độ của dịch vụ công trực tuyến theo
quy định như sau:
- Dịch vụ công trực tuyến mức độ 1
là dịch vụ bảo đảm cung cấp đầy đủ các thông tin về thủ tục hành chính và các văn
bản có liên quan quy định về thủ tục hành chính đó.
- Dịch vụ công trực tuyến mức độ 2
là dịch vụ công trực tuyến mức độ 1 và cho phép người sử dụng tải về các mẫu văn
bản và khai báo để hoàn thiện hồ sơ theo yêu cầu. Hồ sơ sau khi hoàn thiện được
gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến cơ quan, tổ chức cung cấp dịch vụ.
- Dịch vụ công trực tuyến mức độ 3
là dịch vụ công trực tuyến mức độ 2 và cho phép người sử dụng điền và gửi trực tuyến
các mẫu văn bản đến cơ quan, tổ chức cung cấp dịch vụ. Các giao dịch trong quá
trình xử lý hồ sơ và cung cấp dịch vụ được thực hiện trên môi trường mạng. Việc
thanh toán lệ phí (nếu có) và nhận kết quả được thực hiện trực tiếp tại cơ
quan, tổ chức cung cấp dịch vụ.
- Dịch vụ công trực tuyến mức độ 4
là dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 và cho phép người sử dụng thanh toán lệ phí
(nếu có) được thực hiện trực tuyến. Việc trả kết quả có thể được thực hiện trực
tuyến, gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến người sử dụng.
2. Mục tiêu đề án
a) Mục
tiêu tổng quát:
Cung
cấp thông tin, dịch vụ công trực tuyến mức độ cao, trên diện rộng cho người dân
và doanh nghiệp, làm cho hoạt động của cơ quan nhà nước minh bạch hơn, phục vụ người
dân và doanh nghiệp tốt hơn góp phần cải cách hành chính, phát triển kinh tế -
xã hội tỉnh Quảng Nam.
b) Mục
tiêu cụ thể đến năm 2020:
- Nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt
động của Hệ thống trang/cổng thông tin điện tử của các cơ quan nhà nước trên
địa bàn tỉnh, tăng cường cung cấp dịch vụ công trực tuyến cho người dân, doanh
nghiệp trên cổng thông tin điện tử của các cơ quan, đơn vị, đảm bảo 100% thủ
tục hành chính đã công bố được cung cấp trực tuyến mức độ 2, đa số các thủ tục
hành chính có mức độ giao dịch nhiều được cung cấp ở mức độ 3, 4.
- Đến năm 2020: Cung cấp ít nhất
300 dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 ở các ngành, địa phương. Nâng cao chất lượng
và hiệu quả của các dịch vụ công trực tuyến được triển khai để đảm bảo người
dân, doanh nghiệp ưu tiên lựa chọn hình thức trực tuyến so với các hình thức
khác khi giao dịch giải quyết thủ tục hành chính.
3. Nội dung triển
khai
a) Chuẩn hóa CSDL thủ tục hành chính
trên địa bàn tỉnh:
Trên cơ sở bộ thủ tục hành chính được
ban hành, các cơ quan đơn vị có trách nhiệm đăng tải đầy đủ thông tin, biểu mẫu
trên website, giúp cho người dân, doanh nghiệp có thể tra cứu, tìm kiếm dễ
dàng, thuận lợi. Khi có sự thay đổi, ban hành mới thủ tục hành chính phải kịp
thời cập nhật trên website.
Thông tin thủ tục hành chính phải được
đăng tải trên website dưới dạng dữ liệu có cấu trúc, được chuẩn hóa với đầy đủ
các trường thông tin theo quy định, đảm bảo khả năng chia sẻ thông tin cho các
ứng dụng có yêu cầu kết nối, tra cứu dữ liệu thủ tục hành chính.
Sở Nội vụ, Sở Tư pháp, Sở Thông tin
và Truyền thông phối hợp xây dựng CSDL thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh,
quy định mã thủ tục hành chính nhằm phục vụ cho việc phân định dịch vụ hành
chính công của mỗi đơn vị, tạo cơ sở cho việc quản lý thủ tục hành chính, liên
thông dữ liệu hồ sơ trên phần mềm.
Rà soát, chuẩn hóa cấu trúc các website
của các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh, đảm bảo khả năng tích hợp, cung cấp
dịch vụ công trực tuyến. Tất cả các website của các cơ quan, đơn vị phải có
module thủ tục hành chính theo đúng quy định kỹ thuật, có khả năng kết nối,
trao đổi dữ liệu với cổng thông tin điện tử tỉnh.
b) Xây dựng hạ tầng kỹ thuật để triển
khai cung cấp dịch vụ công trực tuyến:
Nâng cấp Trung tâm dữ liệu của
tỉnh (thuộc Sở Thông tin và Truyền thông) nhằm đảm bảo cơ sở hạ tầng về đường truyền,
máy chủ, thiết bị lưu trữ, bảo mật sẵn sàng cho việc triển khai cung cấp dịch
vụ công trực tuyến cho các đơn vị.
Triển khai Đề án ứng dụng chữ ký số
chuyên dùng trong các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh theo đúng lộ trình, phục
vụ cho việc xác thực điện tử các văn bản điện tử của các cơ quan, đơn vị.
Nâng cấp cổng thông tin điện tử tỉnh
đảm bảo khả năng tích hợp, cung cấp dịch vụ công trực tuyến. Tích hợp dịch vụ
công mức độ 3, 4 của các Sở, ngành, huyện, thị xã, thành phố vào cổng thông
tin điện tử tỉnh. Thực hiện liên thông các dịch vụ công trực tuyến mức
độ 3, 4 khi đủ điều kiện.
Phối hợp với các Bộ, ngành Trung ương
triển khai xây dựng các CSDL doanh nghiệp, CSDL dân cư, nhằm từng bước hình
thành CSDL doanh nghiệp điện tử, công dân điện tử theo lộ trình.
c) Xây dựng dịch vụ công trực tuyến
mức độ 3, 4 cho các ngành, địa phương:
Xây dựng phần mềm lõi dịch vụ công
trực tuyến: là phần mềm dùng chung, có đầy đủ các tính năng cơ sở của hệ thống dịch
vụ công trực tuyến, đáp ứng được yêu cầu về chức năng, tính năng kỹ thuật theo
quy định. Trên nền tảng phần mềm lõi, có thể triển khai ứng dụng dịch vụ công
trực tuyến cho các cơ quan, đơn vị bằng cách cấu hình, phát triển thêm các biểu
mẫu nhập liệu, kết xuất thông tin, nhằm tiết kiệm chi phí xây dựng phần mềm và
đảm bảo tính thống nhất.
Triển khai cung cấp dịch vụ công trực
tuyến mức độ 3, 4 của các Sở, Ban, ngành, huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn
tỉnh: trên cơ sở nhu cầu thực tế và kế hoạch cung cấp dịch vụ công trực tuyến
của các Bộ, ngành Trung ương đối với từng lĩnh vực, các Sở, Ban, ngành, địa
phương của tỉnh lựa chọn thủ tục hành chính phù hợp để đưa vào triển khai trực
tuyến từ mức độ 3 trở lên. Phấn đấu đến năm 2020, triển khai 12% (300/2.510) số
lượng thủ tục hành chính dưới hình thức dịch vụ công trực tuyến từ mức độ 3 trở
lên; 50% hồ sơ nhận của người dân, doanh nghiệp qua mạng.
Lộ trình triển khai các dịch vụ công
trực tuyến trong giai đoạn 2016 – 2020 như sau:
TT
|
Cơ quan, đơn vị
|
Dự kiến số lượng dịch vụ công
mức độ 3, 4 được triển khai
|
Năm
2016
|
Năm
2017
|
Năm
2018
|
Năm
2019
|
Năm
2020
|
Tổng cộng
|
1
|
Sở Giao thông vận tải
|
3
|
2
|
3
|
3
|
4
|
15
|
2
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
|
3
|
3
|
4
|
|
10
|
3
|
Sở Ngoại vụ
|
1
|
1
|
2
|
2
|
3
|
9
|
4
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn
|
5
|
3
|
3
|
4
|
6
|
21
|
5
|
Sở Công Thương
|
5
|
3
|
3
|
4
|
6
|
21
|
6
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
3
|
2
|
2
|
3
|
3
|
13
|
7
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
3
|
2
|
3
|
4
|
6
|
18
|
8
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
3
|
3
|
3
|
4
|
2
|
15
|
9
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
2
|
3
|
3
|
4
|
0
|
12
|
10
|
Sở Xây dựng
|
2
|
3
|
3
|
4
|
6
|
18
|
11
|
Sở Tư pháp
|
3
|
3
|
4
|
4
|
5
|
19
|
12
|
Sở Tài chính
|
2
|
2
|
3
|
0
|
0
|
7
|
13
|
Sở Y tế
|
3
|
3
|
3
|
4
|
4
|
17
|
14
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
4
|
4
|
5
|
5
|
4
|
22
|
15
|
Sở Lao động – Thương binh và Xã hội
|
6
|
5
|
5
|
5
|
6
|
27
|
16
|
Sở Nội vụ
|
3
|
2
|
3
|
5
|
5
|
18
|
17
|
Thanh tra tỉnh
|
0
|
0
|
0
|
1
|
1
|
2
|
18
|
Ban Quản lý các Khu công nghiệp Quảng
Nam
|
0
|
1
|
2
|
2
|
2
|
7
|
19
|
Ban Quản lý Khu kinh tế
mở Chu Lai
|
2
|
2
|
3
|
3
|
0
|
10
|
20
|
Ban Quản lý Phát triển đô thị
mới Điện Nam - Điện Ngọc
|
0
|
1
|
1
|
1
|
2
|
5
|
21
|
UBND huyện, thị xã, thành phố
|
0
|
2
|
3
|
4
|
5
|
14
|
|
Tổng cộng
|
50
|
50
|
60
|
70
|
70
|
300
|
Danh mục các thủ tục hành chính ưu
tiên cung cấp dưới hình thức dịch vụ công trực tuyến theo Phụ lục số 6 đính
kèm.
d) Hội nghị tổng kết, đánh giá
rút kinh nghiệm
Hàng năm, tổ chức Hội nghị đánh giá
kết quả triển khai cung cấp dịch vụ công trực tuyến trên địa bàn tỉnh nhằm chia
sẻ các kinh nghiệm, mô hình thành công, đánh giá các khó khăn, vướng mắc và
giải pháp khắc phục nhằm thúc đẩy ứng dụng dịch vụ công trực tuyến trên địa bàn
tỉnh.
IV. GIẢI PHÁP THỰC HIỆN
1. Giải pháp hành chính
- Xây dựng Quy chế quản lý, khai thác,
sử dụng dịch vụ hành chính công mức độ 3, 4 trên hệ thống cổng thông tin điện
tử.
- Tăng cường sự lãnh đạo, chỉ đạo của
tỉnh, nâng cao vai trò của các cơ quan quản lý Nhà nước, đẩy mạnh thực hiện cải
cách hành chính gắn liền với đẩy mạnh việc ứng dụng CNTT, tạo môi trường thuận
lợi phát triển các dịch vụ hành chính công trực tuyến.
- Tăng cường kiểm tra, giám sát, đôn
đốc, đánh giá việc thực hiện cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 tại
các Sở, ngành, huyện, thị xã, thành phố.
2. Giải pháp kỹ thuật, công nghệ
- Áp dụng giải pháp công nghệ xây dựng
nâng cấp cổng dịch vụ công trực tuyến đảm bảo tương thích với công nghệ cổng
lõi cổng thông tin điện tử tỉnh.
- Xây dựng phần mềm lõi dịch vụ công
trực tuyến và phát triển các dịch vụ công thành phần của từng cơ quan.
3. Giải pháp nhân lực
- Kiện toàn hệ thống cán bộ chuyên
trách CNTT trong các cơ quan nhà nước làm nòng cốt để quản trị và duy trì các hệ
thống phần mềm dịch vụ công mức độ 3, 4 tại đơn vị.
- Đào tạo phổ
cập sử dụng thành thạo CNTT cho 100% cán bộ, công chức, viên chức trong các cơ quan
nhà nước, xây dựng các chương trình
đào tạo nâng cao kỹ năng nghiệp vụ cho cán bộ chuyên trách tại bộ phận 01 cửa của các đơn vị sử dụng dịch vụ công trực tuyến.
- Đào tạo kỹ năng sử dụng chuyên sâu
cho cán bộ xử lý hồ sơ trực tuyến.
4. Giải pháp tổ chức, triển
khai
- Sở Thông tin và Truyền thông phối
hợp chặt chẽ với các Sở, ngành, UBND huyện, thị xã, thành phố nhằm đảm bảo việc
triển khai được đồng bộ các phần mềm dịch vụ công mức độ 3, 4 tại đơn vị theo
kế hoạch phê duyệt.
- Tăng cường sự chỉ đạo, quyết tâm
của các cấp lãnh đạo trong việc đẩy mạnh ứng dụng CNTT trong cơ quan nhà nước, đảm
bảo thực hiện tốt kế hoạch ứng dụng CNTT trong hoạt động của các cơ quan nhà
nước giai đoạn 2013-2015, các cơ quan nhà nước đã xây dựng trang/cổng thông tin điện tử đảm bảo cung cấp tất cả
các dịch vụ công trực tuyến mức độ 2, đảm bảo các điều kiện cần thiết cho việc
triển khai các dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4.
- Nâng cao năng lực, nghiệp vụ quản
lý CNTT cho đội ngũ cán bộ, công chức phụ trách CNTT tại các cơ quan, đơn vị,
đảm bảo công tác tham mưu, hỗ trợ triển khai đạt hiệu quả.
5. Giải pháp nâng cao nhận thức,
thu hút người sử dụng
- Tuyên truyền, phổ biến cách sử dụng
dịch vụ hành chính công mức độ 3, 4 mà tỉnh đang cung cấp trên cổng thông tin
điện tử của tỉnh và các phương tiện thông tin đại chúng; Trung tâm CNTT - Truyền
thông Quảng Nam và Trung tâm Quản lý cổng thông tin điện tử tỉnh Quảng Nam chịu
trách nhiệm hỗ trợ, tư vấn người dân và doanh nghiệp trong quá trình tác nghiệp
dịch vụ công.
- Tuyên truyền thông qua hệ thống Đài
Truyền thanh – Truyền hình huyện, thị xã, thành phố, Đài Truyền thanh các xã,
phường, thị trấn; qua các panô, áp phích đặt tại trụ sở UBND các xã, phường, thị
trấn.
- Tuyên truyền thông qua Giấy hẹn trả
Kết quả hồ sơ hành chính.
- Gắn nội dung phát triển dịch vụ công
trực tuyến với các hoạt động về đẩy mạnh cải cách hành chính của tỉnh: Tổ chức
các cuộc thi tìm hiểu, các cuộc thi tác nghiệp, ngày hội CNTT, thi đua khen
thưởng,…
6. Giải pháp tài chính
Nguồn ngân sách tỉnh, các Sở, ngành,
huyện, thị xã, thành phố bố trí vốn đối ứng để triển khai thực hiện.
V. Kinh phí triển khai
Tổng kinh phí: 3.450.000.000 đồng (Bằng chữ: Ba tỷ bốn trăm năm triệu đồng chẵn).
Nguồn vốn sự nghiệp.
Trong đó:
- Ngân sách tỉnh: 450.000.000 VNĐ (xây
dựng phần mềm lõi dịch vụ công trực tuyến).
- Ngân sách đơn vị: 3.000.000.000 VNĐ
(10 triệu đồng/dịch vụ công).
(Theo Phụ lục dự toán chi tiết kèm
theo)
Đối với các đơn vị: trên cơ sở phần
mềm lõi dịch vụ công lõi chung của tỉnh, các đơn vị bố trí kinh phí từ ngân
sách phân bổ hàng năm để triển khai cung cấp dịch vụ công trực tuyến tại đơn vị.
VI. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở Thông tin và Truyền thông
- Chủ trì, tổ chức triển khai và hướng
dẫn các đơn vị thực hiện Đề án. Đôn đốc, theo dõi, kiểm tra, đánh giá và báo
cáo tình hình, kết quả thực hiện từng năm theo lộ trình của Đề án với UBND tỉnh.
Tham mưu, đề xuất UBND tỉnh điều chỉnh, bổ sung mục tiêu và nội dung của Đề án
phù hợp.
- Tổ chức triển khai, hướng dẫn lập
dự toán kinh phí thực hiện Đề án theo đúng quy định hiện hành, gửi Sở Tài chính
thẩm định, trình UBND tỉnh xem xét, phê duyệt.
- Chủ trì về phần kỹ thuật xây dựng
các dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 của các Sở, ngành, UBND các huyện, thị
xã, thành phố theo lộ trình cung cấp dịch vụ công trực tuyến được phê duyệt.
- Tham mưu UBND tỉnh ban hành quy chế,
quy định về việc quản lý, vận hành, khai thác, sử dụng phần mềm dịch vụ công
trực tuyến mức độ 3, 4 trên hệ thống cổng thông tin điện tử.
- Phối hợp với các đơn vị trong công
tác đào tạo, bồi dưỡng và nâng cao trình độ CNTT cho đội ngũ cán bộ và cán bộ chuyên trách.
- Tiếp nhận phản hồi của cá nhân,
tổ chức về chất lượng dịch vụ công trực tuyến; đánh giá, báo cáo
UBND tỉnh về tiến độ thực hiện hàng năm.
2. Sở
Tài chính
Tham mưu UBND tỉnh bố trí kinh phí
trong dự toán kế hoạch hàng năm thực hiện Đề án theo lộ trình.
3. Sở Nội vụ
- Chủ trì, nghiên cứu ban hành
các thủ tục hành chính liên thông, tạo điều kiện cung cấp dịch vụ công
trực tuyến liên thông trên cổng thông tin điện tử.
- Tham mưu UBND tỉnh ban hành các
quy định về việc xét thi đua khen thưởng hàng năm gắn với việc đẩy mạnh
ứng dụng CNTT và cải cách hành chính tại đơn vị, địa phương.
4. Sở Tư pháp
Chủ trì, phối hợp với các Sở, Ban,
ngành, địa phương rà soát chuẩn hóa hệ thống CSDL thủ tục hành chính toàn tỉnh để
thống nhất đăng tải trên trang/cổng thông tin điện tử của đơn vị và của tỉnh.
5. Các Sở, Ban, ngành và UBND các
huyện, thị xã, thành phố
- Căn cứ Đề án cung cấp dịch vụ hành
chính công trên môi trường mạng để chủ động dự toán bố trí kinh phí hàng năm, trang
thiết bị, nhân lực CNTT, đào tạo cán bộ, công chức đáp ứng yêu cầu cung cấp các
dịch vụ công trực tuyến đúng lộ trình đề ra.
- Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền
thông thực hiện nhiệm vụ xây dựng hệ thống thông tin của ngành, cung cấp các
dịch vụ công trực tuyến trên môi trường mạng.
- Xây dựng kế hoạch triển khai áp
dụng cơ chế một cửa liên thông, một cửa điện tử giải quyết thủ tục hành chính
trong lĩnh vực quản lý.
- Xây dựng và duy trì hoạt động trang/cổng
thông tin điện tử cơ quan, tổ chức triển khai đảm bảo tiêu chuẩn và quy chuẩn
kỹ thuật đáp ứng yêu cầu cung cấp dịch vụ hành chính công./.
STT
|
Tên dịch vụ công
|
Mức độ
|
|
Sở Giao thông vận tải
|
|
1
|
Đăng ký cấp phù hiệu xe taxi
|
3
|
2
|
Đăng ký cấp phù hiệu tuyến cố định
|
3
|
3
|
Đăng ký cấp phù hiệu xe hợp đồng
|
3
|
4
|
Đăng ký cấp biển hiệu xe vận chuyển
khách du lịch
|
3
|
5
|
Đăng ký bổ sung xe vào tuyến vận
tải hành khách cố định
|
3
|
6
|
Đăng ký thay xe vào tuyến vận tải
hành khách cố định
|
3
|
7
|
Cấp giấy phép kinh doanh vận tải
(lần bổ sung ngành nghề)
|
3
|
8
|
Cấp giấy phép thi công các công trình
sửa chữa, cải tạo nâng cấp đường bộ
|
3
|
9
|
Cấp giấy phép xe tập lái
|
4
|
10
|
Đăng ký ngừng phương tiện trên tuyến
vận tải khách cố định
|
3
|
11
|
Đăng ký ngừng khai thác tuyến vận
tải khách cố định
|
3
|
12
|
Cấp lại giấy phép lái xe quá thời
hạn sử dụng (quá thời hạn sử dụng từ 3 tháng đến dưới 01 năm)
|
3
|
13
|
Cấp lại giấy phép lái xe bị mất
|
3
|
14
|
Cấp lại do bị tước quyền sử dụng
giấy phép lái xe không thời hạn
|
3
|
15
|
Cấp đổi giấy phép lái xe do ngành
Giao thông vận tải cấp
|
3
|
|
Sở Công Thương
|
|
1
|
Gia hạn giấy phép sử dụng vật liệu
nổ công nghiệp
|
3
|
2
|
Cấp giấy phép bổ sung sử dụng vật
liệu nổ công nghiệp
|
3
|
3
|
Cấp lại giấy phép sử dụng vật liệu
nổ công nghiệp
|
3
|
4
|
Thông báo thực hiện khuyến mại
|
3
|
5
|
Đăng ký hoạt động khuyến mại theo
hình thức bán hàng, cung ứng dịch vụ kèm theo việc tham gia các chương trình
mang tính may rủi
|
4
|
6
|
Đăng ký sửa đổi, bổ sung nội dung
chương trình khuyến mại mang tính may rủi trên địa bàn tỉnh
|
4
|
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
1
|
Thủ tục thành lập các đơn vị sự
nghiệp giáo dục công lập và ngoài công lập trực thuộc Sở (trường THPT)
|
3
|
2
|
Thủ tục thành lập các đơn vị sự
nghiệp giáo dục công lập và ngoài công lập trực thuộc Sở (Trung tâm GDTX-HN)
|
3
|
3
|
Cấp lại, xác minh và điều chỉnh văn
bằng, chứng chỉ tốt nghiệp
|
3
|
4
|
Cấp phép thành lập trường trung cấp
chuyên nghiệp, trung tâm và cơ sở ngoại ngữ - tin học bồi dưỡng nghiệp vụ
|
3
|
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
1
|
Đăng ký hoạt động chi nhánh đối với
Công ty TNHH một thành viên (chủ sở hữu là tổ chức): giấy chứng nhận đăng ký
hoạt động chi nhánh, con dấu, giấy chứng nhận đăng ký mẫu dấu (chi nhánh)
|
3
|
2
|
Đăng ký hoạt động văn phòng đại diện
đối với Công ty TNHH một thành viên (chủ sở hữu là tổ chức)
|
3
|
3
|
Đăng ký hoạt động địa điểm kinh doanh
(địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp được đặt tại tỉnh, thành phố nơi doanh
nghiệp đặt trụ sở chính hoặc chi nhánh) đối với Công ty TNHH một thành viên
(chủ sở hữu là tổ chức)
|
3
|
4
|
Thông báo thay đổi tên doanh nghiệp
đối với Công ty TNHH một thành viên (chủ sở hữu là tổ chức)
|
3
|
5
|
Đề nghị cấp lại giấy chứng nhận đăng
ký kinh doanh do mất đối với Công ty TNHH một thành viên (chủ sở hữu là tổ
chức)
|
3
|
6
|
Đề nghị cấp lại giấy chứng nhận đăng
ký kinh doanh do bị rách, cháy, nát... đối với Công ty TNHH một thành viên
(chủ sở hữu là tổ chức)
|
3
|
7
|
Chấm dứt hoạt động chi nhánh đối
với Công ty TNHH một thành viên (chủ sở hữu là tổ chức)
|
3
|
8
|
Chấm dứt hoạt động văn phòng đại
diện, địa điểm kinh doanh đối với Công ty TNHH một thành viên (chủ sở hữu là tổ
chức)
|
3
|
9
|
Thông báo thời gian mở cửa tại trụ
sở chính đối với Công ty TNHH một thành viên (chủ sở hữu là tổ chức)
|
3
|
10
|
Đăng ký hoạt động chi nhánh đối với
Công ty TNHH một thành viên (chủ sở hữu là cá nhân): giấy chứng nhận đăng ký
hoạt động chi nhánh, con dấu, giấy chứng nhận đăng ký mẫu dấu (chi nhánh)
|
3
|
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã
hội
|
1
|
Đăng ký hoạt động dạy nghề trình
độ sơ cấp đối với cơ sở giáo dục (trừ các trường Đại học, Cao đẳng, trung học
chuyên nghiệp) và doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh (gọi chung cơ sở giáo dục
khác)
|
3
|
2
|
Đăng ký hoạt động dạy nghề đối với
trường trung học chuyên nghiệp trên địa bàn tỉnh.
|
3
|
3
|
Đăng ký hoạt động dạy nghề đối với
trường trung cấp nghề trên địa bàn tỉnh
|
3
|
4
|
Đăng ký hoạt động dạy nghề trình
độ sơ cấp đối với trung tâm dạy nghề trên địa bàn tỉnh
|
3
|
5
|
Thành lập trường trung cấp nghề công
lập thuộc tỉnh
|
3
|
6
|
Thành lập trường trung cấp nghề tư
thục trên địa bàn tỉnh
|
3
|
7
|
Thành lập trung tâm dạy nghề công
lập thuộc tỉnh
|
3
|
8
|
Thành lập trung tâm dạy nghề tư thục
trên địa bàn tỉnh
|
3
|
9
|
Cấp mới giấy phép lao động cho người
nước ngoài
|
3
|
10
|
Cấp lại giấy phép lao động cho người
nước ngoài
|
3
|
11
|
Gia hạn giấy phép lao động cho người
nước ngoài
|
3
|
12
|
Thủ tục cấp giấy phép lao động cho
người nước ngoài làm việc tại Việt Nam theo hình thức hợp đồng
|
3
|
13
|
Thủ tục cấp giấy phép lao động cho
người nước ngoài di chuyển nội bộ doanh nghiệp
|
3
|
14
|
Đăng ký nội quy lao động
|
3
|
15
|
Đăng ký thỏa ước lao động tập thể
|
3
|
16
|
Định hạng doanh nghiệp nhà nước
|
3
|
17
|
Đăng ký thang lương, bảng lương
|
3
|
18
|
Đăng ký quỹ lương Giám đốc doanh
nghiệp nhà nước
|
3
|
|
Sở Ngoại vụ
|
|
1
|
Thẩm tra trình UBND tỉnh cho phép
cán bộ, công chức đi công tác nước ngoài
|
3
|
2
|
Thẩm tra trình UBND tỉnh cho phép
cán bộ, công chức đi nước ngoài vì việc riêng
|
3
|
3
|
Thẩm định hồ sơ trình UBND tỉnh cho
phép tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế trên địa bàn tỉnh
|
3
|
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn
|
|
1
|
Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện
buôn bán thuốc bảo vệ thực vật
|
3
|
2
|
Cấp chứng chỉ hành nghề kinh doanh
thuốc bảo vệ thực vật
|
3
|
3
|
Cấp chứng chỉ hành nghề kinh doanh
thuốc thú y, chế phẩm sinh học, vi sinh vật, hoá chất dùng trong thú y
|
3
|
4
|
Gia hạn chứng chỉ hành nghề kinh
doanh thuốc thú y, chế phẩm sinh học, vi sinh vật, hoá chất dùng trong thú y
|
3
|
5
|
Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện
kinh doanh thuốc thú y
|
3
|
6
|
Gia hạn giấy chứng nhận đủ điều kiện
kinh doanh thuốc thú y
|
3
|
7
|
Cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều
kiện an toàn thực phẩm trong sản xuất kinh doanh sản phẩm nông lâm thủy sản
|
3
|
8
|
Cấp giấy xác nhận kiến thức về an
toàn thực phẩm
|
3
|
9
|
Cấp lại giấy chứng nhận cơ sở đủ
điều kiện an toàn thực phẩm trong sản xuất kinh doanh sản phẩm nông lâm thủy sản
|
3
|
10
|
Cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện
buôn bán thuốc bảo vệ thực vật
|
3
|
11
|
Gia hạn giấy chứng nhận đủ điều kiện
buôn bán thuốc bảo vệ thực vật
|
3
|
12
|
Câp mới giấy phép khai thác thủy
sản
|
3
|
13
|
Gia hạn giấy phép khai thác thủy
sản
|
3
|
14
|
Cấp giấy chứng nhận đăng ký bè
cá
|
3
|
15
|
Cấp giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật
tàu cá
|
3
|
16
|
Cấp lại giấy phép khai thác thủy
sản
|
3
|
17
|
Cấp giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật
tàu cá
|
3
|
|
Sở Tư pháp
|
|
1
|
Cấp giấy đăng ký hoạt động của văn
phòng luật sư
|
3
|
2
|
Cấp giấy đăng ký hoạt động của tổ
chức hành nghề luật sư
|
3
|
3
|
Cấp giấy đăng ký hoạt động cho chi
nhánh của tổ chức hành nghề luật sư
|
3
|
4
|
Cấp lại giấy đăng ký hoạt động cho
tổ chức hành nghề luật sư khi thay đổi nội dung đăng ký hoạt động
|
3
|
5
|
Đăng ký hoạt động văn phòng công
chứng (đối với văn phòng do hai công chứng viên thành lập)
|
3
|
6
|
Đăng ký hoạt động văn phòng công
chứng (đối với văn phòng do một công chứng viên thành lập)
|
3
|
7
|
Thành lập văn phòng công chứng (đối
với văn phòng công chứng do hai công chứng viên thành lập)
|
3
|
8
|
Thành lập văn phòng công chứng (đối
với văn phòng công chứng do một công chứng viên thành lập)
|
3
|
9
|
Cấp lại giấy đăng ký hoạt động (trường
hợp thay đổi nội dung đăng ký hoạt động của văn phòng công chứng)
|
3
|
10
|
Đăng ký khai sinh có yếu tố nước
ngoài
|
3
|
11
|
Đăng ký lại việc sinh có yếu tố nước
ngoài
|
3
|
12
|
Cấp lại bản chính giấy khai sinh
có yếu tố nước ngoài
|
3
|
13
|
Đăng ký kết hôn có yếu tố nước
ngoài
|
3
|
14
|
Đăng ký khai tử có yếu tố nước
ngoài
|
3
|
15
|
Đăng ký lại việc tử có yếu tố
nước ngoài
|
3
|
|
Sở Y tế
|
|
1
|
Cấp chứng chỉ hành nghề y tư nhân
cho các cá nhân đăng ký các hình thức khám chữa bệnh và dịch vụ y tế (trừ
hình thức bệnh viện)
|
3
|
2
|
Gia hạn chứng chỉ hành nghề y tư
nhân cho các cá nhân đăng ký các hình thức khám chữa bệnh và dịch vụ y tế (trừ
hình thức bệnh viện)
|
3
|
3
|
Cấp lại chứng chỉ hành nghề y tư
nhân cho các cá nhân đăng ký các hình thức khám chữa bệnh và dịch vụ y tế (trừ
hình thức bệnh viện)
|
3
|
4
|
Cấp hoặc gia hạn giấy phép cho người
nước ngoài làm công việc chuyên môn tại cơ sở y tế tư nhân ở Việt Nam
|
3
|
5
|
Cấp giấy phép tiếp nhận đăng ký quảng
cáo trong lĩnh vực khám bệnh, chữa bệnh
|
3
|
6
|
Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện
hành nghề y tư nhân đối với phòng khám đa khoa
|
3
|
7
|
Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện
hành nghề y tư nhân đối với phòng khám nội tổng hợp, phòng khám gia đình, các
phòng khám chuyên khoa hệ nội
|
3
|
8
|
Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện
hành nghề y tư nhân đối với phòng khám chuyên khoa ngoại
|
3
|
9
|
Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện
hành nghề y tư nhân đối với phòng khám chuyên khoa Phụ sản - Kế hoạch hóa gia
đình
|
3
|
10
|
Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện
hành nghề y tư nhân đối với phòng khám chuyên khoa Răng Hàm Mặt
|
3
|
11
|
Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện
hành nghề y tư nhân đối với phòng khám chuyên khoa Tai Mũi Họng
|
3
|
12
|
Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện
hành nghề y tư nhân đối với phòng khám chuyên khoa Mắt
|
3
|
13
|
Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện
hành nghề y tư nhân đối với phòng khám chuyên khoa phẫu thuật thẩm mỹ
|
3
|
14
|
Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện
hành nghề y tư nhân đối với phòng khám chuyên khoa điều dưỡng, phục hồi chức năng
và vật lí trị liệu
|
3
|
15
|
Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện
hành nghề y tư nhân đối với phòng khám chẩn đoán hình ảnh
|
3
|
16
|
Cấp chứng chỉ hành nghề y dược cổ
truyền cho cá nhân đứng đầu cơ sở phòng chẩn trị
|
3
|
17
|
Cấp lại chứng chỉ hành nghề y dược
cổ truyền cho cá nhân đứng đầu cơ sở phòng chẩn trị
|
3
|
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
|
1
|
Cấp giấy phép sản xuất băng, đĩa
ca nhạc
|
3
|
2
|
Cấp giấy phép làm bản sao di vật,
cổ vật, bảo vật quốc gia thuộc bảo tàng cấp tỉnh, bảo tàng tư nhân
|
3
|
3
|
Cấp giấy phép khai quật khẩn cấp
|
3
|
4
|
Cấp giấy phép đăng ký di vật, cổ
vật, bảo vật quốc gia
|
3
|
5
|
Cấp giấy phép người Việt Nam định
cư ở nước ngoài, tổ chức các nhân nước ngoài tiến hành nghiên cứu sưu tầm di
sản văn hoá phi vật thể tại địa phương
|
3
|
6
|
Cấp giấy phép chứng chỉ hành nghề
mua bán di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia
|
3
|
7
|
Cấp giấy phép đăng ký hoạt động thư
viện của tổ chức cấp tỉnh
|
3
|
8
|
Cấp giấy phép phổ biến phim
|
3
|
9
|
Cấp giấy phép thể hiện phần mỹ
thuật tượng đài, tranh hoành tráng cấp địa phương
|
3
|
10
|
Cấp giấy đăng ký tham dự giải thể
thao cấp tỉnh
|
3
|
11
|
Cấp giấy phép hành nghề các môn võ
thuật
|
3
|
12
|
Cho phép thành lập Hội và các Liên
đoàn thể thao
|
3
|
13
|
Cấp giấy phép mở lớp võ thuật
|
3
|
14
|
Cấp giấy phép thành lập; hoạt động
cơ sở trượt Patin
|
3
|
15
|
Cấp giấy phép hoạt động Bi da
|
3
|
16
|
Cấp giấy phép hoạt động cơ sở Hồ
bơi
|
3
|
17
|
Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện
kinh doanh hoạt động thể thao cho doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao
|
3
|
18
|
Cấp giấy phép hoạt động thể dục thể
thao và dịch vụ thể dục thể thao
|
3
|
19
|
Cấp giấy chứng nhận thuyết minh
viên
|
3
|
20
|
Cấp lại thẻ hướng dẫn viên du lịch
quốc tế
|
3
|
21
|
Đổi thẻ hướng dẫn viên du lịch quốc
tế
|
3
|
22
|
Cấp giấy phép kinh doanh karaoke
|
3
|
|
Sở Nội vụ
|
|
1
|
Cho phép thành lập hội có phạm vi
hoạt động trong tỉnh, huyện
|
3
|
2
|
Phê duyệt điều lệ hội có phạm vi
hoạt động trong tỉnh, huyện
|
3
|
3
|
Chia tách; sáp nhập; hợp nhất hội
có phạm vi hoạt động trong tỉnh, huyện
|
3
|
4
|
Xin phép đặt văn phòng đại diện của
hội có phạm vi hoạt động trong cả nước hoặc liên tỉnh
|
3
|
5
|
Tự giải thể đối với hội có phạm vi
hoạt động trong tỉnh, huyện
|
3
|
6
|
Đổi tên đối với hội có phạm vi hoạt
động trong tỉnh, huyện, thành phố
|
3
|
7
|
Cho phép thành lập và công nhận điều
lệ quỹ có phạm vi hoạt động tại tỉnh, huyện
|
3
|
8
|
Đăng ký hoạt động của hội đoàn tôn
giáo không nhằm mục đích phục vụ lễ nghi tôn giáo, có phạm vi hoạt động trong
tỉnh
|
3
|
9
|
Cấp đăng ký hoạt động cho dòng tu,
tu viện và các tổ chức tu hành tập thể khác có phạm vi hoạt động trong tỉnh
|
3
|
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
|
1
|
Cấp giấy phép xuất bản bản tin trong
nước;
|
3
|
2
|
Cấp phép thu chương trình truyền
hình trực tiếp qua vệ tinh;
|
3
|
3
|
Cấp phép hoạt động in đối với xuất
bản phẩm
|
3
|
4
|
Cấp phép in gia công xuất bản phẩm
cho nước ngoài
|
3
|
5
|
Cấp phép tổ chức triển lãm hội chợ
xuất bản phẩm
|
3
|
6
|
Cấp giấy phép chuyển phát thư nội
tỉnh
|
3
|
|
Ban Quản lý Khu kinh tế mở Chu
Lai
|
|
1
|
Cấp lại giấy phép lao động
|
4
|
2
|
Gia hạn giấy phép lao động
|
4
|
3
|
Đăng ký nội quy lao động
|
3
|
4
|
Đăng ký thoả ước lao động tập thể
|
3
|
5
|
Chuyển đổi loại hình doanh nghiệp
có vốn đầu tư nước ngoài
|
4
|
6
|
Đăng ký lại doanh nghiệp có vốn đầu
tư nước ngoài
|
4
|
|
Ban Quản lý các Khu công nghiệp
tỉnh
|
|
1
|
Cấp giấy phép lao động cho người
lao động nước ngoài
|
3
|
2
|
Gia hạn giấy phép lao động cho người
lao động nước ngoài
|
3
|
3
|
Cấp lại giấy phép lao động cho người
lao động nước ngoài
|
3
|
4
|
Thừa nhận nội quy lao động của doanh
nghiệp
|
3
|
5
|
Thừa nhận thỏa ước lao động tập thể
cho doanh nghiệp
|
4
|
6
|
Cấp giấy phép thành lập văn phòng
đại diện
|
4
|
7
|
Sửa đổi, bổ sung giấy phép thành
lập văn phòng đại diện
|
4
|
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
|
1
|
Khai báo thiết bị X-quang chẩn đoán
trong y tế
|
3
|
2
|
Cấp lại giấy phép thiết bị X-quang
sử dụng trong y tế
|
3
|
3
|
Cấp chứng chỉ nhân viên bức xạ (người
phụ trách an toàn cơ sở X-quang chẩn đoán trong y tế)
|
3
|
4
|
Cấp lại chứng chỉ nhân viên bức xạ
(người phụ trách an toàn cơ sở X-quang chẩn đoán trong y tế)
|
3
|
5
|
Cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt
động giám định công nghệ (đối với giám định viên công nghệ là người Việt Nam)
|
3
|
6
|
Cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt
động giám định công nghệ (đối với các tổ chức giám định công nghệ không có vốn
nước ngoài)
|
3
|
|
UBND huyện, thành phố, thị xã
|
|
1
|
Thủ tục thay đổi, cải chính hộ tịch
cho người từ 14 tuổi trở lên
|
3
|
2
|
Thủ tục xác định lại dân tộc
|
3
|
3
|
Thủ tục xác định lại giới tính
|
3
|
4
|
Thủ tục cấp lại bản chính giấy khai
sinh (đối với trường hợp có lưu hồ sơ sổ đăng ký khai sinh tại huyện)
|
3
|
5
|
Bổ sung hộ tịch
|
3
|
6
|
Điều chỉnh hộ tịch
|
3
|
7
|
Cấp đổi giấy phép khai thác thủy
sản
|
3
|
8
|
Cấp giấy xác nhận đã đăng ký tàu
cá
|
3
|
9
|
Sổ danh bạ thuyền viên tàu cá
|
3
|
10
|
Cấp mới giấy chứng nhận đăng ký hộ
kinh doanh cá thể
|
3
|
11
|
Cấp lại giấy chứng nhận đăng ký hộ
kinh doanh cá thể (do bị rách, nát hoặc mất)
|
3
|
12
|
Thông báo thay đổi nội dung đăng
ký kinh doanh hộ kinh doanh cá thể
|
3
|
13
|
Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện
vệ sinh an toàn thực phẩm
|
3
|
14
|
Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện
hoạt động kinh doanh Internet và trò chơi điện tử công cộng
|
3
|