BỘ TƯ PHÁP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 357/QĐ-BTP
|
Hà Nội, ngày 04
tháng 3 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH CÔNG TÁC NĂM 2016 CỦA CỤC CÔNG NGHỆ THÔNG
TIN
BỘ TRƯỞNG BỘ TƯ PHÁP
Căn cứ Nghị định số
22/2013/NĐ-CP ngày 13/3/2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền
hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tư pháp;
Căn cứ Quyết định số
769/QĐ-BTP ngày 07/4/2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Công nghệ
thông tin;
Căn cứ Quyết định số
1165/QĐ-BTP ngày 21/5/2013 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành Quy chế xây dựng kế
hoạch của Bộ Tư pháp;
Căn cứ Quyết định số
2618/QĐ-BTP ngày 09/12/2015 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành Kế hoạch cải cách
hành chính của Bộ Tư pháp năm 2016;
Căn cứ Quyết định số
2286/QĐ-BTP ngày 31/12/2015 Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành Kế hoạch hành động thực
hiện Nghị quyết hành động thực hiện Nghị quyết số 36a/NQ-CP ngày 14/10/2015 của
Chính phủ về Chính phủ điện tử;
Căn cứ Quyết định số
2287/QĐ-BTP ngày 31/12/2015 Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành Kế hoạch Ứng dụng
công nghệ thông tin trong hoạt động của
Ngành Tư pháp năm 2016;
Căn cứ Quyết định số
131/QĐ-BTP ngày 28/01/2016 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành Chương trình hành
động của Ngành Tư pháp triển khai thực hiện Nghị quyết số 01/NQ-CP ngày
07/01/2016 của Chính phủ về những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu chỉ đạo Điều hành
thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán Ngân sách nhà nước
năm 2016;
Căn cứ Báo cáo số 12/BC-BTP
ngày 20/01/2016 của Bộ Tư pháp về việc tổng kết công tác tư pháp năm 2015, nhiệm
kỳ 2011-2015; định hướng nhiệm kỳ 2016-2020 và nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu công
tác năm 2016; Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Công nghệ thông tin,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Phê duyệt kèm theo Quyết định này Kế hoạch công tác năm
2016 của Cục Công nghệ thông tin.
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3.
Cục trưởng Cục Công nghệ thông tin, Chánh Văn phòng Bộ, Vụ
trưởng Vụ Tổ chức cán bộ, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính và Thủ trưởng các
đơn vị có liên quan thuộc Bộ Tư pháp chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3 (để thực hiện);
- Bộ trưởng (để báo cáo);
- Các Thứ trưởng (để biết);
- Lưu: VT, Cục CNTT.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Khánh Ngọc
|
KẾ HOẠCH
CÔNG TÁC NĂM 2016 CỦA CỤC CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
(Phê duyệt kèm theo Quyết định số 357/QĐ-BTP ngày 04 tháng 3 năm 2016 của Bộ
trưởng Bộ Tư pháp)
I. MỤC ĐÍCH,
YÊU CẦU
1. Mục
đích
- Tổ chức triển khai toàn diện,
đồng bộ, hiệu quả chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được giao trong việc tham mưu
giúp Bộ trưởng thực hiện quản lý và tổ chức thực hiện hoạt động ứng dụng công
nghệ thông tin, viễn thông trong các lĩnh
vực thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ và cung cấp dịch vụ công nghệ thông tin theo quy định của pháp luật;
- Tăng cường kỷ luật, kỷ cương
hành chính; nâng cao tinh thần, trách nhiệm của cán bộ công chức, viên chức
trong việc thực hiện các nhiệm vụ được giao đảm bảo đúng tiến độ, đạt chất lượng,
hiệu quả.
2. Yêu cầu
- Bám sát Kế hoạch Ứng dụng
công nghệ thông tin trong hoạt động của
Ngành Tư pháp năm 2016; Kế hoạch hành động của Ngành Tư pháp thực hiện Nghị quyết
số 36a/NQ-CP ngày 14/10/2015 của Chính phủ về Chính phủ điện tử; Chương trình
hành động của Ngành Tư pháp thực hiện Nghị quyết số 01/NQ-CP ngày 07/01/2016 của
Chính phủ về những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu chỉ đạo Điều hành thực hiện kế
hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2016; Báo
cáo số 12/BC-BTP ngày 20/01/2016 của Bộ Tư pháp về việc tổng kết công tác tư
pháp năm 2015, nhiệm kỳ 2011-2015; định hướng nhiệm kỳ 2016-2020 và nhiệm vụ,
giải pháp chủ yếu công tác năm 2016;
- Triển khai Kế hoạch công tác
phải bảo đảm tính toàn diện, khả thi, hiệu quả và hợp lý;
- Xác định rõ nội dung, trách
nhiệm và tiến độ triển khai thực hiện từng nhiệm vụ trong Kế hoạch; bảo đảm sự
phối hợp chặt chẽ, linh hoạt giữa các đơn vị thuộc Cục cũng như sự phối hợp chặt
chẽ giữa Cục Công nghệ thông tin với các
đơn vị thuộc Bộ trong quá trình triển khai thực hiện các nhiệm vụ được giao.
II. NỘI DUNG
CÔNG TÁC
1. Nhiệm
vụ trọng tâm
1.1. Xây dựng, triển khai
phần mềm ứng dụng
1.1.1. Nhóm nhiệm vụ phục vụ việc
ứng dụng công nghệ thông tin trong nội bộ
cơ quan
a) Nâng cấp, chỉnh sửa Phần mềm
Quản lý văn bản và Điều hành phù hợp với nhu cầu sử dụng của các đơn vị thuộc Bộ;
đảm bảo phù hợp với quy chuẩn, kỹ thuật quốc gia về kết nối, trao đổi dữ liệu với
hệ thống Quản lý văn bản và Điều hành của Chính phủ.
b) Xây dựng, triển khai phần mềm
ứng dụng chuyên ngành:
- Nâng cấp, mở rộng Phần mềm thống
kê Ngành Tư pháp: Nâng cấp phân hệ Phần mềm Thống kê cho các đơn vị thuộc Bộ,
xây dựng các Phân hệ Phần mềm Thống kê cho Pháp chế các Bộ, ngành và cho các Sở
Tư pháp thuộc Phần mềm Thống kê Ngành;
- Phối hợp xây dựng, triển khai
Phần mềm theo dõi tình hình ban hành văn bản quy định chi tiết;
- Phần mềm phục vụ công tác kiểm
tra văn bản quy phạm pháp luật: Hỗ trợ nghiệp vụ kiểm tra văn bản, cập nhật hồ
sơ kiểm tra văn bản và kết quả kiểm tra, xử lý văn bản;
- Phần mềm phục vụ công tác rà
soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật: Hỗ trợ nghiệp vụ rà soát văn bản,
cập nhật hồ sơ rà soát văn bản theo quy định và kết quả xử lý văn bản được rà
soát; hỗ trợ nghiệp vụ hệ thống hóa văn bản và cập nhật kết quả hệ thống hóa
văn bản.
c) Hỗ trợ xây dựng, triển khai
một số ứng dụng công nghệ thông tin cho
các đơn vị sự nghiệp thuộc Bộ.
d) Chủ trì, phối hợp với Tổng cục
Thi hành án dân sự xây dựng, triển khai các phần mềm cho cơ quan Thi hành án
dân sự:
- Triển khai Phần mềm Lưu trữ
cho các Cục Thi hành án dân sự;
- Xây dựng Cơ sở dữ liệu điện tử
về thông tin của người phải thi hành án chưa có Điều kiện thi hành: Quản lý, cập
nhật thông tin về người phải thi hành án chưa đủ Điều kiện thi hành; trích xuất
thông tin trên cổng, trang thông tin điện tử của cơ quan thi hành án dân sự;
- Triển khai Phần mềm quản lý
quá trình thụ lý, tổ chức thi hành án dân sự và báo cáo thống kê thi hành án
dân sự theo chế độ báo cáo thống kê thi hành án dân sự theo quy định của pháp
luật tại Thành phố Hồ Chí Minh.
1.1.2. Nhóm nhiệm vụ ứng dụng
công nghệ thông tin phục vụ người dân và
doanh nghiệp
a) Phối hợp với các đơn vị thuộc
Bộ thực hiện rà soát, đơn giản hóa các thủ tục hành chính do các đơn vị thuộc Bộ
Tư pháp trực tiếp thực hiện, đảm bảo cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 3
và 4.
b) Triển khai ứng dụng công nghệ thông tin phục vụ cung cấp dịch vụ công trực
tuyến mức độ 3 và 4.
c) Xây dựng, triển khai phần mềm
hành chính điện tử tại bộ phận một cửa: Phục vụ tiếp nhận, theo dõi, giải quyết
thủ tục hành chính của Bộ.
d) Phát triển các ứng dụng công
nghệ thông tin phục vụ quản lý nhà nước
và cung cấp dịch vụ công cho người dân và doanh nghiệp:
- Phối hợp triển khai việc đăng
ký cấp phiếu lý lịch tư pháp trực tuyến.
- Triển khai dự án "Thí Điểm
thiết lập Hệ thống thông tin đăng ký và quản lý hộ tịch": Xây dựng, triển
khai phần mềm dùng chung tại 05 tỉnh, thành phố (Dự kiến gồm: Lào Cai, Hải
Dương, Nam Định, Nghệ An và Thành phố Hồ Chí Minh); triển khai Phần mềm đăng ký
khai sinh trên toàn quốc nhằm tạo sự đổi mới, chuyển biến mạnh mẽ trong công
tác quản lý hộ tịch tại các tỉnh, thành phố trong phạm vi thí Điểm, tạo cơ sở
thực tiễn cho việc hoàn thiện thiết kế cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, triển
khai tập trung, thống nhất đáp ứng đầy đủ các nghiệp vụ quản lý hộ tịch phù hợp
với các quy định của Luật hộ tịch. Qua đó, thực hiện đánh giá đúc kết kinh nghiệm
và xây dựng Dự án khả thi cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử toàn quốc.
- Chủ trì, phối hợp thiết lập hệ
thống thông tin tiếp nhận xử lý phản ánh, kiến nghị về quy định hành chính và
tình hình, kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại các cấp chính quyền; xây dựng
và triển khai thí Điểm tại Bộ Tư pháp, Bộ Y tế, Bộ Giao thông vận tải, tỉnh
Vĩnh Phúc và thành phố Đà Nẵng. Tạo sự đổi mới, chuyển biến mạnh mẽ trong hoạt
động tiếp nhận, xử lý phản ánh kiến nghị về quy định hành chính và quá trình giải
quyết thủ tục hành chính tại các cấp chính quyền theo hướng công khai, minh bạch;
tạo cơ chế đồng bộ để người dân, cơ quan, người có thẩm quyền kiểm soát việc giải
quyết thủ tục hành chính, tiếp nhận, xử lý phản ánh kiến nghị về quy định hành
chính một cách thống nhất, trực tiếp, trực tuyến và hiệu quả; nâng cao trách
nhiệm giải trình và năng lực phản ứng chính sách của hệ thống cơ quan Nhà nước
trong phục vụ nhân dân.
- Phối hợp triển khai các Phân
hệ trao đổi thông tin và tra cứu thông tin quốc tịch giữa Bộ Tư pháp và các cơ
quan liên quan.
đ) Nâng cấp, phát triển các Cơ
sở dữ liệu quốc gia về pháp luật, Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính
đảm bảo kết nối, tích hợp với các Cổng thông tin điện tử của Bộ, ngành, địa
phương và Hệ thống thông tin tiếp nhận xử lý phản ánh, kiến nghị về quy định
hành chính và tình hình, kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại các cấp
chính quyền; đáp ứng yêu cầu quản lý và nhu cầu chia sẻ, khai thác, sử dụng của
tổ chức, cá nhân.
1.2. Duy trì các hệ thống
thông tin, phần mềm ứng dụng
- Phối hợp với các đơn vị liên
quan quản lý, duy trì và hỗ trợ người sử dụng trong việc sử dụng các hệ thống
thông tin, phần mềm ứng dụng đã triển khai;
- Nâng cấp, chỉnh sửa các phần
mềm, ứng dụng đáp ứng yêu cầu của người sử dụng.
1.3. Duy trì, phát triển
hạ tầng kỹ thuật
1.3.1. Duy trì hoạt động thường
xuyên của hạ tầng kỹ thuật
- Duy trì, đảm bảo vận hành an
toàn, thông suốt Trung tâm Dữ liệu điện tử của Bộ; đảm bảo hệ thống thông tin
liên lạc của các đơn vị thuộc Bộ hoạt động thông suốt; bảo trì, sửa chữa hệ thống
mạng LAN trong cơ quan Bộ (bao gồm cả các đơn vị bên ngoài trụ sở Bộ có kết nối
về Bộ), hệ thống mạng tại Trung tâm Dữ liệu điện tử…;
- Duy trì, đảm bảo Hệ thống hội
nghị truyền hình của Bộ hoạt động hiệu quả.
1.3.2. Phát triển hạ tầng kỹ
thuật
- Nghiên cứu các giải pháp tiên
tiến, hiện đại; đầu tư một số hạng Mục cho Trung tâm dữ liệu điện tử của Bộ nhằm
đảm bảo yêu cầu kỹ thuật vận hành hệ thống hoạt động an toàn liên tục trên môi
trường mạng như: hệ thống máy chủ ảo hóa; trang thiết bị, phần mềm bảo mật; hệ
thống Điều hòa; hệ thống máy phát điện dự phòng; các phương án, giải pháp lưu
trữ, dự phòng thảm họa; giải pháp nâng cấp, san tải cho các hệ thống quan trọng
của Trung tâm dữ liệu điện tử của Bộ; giải pháp xây dựng Trung tâm Dữ liệu dự
phòng kết hợp với thuê dịch vụ công nghệ thông
tin...;
- Lập Dự án "Tăng cường
năng lực xử lý thông tin, lưu trữ dữ liệu và đảm bảo an toàn thông tin cho
Trung tâm Dữ liệu điện tử Bộ Tư pháp";
- Trang bị bổ sung, thay thế
các thiết bị cho Hệ thống mạng;
- Nghiên cứu giải pháp đường
truyền kênh trắng kết nối tới các cơ quan liên quan (khi có nhu cầu) đảm bảo việc
chia sẻ và nhận các thông tin quan trọng được bảo mật an toàn;
- Xây dựng, triển khai giải
pháp Hội nghị truyền hình trên nền Web (Web Conference) qua môi trường mạng
internet phục vụ việc tổ chức các cuộc họp giữa Lãnh đạo Bộ với thủ trưởng các
đơn vị thuộc Bộ (bao gồm cả 05 Trường Trung cấp Luật); giữa Tổng cục Thi hành
án dân sự và các Cục Thi hành án dân sự địa phương;
- Hướng dẫn việc bổ sung, nâng
cấp trang thiết bị cho cán bộ các đơn vị thuộc Bộ và các cơ quan Thi hành án
dân sự địa phương đảm bảo theo tiêu chuẩn, định mức quy định.
1.4. Đảm bảo an toàn an
ninh thông tin
- Đầu tư tăng cường một số hạng
Mục của hệ thống tường lửa chuyên dụng nhằm đảm bảo an toàn thông tin mạng máy
tính như: hệ thống phát hiện phòng, chống tấn công có chủ đích; hệ thống tường
lửa Gateway; tường lửa mã hóa dữ liệu và cân bằng tải máy chủ ứng dụng; tường lửa
Database; hệ thống phòng, chống tấn công và xâm nhập trái phép; hệ thống phần mềm
phòng, chống virus máy chủ máy trạm; hệ thống phòng, chống virus, thư rác cho hệ
thống thư điện tử của Bộ; hệ thống sao lưu phục hồi dữ liệu sau sự cố; hệ thống
quản lý mạng không dây tập trung… cho toàn bộ ứng dụng và các Cơ sở dữ liệu quốc
gia đang được triển khai tập trung tại Trung tâm dữ liệu điện tử của Bộ.
- Phối hợp với các đơn vị
chuyên trách về an toàn thông tin như Ban cơ yếu Chính phủ, Trung tâm ứng cứu
khẩn cấp máy tính (VNCert), Cục An toàn thông tin - Bộ Thông tin và Truyền
thông, Cục An ninh mạng - Bộ Công an trong việc đảm bảo an toàn, an ninh thông
tin cho hệ thống công nghệ thông tin của
Bộ.
- Giám sát thường xuyên các hệ
thống trang thiết bị đảm bảo an toàn an ninh thông tin, phát hiện và xử lý sớm
các vấn đề về an toàn thông tin (kiểm tra, gia hạn, cập nhật các phần mềm bảo mật
hệ thống, phần mềm sao lưu dữ liệu…) đảm bảo các hệ thống được an toàn, bảo mật.
- Xây dựng các giải pháp phòng,
chống tấn công vào hệ thống Trung tâm Dữ liệu điện tử và mạng cục bộ (LAN) của
Bộ, ban hành các quy trình xử lý khi sự cố xảy ra; phối hợp tổ chức diễn tập
các phương án phòng, chống tấn công và sao lưu phục hồi hệ thống khi sự cố xảy
ra.
- Tiếp tục triển khai ứng dụng
chữ ký số trong Ngành Tư pháp.
1.5. Duy trì, bổ sung,
phát triển Cổng thông tin điện tử Bộ Tư pháp
1.5.1. Bổ sung, phát triển Cổng
thông tin điện tử Bộ Tư pháp năm 2016 đảm bảo cung cấp đầy đủ thông tin và đáp ứng
việc cung cấp dịch vụ hành chính công mức độ 3; tích hợp thông tin từ các cơ sở
dữ liệu quốc gia và chuyên ngành khác, bổ sung các trang thông tin trong các
lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Tư pháp; cung cấp các thông tin cho Cổng thông
tin Chính phủ theo quy định; chia sẻ thông tin với các cơ quan hành chính khác
một cách chính xác, đầy đủ và kịp thời.
1.5.2. Phối hợp với Tổng cục
Thi hành án dân sự nâng cấp, phát triển Cổng thông tin điện tử Thi hành án dân
sự.
2. Một số
nhiệm vụ khác
2.1. Xây dựng các văn bản,
đề án về ứng dụng công nghệ thông tin
trong hoạt động của Bộ, Ngành
- Xây dựng Kế hoạch Ứng dụng
công nghệ thông tin trong hoạt động của
Ngành Tư pháp năm 2017;
- Xây dựng Kiến trúc Chính phủ
điện tử Bộ Tư pháp làm căn cứ để xây dựng, triển khai kế hoạch ứng dụng công nghệ thống hàng năm của Bộ;
- Phối hợp với các đơn vị liên
quan thuộc Bộ ban hành quy định pháp lý về chứng từ, hồ sơ điện tử thay thế chứng
từ, hồ sơ giấy trong các lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ.
2.2. Tập huấn, bồi dưỡng
- Tập huấn, bồi dưỡng cho cán bộ,
công chức, viên chức của Bộ nhằm nâng cao kỹ năng về ứng dụng công nghệ thông tin phục vụ cho công tác chuyên môn,
nghiệp vụ và sử dụng có hiệu quả các ứng dụng công nghệ thông tin đã được triển khai;
- Cử cán bộ, công chức, viên chức
của Cục tham gia các lớp đào tạo, tập huấn nâng cao trình độ về công nghệ thông tin, quản lý đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin; các lớp bồi dưỡng nghiệp vụ về
thu thập, xử lý thông tin và các kỹ năng khác theo yêu cầu của công việc; tham
gia Lớp bồi dưỡng kiến thức quản lý nhà nước chương trình chuyên viên, chuyên
viên chính; các lớp lý luận chính trị do Bộ tổ chức.
2.3. Công tác kiện toàn tổ
chức, cán bộ
- Kiện toàn Lãnh đạo cấp Phòng
của Cục; Điều động, luân chuyển, sắp xếp cán bộ vào các vị trí công tác phù hợp
với năng lực của cán bộ;
- Tuyển dụng công chức, viên chức
của các đơn vị thuộc Cục theo chỉ tiêu biên chế hành chính, sự nghiệp được giao.
2.4. Công tác khác
- Thành lập 01 Đoàn kiểm tra,
khảo sát của Bộ về tình hình ứng dụng công nghệ
thông tin tại các đơn vị thuộc Bộ; Sở Tư pháp và Cục Thi hành án dân sự
tại một số tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương như: Thành phố Hồ Chí Minh, Bà
Rịa - Vũng Tàu, Tây Ninh và một số tỉnh phía Bắc;
- Thực hiện chế độ báo cáo, xây
dựng chương trình, kế hoạch công tác của Cục; thực hiện công tác thi đua - khen
thưởng, quản lý đội ngũ công chức, viên chức của Cục theo quy định của pháp luật
và phân cấp của Bộ; thực hiện chế độ tài chính - kế toán, quản lý kinh phí, tài
sản của Cục theo quy định của pháp luật và phân cấp của Bộ;
- Theo dõi, đôn đốc,
kiểm tra việc thực hiện các quy định, quy chế về công nghệ thông tin: Quy chế chi trả nhuận bút, thù lao và tạo lập thông
tin điện tử phục vụ hoạt động thường xuyên của Bộ Tư pháp; Quy chế quản lý, vận
hành, khai thác, sử dụng và đảm bảo an toàn thông tin hệ thống mạng máy tính của
Bộ Tư pháp; Quy chế quản lý, cập nhật, sử dụng, khai thác Hệ thống quản lý văn
bản, Điều hành và hồ sơ lưu trữ của Bộ Tư pháp và Kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của Ngành Tư pháp
năm 2016 và giai đoạn 2016-2020.
III. TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
1. Cục Công nghệ thông tin chủ động phối hợp chặt chẽ với các
đơn vị có liên quan thực hiện có hiệu quả và đúng thời hạn theo Kế hoạch công
tác. Lãnh đạo Cục Công nghệ thông tin định
kỳ họp giao ban để nắm bắt tình hình, chỉ đạo triển khai Kế hoạch công tác của
Cục, báo cáo Lãnh đạo Bộ; bám sát công việc được giao phụ trách để bảo đảm hoàn
thành đúng tiến độ và chất lượng Kế hoạch công tác của Cục.
2. Các đơn vị thuộc Bộ trong phạm
vi chức năng, nhiệm vụ của mình có trách nhiệm phối hợp với Cục Công nghệ thông tin trong việc thực hiện Kế hoạch này;
Vụ Kế hoạch - Tài chính có trách nhiệm bố trí kinh phí để đảm bảo thực hiện Kế
hoạch theo quy định của pháp luật về ngân sách và phù hợp với tình hình thực tế.
3. Căn cứ vào Kế hoạch công tác
năm 2016 của Cục Công nghệ thông tin và
Phụ lục kèm theo, các phòng, trung tâm thuộc Cục Công nghệ thông tin có trách nhiệm xây dựng kế hoạch chi tiết của đơn vị,
xác định rõ thời gian và lộ trình thực hiện nhiệm vụ, trình Lãnh đạo Cục phụ
trách phê duyệt; tổ chức thực hiện và thường xuyên kiểm tra, báo cáo kết quả thực
hiện với Lãnh đạo Cục. Việc triển khai thực hiện nhiệm vụ được giao theo Kế hoạch
là cơ sở để đánh giá kết quả công tác của Cục, các phòng thuộc Cục, công chức,
viên chức trong Cục, phục vụ cho việc đánh giá, xếp loại thi đua, khen thưởng.
4. Trong quá trình thực hiện Kế
hoạch, nếu có khó khăn, vướng mắc, phát sinh các nhiệm vụ mới, Cục trưởng Cục
Công nghệ thông tin kịp thời tham mưu,
báo cáo Lãnh đạo Bộ để chỉ đạo, giải quyết./.
(Kèm theo Phụ lục chi tiết nội
dung Kế hoạch công tác năm 2016 của Cục Công nghệ
thông tin)./.
TT
|
Tên nhiệm vụ
|
Đơn vị chủ trì thực hiện
|
Đơn vị phối hợp thực hiện
|
Thời gian thực hiện
|
Sản phẩm chủ yếu
|
Nguồn kinh phí đảm bảo
|
PHẦN I: NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM
|
I
|
XÂY DỰNG, TRIỂN KHAI PHẦN
MỀM ỨNG DỤNG
|
Nhóm nhiệm vụ phục vụ
việc ứng dụng công nghệ thông tin trong
nội bộ cơ quan
|
1
|
Nâng cấp, chỉnh sửa Phần mềm
Quản lý văn bản và Điều hành
|
Phòng HTTT&CSDL
|
Các đơn vị có liên quan
|
Quý I, II
|
Phần mềm được nâng cấp, chỉnh
sửa
|
Không sử dụng kinh phí
|
2
|
Xây dựng, triển khai phần mềm
ứng dụng chuyên ngành
|
2.1
|
Nâng cấp, mở rộng Phần mềm thống
kê Ngành Tư pháp
|
Phòng HTTT&CSDL
|
Vụ Kế hoạch - Tài chính
|
Cả năm
|
Phần mềm được nâng cấp, mở rộng
|
Nguồn kinh phí Mua sắm một số
phần mềm
|
2.2
|
Phối hợp xây dựng, triển khai
Phần mềm theo dõi tình hình ban hành văn bản quy định chi tiết
|
Dự án NLD
|
Phòng HTTT&CSDL
|
Cả năm
|
Phần mềm được xây dựng
|
Nguồn kinh phí Dự án NLD
|
2.3
|
Phần mềm phục vụ công tác kiểm
tra văn bản quy phạm pháp luật
|
Phòng HTTT&CSDL
|
Cục Kiểm tra VBQPPL
|
Cả năm
|
Phần mềm được xây dựng
|
Nguồn kinh phí Mua sắm một số
phần mềm
|
2.4
|
Phần mềm phục vụ công tác rà
soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật
|
Phòng HTTT&CSDL
|
Cục Kiểm tra VBQPPL
|
Cả năm
|
Phần mềm được xây dựng
|
Nguồn kinh phí Mua sắm một số
phần mềm
|
3
|
Hỗ trợ xây dựng, triển khai một
số ứng dụng công nghệ thông tin cho các
đơn vị sự nghiệp thuộc Bộ
|
- Trung tâm KT & CGCN
- Phòng HTTT&CSDL
|
Các đơn vị sự nghiệp thuộc Bộ
|
Cả năm
|
Các ứng dụng CNTT được xây dựng,
triển khai
|
Ngân sách nhà nước (Do các
đơn vị sự nghiệp dự toán)
|
4
|
Chủ trì, phối hợp với Tổng cục
Thi hành án dân sự xây dựng, triển khai các phần mềm cho cơ quan Thi hành án
dân sự:
|
4.1
|
Triển khai Phần mềm Lưu trữ
cho các Cục Thi hành án dân sự
|
Tổng cục THADS
|
Trung tâm KT&CGCN
|
Quý I, II
|
Phần mềm được triển khai, đưa
vào sử dụng
|
Ngân sách nhà nước (Tổng cục
THADS dự toán)
|
4.2
|
Xây dựng Cơ sở dữ liệu điện tử
về thông tin của người phải thi hành án chưa có Điều kiện thi hành
|
Tổng cục THADS
|
Phòng HTKT&ĐBATTT
|
Cả năm
|
Cơ sở dữ liệu được xây dựng
|
Ngân sách nhà nước (Tổng cục
THADS dự toán)
|
4.3
|
Triển khai Phần mềm quản lý
quá trình thụ lý, tổ chức thi hành án dân sự và báo cáo thống kê thi hành án
dân sự theo chế độ báo cáo thống kê thi hành án dân sự theo quy định của pháp
luật tại Thành phố Hồ Chí Minh
|
Tổng cục THADS
|
Phòng HTTT&CSDL
|
Quý II, III
|
Phần mềm được xây dựng và triển
khai
|
Ngân sách nhà nước (Tổng cục
THADS dự toán)
|
Nhóm nhiệm vụ ứng dụng
công nghệ thông tin phục vụ người dân
và doanh nghiệp
|
5
|
Rà soát, đơn giản hóa các thủ
tục hành chính do các đơn vị thuộc Bộ Tư pháp trực tiếp thực hiện, đảm bảo
cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 và 4
|
Các đơn vị cung cấp dịch vụ
công mức độ 3, 4 thuộc Bộ
|
Cục CNTT
|
Cả năm
|
Các dịch vụ công được rà
soát, đơn giản hóa
|
Ngân sách nhà nước
|
6
|
Triển khai ứng dụng công nghệ thông tin phục vụ cung cấp dịch vụ công trực
tuyến mức độ 3 và 4
|
Cục CNTT
|
Các đơn vị cung cấp dịch vụ
công mức độ 3, 4 thuộc Bộ
|
Cả năm
|
Các dịch vụ công được cung cấp
trực tuyến ở mức độ 3 và 4
|
Ngân sách nhà nước
|
7
|
Xây dựng triển khai phần mềm
hành chính điện tử tại bộ phận một cửa
|
- Văn phòng Cục
- Phòng HTTT&CSDL
|
Văn phòng Bộ và các đơn vị
thuộc Bộ có liên quan
|
Cả năm
|
Cổng dịch vụ công trực tuyến
|
Nguồn kinh phí Mua sắm một số
phần mềm
|
8
|
Phát triển các ứng dụng công
nghệ thông tin phục vụ quản lý nhà nước
và cung cấp dịch vụ công cho người dân và doanh nghiệp
|
8.1
|
Phối hợp triển khai việc đăng
ký cấp phiếu lý lịch tư pháp trực tuyến
|
Trung tâm LLTPQG; Sở Tư pháp
|
Phòng HTTT&CSDL
|
Cả năm
|
Phần mềm được xây dựng, triển
khai
|
Không sử dụng kinh phí
|
8.2
|
- Triển khai dự án "Thí
Điểm thiết lập Hệ thống thông tin đăng ký và quản lý hộ tịch": Xây dựng,
triển khai phần mềm dùng chung tại 05 tỉnh, thành phố (Dự kiến gồm: Lào Cai,
Hải Dương, Nam Định, Nghệ An và Thành phố Hồ Chí Minh)
- Triển khai Phần mềm đăng ký
khai sinh trên toàn quốc
|
Phòng HTTT&CSDL
|
Cục HTQTCT
|
Cả năm
|
Hệ thống được thiết lập; Phần
mềm được triển khai, đưa vào sử dụng
|
Ngân sách nhà nước (Nguồn vốn
đầu tư)
|
8.3
|
Thiết lập hệ thống thông tin
tiếp nhận xử lý phản ánh, kiến nghị về quy định hành chính và tình hình, kết
quả giải quyết thủ tục hành chính tại các cấp chính quyền; xây dựng và triển
khai thí Điểm tại Bộ Tư pháp, Bộ Y tế, Bộ Giao thông vận tải, tỉnh Vĩnh Phúc
và thành phố Đà Nẵng
|
Phòng HTTT&CSDL
|
Cục KSTTHC
|
Cả năm
|
Hệ thống được thiết lập
|
Nguồn kinh phí triển khai Đề
án 956
|
8.4
|
Triển khai các Phân hệ trao đổi
thông tin và tra cứu thông tin quốc tịch giữa Bộ Tư pháp và các cơ quan liên
quan
|
Cục HTQTCT; Sở Tư pháp
|
Phòng HTTT&CSDL
|
Cả năm
|
Phân hệ được triển khai đưa
vào sử dụng
|
Ngân sách nhà nước
|
9
|
Nâng cấp, phát triển các Cơ sở
dữ liệu quốc gia
|
9.1
|
Cơ sở dữ liệu quốc gia về
pháp luật
|
Phòng HTTT&CSDL
|
- Vụ CVĐCXDPL
- Cục KTVB
|
Cả năm
|
Các CSDLQG được nâng cấp,
phát triển
|
Nguồn kinh phí Mua sắm một số
phần mềm
|
9.2
|
Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ
tục hành chính
|
Phòng HTTT&CSDL
|
Cục KSTTHC
|
Nguồn kinh phí nâng cấp CSDL
quốc gia về TTHC
|
II
|
DUY TRÌ CÁC HỆ THỐNG THÔNG
TIN, PHẦN MỀM ỨNG DỤNG
|
1
|
Phối hợp với các đơn vị liên
quan quản lý, duy trì và hỗ trợ người sử dụng trong việc sử dụng các hệ thống
thông tin, phần mềm ứng dụng đã triển khai
|
- Phòng HTTT&CSDL
- Trung tâm KT&CGCN
|
Các đơn vị thuộc Bộ có liên
quan
|
Cả năm
|
Hệ thống thông tin, phần mềm ứng
dụng được duy trì, hỗ trợ sử dụng
|
Không sử dụng kinh phí
|
2
|
Nâng cấp, chỉnh sửa các phần
mềm, ứng dụng đáp ứng yêu cầu của người sử dụng
|
Phòng HTTT&CSDL
|
Các đơn vị thuộc Bộ có liên
quan
|
Cả năm
|
Các Phần mềm, ứng dụng được
nâng cấp, chỉnh sửa
|
Không sử dụng kinh phí
|
III
|
DUY TRÌ, PHÁT TRIỂN HẠ TẦNG
KỸ THUẬT
|
1
|
Duy trì hoạt động thường
xuyên của hạ tầng kỹ thuật
|
1.1
|
Duy trì, đảm bảo vận hành an
toàn, thông suốt Trung tâm Dữ liệu điện tử của Bộ; đảm bảo hệ thống thông tin
liên lạc của các đơn vị thuộc Bộ hoạt động thông suốt; bảo trì, sửa chữa hệ
thống mạng LAN trong cơ quan Bộ (bao gồm cả các đơn vị bên ngoài trụ sở Bộ có
kết nối về Bộ), hệ thống mạng tại Trung tâm Dữ liệu điện tử
|
- Phòng HTKT&ĐBATTT
- Trung tâm KT&CGCN
|
Các đơn vị thuộc Cục
|
Cả năm
|
- TTDLĐT của Bộ được vận hành
an toàn, thông suốt
- Hệ thống thông tin liên lạc
hoạt động thông suốt
|
Nguồn kinh phí Bảo trì sửa chữa
hệ thống
|
1.2
|
Duy trì, đảm bảo Hệ thống hội
nghị truyền hình của Bộ hoạt động hiệu quả
|
Trung tâm KT&CGCN
|
Các đơn vị thuộc Cục
|
Cả năm
|
Hệ thống HNTH của Bộ hoạt động
hiệu quả
|
- Nguồn kinh phí Thuê kênh
truyền hình hội nghị, thuê phòng truyền hình hội nghị
- Nguồn kinh phí Bảo trì sửa
chữa hệ thống
|
2
|
Phát triển hạ tầng kỹ thuật
|
2.1
|
- Nghiên cứu các giải pháp
tiên tiến, hiện đại; đầu tư một số hạng Mục cho Trung tâm dữ liệu điện tử của
Bộ; giải pháp nâng cấp, san tải cho các hệ thống quan trọng của Trung tâm dữ liệu
điện tử của Bộ; giải pháp xây dựng Trung tâm Dữ liệu dự phòng kết hợp với
thuê dịch vụ công nghệ thông tin...;
|
Phòng HTKT&ĐBATTT
|
Các đơn vị thuộc Cục
|
Cả năm
|
TTDLĐT của Bộ được vận hành
an toàn, thông suốt; hạ tầng CNTT được nâng cấp
|
Nguồn kinh phí Mua sắm tài sản
cho TTDLĐT
|
2.2
|
Lập Dự án "Tăng cường
năng lực xử lý thông tin, lưu trữ dữ liệu và đảm bảo an toàn thông tin cho
Trung tâm Dữ liệu điện tử Bộ Tư pháp"
|
Phòng HTKT&ĐBATTT
|
Các đơn vị thuộc Cục
|
Cả năm
|
Nâng cấp hạ tầng CNTT; nâng cao
năng lực an toàn bảo mật cho các HT CNTT của Bộ và ĐBATTT cho việc kết nối
|
Nguồn vốn đầu tư
|
2.3
|
Trang bị bổ sung, thay thế
các thiết bị cho Hệ thống mạng
|
Trung tâm KT&CGCN
|
Các đơn vị thuộc Cục
|
Cả năm
|
|
Nguồn kinh phí Mua thiết bị cho
hệ thống mạng
|
2.4
|
Nghiên cứu giải pháp đường
truyền kênh trắng kết nối tới các cơ quan liên quan khi có nhu cầu trao đổi
thông tin
|
Phòng HTKT&ĐBATTT
|
Các đơn vị thuộc Cục
|
Cả năm
|
Việc chia sẻ, nhận các thông tin
quan trọng với các cơ quan liên quan được đảm bảo
|
Không sử dụng kinh phí
|
2.5
|
Xây dựng, triển khai Giải
pháp Hội nghị truyền hình trên nền Web (Web Conference) qua môi trường mạng
internet
|
Trung tâm KT&CGCN
|
Tổng cục THADS và các đơn vị thuộc
Bộ có liên quan
|
Cả năm
|
Giải pháp HNTH trên nên Web
được xây dựng, triển khai
|
Nguồn kinh phí mua sắm một số
phần mềm và Nguồn kinh phí khác
|
2.6
|
Hướng dẫn việc bổ sung, nâng
cấp trang thiết bị cho cán bộ các đơn vị thuộc Bộ và các cơ quan THADS địa
phương đảm bảo theo tiêu chuẩn, định mức quy định.
|
Các đơn vị thuộc Bộ có liên
quan
|
- Trung tâm KT&CGCN
- Phòng HTKT&ĐBATTT
|
Cả năm
|
Trang thiết bị được bổ sung,
nâng cấp theo tiêu chuẩn, định mức quy định
|
Ngân sách nhà nước
|
IV
|
ĐẢM BẢO AN TOÀN AN NINH
THÔNG TIN
|
1
|
Đầu tư tăng cường một số hạng
Mục của hệ thống tường lửa chuyên dụng nhằm đảm bảo an toàn thông tin mạng
máy tính
|
Phòng HTKT&ĐBATTT
|
Các đơn vị thuộc Cục
|
Cả năm
|
Các hệ thống được duy trì, vận
hành an toàn, thông suốt
|
Nguồn kinh phí Mua sắm tài sản
cho TTDLĐT
|
2
|
Phối hợp với các đơn vị
chuyên trách về an toàn thông tin trong việc đảm bảo an toàn an ninh thông
tin cho hệ thống công nghệ thông tin của
Bộ
|
Phòng HTKT&ĐBATTT
|
Các đơn vị thuộc Cục
|
Cả năm
|
Các hệ thống được duy trì, vận
hành an toàn, thông suốt
|
Không sử dụng kinh phí
|
3
|
Giám sát thường xuyên các hệ
thống trang thiết bị đảm bảo an toàn an ninh thông tin
|
Phòng HTKT&ĐBATTT
|
Các đơn vị thuộc Cục
|
Cả năm
|
Hệ thống được giám sát đảm bảo
an toàn thông tin
|
Không sử dụng kinh phí
|
4
|
Xây dựng các giải pháp phòng
chống tấn công vào hệ thống Trung tâm Dữ liệu điện tử và mạng cục bộ (LAN) của
Bộ, ban hành các quy trình xử lý khi sự cố xảy ra; Phối hợp tổ chức diễn tập
các phương án phòng chống tấn công và sao lưu phục hồi hệ thống khi sự cố xảy
ra
|
Phòng HTKT&ĐBATTT
|
Các đơn vị thuộc Cục
|
Cả năm
|
Hệ thống TTDLĐT của Bộ được đảm
bảo hoạt động an toàn
|
Không sử dụng kinh phí
|
5
|
Tiếp tục triển khai ứng dụng
chữ ký số trong Ngành Tư pháp
|
Trung tâm KT&CGCN
|
Các đơn vị thuộc Cục
|
Cả năm
|
Ứng dụng chữ ký số tiếp tục được
triển khai
|
Nguồn kinh phí chi cho ứng dụng
chữ ký số
|
V
|
DUY TRÌ, BỔ SUNG, PHÁT TRIỂN
CỔNG THÔNG TIN ĐIỆN TỬ BỘ TƯ PHÁP
|
1
|
Bổ sung, phát triển Cổng
thông tin điện tử Bộ Tư pháp năm 2016
|
- Phòng TTĐT
- Phòng HTTT&CSDL
|
Các đơn vị thuộc Bộ có liên
quan
|
Cả năm
|
CTTĐT Bộ Tư pháp được nâng cấp,
duy trì hoạt động hiệu quả
|
Nguồn kinh phí Mua sắm một số
phần mềm
|
2
|
Phối hợp với Tổng cục Thi
hành án dân sự nâng cấp, phát triển Cổng thông tin điện tử Thi hành án dân sự
|
Tổng cục Thi hành án dân sự
|
- Phòng TTĐT
- Phòng HTTT&CSDL
|
Cả năm
|
CTTĐT THADS được nâng cấp,
phát triển
|
Ngân sách nhà nước
|
PHẦN II. MỘT SỐ NHIỆM VỤ KHÁC
|
I
|
XÂY DỰNG CÁC VĂN BẢN, ĐỀ ÁN
VỀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TRONG HOẠT ĐỘNG CỦA BỘ, NGÀNH
|
1
|
Xây dựng Kế hoạch Ứng dụng
công nghệ thông tin trong hoạt động của
Ngành Tư pháp năm 2017
|
Văn phòng Cục
|
Các đơn vị thuộc Bộ có liên
quan
|
Quý IV/2016
|
Kế hoạch được xây dựng
|
|
2
|
Xây dựng Kiến trúc Chính phủ
điện tử Bộ Tư pháp làm căn cứ để xây dựng, triển khai kế hoạch ứng dụng công
nghệ thống hàng năm của Bộ
|
Văn phòng Cục
|
Các đơn vị thuộc Bộ có liên
quan
|
Quý III/2016
|
Kiến trúc Chính phủ điện tử của
Bộ được xây dựng
|
Ngân sách nhà nước
|
3
|
Phối hợp với các đơn vị thuộc
Bộ liên quan ban hành quy định pháp lý về chứng từ, hồ sơ điện tử thay
thế chứng từ, hồ sơ giấy trong các lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ
|
Các đơn vị thuộc Bộ liên quan
|
Văn phòng Cục
|
Cả năm
|
Quy định pháp lý về chứng từ,
hồ sơ điện tử thay thế chứng từ, hồ sơ giấy trong các lĩnh vực QLNN của Bộ được
ban hành
|
|
II
|
TẬP HUẤN, BỒI DƯỠNG
|
1
|
Tập huấn, bồi dưỡng cho cán bộ,
công chức, viên chức của Bộ nhằm nâng cao kỹ năng về ứng dụng công nghệ thông tin phục vụ công tác chuyên môn nghiệp
vụ và sử dụng có hiệu quả các ứng dụng công nghệ
thông tin đã được triển khai
|
Trung tâm KT&CGCN
|
Các đơn vị thuộc Bộ
|
Theo quá trình triển khai Phần
mềm
|
Kỹ năng về ứng dụng CNTT của
CBCCVC được nâng cao
|
Ngân sách nhà nước
|
2
|
Cử cán bộ, công chức, viên chức
của Cục tham gia các lớp đào tạo, tập huấn
|
Văn phòng Cục
|
Vụ Tổ chức cán bộ
|
Theo Công văn Vụ TCCB
|
|
Ngân sách nhà nước
|
III
|
CÔNG TÁC KIỆN TOÀN TỔ CHỨC,
CÁN BỘ
|
1
|
Kiện toàn Lãnh đạo cấp Phòng
của Cục; Điều động, luân chuyển, sắp xếp cán bộ vào các vị trí công tác phù hợp
với năng lực của cán bộ
|
Văn phòng Cục
|
Vụ Tổ chức cán bộ
|
Cả năm
|
|
|
2
|
Tuyển dụng công chức, viên chức
của các đơn vị thuộc Cục theo chỉ tiêu biên chế hành chính, sự nghiệp được
giao
|
Văn phòng Cục
|
Vụ Tổ chức cán bộ
|
Cả năm
|
|
Ngân sách nhà nước
|
IV
|
CÔNG TÁC KHÁC
|
1
|
Thành lập 01 Đoàn kiểm tra,
khảo sát của Bộ về tình hình ứng dụng công nghệ
thông tin tại các đơn vị thuộc Bộ; Sở Tư pháp và Cục Thi hành án dân sự
tại một số tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương như: Thành phố Hồ Chí Minh,
Bà Rịa - Vũng Tàu, Tây Ninh và một số tỉnh phía Bắc
|
Văn phòng Cục
|
Các đơn vị thuộc Bộ có liên
quan
|
Quý I- II/2016
|
|
Nguồn kinh phí kiểm tra địa
phương
|
2
|
Thực hiện chế độ báo cáo, xây
dựng chương trình, kế hoạch công tác của Cục; thực hiện công tác thi đua -
khen thưởng, quản lý đội ngũ công chức, viên chức của Cục theo quy định của
pháp luật và phân cấp của Bộ; thực hiện chế độ tài chính - kế toán, quản lý
kinh phí, tài sản của Cục theo quy định của pháp luật và phân cấp của Bộ
|
Văn phòng Cục
|
Các đơn vị thuộc Cục
|
Cả năm
|
|
|
3
|
Theo dõi, đôn đốc, kiểm tra
việc thực hiện các quy định, quy chế về công nghệ
thông tin
|
Văn phòng Cục
|
Các đơn vị thuộc Cục
|
Cả năm
|
|
|