ỦY BAN
NHÂN DÂN
TỈNH KHÁNH HÒA
--------
|
CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
3413/QĐ-UBND
|
Nha
Trang, ngày 28 tháng 12 năm 2010
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH ĐÁNH GIÁ, XẾP HẠNG MỨC ĐỘ ỨNG DỤNG CÔNG
NGHỆ THÔNG TIN CỦA CÁC CƠ QUAN HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC TỈNH KHÁNH HÒA
ỦY BAN
NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA
Căn
cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn
cứ Luật Công nghệ thông tin ngày 29 tháng 6 năm 2006;
Căn
cứ Nghị định số 64/2007/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2007 của Chính phủ về Ứng
dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước;
Căn
cứ Quyết định số 1605/QĐ-TTg ngày 27 tháng 8 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ
phê duyệt Chương trình quốc gia về Ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động
của cơ quan nhà nước giai đoạn 2011-2015;
Căn
cứ Chỉ thị số 10/2006/CT-TTg ngày 13 tháng 3 năm 2006 của Thủ tướng Chính phủ
về việc giảm văn bản giấy tờ hành chính trong hoạt động của cơ quan hành chính
nhà nước;
Căn
cứ Chỉ thị số 34/2008/CT-TTg ngày 03 tháng 12 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ
về việc tăng cường sử dụng hệ thống thư điện tử trong hoạt động của cơ quan nhà
nước;
Căn
cứ Quyết định số 125/2002/QĐ-UBND ngày 18 tháng 11 năm 2002 của Ủy ban nhân dân
tỉnh Khánh Hòa về việc tuyển dụng và bố trí cán bộ tin học chuyên trách trong
các cơ quan hành chính thuộc tỉnh;
Căn
cứ Chỉ thị số 35/CT-UBND ngày 08 tháng 9 năm 2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Khánh Hòa về việc đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của các
cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa;
Xét
đề nghị của Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông tại Tờ trình số
1105/TTr-STTTT, ngày 20 tháng 12 năm 2010,
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Ban
hành kèm theo Quyết định này Quy định đánh giá, xếp hạng mức độ ứng dụng
công nghệ thông tin của các cơ quan hành chính nhà nước tỉnh Khánh Hòa.
Điều 2. Chánh
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban
nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày ký./.
|
TM. ỦY
BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Xuân Thân
|
QUY ĐỊNH
ĐÁNH GIÁ, XẾP HẠNG MỨC ĐỘ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN CỦA
CÁC CƠ QUAN HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC TỈNH KHÁNH HÒA
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3413/QĐ-UBND, ngày 28 tháng 12 năm 2010 của
Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quy
định này quy định việc đánh giá, xếp hạng mức độ ứng dụng công nghệ thông tin
của các cơ quan hành chính nhà nước tỉnh Khánh Hòa.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1.
Nhóm 1: Các Sở, ban, ngành thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh (không bao gồm các đơn vị
sự nghiệp trực thuộc);
2.
Nhóm 2: Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (bao gồm các
phòng, ban chuyên môn trực thuộc).
Điều 3. Mục đích, ý nghĩa
1.
Việc đánh giá, xếp hạng mức độ ứng dụng công nghệ thông tin của các cơ quan
hành chính nhà nước tỉnh nhằm thực hiện Chỉ thị số 35/CT-UBND, ngày 08 tháng 9
năm 2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa về việc đẩy mạnh ứng dụng công nghệ
thông tin trong hoạt động của các cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh
Khánh Hòa;
2.
Giúp Ủy ban nhân dân tỉnh, lãnh đạo các cơ quan, đơn vị theo dõi, phát hiện kịp
thời để chỉ đạo, khắc phục những tồn tại, hạn chế trong việc ứng dụng công nghệ
thông tin phục vụ công tác quản lý và điều hành;
3.
Nâng cao vai trò, trách nhiệm của thủ trưởng, cán bộ, công chức để đẩy mạnh ứng
dụng công nghệ thông tin trong hoạt động quản lý nhằm tạo tiền đề cho việc xây
dựng các cơ quan, đơn vị điển hình, cá nhân tiêu biểu trong việc ứng dụng công
nghệ thông tin, góp phần xây dựng phong trào thi đua yêu nước trong các cơ
quan, đơn vị của tỉnh.
Điều 4. Nguyên tắc thực hiện
1.
Đảm bảo chính xác, minh bạch, khách quan, công khai, dân chủ, và công bằng
trong việc đánh giá, xếp hạng;
2.
Phản ánh đúng tình hình thực tế kết quả ứng dụng công nghệ thông tin cụ thể của
từng cơ quan, đơn vị;
3.
Quá trình đánh giá, xếp hạng phải tuân thủ các nội dung của Quy định này và phù
hợp với đặc thù về yêu cầu nhiệm vụ, điều kiện thực tế của từng cơ quan, đơn
vị.
Chương II
QUY ĐỊNH CỤ THỂ VỀ ĐÁNH GIÁ, XẾP HẠNG
Điều 5. Đánh giá mức độ ứng dụng công nghệ thông tin
Nội
dung đánh giá mức độ ứng dụng công nghệ thông tin bao gồm các đánh giá về:
1.
Hạ tầng kỹ thuật công nghệ thông tin;
2.
Nguồn nhân lực công nghệ thông tin;
3.
Ứng dụng công nghệ thông tin;
4.
Chính sách và đầu tư cho ứng dụng công nghệ thông tin.
Chi
tiết các chỉ tiêu đánh giá, xếp hạng được quy định cụ thể tại Phụ lục I, Phụ
lục II của Quy định này, trong đó:
-
Các cơ quan thuộc Nhóm 1 (nêu tại Điều 2): sử dụng Phụ lục I;
-
Các cơ quan thuộc Nhóm 2 (nêu tại Điều 2): sử dụng Phụ lục II.
Điều 6. Trình tự, thời gian thực hiện đánh giá, xếp hạng
1.
Việc đánh giá, xếp hạng bắt đầu thực hiện từ năm 2011.
2.
Hàng năm, các cơ quan, đơn vị căn cứ Điểm g Mục 1 của Chỉ thị số 35/CT-UBND
ngày 08 tháng 9 năm 2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa về việc đẩy mạnh
ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của các cơ quan hành chính nhà
nước trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa để xây dựng kế hoạch ứng dụng công nghệ thông
tin của cơ quan, đơn vị phù hợp với điều kiện thực tế, định hướng chiến lược
của địa phương và của ngành; trên cơ sở đó, các cơ quan, đơn vị tự tiến hành
đánh giá, xếp hạng mức độ ứng dụng công nghệ thông tin theo mẫu tại Phụ lục I,
Phụ lục II và gửi kết quả về Sở Thông tin và Truyền thông trước ngày 15 tháng
12 hàng năm.
3.
Trên cơ sở kết quả tự đánh giá, xếp hạng của các cơ quan, đơn vị, Hội đồng thẩm
định kết quả đánh giá, xếp hạng mức độ ứng dụng công nghệ thông tin của tỉnh sẽ
tiến hành thẩm định, đánh giá và công bố kết quả xếp hạng trước ngày 15 tháng
01 năm sau.
Điều 7. Thẩm định kết quả tự đánh giá, xếp hạng mức độ ứng dụng công nghệ
thông tin
1.
Sở Thông tin và Truyền thông chịu trách nhiệm tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh
thành lập Hội đồng thẩm định kết quả đánh giá, xếp hạng mức độ ứng dụng công
nghệ thông tin của tỉnh (sau đây gọi tắt là Hội đồng thẩm định) để giúp Ủy ban
nhân dân tỉnh thẩm định kết quả tự đánh giá, xếp hạng mức độ ứng dụng công nghệ
thông tin của các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố.
Thành
phần Hội đồng thẩm định gồm Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông làm Chủ tịch
Hội đồng, Lãnh đạo Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh làm Phó Chủ tịch Hội đồng,
Thành viên Hội đồng gồm lãnh đạo các sở: Nội vụ, Giáo dục và Đào tạo, Kế hoạch
và Đầu tư, Tài chính.
Tổ
giúp việc của Hội đồng thẩm định do Chủ tịch Hội đồng thẩm định quyết định
thành lập. Nhiệm vụ của Tổ giúp việc do Chủ tịch Hội đồng thẩm định quy định.
Kinh
phí hoạt động của Hội đồng thẩm định và Tổ giúp việc do ngân sách cấp. Sở Thông
tin và Truyền thông thống nhất với Sở Tài chính trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem
xét, quyết định.
2.
Cơ sở tiến hành đánh giá, xếp hạng:
a)
Số liệu cung cấp của các cơ quan, đơn vị theo mẫu tại Phụ lục I, Phụ lục II.
b)
Đối chiếu, kiểm tra tính hợp lý về thông tin, số liệu có liên quan từ các cơ
quan chuyên môn cung cấp.
c)
Kết quả khảo sát thực tế (nếu có).
Điều 8. Xếp hạng mức độ ứng dụng công nghệ thông tin
1. Cơ quan, đơn vị có
tổng số điểm từ 850 điểm trở lên được xếp hạng tốt.
2.
Cơ quan, đơn vị có tổng số điểm trong khoảng từ 750 đến dưới 850 điểm được xếp
hạng khá.
3.
Cơ quan, đơn vị có tổng số điểm trong khoảng từ 500 đến dưới 750 điểm được xếp
hạng trung bình.
4.
Cơ quan, đơn vị có tổng số điểm dưới 500 điểm được xếp hạng yếu.
5.
Cơ quan, đơn vị gửi phiếu đánh giá, xếp hạng trễ nhưng không quá 5 ngày kể từ
ngày hết hạn gửi phiếu theo quy định tại Khoản 2 Điều 6 Quy định này (tính theo
dấu bưu điện) thì tổng số điểm bị trừ đi 100.
6. Cơ quan, đơn vị
gửi phiếu đánh giá, xếp hạng trễ quá thời hạn nêu tại Khoản 5 điều này hoặc
không gửi phiếu đánh giá, xếp hạng thì bị xếp hạng yếu.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 9. Thủ trưởng các Sở, ban, ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các
huyện, thị xã, thành phố
-
Thực hiện đánh giá, xếp hạng mức độ ứng dụng công nghệ thông tin một cách đầy
đủ, chính xác và kịp thời theo đúng Quy định này.
-
Tạo điều kiện để Hội đồng thẩm định và Tổ giúp việc của Hội đồng thẩm định làm
việc trong quá trình khảo sát thực tế, thẩm định số liệu do cơ quan, đơn vị
cung cấp.
Điều 10. Sở Thông tin và Truyền thông
Chủ
trì tổ chức đánh giá mức độ ứng dụng công nghệ thông tin của các cơ quan, đơn
vị định kỳ hàng năm; theo dõi, hướng dẫn, kiểm tra việc triển khai, tổ chức
thực hiện Quy định này.
Kịp
thời cập nhật, sửa đổi, bổ sung các tiêu chí đánh giá, xếp hạng mức độ ứng dụng
công nghệ thông tin phù hợp với sự phát triển về công nghệ, yêu cầu của từng
giai đoạn phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh và công tác quản lý của các Sở,
ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, trình Ủy ban nhân dân
tỉnh ban hành.
Điều 11. Sở Tài chính
Có
trách nhiệm cân đối và tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh cấp kinh phí cho hoạt động
của Hội đồng thẩm định và Tổ giúp việc.
Điều 12. Báo
Khánh Hòa, Đài Phát thanh và Truyền hình Khánh Hòa có trách nhiệm phổ biến,
tuyên truyền việc tổ chức thực hiện nội dung Quy định này.
Điều 13. Trong
quá trình triển khai thực hiện, nếu có vướng mắc, phát sinh, Thủ trưởng các cơ
quan, đơn vị và cá nhân có liên quan kịp thời phản ánh về Sở Thông tin và
Truyền thông để tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, sửa đổi, bổ sung
phù hợp./.
PHỤ
LỤC I
PHIẾU ĐÁNH GIÁ, XẾP HẠNG MỨC ĐỘ ỨNG DỤNG CÔNG
NGHỆ THÔNG TIN
Phiên bản dành cho các Sở, ban, ngành của
tỉnh Khánh Hòa
(Kèm theo Quy định
đánh giá, xếp hạng mức độ ứng dụng công nghệ thông tin của các cơ quan hành
chính nhà nước tỉnh Khánh Hòa)
A. THÔNG
TIN CHUNG
1. Tên cơ quan, đơn
vị: .................................................................................................................
2. Số lượng CBCCNV(1)
của cơ quan, đơn vị (không tính đơn vị sự nghiệp): ....... người.
3. Số lượng CBCCNV có
máy tính:
..........................................................................
người.
B. NỘI
DUNG ĐÁNH GIÁ
Nhóm
|
Chỉ
tiêu
|
Cách
tính điểm
|
Điểm
tối đa
|
Điểm tự
chấm
|
Điểm
thẩm định
|
Ghi chú
|
1
|
HẠ TẦNG KỸ THUẬT
CNTT(2)
|
|
200
|
|
|
|
1.1
|
Tỷ lệ CBCCNV có máy
tính(3): .......%
|
((Tỷ lệ x
100)/10)x6
|
60
|
|
|
|
1.2
|
Có kết nối Internet
băng thông rộng
|
|
30
|
|
|
|
q Có
|
+ 30 điểm
|
q Không
|
|
1.3
|
Tỷ lệ máy tính có
kết nối Internet:................. %
|
((Tỷ lệ x
100)/10)x5
|
50
|
|
|
|
1.4
|
Tỷ lệ máy tính có
kết nối mạng LAN(4):........ %
|
((Tỷ lệ x
100)/10)x4
|
40
|
|
|
|
1.5
|
Mạng LAN có áp dụng
các biện pháp an toàn thông tin:
q Phòng
chống virus
q Ghi nhận
và thông báo sự cố
q Sao lưu
dự phòng
q Khác
(nếu có)
|
+ 5 điểm cho mỗi
trường hợp
|
20
|
|
|
|
2
|
NGUỒN NHÂN LỰC CNTT
|
|
150
|
|
|
|
2.1
|
Có cán bộ chuyên
trách về CNTT
|
|
30
|
|
|
|
q Có
|
+ 30 điểm
|
q Không
|
|
2.2
|
Trình độ CNTT của CBCCNV
|
|
70
|
|
|
|
- Tỷ lệ đạt trình độ
từ cao đẳng trở lên:...........%
|
((Tỷ lệ x 100)/10)x4
|
- Tỷ lệ đạt mức căn bản, chứng chỉ A:
.........%
|
((Tỷ lệ x 100)/10)x3
|
2.3
|
Tỷ lệ CBCCNV sử dụng
máy tính phục vụ công tác chuyên môn:....................... %
|
((Tỷ lệ x 100)/10)x5
|
50
|
|
|
|
3
|
ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
|
|
400
|
|
|
|
3.1
|
Tỷ lệ CBCCNV được
cấp thư điện tử công vụ: ....................... %
|
((Tỷ lệ x
100)/10)x4
|
40
|
|
|
|
3.2
|
Tỷ lệ CBCCNV sử
dụng thư điện tử công vụ trong công việc:....................... %
|
((Tỷ lệ x
100)/10)x5
|
50
|
|
|
|
3.3
|
Sử dụng phần mềm Quản lý văn bản và điều
hành (QLVB&ĐH)
|
|
30
|
|
|
|
q Có, tên PM: ...........................................
|
+ 30 điểm
|
q Không
|
|
3.4
|
Dùng QLVB&ĐH để tổ chức góp ý, cho ý
kiến và xử lý công việc trên mạng
|
|
20
|
|
|
|
q Có
|
+ 20 điểm
|
q Không
|
|
3.5
|
Tỷ lệ CBCCNV dùng QLVB&ĐH:
.............. %
|
((Tỷ lệ x
100)/10)x3
|
30
|
|
|
|
3.6
|
QLVB&ĐH cho phép truy cập từ Internet
|
|
20
|
|
|
|
q Có
|
+ 20 điểm
|
q Không
|
|
3.7
|
Có dùng phần mềm quản lý kế toán, tài chính
|
|
40
|
|
|
|
q Có, tên PM:................................................
|
+ 40 điểm
|
q Không
|
|
3.8
|
Phần mềm ứng dụng
quản lý chuyên ngành đang được sử dụng có hiệu quả :
1. Tên PM:
...............................................
2. Tên PM:
...............................................
3. Tên PM:
...............................................
4. Tên PM: ...............................................
5. Tên PM:
...............................................
6. Tên PM:
...............................................
7. Tên PM:
...............................................
8. Tên PM:
...............................................
|
+ 10 điểm cho một
phần mềm
|
80
|
|
|
|
3.9
|
Tỷ lệ CBCCNV biết sử dụng Internet để:
q Tìm kiếm thông tin: ....................%
q Gửi/nhận mail:.............................
%
q Khác: ..........................................
%
|
((Tỷ lệ x 100)/10)x3
((Tỷ lệ x 100)/10)x3
((Tỷ lệ x
100)/10)x3
|
90
|
|
|
|
4
|
CHÍNH SÁCH VÀ ĐẦU TƯ ỨNG DỤNG CNTT
|
250
|
|
|
|
4.1
|
Chi cho CNTT trong
năm là .............................. triệu đồng, gồm:
q Phần mềm:
................................. triệu đồng
q Phần cứng: ..................................triệu
đồng
q Đào tạo: .......................................triệu
đồng
q Khác: ...........................................triệu đồng
|
+ 25 điểm/01 mục chi
|
100
|
|
|
|
4.2
|
Kế hoạch ứng dụng
CNTT trong năm
|
|
45
|
|
|
|
q Số hiệu, ngày
ký:.......................................
|
+ 45 điểm
|
q Không
|
|
4.3
|
Quy chế hoặc quy định về quản lý, điều hành
ứng dụng CNTT trong cơ quan, đơn vị
|
|
35
|
|
|
|
q Số hiệu, ngày
ký:.......................................
|
+ 35 điểm
|
q Không
|
|
4.4
|
Cơ chế, chính sách
khuyến khích ứng dụng CNTT
|
|
35
|
|
|
|
q Số hiệu, ngày
ký:......................................
|
+ 35 điểm
|
q Không
|
|
4.5
|
Quy định về đảm bảo
an toàn thông tin
|
|
35
|
|
|
|
q Số hiệu, ngày
ký:......................................
|
+ 35 điểm
|
q Không
|
|
TỔNG
CỘNG
|
1000
|
|
|
|
C. XẾP
HẠNG
XẾP HẠNG
|
Tự xếp
hạng
|
Thẩm
định
|
Ghi chú
|
|
|
|
Ghi chú:
- (1):
CBCCNV ở đây được hiểu là cán bộ, công chức, nhân viên có nhu cầu sử dụng máy
tính cá nhân giải quyết công việc chuyên môn (do thủ trưởng cơ quan quyết
định).
- (2):
CNTT: Công nghệ thông tin.
- (3): Tỷ
lệ CBCCNV có máy tính = Số lượng CBCCNV đã được cơ quan, đơn vị trang bị máy
tính cá nhân chia cho số lượng CBCCNV của cơ quan, đơn vị.
- (4):
LAN: Mạng máy tính nội bộ cơ quan, đơn vị.
- Với mỗi câu hỏi, đề
nghị lựa chọn phương án trả lời phù hợp và đánh dấu chọn (þ) vào phương án đó.
- Với các phương án
trả lời mở, viết câu trả lời vào chỗ trống bên cạnh.
- Một số câu hỏi có
nhiều phương án lựa chọn, có thể chọn nhiều phương án trả lời khác nhau.
- Những trường hợp
không có được số liệu chính xác, có thể sử dụng số ước tính gần đúng nhất có
thể.
- Các cơ quan, đơn vị
có thể thuyết minh, giải thích kết quả tự chấm điểm vào cột “Ghi chú” của Phụ
lục này hoặc bằng văn bản đính kèm.
Xin vui lòng cho biết:
• Họ và tên người cung cấp thông tin: .............................................................................................
• Bộ phận công tác: .......................................................................................................................
• Chức vụ: .....................................................................................................................................
• Điện thoại liên lạc: ........................................................................................................................
• E-mail: .........................................................................................................................................
Nha Trang, ngày ……
tháng …… năm 20......
|
Người khai
(ký tên, ghi rõ họ
và tên)
|
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN
(ký tên, đóng dấu)
|
PHỤ LỤC II
PHIẾU
ĐÁNH GIÁ, XẾP HẠNG MỨC ĐỘ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
Phiên bản dành cho UBND huyện, thị xã, thành phố của tỉnh
Khánh Hòa
(Kèm theo Quy định
đánh giá, xếp hạng mức độ ứng dụng công nghệ thông tin của các cơ quan hành
chính nhà nước tỉnh Khánh Hòa)
A. THÔNG
TIN CHUNG
1. Ủy ban nhân dân .......................................................................................................................
2. Số lượng CBCCNV (1) của cơ quan, đơn vị
(VPUBND và các phòng, ban chuyên môn):......người.
3. Số lượng CBCCNV có
máy tính (VPUBND và các phòng, ban chuyên môn): ................. máy.
B. NỘI
DUNG ĐÁNH GIÁ
Nhóm
|
Chỉ tiêu
|
Cách tính
điểm
|
Điểm tối
đa
|
Điểm tự
chấm
|
Điểm thẩm
định
|
Ghi chú
|
1
|
HẠ TẦNG KỸ THUẬT
CNTT(2)
|
|
200
|
|
|
|
1.1
|
Tỷ lệ CBCCNV có máy
tính (3): ......%
|
((Tỷ lệ x
100)/10)x6
|
60
|
|
|
|
1.2
|
Có kết nối Internet
băng thông rộng
|
|
30
|
|
|
|
q Có
|
+ 30 điểm
|
q Không
|
|
1.3
|
Tỷ lệ máy tính có
kết nối Internet:................ %
|
((Tỷ lệ x
100)/10)x5
|
50
|
|
|
|
1.4
|
Tỷ lệ máy tính có
kết nối mạng LAN(4):....... %
|
((Tỷ lệ x
100)/10)x4
|
40
|
|
|
|
1.5
|
Mạng LAN có áp dụng
các biện pháp an toàn thông tin:
q Phòng
chống virus
q Ghi nhận
và thông báo sự cố
q Sao lưu
dự phòng
q Khác
(nếu có)
|
+ 5 điểm cho mỗi
trường hợp
|
20
|
|
|
|
2
|
NGUỒN NHÂN LỰC CNTT
|
|
150
|
|
|
|
2.1
|
Có cán bộ chuyên
trách về CNTT
|
|
30
|
|
|
|
q Có
|
+ 30 điểm
|
q Không
|
|
2.2
|
Trình độ CNTT của CBCCNV
|
|
70
|
|
|
|
- Tỷ lệ đạt trình độ
từ cao đẳng trở lên:.........%
|
((Tỷ lệ x 100)/10)x4
|
-
Tỷ lệ
đạt mức căn bản, chứng chỉ A: ........%
|
((Tỷ lệ x 100)/10)x3
|
2.3
|
Tỷ lệ CBCCNV sử dụng
máy tính phục vụ công tác chuyên môn:....................... %
|
((Tỷ lệ x 100)/10)x5
|
50
|
|
|
|
3
|
ỨNG DỤNG CNTT
|
|
400
|
|
|
|
3.1
|
Tỷ lệ CBCCNV được cấp thư điện tử công vụ:
....................... %
|
((Tỷ lệ x
100)/10)x4
|
40
|
|
|
|
3.2
|
Tỷ lệ CBCCNV sử dụng thư điện tử công vụ
trong công việc:....................... %
|
((Tỷ lệ x
100)/10)x5
|
50
|
|
|
|
3.3
|
Sử dụng phần mềm Quản lý văn bản và điều
hành (QLVB&ĐH)
|
|
30
|
|
|
|
q Có, tên PM: ...........................................
|
+ 30 điểm
|
q Không
|
|
3.4
|
Dùng QLVB&ĐH tổ chức góp ý, cho ý kiến
và xử lý công việc trên mạng
|
|
20
|
|
|
|
q Có
|
+ 20 điểm
|
q Không
|
|
3.5
|
Tỷ lệ CBCCNV dùng QLVB&ĐH:
............ %
|
((Tỷ lệ x
100)/10)x3
|
30
|
|
|
|
3.6
|
QLVB&ĐH cho phép truy cập từ Internet
|
|
20
|
|
|
|
q Có
|
+ 20 điểm
|
q Không
|
|
3.7
|
Có dùng phần mềm quản lý kế toán, tài chính
|
|
40
|
|
|
|
q Có
|
+ 40 điểm
|
q Không
|
|
3.8
|
Phần mềm ứng dụng
quản lý chuyên ngành đang được sử dụng có hiệu quả :
1. Tên PM:
...............................................
2. Tên PM:
...............................................
3. Tên PM:
...............................................
4. Tên PM:
...............................................
5. Tên PM:
...............................................
6. Tên PM:
...............................................
7. Tên PM:
...............................................
8. Tên PM:
...............................................
|
+ 10 điểm cho một
phần mềm
|
80
|
|
|
|
3.9
|
Tỷ lệ CBCCNV biết sử dụng Internet để:
q Tìm kiếm thông tin: ....................%
q Gửi/nhận mail:............................
%
q Khác: .........................................
%
|
((Tỷ lệ x 100)/10)x3
((Tỷ lệ x 100)/10)x3
((Tỷ lệ x
100)/10)x3
|
90
|
|
|
|
4
|
CHÍNH SÁCH VÀ ĐẦU TƯ ỨNG DỤNG CNTT
|
250
|
|
|
|
4.1
|
Chi cho CNTT trong
năm là ….....………triệu đồng, trong đó:
a) VPUBND và các
phòng, ban: ...................... triệu đồng, gồm:
q Phần
mềm:.................................... triệu đồng
q Phần
cứng:.....................................triệu đồng
q Đào
tạo:..........................................triệu đồng
q
Khác:..............................................triệu đồng
b) UBND cấp xã: ......................
triệu đồng, gồm:
q Phần
mềm:.................................... triệu đồng
q Phần
cứng:.....................................triệu đồng
q Đào
tạo:..........................................triệu đồng
q Khác:..............................................triệu đồng
|
+ 20 điểm/01 mục chi
|
160
|
|
|
|
4.2
|
Kế
hoạch đẩy mạnh ứng dụng CNTT trong năm
|
|
30
|
|
|
|
q Số hiệu, ngày
ký:.....................................
|
+ 30 điểm
|
q Không
|
|
4.3
|
Quy chế hoặc quy định về quản lý, điều hành
ứng dụng CNTT trong cơ quan, đơn vị
|
|
20
|
|
|
|
q Số hiệu, ngày
ký:.....................................
|
+ 20 điểm
|
q Không
|
|
4.4
|
Cơ chế, chính sách
khuyến khích ứng dụng CNTT
|
|
20
|
|
|
|
q Số hiệu, ngày
ký:.....................................
|
+ 20 điểm
|
q Không
|
|
4.5
|
Quy định về đảm bảo
an toàn thông tin
|
|
20
|
|
|
|
q Số hiệu, ngày
ký:.....................................
|
+ 20 điểm
|
q Không
|
|
TỔNG
CỘNG
|
1000
|
|
|
|
C. XẾP
HẠNG
XẾP HẠNG
|
Tự xếp
hạng
|
Thẩm
định
|
Ghi chú
|
|
|
|
Ghi chú:
- (1):
CBCCNV ở đây được hiểu là cán bộ, công chức, nhân viên có nhu cầu sử dụng máy
tính cá nhân giải quyết công việc chuyên môn (do thủ trưởng cơ quan quyết
định).
- (2):
CNTT: Công nghệ thông tin.
- (3): Tỷ
lệ CBCCNV có máy tính = Số lượng CBCCNV đã được cơ quan, đơn vị trang bị máy
tính cá nhân chia cho số lượng CBCCNV của cơ quan, đơn vị.
- (4):
LAN: Mạng máy tính nội bộ cơ quan, đơn vị.
- Với mỗi câu hỏi, đề
nghị lựa chọn phương án trả lời phù hợp và đánh dấu chọn (þ) vào phương án đó.
- Với các phương án
trả lời mở, viết câu trả lời vào chỗ trống bên cạnh.
- Một số câu hỏi có
nhiều phương án lựa chọn, có thể chọn nhiều phương án trả lời khác nhau.
- Những trường hợp
không có được số liệu chính xác, có thể sử dụng số ước tính gần đúng nhất có
thể.
- Các cơ quan, đơn vị
có thể thuyết minh, giải thích kết quả tự chấm điểm vào cột “Ghi chú” của Phụ
lục này hoặc bằng văn bản đính kèm.
Xin vui lòng cho biết:
• Họ và tên người cung cấp thông tin: .............................................................................................
• Bộ phận công tác: .......................................................................................................................
• Chức vụ: .....................................................................................................................................
• Điện thoại liên lạc: ........................................................................................................................
• E-mail: .........................................................................................................................................
Nha Trang, ngày ……
tháng …… năm 20......
|
Người khai
(ký tên, ghi rõ họ
và tên)
|
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN
(ký tên, đóng dấu)
|