|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
3407/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Quảng Bình
|
|
Người ký:
|
Hồ An Phong
|
Ngày ban hành:
|
30/11/2023
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG BÌNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 3407/QĐ-UBND
|
Quảng Bình, ngày
30 tháng 11 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ
DUYỆT QUY TRÌNH THỰC HIỆN DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN THÍ ĐIỂM TIẾP NHẬN HỒ SƠ HOÀN
TOÀN QUA TRỰC TUYẾN TRONG LĨNH VỰC HỘ TỊCH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND
CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG BÌNH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018
của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết
thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 45/2020/NĐ-CP ngày 08/4/2020
của Chính phủ về thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử;
Căn cứ Nghị định số 42/2022/NĐ-CP ngày 24/6/2022
của Chính phủ quy định về việc cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến của
cơ quan nhà nước trên môi trường mạng;
Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT- VPCP ngày
23/11/2018 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị
định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa,
một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 21/2019/QĐ-UBND ngày
10/7/2019 của UBND tỉnh ban hành Quy chế xây dựng và quản lý, vận hành, khai
thác, sử dụng Cổng dịch vụ công và Hệ thống thông tin một cửa điện tử tỉnh Quảng
Bình;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp tại Tờ
trình số 3275/TTr-STP ngày 05/10/2023 và đề nghị của Chánh Văn phòng UBND tỉnh.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết định này một (01) quy trình thực hiện
dịch vụ công trực tuyến thí điểm tiếp nhận hồ sơ hoàn toàn qua trực tuyến trong
lĩnh vực Hộ tịch thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp huyện trên địa bàn tỉnh
Quảng Bình.
Điều 2. Trên cơ sở các dịch vụ công trực tuyến đã được phê duyệt, Sở
Tư pháp, Sở Thông tin và Truyền thông, UBND các huyện, thị xã, thành phố theo
chức năng, nhiệm vụ được giao có trách nhiệm:
1. Phối hợp xây dựng dịch vụ công trực tuyến chỉ tiếp
nhận hồ sơ trực tuyến hoặc thông qua Bộ phận một cửa để hỗ trợ nộp hồ sơ trực
tuyến trên Cổng dịch vụ công của tỉnh (không cập nhật lên Hệ thống thông tin giải
quyết TTHC theo hình thức nhận hồ sơ trực tiếp).
2. Tổ chức chạy thử nghiệm, hoàn thiện các dịch vụ
công trực tuyến, thanh toán trực tuyến trên cổng dịch vụ công của tỉnh và tích
hợp lên Cổng Dịch vụ công quốc gia; thông báo việc áp dụng chính thức dịch vụ
công trực tuyến trong thời hạn 03 tháng kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực
thi hành.
3. Đăng tải số điện thoại và hộp thư điện tử của
đơn vị đầu mối thuộc UBND cấp huyện kèm theo dịch vụ công trực tuyến được cung
cấp để tổ chức, cá nhân liên hệ khi cần được hướng dẫn, hỗ trợ.
4. UBND cấp huyện có trách nhiệm:
a) Lập danh sách đăng ký tài khoản cho cán bộ, công
chức, viên chức được phân công thực hiện các bước xử lý công việc quy định tại
quy trình thực hiện dịch vụ công trực tuyến ban hành kèm theo Quyết định này gửi
Sở Thông tin và Truyền thông để thiết lập cấu hình điện tử chậm nhất trong thời
hạn 01 tháng kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành.
b) Tổ chức thực hiện việc cập nhật thông tin, dữ liệu
về tình hình tiếp nhận, giải quyết hồ sơ, trả kết quả TTHC bản điện tử lên Hệ
thống thông tin giải quyết TTHC của tỉnh theo quy định.
5. Đối với các quy trình điện tử giải quyết
TTHC/DVC trực tuyến bị thay thế, bãi bỏ tại Quyết định này, Sở Thông tin và
Truyền thông có trách nhiệm theo dõi việc thiết lập quy trình điện tử giải quyết
TTHC/DVC trực tuyến và thông báo cho các cơ quan, đơn vị, địa phương có liên
quan phối hợp thực hiện theo yêu cầu sau:
a) Khóa chức năng tiếp nhận hồ sơ của các quy trình
điện tử giải quyết TTHC/DVC trực tuyến bị thay thế, bãi bỏ chậm nhất sau 05
ngày làm việc, kể từ ngày được thông báo vận hành chính thức quy trình mới.
b) Hủy bỏ quy trình điện tử giải quyết TTHC/DVC trực
tuyến bị thay thế, bãi bỏ chậm nhất sau thời gian bằng thời hạn giải quyết các
hồ sơ chuyển tiếp của các quy trình điện tử này. Trường hợp quá thời hạn giải
quyết mà vẫn còn tồn đọng hồ sơ chuyển tiếp, thì kết thúc quy trình điện tử giải
quyết các hồ sơ này; đồng thời có thông báo danh sách các hồ sơ này cho đơn vị
giải quyết hồ sơ trước khi hủy bỏ quy trình.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tư pháp, Giám đốc Sở
Thông tin và Truyền thông, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và các tổ
chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Cục KS TTHC-VPCP;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh (để biết);
- VPUBND tỉnh;
- Lưu: VT, TDNV, KSTTHC.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Hồ An Phong
|
PHỤ LỤC
QUY TRÌNH THỰC HIỆN DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN THÍ ĐIỂM CHỈ
NHẬN HỒ SƠ HOÀN TOÀN QUA TRỰC TUYẾN TRONG LĨNH VỰC HỘ TỊCH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI
QUYẾT CỦA UBND CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG BÌNH
(Kèm theo Quyết định số 3407/QĐ-UBND ngày 30 tháng 11 năm 2023 của Chủ tịch
UBND tỉnh Quảng Bình)
Phần
I
DANH MỤC DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN
STT
|
Tên dịch vụ
công
|
Quy trình được
thay thế
|
Mức độ dịch vụ
công
|
Mã số TTHC trên
Cổng Dịch vụ công quốc gia
|
Số trang
|
1
|
Thủ tục đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài
|
Quy trình số:
01.HT- CH ban hành kèm theo Quyết định số 1308/QĐ-UBND ngày 29/5/2023
|
DVCTT một phần
|
2.000806.000.00.00.H46
|
|
Phần
II
QUY TRÌNH THỰC HIỆN DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN
Quy
trình số: 01.HT-CH
QUY TRÌNH THỰC HIỆN DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN MỘT PHẦN (THÍ
ĐIỂM TIẾP NHẬN HỒ SƠ HOÀN TOÀN QUA TRỰC TUYẾN) ĐỐI VỚI THỦ TỤC ĐĂNG KÝ KẾT
HÔN CÓ YẾU TỐ NƯỚC NGOÀI
Mã số hồ sơ TTHC:
2.000806.000.00.00.H46
Áp dụng tại cơ
quan: UBND cấp huyện và Phòng Tư pháp các huyện, thị xã, thành phố
Quy trình
|
Đối tượng thực
hiện
|
Nội dung công
việc
|
Thời gian thực
hiện
|
Nộp hồ sơ
|
Người nộp hồ sơ
|
I. Trường hợp cá nhân nộp hồ sơ trực tuyến:
1. Truy nhập Cổng dịch vụ công trực tuyến trên mạng
internet tại địa chỉ https://dichvucong.quangbinh.gov.vn
2. Đăng ký/ Đăng nhập vào Hệ thống bằng tài khoản
của chủ hồ sơ.
3. Chọn cơ quan thực hiện là huyện, thị xã, thành
phố tương ứng, tại danh sách dịch vụ công lựa chọn dịch vụ “Thủ tục đăng
ký kết hôn có yếu tố nước ngoài”.
4. Cập nhật, tải lên đầy đủ các thành phần hồ sơ,
bao gồm:
- Nhập thông tin trên biểu mẫu điện tử tương tác
(e-form) đăng ký kết hôn được xác thực bằng tài khoản định danh điện tử của
cá nhân;
- Giấy xác nhận của tổ chức y tế có thẩm quyền của
Việt Nam hoặc nước ngoài xác nhận các bên kết hôn không mắc bệnh tâm thần hoặc
bệnh khác mà không có khả năng nhận thức, làm chủ được hành vi của mình (Hình
thức nộp: Bản điện tử có chữ ký số của cơ quan, tổ chức; trường hợp nộp bản
scan (bản chụp) thì người nộp mang bản chính đến nộp trực tiếp khi đến nhận kết
quả hoặc gửi bản chính qua dịch vụ bưu chính công ích);
- Giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân của người
nước ngoài do cơ quan có thẩm quyền của nước mà người đó là công dân cấp còn
giá trị sử dụng, xác nhận hiện tại người đó không có vợ hoặc không có chồng;
trường hợp nước ngoài không cấp xác nhận tình trạng hôn nhân thì thay bằng giấy
tờ do cơ quan có thẩm quyền nước ngoài xác nhận người đó có đủ điều kiện kết
hôn theo pháp luật nước đó (Giá trị sử dụng của giấy tờ chứng minh tình trạng
hôn nhân của người nước ngoài được xác định theo thời hạn ghi trên giấy tờ
đó. Trường hợp giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân không ghi thời hạn sử dụng
thì giấy tờ này và giấy xác nhận của tổ chức y tế có giá trị trong thời hạn
06 tháng, kể từ ngày cấp) (Hình thức nộp: Bản điện tử có chữ ký số của cơ
quan, tổ chức; trường hợp nộp bản scan (bản chụp) thì người nộp mang bản
chính đến nộp trực tiếp khi đến nhận kết quả hoặc gửi bản chính qua dịch vụ
bưu chính công ích);
- Người nước ngoài, công dân Việt Nam định cư ở
nước ngoài phải nộp bản sao hộ chiếu/giấy tờ có giá trị thay thế hộ chiếu (Hình
thức nộp: Bản sao chứng thực điện tử; trường hợp nộp bản scan (bản chụp) thì
người nộp mang bản chính đến đối chiếu khi đến nhận kết quả hoặc gửi bản sao
được chứng thực qua dịch vụ bưu chính công ích);
- Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân của công dân
Việt Nam cư trú trong nước. Trường hợp đã có thông tin tình trạng hôn nhân
trong CSDLHTĐT, CSDLQGVDC thì không phải xuất trình (theo hình thức trực tiếp)
hoặc tải lên (theo hình thức trực tuyến) (Hình thức nộp: Bản điện tử có chữ
ký số của cơ quan, tổ chức; trường hợp nộp bản scan (bản chụp) thì người nộp
mang bản chính đến nộp trực tiếp khi đến nhận kết quả hoặc gửi bản chính qua
dịch vụ bưu chính công ích);
* Ngoài giấy tờ nêu trên, tùy từng trường hợp,
bên nam, bên nữ phải nộp giấy tờ tương ứng sau đây:
- Công dân Việt Nam đã ly hôn hoặc hủy việc kết
hôn tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài phải nộp bản sao trích lục hộ tịch
về việc đã ghi vào sổ việc ly hôn hoặc hủy việc kết hôn trái pháp luật (Trích
lục ghi chú ly hôn) (Hình thức nộp: Bản điện tử có chữ ký số của cơ quan,
tổ chức; trường hợp nộp bản scan (bản chụp) thì người nộp mang bản chính đến
nộp trực tiếp khi đến nhận kết quả hoặc gửi bản chính qua dịch vụ bưu chính
công ích);
- Công dân Việt Nam là công chức, viên chức hoặc
đang phục vụ trong lực lượng vũ trang phải nộp văn bản của cơ quan, đơn vị quản
lý xác nhận việc kết hôn với người nước ngoài không trái với quy định của
ngành đó (Hình thức nộp: Bản điện tử có chữ ký số của cơ quan, tổ chức;
trường hợp nộp bản scan (bản chụp) thì người nộp mang bản chính đến nộp trực
tiếp khi đến nhận kết quả hoặc gửi bản chính qua dịch vụ bưu chính công ích);
- Trường hợp người yêu cầu đăng ký kết hôn đang
công tác, học tập, lao động có thời hạn ở nước ngoài thì phải nộp Giấy xác nhận
tình trạng hôn nhân do Cơ quan đại diện ngoại giao, Cơ quan đại diện lãnh sự
của Việt Nam ở nước ngoài cấp (Hình thức nộp: Bản điện tử có chữ ký số của
cơ quan, tổ chức; trường hợp nộp bản scan (bản chụp) thì người nộp mang bản
chính đến nộp trực tiếp khi đến nhận kết quả hoặc gửi bản chính qua dịch vụ
bưu chính công ích);
- Hộ chiếu hoặc chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn
cước công dân hoặc các giấy tờ khác có dán ảnh và thông tin cá nhân do cơ
quan có thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng để chứng minh về nhân thân của
công dân Việt Nam. Trường hợp các thông tin cá nhân trong các giấy tờ này đã
có trong CSDLQGVDC, CSDLHTĐT, được hệ thống điền tự động thì không phải tải
lên (theo hình thức trực tuyến) (Hình thức nộp: Bản sao chứng thực điện tử;
trường hợp nộp bản scan (bản chụp) thì người nộp mang bản chính đến để đối
chiếu khi đến nhận kết quả hoặc gửi bản sao được chứng thực qua dịch vụ bưu
chính công ích);
- Người nước ngoài xuất trình bản chính hộ chiếu
để chứng minh về nhân thân; trường hợp người nước ngoài không có hộ chiếu để
xuất trình thì có thể xuất trình giấy tờ đi lại quốc tế hoặc thẻ cư trú (Hình
thức nộp: Bản sao chứng thực điện tử; trường hợp nộp bản scan (bản chụp) thì
người nộp mang bản chính đến để đối chiếu khi đến nhận kết quả hoặc gửi bản
sao được chứng thực qua dịch vụ bưu chính công ích);
- Giấy tờ có giá trị chứng minh thông tin về cư
trú trong trường hợp cơ quan đăng ký hộ tịch không thể khai thác được thông
tin về nơi cư trú của công dân theo các phương thức quy định tại khoản 2 Điều
14 Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21/12/2022 của Chính phủ. Trường hợp các
thông tin về giấy tờ chứng minh nơi cư trú đã được khai thác từ Cơ sở dữ liệu
quốc gia về dân cư bằng các phương thức này thì người có yêu cầu không phải
xuất trình (theo hình thức trực tiếp) hoặc tải lên (theo hình thức trực tuyến)
(Hình thức nộp: Bản sao chứng thực điện tử; trường hợp nộp bản scan (bản
chụp) thì người nộp mang bản chính đến để đối chiếu khi đến nhận kết quả hoặc
gửi bản sao được chứng thực qua dịch vụ bưu chính công ích).
5. Phí, lệ phí thanh toán trực tuyến: Nộp khi tiếp
nhận hồ sơ.
- Tại giao diện nộp hồ sơ ở mục “Thông tin phí, lệ
phí” hiển thị danh sách các loại phí, lệ phí cần được thanh toán khi tiếp nhận
hồ sơ. Công dân chọn hình thức thanh toán “Trực tuyến” và nhấn “Thanh toán”,
Hệ thống tự động điều hướng đến giao diện thanh toán qua nền tảng Payment
Platform của Cổng DVC quốc gia. Công dân thực hiện thanh toán trực tuyến đúng
với số tiền phí, lệ phí theo quy định.
- Sau khi đã thanh toán thành công, Hệ thống tự động
điều hướng về giao diện nộp hồ sơ trực tuyến của công dân. Khi đó công dân có
thể thực hiện in biên lai hóa đơn đã thanh toán và nhấn “Đồng ý” để nộp hồ sơ
trực tuyến.
- Mức thu được quy định tại Thông tư số
281/2016/TT-BTC của Bộ Tài chính, cụ thể:
+ Miễn lệ phí cho người thuộc gia đình có công với
cách mạng; người thuộc hộ nghèo; người khuyết tật.
+ Đối với hồ sơ nộp trực tuyến, thực hiện theo
quy định tại Nghị quyết số 02/2021/NQ-HĐND ngày 13/8/2021 của HĐND tỉnh Quảng
Bình, mức thu: 1.200.000 đồng/trường hợp (bao gồm: Đăng ký kết hôn mới, đăng
ký lại kết hôn).
+ Trường hợp xin cấp thêm bản sao trích lục thực
hiện theo Thông tư số 281/2016/TT-BTC của Bộ Tài chính,theo mức thu: 8.000 đồng/
bản sao trích lục/sự kiện hộ tịch đã đăng ký.
6. Đăng ký hình thức nhận kết quả thủ tục hành
chính (TTHC): Trực tiếp/ hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích/ hoặc trực tuyến.
7. Đăng ký hình thức nhận thông báo về tình hình
giải quyết hồ sơ: Thư điện tử (email) /hoặc tin nhắn qua mạng xã hội (Zalo)
/hoặc tin nhắn SMS trên điện thoại di động.
8. Người nộp hồ sơ được cấp mã để tra cứu tình trạng
giải quyết hồ sơ trực tuyến.
9. Trong quá trình thực hiện dịch vụ công, cá
nhân có thể liên hệ qua số điện thoại và hộp thư điện tử của UBND cấp huyện
được đăng tải kèm theo quy trình thực hiện dịch vụ công trực tuyến này để được
hướng dẫn, hỗ trợ.
III. Trường hợp Bộ phận một cửa hỗ trợ nộp hồ
sơ trực tuyến:
Trường hợp cá nhân, tổ chức không thể nộp hồ sơ
trực tuyến thì Công chức tiếp nhận hồ sơ tại Trung tâm giao dịch một cửa liên
thông cấp huyện hỗ trợ, giúp tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ trực tuyến theo thành
phần hồ sơ và hướng dẫn nêu tại bước “nộp hồ sơ trực tuyến”.
|
|
Bước 1
|
Công chức tiếp nhận
hồ sơ tại Trung tâm giao dịch một cửa liên thông cấp huyện
|
1. Kiểm tra tính chính xác, đầy đủ, thống nhất, hợp
lệ của hồ sơ. Xác nhận hình thức nộp hồ sơ: Trực tiếp/hoặc trực tuyến.
2. Kiểm tra thành phần hồ sơ:
2.1. Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ:
- Tiếp nhận, cập nhật lưu trữ hồ sơ điện tử; chuyển
Phòng Tư pháp thuộc UBND cấp huyện xử lý; gửi Phiếu tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả
kết quả cho người nộp hồ sơ.
- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ: Gửi thông
báo cho người nộp, hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ, nêu rõ loại giấy tờ,
nội dung cần bổ sung để người có yêu cầu bổ sung, hoàn thiện.
|
04 giờ làm việc
|
Bước 2
|
Lãnh đạo Phòng Tư
pháp
|
Lãnh đạo Phòng Tư pháp phân công chuyên viên giải
quyết
|
02 giờ làm việc
|
Bước 3
|
Chuyên viên Phòng
Tư pháp
|
Công chức làm công tác hộ tịch thẩm tra hồ sơ (thẩm
tra tính thống nhất, hợp lệ của các thông tin trong hồ sơ, giấy tờ, tài liệu
đính kèm).
1. Trường hợp hồ sơ cần bổ sung, hoàn thiện hoặc
không đủ điều kiện giải quyết, phải từ chối thi gửi thông báo về tình trạng hồ
sơ tới Bộ phận một cửa để thông báo cho người nộp hồ sơ
2. Trường hợp cần phải kiểm tra, xác minh làm rõ
hoặc do nguyên nhân khác mà không thể trả kết quả đúng thời gian đã hẹn thì gửi
Phiếu xin lỗi và hẹn lại ngày trả kết cho người có yêu cầu.
3. Nếu thấy hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì thực hiện
quy trình xử lý hồ sơ, trình Lãnh đạo Phòng Tư pháp.
|
08 ngày làm việc
|
Bước 4
|
Lãnh đạo Phòng Tư
pháp
|
Lãnh đạo Phòng Tư pháp thẩm định, xem xét hồ sơ
và ký Phiếu trình trình Lãnh đạo UBND huyện.
Trường hợp cần điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung dự thảo
kết quả giải quyết, chuyển ngược về chuyên viên xử lý.
|
01 ngày làm việc
|
Bước 5
|
Lãnh đạo UBND huyện
|
Xem xét, ký phê duyệt kết quả giải quyết TTHC,
chuyển bộ phận Văn thư cơ quan.
|
02 ngày làm việc
|
Bước 6
|
Bộ phận văn thư cơ
quan
|
Đóng dấu và chuyển trả kết quả cho công chức
Phòng Tư pháp cấp huyện.
|
01 giờ làm việc
|
Bước 7
|
Công chức Phòng Tư
pháp
|
Tổ chức trao Giấy chứng nhận kết hôn cho hai bên
nam nữ.
|
03 ngày làm việc
|
Bước 8
|
Cán bộ tiếp nhận hồ
sơ tại Bộ phận một cửa liên thông cấp huyện
|
Xác nhận trên phần mềm một cửa về kết quả TTHC đã
có tại bộ phận một cửa; thông báo cho tổ chức, cá nhân theo các hình thức
đăng ký.
|
01 giờ làm việc
|
Nhận kết quả
|
Người nộp hồ sơ
|
- Xuất trình đối chiếu hoặc nộp bản giấy các hồ
sơ, văn bản điện tử có yêu cầu xác thực bằng chữ ký số nhưng chưa được ký số
khi đến nhận kết quả hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công ích.
- Nhận kết quả TTHC theo hình thức đã đăng ký: Trực
tiếp /hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích/ hoặc trực tuyến. Đồng thời nhận kết
quả TTHC bản điện tử tại Kho quản lý dữ liệu điện tử của tổ chức, cá nhân
trên Cổng dịch vụ công.
|
Không tính vào thời
gian giải quyết
|
Tổng thời gian
giải quyết TTHC
|
15 ngày làm việc
|
* Biểu mẫu đính kèm:
* Mẫu biểu tương tác điện tử (e-form)
NỘI
DUNG MẪU HỘ TỊCH ĐIỆN TỬ TƯƠNG TÁC ĐĂNG KÝ KẾT HÔN
I. Thông tin bên nữ
(1) Ảnh (trường hợp làm thủ tục đăng ký kết hôn có
yếu tố nước ngoài);
(2) Họ, chữ đệm, tên;
(3) Ngày, tháng, năm sinh (tách biệt riêng 03 trường
thông tin ngày, tháng, năm);
(4) Dân tộc;
(5) Quốc tịch;
(6) Số định danh cá nhân;
(7) Giấy tờ tùy thân: Loại giấy tờ sử dụng
(CCCD/CMND/Hộ chiếu/Giấy tờ hợp lệ thay thế); số, ngày, tháng, năm cấp, cơ quan
cấp; bản chụp đính kèm;.
(8) Nơi cư trú (nơi thường trú/nơi tạm trú/nơi đang
sinh sống);
(9) Kết hôn lần thứ mấy.
II. Thông tin bên nam
(10) Ảnh (trường hợp làm thủ tục đăng ký kết hôn có
yếu tố nước ngoài);
(11) Họ, chữ đệm, tên;
(12) Ngày, tháng, năm sinh (tách biệt riêng 03 trường
thông tin ngày, tháng, năm);
(13) Dân tộc;
(14) Quốc tịch;
(15) Số định danh cá nhân;
(16) Giấy tờ tùy thân: Loại giấy tờ sử dụng
(CCCD/CMND/Hộ chiếu/Giấy tờ hợp lệ thay thế); số, ngày, tháng, năm cấp, cơ quan
cấp; bản chụp đính kèm;
(17) Nơi cư trú (nơi thường trú/nơi tạm trú/nơi
đang sinh sống);
(18) Kết hôn lần thứ mấy;
(19) Đề nghị cấp bản sao:
□ Có
Số lượng bản sao yêu cầu:...
□ Không
(20) Hồ sơ đính kèm theo quy định.
* Người yêu cầu cam đoan các thông tin cung cấp là
đúng sự thật, việc kết hôn của hai bên là hoàn toàn tự nguyện, không vi phạm
quy định của Luật hôn nhân và gia đình Việt Nam, chịu hoàn toàn trách nhiệm trước
pháp luật về nội dung cam đoan của mình.
* Trường hợp các thông tin về giấy tờ chứng minh
nơi cư trú đã được khai thác từ CSDLQGVDC, được hệ thống điền tự động thì không
phải xuất trình (theo hình thức trực tiếp) hoặc tải lên (theo hình thức trực
tuyến).
Người yêu cầu đăng ký kết hôn nhận bản chính Giấy
chứng nhận kết hôn trực tiếp tại cơ quan đăng ký hộ tịch.
Bản điện tử sẽ tự động gửi về Kho quản lý dữ liệu
điện tử của cá nhân/địa chỉ thư điện tử/thiết bị số/điện thoại của người yêu
cầu sau khi đã hoàn tất thủ tục đăng ký kết hôn tại cơ quan đăng ký hộ tịch.
* Mẫu điện tử tương tác ghi nhận thời gian (giờ,
phút, giây, ngày, tháng, năm) hoàn tất việc cung cấp thông tin; người yêu cầu
trước đó đã đăng nhập vào hệ thống, thực hiện xác thực điện tử theo quy định và
được Hệ thống một cửa điện tử tự động điền cụm từ sau “Mẫu đơn, Tờ khai điện
tử đã được Hệ thống một cửa điện tử xác thực của ông/bà...; có số tài khoản định
danh...; Mã số hồ sơ... ; Tiếp nhận ngày... ”.
Quyết định 3407/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt quy trình thực hiện dịch vụ công trực tuyến thí điểm tiếp nhận hồ sơ hoàn toàn qua trực tuyến trong lĩnh vực Hộ tịch thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 3407/QĐ-UBND ngày 30/11/2023 phê duyệt quy trình thực hiện dịch vụ công trực tuyến thí điểm tiếp nhận hồ sơ hoàn toàn qua trực tuyến trong lĩnh vực Hộ tịch thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
343
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|