BỘ KHOA HỌC VÀ
CÔNG NGHỆ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 3404/QĐ-BKHCN
|
Hà Nội, ngày 26
tháng 12 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH KẾ HOẠCH CHUYỂN ĐỔI SỐ VÀ BẢO ĐẢM AN TOÀN AN NINH THÔNG TIN TẠI BỘ KHOA HỌC
VÀ CÔNG NGHỆ NĂM 2025
BỘ TRƯỞNG
BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
Căn cứ Luật Công nghệ thông tin số 67/2006/QH11
ngày 29 tháng 6 năm 2006;
Căn cứ Luật An toàn thông tin mạng số
86/2015/QH13 ngày 19 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 64/2007/NĐ-CP ngày 10 tháng
4 năm 2007 của Chính phủ về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ
quan nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 28/2023/NĐ-CP ngày 02 tháng
6 năm 2023 của Chính phủ Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ
chức của Bộ Khoa học và Công nghệ;
Căn cứ Quyết định số 942/QĐ-TTg ngày 15 tháng 6
năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược phát triển Chính phủ điện
tử hướng tới Chính phủ số giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030;
Theo đề nghị của Giám đốc Trung tâm Công nghệ
thông tin.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo
Quyết định này Kế hoạch Chuyển đổi số và bảo đảm an toàn an ninh thông tin tại
Bộ Khoa học và Công nghệ năm 2025.
Điều 2. Thủ trưởng các đơn
vị thuộc Bộ căn cứ Kế hoạch chuyển đổi số và bảo đảm an toàn an ninh thông tin
tại Bộ Khoa học và Công nghệ năm 2025, theo chức năng, nhiệm vụ được giao và
nhu cầu ứng dụng công nghệ thông tin để xây dựng kế hoạch thực hiện cho đơn vị
mình.
Điều 3. Quyết định này có
hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 4. Giám đốc Trung tâm
Công nghệ thông tin, Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính, Vụ
trưởng Vụ Tổ chức cán bộ và Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- UBQG về chuyển đổi số;
- Bộ TTTT (để p/h);
- Bộ trưởng và các Thứ trưởng;
- Cổng TTĐT Bộ KH&CN;
- Lưu: VT, TTCNTT, BCĐCĐS.
|
BỘ TRƯỞNG
Huỳnh Thành Đạt
|
KẾ HOẠCH
CHUYỂN
ĐỔI SỐ VÀ BẢO ĐẢM AN TOÀN AN NINH THÔNG TIN TẠI BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ NĂM
2025
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3404/QĐ-BKHCN ngày 26 tháng 12 năm 2024 của
Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)
Phần
I
ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ THỰC HIỆN KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN CHÍNH PHỦ
SỐ VÀ BẢO ĐẢM AN TOÀN AN NINH THÔNG TIN NĂM 2024
Trong năm 2024, Bộ Khoa học và Công nghệ
(KH&CN) đã tập trung nguồn lực hiện có triển khai hiệu quả các nhiệm vụ
chuyển đổi số (CĐS) nhằm phát triển Chính phủ điện tử, CĐS tại Bộ theo định hướng
của Chính phủ và các Bộ ngành chức năng, đảm bảo thực hiện các nhiệm vụ đã đề
ra trong Kế hoạch phát triển Chính phủ số và bảo đảm an toàn an ninh thông tin
(ATANTT) tại Bộ KH&CN năm 2024. Một số kết quả đạt được trong năm 2024 như
sau: Ban hành đầy đủ các văn bản, kế hoạch, hướng dẫn theo yêu cầu của Chính phủ
liên quan đến CĐS, ATANTT, chia sẻ, kết nối dữ liệu,...; 100% văn bản được trao
đổi và xử lý trên Hệ thống quản lý văn bản và điều hành trên môi trường mạng và
kết nối với Trục liên thông văn bản quốc gia; Hệ thống báo cáo được nâng cấp bổ
sung các biểu mẫu theo yêu cầu và kết nối với Hệ thống báo cáo của Chính phủ;
100% thủ tục hành chính (TTHC) đủ điều kiện được triển khai trực tuyến; Hạ tầng
số của Bộ đã đáp ứng các yêu cầu tại Văn bản số 1552/BTTTT-THH ngày 26/04/2022
và Văn bản số 708/BTTTT-CATTT ngày 02/03/2024 (14/14 tiêu chí trong đó 02 tiêu
chí không áp dụng), hiện tại đã hoàn thành kết nối với Cơ sở dữ liệu (CSDL) quốc
gia về dân cư; Công tác kiểm tra, đánh giá kết quả thực hiện chuyển đổi số; kiểm
tra an toàn thông tin theo cấp độ tại Bộ được thực hiện đầy đủ, nghiêm túc;...
Ngoài những kết quả đạt được, vì nhiều nguyên nhân và điều kiện chủ quan lẫn
khách quan Bộ vẫn còn một số nhiệm vụ chưa thể hoàn thành như: kết nối CSDL quốc
gia về khoa học và công nghệ (KH&CN) với CSDL quốc gia về dân cư; xây dựng
Kho quản lý dữ liệu điện tử tổ chức, cá nhân giữa Hệ thống TTHC cấp Bộ với Cổng
dịch vụ công quốc gia; tỷ lệ hồ sơ đề xuất cấp độ an toàn hệ thống thông tin
đang vận hành được phê duyệt còn thấp (13/41 hệ thống thông tin); Chỉ số hài
lòng của người dân đối với sự phục vụ hành chính còn rất thấp;... Chi tiết đánh
giá kết quả thực hiện kế hoạch được nêu tại Phụ lục 1.
Phần
II
NỘI DUNG KẾ HOẠCH
I. CĂN CỨ LẬP KẾ HOẠCH
- Nghị quyết số 52-NQ/TW ngày 27/09/2019 của Bộ
Chính trị về một số chủ trương, chính sách chủ động tham gia cuộc cách mạng
công nghiệp lần thứ tư;
- Nghị quyết số 50/NQ-CP ngày 17/04/2020 của Chính
phủ ban hành Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết số 52-NQ/TW;
- Quyết định số 749/QĐ-TTg ngày 03/06/2020 của Thủ
tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình CĐS quốc gia đến năm 2025, định hướng
năm 2030;
- Quyết định số 942/QĐ-TTg ngày 15/06/2021 của Thủ
tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược phát triển Chính phủ điện tử hướng tới
Chính phủ số giai đoạn 2021- 2025, định hướng đến năm 2030;
- Quyết định số 06/QĐ-TTg ngày 06/01 /2022 của Thủ
tướng Chính phủ phê duyệt Đề án phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định
danh và xác thực điện tử phục vụ việc CĐS quốc gia giai đoạn 2022-2025, tầm
nhìn đến năm 2030;
- Quyết định số 146/QĐ-TTg ngày 28/01/2022 của Thủ
tướng Chính phủ phê duyệt Đề án “Nâng cao nhận thức, phổ cập kỹ năng và phát
triển nguồn nhân lực CĐS quốc gia đến năm 2025, định hướng đến năm 2030”;
- Quyết định số 411/QĐ-TTg ngày 31/03/2022 của Thủ
tướng Chính phủ Phê duyệt Chiến lược quốc gia phát triển kinh tế số và xã hội số
đến năm 2025, định hướng đến năm 2030;
- Quyết định số 505/QĐ-TTg ngày 22/04/2022 của Thủ
tướng Chính phủ về Ngày CĐS quốc gia;
- Quyết định số 964/QĐ-TTg ngày 10/08/2022 của Thủ
tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược An toàn, An ninh mạng quốc gia, chủ động ứng
phó với các thách thức từ không gian mạng đến năm 2025, tầm nhìn 2030;
- Quyết định số 1012/QĐ-TTg ngày 20/09/2022 của Thủ
tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch hành động CĐS hoạt động chỉ đạo, điều hành của
Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ trực tuyến và dựa trên dữ liệu giai đoạn
2024-2025, định hướng đến năm 2030;
- Chỉ thị số 04/CT-TTg ngày 11/02/2024 của Thủ tướng
Chính phủ về tiếp tục đẩy mạnh triển khai Đề án phát triển ứng dụng dữ liệu về
dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn
2022 - 2025, tầm nhìn đến năm 2030 tại các bộ, ngành, địa phương năm 2024 và những
năm tiếp theo;
- Chỉ thị số 09/CT-TTg ngày 23/02/2024 của Thủ tướng
Chính phủ về tuân thủ quy định pháp luật và tăng cường bảo đảm an toàn hệ thống
thông tin theo cấp độ;
- Chỉ thị số 12/CT-TTg ngày 21/04/2024 của Thủ tướng
Chính phủ về các nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm thúc đẩy phát triển kinh tế- xã
hội;
- Chỉ thị số 16/CT-TTg ngày 20/5/2024 của Thủ tướng
Chính phủ về tiếp tục đẩy mạnh cắt giảm, đơn giản hóa thủ tục hành chính tại
các bộ, ngành, địa phương phục vụ người dân, doanh nghiệp;
- Chỉ thị số 32/CT-TTg ngày 04/09/2024 của Thủ tướng
Chính phủ về đẩy mạnh thực hiện Nghị quyết 175/NQ-CP phê duyệt Đề án Trung tâm
dữ liệu quốc gia;
- Chỉ thị số 34/CT-TTg ngày 16/09/2024 của Thủ tướng
Chính phủ về việc xây dựng Đề án chuyển đổi số của các bộ, ngành, địa phương;
- Quyết định số 186/QĐ-BTTTT ngày 11/02/2022 của Bộ
trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông phê duyệt Chương trình thúc đẩy phát triển
và sử dụng các nền tảng số quốc gia phục vụ CĐS, phát triển kinh tế số và xã hội
số;
- Quyết định số 3283/QĐ-BKHCN ngày 27/11/2020 của Bộ
trưởng Bộ KH&CN ban hành Kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin, phát triển
chính phủ số và bảo đảm an toàn an ninh thông tin giai đoạn giai đoạn 2021-2025
tại Bộ KH&CN;
- Quyết định số 3026/QĐ-BKHCN ngày 24/11/2021 của Bộ
trưởng Bộ KH&CN ban hành Kế hoạch CĐS của Bộ KH&CN giai đoạn 2021-2025,
định hướng năm 2030;
- Quyết định số 1438/QĐ-BKHCN ngày 08/08/2022 của Bộ
trưởng Bộ KH&CN ban hành Kế hoạch của Bộ KH&CN triển khai “Chiến lược
quốc gia phát triển kinh tế số và xã hội số đến năm 2025, định hướng đến năm
2030”;
- Công văn số 3816/BTTTT-CĐSQG ngày 14/09/2024 của
Bộ Thông tin và Truyền thông về việc Hướng dẫn các bộ, ngành, địa phương xây dựng
Kế hoạch CĐS năm 2025.
II. MỤC TIÊU
1. Hoàn thiện môi trường pháp lý nhằm thống nhất
triển khai CĐS, phát triển Chính phủ số và bảo đảm công tác ATANTT của Bộ
KH&CN.
2. Cung cấp dịch vụ phục vụ người dân và doanh nghiệp:
- Số lượng TTHC đủ điều kiện theo quy định của pháp
luật cung cấp dưới hình thức dịch vụ công trực tuyến (DVCTT) toàn trình, được định
danh, xác thực điện tử hoặc xác thực, chia sẻ dữ liệu dân cư đạt tối thiểu 80%.
- Tỷ lệ hồ sơ trực tuyến toàn trình của các DVCTT đạt
tối thiểu 85%.
- Tỷ lệ người dân và doanh nghiệp sử dụng DVCTT được
định danh và xác thực thông qua định danh điện tử VNeID giữa các nền tảng, hệ
thống thông tin (HTTT) giải quyết TTHC đạt 100%.
- Tỷ lệ cấp kết quả giải quyết TTHC điện tử đạt
100%.
- 50% TTHC, giấy tờ công dân liên quan đến dân cư
được cắt giảm, đơn giản hóa so với thời điểm Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết
định số 06/QĐ-TTg ngày 06/01/2022 phê duyệt Đề án phát triển ứng dụng dữ liệu về
dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ CĐS quốc gia giai đoạn 2021-2025,
tầm nhìn đến năm 2030.
- Tỷ lệ người dân, doanh nghiệp hài lòng trong giải
quyết TTHC đạt 90%.
- Tỷ lệ dịch vụ số đạt tiêu chuẩn chất lượng dịch vụ
đạt 30%.
3. Xây dựng Cổng dữ liệu của Bộ; thực hiện kết nối,
chia sẻ dữ liệu theo yêu cầu tại Nghị định số 47/2020/NĐ-CP ngày 09/04/2020 của
Chính phủ về quản lý, kết nối và chia sẻ dữ liệu số của cơ quan Nhà nước.
4. Phát triển Chính phủ số phục vụ vận hành tối ưu
hoạt động của bộ máy:
a. Tỷ lệ hồ sơ công việc được xử lý trên môi trường
mạng (trừ hồ sơ công việc thuộc phạm vi bí mật nhà nước) tại Bộ đạt 90%.
b. Đảm bảo hoạt động HTTT báo cáo của Bộ KH&CN
kết nối với HTTT báo cáo của Chính phủ, đảm bảo 90% báo cáo định kỳ (không bao
gồm nội dung mật) của các đơn vị được cập nhật, chia sẻ trên hệ thống này.
c. Phát triển, đảm bảo hoạt động Hệ thống tích hợp,
chia sẻ dữ liệu cấp Bộ (LGSP) kết nối với các HTTT, cơ sở dữ liệu (CSDL) trong
nội bộ Bộ và kết nối với Nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu quốc gia (NDXP)
theo Khung Kiến trúc Chính phủ điện tử Việt Nam để trao đổi, chia sẻ dữ liệu với
các cơ quan bên ngoài.
d. Phát triển các hệ thống đặc thù để dùng chung
trong nội bộ Bộ giúp tiết kiệm thời gian, chi phí triển khai, tạo điều kiện kết
nối, chia sẻ dữ liệu.
đ. Chuẩn hóa dữ liệu để xây dựng các CSDL chuyên
ngành phục vụ kết nối, chia sẻ dữ liệu trong công tác quản lý nhà nước và người
dân.
e. Bảo đảm ATANTT
- Phấn đấu đảm bảo 100% hệ thống thông tin được phê
duyệt hồ sơ đề xuất cấp độ và triển khai đầy đủ phương án bảo đảm an toàn thông
tin theo hồ sơ đề xuất cấp độ được phê duyệt
- Tỷ lệ thiết bị đầu cuối được cài đặt phần mềm
phòng chống mã độc đạt 100%.
- Tỷ lệ cán bộ được tập huấn, tuyên truyền nâng cao
nhận thức về ATANTT đạt 100%.
- Đảm bảo việc ứng cứu, khắc phục sự cố theo quy
trình, quy định.
III. NHIỆM VỤ
1. Tăng cường công tác lãnh đạo,
chỉ đạo, điều hành; kiểm tra, giám sát hoạt động CĐS
a. Tổ chức các phiên họp của Ban chỉ đạo CĐS của Bộ
KH&CN, sinh hoạt chuyên đề thực hiện nghị quyết của Đảng ủy Bộ về CĐS, nội
dung về thực hiện CĐS của Bộ được báo cáo tại giao ban tháng.
b. Tổ chức điểm cầu trực tuyến các phiên họp của Ủy
ban Quốc gia về chuyển đổi số, Tổ công tác triển khai Đề án Phát triển ứng dụng
dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia
giai đoạn 2022 - 2025, tầm nhìn đến năm 2030 (Đề án 06) của Chính phủ và các hội
thảo, hội nghị, phiên họp khác theo yêu cầu của Chính phủ.
c. Ban hành kế hoạch kiểm tra, đánh giá tình hình
CĐS và an toàn thông tin theo cấp độ tại các đơn vị trực thuộc Bộ.
d. Thành lập các đoàn kiểm tra, đánh giá thực tế tại
các đơn vị trực thuộc Bộ.
2. Thể chế, chính sách số
a. Ban hành các quy chuẩn quốc gia, tiêu chuẩn quốc
gia, hướng dẫn kỹ thuật về Chính phủ số bắt kịp sự phát triển của công nghệ, bảo
đảm sự phát triển đồng bộ các mô hình Chính phủ số, bảo đảm sự kết nối, liên
thông, chia sẻ hạ tầng kỹ thuật, dữ liệu giữa các HTTT.
b. Ban hành cơ chế, chính sách tạo điều kiện thuận
lợi cho CĐS nhanh, bền vững trong lĩnh vực Bộ quản lý, bảo đảm nguồn nhân lực,
kinh phí cho CĐS; chú trọng chính sách cải cách hành chính, khuyến khích người
dân sử dụng các ứng dụng công nghệ thông tin (CNTT) khi tham gia vào các hoạt động
của Bộ (chuẩn hoá, đơn giản hóa, số hóa quy trình, hồ sơ thủ tục hành chính;
giảm thiểu giấy tờ truyền thống; không yêu cầu cung cấp lại các thông tin liên
quan nhân thân).
c. Ban hành các Kế hoạch, văn bản hướng dẫn triển
khai các Quyết định của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, các bộ, ngành liên quan
đến CĐS, ATANTT tại Bộ.
3. Hạ tầng số
a. Đảm bảo trang bị đầy đủ máy tính, máy in, scan
cho cán bộ, công chức, viên chức (CBCCVC) đang làm việc tại Bộ KH&CN.
b. Nâng cấp hạ tầng số của Bộ và các đơn vị đảm bảo
hoạt động các HTTT, cung cấp DVCTT, lưu trữ dữ liệu, kết nối, chia sẻ các CSDL
nội bộ và bên ngoài.
c. Phát triển hạ tầng mạng đáp ứng nhu cầu CĐS tại
Bộ KH&CN theo hướng ưu tiên thuê dịch vụ, kết nối và sử dụng hiệu quả Mạng
truyền số liệu chuyên dùng của các cơ quan Đảng, Nhà nước.
d. Phát triển các nền tảng, hệ thống cho phát triển
Chính phủ số: nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu của Bộ (LGSP); nền tảng phân
tích, xử lý dữ liệu cấp bộ; các nền tảng, dịch vụ số dùng chung của Bộ.
đ. Phát triển các nền tảng, hệ thống cho phát triển
kinh tế số, xã hội số của Bộ.
4. Nhân lực số
a. Rà soát nguồn nhân lực CĐS của đơn vị chuyên
trách về CĐS và tại các đơn vị thuộc Bộ đảm bảo tổ chức bộ máy theo đúng quy định
và hiệu quả.
b. Tổ chức các lớp đào tạo, tập huấn về CĐS, kỹ
năng số, ATANTT cho CBCCVC làm việc tại Bộ.
c. Sử dụng các nền tảng phục vụ đào tạo trực tuyến.
d. Ưu tiên đào tạo chuyên gia CĐS, an toàn thông
tin.
5. Phát triển dữ liệu số
a. Quản lý chất lượng các CSDL đã được ban hành trong
danh mục CSDL của Bộ KH&CN.
b. Cập nhật danh mục CSDL, danh mục dữ liệu mở,
danh mục dữ liệu chia sẻ theo hình thức mặc định.
c. Tiến hành kết nối, chia sẻ, khai thác và làm
giàu dữ liệu với các CSDL quốc gia đặc biệt là CSDL quốc gia về dân cư.
d. Xây dựng và duy trì cập nhật thường xuyên thông
tin, dữ liệu CSDL quốc gia về KH&CN.
6. ATANTT
a. Triển khai rà soát, củng cố, hoàn thiện phê duyệt
cấp độ an toàn HTTT và triển khai đầy đủ phương án bảo đảm an toàn thông tin
theo hồ sơ đề xuất cấp độ được phê duyệt, phấn đấu đảm bảo 100% HTTT được phê
duyệt hồ sơ đề xuất cấp độ và triển khai đầy đủ phương án bảo đảm an toàn thông
tin theo hồ sơ đề xuất cấp độ được phê duyệt; thực hiện nguyên tắc hệ thống
chưa được kết luận bảo đảm an toàn thông tin mạng chưa đưa vào sử dụng.
b. Duy trì và nâng cao hiệu quả công tác bảo đảm an
toàn thông tin theo mô hình “4 lớp”, đặc biệt là nâng cao năng lực của lớp giám
sát, bảo vệ chuyên nghiệp và kết nối, chia sẻ thông tin với hệ thống giám sát
quốc gia, phấn đấu đảm bảo mục tiêu 100% HTTT của cơ quan, tổ chức được tổ chức
bảo đảm an toàn thông tin thực chất, toàn diện theo hướng dẫn của cơ quan chức
năng.
c. Kiểm tra, đánh giá an toàn thông tin định kỳ cho
HTTT thuộc phạm vi quản lý (tối thiểu 01 lằn/02 năm đối với hệ thống cấp độ 1,
cấp độ 2; 01 lần/năm đối với HTTT cấp độ 3, cấp độ 4; 01 lần/06 tháng đối với
HTTT cấp độ 5).
d. Tổ chức diễn tập thực chiến an toàn thông tin mạng
trong năm 2025, trong đó, đảm bảo có tổ chức diễn tập thực chiến cho các hệ thống
thông tin cấp độ 3 trở lên; triển khai đánh giá mức độ trưởng thành của đội ứng
cứu sự cố an toàn thông tin mạng và nâng cao năng lực của đội ứng cứu sự cố
(Quyết định số 2029/QĐ- BTTTT ngày 23/10/2023 của Bộ TT&TT ban hành “Mô
hình đánh giá mức độ trưởng thành của đội ứng cứu sự cố an toàn thông tin mạng”).
đ. Hoàn thiện quy trình, phương án, giải pháp ứng cứu
sự cố, sẵn sàng phục hồi nhanh hoạt động của hệ thống thông tin khi gặp sự cố,
đưa hoạt động của HTTT trở lại bình thường tại các đơn vị.
7. Chính phủ số
Ưu tiên thực hiện những nhiệm vụ để đạt được các mục
tiêu đã đề ra (nâng cấp hệ thống dịch vụ công của Bộ, số hóa kết quả hồ sơ
TTHC, quản lý và điều hành công việc, tạo lập các CSDL có nhu cầu sử dụng cao,
các hệ thống kết nối, chia sẻ CSDL, hệ thống dùng chung của Bộ, đảm bảo ATANTT
mạng). Trong đó, bảo đảm khai thác triệt để hạ tầng kỹ thuật, các HTTT và CSDL
lớn quy mô quốc gia, đồng thời bảo đảm sự kết nối giữa các HTTT của bộ với các
hệ thống này, bảo đảm tuân thủ Khung Kiến trúc Chính phủ điện tử Việt Nam và Kiến
trúc Chính phủ điện tử Bộ KH&CN.
8. Kinh tế số và xã hội số
Thực hiện các nhiệm vụ tại Quyết định số
1438/QĐ-BKHCN ngày 08/8/2022 của Bộ trưởng Bộ KH&CN ban hành Kế hoạch của Bộ
KH&CN triển khai “Chiến lược quốc gia phát triển kinh tế số và xã hội số đến
năm 2025, định hướng đến năm 2030”.
9. Nâng cao nhận thức, tuyên
truyền, truyền thông và các giải pháp khác đẩy mạnh CĐS, đảm bảo an toàn thông
tin
a. Tăng cường nhận thức về vai trò, vị trí, tầm
quan trọng của CĐS của các cấp lãnh đạo Đảng, chính quyền tại Bộ.
b. Đưa nội dung đào tạo, tuyên truyền CĐS trên các
cổng/ trang thông tin điện tử, mạng xã hội vào Kế hoạch truyền thông CĐS của Bộ
để CBCCVC của Bộ và cá nhân, tổ chức khác tham gia vào các kênh truyền thông
CĐS và cập nhật kịp thời thông tin mới nhất về CĐS phục vụ công tác.
c. Cập nhật các tin bài, hoạt động CĐS trên chuyên
trang, chuyên mục CĐS, chuyên mục an toàn thông tin của cổng TTĐT Bộ KH&CN
và các trang/cổng của đơn vị thuộc Bộ.
d. Triển khai gán nhãn tín nhiệm mạng cho các
trang/cổng của đơn vị thuộc Bộ.
IV. GIẢI PHÁP
1. Phát huy, nâng cao năng lực lãnh đạo, điều
hành CĐS
Kiện toàn Ban chỉ đạo CĐS của Bộ Khoa học và Công
nghệ; gắn kết với cải cách hành chính; ban hành chương trình, kế hoạch hoạt động,
Kiểm tra, đánh giá chỉ đạo của Ban chỉ đạo.
2. Đẩy mạnh công tác truyền thông, nâng cao nhận
thức, bồi dưỡng kỹ năng số cho cán bộ, công chức, người dân, doanh nghiệp
a. Ứng dụng các kênh truyền thông đa dạng để nâng
cao nhận thức, hình thành văn hóa số cho người dân, doanh nghiệp tạo điều kiện
tiếp cận các dịch vụ Chính phủ số.
b. Ứng dụng các nền tảng đào tạo kỹ năng số cho cán
bộ, công chức, người dân, doanh nghiệp.
c. Xây dựng và ứng dụng các nền tảng, kênh tương
tác trực tuyến giữa cơ quan Nhà nước và người dân, doanh nghiệp.
d. Xây dựng các nội dung, chương trình truyền
thông, đào tạo, bồi dưỡng đa dạng, phù hợp từng đối tượng với thời lượng, hình
thức phù hợp, hiệu quả, thực chất.
3. Phát triển, thu hút nguồn nhân lực CĐS
a. Ban hành các chính sách đãi ngộ để thu hút, phát
triển nhân lực chất lượng cao phục vụ chuyển đổi số.
b. Hợp tác với các cơ quan, tổ chức liên quan,
doanh nghiệp công nghệ để thu hút chuyên gia, nguồn lực, tìm hiểu giải pháp,
công nghệ phục vụ CĐS, phát triển các ngành, lĩnh vực đang có xu hướng phát triển
nhu dữ liệu, bán dẫn...
4. Nghiên cứu, hợp tác để làm chủ, ứng dụng hiệu
quả các công nghệ
a. Xây dựng, ban hành hoặc trình cấp có thẩm quyền
ban hành cơ chế đặc thù để chi cho nghiên cứu, phát triển, làm chủ công nghệ
lõi và triển khai thí điểm ứng dụng công nghệ thông tin.
b. Ưu tiên thực hiện các đề tài nghiên cứu, đẩy mạnh
ứng dụng các công nghệ số vào triển khai Chính phủ số như điện toán đám mây, dữ
liệu lớn, trí tuệ nhân tạo, chuỗi khối,...
c. Chú trọng nhóm nhiệm vụ nghiên cứu các mô hình
chuyển đổi số, đổi mới sáng tạo và triển khai mô hình quản trị, sản xuất kinh
doanh của các tổ chức, các doanh nghiệp theo hướng chuyển đổi số; nghiên cứu
phát triển các nền tảng, dịch vụ, ứng dụng phục vụ chuyển đổi số trong các tổ
chức, doanh nghiệp thuộc các lĩnh vực ưu tiên trong Chương trình KH&CN trọng
điểm cấp quốc gia đến năm 2025: “Hỗ trợ nghiên cứu, phát triển và ứng dụng công
nghệ của công nghiệp 4.0”.
5. Đảo bảo nguồn lực tài chính
Ban hành quy định, quy trình quản lý, sử dụng hiệu
quả các nguồn lực tài chính từ ngân sách nhà nước, các nguồn hợp pháp khác theo
quy định.
6. Tăng cường hợp tác với các doanh nghiệp, cơ
quan, tổ chức nghiên cứu trong nước và quốc tế
Tăng cường học tập, trao đổi kinh nghiệm và thúc đẩy
hợp tác với các quốc gia, vùng lãnh thổ và tổ chức quốc tế có tiềm lực mạnh
trong lĩnh vực công nghệ số phục vụ công tác quản lý Nhà nước, đồng thời tham
gia kết nối, giới thiệu, quảng bá sản phẩm, dịch vụ công nghệ số của các doanh
nghiệp Việt Nam với đối tác nước ngoài
7. Huy động rộng rãi sự tham gia của xã hội
a. Tuyên truyền, tạo điều kiện để các đơn vị, doanh
nghiệp, người dân... tham gia mở dữ liệu, cung cấp và chia sẻ dữ liệu mở thông
qua cổng dữ liệu của Bộ phục vụ phát triển Chính phủ số, kinh tế số, xã hội số.
b. Nghiên cứu xây dựng cơ chế, huy động sự tham gia
của doanh nghiệp hoặc tổ chức ngoài nhà nước cung cấp dịch vụ công.
c. HTTT giải quyết TTHC của Bộ hỗ trợ cung cấp cho
người dân, doanh nghiệp khả năng tương tác thuận tiện, trực tuyến với Bộ trong
các hoạt động quản lý nhà nước và cung cấp dịch vụ dựa trên các nền tảng số.
d. Tạo điều kiện, hỗ trợ doanh nghiệp giới thiệu,
cung cấp sản phẩm, dịch vụ số qua các sự kiện.
V. KINH PHÍ THỰC HIỆN
Kinh phí của các nhiệm vụ, dự án CĐS trong Kế hoạch
lấy từ nguồn vốn ngân sách Nhà nước và các nguồn vốn khác (nếu có).
VI. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Các đơn vị thuộc Bộ
a. Phối hợp cùng Trung tâm Công nghệ thông tin
(CNTT) trong việc triển khai các HTTT dùng chung của Bộ; kết nối, chia sẻ dữ liệu
giữa các CSDL lên trục tích hợp. Khai thác, sử dụng các HTTT dùng chung của Bộ
và ứng dụng CNTT riêng của đơn vị theo đúng quy định. Đề xuất các nội dung điều
chỉnh Kế hoạch cho phù hợp với tình hình CĐS trong các hoạt động của đơn vị.
b. Các đơn vị chủ quản CSDL kiểm tra, đánh giá và
báo cáo định kỳ về hiện trạng CSDL đơn vị quản lý gửi về Trung tâm CNTT trước
ngày 25/12 hàng năm.
c. Các đơn vị chủ trì cung cấp DVCTT báo cáo định kỳ
tình hình cung cấp DVCTT của đơn vị gửi về Trung tâm CNTT trước ngày 18 hằng
tháng.
d. Cử cán bộ tham gia các khóa đào tạo, tập huấn sử
dụng chung về CNTT, phát triển Chính phủ số và ATANTT, cũng như các ứng dụng
CNTT dùng chung của Bộ.
đ. Thực hiện báo cáo định kỳ liên quan đến hoạt động
CĐS (tiến độ thực hiện Kế hoạch; cung cấp DVCTT; triển khai cung cấp, chia sẻ,
mở CSDL; truyền thông, tập huấn CĐS,...) của đơn vị.
e. Quyết liệt sử dụng các nền tảng số quốc gia dùng
chung, kết nối, mở, chia sẻ dữ liệu giữa các hệ thống, CSDL chuyên ngành với
các nền tảng số quốc gia nhằm đồng bộ, liên thông, tạo hệ sinh thái CĐS, phát
triển chính phủ số.
2. Các đơn vị chủ trì cung cấp TTHC
a. Tổ chức thực hiện các Nghị quyết của Chính phủ về
đơn giản hóa thủ tục hành chính, giấy tờ công dân liên quan đến quản lý dân cư
thuộc phạm vi chức năng quản lý của bộ
3. Trung tâm CNTT
a. Chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan xây dựng,
triển khai, hướng dẫn, kiểm tra và đôn đốc thực hiện các nhiệm vụ trong Kế hoạch.
b. Chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan kiểm
tra, đánh giá tình hình CĐS, bảo đảm ATANTT, an toàn thông tin theo cấp độ tại
Bộ.
c. Tổ chức các phiên họp trong năm của Ban Chỉ đạo
CĐS và Tổ công tác triển khai thực hiện Đề án 06 của Bộ; Tổ chức điểm cầu trực
tuyến các phiên họp của Ủy ban Quốc gia về chuyển đổi số, Tổ công tác triển
khai Đề án 06 của Chính phủ và các hội thảo, hội nghị, phiên họp khác theo yêu
cầu của Chính phủ.
d. Xây dựng báo cáo định kỳ và đột xuất (khi có yêu
cầu) tình hình triển khai CĐS và ATANTT tại Bộ gửi Bộ trưởng, đề xuất điều chỉnh
các nội dung Kế hoạch cho phù hợp với tình hình triển khai CĐS và ATANTT trong
các hoạt động của Bộ.
đ. Giám sát và phát hiện hành vi vi phạm quy định
pháp luật của Việt Nam trên các nền tảng số thuộc phạm vi quản lý của đơn vị.
4. Vụ Kế hoạch - Tài chính
a. Trên cơ sở Kế hoạch này, thực hiện cân đối các
nguồn vốn cho các hoạt động CĐS và bảo đảm ATANTT của Bộ;
b. Hướng dẫn các đơn vị liên quan trong công tác đề
xuất, thanh, quyết toán các nhiệm vụ trong Kế hoạch đúng tiến độ và tuân thủ
theo các quy định của pháp luật.
5. Văn phòng Bộ
a. Chủ trì, phối hợp với Trung tâm CNTT và các đơn
vị có liên quan rà soát, đánh giá tình hình triển khai, đề xuất danh mục, lộ
trình triển khai các DVCTT trong năm 2025.
b. Đôn đốc, hướng dẫn các đơn vị chủ trì giải quyết
TTHC nâng cao hiệu quả cung cấp và sử dụng DVCTT như: Tuyên truyền, quảng bá,
nâng cao nhận thức để người dân và doanh nghiệp hiểu rõ hơn những lợi ích mang
lại từ việc sử dụng DVCTT; Đề xuất, ban hành chính sách khuyến khích người dân
sử dụng DVCTT; Rà soát TTHC thuộc phạm vi giải quyết của đơn vị theo hướng đơn
giản hóa hoặc thay đổi phù hợp để có thể ứng dụng hiệu quả công nghệ số;...
c. Đôn đốc các đơn vị chủ trì giải quyết TTHC thực
hiện số hóa hồ sơ, kết quả giải quyết TTHC trong tiếp nhận, giải quyết TTHC đáp
ứng các quy định của Chính phủ, tập trung thực hiện có hiệu quả kế hoạch số hóa
kết quả giải quyết TTHC.
d. Đôn đốc các đơn vị thực hiện tái cấu trúc tổ chức,
quy trình nghiệp vụ theo hướng đơn giản hóa hoặc thay đổi phù hợp để có thể ứng
dụng hiệu quả công nghệ số vào mọi hoạt động của đơn vị, hướng tới số hóa toàn
bộ hoạt động của Bộ.
đ. Phối hợp với Trung tâm CNTT xây dựng, triển khai
các nhiệm vụ được phân công trong Kế hoạch.
6. Vụ Tổ chức cán bộ
Phối hợp với Trung tâm CNTT đưa nội dung đào tạo, bồi
dưỡng kỹ năng số và ATANTT vào kế hoạch đào tạo bồi dưỡng cho các cán bộ, công
chức, viên chức đang công tác tại các đơn vị thuộc Bộ.
VU. DANH MỤC NHIỆM VỤ, DỰ ÁN
Danh mục dự án, nhiệm vụ CĐS trọng tâm triển khai
trong năm 2025 được tổng hợp tại Phụ lục 02./.
PHỤ LỤC 01
KẾT QUẢ THỰC HIỆN KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN CHÍNH PHỦ SỐ VÀ BẢO
ĐẢM AN TOÀN AN NINH THÔNG TIN NĂM 2024
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3404/QĐ-BKHCN ngày 26 tháng 12 năm 2024 của
Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)
I. TÌNH HÌNH THỰC HIỆN MỤC
TIÊU ĐẶT RA NĂM 2024
1. Bộ KH&CN đã ban hành 12 văn bản nhằm đáp ứng
yêu cầu quản lý, thúc đẩy triển khai Chuyển đổi số và đảm bảo an toàn an ninh
thông tin, góp phần hoàn thiện môi trường pháp lý, thống nhất phát triển Chính
phủ số và bảo đảm công tác ATANTT của ngành KH&CN.
2. 100% TTHC của Bộ đủ điều kiện theo quy định của
pháp luật cung cấp dưới hình thức DVCTT toàn trình.
3. 100% đơn vị thuộc Bộ đã kết nối gửi nhận văn bản
điện tử. 100% tổng số văn bản trao đổi, hồ sơ công việc tại Bộ được xử lý trên
môi trường mạng đối với các nội dung không mật.
4. HTTT báo cáo của Bộ KH&CN
(https://bcbkhcn.most.gov.vn) được vận hành ổn định, kết nối với HTTT báo cáo của
Chính phủ, đảm bảo 90% báo cáo định kỳ (không bao gồm nội dung mật) của các đơn
vị được cập nhật, chia sẻ trên hệ thống này.
5. HTTT giải quyết thủ tục hành chính của Bộ hoàn
thành việc sử dụng VNeID là phương thức định danh và xác thực điện tử duy nhất.
6. Hoàn thành kết nối giữa HTTT giải quyết TTHC của
bộ, với CSDL quốc gia về dân cư phục vụ giải quyết TTHC, dịch vụ công theo Nghị
định số 107/2021/NĐ-CP của Chính phủ
7. Hoàn thành kết nối, đồng bộ dữ liệu giữa Hệ thống
quản lý CBCCVC của Bộ KH&CN với CSDL quốc gia về CBCCVC.
8. ATANTT luôn được bảo đảm. Việc ứng cứu, khắc phục
sự cố luôn được tuân thủ thực hiện theo quy trình, quy định.
II. TÌNH HÌNH THỰC HIỆN CÁC
NHIỆM VỤ NĂM 2024
I. Lãnh đạo, chỉ đạo, điều
hành; kiểm tra, giám sát hoạt động chuyển đổi số tại Bộ
- Năm 2024, Bộ KH&CN đã xây dựng, triển khai Kế
hoạch kiểm tra, đánh giá tình hình CĐS và triển khai Đề án Phát triển ứng dụng
dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia
tại các đơn vị trực thuộc Bộ KH&CN (căn cứ Quyết định số 2550/QĐ-BCĐCĐS
ngày 08/10/2024 của Trưởng ban chỉ đạo CĐS của Bộ KH&CN) và kiểm tra công
tác bảo đảm an toàn hệ thống thông tin theo cấp độ của Bộ KH&CN (căn cứ Quyết
định số 2485/QĐ-BKHCN ngày 27/09/2024 của Bộ trưởng Bộ KH&CN).
- Thông qua công tác kiểm tra, giám sát, Bộ đã tổng
hợp những khó khăn, vướng mắc, bất cập trong quá trình triển khai thực hiện các
nhiệm vụ công tác; đề xuất các giải pháp tháo gỡ. Đồng thời, nâng cao vai trò,
tinh thần trách nhiệm của người đứng đầu và đội ngũ CBCCVC trực tiếp thực hiện
các nhiệm vụ về chuyển đổi số tại các đơn vị trực thuộc Bộ.
2. Hoàn thiện thể chế số
a. Bộ đã ban hành đầy đủ các văn bản, chính sách,
quy định liên quan theo yêu cầu của Chính phủ trong năm 2024:
- Quyết định số 94/QĐ-BKHCN ngày 26/01/2024 của Bộ
trưởng Bộ KH&CN về việc Ban hành “Kế hoạch thực hiện Quyết định số
06/QĐ-TTg ngày 06/01/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án phát triển ứng
dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ việc chuyển đổi số
quốc gia của Bộ KH&CN năm 2024”.
- Quyết định số 99/QĐ-BKHCN ngày 31/01/2024 của Bộ
trưởng Bộ KH&CN về việc ban hành Kế hoạch của Bộ KH&CN thực hiện Nghị
quyết số 175/NQ-CP ngày 30/10/2023 của Chính phủ phê duyệt Đề án Trung tâm dữ
liệu quốc gia.
- Quyết định số 218/QĐ-BKHCN ngày 29/02/2024 của Bộ
trưởng Bộ KH&CN về việc Công bố Danh mục thủ tục hành chính (TTHC) thuộc phạm
vi, chức năng quản lý của Bộ KH&CN đủ điều kiện thực hiện DVCTT toàn trình.
- Quyết định số 400/QĐ-BKHCN ngày 19/03/2024 của Bộ
trưởng Bộ KH&CN về việc ban hành Quy chế quản lý, cung cấp thông tin trên Cổng
Thông tin điện tử Bộ Khoa học và Công nghệ.
- Quyết định số 570/QĐ-BKHCN ngày 02/4/2024 của Bộ
trưởng Bộ KH&CN về việc phê duyệt Kế hoạch hành động của Bộ KH&CN triển
khai thực hiện Chiến lược dữ liệu quốc gia đến năm 2030 theo Quyết định số
142/QĐ-TTg ngày 02/02/2024 của Thủ tướng Chính phủ.
- Quyết định số 1303/QĐ-BCĐCĐS ngày 12/06/2024 của
Trưởng ban Ban chỉ đạo chuyển đổi số của Bộ KH&CN về việc ban hành Kế hoạch
hoạt động của Ban Chỉ đạo chuyển đổi số của Bộ KH&CN.
- Quyết định số 1205/QĐ-BKHCN ngày 06/08/2024 của Bộ
trưởng Bộ KH&CN về việc ban hành Kế hoạch hành động nâng cao năng suất chất
lượng và hiệu quả cung cấp dịch vụ công trực tuyến của Bộ KH&CN năm 2024.
- Quyết định số 2324/QĐ-BKHCN ngày 13/09/2024 của Bộ
trưởng Bộ KH&CN về việc ban hành Danh mục thành phần hồ sơ phải số hóa đối
với thủ tục hành chính thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Bộ Khoa học và Công
nghệ.
b. Rà soát, sửa đổi các văn bản, chính sách:
Ngày 29/3/2024, Bộ KH&CN đã ban hành Kế hoạch
theo dõi tình hình thi hành pháp luật năm 2024 của Bộ tại Quyết định số
543/QĐ-BKHCN. Bộ KH&CN đã thực thi, theo dõi tình hình thi hành và ban hành
các văn bản quy phạm pháp luật trong lĩnh vực thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ để
kịp thời phát hiện các quy định không khả thi, không phù hợp với thực tiễn hoặc
chồng chéo, mâu thuẫn để sửa đổi, bổ sung hoặc kiến nghị cơ quan có thẩm quyền
sửa đổi, bổ sung:
- Bộ KH&CN đã hoàn thành rà soát văn bản quy phạm
pháp luật có liên quan đến giao dịch điện tử. Số văn bản đã được rà soát: 22
văn bản (gồm: 04 Luật, 03 Nghị định, 15 Thông tư).
- Bộ KH&CN đã hoàn thành rà soát các văn bản
quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước có quy định liên quan đến
CSDL quốc gia, CSDL của các bộ, ngành, địa phương. Số văn bản được rà soát: 29
văn bản (gồm: 03 Luật, 04 Nghị định, 04 Quyết định của Thủ tướng Chính phủ và
18 Thông tư).
c. Thực hiện Chỉ đạo của Thủ tướng tại Công văn số
10098/VPCP-KSTT ngày 26/12/2023 của Văn phòng Chính phủ, Bộ đã ban hành Quyết định
số 455/QĐ-BKHCN ngày 25/3/2024 về việc phê duyệt Đề án chuyển đổi số ngành tiêu
chuẩn đo lường chất lượng đến năm 2025, định hướng đến năm 2030.
Ngoài ra, Bộ đã thực hiện báo cáo đầy đủ tình hình
triển khai chính phủ số tại Bộ định kỳ và đột theo yêu cầu của Chính phủ, Bộ Thông
tin và Truyền thông.
3. Hạ tầng số
3.1 Hạ tầng kỹ thuật CNTT
a. Tỷ lệ kết nối mạng LAN tại các đơn vị thuộc Bộ đạt
100% (trừ các máy tính soạn thảo văn bản mật). Tỷ lệ máy tính cài đặt phần mềm
diệt virus bản quyền có trả phí đạt 96,1%. Tỷ lệ máy tính trên tổng số cán bộ đạt
100% tuy nhiên chất lượng một số máy tính đã không còn đáp ứng được yêu cầu
công việc (năm 2024 là năm thứ tư liên tiếp Khối các Vụ và Văn phòng Bộ không
được đầu tư, trang bị mới máy tính và các trang thiết bị liên quan).
b. Tỷ lệ máy chủ và máy trạm tại trụ sở Bộ được cài
đặt phòng, chống mã độc và chia sẻ thông tin với Trung tâm Giám sát an toàn
không gian mạng quốc gia (NCSC) đạt 100%.
c. Năm 2024, Bộ KH&CN đã triển khai đầy đủ các
biện pháp bảo đảm an toàn, an ninh mạng cho hạ tầng công nghệ thông tin tại trụ
sở Bộ đáp ứng yêu cầu tại Văn bản số 1552/BTTTT-TTH ngày 26/04/2022 va
708/BTTTT-CATTT ngay 20/03/2024 của Bộ Thông tin và Truyền thông. Tuy nhiên,
các biện pháp chủ yếu còn mang tính tạm thời, thiếu tính chủ động.
3.2 Hạ tầng kỹ thuật tại trụ sở Bộ
a. Hệ thống máy chủ
Hệ thống máy chủ tại Trung tâm dữ liệu của Bộ được
đầu tư mới và đưa vào sử dụng chính thức bắt đầu từ tháng 4/2013, sau đó tiếp tục
được đầu tư nâng cấp phục vụ chuyển đổi số đáp ứng các tiêu chí, chỉ tiêu kỹ thuật
theo hướng dẫn của Bộ Thông tin và Truyền thông tại Văn bản số
1145/BTTTT-CATANTT ngày 03/4/2020. Trung tâm dữ liệu của Bộ sử dụng công nghệ
điện toán mây để chuyển đổi số sử dụng nền tảng ảo hóa điện toán đám mây Vmware
vSphere đang vận hành, tương lai sẽ kết nối Nền tảng điện toán đám mây Chính phủ.
- Các hệ thống và giải pháp an toàn, an ninh thông
tin đang sử dụng: Hệ thống phát hiện xâm nhập (IDS), Hệ thống bảo vệ xâm nhập
(IPS), Hệ thống tường lửa (Firewall), Hệ thống phòng chống virut (Antivirus), Hệ
thống chặn thư rác (Spam blocker), Hệ thống giám sát và quản lý sự kiện an toàn
thông tin (SIEM), Hệ thống an toàn báo cháy, nổ, Hệ thống an toàn chống sét, Hệ
thống nguồn cung cấp điện dự phòng (UPS), Proxy web, tường lửa ứng dụng web
(WAF), Hệ thống giám sát phòng chống tấn công (APT).
- Các giải pháp về an toàn dữ liệu đang sử dụng: Tủ
đĩa SAN (Storage Area Network); NAS (Network - Attached Storage) và HDD Box.
b. Hệ thống đường truyền và các hệ thống khác
- Hệ thống đường truyền tại Tòa nhà Trụ sở Bộ
KH&CN -113 Trần Duy Hưng được chia làm 02 thành phần (đường truyền kết nối
Internet & các đường truyền chuyên dụng).
- Đường truyền kết nối Internet bao gồm 02 đường
truyền của 02 nhà cung cấp dịch vụ khác nhau theo hai hướng vật lý khác nhau, dự
phòng lẫn nhau. Băng thông kết nối trong nước và quốc tế của cả 02 đường truyền
lần lượt là 1Gbps và 80Mbps đã đảm bảo kết nối 24/7 cho hạ tầng mạng của Bộ.
Giao thức định tuyến kết nối Internet hiện đang sử dụng là giao thức BGP với dải
Public IP do VNNIC cấp phát riêng cho Bộ gắn số hiệu mạng riêng (AS number).
- Các đường truyền chuyên dụng, bao gồm 03 đường
truyền: CPNet do Cục Bưu điện Trung ương cung cấp; đường truyền số liệu chuyên
dụng của Đảng và Chính phủ do Cục Bưu điện Trung ương cung cấp; đường truyền kết
nối HTTT quản lý Ngân sách và Kho bạc (TABMIS) của Bộ Tài chính. Hiện toàn bộ
03 đường truyền này đều đã được tích hợp vào hạ tầng kỹ thuật CNTT chung của Bộ
KH&CN tại Tòa nhà 113 Trần Duy Hưng.
- Các hệ thống điện, điều hòa và phòng cháy chữa
cháy được đầu tư và thiết kế theo đúng quy chuẩn quốc gia, tiêu chuẩn quốc gia,
đảm bảo cho Hạ tầng kỹ thuật CNTT tại 113 Trần Duy Hưng hoạt động an toàn và ổn
định. Tuy nhiên, hiện đã có hiện tượng xuống cấp và hỏng hóc một số thiết bị
(02 thiết bị điều hòa).
3.3 Hạ tầng kỹ thuật CNTT tại các đơn vị
a. Tỷ lệ máy chỉ được trang bị hệ điều hành có bản
quyền đạt 100%.
b. Hầu hết, phòng máy chủ tại các đơn vị đều có
trang bị hệ thống đảm bảo ATANTT nhưng chưa đầy đủ các giải pháp ATANTT. Các
phòng máy chủ đã có hệ thống lưu trữ dự phòng (backup) nhưng cũng chưa đầy đủ
các giải pháp về an toàn dữ liệu. Ngoài ra, các phòng máy chủ của các đơn vị đều
được trang bị các hệ thống hỗ trợ đảm bảo hạ tầng kỹ thuật CNTT như: hệ thống lưu
điện; hệ thống an toàn chống sét; hệ thống điều hòa; hệ thống an toàn báo cháy
nổ.
4. Bồi dưỡng, phát triển nhân
lực
Trong năm 2024, Bộ KH&CN tiếp tục triển khai thực
hiện Đề án “Nâng cao nhận thức, phổ cập kỹ năng và phát triển nguồn nhân lực
chuyển đổi số quốc gia đến năm 2025, định hướng đến năm 2030” (Quyết định số
146/QĐ-TTg ngày 28/01/2022 của Thủ tướng Chính phủ):
- Bộ KH&CN đã triển khai 02 lớp tập huấn chuyên
sâu về chuyển đổi số với mục tiêu trang bị cho người học những kiến thức cơ bản
về số hóa và chuyển đổi số, nâng cao nhận thức về tầm quan trọng của chuyển đổi
số, cung cấp kỹ năng tham gia hành trình chuyển đổi số; 01 hội nghị tập huấn
công tác kiểm soát TTHC; 01 buổi hướng dẫn kỹ thuật thực hiện số hóa hồ sơ, kết
quả giải quyết TTHC của Bộ và Cổng dịch vụ công Quốc gia.
- Ngoài ra, Bộ KH&CN đã tham gia các khóa bồi
dưỡng về chuyển đổi số và chương trình đào tạo trực tuyến về an toàn thông tin
cơ bản cho cơ quan nhà nước trên nền tảng học trực tuyến mở đại trà (One Touch)
do Bộ Thông tin và Truyền thông tổ chức. Tổng số CBCCVC tham gia: 203 cán bộ.
5. Dữ liệu số
a. Bộ KH&CN đang hoàn thiện CSDL danh mục điện
tử dùng chung của Bộ KH&CN, đồng bộ thống nhất giữa các danh mục do các đơn
vị trực thuộc Bộ quản lý; đồng bộ với danh mục dữ liệu dùng chung của cơ quan
nhà nước. Hệ thống CSDL chuyên ngành về KH&CN được tiếp tục cập nhật hoàn
thiện và vận hành hiệu quả phục vụ yêu cầu quản lý nhà nước và hỗ trợ tổ chức,
doanh nghiệp phát triển.
b. Hệ thống CSDL chuyên ngành về KH&CN được tiếp
tục cập nhật hoàn thiện và vận hành hiệu quả phục vụ yêu cầu quản lý nhà nước
và hỗ trợ tổ chức, doanh nghiệp phát triển; hạ tầng thông tin giải quyết TTHC của
Bộ đã được rà quét lỗ hổng bảo mật, sẵn sàng kết nối đến CSDL quốc gia về dân
cư.
c. Bộ KH&CN đã thực hiện xin phê duyệt chủ
trương dự án xây dựng cổng dữ liệu mở của Bộ trong dự án đầu tư công giai đoạn
2023-2025.
d. Hoàn thành kết nối CSDL về CBCCVC của Bộ với
CSDL CBCCVC quốc gia do Bộ Nội vụ quản lý.
đ. Đối với các nền tảng, hệ thống nội bộ, Bộ đã triển
khai một số hệ thống có kết nối qua LGSP như: Cổng dịch vụ công trực tuyến của
Bộ, Hệ thống CSDL quốc gia về nhiệm vụ KH&CN, Cổng Thông tin truy xuất nguồn
gốc sản phẩm hàng hóa quốc gia.
6. ATANTT
a. Hiện nay, Bộ KH&CN có 13/41 HTTT phê duyệt cấp
độ, trong đó có 8 HTTT triển khai phương án bảo đảm ATANTT ATANTT theo quy định
tại Thông tư 12/2022/TT- BTTTT ngày 12/8/2022; 10224 địa chỉ IP, 93 domain và
06 HTTT được giám sát, kết nối và chia sẻ thông tin với Trung tâm Giám sát an
toàn không gian mạng quốc gia (NCSC).
b. 92 máy chủ và 400 máy trạm của Bộ đã thực hiện
việc chia sẻ thông tin giám sát với Trung tâm Giám sát an toàn không gian mạng
quốc gia (Cục An toàn thông tin).
c. Tổ chức triển khai đầy đủ giải pháp bảo đảm
ATANTT, cụ thể:
- Phần mềm nội bộ do đơn vị chuyên nghiệp phát triển,
tuân thủ phát triển theo quy trình Khung phát triển phần mềm an toàn
(DevSecOps).
- HTTT triển khai đầy đủ phương án bảo đảm an toàn
thông tin theo cấp độ, ATANTT kết nối Đề án 06.
- HTTT được quản lý, vận hành theo mô hình “4 lớp”
theo Chỉ thị số 14/CT-TTg ngày 07/6/2019 của Thủ tướng Chính phủ. Ngoài ra, Bộ
KH&CN thường xuyên hướng dẫn, đôn đốc các đơn vị trực thuộc thực hiện
nghiêm túc các quy định về bảo đảm an toàn, an ninh thông tin mạng, các biện
pháp phòng chống mã độc; nâng cao nhận thức và trang bị kỹ năng cơ bản về
ATANTT thông qua việc tạo chuyên mục an toàn thông tin trên Cổng thông tin điện
tử của Bộ, phát hành Thông báo, cảnh báo ATANTT, các báo cáo ATANTT tháng...
- Triển khai tích hợp chữ ký số chuyên dùng Chính
phủ trong các dịch vụ của Bộ trong văn bản điện tử, dịch vụ công trực tuyến, chứng
thực bản sao điện tử từ bản chính, thực hiện thủ tục hành chính, chỉ đạo điều
hành và xử lý công việc trên môi trường mạng. Chữ ký số được sử dụng trong việc
ký số, xác thực dữ liệu số hóa; xác thực đăng nhập trong các HTTT của Bộ.
- Định kỳ hằng tháng, Trung tâm Công nghệ thông tin
- đơn vị chuyên trách về công nghệ thông tin của Bộ gửi Báo cáo kỹ thuật với mục
đích truyền thông thông tin cảnh báo, tình hình ATANTT chung của các cơ quan tổ
chức và tình hình ATANTT các HTTT của Bộ.
- Định kỳ hằng năm, Trung tâm Công nghệ thông tin
xây dựng và thực hiện công tác kiểm tra an toàn thông tin theo cấp độ theo đúng
chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ tại Chỉ thị 09/CT-TTg ngày 23/02/2024.
7. Chính phủ số
7.1. Các ứng dụng cơ bản phục vụ chung cho các
đơn vị thuộc Bộ bao gồm:
a. Ứng dụng thư điện tử
- Hệ thống thư điện tử của Bộ tiếp tục được vận
hành và nâng cấp nhằm đảm bảo nhu cầu sử dụng ngày càng cao của các cán bộ trong
Bộ. Bên cạnh đó, có 08 đơn vị trực thuộc Bộ sử dụng song song hệ thống thư điện
tử dùng riêng của đơn vị như: Cục Thông tin KH&CN quốc gia; Văn phòng Công
nhận chất lượng; Cục Sở hữu trí tuệ; Ủy ban Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng Quốc
gia; Viện Năng lượng nguyên tử; Viện Khoa học sở hữu trí tuệ; Viện Ứng dụng
công nghệ.
- Tỷ lệ CBCCVC đã được cấp phát và sử dụng thư điện
tử công vụ với địa chỉ tên miền là .gov.vn (bao gồm Hệ thống Thư điện tử
dùng chung của Bộ và Hệ thống Thư điện tử riêng của các đơn vị) đạt 100%.
b. Ứng dụng quản lý văn bản và điều hành
- Hệ thống quản lý văn bản và điều hành đã được xây
dựng và triển khai dùng chung đến tất cả các đơn vị trực thuộc Bộ. Hiện tại, hệ
thống đã được kết nối với Trục liên thông văn bản quốc gia. Các đơn vị đã triển
khai gửi, nhận văn bản điện từ (trừ văn bản mật) không kèm văn bản giấy trên hệ
thống Quản lý văn bản và điều hành của Bộ tạo thành một vòng xử lý văn bản khép
kín phục vụ công tác điều hành từ cấp Lãnh đạo Bộ đến cấp chuyên viên.
- Về sử dụng văn bản điện tử trong hoạt động của
đơn vị, tỷ lệ trung bình văn bản điện tử được trao đổi qua môi trường mạng
trong nội bộ cơ quan và với các cơ quan, tổ chức, cá nhân bên ngoài đạt 100%.
- Tỷ lệ xử lý văn bản, hồ sơ công việc trên môi trường
mạng đạt 100%. 100% đơn vị thuộc Bộ thực hiện kết nối gửi, nhận văn bản điện tử
04 cấp chính quyền.
c. Ứng dụng hội nghị, họp giao ban trực tuyến
- Hệ thống Hội nghị truyền hình của Bộ KH&CN được
triển khai trên nền tảng thiết bị cứng và giải pháp mềm (Cisco Webex) kết hợp
hình thức đầu tư mua sắm và thuê dịch vụ tạo sự cơ động, linh hoạt và hiệu quả
trong thực hiện (tuy nhiên, việc hỗ trợ bản quyền sử dụng phần mềm hội họp trực
tuyến đã hết hạn tại thời điểm xây dựng Kế hoạch).
- Ngoài trụ sở Bộ, một số đơn vị cũng đã trang bị hệ
thống Hội nghị truyền hình (bao gồm: Cục Thông tin KH&CN quốc gia; Cục An
toàn bức xạ và hạt nhân; Cục Sở hữu trí tuệ; Ủy ban Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng
Quốc gia,...). Các hệ thống này được sử dụng tích cực để phục vụ các cuộc họp,
đặc biệt là các cuộc họp giao ban trực tuyến của Bộ.
- Số lượng cuộc họp giao ban trực tuyến của các đơn
vị trực thuộc Bộ thông qua hệ thống Hội nghị truyền hình trung bình khoảng 20
cuộc họp/năm, bảo đảm các cuộc họp trực tuyến với các đối tác trong và ngoài nước;
họp hội đồng chuyên môn; các cuộc hội thảo, hội nghị, phổ biến quán triệt Nghị
quyết; các cuộc họp giao ban Chính phủ.
d. Hệ thống tích hợp, chia sẻ dữ liệu cấp Bộ
Trục tích hợp của Bộ KH&CN đã kết nối với CSDL
quốc gia về dân cư của Bộ Công an, CSDL quốc gia về CBCCVC của Bộ Nội vụ, Hệ thống
định danh xác thực điện tử của Bộ Công an, Hệ thống thông tin quản lý danh mục
điện tử dùng chung của các cơ quan nhà nước phục vụ phát triển Chính phủ điện tử
Việt Nam của Bộ Thông tin và Truyền thông, Hệ thống dịch vụ hành chính công của
Tổng Công ty Bưu điện Việt Nam qua Nền tảng chia sẻ dữ liệu quốc gia (NDXP) do
Bộ Thông tin và Truyền thông quản lý.
7.2. Các ứng dụng nội bộ phục vụ nghiệp vụ của
các đơn vị
Phụ thuộc vào chức năng nhiệm vụ của từng đơn vị, Bộ
KH&CN đã triển khai thành công một số HTTT nghiệp vụ của các đơn vị như:
- Hệ thống quản lý xây dựng Đề án văn bản pháp quy
phục vụ cho công tác quản lý xây dựng các văn bản pháp quy của các đơn vị;
- Phần mềm kế toán - tài chính;
- Quản lý CBCCVC và người lao động;
- Quản lý KH&CN;
- Quản lý tài sản;
- Quản lý thanh tra, khiếu nại, tố cáo...;
- ...
Các ứng dụng này đang phục vụ cho các đơn vị nâng
cao hiệu quả công tác, tuy nhiên, chưa bao phủ được hết các hoạt động của Bộ
KH&CN, chưa có cơ chế kết nối liên thông để hình thành HTTT thống nhất của
Bộ KH&CN.
7.3. Ứng dụng CNTT phục vụ người dân và doanh
nghiệp
a. Trang/Cổng Thông tin điện tử
- Cổng thông tin điện tử của Bộ KH&CN được xây
dựng, duy trì, cung cấp thông tin đến người dân và doanh nghiệp tại địa chỉ
truy cập: www.most.gov.vn; Đảm bảo cập nhật kịp thời các thông tin về các sự kiện
của Đảng, Chính phủ, Quốc hội và của Bộ, ngành, địa phương có liên quan đến các
hoạt động của ngành KH&CN. Việc quản lý, duy trì vận hành đảm bảo tuân thủ
đúng các quy định tại các văn bản hiện hành, Cổng thông tin điện tử của Bộ đã
hoàn thành kết nối với Hệ thống giám sát, đo lường mức độ cung cấp và sử dụng dịch
vụ Chính phủ số (Hệ thống EMC) và đạt chứng nhận tín nhiệm mạng (NCSC).
- Ngoài ra, có 24/38 đơn vị đã xây dựng và duy trì
Trang/Cổng thông tin điện tử (Website/Portal) để cung cấp thông tin của đơn vị
phục vụ người dân và doanh nghiệp tra cứu thông tin.
b. DVCTT
- Hiện nay, Bộ KH&CN có 278 TTHC cấp trung ương
(trong đó đã tích hợp, cung cấp 278 DVCTT trên HTTT giải quyết TTHC của Bộ; 278
DVCTT trên Cổng dịch vụ công quốc gia), 55 TTHC cấp tỉnh thuộc phạm vi chức
năng quản lý của Bộ. Theo Quyết định số 218/QĐ-BKHCN ngày 29/2/2024 của Bộ trưởng
Bộ KH&CN về việc Công bố danh mục TTHC thuộc phạm vi, chức năng quản lý của
Bộ KH&CN đủ điều kiện thực hiện DVCTT, hiện nay Bộ tích hợp 68/68 DVCTT
toàn trình trên HTTT giải quyết TTHC của Bộ KH&CN, 49/68 DVCTT toàn trình
trên Cổng dịch vụ công quốc gia.
- Bộ KH&CN đang thực hiện đầu tư, nâng cấp
trang thiết bị, cơ sở vật chất, hệ thống kỹ thuật để bảo đảm công tác số hóa hồ
sơ, kết quả giải quyết TTHC và công tác kết nối, chia sẻ dữ liệu phục vụ giải
quyết TTHC.
- Hệ thống thông tin giải quyết TTHC của Bộ
KH&CN đã được hợp nhất từ Cổng dịch vụ công và Hệ thống thông tin một cửa
điện tử của Bộ, bảo đảm kết nối, liên thông, đồng bộ trạng thái xử lý hồ sơ các
TTHC triển khai dịch vụ công trực tuyến trên Cổng dịch vụ công Quốc gia; bảo đảm
kết nối, liên thông với CSDL quốc gia về dân cư.
- Nền tảng thanh toán trực tuyến đã sẵn sàng trên Hệ
thống thông tin giải quyết TTHC của Bộ, các đơn vị trực thuộc Bộ đã tiến hành kết
nối để thực hiện việc thanh toán trực tuyến đối với các TTHC triển khai DVCTT
toàn trình. Hiện nay, 73/73 TTHC có yêu cầu nghĩa vụ tài chính được triển khai
thanh toán trực tuyến trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC của Bộ.
- Tỷ lệ hài lòng trong tiếp nhận, giải quyết TTHC của
Bộ KH&CN đạt 1,01% (357/35.213 hồ sơ được đánh giá chất lượng giải quyết
TTHC), tỷ lệ hài lòng trong xử lý phản ánh, kiến nghị đạt 100%.
c. HTTT tiếp nhận, trả lời phản ánh, kiến nghị của
người dân, doanh nghiệp
- Công tác tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị
(PAKN) về quy định hành chính luôn được Bộ Khoa học và Công nghệ bám sát các
văn bản chỉ đạo của cấp trên và hướng dẫn của Văn phòng Chính phủ.
Trong Quý III năm 2024, Bộ KH&CN đã tiếp nhận
71 phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức thuộc thẩm quyền giải quyết của Bộ,
đã xử lý 55 PAKN đúng hạn, 16 PAKN đang được xử lý trong hạn; 100% kết quả giải
quyết các phản ánh, kiến nghị nhận trên Cổng dịch vụ công quốc gia đều đã được
công khai trên Hệ thống thông tin xử lý phản ánh, kiến nghị của Bộ KH&CN.
d. Triển khai số hóa hồ sơ giải quyết TTHC
Thực hiện Quyết định số 104/QĐ-TTg ngày 25/01/2024
của Thủ tướng Chính phủ về cải cách thủ tục hành chính trọng tâm năm 2024, Bộ
trưởng Bộ KH&CN ký ban hành Quyết định số 2324/QĐ-BKHCN ngày 13/9/2024 ban
hành Danh mục thành phần hồ sơ phải số hóa đối với TTHC thuộc phạm vi, chức
năng quản lý của Bộ KH&CN. Theo đó, làm cơ sở để thực hiện số hóa các thành
phần hồ sơ TTHC thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ KH&CN
8. Kinh tế số và xã hội số
Bộ KH&CN đã ban hành Quyết định số 50/QĐ-BKHCN
ngày 19/01/2024 ban hành kèm theo Chương trình hành động của Bộ Khoa học và
Công nghệ thực hiện Nghị quyết số 01/NQ-CP và Nghị quyết số 02/NQ-CP ngày 05
tháng 01 năm 2024 của Chính phủ.
9. Tuyên truyền, truyền thông
về chuyển đổi số
Năm 2024, triển khai Quyết định số 505/QĐ-TTg ngày 22/4/2022
của Thủ tướng Chính phủ về Ngày Chuyển đổi số quốc gia, Trưởng Ban Chỉ đạo chuyển
đổi số của Bộ KH&CN đã ban hành Quyết định số 2318/QĐ-BCĐCĐS ngày 12/9/2024
để hưởng ứng sự kiện này.
Các hoạt động hưởng ứng Ngày Chuyển đổi số quốc gia
và Ngày Chuyển đổi số của Bộ KH&CN năm 2024 (Ngày chuyển đổi số) tập trung
vào chủ đề “Phổ cập hạ tầng số và sáng tạo ứng dụng số để phát triển kinh tế số
- Động lực mới cho tăng trưởng kinh tế và năng suất lao động”.
9.1. Hoạt động chung
Tổ chức lan truyền thông điệp Ngày Chuyển đổi số quốc
gia trên mạng xã hội, cổng/ trang thông tin điện tử do các đơn vị thuộc Bộ quản
lý, phù hợp với quy định của pháp luật.
9.2 Các hoạt động do đơn vị thuộc Bộ chủ trì triển
khai
a. Chủ trì, phối hợp với các chuyên gia, doanh nghiệp
trong nước và quốc tế về lĩnh vực trí tuệ nhân tạo để tổ chức Ngày hội Trí tuệ
nhân tạo Việt Nam với chủ đề năm 2024: “Mở khóa sức mạnh trí tuệ nhân tạo tạo
sinh - Unlock the power of Generative AI”:
- Sự kiện thảo luận về những cơ hội và thách thức
khi ứng dụng trí tuệ nhân tạo tạo sinh (Generative AI) trong các lĩnh vực và tiềm
năng của công nghệ này trong tương lai; tạo cơ hội gặp gỡ, kết nối giữa các cá
nhân, đơn vị, nhóm sản xuất sản phẩm/giải pháp trí tuệ nhân tạo, thúc đẩy
nghiên cứu, phát triển các sản phẩm trí tuệ nhân tạo tiềm năng, đồng thời giúp
các doanh nghiệp Việt Nam ứng dụng công nghệ mới, nâng cao năng lực cạnh tranh;
đề xuất các giải pháp, định hướng giải quyết những vấn đề thách thức trong phát
triển kinh tế - xã hội, góp phần hình thành và phát triển hệ sinh thái trí tuệ
nhân tạo bền vững tại Việt Nam...
- Tổ chức 04 hội thảo: Tự động hóa và trí tuệ nhân
tạo; ứng dụng trí tuệ nhân tạo tạo sinh trong doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Việt
Nam; Trung tâm dữ liệu và AI Cloud; Ứng dụng trí tuệ nhân tạo trong lĩnh vực y
tế.
b. Chủ trì, phối hợp với các chuyên gia, doanh nghiệp
trong nước và quốc tế tổ chức Sự kiện Kết nối công nghệ và Đổi mới sáng tạo Việt
Nam năm 2024 với chủ đề: “Thúc đẩy đổi mới sáng tạo - Động lực cho phát triển
kinh tế - xã hội nhanh và bền vững:
- Tổ chức chuỗi diễn đàn về công nghệ: Chính sách
quản lý công nghệ phục vụ phát triển kinh tế - xã hội; Công nghệ ngành nông
nghiệp và phát triển nông thôn, y tế, xây dựng; Xúc tiến đầu tư công nghệ cao.
- Tổ chức tọa đàm Vai trò của đổi mới sáng tạo đối
với doanh nghiệp Thủ đô.
- Tổ chức Hội nghị về hoạt động ứng dụng, chuyển
giao công nghệ và đổi mới sáng tạo địa phương.
- Trình diễn, giới thiệu các thành tựu công nghệ, kết
nối cung - cầu công nghệ.
c. Phổ biến, quán triệt, tuyên truyền nội dung chỉ
đạo của Chính phủ, kế hoạch triển khai chuyển đổi số của Bộ KH&CN trên Cổng
Thông tin điện tử của Bộ KH&CN; truyền thông về các hoạt động chuyển đổi số
của Bộ KH&CN thông qua một số bài viết về kết quả hoạt động chuyển đổi số của
các đơn vị thuộc Bộ trên một số cơ quan báo đối tác, vai trò, ý nghĩa và các
tác động của chuyển đổi số, nhiệm vụ quan trọng nhằm hiện đại hoá nền hành
chính.
d. Thực hiện đăng tải biểu ngữ về chuyển đổi số và
thay đổi hình ảnh đại diện của Bộ KH&CN để hưởng ứng Ngày Chuyển đổi số quốc
gia trên các trang mạng xã hội chính thức của Bộ; chủ động thực hiện tuyên truyền,
phổ biến Thông điệp Ngày Chuyển đổi số quốc gia.
PHỤ LỤC 02
DANH MỤC DỰ ÁN, NHIỆM VỤ CHUYỂN ĐỔI SỐ TRỌNG TÂM TRIỂN
KHAI TRONG NĂM 2025
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3404/QĐ-BKHCN ngày 26 tháng 12 năm 2024 của
Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)
STT
|
Tên nhiệm vụ/ dự
án/ đề án
|
Đơn vị chủ trì
|
Đơn vị phối hợp
|
Thời gian thực
hiện
|
Sản phẩm dự kiến
|
Căn cứ thực hiện
|
I
|
Kiểm tra, giám sát
hoạt động chuyển đổi số và an toàn thông tin
|
|
|
|
|
|
1
|
Trình Lãnh đạo Bộ ban hành kế hoạch Kiểm tra,
đánh giá tình hình CĐS tại các đơn vị trực thuộc Bộ
|
Trung tâm CNTT
|
Văn phòng Bộ
|
Hằng năm
|
Kế hoạch kiểm tra, đánh giá tình hình CĐS tại các
đơn vị trực thuộc Bộ
|
Quyết định số
58/QĐ-UBQGCĐS ngày 19/04/2024
|
2
|
Thành lập đoàn kiểm tra, đánh giá thực tế tại các
đơn vị trực thuộc Bộ theo kế hoạch ban hành
|
Trung tâm CNTT
|
Văn phòng Bộ
|
Hằng năm
|
Báo cáo kết quả Kiểm tra, đánh giá
|
Quyết định số
58/QĐ-UBQGCĐS ngày 19/04/2024
|
3
|
Trình Lãnh đạo Bộ ban hành Kế hoạch kiểm tra công
tác bảo đảm an toàn hệ thống thông tin theo cấp độ của Bộ Khoa học và Công
nghệ
|
Trung tâm CNTT
|
Các đơn vị liên
quan
|
Hằng năm
|
Kế hoạch kiểm tra công tác bảo đảm an toàn hệ thống
thông tin theo cấp độ của Bộ Khoa học và Công nghệ
|
Chỉ thị 09/CT-TTg
ngày 23/02/2024
|
4
|
Thành lập Tổ công tác kiểm tra, đánh giá tuân thủ
các quy định về bảo đảm an toàn hệ thống thông tin theo cấp độ của Bộ Khoa học
và Công nghệ theo kế hoạch ban hành
|
Trung tâm CNTT
|
Các đơn vị liên
quan
|
Hằng năm
|
Báo cáo kết quả kiểm tra, đánh giá
|
Chỉ thị 09/CT-TTg
ngày 23/02/2024
|
II
|
Thể chế, chính sách
số
|
|
|
|
|
|
1
|
Tái cấu trúc tổ chức, quy trình nghiệp vụ để có
thể ứng dụng hiệu quả công nghệ số vào mọi hoạt động của các đơn vị, hướng tới
số hóa toàn bộ hoạt động của Bộ
|
Các đơn vị thuộc Bộ
|
|
Năm 2025
|
|
Nghị quyết số
131/NQ-CP ngày 06 tháng 10 năm 2022
|
2
|
Đề xuất các cơ chế, chính sách để ưu tiên sử dụng
các nền tảng số quốc gia cũng như xây dựng, phát triển các nền tảng số ngành
để đẩy nhanh chuyển đổi số
|
Các đơn vị thuộc Bộ
|
|
Năm 2025
|
Văn bản đề xuất
|
Quyết định 186/QĐ-
BTTTT ngày 11 tháng 02 năm 2022 về việc Phê duyệt Chương trình thúc đẩy phát
triển và sử dụng các nền tảng số quốc gia phục vụ chuyển đổi số, phát triển
chính phủ số, kinh tế số, xã hội số
|
3
|
Trình Lãnh đạo Bộ ban hành Kế hoạch chuyển đổi số
và bảo đảm ATANTT tại Bộ KH&CN năm 2026
|
Trung tâm CNTT
|
|
Tháng 12/2025
|
Dự thảo Kế hoạch
|
|
4
|
Trình Lãnh đạo Bộ ban hành Kế hoạch thực hiện Quyết
định số 06/QĐ-TTg ngày 06/01/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án
phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ
việc chuyển đổi số quốc gia của Bộ Khoa học và Công nghệ năm 2026
|
Trung tâm CNTT
|
|
Tháng 01/2025
|
Dự thảo Kế hoạch
|
Quyết định số
06/QĐ-TTg ngày 06/01/2022 của Thủ tướng Chính phủ
|
5
|
Trình Lãnh đạo Bộ ban hành Đề án chuyển đổi số của
Bộ KH&CN
|
Trung tâm CNTT
|
|
Năm 2025
|
Đề án chuyển đổi số của Bộ KH&CN được ban hành
phù hợp với Chương trình chuyển đổi số quốc gia, các chiến lược, chương
trình, đề án, kế hoạch khác của Chính phủ
|
Chỉ thị số
34/CT-TTG ngày 16/09/2024
|
6
|
Duy trì, cập nhật Kiến trúc Chính phủ điện tử của
Bộ phù hợp với Khung Kiến trúc Chính phủ điện tử Việt Nam và yêu cầu phát triển
Chính phủ số
|
Trung tâm CNTT
|
|
Hằng năm
|
Kiến trúc Chính phủ điện tử của Bộ cập nhật kịp
thời
|
|
7
|
Xây dựng, cập nhật danh mục DVCTT toàn trình và
danh mục các DVCTT tích hợp trên Cổng dịch vụ công quốc gia
|
Văn phòng Bộ
|
|
Hằng năm
|
Danh mục DVCTT toàn trình và danh mục các DVCTT
tích hợp trên Cổng dịch vụ công quốc gia
|
Nghị định số
42/2022/NĐ-CP ngày 24/06/2022
|
8
|
Rà soát quy trình giải quyết TTHC thuộc phạm vi của
Bộ KH&CN theo hướng đơn giản hóa hoặc thay đổi phù hợp để có thể ứng dụng
hiệu quả công nghệ số
|
Văn phòng Bộ
|
|
Năm 2025
|
Báo cáo rà soát
|
Nghị quyết số
131/NQ-CP ngày 06/10/2024
|
9
|
Rà soát các văn bản quy phạm pháp luật có liên
quan đến các lĩnh vực thuộc thẩm quyền quản lý nhà nước của Bộ; thực hiện
theo thẩm quyền hoặc kiến nghị cơ quan có thẩm quyền kịp thời sửa đổi, bổ
sung, thay thế, bãi bỏ hoặc ban hành mới các văn bản quy phạm pháp luật đảm bảo
phù hợp với quy định của Luật và các văn bản quy định chi tiết dưới Luật về
các nội dung chuyển đổi số
|
Vụ Pháp chế
|
|
Hàng năm
|
Báo cáo rà soát các văn bản quy phạm pháp luật
|
Quyết định số
942/QĐ-TTg ngày 15/06/2021
|
10
|
Nghiên cứu, đề xuất theo thẩm quyền hoặc kiến nghị
cơ quan có thẩm quyền các chính sách giảm phí, lệ phí để khuyến khích người
dân sử dụng dịch vụ công trực tuyến
|
Vụ Kế hoạch -Tài
chính
|
|
Năm 2025
|
Văn bản đề xuất
|
Công văn số
3109/BTTTT-CĐSQG ngày 01/8/2023
|
11
|
Xây dựng, ban hành văn bản nhắc nhở, chấn chỉnh
quản lý chi cho chuyển đổi số
|
Vụ Kế hoạch -Tài chính
|
|
Năm 2025
|
Văn bản nhắc nhở, chấn chỉnh quản lý chi cho chuyển
đổi số
|
Quyết định số
922/QĐ-BTTTT ngày 20/5/2022
|
12
|
Tập trung xây dựng các cơ chế, chính sách phù hợp,
hiệu quả về đào tạo, tuyển dụng, bố trí, đãi ngộ nhân lực chuyển đổi số, nhất
là nhân lực chất lượng cao; hạn chế tình trạng chảy máu chất xám
|
Vụ Tổ chức cán Bộ
|
Trung tâm CNTT
|
Năm 2025
|
Trình lãnh đạo ban hành cơ chế, chính sách hỗ trợ,
triển khai đào tạo, bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng về CĐS cho đội ngũ cán bộ quản
lý, chuyên trách và trực tiếp triển khai CĐS tại Bộ
|
Chỉ thị 05/CT-TTg
ngày 23/2/2023
|
13
|
Tham mưu Chính phủ ban hành Nghị định quy định một
số nội dung về đổi mới sáng tạo, khởi nghiệp sáng tạo
|
Cục Phát triển
công nghệ và Đổi mới sáng tạo
|
|
Năm 2025
|
Dự thảo Nghị định
|
Nghị quyết số
185/NQ-CP ngày 07/11/2023
|
14
|
Chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan triển
khai Đề án chuyển đổi số ngành Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đến năm 2025, định
hướng đến năm 2030, phù hợp với Chương trình chuyển đổi số quốc gia và Chiến lược
phát triển Chính phủ điện tử hướng tới Chính phủ số
|
Ủy ban Tiêu chuẩn
Đo lường Chất lượng Quốc gia
|
|
Năm 2025
|
Báo cáo kết quả kiểm tra, đánh giá
|
Quyết định số
455/QĐ-BKHCN ngày 25/03/2024
|
III
|
Hạ tầng số
|
|
|
|
|
|
1
|
Thuê bao đường truyền Internet
|
Các đơn vị thuộc Bộ
|
|
Hằng năm
|
Đường truyền Internet
|
Nghị định
82/2024/NĐ-CP ngày 10/7/2024
|
2
|
Thuê dịch vụ hạ tầng, thiết bị hệ thống, thiết bị
CNTT đảm bảo duy trì hoạt động chuyển đổi số
|
Các đơn vị thuộc Bộ
|
|
Hằng năm
|
Hạ tầng, thiết bị thuê
|
Nghị định 82/2024/NĐ-CP
ngày 10/7/2024
|
3
|
Thuê dịch vụ hỗ trợ quản trị, vận hành, đảm bảo
an toàn đối với các CSDL, HTTT phục vụ hoạt động chuyển đổi số
|
Các đơn vị thuộc Bộ
|
|
Hằng năm
|
Nhật ký quản trị vận hành các hệ thống
|
Nghị định
82/2024/NĐ-CP ngày 10/7/2024
|
4
|
Thuê hạ tầng kỹ thuật Trung tâm dữ liệu đặt ngoài
của Bộ KH&CN
|
Trung tâm CNTT
|
|
Hằng năm
|
Hạ tầng kỹ thuật thuê
|
Nghị định
82/2024/NĐ-CP ngày 10/7/2024
|
5
|
Thuê thiết bị Hội nghị truyền hình phục vụ công
tác điều hành của Bộ KH&CN
|
Trung tâm CNTT
|
|
Hằng năm
|
Thiết bị hội nghị truyền hình đặt và lưu giữ tại
Bộ trong toàn bộ thời gian thuê dịch vụ; Nhật ký thực hiện các cuộc họp.
|
Nghị định
82/2024/NĐ-CP ngày 10/7/2024
|
6
|
Thuê quản lý, vận hành hoạt động của hệ thống hạ
tầng kỹ thuật CNTT tại nhà 113 Trần Duy Hưng
|
Trung tâm CNTT
|
|
Hằng năm
|
Nhật ký quản trị vận hành các hệ thống
|
Nghị định
82/2024/NĐ-CP ngày 10/7/2024
|
7
|
Bảo trì, sửa chữa, mua sắm thiết bị, linh kiện
thay thế và khắc phục sự cố cho hạ tầng thông tin của Bộ Khoa học và Công nghệ
|
Trung tâm CNTT
|
|
Hằng năm
|
- Nhật ký bảo trì, bảo dưỡng theo quy định
- Biên bản khắc phục sự cố
- Bộ hồ sơ thực hiện mua sắm thiết bị, linh phụ
kiện thay thế, sửa chữa khắc phục sự cố
|
Nghị định
82/2024/NĐ-CP ngày 10/7/2024
|
8
|
Nâng cấp hạ tầng số đáp ứng các yêu cầu tại Công văn
số 1552/BTTTT-THH ngày 26/04/2022 và Công văn số 708/BTTTT-CATTT ngày
02/03/2024
|
Các đơn vị thuộc Bộ
|
Trung tâm CNTT
|
Năm 2025
|
|
Công văn số
452/TTg-KSTT ngày 23/05/2023
|
IV
|
Nhân lực số
|
|
|
|
|
|
1
|
Lựa chọn, đào tạo, tập huấn đội ngũ chuyên gia về
chuyển đổi số và triển khai Chính phủ điện tử, an toàn an ninh thông tin của
Bộ
|
Các đơn vị thuộc Bộ
|
Trung tâm CNTT
|
Năm 2025
|
|
|
2
|
Bồi dưỡng, nâng cao nhận thức cho cán bộ lãnh đạo;
CBCCVC của Bộ về Chính phủ số, Kiến trúc Chính phủ điện tử/Chính phủ số
|
Trung tâm CNTT
|
|
Năm 2025
|
|
Quyết định số
942/QĐ-TTg (Quyết định số 3026/QĐ-BKHCN ngày 24/11/2021)
|
3
|
Tổ chức hội nghị, bồi dưỡng, tập huấn định kỳ hằng
năm phổ biến, quán triệt công tác chi cho chuyển đổi số
|
Trung tâm CNTT
|
|
Hằng năm
|
Chương trình, hội nghị bồi dưỡng, tập huấn
|
Quyết định số
922/QĐ-BTTTT ngày 20/5/2022
|
V
|
Phát triển dữ liệu số
|
|
|
|
|
|
1
|
Thực hiện số hóa hồ sơ, kết quả giải quyết TTHC
trong tiếp nhận, giải quyết TTHC tại Bộ phận Một cửa
|
Các đơn vị chủ trì
cung cấp TTHC
|
Trung tâm CNTT, Văn
phòng Bộ
|
Năm 2025
|
|
Chỉ thị số
02/CT-TTg ngày 26/4/2022
|
2
|
Kết nối, chia sẻ dữ liệu giữa CSDL quốc gia về
dân cư với CSDL quốc gia về KH&CN
|
Cục Thông tin
KH&CN quốc gia
|
|
Năm 2025
|
CSDL quốc gia về KH&CN, CSDL chuyên ngành được
kết nối, chia sẻ, khai thác dữ liệu với CSDL quốc gia về dân cư
|
Quyết định số
06/QĐ-TTg ngày 06/01/2022 (Quyết định số 94/QĐ-BKHCN ngày 26/01/2024)
|
3
|
Xây dựng phần mềm quản trị CSDL quốc gia về
KH&CN
|
Cục Thông tin
KH&CN quốc gia
|
|
Năm 2025
|
Phần mềm quản trị CSDL quốc gia về KH&CN
|
Quyết định số
2028/QĐ-BKHCN ngày 11/09/2023
|
4
|
Xây dựng phần mềm quản lý cơ sở dữ liệu chuyên
gia của Bộ khoa học và công nghệ
|
Cục Thông tin
KH&CN quốc gia
|
|
2025-2026
|
Phần mềm quản lý cơ sở dữ liệu chuyên gia của Bộ khoa
học và công nghệ phục vụ công tác quản lý KH&CN
|
Quyết định số
60/QĐ-BKHCN ngày 24/01/2022; Thông báo Kết luận số 1889/TB-BKHCN ngày
16/7/2021
|
5
|
Xây dựng Hệ thống quản lý lưu trữ tài liệu điện tử
Bộ KH&CN
|
Trung tâm CNTT
|
Các đơn vị thuộc Bộ
|
2024-2025
|
Hệ thống quản lý lưu trữ tài liệu điện tử Bộ
KH&CN
|
Quyết định số
1779/QĐ-BKHCN ngày 30/06/2021
|
6
|
Kết nối Kho quản lý dữ liệu điện tử cá nhân, tổ
chức giữa HTTT giải quyết TTHC của Bộ với Cổng dịch vụ công quốc gia
|
Trung tâm CNTT
|
|
2024-2025
|
Hoàn thành kết nối Kho quản lý dữ liệu điện tử cá
nhân, tổ chức giữa HTTT giải quyết TTHC của Bộ với Cổng dịch vụ công quốc gia
|
Chỉ thị số
27/CT-TTg ngày 27/10/2023
|
7
|
Kết nối LGSP của Bộ với các HTTT, cơ sở dữ liệu trong
nội bộ Bộ và kết nối với Nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu quốc gia (NDXP)
theo Khung Kiến trúc Chính phủ điện tử Việt Nam để trao đổi, chia sẻ dữ liệu
với các cơ quan bên ngoài
|
Trung tâm CNTT
|
Các đơn vị thuộc Bộ
|
Năm 2025
|
Nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu LGSP được nâng
cấp theo yêu cầu
|
Quyết định số
942/QĐ-TTg (Quyết định số 3026/QĐ-BKHCN ngày 24/11/2021)
|
8
|
Xây dựng Nền tảng phân tích, xử lý dữ liệu tổng hợp
cấp bộ
|
Trung tâm CNTT
|
Các đơn vị thuộc Bộ
|
2024-2025
|
Hoàn thành xây dựng Nền tảng phân tích, xử lý dữ
liệu tổng hợp của bộ
|
Quyết định số
942/QĐ-TTg (Quyết định số 3026/QĐ-BKHCN ngày 24/11/2021)
|
9
|
Xây dựng cổng dữ liệu cấp bộ. Tích hợp với Cổng dữ
liệu quốc gia và là cổng thành phần của Cổng thông tin điện tử của bộ
|
Trung tâm CNTT
|
Các đơn vị thuộc Bộ
|
Năm 2025
|
Hoàn thành xây dựng cổng dữ liệu cấp bộ
|
Nghị định số
42/2022/NĐ-CP ngày 24/6/2022
|
VI
|
ATANTT
|
|
|
|
|
|
1
|
Triển khai bảo đảm an toàn an ninh thông tin theo
mô hình “4 lớp” theo chiều sâu với việc kiện toàn lực lượng tại chỗ; thuê lực
lượng giám sát, bảo vệ chuyên nghiệp; định kỳ kiểm tra, đánh giá; kết nối,
chia sẻ thông tin với Trung tâm Giám sát an toàn không gian mạng quốc gia trực
thuộc Cục An toàn thông tin, Bộ thông tin và Truyền thông.
|
Các đơn vị thuộc Bộ
có HTTT
|
|
Năm 2025
|
Các HTTT được bảo đảm ATANTT theo quy định
|
Chỉ thị số
14/CT-TTG ngày 7/6/2019
|
2
|
Đánh giá ATANTT và dán nhãn tín nhiệm mạng các
trang/ Cổng Thông tin điện tử của Bộ
|
Các đơn vị chủ quản
trang/ Cổng Thông tin điện tử
|
Trung tâm CNTT
|
Năm 2025
|
Các trang/ cổng thông tin điện tử của Bộ được dán
nhãn tín nhiệm mạng
|
|
3
|
Diễn tập ứng cứu sự cố và tổ chức tập huấn an
toàn thông tin mạng của Bộ KH&CN
|
Trung tâm CNTT
|
Các đơn vị thuộc Bộ
|
Năm 2025
|
- Báo cáo kết quả diễn tập thực chiến
- Báo cáo kết tập huấn, tuyên truyền
|
Chỉ thị số 60/CT-
BTTTT ngày 16/9/2021
|
4
|
Tăng cường trang bị phần mềm phòng chống mã độc
có bản quyền trên máy tính cá nhân của các CBCCVC
|
Các đơn vị thuộc Bộ
(không bao gồm các đơn vị hưởng lương từ tài khoản Văn phòng Bộ)
|
Trung tâm CNTT
|
Năm 2025
|
Phần mềm phòng chống mã độc
|
Chỉ thị số
14/CT-TTG ngày 25/5/2018
|
5
|
Hoàn thành phần loại, xác định, phê duyệt đề xuất
cấp độ an toàn HTTT, phương án bảo đảm an toàn HTTT theo cấp độ phù hợp với
quy định của pháp luật và tiêu chuẩn quốc gia về an toàn HTTT theo cấp độ và
tổ chức triển khai phương án đã được phê duyệt
|
Các đơn vị thuộc Bộ
(không bao gồm các đơn vị hưởng lương từ tài khoản Văn phòng Bộ)
|
Trung tâm CNTT
|
Năm 2025
|
Quyết định phê duyệt
|
Chỉ thị số
02/CT-TTg ngày 26/4/2022
|
6
|
Triển khai chia sẻ thông tin với Trung tâm Giám
sát an toàn không gian mạng quốc gia (NCSC) cho toàn bộ máy trạm, máy chủ
theo văn bản 2290/BTTTT-CATANTT ngày 17/7/2018 của Bộ Thông tin và Truyền
thông
|
Các đơn vị thuộc Bộ
(không bao gồm các đơn vị hưởng lương từ tài khoản Văn phòng Bộ)
|
|
2023-2025
|
Máy trạm, máy chủ của Bộ chia sẻ thông tin với
Trung tâm Giám sát an toàn không gian mạng quốc gia
|
Quyết định số
922/QĐ-BTTTT ngày 20/5/2022
|
7
|
Xây dựng an toàn, an ninh thông tin phục vụ mạng
phục vụ chuyển đổi số của Bộ Khoa học và Công nghệ
|
Trung tâm CNTT
|
|
2024-2025
|
|
Quyết định số
942/QĐ-TTg (Quyết định số 3026/QĐ-BKHCN ngày 24/11/2021)
|
VII
|
Chính phủ số
|
|
|
|
|
|
1
|
Duy trì hoạt động của các HTTT sẵn có
|
Các đơn vị thuộc Bộ
|
|
Hằng năm
|
|
|
2
|
Duy trì hoạt động của các Trang/ Cổng Thông tin
điện tử.
|
Các đơn vị chủ quản
trang/ cổng thông tin điện tử
|
|
Hằng năm
|
|
|
3
|
Chuyển đổi tên miền truy cập Trang/ Cổng Thông
tin điện tử thành tên miền cấp 4 có dạng tendonvi.most.gov.vn trong đó
tendonvi là tên viết tắt hoặc tên đầy đủ của cơ quan trực thuộc bằng tiếng Việt
không dấu hoặc tiếng Anh
|
Các đơn vị chủ quản
trang/ cổng thông tin điện tử
|
|
Năm 2025
|
Trang/ cổng thông tin điện tử của Bộ có tên miền
cấp 4 dạng tendonvi.most.gov.vn
|
Nghị định số 42/2022/NĐ-CP
ngày 24/6/2022
|
4
|
Phối hợp doanh nghiệp để cung cấp dịch vụ công
thông qua mạng lưới bưu chính công ích và ứng dụng của doanh nghiệp
|
Các đơn vị chủ trì
cung cấp TTHC
|
|
Hằng năm
|
|
Quyết định số
942/QĐ-TTg (Quyết định số 3026/QĐ-BKHCN ngày 24/11/2021)
|
5
|
Triển khai thí điểm một số dịch vụ công không tiếp
nhận bản giấy, một số ngày không tiếp nhận bản giấy
|
Các đơn vị chủ trì
cung cấp TTHC
|
Văn phòng Bộ
|
Năm 2025
|
|
Công văn số
3109/BTTTT-CĐSQG ngày 01/8/2023
|
6
|
Nâng cấp HTTT báo cáo của Bộ đảm bảo kết nối với
HTTT báo cáo Chính phủ
|
Trung tâm CNTT
|
|
2024-2025
|
|
|
7
|
Cập nhật, chuẩn hóa danh mục tài liệu, hồ sơ TTHC
trên CSDL quốc gia về TTHC theo hướng dẫn của Văn phòng Chính phủ; rà soát,
tái cấu trúc quy trình, điện từ hóa mẫu đơn, tờ khai, kết quả giải quyết TTHC
|
Trung tâm CNTT,
Văn phòng Bộ
|
|
Năm 2025
|
|
Quyết định số
942/QĐ-TTg (Quyết định số 238/QĐ-BKHCN ngày 01/03/2022)
|
8
|
Quản lý, cấp phát chứng thư số của Bộ KH&CN
|
Trung tâm CNTT
|
|
Năm 2025
|
|
|
9
|
Đảm bảo các CSDL đang cài đặt và khai thác tại
phòng máy chủ của Bộ hoạt động ổn định phục vụ công tác quản lý
|
Trung tâm CNTT
|
|
Năm 2025
|
|
|
10
|
Nâng cấp Cổng TTĐT của Bộ theo các quy định tại
Nghị định số 42/2022/NĐ-CP ngày 24/6/2022
|
Trung tâm CNTT
|
|
2024-2025
|
|
Nghị định số
42/2022/NĐ-CP ngày 24/6/2022
|
11
|
Bảo đảm sẵn sàng chức năng ký số từ xa trên HTTT
giải quyết TTHC và thúc đẩy người dân sử dụng để thực hiện DVCTT
|
Trung tâm CNTT
|
|
Năm 2025
|
|
Công văn số
3109/BTTTT- CĐSQG ngày 01/8/2023
|
12
|
Xây dựng, triển khai phần mềm quản lý nhiệm vụ
KH&CN quốc gia
|
Trung tâm CNTT
|
Các đơn vị quản
lý, đơn vị chủ trì nhiệm vụ KH&CN
|
2024-2025
|
Phần mềm quản lý nhiệm vụ KH&CN quốc gia
|
Quyết định số
2362/QĐ-BKHCN ngày 29/11/2022 (đợi thay thế, sửa đổi)
|
13
|
Xây dựng phần mềm và kho dữ liệu tài sản hình
thành qua việc triển khai nhiệm vụ KH&CN
|
Trung tâm CNTT
|
Các đơn vị quản
lý, đơn vị chủ trì nhiệm vụ KH&CN
|
2024- 2025
|
Kho dữ liệu nhiệm vụ KH&CN
|
Quyết định số
2362/QĐ-BKHCN ngày 29/11/2022 (đợi thay thế, sửa đổi)
|
14
|
Nâng cấp Phần mềm quản lý văn bản và điều hành
|
Trung tâm CNTT
|
Các đơn vị thuộc Bộ
|
2024-2025
|
|
Quyết định số
2362/QĐ-BKHCN ngày 29/11/2022 (đợi thay thế, sửa đổi)
|
15
|
Xây dựng, triển khai phần mềm quản lý CSDL nhiệm
vụ Chính phủ giao
|
Trung tâm CNTT
|
Các đơn vị thuộc Bộ
|
2024- 2025
|
|
Quyết định số
2362/QĐ-BKHCN ngày 29/11/2022 (đợi thay thế, sửa đổi)
|
16
|
Phát triển, hoàn thiện HTTT phục vụ họp và xử lý
công việc của Bộ
|
Trung tâm CNTT
|
Văn phòng Bộ
|
2024-2025
|
|
Quyết định số
2362/QĐ-BKHCN ngày 29/11/2022 (đợi thay thế, sửa đổi)
|
VIII
|
Nâng cao nhận thức,
tuyên truyền, truyền thông và các giải pháp khác đẩy mạnh CĐS, đảm bảo an
toàn thông tin
|
|
|
|
|
|
1
|
Tổ chức phổ cập kỹ năng số cho người dân, hướng dẫn
người dân sử dụng các dịch vụ số của Bộ
|
Các đơn vị chủ trì
cung cấp TTHC
|
|
Năm 2025
|
Tài liệu hoặc video hướng dẫn
|
Quyết định số
942/QĐ-TTg (Quyết định số 3026/QĐ-BKHCN ngày 24/11/2021)
|
2
|
Đưa tin, đặt bài, viết bài về chuyển đổi số trên
hệ thống báo chí, báo điện tử, trang tin điện từ, diễn đàn trực tuyến; tuyên
truyền trên các cổng/trang thông tin điện tử, mạng nội bộ của các đơn vị thuộc
Bộ
|
Trung tâm nghiên cứu
và phát triển truyền thông KH&CN
|
|
Năm 2025
|
Các bài viết tuyên truyền về chuyển đổi số
|
Quyết định số
146/QĐ-TTg ngày 28/01/2022 (Quyết định số 1495/QĐ-BKHCN ngày 12/8/2022)
|
3
|
Tuyên truyền trực quan, sử dụng pa-nô, áp phích,
tranh cổ động, đồ họa thông tin (infographic), đồ họa chuyển động (motion
graphic) trên trang/ Cổng Thông tin điện tử, các vật dụng được in ấn thông
tin tuyên truyền, biểu trưng nhận diện thông điệp tuyên truyền về chuyển đổi
số
|
VnExprcss; Tạp chí
KH&CN Việt Nam
|
Các đơn vị thuộc Bộ
|
2022-2030
|
Pa-nô, áp phích, tranh cổ động, đồ họa thông tin
(infographic), đồ họa chuyển động (motion graphic), các vật dụng được in ấn
thông tin tuyên truyền, biểu trưng nhận diện thông điệp tuyên truyền về chuyển
đổi số
|
Quyết định số
146/QĐ-TTg ngày 28/01/2022 (Quyết định số 1495/QĐ-BKHCN ngày 12/8/2022)
|
4
|
Sản xuất các chương trình, phim tài liệu, phóng sự,
trao đổi, đối thoại, chuyên đề chuyên sâu về chuyển đổi số trên hệ thống phát
thanh, truyền hình; sản xuất các nội dung tin bài, ảnh, video, clip tạo xu thế
về chuyển đổi số để đăng, phát trên các kênh, nền tảng khác nhau và trên các
phương tiện thông tin đại chúng
|
Trung tâm nghiên cứu
và phát triển truyền thông KH&CN
|
|
2022-2030
|
Chương trình, phim tài liệu, phóng sự, trao đổi,
đối thoại, chuyên đề chuyên sâu về chuyển đổi số trên hệ thống phát thanh,
truyền hình; tin bài, ảnh, video, clip tạo xu thế về chuyển đổi số
|
Quyết định số
146/QĐ-TTg ngày 28/01/2022 (Quyết định số 1495/QĐ-BKHCN ngày 12/8/2022)
|
5
|
Sản xuất, cung cấp các nội dung phục vụ sản xuất
các nội dung chuyên biệt về tiềm năng, thế mạnh và các thành tựu của Việt Nam
trong chuyển đổi số, ứng dụng công nghệ số
|
VnExpress; Tạp chí
KH&CN Việt Nam
|
Các đơn vị thuộc Bộ
|
2022-2030
|
Nội dung chuyên biệt về tiềm năng, thế mạnh và
các thành tựu của Việt Nam trong chuyển đổi số, ứng dụng công nghệ số
|
Quyết định số
146/QĐ-TTg ngày 28/01/2022 (Quyết định số 1495/QĐ-BKHCN ngày 12/8/2022)
|
6
|
Đo lường, đánh giá, công bố xếp hạng mức độ phát
triển Chính phủ điện tử, Chính phủ số, chuyển đổi số đối với các đơn vị, tổ
chức thuộc phạm vi quản lý
|
Trung tâm CNTT
|
Văn phòng Bộ
|
Hằng năm
|
Báo cáo đánh giá CĐS của Bộ
|
Chỉ thị số
02/CT-TTg ngày 26/4/2022
|
IX
|
Nghiên cứu, phát triển,
làm chủ các công nghệ lỗi
|
|
|
|
|
|
1
|
Hỗ trợ đánh giá tác động của công nghệ số đến một
số ngành, lĩnh vực quan trọng để có giải pháp giảm thiểu ảnh hưởng tiêu cực của
công nghệ số
|
Vụ Công nghệ cao
|
|
Năm 2025
|
Báo cáo đánh giá tác động
|
Quyết định số
942/QĐ-TTg (Quyết định số 3026/QĐ-BKHCN ngày 24/11/2021)
|
2
|
Lựa chọn ưu tiên, đẩy mạnh phong trào nghiên cứu
một số công nghệ cốt lõi mà Việt Nam có lợi thế, có thể đi tắt đón đầu cũng
như có khả năng tạo bút phá mạnh mẽ như trí tuệ nhân tạo (AI), chuỗi khối
(blockchain), thực tế ảo/thực tế tăng cường (VR/AR) và dữ liệu lớn (Big Data)
tạo điều kiện ứng dụng các công nghệ số tiên tiến trong triển khai Chính phủ
số
|
Vụ Công nghệ cao
|
|
Năm 2025
|
Báo cáo số lượng đề xuất và danh sách các đề xuất,
nhiệm vụ liên quan được lựa chọn
|
Quyết định số
942/QĐ-TTg (Quyết định số 3026/QĐ-BKHCN ngày 24/11/2021)
|
3
|
Xây dựng các chương trình nghiên cứu, ứng dụng
trí tuệ nhân tạo để tạo ra những sản phẩm, dịch vụ mang đặc thù Việt Nam, tạo
lợi thế cạnh tranh, tạo nền tảng thúc đẩy Chuyển đổi số quốc gia
|
Vụ Công nghệ cao
|
|
Năm 2025
|
Báo cáo số lượng các nghiên cứu
|
Quyết định số
942/QĐ-TTg ngày 15/06/2021
|
X
|
Chuyển đổi số lĩnh vực
báo chí
|
|
|
|
|
|
1
|
Nghiên cứu, xây dựng chuyển đổi số lĩnh vực báo
chí của Bộ KH&CN
|
Tạp chí KH&CN
Việt Nam
|
Báo VnExpress
|
2024-2030
|
Dự thảo Kế hoạch chuyển đổi số báo chí của Bộ
KH&CN
|
Quyết định số
348/QĐ-TTg ngày 06/04/2023
|