ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH TRÀ VINH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 336/QĐ-UBND
|
Trà Vinh, ngày 18
tháng 02 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ MỚI VÀ BÃI BỎ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM
QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TRÀ VINH
Căn cứ Luật Tổ
chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010
của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày
14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên
quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày
07/02/2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành
chính và báo cáo tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc
Sở Thông tin và Truyền thông tại Tờ trình số 95/TTr-STTTT ngày 27/01/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều
1. Công bố mới
07 (bảy) thủ tục hành chính và bãi bỏ 02 (hai) thủ tục hành chính
đã được công bố theo Quyết định số 118/QĐ-UBND ngày 22/01/2015 của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh về việc công bố mới và bãi bỏ thủ tục hành chính thuộc thẩm
quyền giải quyết của Sở Thông tin và Truyền thông (kèm theo phụ lục
danh mục và nội dung thủ tục hành chính công bố mới và bãi bỏ).
Điều
2. Quyết định
này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều
3. Chánh Văn
phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông, Giám đốc Sở
Tư pháp, Thủ trưởng các Sở, ngành thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh và Chủ tịch Ủy ban
nhân dân các huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Trung Hoàng
|
PHỤ LỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CÔNG BỐ MỚI VÀ
BÃI BỎ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG TRÀ VINH
(Ban hành kèm theo Quyết định số
336/QĐ-UBND ngày 18 tháng 02 năm 2016 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Trà
Vinh)
Phần I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
CÔNG BỐ MỚI
1. Danh mục thủ tục
hành chính mới ban hành thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Thông tin và Truyền
thông
STT
|
Tên thủ tục hành chính
|
I. Lĩnh vực Xuất bản,
In và phát hành: 05
|
1
|
Thủ tục đăng ký hoạt động
cơ sở in
|
2
|
Thủ tục thay đổi thông tin
đăng ký hoạt động cơ sở in
|
3
|
Thủ tục đăng ký hoạt động
phát hành xuất bản phẩm
|
4
|
Thủ tục đăng ký sử dụng
máy photocoppy màu, máy in có chức năng photocopy màu
|
5
|
Thủ tục chuyển nhượng
máy photocoppy màu, máy in có chức năng photocopy màu
|
II. Lĩnh vực khiếu nại,
tố cáo: 02
|
1
|
Thủ tục giải quyết khiếu
nại thuộc thẩm quyền giải quyết của Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Trà Vinh
|
2
|
Thủ tục giải quyết tố
cáo thuộc thẩm quyền giải quyết của Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Trà Vinh
|
2. Danh mục thủ tục
hành chính bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Thông tin và Truyền
thông
STT
|
Số hồ sơ TTHC
|
Tên thủ tục hành chính
|
Tên VBQPPL quy định việc bãi bỏ thủ tục hành chính
|
I
|
Lĩnh vực khiếu nại
|
1
|
T-TVH-277968-TT
|
Thủ tục giải quyết khiếu
nại thuộc thẩm quyền giải quyết của Giám đốc Sở
|
Thông tư số
07/2013/TT-TTCP ngày 31/10/2013 của Thanh tra Chính phủ quy định quy trình giải
quyết khiếu nại hành chính.
|
II
|
Lĩnh vực tố cáo
|
1
|
T-TVH-277972-TT
|
Thủ tục giải quyết tố
cáo thuộc thẩm quyền giải quyết của Giám đốc Sở
|
Thông tư số
06/2013/TT-TTCP ngày 30/9/2013 của Thanh tra Chính phủ quy định quy trình giải
quyết tố cáo
|
Phần II
NỘI DUNG CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
I.
LĨNH VỰC: XUẤT BẢN, IN VÀ PHÁT HÀNH
1.
Thủ tục đăng ký hoạt động cơ sở in
A. Nội dung thủ tục
hành chính
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1:
+ Hướng dẫn, kiểm
tra và nhận hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Văn phòng Sở Thông tin
và Truyền thông (số 6, đường Trưng Nữ Vương, phường 1, thành phố Trà Vinh, tỉnh
Trà Vinh).
+ Hoặc gửi hồ sơ
qua dịch vụ công trực tuyến trên Website Sở Thông tin và Truyền thông.
- Bước 2: Giao hồ sơ đến phòng Báo chí Xuất bản để thực hiện
thủ tục hành chính.
- Bước 3: Trả giấy phép tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
Văn phòng Sở Thông tin và Truyền thông (số 6, đường Trưng Nữ Vương, phường 1,
thành phố Trà Vinh, tỉnh Trà Vinh).
* Thời gian nhận
hồ sơ: Từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng
tuần (trừ ngày nghỉ, ngày lễ).
+ Sáng: Từ 07 giờ
đến 11 giờ.
+
Chiều: Từ 13 giờ 30 phút đến 17 giờ.
b) Cách thức thực hiện: Trực
tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước; qua bưu điện, dịch vụ chuyển phát hoặc
qua dịch vụ công trực tuyến trên Website Sở Thông tin và Truyền thông.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
-
Thành phần hồ sơ: Tờ khai đăng ký hoạt
động cơ sở in quy định;
-
Số lượng hồ sơ: 02 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: 03
ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức
f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
-
Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Sở Thông tin và Truyền thông.
-
Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.
-
Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Thông tin và Truyền thông
-
Cơ quan phối hợp: Không
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Xác nhận.
h) Lệ phí: Không.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ
khai đăng ký hoạt động cơ sở in.
j) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Điều
kiện đăng ký hoạt động cơ sở in:
-
Là doanh nghiệp, đơn vị sự nghiệp công lập, hộ kinh doanh về hoạt động in (kể cả
cơ sở in hoạt động độc lập và trực thuộc doanh nghiệp, đơn vị sự nghiệp công lập
hoạt động trong các ngành, nghề, lĩnh vực khác);
-
Có thiết bị in để thực hiện ít nhất một trong các công đoạn chế bản, in, gia
công sau in;
-
Có mặt bằng để thực hiện chế bản, in, gia công sau in ngoài khu dân cư, trừ cơ
sở in chỉ sử dụng công nghệ thiết bị in la-de(laser), in phun khổ từ A0 trở xuống
và cơ sở in là hộ gia đình hoạt động in lưới (lụa) thủ công;
-
Có đủ điều kiện về an ninh – trật tự, bảo vệ môi trường theo quy định của pháp
luật;
-
Có người đứng đầu thường trú hợp pháp tại Việt Nam, có năng lực hành vi dân sự
đầy đủ và có trình độ cao đẳng trở lên về chuyên ngành in hoặc được Bộ Thông
tin và Truyền thông (Cục Xuất bản, In và Phát hành) cấp giấy chứng nhận bồi dưỡng
nghiệp vụ quản lý hoạt động in.
k) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
-
Luật xuất bản số 19/2012/QH13 ngày 20/11/2012;
-
Nghị định số 60/2014/NĐ-CP ngày 19/6/2015 quy định về hoạt động in;
-
Thông tư số 03/2015/TT-BTTTT ngày 06/3/2015 quy định chi tiết và hướng dẫn một
số điều, khoản của Nghị định số 60/2014/NĐ-CP ngày 19/6/2015 quy định về hoạt động
in.
B. Mẫu tờ khai thực hiện thủ tục hành chính
Mẫu số 14
TÊN CQ, TC CHỦ QUẢN
(NẾU CÓ)
TÊN CQ, TC ĐỀ NGHỊ
CẤP PHÉP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……/…… (nếu có)
|
......, ngày...... tháng....... năm..........
|
TỜ KHAI ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG CƠ SỞ IN (1)
Kính gửi: …………………………………….(2)
- Tên cơ sở in khai đăng
ký:.................................................................................................
- Địa chỉ trụ sở
chính:...........................................................................................................
- Điện thoại:
.......................................... Fax:..............................
Email:..............................
- Địa chỉ xưởng sản xuất:.....................................................................................................
- Điện thoại:
.......................................... Fax:..............................
Email:..............................
- Họ tên người đứng đầu
cơ sở in: ………….. Chức danh:……………;
Ngày, tháng, năm
sinh:…………………
CMND (hộ chiếu) số:………ngày….tháng….năm…………nơi
cấp:…….
Văn bằng tốt nghiệp (hoặc
giấy chứng nhận đã được bồi dưỡng nghiệp vụ quản lý in) số………ngày…..tháng….năm…….nơi
cấp ………………(3)
- Tên tổ chức, cá nhân chủ
sở hữu cơ sở
in:.....................................................................................
- Giấy chứng nhận đăng ký
kinh doanh (Quyết định thành lập đối với cơ sở in sự nghiệp hoặc phụ thuộc) số………ngày…
tháng… năm…… nơi cấp …………..
- Giấy chứng nhận đủ điều
kiện an ninh trật tự số …… ngày… tháng… năm…. nơi cấp …………………
- Giấy đảm bảo về môi trường
số……….ngày……tháng…..năm……….. nơi cấp……………………
- Thiết bị in (kèm
danh mục theo mẫu)
- Nội dung đăng ký hoạt động
chế bản/in/gia công sau in (ghi rõ từng loại theo quy định của pháp luật):
- Mục đích hoạt động (ghi
rõ là kinh doanh hoặc không kinh doanh):.................................
.............................................................................................................................................
Chúng tôi cam kết tính
chính xác nội dung đăng ký trên đây và chấp hành đúng các quy định của pháp luật
về hoạt động in.
Tờ khai này được lập
thành 02 (hai) bản giống nhau, 01 bản lưu tại cơ quan xác nhận đăng ký để cập
nhật vào hồ sơ, dữ liệu quản lý, 01 bản gửi cơ sở in lưu giữ../.
XÁC NHẬN CỦA
CƠ QUAN ĐĂNG KÝ (4)
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
- Đăng
ký:
□
- Không đăng
ký: □ (5)
Vào sổ:
Số………..STTTT-ĐKHĐI
Ngày……tháng……..năm……………..
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
Chú thích:
(1) Tờ khai đăng ký chỉ sử dụng đối với cơ sở in không phải cấp
giấy phép hoạt động in
(2) Cơ sở
in ở địa phương gửi tờ khai đến Sở Thông
tin và Truyền thông sở tại
(3) Bằng tốt nghiệp cao đẳng chuyên ngành in trở lên hoặc giấy
chứng nhận đã hoàn thành lớp bồi dưỡng về nghiệp vụ quản lý in
(4) Đánh dấu (x) vào ô vuông □ để xác nhận
đăng ký hoặc không xác nhận đăng ký
(5) Không đăng ký phải có văn bản trả lời nêu rõ lý do
2.
Thủ tục thay đổi thông tin đăng ký hoạt động cơ sở in
A. Nội dung thủ tục
hành chính
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1:
+ Hướng dẫn, kiểm
tra và nhận hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Văn phòng Sở Thông tin
và Truyền thông (số 6, đường Trưng Nữ Vương, phường 1, thành phố Trà Vinh, tỉnh
Trà Vinh).
+ Hoặc gửi hồ sơ
qua dịch vụ công trực tuyến trên Website Sở Thông tin và Truyền thông.
- Bước 2: Giao hồ sơ đến phòng Báo chí Xuất bản để thực hiện
thủ tục hành chính.
- Bước 3: Trả giấy phép tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
Văn phòng Sở Thông tin và Truyền thông (số 6, đường Trưng Nữ Vương, phường 1,
thành phố Trà Vinh, tỉnh Trà Vinh).
* Thời gian nhận
hồ sơ: Từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng
tuần (trừ ngày nghỉ, ngày lễ).
+ Sáng: Từ 07 giờ
đến 11 giờ.
+
Chiều: Từ 13 giờ 30 phút đến 17 giờ.
b) Cách thức thực hiện: Trực
tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước; qua bưu điện, dịch vụ chuyển phát hoặc
qua dịch vụ công trực tuyến trên Website Sở Thông tin và Truyền thông.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
-
Thành phần hồ sơ: Tờ khai thay đổi
thông tin đăng ký hoạt động cơ sở in;
-
Số lượng hồ sơ: 02 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: 03
ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức
f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
-
Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Sở Thông tin và Truyền thông.
-
Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.
-
Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Thông tin và Truyền thông
-
Cơ quan phối hợp: Không
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Xác nhận.
h) Lệ phí: Không.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ
khai thay đổi thông tin đăng ký hoạt động cơ sở in.
j) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: không
k) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
-
Luật xuất bản số 19/2012/QH13 ngày 20/11/2012;
-
Nghị định số 60/2014/NĐ-CP ngày 19/6/2015 quy định về hoạt động in;
-
Thông tư số 03/2015/TT-BTTTT ngày 06/3/2015 quy định chi tiết và hướng dẫn một
số điều, khoản của Nghị định số 60/2014/NĐ-CP ngày 19/6/2015 quy định về hoạt động
in.
B. Mẫu tờ khai thực hiện thủ tục hành chính:
Mẫu số 15
TỜ KHAI
THAY ĐỔI THÔNG TIN ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG CƠ SỞ IN (1)
Kính gửi: ………………………………………..(2)
I. NỘI DUNG THÔNG
TIN ĐÃ KHAI BÁO
- Tên cơ sở
in:....................................................................................................................
- Địa chỉ trụ sở
chính:.........................................................................................................
- Điện thoại:
.......................................... Fax:..............................
Email:............................
- Địa chỉ xưởng sản
xuất:...................................................................................................
- Điện thoại:
.......................................... Fax:..............................
Email:............................
- Họ tên người đứng
đầu cơ sở in:…………..…Chức danh:……………;
II. NỘI DUNG
THÔNG TIN THAY ĐỔI (KHAI BÁO LẠI)
- Tên cơ sở
in:....................................................................................................................
- Địa chỉ trụ sở
chính:.........................................................................................................
- Điện thoại:
.......................................... Fax:..............................
Email:............................
- Địa chỉ xưởng sản
xuất:...................................................................................................
- Điện thoại:
.......................................... Fax:..............................
Email:............................
- Họ tên người đứng
đầu cơ sở in:………………Chức danh:……………;
Ngày, tháng, năm
sinh:……………
CMND (hộ chiếu) số:………ngày….tháng….năm……nơi
cấp:……..…..
Văn bằng tốt nghiệp
(hoặc giấy chứng nhận đã được bồi dưỡng nghiệp vụ quản lý in) số………ngày…..tháng….năm…….nơi
cấp ………………(3)
- Tên tổ chức, cá
nhân chủ sở hữu cơ sở
in:.....................................................................
- Giấy chứng nhận
đăng ký kinh doanh (Quyết định thành lập đối với cơ sở in sự nghiệp hoặc phụ
thuộc) số………ngày……tháng……nơi cấp…………
- Giấy chứng nhận
đủ điều kiện an ninh trật tự số …... ngày … tháng …… năm ……. nơi cấp ……
- Giấy đảm bảo về
môi trường số……….ngày……tháng…..năm……….. nơi cấp…………
- Thiết bị in (kèm
danh mục theo mẫu)
- Nội dung đăng
ký hoạt động chế bản/in/gia công sau in (ghi rõ từng loại theo quy định của
pháp luật):
- Mục đích hoạt động
(ghi rõ là kinh doanh hoặc không kinh doanh):..................................
..............................................................................................................................................
III. Cơ sở in cam
kết tính chính xác nội dung đăng ký trên đây và chấp hành đúng các quy định của
pháp luật về hoạt động in.
Tờ khai này được
lập thành 02 (hai) bản giống nhau, 01 bản lưu tại cơ quan xác nhận đăng ký để cập
nhật vào hồ sơ, dữ liệu quản lý, 01 bản gửi cơ sở in lưu giữ./.
XÁC
NHẬN CỦA CƠ QUAN ĐĂNG KÝ (4)
(Ký, ghi rõ họ tên và
đóng dấu)
- Đăng
ký:
□
- Không đăng
ký: □ (5)
Vào sổ:
Số………../
STTTT-ĐKHĐI
Ngày……tháng……..năm……………..
|
NGƯỜI
ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT
(Ký, ghi rõ họ tên và
đóng dấu)
|
Chú thích:
(1) Tờ khai đăng ký chỉ sử dụng đối với cơ sở in không
phải cấp giấy phép hoạt động in
(2) Cơ
sở in ở địa phương gửi tờ khai đến Sở Thông tin và Truyền thông sở tại
(3) Bằng tốt nghiệp cao đẳng chuyên ngành in trở lên
hoặc giấy chứng nhận đã hoàn thành lớp bồi dưỡng về nghiệp vụ quản lý in
(4) Đánh dấu (x) vào ô vuông để xác □ nhận đăng ký hoặc
không xác nhận đăng ký
(5) Không xác nhận đăng ký phải có văn bản trả lời nêu
rõ lý do
3. Thủ tục đăng ký hoạt động phát hành xuất bản phẩm
A. Nội dung thủ
tục hành chính
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1:
+ Hướng dẫn, kiểm
tra và nhận hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Văn phòng Sở Thông tin
và Truyền thông (số 6, đường Trưng Nữ Vương, phường 1, thành phố Trà Vinh, tỉnh
Trà Vinh).
+ Hoặc gửi hồ sơ
qua dịch vụ công trực tuyến trên Website Sở Thông tin và Truyền thông.
- Bước 2: Giao hồ sơ đến phòng Báo chí Xuất bản để thực hiện
thủ tục hành chính.
- Bước 3: Trả giấy phép tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
Văn phòng Sở Thông tin và Truyền thông (số 6, đường Trưng Nữ Vương, phường 1,
thành phố Trà Vinh, tỉnh Trà Vinh).
* Thời gian nhận
hồ sơ: Từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng
tuần (trừ ngày nghỉ, ngày lễ).
+ Sáng: Từ 07 giờ
đến 11 giờ.
+ Chiều: Từ 13 giờ
30 phút đến 17 giờ.
b) Cách thức thực hiện: Trực
tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước; qua bưu điện, dịch vụ chuyển phát hoặc
qua dịch vụ công trực tuyến trên Website Sở Thông tin và Truyền thông.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
-
Thành phần hồ sơ:
+
Đơn đăng ký hoạt động phát hành
xuất bản phẩm;
+
Bản sao (xuất trình kèm bản chính để đối chiếu) hoặc bản sao có chứng thực một
trong các loại giấy: Chứng nhận đăng ký kinh doanh, chứng nhận đăng ý doanh
nghiệp, chứng nhận đầu tư, chứng nhận đăng ký thuế, quyết định thành lập cơ sở
phát hành là đơn vị sự nghiệp công lập;
+
Bản sao (xuất trình bản chính để đối chiếu) hoặc bản sao có chứng thực giấy tờ
sở hữu trụ sở hoặc hợp đồng thuê, mượn trụ sở để làm địa điểm kinh doanh;
+
Bản sao (xuất trình bản chính để đối chiếu) hoặc bản sao có chứng thực sổ hộ khẩu
hoặc giấy tờ chứng minh được phép thường trú tại Việt Nam của người đứng đầu cơ
sở phát hành do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp;
+
Bản sao (xuất trình bản chính để đối chiếu) hoặc bản sao có chứng thực văn bằng
hoặc chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức, nghiệp vụ về phát hành xuất bản phẩm của
người đứng đầu cơ sở phát hành do cơ sở đào tạo, bồi dưỡng chuyên ngành phát
hành xuất bản phẩm cấp.
-
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: 05
ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức
f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
-
Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Sở Thông tin và Truyền thông.
-
Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.
-
Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Thông tin và Truyền thông
-
Cơ quan phối hợp: Không
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Cấp Giấy xác nhận đăng ký hoạt động phát hành xuất bản phẩm.
h) Lệ phí: Không.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đăng
ký hoạt động phát hành xuất bản phẩm
j) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
-
Điều kiện hoạt động phát hành xuất bản phẩm đối với cơ sở phát hành là doanh
nghiệp, đơn vị sự nghiệp công lập:
+
Người đứng đầu cơ sở phát hành phải thường trú tại Việt Nam; có văn bằng hoặc
chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức, nghiệp vụ về phát hành xuất bản phẩm do cơ sở
đào tạo, bồi dưỡng chuyên ngành phát hành xuất bản phẩm cấp;
+
Có một trong các loại giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, giấy chứng nhận đăng
ký doanh nghiệp hoặc quyết định thành lập đơn vị sự nghiệp công lập theo quyết
định của pháp luật;
+
Có địa điểm kinh doanh xuất bản phẩm.
k) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
-
Luật xuất bản số 19/2012/QH13 ngày 20/11/2012;
-
Nghị định số 195/2013/NĐ-CP ngày 21
tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật Xuất bản
-
Thông tư số 23/2014/TT-BTTTT ngày 29 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Thông
tin và Truyền thông Quy định
chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Xuất bản và Nghị định số
195/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Luật Xuất bản.
B. Mẫu đơn, tờ khai thực hiện thủ tục hành chính:
Mẫu số 13 - Phụ lục III
(Ban hành kèm theo Thông tư số 23/2014/TT-BTTTT ngày 29
tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông)
TÊN CQ, TC CHỦ QUẢN
(NẾU CÓ)
TÊN CƠ SỞ ĐỀ NGHỊ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:……/……(nếu có)
|
…… , ngày ...... tháng ...... năm ......
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Đăng ký/Đăng ký lại hoạt động phát hành xuất bản phẩm
Kính gửi:
..........................................................................
(1)
Tên cơ sở phát hành:
.......................................................................................................
Tên người
đứng đầu:.................................................. Quốc tịch:.....................................
Địa chỉ trụ sở
chính:..........................................................................................................
Điện thoại:.........................................................................................................................
Fax:...................................................................................................................................
E-mail:...............................................................................................................................
Website (nếu
có):..............................................................................................................
Chi nhánh (nếu
có):
- Số lượng chi nhánh:................................................................................................
- Địa chỉ, số điện thoại từng chi
nhánh:.......................................................................
Địa điểm kinh
doanh:
- Số lượng địa điểm:....................................................................................................
- Địa chỉ, số điện thoại từng địa điểm:.........................................................................
Căn cứ Luật Xuất
bản năm 2012 và các văn bản quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành, đơn vị chúng
tôi gửi đến quý cơ quan hồ sơ đăng ký hoạt động phát hành xuất bản phẩm (lần đầu hoặc đăng ký
lại)……………………. theo quy định của pháp luật, gồm có các giấy tờ kèm theo:
…………………………..(2)
Chúng tôi cam
kết đảm bảo đầy đủ các điều kiện và thực hiện đúng các quy định của pháp luật về
hoạt động phát hành xuất bản phẩm. Đề nghị Cục Xuất bản, In và Phát hành/
Sở Thông tin và Truyền thông xem xét xác nhận đăng ký hoạt động phát hành xuất bản phẩm./.
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT
(Ký tên, ghi rõ họ và tên,
đóng dấu)
|
-------------------
Chú
thích:
(1) -
Cơ sở phát hành có trụ sở chính và chi nhánh tại hai tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương trở lên gửi hồ sơ đến Cục Xuất bản, In và Phát hành;
- Cơ
sở phát hành có trụ sở chính và chi nhánh tại cùng một tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương gửi hồ sơ đến Sở Thông tin và Truyền thông sở tại.
(2) Đối với
trường hợp đăng ký hoạt động (lần đầu) phải kèm theo các giấy tờ quy định tại
Điều 18 và đăng ký lại phải kèm theo các giấy tờ quy định tại Điều 19 Thông tư
này
4. Thủ tục đăng ký sử dụng máy photocoppy màu, máy in có chức
năng photocopy màu.
A. Nội dung
thủ tục hành chính.
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1:
+ Hướng dẫn, kiểm
tra và nhận hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Văn phòng Sở Thông tin
và Truyền thông (số 6, đường Trưng Nữ Vương, phường 1, thành phố Trà Vinh, tỉnh
Trà Vinh).
+ Hoặc gửi hồ sơ
qua dịch vụ công trực tuyến trên Website Sở Thông tin và Truyền thông.
- Bước 2: Giao hồ sơ đến phòng Báo chí Xuất bản để thực hiện
thủ tục hành chính.
- Bước 3: Trả giấy phép tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
Văn phòng Sở Thông tin và Truyền thông (số 6, đường Trưng Nữ Vương, phường 1,
thành phố Trà Vinh, tỉnh Trà Vinh).
* Thời gian nhận
hồ sơ: Từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng
tuần (trừ ngày nghỉ, ngày lễ).
+ Sáng: Từ 07 giờ
đến 11 giờ.
+ Chiều: Từ 13 giờ
30 phút đến 17 giờ.
b) Cách thức thực hiện: Trực
tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước; qua bưu điện, dịch vụ chuyển phát hoặc
qua dịch vụ công trực tuyến trên Website Sở Thông tin và Truyền thông.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
-
Thành phần hồ sơ:
+
Đơn đăng ký sử dụng máy photocopy
màu, máy in có chức năng photocopy màu;
+
Bản sao có bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực (nếu gửi bằng đường
bưu chính, chuyển phát) giấy phép nhập khẩu máy do Cục Xuất bản, In và Phát
hành cấp; giấy tờ đảm bảo tư cách pháp nhân của cơ quan, tổ chức đăng ký sử dụng
máy; hợp đồng và hóa đơn mua máy hoặc chứng từ thuê mua máy;
+
Đơn đề nghị chuyển nhượng (đối với máy đã đăng ký sử dụng) có xác nhận của Sở
Thông tin và Truyền thông nơi đã đăng ký máy đó.
-
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: 03
ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức
f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
-
Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Sở Thông tin và Truyền thông.
-
Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.
-
Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Thông tin và Truyền thông
-
Cơ quan phối hợp: Không
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Cấp Giấy xác nhận đăng ký sử dụng máy photocopy màu
h) Lệ phí: Không.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn
đăng ký sử dụng máy photocopy màu, máy in có chức năng photocopy màu.
j) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
k) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
-
Luật Xuất bản số 19/2012/QH13 ngày 20/11/2012;
-
Nghị định số 60/2014/NĐ-CP ngày 19/6/2015 quy định về hoạt động in;
-
Thông tư số 03/2015/TT-BTTTT ngày 06/3/2015 của Bộ Trưởng Bộ Thông tin và Truyền
thông quy định chi tiết và hướng dẫn một số điều, khoản của Nghị định số
60/2014/NĐ-CP ngày 19/6/2015 quy định về hoạt động in.
B. Mẫu đơn, tờ
khai thực hiện thủ tục hành chính:
Mẫu số 7
(Ban hành kèm theo Thông tư số: 03/2015/TT-BTTTT ngày
06/3/2015 Bộ Trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông )
TÊN CQ, TC CHỦ QUẢN
(NẾU CÓ)
TÊN CQ, TC ĐỀ NGHỊ
CẤP PHÉP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……/…… (nếu có)
|
......, ngày...... tháng....... năm..........
|
ĐƠN ĐĂNG KÝ
Sử dụng máy photocopy màu, máy in có chức năng photocopy
màu (1)
Kính gửi: ………………………………………….
1. Tên cơ quan, tổ chức sử
dụng máy:……………….………
- Địa chỉ:……………………
- Số Điện thoại:………………
……Fax:………………..Email:...........................
- Đăng ký kinh doanh hoặc
Quyết định thành lập số:…… ngày…. tháng….năm…..do………..cấp (2)
Đề nghị được đăng ký máy
với các thông tin sau:
Tên máy:…………………….Tên
hãng:…………………
Model:…………………………………………………….
Số sê-ri
máy:………………………………………………
Nước sản xuất:…………………..
Năm sản xuất:………………..……
Đặc tính kỹ thuật, công
nghệ:………………………………………….
Khuôn khổ bản in, photo lớn
nhất:………………………………
Đã được nhập khẩu theo giấy
phép số:…………………………………
Đơn đề nghị chuyển nhượng
số……..ngày…tháng….năm…….đã được Sở Thông tin và Truyền thông……………xác nhận (đối
với máy đã đăng ký sử dụng) (3).
2. Mục đích sử dụng:……………………………………………………
3. Địa chỉ đặt
máy:…………………………………………..……………
Đơn vị cam kết thực hiện
đầy đủ các quy định của pháp luật về sử dụng thiết bị.
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
-------------------
Chú thích:
(1) Tùy theo loại máy để ghi (máy photocopy màu hoặc máy in có
chức năng photocopy màu)
(2) Giấy tờ chứng minh tính pháp lý của cơ quan, tổ chức.
(3) Đối với máy đã được cơ quan, tổ chức đăng ký sử dụng sau
đó chuyển nhượng cho đơn vị khác.
5. Thủ tục chuyển nhượng máy photocoppy màu, máy in có chức
năng photocopy màu.
A. Nội dung
thủ tục hành chính.
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1:
+ Hướng dẫn, kiểm
tra và nhận hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Văn phòng Sở Thông tin và
Truyền thông (số 6, đường Trưng Nữ Vương, phường 1, thành phố Trà Vinh, tỉnh
Trà Vinh).
+ Hoặc gửi hồ sơ
qua dịch vụ công trực tuyến trên Website Sở Thông tin và Truyền thông.
- Bước 2: Giao hồ sơ đến phòng Báo chí, Xuất bản để thực hiện
thủ tục hành chính.
- Bước 3: Trả giấy phép tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
Văn phòng Sở Thông tin và Truyền thông (số 6, đường Trưng Nữ Vương, phường 1,
thành phố Trà Vinh, tỉnh Trà Vinh).
* Thời gian nhận
hồ sơ: Từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng
tuần (trừ ngày nghỉ, ngày lễ).
+ Sáng: Từ 07 giờ
đến 11 giờ.
+ Chiều: Từ 13 giờ
30 phút đến 17 giờ.
b) Cách thức thực hiện: Trực
tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước; qua bưu điện, dịch vụ chuyển phát hoặc
qua dịch vụ công trực tuyến trên Website Sở Thông tin và Truyền thông.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
-
Thành phần hồ sơ:
+
Đơn đề nghị chuyển nhượng máy
photocopy màu, máy in có chức năng photocopy màu (02 bản);
+
Bản sao có bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực nếu gửi bằng đường
bưu chính, chuyển phát giấy tờ đảm bảo tư cách pháp nhân của cơ quan, tổ chức
được chuyển nhượng máy;
+
Bản chính giấy xác nhận đã đăng ký máy đó.
-
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: 03
ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức
f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
-
Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Sở Thông tin và Truyền thông.
-
Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.
-
Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Thông tin và Truyền thông
-
Cơ quan phối hợp: Không
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: xác nhận
h) Lệ phí: Không.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề
nghị chuyển nhượng máy photocopy màu, máy in có chức năng photocopy màu.
j) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
k) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
-
Luật Xuất bản số 19/2012/QH13 ngày 20/11/2012;
-
Nghị định số 60/2014/NĐ-CP ngày 19/6/2015 quy định về hoạt động in;
-
Thông tư số 03/2015/TT-BTTTT ngày 06/3/2015 của Bộ Trưởng Bộ Thông tin và Truyền
thông quy định chi tiết và hướng dẫn một số điều, khoản của Nghị định số
60/2014/NĐ-CP ngày 19/6/2015 quy định về hoạt động in.
B. Mẫu đơn, tờ
khai thực hiện thủ tục hành chính:
Mẫu số 8
(Ban hành kèm theo Thông tư số: 03/2015/TT-BTTTT ngày
06/3/2015 Bộ Trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông)
TÊN CQ, TC CHỦ QUẢN
(NẾU CÓ)
TÊN CQ, TC ĐỀ NGHỊ
CẤP PHÉP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……/…… (nếu có)
|
......, ngày...... tháng....... năm..........
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Chuyển nhượng máy photocopy màu, máy in có chức năng
photocopy màu (1)
Kính gửi: …………………………………………
1. Tên cơ quan, tổ chức đề
nghị chuyển nhượng:…………………….……….
- Địa chỉ:………………………………………………………………………
- Số Điện thoại:…………………Fax:………………..Email:..................
Đang sử dụng máy
photocopy màu, máy in có chức năng photocopy màu:
Tên máy:………………………….Tên
hãng:………………………
Model:……………………………………………………………….
Số sê-ri máy:…………………………………………………………
Nước sản xuất:…………………..
Năm sản xuất:………………..…
Đặc tính kỹ thuật, công
nghệ:……………………………………….
Khuôn khổ bản in, photo lớn
nhất:…………………………………
Máy đã đăng ký và được cấp
giấy xác nhận số:………….của Sở Thông tin và Truyền thông ……………………
Nay không còn nhu cầu sử
dụng nên đã làm thủ tục chuyển nhượng cho đơn vị khác theo hợp đồng số:…………..ngày…..tháng……năm………….
Tên đơn vị nhận chuyển
nhượng:……………………………………...
Địa chỉ:…………………………………………...……………………
Số điện thoại:…………………………………………………………
Giấy chứng nhận đăng ký
kinh doanh hoặc quyết định thành lập số:………………ngày……tháng……năm……………..do……………cấp.
(2)
Đề nghị Sở Thông tin và
Truyền thông xác nhận để đơn vị sử dụng mới được đăng ký sử dụng theo quy định
hiện hành của pháp luật.
XÁC NHẬN CỦA
SỞ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG (3)
(Ký,ghi rõ họ tên và đóng dấu)
- Đồng
ý:
□
- Không đồng
ý: □ (4)
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
-------------------
Chú thích:
(1) Tùy theo loại máy để ghi (máy photocopy màu hoặc máy in có
chức năng photocopy màu)
(2) Giấy tờ chứng minh tính pháp lý của cơ quan, tổ chức.
(3) Đánh dấu (x) vào ô vuông □ để xác nhận hoặc không xác nhận
(4) Không đồng ý xác nhận việc chuyển nhượng phải có văn bản
trả lời nêu rõ lý do.
II.
LĨNH VỰC KHIẾU NẠI, TỐ CÁO
1. Thủ tục giải quyết khiếu
nại thuộc thẩm quyền giải quyết của Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Trà Vinh
A. Nội dung
thực hiện thủ tục hành chính
a) Trình tự
thực hiện thủ tục hành chính:
+ Bước 1. Hướng
dẫn, kiểm tra và nhận hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Văn phòng Sở
Thông tin và Truyền thông (số 6, đường Trưng Nữ Vương, phường 1, thành phố Trà
Vinh, tỉnh Trà Vinh).
+ Bước 2. Giám
đốc Sở phân công Thanh tra Sở hoặc các Phòng có liên quan để thực hiện thủ tục
hành chính.
+ Bước 3. Trả
Quyết định giải quyết khiếu nại tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Văn phòng
Sở Thông tin và Truyền thông (số 6, đường Trưng Nữ Vương, phường 1, thành phố
Trà Vinh, tỉnh Trà Vinh).
* Thời gian tiếp
nhận thủ tục hành chính: Từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần (trừ ngày nghỉ, ngày
lễ).
+ Sáng: Từ 7
giờ đến 11 giờ,
+ Chiều: Từ 13
giờ đến 17 giờ.
b) Cách thức
thực hiện thủ tục hành chính: Gửi
trực tiếp hoặc theo đường Bưu điện
c) Hồ sơ thực
hiện thủ tục hành chính:
- Thành phần hồ
sơ bao gồm:
+ Đơn khiếu nại
hoặc bản ghi lời khiếu nại.
+ Giấy ủy quyền
khiếu nại (trong trường hợp người khiếu nại ủy quyền); giấy tờ chứng minh tính
hợp pháp của việc đại diện.
+ Giấy tờ, tài
liệu, chứng cứ liên quan đến nội dung khiếu nại (nếu có).
- Số lượng hồ
sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn
giải quyết thủ tục hành chính:
- Thời hạn giải
quyết khiếu nại lần đầu không quá 30 ngày, kể từ ngày thụ lý; đối với vụ việc
phức tạp thì thời hạn giải quyết khiếu nại có thể kéo dài hơn, nhưng không quá
45 ngày, kể từ ngày thụ lý. (Điều 28 Luật Khiếu nại 2011).
- Ở vùng sâu,
vùng xa đi lại khó khăn thì thời hạn giải quyết khiếu nại lần đầu không quá 45
ngày, kể từ ngày thụ lý; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết khiếu
nại có thể kéo dài hơn, nhưng không quá 60 ngày, kể từ ngày thụ lý. (Điều 28 Luật
Khiếu nại 2011).
- Thời hạn giải
quyết khiếu nại lần hai không quá 45 ngày, kể từ ngày thụ lý; đối với vụ việc
phức tạp thì thời hạn giải quyết khiếu nại có thể kéo dài hơn, nhưng không quá
60 ngày, kể từ ngày thụ lý.
- Ở vùng sâu,
vùng xa đi lại khó khăn thì thời hạn giải quyết khiếu nại lần hai không quá 60
ngày, kể từ ngày thụ lý; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết khiếu
nại có thể kéo dài hơn, nhưng không quá 70 ngày, kể từ ngày thụ lý. (Điều 37 Luật
Khiếu nại 2011)
e) Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính: Cơ
quan, tổ chức, cá nhân
f) Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính: Sở Thông
tin và Truyền thông.
g) Kết quả của
việc thực hiện thủ tục hành chính:
Quyết định giải quyết khiếu nại.
h) Lệ phí, phí
thực hiện thủ tục hành chính:
Không.
i) Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai thực hiện thủ tục hành chính: không.
j) Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Người khiếu nại
phải là người có quyền, lợi ích hợp pháp chịu tác động trực tiếp bởi quyết định
hành chính, hành vi hành chính mà mình khiếu nại.
- Người khiếu nại
phải là người có năng lực hành vi dân sự đầy đủ theo quy định của pháp
luật; trong trường hợp thông qua người đại diện để thực hiện việc khiếu nại thì
người đại diện phải theo quy định tại Điều 12, Điều 16 Luật khiếu nại.
- Người khiếu nại
phải làm đơn khiếu nại và gửi đến đúng cơ quan có thẩm quyền giải quyết trong
thời hạn, thời hiệu theo quy định của Luật Khiếu nại.
- Việc khiếu nại
chưa có quyết định giải quyết lần hai.
- Việc khiếu nại
chưa được tòa án thụ lý để giải quyết.
k) Căn cứ pháp
lý thực hiện thủ tục hành chính:
- Luật Khiếu nại
số 02/2011/QH13 ngày 11/11/2011 của Quốc hội.
- Nghị định số
75/2012/NĐ-CP ngày 03/10/2012 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của
Luật Khíếu nại.
- Thông tư số
07/2013/TT-TTCP ngày 31/10/2013 của Thanh tra Chính phủ quy định quy trình giải
quyết khiếu nại hành chính.
B. Mẫu đơn,
tờ khai thực hiện thủ tục hành
chính: không có
2. Thủ tục giải quyết tố cáo thuộc thẩm quyền giải quyết của
Giám đốc Sở Thông tin và
Truyền thông tỉnh Trà Vinh
A. Nội dung thực
hiện thủ tục hành chính
a) Trình tự thực
hiện thủ tục hành chính:
+ Bước 1. Hướng dẫn,
kiểm tra và nhận hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Văn phòng Sở Thông
tin và Truyền thông (số 6, đường Trưng Nữ Vương, phường 1, thành phố Trà Vinh,
tỉnh Trà Vinh).
+ Bước 2. Giám đốc
Sở phân công Thanh tra Sở hoặc các Phòng có liên quan để thực hiện thủ tục hành
chính.
+ Bước 3. Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả trả thông báo kết quả giải quyết tố cáo cho người tố
cáo (nếu người tố cáo có yêu cầu) và gửi kết luận nội dung tố cáo, quyết định xử
lý tố cáo cho người bị tố cáo và các cơ quan có liên quan theo quy định.
* Thời gian tiếp
nhận thủ tục hành chính: Từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần (trừ ngày nghỉ, ngày
lễ).
+ Sáng: Từ 7 giờ
đến 11 giờ.
+ Chiều: Từ 13 giờ
đến 17 giờ.
b) Cách thức
thực hiện thủ tục hành chính: Gửi trực tiếp hoặc theo đường Bưu điện.
c) Hồ sơ thực
hiện thủ tục hành chính:
- Thành phần hồ
sơ bao gồm:
+ Đơn tố cáo hoặc bản ghi lời tố cáo.
+ Giấy tờ, tài liệu,
chứng cứ liên quan đến nội dung tố cáo (nếu có).
- Số lượng hồ sơ:
01 bộ.
d) Thời hạn giải
quyết thủ tục hành chính:
- Thời hạn giải
quyết tố cáo là 60 ngày, kể từ ngày thụ lý giải quyết tố cáo; đối với vụ việc
phức tạp thì thời hạn giải quyết là 90 ngày, kể từ ngày thụ lý giải quyết tố
cáo.
- Trường hợp cần
thiết, có thể gia hạn giải quyết một lần nhưng không quá 30 ngày; đối với vụ việc
phức tạp thì không quá 60 ngày.
e) Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính: Cơ
quan, tổ chức, cá nhân
f) Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính: Sở Thông
tin và Truyền thông.
g) Kết quả của
việc thực hiện thủ tục hành chính:
Kết luận nội dung tố cáo và Quyết định xử lý hành vi vi phạm bị tố cáo.
h) Lệ phí, phí
thực hiện thủ tục hành chính:
Không.
i) Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai thực hiện thủ tục hành chính: không.
j) Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Người có thẩm quyền
không thụ lý giải quyết tố cáo trong các trường hợp sau đây:
- Tố cáo về vụ việc
đã được người có thẩm quyền giải quyết mà người tố cáo không cung cấp thông
tin, tình tiết mới.
- Tố cáo về vụ việc
mà nội dung và những thông tin người tố cáo cung cấp không có cơ sở để xác định
người vi phạm, hành vi vi phạm pháp luật.
- Tố cáo về vụ việc
mà người có thẩm quyền giải quyết tố cáo không đủ điều kiện để kiểm tra, xác
minh hành vi vi phạm pháp luật, người vi phạm.
k) Căn cứ pháp
lý thực hiện thủ tục hành chính:
+ Luật Tố cáo số
03/2011/QH13 ngày 11/11/2011 của Quốc hội.
+ Nghị định số
76/2012/NĐ-CP ngày 03/10/2012 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật Tố cáo.
+ Thông tư số
06/2013/TT-TTCP ngày 30/9/2013 của Thanh tra Chính phủ quy định quy trình giải
quyết tố cáo.
B. Mẫu đơn, tờ khai thực hiện thủ tục hành chính: không có./.