Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Quyết định 3247/QĐ-UBND 2017 kết quả xếp hạng mức độ ứng dụng Công nghệ thông tin Sơn La

Số hiệu: 3247/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Sơn La Người ký: Phạm Văn Thủy
Ngày ban hành: 20/12/2017 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH SƠN LA
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 3247/QĐ-UBND

Sơn La, ngày 20 tháng 12 năm 2017

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ, XẾP HẠNG MỨC ĐỘ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN, TRANG THÔNG TIN ĐIỆN TỬ TRONG CÁC CƠ QUAN NHÀ NƯỚC TỈNH SON LA NĂM 2017

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015; Luật Công nghệ thông tin năm 2006; Nghị định số 64/2007/NĐ-CP ngày 10/4/2007 của Chính phủ về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước; Quyết định số 2166/QĐ-UBND ngày 09/8/2017 của UBND tỉnh Sơn La về việc ban hành Quy định về Bộ tiêu chí đánh giá, xếp hạng mức độ ứng dụng Công nghệ thông tin, Trang thông tin điện tử trong các cơ quan nhà nước tỉnh Sơn La;

Xét đề nghị của Sở Thông tin và Truyền thông tại Tờ trình số 1306/TTr-STTTT ngày 15/12/2017,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt kết quả đánh giá, xếp hạng mức độ ứng dụng Công nghệ thông tin, Trang thông tin điện tử trong các cơ quan nhà nước tỉnh Sơn La năm 2017 (chi tiết tại phụ lục kèm theo).

Điều 2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành của tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Chủ tịch UBND tỉnh (b/c);
- Các đ/c Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Như Điều 2;
- Chánh Văn phòng UBND tỉnh;
- Trung tâm thông tin tỉnh;
- Lưu: VT, VX(2). NQ, 45 bản.

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Phạm Văn Thủy

 

PHỤ LỤC

KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ, XẾP HẠNG MỨC ĐỘ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN (CNTT), TRANG THÔNG TIN ĐIỆN TỬ (TTĐT) TRONG CÁC CƠ QUAN NHÀ NƯỚC TỈNH SƠN LA NĂM 2017
(kèm theo Quyết định số: 3247/QĐ-UBND ngày 20/12/2017 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La)

Thực hiện Quyết định số 1819/QĐ-TTg ngày 26/10/2015 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình quốc gia về ứng dụng CNTT trong hoạt động của cơ quan nhà nước giai đoạn 2016 - 2020; Quyết định số 238/QĐ-UBND ngày 08/2/2017 của UBND tỉnh về việc phê duyệt Kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước tỉnh Sơn La giai đoạn 2017-2020; nhằm đẩy mạnh triển khai công tác ứng dụng CNTT trong hoạt động của cơ quan nhà nước, nâng cao hiệu quả hoạt động quản lý điều hành của các cơ quan nhà nước, đáp ứng nhu cầu phục vụ người dân và doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh; Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La chỉ đạo Sở Thông tin và Truyền thông tiến hành khảo sát và đánh giá xếp hạng mức độ ứng dụng CNTT, Trang TTĐT đối với các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Sơn La năm 2017. Nội dung, kết quả đánh giá cụ thể như sau:

A. CƠ SỞ, TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ, PHƯƠNG PHÁP TÍNH ĐIỂM VÀ QUÁ TRÌNH TRIỂN KHAI

I. CƠ SỞ ĐÁNH GIÁ

Công tác đánh giá, xếp hạng mức độ ứng dụng CNTT trong hoạt động cơ quan nhà nước tỉnh Sơn La được thực hiện dựa trên số liệu tổng hợp từ các mẫu biu báo cáo của các cơ quan, đơn vị; đồng thời kiểm tra và đối chiếu với kết quả thực tế từ các đợt kiểm tra tình hình ứng dụng CNTT, đảm bảo an toàn thông tin; kết quả thẩm tra, xác minh số liệu tại các cơ quan, đơn vị và việc theo dõi thực tế tình hình ứng dụng CNTT.

Đối với đánh giá về cung cấp thông tin trên Trang TTĐT, triển khai dịch vụ công trực tuyến và công tác tổ chức quản trị Trang TTĐT của các cơ quan, đơn vị thì số liệu được kiểm tra trực tiếp trên mỗi Trang TTĐT của các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố.

Đối với Sở Ngoại vụ, Ban Dân tộc, Thanh tra tỉnh do không có thủ tục hành chính công nên không đánh giá nhóm tiêu chí sử dụng phần mềm một cửa điện tử và cung cấp dịch vụ công trực tuyến (tuy nhiên vn có quy định về cách tính điểm riêng cho 03 cơ quan này). Việc đánh giá, xếp hạng tng thmức độ ứng dụng CNTT, Trang TTĐT trong các cơ quan nhà nước của tnh năm 2017 được thực hiện với 30/30 cơ quan, đơn vị bao gồm 18/18 cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh và 12/12 huyện, thành phố; việc đánh giá, xếp hạng từng hạng mục mức độ ứng dụng CNTT được thực hiện với 30/30 cơ quan, đơn vị bao gồm 18/18 sở, ban, ngành và 12/12 huyện, thành phố.

II. TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ

Các hạng mục, tiêu chí được đánh giá dựa theo các quy định của nhà nước tại các văn bản quy phạm pháp luật về ứng dụng CNTT trong cơ quan nhà nước gồm: Nghị định số 43/2011/NĐ-CP ngày 13/6/2011 của Chính phủ quy định về việc cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến trên trang thông tin điện tử hoặc Cổng thông tin điện tử của cơ quan nhà nước và những định hướng, mục tiêu của các kế hoạch ứng dụng CNTT trong hoạt động của CQNN; Thông tư số 06/2013/TT-BTTTT ngày 07/3/2013 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chế độ báo cáo định kỳ về tình hình ứng dụng CNTT của cơ quan nhà nước; Quyết định số 62/QĐ-BTTTT ngày 19/01/2017 của Bộ Thông tin và Truyền thông về việc phê duyệt phương pháp đánh giá mức độ ứng dụng CNTT của cơ quan nhà nước năm 2016.

Năm 2017, công tác đánh giá xếp hạng mức độ ứng dụng CNTT, Trang TTĐT trong các cơ quan nhà nước tỉnh Sơn La được thực hiện theo quy định tại Quyết định số 2166/QĐ-UBND ngày 09/8/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Quy định về Bộ tiêu chí đánh giá, xếp hạng mức độ ứng dụng Công nghệ thông tin, Trang thông tin điện tử trong các cơ quan nhà nước tỉnh Sơn La.

Đối tượng thực hiện đánh giá xếp hạng gồm 30 cơ quan, đơn vị (18 cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh và 12 huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh), với các nội dung đánh giá gồm:

- Đánh giá về mức độ ứng dụng CNTT dựa trên 06 hạng mục chính gồm: (1) Hạ tầng kỹ thuật CNTT; (2) Ứng dụng CNTT trong hoạt động nội bộ cơ quan; (3) Ứng dụng CNTT phục vụ người dân và doanh nghiệp; (4) Công tác đảm bảo an toàn, an ninh thông tin; (5) Nhân lực CNTT; (6) Cơ chế chính sách và các quy định cho ứng dụng CNTT.

- Đánh giá về Trang TTĐT dựa trên 11 nhóm tiêu chí gồm: (1) Thông tin, giới thiệu; (2) Tin tức, sự kiện; (3) Thông tin tuyên truyền, phbiến, hướng dẫn thực hiện pháp luật, chế độ, chính sách; (4) Thông tin chỉ đạo điều hành; (5) Thông tin chiến lược, định hướng, quy hoạch, kế hoạch phát triển; (6) Văn bản quy phạm pháp luật; (7) Thông tin về dự án, hạng mục đầu tư, đấu thầu mua sắm công; (8) Cung cấp dịch vụ công trực tuyến; (9) Lấy ý kiến, góp ý của tổ chức, cá nhân; (10) Chức năng hỗ trợ trên trang TTĐT; (11) Đảm bảo quy định khác.

III. PHƯƠNG PHÁP TÍNH ĐIỂM

Phương pháp tính điểm mức độ ứng dụng CNTT trong các cơ quan nhà nước của tỉnh được thực hiện trên 06 hạng mục, điểm của mỗi hạng mục là tổng điểm của các tiêu chí thành phần, tổng điểm của 06 hạng mục là tổng điểm để xếp hạng tổng thể mức độ ứng dụng CNTT trong các CQNN của tỉnh.

Phương pháp tính điểm Trang TTĐT trong các cơ quan nhà nước của tỉnh được thực hiện trên 11 nhóm tiêu chí, điểm của mi nhóm tiêu chí là tổng điểm của các tiêu chí thành phần, tng điểm của 11 nhóm tiêu chí là tổng điểm để xếp hạng tổng thể Trang TTĐT của các CQNN của tỉnh.

IV. QUÁ TRÌNH TRIỂN KHAI

1. Công tác chuẩn bị, hướng dẫn việc thu thập, báo cáo số liệu mức độ ứng dụng CNTT, Trang TTĐT của các cơ quan, đơn vị

Căn cứ Quyết định số 2166/QĐ-UBND ngày 09/8/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Quy định về Bộ tiêu chí đánh giá, xếp hạng mức độ ứng dụng CNTT, Trang TTĐT trong các cơ quan nhà nước tỉnh Sơn La, Sở Thông tin và Truyền thông đã ban hành văn bản số 888/STTTT-CNTT ngày 07/9/2017 về việc hướng dẫn báo cáo số liệu về ứng dụng CNTT và Trang TTĐT năm 2017. Thực hiện hướng dẫn của Sở Thông tin và Truyền thông, các sở, ban, ngành cấp tỉnh và UBND các huyện, thành phố đã tổ chức thu thập số liệu và gửi báo cáo về Sở Thông tin và Truyền thông theo quy định. Đến ngày 21/9/2017, Sở Thông tin và Truyền thông đã nhận được báo cáo và tài liệu kiểm chứng của 18 sở, ngành cấp tỉnh (trừ Văn phòng UBND tỉnh không đánh giá) và 12 huyện, thành phố.

Đ giúp việc trong công tác thu thập, thẩm định, đánh giá chấm điểm các cơ quan, đơn vị theo Bộ tiêu chí, Sở Thông tin và Truyền thông đã ban hành Quyết định số 182/QĐ-STTTT ngày 22/9/2017 về việc thành lập Tổ thẩm định Bộ tiêu chí đánh giá, xếp hạng mức độ ứng dụng CNTT, Trang TTĐT trong các cơ quan nhà nước tỉnh do Phó Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông làm tổ trưởng, thành viên là lãnh đạo phòng CNTT và công chức, viên chức phòng CNTT, phòng Thông tin - Báo chí - Xuất bản, Trung tâm Công nghệ thông tin và Truyền thông, thực hiện công tác thẩm định, đánh giá kết quả mức độ ứng dụng CNTT, Trang TTĐT trong các cơ quan nhà nước tỉnh theo nhiệm vụ phân công tại Thông báo số 954/TB-STTTT ngày 26/9/2017 của Sở Thông tin và Truyền thông.

Tổ thẩm định tổ chức họp định kỳ hàng tuần để thống nhất cách thức thẩm định, kiểm tra thực tế; đề xuất, tháo gỡ các vướng mắc phát sinh trong quá trình thẩm định; rà soát đối chiếu kết quả thực hiện nhiệm vụ ứng dụng CNTT, cung cấp thông tin trên Trang TTĐT theo từng hạng mục, nhóm tiêu chí, tiêu chí thành phần được quy định tại Quyết định số 2166/QĐ-UBND ngày 09/8/2017 của UBND tỉnh. Thực hiện thẩm định trực tiếp tại các sở, ngành; đối chiếu với kết quả thực tế từ các đợt kiểm tra tình hình ứng dụng CNTT, đảm bảo an toàn thông tin tại các huyện; rà soát từng văn bản, tài liệu kim chứng có liên quan. Quá trình làm việc của tổ thẩm định nghiêm túc, đúng quy định và hướng dẫn.

2. Công tác thẩm định, đối chiếu kết quả, chấm điểm

Trên cơ sở sliệu báo cáo và tài liệu kiểm chứng của các sở, ngành cấp tỉnh, UBND cấp huyện, Sở Thông tin và Truyền thông đã tiến hành đối chiếu giữa số liệu trong báo cáo của các sở, ngành, UBND các huyện, thành phố với số liệu qua xác minh, khảo sát thực tế và các tài liệu kiểm chứng kèm theo; thực hiện đối chiếu, chấm điểm lần thứ nhất. Đến ngày 09/11/2017, Sở Thông tin và Truyền thông ban hành văn bản số 1143/STTTT-CNTT gửi các cơ quan, đơn vị về việc xác nhận kết quả thẩm định, chấm điểm mức độ ứng dụng CNTT, trang TTĐT, tiếp tục rà soát, hoàn thiện kết quả chấm điểm lần thứ 2, trình xin ý kiến các thành viên Ban Chỉ đạo ứng dụng CNTT tỉnh Sơn La đối với dự thảo Quyết định xếp hạng mức độ ứng dụng CNTT, trang TTĐT của các CQNN tỉnh tại cuộc họp Ban Chỉ đạo ngày 22/11/2017.

Qua công tác rà soát, đối chiếu, hầu hết các cơ quan, đơn vị cấp tỉnh và cấp huyện đã quan tâm đến việc tổ chức triển khai thực hiện Quyết định số 2166/QĐ-UBND ngày 09/8/2017 của UBND tỉnh. Tuy nhiên, vẫn còn một số sở, ngành, UBND huyện thực hiện chậm so với thời gian quy định, hồ sơ, tài liệu, báo cáo còn sơ sài, có tài liệu kiểm chứng còn chưa đúng với yêu cầu.

B. KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ, XẾP HẠNG MỨC ĐỘ ỨNG DỤNG CNTT CỦA CÁC SỞ, NGÀNH, UBND HUYỆN, THÀNH PHỐ NĂM 2017

I. KẾT QUẢ CHUNG

Việc đánh giá, xếp hạng được chia làm 4 mức: Tốt, Khá, Trung bình và Yếu.

- Mức Tốt: Là đơn vị có tổng điểm đạt từ 85 điểm trở lên

- Mức Khá: Là đơn vị có tổng điểm đạt từ 70 điểm đến dưới 85 điểm

- Mức Trung bình: Là đơn vị có tổng điểm đạt từ 50 điểm đến dưới 70 điểm

- Mức Yếu: Là đơn vị có tổng điểm dưới 50 điểm.

1. Đối với các sở, ngành cấp tỉnh

Công tác đánh giá, xếp hạng mức độ ứng dụng CNTT của các sở, ngành được thực hiện tại 18/18 cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh (trừ Văn phòng UBND tỉnh). Điểm trung bình đạt được của 18 sở, ngành theo Bộ tiêu chí ứng dụng CNTT năm 2017 là: 68/100 điểm; Sở Thông tin và Truyền thông đứng đầu bảng với số điểm đạt được là 83,8 điểm.

Kết quả xếp hạng mức độ ứng dụng CNTT của các sở, ngành cấp tỉnh đạt được theo Bảng 1 dưới đây:

STT

Tên cơ quan

Tổng điểm

Xếp hạng 2017

A. Mức khá (67%)

1

Sở Thông tin và Truyền thông

83,8

1

2

Sở Nội vụ

77,2

2

3

Sở Giáo dục và Đào tạo

75,8

3

4

Ban Dân tộc

74,6

4

5

Sở Kế hoạch và Đầu tư

73,4

5

6

Sở Y tế

72,8

6

7

Sở Xây dựng

72,5

7

8

Sở Tài chính

71,5

8

9

Sở Giao thông vận tải

71,5

8

10

Sở Công thương

70,9

9

11

Sở Tài nguyên và Môi trường

70,6

10

12

Thanh tra tỉnh

70,2

11

B. Mức trung bình (28%)

13

Sở Tư pháp

64,9

12

14

Sở Văn hóa Ththao và Du lịch

62,4

13

15

Sở Ngoại vụ

57,4

14

16

Sở Khoa học và Công nghệ

54,3

15

17

Sở Lao động Thương binh và Xã hội

51,7

16

C. Mức yếu (5%)

18

Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn

41,3

17

Bảng 1. Xếp hạng tng thmức độ ứng dụng CNTT của các sở, ngành

2. Đối với UBND huyện, thành phố

Công tác đánh giá, xếp hạng mức độ ứng dụng CNTT của các huyện, thành phố được thực hiện tại 12/12 đơn vị cấp huyện. Điểm trung bình đạt được của 12 huyện, thành phố theo Bộ tiêu chí ứng dụng CNTT năm 2017 là: 56/100 điểm; UBND huyện Sông Mã đứng đầu bảng với số điểm đạt được là 70 điểm.

Kết quả xếp hạng mức độ ứng dụng CNTT của các huyện, thành phố đạt được theo Bảng 2 dưới đây:

STT

Tên quan

Tổng điểm

Xếp hạng 2017

A. Mức khá (8%)

1

UBND huyện Sông Mã

70,0

1

B. Mức trung bình (59%)

2

UBND huyện Yên Châu

69,8

2

3

UBND huyện Phù Yên

61,6

3

4

UBND huyện Vân Hồ

60,1

4

5

UBND huyện Mộc Châu

59,5

5

6

UBND huyện Sốp Cộp

57,1

6

7

UBND thành phố Sơn La

56,4

7

8

UBND huyện Quỳnh Nhai

51,8

8

C. Mức yếu (33%)

9

UBND huyện Mai Sơn

47,9

9

10

UBND huyện Bắc Yên

47,0

10

11

UBND huyện Mường La

43,2

11

12

UBND huyện Thuận Châu

41,7

12

 

 

 

 

 

Bảng 2. Xếp hạng tổng thể mức độ ứng dụng CNTT của các huyện, thành phố

II. KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ, XẾP HẠNG CÁC HẠNG MỤC

1. Các sở, ngành cấp tỉnh

1.1. Hng mục Hạ tầng kỹ thuật CNTT

Hạng mục Hạ tầng kỹ thuật CNTT của các sở, ngành cấp tỉnh được đánh giá theo 7 tiêu chí thành phần với các nội dung sau: Tỷ lệ máy tính/CBCC của sở; tỷ lệ % máy tính kết nối Internet của sở; hệ thống máy chủ của cơ quan; hệ thống mạng nội bộ (LAN) có dây; hệ thống tường lửa bảo vệ cho hệ thống mạng LAN; hệ thống sao lưu, đảm bảo an toàn dữ liệu cho hệ thống mạng LAN; kết nối mạng truyn số liệu chuyên dùng, điểm tối đa của hạng mục này là 10 điểm.

Kết quả như sau:

STT

Tên cơ quan

Điểm hạng mục

Xếp hạng 2017

1

Sở Thông tin và Truyền thông

9,0

1

2

Sở Tài chính

9,0

1

3

Sở Giao thông vận tải

9,0

1

4

Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch

9,0

1

5

Sở Giáo dục và Đào tạo

8,0

2

6

Sở Khoa học và Công nghệ

8,0

2

7

Sở Nội vụ

7,0

3

8

Sở Công thương

7,0

3

9

Sở Xây dựng

7,0

3

10

Sở Y tế

7,0

3

11

Sở Tư pháp

7,0

3

12

Sở Tài Nguyên và Môi trường

7,0

3

13

Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn

7,0

3

14

Sở Lao động-Thương binh và Xã hội

7,0

3

15

Thanh tra tỉnh

6,7

4

16

Sở Kế hoạch và Đầu tư

6,0

5

17

Sở Ngoại vụ

6,0

5

18

Ban Dân tộc

4,0

6

Bảng 1.1. Xếp hạng hạng mục Hạ tầng kỹ thuật CNTT của các sở, ngành

1.2. Hạng mục Ứng dụng CNTT trong hoạt động nội bộ cơ quan

Hạng mục Ứng dụng CNTT trong hoạt động nội bộ cơ quan được đánh giá theo 7 tiêu chí lớn, 12 tiêu chí thành phần, điểm tối đa của hạng mục này là 25 điểm.

Kết quả như sau:

STT

Tên cơ quan

Điểm hạng mục

Xếp hạng 2017

1

Sở Thông tin và Truyền thông

24,8

1

2

Sở Xây dựng

24,4

2

3

Sở Tư pháp

22,6

3

4

Sở Tài Nguyên và Môi trường

22,5

4

5

Sở Tài chính

22,1

5

6

Sở Giáo dục và Đào tạo

21,8

6

7

Sở Nội vụ

21,7

7

8

Sở Công thương

20,4

8

9

Thanh tra tỉnh

19,8

9

10

Ban Dân tộc

19,8

9

11

Sở Y tế

18,5

10

12

Sở Lao động-Thương binh và Xã hội

17,9

11

13

Sở Giao thông vận tải

17,4

12

14

Sở Kế hoạch và Đầu tư

16,3

13

15

Sở Khoa học và Công nghệ

16,3

13

16

Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch

15,7

14

17

Sở Ngoại vụ

15,0

15

18

Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn

12,9

16

Bảng 1.2. Xếp hạng hạng mục Ứng dụng CNTT trong hoạt động nội bộ cơ quan sở, ngành

1.3. Hạng mục Ứng dụng CNTT phục vụ người dân và doanh nghiệp

Hạng mục Ứng dụng CNTT phục vụ người dân và doanh nghiệp được đánh giá theo 3 tiêu chí lớn, 11 tiêu chí thành phần, điểm tối đa của hạng mục này là 35 điểm.

Kết quả như sau:

STT

Tên cơ quan

Điểm hạng mục

Xếp hạng 2017

1

Sở Kế hoạch và Đầu tư

30,5

1

2

Ban Dân tộc

28,8

2

3

Thanh tra tỉnh

25,7

3

4

Sở Nội vụ

23,5

4

5

Sở Thông tin và Truyền thông

23,0

5

6

Sở Giáo dục và Đào tạo

22,0

6

7

Sở Tài Nguyên và Môi trường

22,0

6

8

Sở Tài chính

21,4

7

9

Sở Y tế

21,3

8

10

Sở Khoa học và Công nghệ

21,0

9

11

Sở Xây dựng

20,1

10

12

Sở Tư pháp

20,0

11

13

Sở Công thương

19,0

12

14

Sở Giao thông vận tải

18,6

13

15

Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch

18,1

14

16

Sở Ngoại vụ

16,6

15

17

Sở Lao động-Thương binh và Xã hội

10,8

16

18

Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn

9,4

17

Bảng 1.3. Xếp hạng hạng mục Ứng dụng CNTT phục vụ người dân và doanh nghiệp của các sở, ngành

1.4. Hạng mục Công tác đảm bảo an toàn thông tin

Hạng mục Công tác đảm bảo an toàn thông tin được đánh giá theo 8 tiêu chí, điểm tối đa của hạng mục này là 10 điểm.

Kết quả như sau:

STT

Tên cơ quan

Điểm hạng mục

Xếp hạng 2017

1

Sở Nội vụ

9,0

1

2

Sở Thông tin và Truyền thông

8,0

2

3

Sở Giáo dục và Đào tạo

8,0

2

4

Sở Y tế

8,0

2

5

Sở Giao thông vận tải

7,5

3

6

Ban Dân tộc

7,0

4

7

Sở Công thương

6,5

5

8

Sở Tài chính

6,0

6

9

Sở Tư pháp

5,5

7

10

Sở Ngoại vụ

5,2

8

11

Sở Xây dựng

4,8

9

12

Sở Kế hoạch và Đầu tư

4,6

10

13

Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch

4,6

10

14

Thanh tra tỉnh

4,0

11

15

Sở Tài Nguyên và Môi trường

3,1

12

16

Sở Lao động-Thương binh và Xã hội

2,0

13

17

Sở Khoa học và Công nghệ

2,0

13

18

Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn

1,0

14

Bảng 1.4. Xếp hạng hạng mục Công tác đảm bảo an toàn thông tin của các sở, ngành

1.5. Hạng mục Nhân lực CNTT

Hạng mục Nhân lực CNTT được đánh giá theo 4 tiêu chí, điểm tối đa của hạng mục này là 10 điểm.

Kết quả như sau:

STT

Tên cơ quan

Điểm hng mục

Xếp hng 2017

1

Sở Nội vụ

10

1

2

Sở Thông tin và Truyền thông

10

1

3

Sở Giao thông vận tải

10

1

4

Sở Giáo dục và Đào tạo

10

1

5

Sở Y tế

10

1

6

Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch

10

1

7

Sở Tài Nguyên và Môi trường

9,0

2

8

Sở Kế hoạch và Đầu tư

8,0

3

9

Sở Tài chính

8,0

3

10

Sở Công thương

8,0

3

11

Sở Lao động-Thương binh và Xã hội

8,0

3

12

Ban Dân tộc

8,0

3

13

Sở Ngoại vụ

7,6

4

14

Sở Xây dựng

7,2

5

15

Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn

7,0

6

16

Thanh tra tỉnh

6,0

7

17

Sở Tư pháp

5,8

8

18

Sở Khoa học và Công nghệ

5,0

9

Bảng 1.5. Xếp hạng hạng mục Nhân lực CNTT của các sở, ngành

1.6. Hạng mục Môi trường tổ chức và chính sách

Hạng mục Môi trường tổ chức và chính sách được đánh giá theo 3 tiêu chí, điểm tối đa của hạng mục này là 10 điểm.

Kết quả như sau:

STT

Tên Cơ quan

Điểm hạng mục

Xếp hạng 2017

1

Sở Công thương

10

1

2

Sở Giao thông vận tải

9,0

2

3

Sở Thông tin và Truyền thông

9,0

2

4

Sở Xây dựng

9,0

2

5

Sở Kế hoạch và Đầu tư

8,0

3

6

Sở Y tế

8,0

3

7

Thanh tra tỉnh

8,0

3

8

Sở Tài Nguyên và Môi trường

7,0

4

9

Ban Dân tộc

7,0

4

10

Sở Ngoại vụ

7,0

4

11

Sở Giáo dục và Đào tạo

6,0

5

12

Sở Nội vụ

6,0

5

13

Sở Lao động-Thương binh và Xã hội

6,0

5

14

Sở Tài chính

5,0

6

15

Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch

5,0

6

16

Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn

4,0

7

17

Sở Tư pháp

4,0

7

18

Sở Khoa học và Công nghệ

2,0

8

Bảng 1.6. Xếp hạng hạng mục Môi trường tổ chức và chính sách của các sở, ngành

2. UBND các huyện, thành phố

2.1. Hng mục Hạ tầng kỹ thuật CNTT

Hạng mục Hạ tầng kỹ thuật CNTT khối UBND huyện được đánh giá theo 3 tiêu chí lớn, 5 tiêu chí thành phần với các nội dung sau: Tỷ lệ máy tính của UBND huyện; hệ thống mạng LAN của UBND huyện; kết nối mạng truyền số liệu chuyên dùng, điểm tối đa của hạng mục này là 5 điểm.

Kết quả như sau:

STT

Tên cơ quan

Điểm hạng mục

Xếp hạng 2017

1

UBND huyện Mộc Châu

4,0

1

2

UBND huyện Sốp Cộp

4,0

1

3

UBND thành phố Sơn La

3,0

2

4

UBND huyện Yên Châu

3,0

2

5

UBND huyện Vân Hồ

3,0

2

6

UBND huyện Quỳnh Nhai

3,0

2

7

UBND huyện Mường La

3,0

2

8

UBND huyện Sông Mã

2,0

3

9

UBND huyện Phù Yên

2,0

3

10

UBND huyện Mai Sơn

2,0

3

11

UBND huyện Bắc Yên

2,0

3

12

UBND huyện Thuận Châu

2,0

3

Bảng 2.1. Xếp hạng hạng mục hạ tầng kỹ thuật CNTT của UBND cấp huyện

2.2. Hạng mục Ứng dụng CNTT trong hoạt động nội bộ cơ quan

Hạng mục Ứng dụng CNTT trong hoạt động nội bộ cơ quan UBND huyện được đánh giá theo 7 tiêu chí lớn, 15 tiêu chí thành phần, điểm ti đa của hạng mục này là 25 điểm.

Kết quả như sau:

STT

Tên cơ quan

Điểm hạng mục

Xếp hạng 2017

1

UBND huyện Yên Châu

20,2

1

2

UBND huyện Sông Mã

19,5

2

3

UBND thành phố Sơn La

18,9

3

4

UBND huyện Vân Hồ

18,4

4

5

UBND huyện Mộc Châu

17,9

5

6

UBND huyện Quỳnh Nhai

17,8

6

7

UBND huyện Sốp Cộp

17,7

7

8

UBND huyện Mai Sơn

16,4

8

9

UBND huyện Phù Yên

16,2

9

10

UBND huyện Bắc Yên

15,6

10

11

UBND huyện Mường La

15,1

11

12

UBND huyện Thuận Châu

12,2

12

Bảng 2.2. Xếp hạng hạng mục Ứng dụng CNTT trong hoạt động nội bộ UBND cấp huyn

2.3. Hng mục Ứng dụng CNTT phục vụ người dân và doanh nghiệp

Hạng mục Ứng dụng CNTT phục vụ người dân và doanh nghiệp khối UBND huyện được đánh giá theo 3 tiêu chí lớn, 11 tiêu chí thành phần, điểm tối đa của hạng mục này là 30 điểm.

Kết quả như sau:

STT

Tên cơ quan

Điểm hạng mục

Xếp hạng 2017

1

UBND huyện Yên Châu

19,6

1

2

UBND huyện Phù Yên

18,9

2

3

UBND huyện Sông Mã

17,5

3

4

UBND huyện Sốp Cộp

14,7

4

5

UBND thành phố Sơn La

13,6

5

6

UBND huyện Quỳnh Nhai

13,4

6

7

UBND huyện Mộc Châu

13,2

7

8

UBND huyện Vân Hồ

13,2

7

9

UBND huyện Bắc Yên

11,6

8

10

UBND huyện Mai Sơn

11,2

9

11

UBND huyện Mường La

9,2

10

12

UBND huyện Thuận Châu

8,7

11

Bảng 2.3. Xếp hạng hạng mục Ứng dụng CNTT phục vụ người dân và doanh nghiệp của UBND cấp huyện

2.4. Hạng mục Ứng dụng CNTT tại cấp xã, phường, thị trấn

Hạng mục Ứng dụng CNTT tại cấp xã, phường, thị trấn khối UBND huyện được đánh giá theo 3 tiêu chí lớn, 11 tiêu chí thành phần, điểm tối đa của hạng mục này là 15 điểm.

Kết quả như sau:

STT

Tên cơ quan

Điểm hạng mục

Xếp hạng 2017

1

UBND huyện Yên Châu

10,2

1

2

UBND huyện Sông Mã

9,0

2

3

UBND huyện Vân Hồ

7,0

3

4

UBND huyện Sốp Cộp

6,9

4

5

UBND huyện Mường La

6,6

5

6

UBND huyện Quỳnh Nhai

6,4

6

7

UBND huyện Bắc Yên

6,3

7

8

UBND huyện Mộc Châu

6,1

8

9

UBND thành phố Sơn La

6,1

8

10

UBND huyện Thuận Châu

5,8

9

11

UBND huyện Phù Yên

5,5

10

12

UBND huyện Mai Sơn

5,1

11

Bảng 2.4. Xếp hạng hạng mục ng dụng CNTT tại cấp xã, phường, thị trn của UBND cp huyện

2.5. Hng mục Công tác đảm bảo an toàn thông tin

Hạng mục Công tác đảm bảo an toàn thông tin khối UBND huyện được đánh giá theo 8 tiêu chí, điểm tối đa của hạng mục này là 5 điểm.

Kết quả như sau:

STT

Tên cơ quan

Điểm hạng mục

Xếp hạng 2017

1

UBND huyện Sông Mã

4,0

1

2

UBND huyện Vân Hồ

3,5

2

3

UBND huyện Bắc Yên

3,5

2

4

UBND huyện Phù Yên

3,0

3

5

UBND huyện Mộc Châu

2,3

4

6

UBND huyện Sốp Cộp

2,0

5

7

UBND huyện Yên Châu

1,9

6

8

UBND huyện Mường La

1,3

7

9

UBND huyện Mai Sơn

1,2

8

10

UBND huyện Thuận Châu

1,0

9

11

UBND thành phố Sơn La

0,8

10

12

UBND huyện Quỳnh Nhai

0,4

11

Bảng 2.5. Xếp hạng hạng mục Công tác đảm bảo an toàn thông tin của UBND cấp huyện

2.6. Hng mục Nhân lực CNTT

Hạng mục Nhân lực CNTT khối UBND huyện được đánh giá theo 5 tiêu chí, điểm tối đa của hạng mục này là 10 đim.

Kết quả như sau:

STT

Tên cơ quan

Điểm hạng mục

Xếp hạng 2017

1

UBND huyện Sông Mã

10

1

2

UBND huyện Mộc Châu

9,0

2

3

UBND thành phố Sơn La

8,0

3

4

UBND huyện Thuận Châu

8,0

3

5

UBND huyện Vân Hồ

8,0

3

6

UBND huyện Phù Yên

8,0

3

7

UBND huyện Sốp Cộp

7,8

4

8

UBND huyện Quỳnh Nhai

6,8

5

9

UBND huyện Mai Sơn

6,0

6

10

UBND huyện Mường La

5,0

7

11

UBND huyện Bắc Yên

5,0

7

12

UBND huyện Yên Châu

4,9

8

Bảng 2.6. Xếp hạng hạng mục Nhân lực CNTT của UBND cấp huyện

2.7. Hạng mục Môi trường tổ chức và chính sách

Hạng mục Môi trường tổ chức và chính sách khối UBND huyện được đánh giá theo 4 tiêu chí, điểm tối đa của hạng mục này là 10 điểm.

Kết quả như sau:

STT

Tên cơ quan

Điểm hạng mục

Xếp hạng 2017

1

UBND huyện Yên Châu

10

1

2

UBND huyện Phù Yên

8,0

2

3

UBND huyện Sông Mã

8,0

2

4

UBND huyện Mộc Châu

7,0

3

5

UBND huyện Vân Hồ

7,0

3

6

UBND thành phố Sơn La

6,0

4

7

UBND huyện Mai Sơn

6,0

4

8

UBND huyện Sốp Cộp

4,0

5

9

UBND huyện Quỳnh Nhai

4,0

5

10

UBND huyện Thuận Châu

4,0

5

11

UBND huyện Mường La

3,0

6

12

UBND huyện Bắc Yên

3,0

6

Bảng 2.7. Xếp hạng hạng mục Môi trường tổ chức và chính sách của UBND cấp huyện

C. KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ, XẾP HẠNG TRANG TTĐT CỦA CÁC SỞ, NGÀNH, UBND HUYỆN, THÀNH PHỐ NĂM 2017

Việc đánh giá về cung cấp thông tin trên Trang TTĐT dựa trên cơ sở thống kê số lượng tin, bài, thông tin chỉ đạo điều hành, thông tin chiến lược, định hướng quy hoạch, chương trình dự án, cung cấp dịch vụ hành chính công, lấy ý kiến góp ý.... cập nhật từ các cơ quan, đơn vị khai báo và trên cơ sở kiểm tra thực tế từng Trang TTĐT; qua đó, nội dung thông tin cập nhật phong phú, kịp thời sẽ có điểm tối đa; các nội dung cập nhật nhưng chưa đầy đủ thì chấm theo thang điểm; các nội dung lỗi thời, không cập nhật thì không chấm điểm.

Việc đánh giá, xếp hạng được chia làm 4 mức: Tốt, Khá, Trung bình và Yếu.

- Mức Tốt: Là đơn vị có điểm đánh giá lớn hơn hoặc bằng 80

- Mức Khá: Là đơn vị có điểm đánh giá lớn hơn hoặc bng 65 và nhỏ hơn 80

- Mức Trung bình: Là đơn vị có điểm đánh giá lớn hơn hoặc bằng 50 và nhỏ hơn 65

- Mức Yếu: Là đơn vị có điểm đánh giá nhỏ hơn 50

1. Đối với các sở, ngành cấp tỉnh

Công tác đánh giá, xếp hạng Trang TTĐT của các sở, ngành được thực hiện tại 18/18 cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh (trừ Văn phòng UBND tỉnh). Điểm trung bình đạt được của 18 sở, ngành theo Bộ tiêu chí Trang TTĐT năm 2017 là: 61/100 điểm; Sở Nội vụ đứng đầu bảng với số điểm đạt được là 81 điểm.

Kết quả xếp hạng Trang TTĐT của các sở, ngành cấp tỉnh đạt được theo Bảng 3 dưới đây:

STT

Tên Cơ quan

Tổng điểm

Xếp hạng 2017

A. Mức tốt (5%)

1

Sở Nội vụ

81,0

1

B. Mc khá (45%)

2

Ban Dân tộc

79,7

2

3

Sở Công thương

76,5

3

4

Sở Giáo dục và Đào tạo

74,0

4

5

Sở Kế hoạch và Đầu tư

73,5

5

6

Sở Xây dựng

72,5

6

7

Sở Tài nguyên và Môi trường

70,5

7

8

Thanh tra tỉnh

69,2

8

9

Sở Thông tin và Truyền thông

68,5

9

C. Mức trung bình (28%)

10

Sở Giao thông vận tải

61,5

10

11

Sở Tư pháp

60,5

11

12

Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch

60,0

12

13

Sở Khoa học và Công nghệ

51,5

13

14

Sở Y tế

50,5

14

D. Mức yếu (22%)

15

Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn

41,0

15

16

Sở Lao động - Thương binh và Xã hội

38,5

16

17

Sở Tài chính

34,5

17

18

Sở Ngoại vụ

34,1

18

Bảng 3. Xếp hạng Trang TTĐT của các sở, ngành

2. Đối với UBND huyện, thành phố

Công tác đánh giá, xếp hạng Trang TTĐT của các huyện, thành phố được thực hiện tại 12/12 đơn vị cấp huyện. Điểm trung bình đạt được của 12 huyện, thành phố theo Bộ tiêu chí Trang TTĐT năm 2017 là: 50/100 điểm; UBND huyện Mộc Châu đứng đầu bảng với số điểm đạt được là 77,5 điểm

Kết quả xếp hạng Trang TTĐT của các huyện, thành phố đạt được theo Bảng 4 dưới đây:

STT

Tên cơ quan

Tổng điểm

Xếp hạng 2017

A. Mức khá (33%)

1

UBND huyện Mộc Châu

77,5

1

2

UBND huyện Yên Châu

71,5

2

3

UBND huyện Phù Yên

71,0

3

4

UBND huyện Mai Sơn

66,0

4

Mức trung bình (17%)

5

UBND huyện Sông Mã

60,0

5

6

UBND huyện Vân Hồ

51,5

6

C. Mức yếu (50%)

7

UBND huyện Quỳnh Nhai

42,5

7

8

UBND thành phố Sơn La

41,0

8

9

UBND huyện Sốp Cộp

38,0

9

10

UBND huyện Bắc Yên

32,0

10

11

UBND huyện Thuận Châu

31,0

11

12

UBND huyện Mường La

14,5

12

Bảng 4. Xếp hạng Trang TTĐT của UBND các huyện, thành phố

D. NHẬN XÉT

1. Ưu điểm

- Việc tổ chức triển khai Quyết định số 2166/QĐ-UBND ngày 09/8/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh để xác định mức độ ứng dụng CNTT, Trang TTĐT của các cơ quan nhà nước tỉnh Sơn La năm 2017 được thực hiện nghiêm túc, bảo đảm, khách quan, khoa học, công khai, minh bạch.

- Việc đối chiếu, thẩm định kết quả theo tiêu chí thành phần, tổng hợp, thẩm định, phân tích dựa trên các số liệu báo cáo, khảo sát thực tế, tài liệu kim chứng của các cơ quan, đơn vị được thực hiện theo đúng quy định.

- Xếp hạng mức độ ứng dụng CNTT, Trang TTĐT phản ánh khách quan, trung thực kết quả triển khai ứng dụng CNTT, cung cấp thông tin trên Trang TTĐT của các sở, ngành, UBND các huyện, thành phố trong năm 2017 và là cơ sở quan trọng giúp người đứng đầu cơ quan, đơn vị xác định được những mặt mạnh, mặt yếu trong triển khai thực hiện các nhiệm vụ về ứng dụng và phát triển CNTT năm 2017, từ đó có các giải pháp, biện pháp lãnh đạo, chỉ đạo phù hợp trong việc thực hiện kế hoạch ứng dụng và phát triển CNTT năm 2018 và những năm tiếp theo.

2. Tồn tại, hạn chế

- Một số cơ quan, đơn vị chưa thực sự quan tâm đến triển khai Quyết định số 2166/QĐ-UBND ngày 09/8/2017 của UBND tỉnh, còn lúng túng trong việc cung cấp hồ sơ, tài liệu để thực hiện Bộ tiêu chí đánh giá mức độ ứng dụng CNTT, Trang TTĐT, thời gian nộp báo cáo và tài liệu kim chứng còn chậm so với quy định; việc bổ sung tài liệu và xác nhận kết quả thẩm định, ý kiến tham gia kết quả chấm điểm chưa được quan tâm đầy đủ;

- Tại khối UBND huyện, do đầu mối cung cấp thông tin thường nm ở 2 phòng ban (Phòng Văn hóa Thông tin, Văn phòng HĐND-UBND), công tác phối hợp giữa các phòng ban của huyện chưa thực sự chặt chẽ dn đến việc báo cáo số liệu chưa đúng với kết quả thực tế tại đơn vị, còn nhầm lẫn hoặc để trng sliệu gây khó khăn cho công tác thẩm định, chấm điểm.

E. ĐÁNH GIÁ, KẾT LUẬN

1. Đánh giá tổng thể mức độ ứng dụng CNTT trong hoạt động các cơ quan nhà nước năm 2017

Năm 2017, mức độ ứng dụng CNTT của các cơ quan nhà nước tỉnh Sơn La đạt mức trung bình khá với sđiểm trung bình là 62/100 điểm (trong đó điểm trung bình của khối sở ngành là 68/100 điểm; khối UBND huyện là 56/100 điểm), tỷ lệ xếp hạng:

Khối

Xếp hạng

Sở, ngành

UBND huyện

Mức tốt

0%

0%

Mức khá

67%

8%

Mức trung bình

28%

59%

Mức yếu

5%

33%

Về nội dung đánh giá các hạng mục:

- Hạ tầng CNTT trong các cơ quan nhà nước tỉnh cơ bản đã đáp ứng nhu cầu triển khai ứng dụng CNTT trong hoạt động nội bộ của cơ quan, ứng dụng CNTT phục vụ người dân và doanh nghiệp; hệ thống mạng nội bộ (LAN) chủ yếu triển khai tại các sở, ngành nhưng chưa được quan tâm đầu tư tại UBND cấp huyện.

- Các hệ thống thông tin của tỉnh đã triển khai đồng bộ và hoạt động ổn định như: Hệ thống thư điện tử công vụ, hệ thống Quản lý văn bản và điều hành, hệ thống phần mềm một cửa điện tử, ứng dụng tại 100% sở, ngành cấp tỉnh, UBND huyện, thành phố, phát huy tối đa mức độ sử dụng giúp mang lại hiệu quả cao trong công việc. Tuy nhiên, việc triển khai các hệ thống thông tin chuyên ngành tại các cơ quan, đơn vị còn hạn chế, công tác quản lý cơ sở dữ liệu chuyên ngành của các cơ quan, đơn vị còn phân tán, độc lập, chưa hình thành các cơ sở dữ liệu dùng chung phục vụ cho nhiều cấp, nhiều ngành.

- Việc triển khai, xây dựng các dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 của các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố còn chậm so với kế hoạch và gặp nhiều khó khăn trong việc ứng dụng trong thực tiễn, một phần do nhận thức của người dân và doanh nghiệp về dịch vụ công trực tuyến còn hạn chế, một phn do chưa có thói quen sử dụng mạng máy tính trong giải quyết công việc, vì vậy chưa mang lại hiệu quả cao, tỷ lệ hồ sơ thủ tục hành chính gửi theo hình thức trực tuyến đến các cơ quan nhà nước còn thấp.

- Về công tác đảm bảo an toàn thông tin: Hầu hết các cơ quan, đơn vị chưa được đầu tư trang thiết bị đảm bảo an toàn thông tin, an toàn dliệu (một số đơn vị mới tập trung vào việc sử dụng phần mềm diệt virus có bản quyền cho các máy tính), chưa triển khai các giải pháp kthuật, công nghệ xác thực khi truy cập hệ thống; chưa xây dựng kế hoạch phản ứng với các sự cố an toàn, an ninh thông tin trong nội bộ cơ quan. Hầu hết các mạng nội bộ của các cơ quan, đơn vị trực tiếp kết nối vào mạng Internet không đảm bảo an toàn thông tin mạng.

- Công tác tham mưu, đề xuất cơ chế, chính sách để phát triển ứng dụng CNTT tại các cơ quan, đơn vị tuy đã được quan tâm, nhưng một số văn bản tham mưu còn mang tính hình thức, chưa quy định rõ ràng, cụ thể về cách thức quản lý, sử dụng các phần mềm nội bộ của cơ quan, đơn vị; Kế hoạch ứng dụng CNTT hàng năm của một số cơ quan, đơn vị còn sơ sài, chưa có đánh giá cụ thể về những kết quả đã đạt được, nhất là những mặt hạn chế, nguyên nhân và giải pháp khắc phục.

2. Đánh giá Trang TTĐT của các cơ quan, đơn vị

Năm 2017, tình hình cung cấp thông tin trên Trang TTĐT của các cơ quan nhà nước tỉnh Sơn La đạt mức trung bình với số điểm trung bình là 55/100 điểm (trong đó điểm trung bình của khối sở ngành là 61/100 điểm/ khối UBND huyện là 50/100 điểm), tỷ lệ xếp hạng:

Khối

Xếp hạng

Sở, ngành

UBND huyện

Mức tốt

5%

0%

Mức khá

45%

33%

Mức trung bình

28%

17%

Mức yếu

22%

50%

Nhìn chung trang thông tin điện tử của các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố hoạt động đúng tôn chỉ, mục đích, bám sát định hướng của tỉnh, cập nhật thông tin về tình hình kinh tế, chính trị, xã hội trên địa bàn; cập nhật các văn bản chỉ đạo, điều hành của trung ương và địa phương, qua đó nâng cao hiệu quả trong công tác tuyên truyền các chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước và của tỉnh. Một số cơ quan, đơn vị đã chủ động xây dựng và nâng cấp Trang TTĐT phù hợp với một số tiêu chuẩn tính năng kthuật quy định về trang thông tin điện tử, thực hiện cung cấp tương đi đầy đủ thông tin theo yêu cầu như: Sở Nội vụ, Ban Dân tộc, Sở Công thương, Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Kế hoạch và Đầu tư, UBND các huyện Mộc Châu, Yên Châu, Phù Yên...

Tuy nhiên, nhiều Trang TTĐT có hình thức trình bày chưa thực sự khoa học, chưa thuận tiện cho việc tìm hiểu và khai thác thông tin của cá nhân, tổ chức; chưa thường xuyên cập nhật, bổ sung các thông tin cơ bản trên trang chủ; chất lượng tin bài còn hạn chế; một số chuyên mục đã được thiết lập trên Trang TTĐT nhưng chưa được cập nhật đầy đủ nội dung (đặc biệt khối UBND huyện có tỷ lệ xếp hạng ở mức yếu chiếm 50%). Trang TTĐT của một số cơ quan, đơn vị chưa được cấp phép nhưng vẫn trích dẫn thông tin từ các nguồn khác, chưa làm thủ tục sửa đổi, bổ sung, gia hạn giấy phép khi sự thay đi.

3. Kết luận

Kết quả triển khai ứng dụng CNTT, cung cấp thông tin trên Trang TTĐT trong các cơ quan nhà nước của tỉnh trong năm 2017 đã có nhng chuyn biến tích cực, cho thấy sự quyết tâm trong công tác chỉ đạo điều hành của lãnh đạo các cơ quan với công tác ứng dụng CNTT trong hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ, hiện đại hóa nền hành chính nhà nước; điều này sẽ tạo động lực đđẩy mạnh hơn nữa việc ứng dụng CNTT ở các cơ quan nhà nước, góp phần quan trọng trong việc nâng cao chỉ số sẵn sàng về ứng dụng công nghệ thông tin (ICT- Index) của tỉnh Sơn La so với các tỉnh, thành phố năm 2018./.

 

Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Quyết định 3247/QĐ-UBND ngày 20/12/2017 về phê duyệt kết quả đánh giá, xếp hạng mức độ ứng dụng Công nghệ thông tin, Trang thông tin điện tử trong cơ quan nhà nước tỉnh Sơn La năm 2017

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


1.071

DMCA.com Protection Status
IP: 18.117.71.239
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!