ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH AN GIANG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
32/2014/QĐ-UBND
|
An Giang, ngày 15
tháng 9 năm 2014
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH QUY ĐỊNH CÁC KHU VỰC KHI LẮP ĐẶT TRẠM THU, PHÁT SÓNG THÔNG TIN DI ĐỘNG PHẢI
XIN GIẤY PHÉP XÂY DỰNG Ở CÁC ĐÔ THỊ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH AN GIANG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng
11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày 17 tháng 06
năm 2009;
Căn cứ Nghị định số 64/2012/NĐ-CP ngày 04 tháng
9 năm 2012 của Chính phủ về cấp phép xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 15/2013/NĐ-CP ngày 06 tháng
02 năm 2013 của Chính phủ về quản lý chất lượng công trình xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 25/2011/NĐ-CP ngày 06 tháng
04 năm 2011 của Chính phủ về quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
của Luật Viễn thông;
Căn cứ Thông tư liên tịch số
12/2007/TTLT/BXD-BTTTT ngày 11 tháng 12 năm 2007 của Bộ Xây dựng và Bộ Thông
tin và Truyền thông hướng dẫn về cấp giấy phép xây dựng đối với các công trình
trạm thu, phát sóng thông tin di động ở các đô thị;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Thông tin và Truyền
thông;
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định các khu vực khi lắp
đặt trạm thu, phát sóng thông tin di động phải xin giấy phép xây dựng ở các đô
thị trên địa bàn tỉnh An Giang.
Điều 2. Quyết định có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký và
thay thế Quyết định số 14/2012/QĐ-UBND ngày 03 tháng 7 năm 2012 về Quy định các
khu vực khi lắp đặt các trạm thu, phát sóng thông tin di động phải xin giấy
phép xây dựng ở các đô thị trên địa bàn tỉnh An Giang.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền
thông, Giám đốc Sở Xây dựng, Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố,
thủ trưởng các Sở, ban ngành liên quan, các tổ chức, cá nhân xây dựng, lắp đặt
trạm BTS trên địa bàn tỉnh An Giang chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Bộ Thông tin và Truyền thông;
- TT.TU, HĐND, UBND tỉnh;
- Cục Kiểm tra văn bản - Bộ Tư pháp;
- Website Chính phủ;
- Sở, ban, ngành cấp tỉnh;
- UBND huyện, thị, thành phố;
- Trung tâm công báo, website AG;
- Lãnh đạo VP. UBND tỉnh;
- Lưu: KT, VT.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN TỈNH
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Thanh Bình
|
QUY ĐỊNH
CÁC
KHU VỰC KHI LẮP ĐẶT TRẠM THU, PHÁT SÓNG THÔNG TIN DI ĐỘNG PHẢI XIN GIẤY PHÉP
XÂY DỰNG Ở CÁC ĐÔ THỊ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH AN GIANG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 32/2014/QĐ-UBND ngày 15/09/2014 của Ủy ban
nhân dân tỉnh An Giang)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định này quy định các khu vực khi lắp đặt trạm
thu, phát sóng thông tin di động (sau đây gọi tắt là trạm BTS) phải xin phép
xây dựng, hoặc thỏa thuận địa điểm xây dựng trên địa bàn tỉnh An Giang.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Quy định này áp dụng đối với cơ quan quản lý Nhà nước
và các tổ chức, cá nhân đầu tư xây dựng, lắp đặt các trạm BTS ở các đô thị trên
địa bàn tỉnh An Giang.
Điều 3. Giải thích từ ngữ
Trong Quy định này, các từ ngữ dưới đây được hiểu
như sau:
1.Trạm BTS loại 1: Là công trình xây dựng bao gồm
nhà trạm và cột ăng ten thu, phát sóng thông tin di động được xây dựng trên mặt
đất.
2.Trạm BTS loại 2: Là cột ăng ten thu, phát sóng
thông tin di động và thiết bị phụ trợ được lắp đặt trên các công trình đã được
xây dựng.
Chương II
CẤP PHÉP XÂY DỰNG TRẠM
BTS
Điều 4. Các loại giấy tờ về quyền
sở hữu nhà, quyền sử dụng đất làm cơ sở để cấp phép xây dựng trạm BTS
Trạm BTS là công trình hạ tầng kỹ thuật, chủ đầu tư
cần phải có một trong các loại giấy tờ sau đây:
1. Giấy Chứng nhận quyền sử dụng đất; giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
2. Quyết định giao đất, quyết định cho thuê đất,
quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.
3. Những giấy tờ về quyền được sử dụng đất trước
ngày 15 tháng 10 năm 1993 do cơ quan có thẩm quyền trong quá trình thực hiện
chính sách về đất đai của Nhà nước Việt Nam dân chủ cộng hòa, Chính phủ cách mạng
lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam và Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt
Nam cấp.
4. Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tạm thời được
cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cấp.
5. Giấy tờ hợp pháp về thừa kế, tặng cho quyền sử dụng
đất hoặc tài sản gắn liền với đất; giấy tờ giao nhà tình nghĩa gắn liền với đất.
6. Giấy tờ chuyển nhượng quyền sử dụng đất, mua bán
nhà ở gắn liền với đất ở trước ngày 15 tháng 10 năm 1993 kèm theo văn bản của Ủy
ban nhân dân cấp xã xác nhận là đã sử dụng trước ngày 15 tháng 10 năm 1993.
7. Giấy tờ về thanh lý, hóa giá nhà ở gắn liền với
đất ở theo quy định của pháp luật.
8. Giấy tờ về đất đai do cơ quan có thẩm quyền thuộc
chế độ cũ cấp cho người sử dụng đất.
9. Bản án hoặc Quyết định của Tòa án nhân dân đã có
hiệu lực, quyết định thi hành án của cơ quan thi hành án.
10. Quyết định giải quyết tranh chấp, khiếu nại về
đất đai của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền đã được thi hành.
Điều 5. Khu vực phải xin phép
xây dựng, xin phép xây dựng tạm, thỏa thuận địa điểm khi lắp đặt trạm BTS
1. Khu vực phải xin phép xây dựng là các khu vực đô
thị được quy định tại Phụ lục 02 của Quy định này.
2. Các trạm BTS loại 1:
a) Xây dựng trong khu vực phải xin phép xây dựng:
- Khi xây dựng ở khu vực phải xin phép thì phải có
giấy phép xây dựng. Cơ quan có thẩm quyền căn cứ theo Điều 7 và Điều 8 Quy định
về cấp giấy phép xây dựng và quản lý xây dựng theo giấy phép trên địa bàn tỉnh
An Giang Ban hành kèm theo Quyết định số 26/2013/QĐ-UBND ngày 26 tháng 7 năm
2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang để xem xét, cấp phép xây dựng.
- Cấp giấy phép xây dựng tạm: Trong trường hợp
không đủ điều kiện cấp phép, căn cứ theo Điều 6 Quy định về cấp giấy phép xây dựng
và quản lý xây dựng theo giấy phép trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành kèm theo
Quyết định số 26/2013/QĐ-UBND ngày 26 tháng 7 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh
An Giang để xem xét, cấp phép xây dựng tạm.
b) Xây dựng ngoài Khu vực phải xin phép xây dựng:
- Được lắp đặt trên các loại đất có giấy tờ quy định
tại Điều 4 Quy định này, đất nông nghiệp và đất trồng cây lâu năm khác.
- Chủ đầu tư phải thỏa thuận địa điểm lắp đặt trạm
BTS với Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố trước khi lắp đặt và được thống
nhất bằng văn bản.
- Trường hợp lắp đặt trên đất nông nghiệp, đất trồng
cây lâu năm khác chỉ được xem xét thỏa thuận, thời gian thỏa thuận địa điểm lắp
đặt là 05 (năm) năm. Sau 05 (năm) năm, nếu chủ đầu tư có nhu cầu sử dụng tiếp
thì phải xin thỏa thuận tiếp tục.
- Trong thời hạn thỏa thuận địa điểm, nếu có quyết
định thu hồi đất của cơ quan có thẩm quyền thì chủ đầu tư phải tự di dời, tháo
dỡ trạm BTS không điều kiện.
3. Các trạm BTS loại 2:
a) Khu vực đô thị khi lắp đặt trạm BTS loại 2 phải
xin phép xây dựng được quy định tại khoản 1 điều này.
b) Các trạm được lắp đặt ở ngoài khu vực phải xin
phép xây dựng thì chủ đầu tư phải thỏa thuận địa điểm với Ủy ban nhân dân huyện,
thị xã, thành phố trước khi lắp đặt và được thống nhất bằng văn bản.
Điều 6. Thẩm quyền cấp giấy
phép xây dựng các trạm BTS
1. Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố cấp Giấy
phép xây dựng các trạm BTS trên địa bàn quản lý theo quy định; trừ các các trạm
BTS trong phạm vi được quy định thuộc thẩm quyền của Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh.
2. Trưởng Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh cấp giấy
phép xây dựng các trạm BTS theo quy định thuộc phạm vi giới hạn của đồ án quy
hoạch chi tiết trong khu kinh tế do mình quản lý.
3. Sau khi cấp Giấy phép xây dựng, không quá 03
ngày kể từ ngày cấp phép, các đơn vị cấp phép phải gửi bản sao Giấy phép cho Sở
Thông tin và Truyền thông, Sở Xây dựng để theo dõi, quản lý. Riêng Ban Quản lý
Khu kinh tế tỉnh phải gửi bản sao Giấy phép cho Ủy ban nhân dân huyện, thị xã,
thành phố nơi có khu kinh tế tỉnh.
Điều 7. Hồ sơ xin giấy phép xây
dựng, giấy phép xây dựng tạm, thỏa thuận địa điểm lắp đặt trạm BTS
1. Hồ sơ xin giấy phép xây dựng đối với trạm BTS loại
1 bao gồm:
a) 01 đơn xin giấy phép xây dựng (Mẫu 01 Phụ lục
01);
b) 01 bản sao có chứng thực hoặc bản sao không có
chứng thực thì phải kèm bản chính để đối chiếu tại nơi tiếp nhận hồ sơ một
trong những giấy tờ chứng minh về quyền sử dụng đất hợp pháp theo quy định tại
Điều 4 Quy định này.
c) 02 bộ hồ sơ thiết kế đã được thẩm định theo quy
định, bao gồm:
- Sơ đồ vị trí công trình;
- Mặt bằng móng tỉ lệ 1/100 ÷1/200;
- Mặt bằng, mặt cắt, mặt đứng điển hình tỉ lệ 1/100
÷1/200;
- Sơ đồ đấu nối kỹ thuật cấp điện, cấp nước, thoát
nước tỉ lệ 1/100 ÷1/200.
2. Hồ sơ xin giấy phép xây dựng tạm đối với trạm
BTS loại 1 bao gồm:
Như hồ sơ quy định tại Khoản 1 Điều này, nhưng thay
tiêu đề Đơn xin giấy phép xây dựng bằng “Đơn xin cấp giấy phép xây dựng tạm”.
3. Hồ sơ xin thỏa thuận địa điểm đối với trạm BTS
loại 1 bao gồm:
a) Đơn đề nghị chấp thuận địa điểm xây dựng trạm
BTS theo Mẫu số 03, Phụ lục 1;
b) 01 bản sao có chứng thực hoặc bản sao không có
chứng thực thì phải kèm bản chính để đối chiếu tại nơi tiếp nhận hồ sơ một
trong những giấy tờ chứng minh về quyền sử dụng đất hợp pháp theo quy định tại
Điều 4 Quy định này, đất nông nghiệp và đất trồng cây lâu năm khác.
c) 02 bộ hồ sơ thiết kế đã được thẩm định theo quy
định, bao gồm:
- Sơ đồ vị trí công trình;
- Mặt bằng móng tỉ lệ 1/100 ÷1/200;
- Mặt bằng, mặt cắt, mặt đứng điển hình tỉ lệ 1/100
÷1/200;
- Sơ đồ đấu nối kỹ thuật cấp điện, cấp nước, thoát
nước tỉ lệ 1/100 ÷1/200.
4. Hồ sơ xin giấy phép xây dựng đối với trạm BTS loại
2 nằm trong khu vực phải xin giấy phép xây dựng bao gồm:
a) 01 đơn xin giấy phép xây dựng (Mẫu 02 Phụ lục
01);
b) 01 bản sao có chứng thực hoặc bản sao không có
chứng thực thì phải kèm bản chính để đối chiếu tại nơi tiếp nhận hồ sơ một
trong những giấy tờ chứng minh về quyền sử dụng đất hợp pháp theo quy định của
pháp luật (chủ đầu tư phải có một trong các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu nhà được quy định tại Điều 4 Quy định này).
c) 01 hợp đồng thuê mặt bằng đặt trạm với chủ công
trình;
d) 02 bộ bản vẽ, bao gồm:
- Sơ đồ vị trí công trình;
- Bản vẽ các mặt đứng điển hình của trạm và cột ăng
ten lắp đặt vào công trình tỉ lệ 1/100 ÷1/200;
5. Trường hợp chủ đầu tư thuê mặt bằng (đất, nhà,
công trình) để xây dựng các trạm BTS thì phải bổ sung hợp đồng thuê mặt bằng (bản
chính).
6. Thời gian cấp phép: 10 ngày làm việc kể từ khi
nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Giấy phép xây dựng đối với trạm BTS loại 1 theo Mẫu số 03
Phụ lục 1. Giấy phép xây dựng đối với trạm BTS loại 2 theo Mẫu số 04 Phụ lục 1.
7. Đối với các trạm BTS xây dựng ngoài khu vực phải
xin phép thì làm thủ tục thỏa thuận địa điểm. Thủ tục thỏa thuận địa điểm cũng
giống như các thủ tục xin giấy phép xây dựng nhưng thay đơn xin giấy phép bằng
Đơn đề nghị chấp thuận địa điểm xây dựng trạm BTS theo Mẫu số 05 Phụ lục 1. Thời
gian xem xét chấp thuận địa điểm: 10 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp
lệ. Thông báo chấp thuận địa điểm theo Mẫu số 06 Phụ lục 1.
8. Nơi nộp hồ sơ:
a) Nơi tiếp nhận và trả kết quả, Bộ phận một cửa
thuộc Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh An Giang;
b) Văn phòng Ban quản lý khu kinh tế.
Điều 8. Gia hạn giấy phép xây dựng
1. Trong thời hạn 30 ngày, trước thời điểm giấy
phép xây dựng hết hạn, nếu công trình chưa được khởi công, thì chủ đầu tư phải
đề nghị gia hạn giấy phép xây dựng. Mỗi giấy phép xây dựng chỉ được gia hạn một
lần. Thời gian gia hạn tối đa không quá 06 (sáu) tháng. Nếu hết thời gian gia hạn,
chủ đầu tư chưa khởi công xây dựng thì phải nộp hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây
dựng mới.
2. Hồ sơ đề nghị gia hạn giấy phép xây dựng gồm:
a) Đơn đề nghị gia hạn giấy phép xây dựng theo Mẫu
số 07 Phụ lục 1;
b) Bản chính giấy phép xây dựng đã được cấp.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 9. Trách nhiệm của các Sở,
Ngành, tổ chức, cá nhân liên quan
1. Sở Thông tin và Truyền thông:
a) Tổ chức tuyên truyền, phổ biến cho các tổ chức,
cá nhân có liên quan hiểu rõ mục đích, yêu cầu của việc xây dựng, lắp đặt các
trạm BTS.
b) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan
kiểm tra việc thực hiện Quy định này và các quy định của Thông tư liên tịch số
12/2007/TTLT/BXD-BTTTT, ngày 11 tháng 12 năm 2007 của Bộ Xây dựng và Bộ Thông
tin và Truyền thông hướng dẫn về cấp giấy phép xây dựng đối với các công trình
trạm thu, phát sóng thông tin di động ở các đô thị (sau đây gọi là Thông tư
liên tịch số 12/2007/TTLT/BXD-BTTTT);
c) Phối hợp giải quyết những khó khăn, vướng mắc của
các nhà đầu tư để tạo điều kiện phát triển nhanh đầu tư các trạm BTS trên địa
bàn.
2. Sở Xây dựng:
Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông, các sở,
ngành liên quan thanh tra, kiểm tra việc xây dựng, lắp đặt các trạm BTS và phối
hợp giải quyết các khó khăn, vướng mắc trong việc cấp phép xây dựng trên địa
bàn tỉnh.
3. Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch:
Xác định các công trình di tích lịch sử văn hóa,
khu bảo tồn di sản, đài tưởng niệm, khu du lịch cần phải đảm bảo cảnh quan, môi
trường và hướng dẫn cấp phép các trạm BTS phù hợp chức năng nhiệm vụ của ngành.
4. Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh:
Xác định các khu vực an ninh quốc phòng, khu vực
phòng thủ, các khu vực cần phải giới hạn độ cao, chỉ đạo và phối hợp với các cơ
quan chức năng ở địa phương cấp phép xây dựng trạm BTS.
5. Sở Tài nguyên và Môi trường:
Chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành có liên quan và
Ủy ban nhân dân cấp huyện hướng dẫn, thực hiện và giải quyết các vấn đề về sử dụng
đất xây dựng trạm BTS.
6. Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố:
a) Thực hiện nhiệm vụ quản lý hành chính nhà nước
trên địa bàn;
b) Cấp phép xây dựng trạm BTS trên địa bàn quản lý
theo quy định.
c) Hướng dẫn, tạo điều kiện thuận lợi cho các tổ chức,
cá nhân đầu tư xây dựng trạm BTS và giải quyết các khó khăn, vướng mắc trong việc
cấp phép xây dựng.
d) Hướng dẫn và công khai quy trình, thủ tục cấp
phép xây dựng trạm BTS trên địa bàn do mình quản lý theo quy định.
7. Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh:
Có trách nhiệm hướng dẫn và công khai quy trình, thủ
tục cấp phép xây dựng trạm BTS thuộc phạm vi quản lý.
8. Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn:
a) Thực hiện việc giám sát, thường xuyên kiểm tra
phát hiện kịp thời các công trình xây dựng, lắp đặt các trạm BTS không đúng quy
định báo cáo Ủy ban nhân dân cấp huyện để xử lý.
b) Sau khi nhận được thông báo của chủ đầu tư về việc
lắp đặt các trạm BTS trên địa bàn phải báo cáo Ủy ban nhân dân cấp huyện để quản
lý.
9. Các tổ chức, cá nhân đầu tư xây dựng và khai
thác các trạm BTS trên địa bàn tỉnh An Giang có trách nhiệm:
a) Khi triển khai xây dựng, lắp đặt các trạm BTS phải
thực hiện xin giấy phép xây dựng theo quy định này và những quy định khác của
pháp luật hiện hành.
b) Đối với các trạm BTS loại 2, các tổ chức, cá
nhân khi đầu tư xây dựng và khai thác phải thực hiện khảo sát, đánh giá, thẩm định
công trình đã xây dựng trước khi thiết kế, lắp đặt; đồng thời chịu hoàn toàn
trách nhiệm về kết quả khảo sát, đánh giá, thiết kế và lắp đặt công trình trạm
BTS.
c) Phải thông báo cho UBND cấp xã nơi lắp đặt trạm
trong thời hạn 07 (bảy) ngày trước khi khởi công lắp đặt. Nội dung thông báo
theo Mẫu 08 Phụ lục 01 của Quy định này.
d) Chịu trách nhiệm trước pháp luật về những vi phạm
do không thực hiện đúng các quy định của Thông tư liên tịch số
12/2007/TTLT/BXD-BTTTT, Quy định này và các quy định của pháp luật khác có liên
quan; chịu trách nhiệm bồi thường thiệt hại do lỗi của mình gây ra.
đ) Triển khai đúng theo thiết kế được phê duyệt và
đảm bảo các tiêu chuẩn kỹ thuật về an toàn nhà trạm, an toàn của các trụ ăng
ten, đảm bảo an toàn điện, chống sét và phòng chống cháy nổ, an toàn bức xạ điện
từ đến môi trường xung quanh.
e) Thực hiện nghiêm túc việc kiểm định các trạm BTS
trước khi đưa vào khai thác theo quy định tại Thông tư số 17/2011/TT-BTTTT và
Thông tư số 18/2011/TT- BTTTT ngày 30/6/2011 của Bộ Thông tin và Truyền thông về
trình kiểm định trạm gốc điện thoại di động mặt đất công cộng. Báo cáo đến Sở
Thông tin và Truyền thông chậm nhất trong thời hạn 07 (bảy) ngày kể từ khi nhận
được Giấy chứng nhận kiểm định công trình.
g) Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông đề xuất
kế hoạch phát triển mạng thông tin di động tại mỗi địa phương.
h) Chậm nhất đến ngày 20 tháng 01 hàng năm, các
doanh nghiệp phải gửi Kế hoạch, danh sách vị trí xây dựng mới các trạm BTS về Sở
Thông tin và Truyền thông để được xem xét, phê duyệt theo quy hoạch.
Điều 10. Điều khoản thi hành
1. Các tổ chức, cá nhân xây dựng trạm BTS không có
giấy phép hoặc không có thỏa thuận địa điểm trước khi lắp đặt thì phải chịu xử
lý vi phạm hành chính về xây dựng theo quy định. Sau đó, chủ đầu tư phải xin cấp
phép hoặc thỏa thuận địa điểm theo Quy định này. Trường hợp không đủ điều kiện
cấp phép hoặc chấp thuận địa điểm thì bắt buộc phải tháo dỡ không điều kiện.
2. Trong quá trình thực hiện nếu có vấn đề vướng mắc,
liên quan đến nội dung của Quy định này, Sở Thông tin và Truyền thông có trách
nhiệm phối hợp với các Sở, Ban, Ngành tỉnh và UBND các huyện, thị, thành đề xuất
những nội dung cần sửa đổi, bổ sung thay thế, trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem
xét quyết định./.
PHỤ LỤC 01
CÁC MẪU ĐƠN
(Ban hành kèm theo Quyết định số …./2014/QĐ-UBND ngày… tháng… năm 2014 của Ủy
ban nhân dân tỉnh An Giang)
MẪU 01
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
ĐƠN XIN CẤP GIẤY
PHÉP XÂY DỰNG
(Sử dụng cho công trình trạm và cột ăng ten xây dựng trên mặt đất - BTS
loại 1)
Kính gửi: Ủy ban
nhân dân.................................
1. Tên chủ đầu
tư:.............................................
- Người đại diện.................... Chức vụ:...............
- Địa chỉ liên hệ:............................................
- Số nhà:........Đường............... Phường
(xã)...........
- Tỉnh, thành phố:..........................................
- Số điện thoại:.............................................
2. Địa điểm xây dựng:.......................................
- Lô đất số.........................Diện
tích..............m2.
- Tại:............................. Đường:..................
- Phường (xã)........................ Quận (huyện).........
- Tỉnh, thành phố............................................
- Nguồn gốc đất (thuộc quyền sử dụng của chủ đầu tư
hay thuê).....
3. Nội dung xin
phép:......................................
- Loại trạm BTS:....................
………………............
- Diện tích xây dựng:.......... m2.
- Chiều cao trạm:........ m.
- Loại ăng ten: ………………………………………………………
- Chiều cao cột ăng ten:.......... m.
- Theo thiết kế: ……………………………………………………..
4. Đơn vị hoặc người thiết kế:................................
- Địa chỉ.................................................
- Điện thoại..............................................
5. Tổ chức, cá nhân thẩm định thiết kế (nếu
có):...................
- Địa chỉ:..........................Điện thoại...............
- Giấy phép hành nghề số (nếu có):.............. cấp
ngày......
6. Phương án phá dỡ, di dời (nếu
có):....................................................
7. Dự kiến thời gian hoàn thành công trình:.......
tháng.
8. Cam kết: tôi xin cam đoan làm theo đúng giấy
phép được cấp, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm và bị xử lý theo quy
định của pháp luật.
|
......, ngày..... tháng.... năm..…..
Người làm đơn
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
MẪU
02
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
ĐƠN
XIN CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG
(Sử dụng cho trạm và cột ăng ten được lắp đặt vào công trình đã xây dựng-
BTS loại 2)
Kính
gửi: Ủy ban nhân dân.................................
1. Tên chủ đầu
tư:.............................................
- Người đại diện....................
Chức vụ:...............
- Địa chỉ liên hệ:............................................
- Số nhà:........Đường...............
Phường (xã)...........
- Tỉnh, thành phố:..........................................
- Số điện thoại:.............................................
2. Địa điểm lắp đặt:.......................................
- Công trình được lắp đặt:................……………………….
- Chiều cao công trình:......m.
- Kết cấu nhà (nhà khung hay nhà
xây):........................
- Thuộc sở hữu của:.........................................
- Tại:.............................
Đường:..................
- Phường (xã)........................
Quận (huyện).........
- Tỉnh, thành phố............................................
- Giấy tờ quyền sở hữu hoặc quyền sử
dụng công trình:.............
- Hợp đồng thuê địa điểm:......................................
3. Nội dung xin
phép:......................................
- Loại trạm
BTS:....................………………............
- Diện tích mặt sàn:.......... m2.
- Loại cột ăng
ten:...........................................
- Chiều cao cột ăng ten:.......... m.
- Theo thiết kế: ………………………………………………………….
4. Đơn vị hoặc người thiết kế:.................................
- Địa chỉ.................................................
- Điện thoại.........................................
5. Tổ chức, cá nhân thẩm định thiết kế (nếu
có):...................
- Địa chỉ:..........................Điện thoại...............
- Giấy phép hành nghề số (nếu có):.............. cấp
ngày......
6. Phương án phá dỡ, di dời (nếu
có):.....................................................
7. Dự kiến thời gian hoàn thành công trình:.......
tháng.
8. Cam kết: tôi xin cam đoan làm theo đúng giấy
phép được cấp, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm và bị xử lý theo quy
định của pháp luật.
|
...... Ngày..... tháng.... năm ….…..
Người làm đơn
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
MẪU 03
ỦY BAN NHÂN DÂN
………………
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
GIẤY
PHÉP XÂY DỰNG
Số:…………/GPXD
(Sử dụng cho công trình trạm BTS loại 1)
1. Cấp
cho:................................................
- Địa chỉ:...............................................
- Số nhà:....Đường......Phường
(xã):......Tỉnh, thành phố:..
2. Được phép xây dựng công trình (loại
trạm BTS):............... Theo thiết kế có ký hiệu:.....................................
Do:...................................... lập............. Gồm các nội dung sau
đây:..................................
- Diện tích xây dựng:........................
m2.
- Loại cột ăng
ten:.................................
- Chiều cao ăng ten:........... m.........
…………..........
- Trên lô đất:........................ Diện
tích.........m2...
- Cốt nền xây dựng:............ chỉ giới xây dựng....
…………….
Tại:........................ đường................………..
Phường (xã)........................ Quận (huyện)............
Tỉnh, thành phố.............................................
Giấy tờ về quyền sử dụng đất:.................................
3. Giấy phép này có hiệu lực khởi công xây dựng
trong thời hạn 01 năm kể từ ngày cấp; quá thời hạn trên thì phải xin gia hạn giấy
phép.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu:....
|
.......ngày… tháng… năm...……..
Cơ quan cấp giấy phép xây dựng
(ký tên, đóng dấu)
|
MẪU 04
ỦY BAN NHÂN DÂN
………………………..
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
GIẤY
PHÉP XÂY DỰNG
Số:
………./GPXD
(Sử dụng cho công trình trạm BTS loại 2)
1. Cấp
cho:................................................
- Địa chỉ:...............................................
- Số nhà:....Đường......Phường
(xã):......Tỉnh, thành phố:..
2. Được phép lắp đặt trạm thu phát
sóng di động - BTS loại 2
Theo thiết kế có ký hiệu:.....................................
Do:...................................... lập.............
Gồm các nội dung sau
đây:..................................
- Diện tích sàn lắp đặt:........................ m2.
- Loại cột ăng
ten:.................................
- Chiều cao công trình được lắp đặt: ………………..m
- Chiều cao ăng ten:...........
m.........…………..........
Tại:........................ đường.................………..
Phường (xã)........................ Quận (huyện)............
Tỉnh, thành phố.............................................
Hợp đồng thuê địa điểm:.................................
3. Giấy phép này có hiệu lực khởi công lắp đặt
trong thời hạn 01 năm kể từ ngày cấp; quá thời hạn trên thì phải xin gia hạn giấy
phép.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu:....
|
.......ngày… tháng… năm...……..
Cơ quan cấp giấy phép xây dựng
(ký tên, đóng dấu)
|
MẪU
05
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CHẤP THUẬN ĐỊA ĐIỂM XÂY DỰNG TRẠM BTS
Kính
gửi: Ủy ban nhân dân……………………………
………………………………….
…………...................................................(1)
Địa chỉ: ……………………………………………………………………….
Điện thoại:
……………………………………………………………………
Có giấy đăng ký kinh doanh số:
………………do ………………………..cấp
...............................(1)
có kế hoạch xây dựng trạm BTS tại phường (xã) ………..… như sau:
STT
|
Tên/Ký hiệu trạm
|
Kinh độ
|
Vĩ độ
|
Chiều cao
|
Loại
|
Địa chỉ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...................................(1)
đề nghị UBND phường (xã)………..……. xem xét chấp thuận địa điểm xây dựng trạm BTS
nêu trên.
Xin chân thành cảm ơn.
|
…………., Ngày ……tháng…..năm……
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
(1): Tên đơn vị xin chấp thuận địa
điểm
MẪU 06
ỦY BAN NHÂN DÂN
.......................................(1)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:..............
|
|
THÔNG BÁO
V/v chấp thuận địa
điểm xây dựng trạm BTS
Ngày...... tháng....... năm........,
UBND...............................(1) nhận được Hồ sơ đề nghị chấp
thuận địa điểm xây dựng trạm BTS của.......................................(2).
Qua xem xét hồ sơ đề nghị chấp thuận địa điểm,
UBND...............................(1) thống nhất các địa điểm lắp đặt
trạm BTS như sau:
STT
|
Tên/Ký hiệu trạm
|
Kinh độ
|
Vĩ độ
|
Chiều cao
|
Loại
|
Địa chỉ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Thông báo chấp thuận địa điểm có hiệu
lực 05 (năm) kể từ ngày ra thông báo. Sau khi hết thời hạn chấp thuận địa điểm,.......................................(2)
phải đề nghị chấp thuận địa điểm tiếp tục hoặc tháo dỡ trạm BTS.
UBND............................... (1)
thông báo đến.......................................(2) và các đơn vị
liên quan biết để tổ chức thực hiện./.
Nơi nhận:
-..............................(2);
- Phòng KTHT, Phòng VHTT;
- UBND xã, phường, thị trấn liên quan;
- Sở Thông tin và Truyền thông;
- Lưu:....
|
.......ngày… tháng… năm...……..
CHỦ TỊCH
(ký tên, đóng dấu)
|
(1): Huyện, thị xã, thành phố thông báo chấp thuận địa điểm;
(2): Tên đơn vị đề nghị chấp thuận địa điểm.
MẪU 07
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ GIA HẠN GIẤY PHÉP XÂY DỰNG
Kính
gửi: Ủy ban nhân dân.................................
1. Tên chủ đầu
tư:...................................................................................................
hoặc tên người đại diện..........................................................................................
2. Địa chỉ thường trú:
- Số
nhà:.................................đường:.....................................................................
Phường (xã, thị trấn):.............................huyện
(TP,TX):.........................................
- Số điện thoại:........................................................................................................
Là chủ đầu tư công
trình:........................................................................................
- Số
nhà:.................................đường:.....................................................................
Phường (xã, thị trấn):.............................huyện
(TP,TX):.........................................
Đã được ……………………………cấp Giấy phép xây
dựng số: ……..……/GPXD
ngày…….tháng……........năm.............................
3. Lý do gia hạn:.......................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
Đính kèm:
- Giấy phép xây dựng (bản chính).
|
……,
ngày…….tháng…....năm..........
Người làm đơn
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
MẪU 08
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------
THÔNG BÁO
Về việc lắp đặt
trạm BTS
Kính gửi: Ủy ban
nhân dân.................................
………………………………….
…………...................................................(1)
Địa chỉ: ……………………………………………………………………….
Điện thoại: ……………………………………………………………………
Có giấy đăng ký kinh doanh số: ………………do
………………………..cấp
Đã ký hợp đồng số: …………., ngày: ………… thuê vị trí để
lắp đặt trạm BTS với
…....................................…(2),
địa chỉ tại: …………………...................................
...................................(1)
xin thông báo với UBND phường (xã)………..…............,
...................................(1) sẽ
dự định lắp đặt trạm BTS tại vị trí thuê nêu trên vào khoảng thời gian từ
ngày…………… đến ngày……………
Đề nghị UBND phường (xã) tạo điều kiện và giúp đỡ...................................(1)
hoàn thành tốt việc lắp đặt này....................................(1)
xin cam đoan thực hiện đúng các quy định có liên quan của Nhà nước.
Xin chân thành cảm ơn.
Nơi nhận:
|
…………., Ngày ……tháng…..năm……
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
(1): Tên đơn vị xin chấp thuận địa điểm
(2): Tên đơn vị hoặc hộ gia đình cho thuê
PHỤ LỤC 2
KHU VỰC TRUNG TÂM VĂN HOÁ, CHÍNH TRỊ CẦN
PHẢI QUẢN LÝ VỀ KIẾN TRÚC, CẢNH QUAN ĐÔ THỊ (KHI LẮP ĐẶT TRẠM BTS PHẢI XIN PHÉP
XÂY DỰNG)
(Ban hành kèm theo Quyết định số ……../2014/QĐ-UBND ngày… tháng 09 năm 2014 của
Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang)
Số TT
|
Huyện, thị,
thành
|
Phường, thị trấn
|
Khu vực phải
xin phép
|
1
|
Long Xuyên
|
|
- Toàn Phường Mỹ Long, Mỹ Bình, Mỹ Xuyên.
- Khu Lưu niệm Bác Tôn - xã Mỹ Hòa Hưng.
- Cụm CN Mỹ Quý - Phường Mỹ Quý.
- Cụm CN-TTCN Tây Huề 2 - Phường Mỹ Hoà.
- Đình Mỹ Thới - Phường Mỹ Thới.
- Chùa Phước Thạnh - Phường Mỹ Thới.
- Chùa Đông Thạnh - Phường Mỹ Phước.
- Lữ 6 Pháo Binh - Phường Bình Đức.
|
2
|
Châu Đốc
|
|
- Toàn Phường Châu Phú A, Châu Phú B, Phường Núi
Sam, Phường Vĩnh Mỹ;
- Khu vực Đình Vĩnh Ngươn - Phường Vĩnh Ngươn;
- Khu vực Chùa Bà Bài - Xã Vĩnh Tế.
|
3
|
An Phú
|
Thị trấn An Phú
|
- Ấp An Hưng.
- Cụm CN An Phú.
- Ban CHQS huyện.
|
Thị trấn Long Bình
|
- Ấp Tân Bình, Ấp Tân Thạnh.
- Đồn Biên Phòng Long Bình.
|
4
|
Tân Châu
|
Thị trấn Tân Châu
|
- Trần Hưng Đạo - Toàn tuyến.
- Tôn Đức Thắng - đầu Trần Phú đến cuối Trần Hưng
Đạo.
- Nguyễn Tri Phương - đầu Trần Hưng Đạo đến cuối
Trần Phú.
- Trần Phú - toàn tuyến (khu vực bến xe).
- Phạm Hùng - toàn tuyến (khu vực Công an huyện).
- Thoại Ngọc Hầu - toàn tuyến (khu vực Bưu điện).
- Nguyễn Chí Thanh - toàn tuyến (khu vực Điện lực).
- Nguyễn Văn Linh - toàn tuyến.
- Lê Hồng Phong - toàn tuyến.
- Nguyễn Văn Cừ - từ Nguyễn Văn Linh đến Lê Hồng
Phong.
- Trường Chinh - từ Nguyễn Văn Linh đến Lê Hồng
Phong.
- Đình Thần Long Phú.
|
5
|
Châu Thành
|
Thị trấn An Châu
|
- Khu vực Trung tâm thương mại thị trấn An Châu.
|
6
|
Chợ Mới
|
Thị trấn Mỹ Luông
|
- Đường 942 (cũ), ấp Thị.
|
|
|
Thị trấn Chợ Mới
|
- Đường Nguyễn Huệ, ấp Thị.
- Đường Trần Hưng Đạo, ấp Thị.
- Dinh Chưởng Binh Lễ, Thành Hầu Nguyễn Hữu Cảnh.
|
7
|
Tri Tôn
|
Thị trấn Tri Tôn
|
- Đường Trần Hưng Đạo, Nguyễn Trãi, Nguyễn Huệ, 3
tháng 2, Hùng Vương, Lê Thánh Tôn, Lê Hồng Phong, Cách Mạng tháng 8, Lê Lợi.
- Chùa Soài Tông A.
- Chùa Xvayton.
- Ban CHQS huyện.
|
Thị trấn Ba Chúc
|
- Nhà Mồ Ba Chúc.
- Chùa Tam Bửu.
- Chùa Phi Lai.
|
8
|
Thoại Sơn
|
Thị trấn Núi Sập
|
- Tỉnh lộ 943 từ cầu Cống Vong đến cuối đường Lâm
Thanh Hồng, hướng Tây kênh Gạch Giá - Long Xuyên, hướng Đông kênh vành đai
núi.
- Cụm Công nghiệp Núi Sập.
- Bia Thoại Sơn.
- Ban CHQS huyện.
- Đài TT Vi Ba.
|
Thị trấn Phú Hoà
|
- Bắc: Cầu Phú Hòa, Nam: kênh Xã Đội đến hướng
Phú Thuận 600m, Tây: hết KDC Sao Mai, Đông: Gạch Bờ Ao.
- Cụm Công Nghiệp Phú Hoà.
|
Thị trấn Óc Eo
|
- Bắc: kênh Ba Thê, Đông: Cầu Ba Thê 5, Tây: cầu
sắt Núi Nhỏ, Nam: Đường Vành Đai.
- Khu di tích Gò Cây Thị.
- Hai Bia Đá và Tượng Phật Bốn Tay.
- Nam Linh Sơn Tự.
- Trường Quân Sự.
|
9
|
Phú Tân
|
Thị trấn Chợ Vàm
|
- Dọc lộ 954(Trường PTTH Nguyễn Chí Thanh “Điểm
phụ” đến Trương Mầm Non).
|
Thị trấn Phú Mỹ
|
- Khu Trung Tâm Thương Mại.
- Khu Vực hành chính huyện.
- Khu vực chợ Mỹ Lương (Tổ Đình - Phòng
GD&ĐT).
- Chợ Đình (Trung tâm GDTX - Bến tàu).
|
10
|
Châu Phú
|
Thị trấn Cái Dầu
|
- Dọc Quốc lộ 91, từ cầu Phù Dật đến cầu chữ S:
phía tây trong khoảng 200m tính từ Quốc lộ 91, phía đông khoảng cách 100m
tính từ Quốc lộ 91.
- Đình Bình Long.
|
11
|
Tịnh Biên
|
Thị trấn Nhà Bàng
|
- Quốc lộ 91 từ UBND huyện đến cống Ô Mai.
- Từ ngã ba chợ Nhà Bàng - TL 948 đường vào xã Thới
Sơn.
- Từ Quốc lộ 91 - giáp ranh xã Nhơn Hưng.
- Ban CHQS huyện.
|
Thị trấn Tịnh Biên
|
- Quốc lộ 91 từ cua 13 - cầu Hữu Nghị.
- Quốc lộ N1 từ cầu 19 - Xuân Tô 1.
Đường HL 17 từ Quốc lộ 91 - ngã ba Phú Cường.
- Cụm CN Xuân Tô.
- Đồn Biên Phòng Tịnh Biên.
|
Thị trấn Chi Lăng
|
- Tỉnh lộ 948 từ giáp ranh xã Vĩnh Trung - giáp
ranh xã Tân Lợi; các đường trong nội thị.
- Sư Đoàn 330.
|