ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THANH HÓA
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------
|
Số: 3170/2010/QĐ-UBND
|
Thanh Hóa, ngày 09 tháng 9 năm 2010
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ VIỆC XÁC ĐỊNH CÁC NHIỆM
VỤ KHOA HỌC, CÔNG NGHỆ HÀNG NĂM CỦA TỈNH THANH HÓA
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA
Căn cứ Luật
tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Khoa học và Công nghệ ban hành ngày 09/6/2000;
Căn cứ Nghị định số 81/2002/NĐ-CP ngày 17/10/2002 của Chính phủ quy định chi tiết
thi hành một số điều của Luật Khoa học và Công nghệ;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 05/2008/TTLT-BKHCN-BNV ngày 18/6/2008 của Bộ
KH&CN và bộ Nội vụ về việc Hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu
tổ chức của cơ quan chuyên môn về khoa học công nghệ thuộc uỷ ban nhân dân cấp
tỉnh cấp huyện;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ tại Tờ trình số:
391/TTr-SKHCN ngày 06/8/2010 về việc đề nghị ban hành văn bản thực thi phương
án đơn giản hóa thủ tục hành chính,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban
hành kèm theo Quyết định này “Quy định về việc xác định các nhiệm vụ khoa học,
công nghệ hàng năm của tỉnh Thanh Hóa”.
Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký.
Quyết định này
thay thế cho Quyết định số: 356/QĐ-UBND ngày 10 tháng 2 năm 2006 của Chủ tịch
UBND tỉnh Thanh Hóa về việc ban hành “Quy định về việc xác định các nhiệm vụ
khoa học, công nghệ hàng năm của tỉnh Thanh Hóa”.
Điều 3. Các
Ông Chánh văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Khoa học & Công nghệ, thủ trưởng
các ban, ngành, tổ chức có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Đoàn Đại biểu QH
Thanh Hoá;
- Như điều 3 QĐ (để thực hiện);
- Bộ KH&CN (để báo cáo);
- Lưu: VT, CNTT.
|
TM. UỶ BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Mai Văn Ninh
|
QUY ĐỊNH
VỀ VIỆC XÁC ĐỊNH CÁC NHIỆM VỤ KHOA HỌC,
CÔNG NGHỆ HÀNG NĂM CỦA TỈNH THANH HÓA
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 3170 /2010/
QĐ-UBND ngày 09/9 /2010 của UBND tỉnh Thanh Hóa)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH
CHUNG
Điều 1. Đối tượng áp dụng:
Quy định này áp
dụng với việc xác định các nhiệm vụ khoa học, công nghệ cấp tỉnh hàng năm, bao
gồm các đề tài nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ, các dự án sản xuất
thử nghiệm, dự án ứng dụng kỹ thuật tiến bộ đã được khẳng định, các thành tựu
khoa học, công nghệ (KH,CN) vào sản xuất và đời sống phục vụ phát triển kinh tế
- xã hội tỉnh Thanh Hóa.
Điều 2. Yêu cầu đối với việc xác định các nhiệm vụ KH,CN cấp tỉnh
1. Phải xuất
phát từ yêu cầu giải quyết các vấn đề cấp thiết cho việc phát triển kinh tế -
xã hội của địa phương, các nhiệm vụ thuộc các Chương trình khoa học, công nghệ
trọng điểm của tỉnh.
2. Các đề tài,
dự án khoa học công nghệ, dự án sản xuất thử nghiệm (từ đây gọi chung là nhiệm
vụ khoa học, công nghệ) cấp tỉnh khác không thuộc các chương trình trọng điểm
đã được xác định, phải giải quyết được các vấn đề quan trọng, bức xúc, cấp bách
của ngành hoặc liên ngành, có địa chỉ áp dụng rõ ràng, phải đảm bảo tính mới,
tính sáng tạo, tính tiên tiến và tính khả thi.
3. Kết quả
nghiên cứu phải có khả năng ứng dụng rộng rãi vào thực tiễn sản xuất và đời sống,
tạo ra hiệu quả rõ ràng thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội.
Điều 3. Nguồn đề xuất các nhiệm vụ KH,CN
1. Yêu cầu của
lãnh đạo Tỉnh ủy, UBND tỉnh trên cơ sở chiến lược phát triển của KH,CN và yêu cầu
phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.
2. Đề xuất của
các ngành, các cấp những nhiệm vụ KH,CN bức xúc phục vụ phát triển ngành, liên
ngành vượt quá khả năng của ngành có khả năng ảnh hưởng lâu dài đến phát triển
kinh tế - xã hội của tỉnh.
3. Đề xuất của
các tổ chức KH,CN, doanh nghiệp, tập thể và cá nhân các nhà khoa học nhằm đáp ứng
các nhu cầu sản xuất và đời sống ứng dụng KH,CN phục vụ phát triển kinh tế - xã
hội của tỉnh.
4. Đề xuất từ
hoạt động hợp tác Quốc tế.
Là các đề xuất
của các đối tác nước ngoài, của các đơn vị, tổ chức liên doanh với nước ngoài
nhằm phục vụ phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh, phù hợp với các quy định của
pháp luật Nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
Điều 4. Căn cứ và các điều kiện đề xuất các nhiệm vụ KH,CN cấp tỉnh
A. Dự án sản xuất
thử nghiệm (SXTN)
1. Căn cứ:
Dự án SXTN có
xuất xứ từ một trong 3 nguồn sau:
a) Kết quả các
đề tài nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ, đã được Hội đồng Khoa học
Công nghệ (KHCN) các cấp đánh giá và kiến nghị áp dụng;
b) Sáng chế, giải
pháp hữu ích, sản phẩm KHCN được giải thưởng KHCN;
c) Kết quả KHCN
từ nước ngoài đã được các tổ chức thẩm quyền thẩm định, công nhận.
2. Điều kiện:
Dự án SXTN phải
đáp ứng đồng thời 2 điều kiện sau:
a) Được thị trường
chấp nhận hoặc có thị trường tiêu thụ sản phẩm.
b) Kinh phí thực
hiện dự án SXTN chủ yếu do các tổ chức chủ trì dự án đảm nhiệm. Mức kinh phí hỗ
trợ từ ngân sách SNKH không quá 30% tổng mức đầu tư cần thiết cho dự án (không
bao gồm trang thiết bị nhà xưởng đã có)
B. Dự án ứng dụng
và triển khai công nghệ (từ đây gọi là dự án KHCN)
1. Căn cứ:
Dự án KHCN có
xuất xứ từ một trong 3 nguồn sau:
a) Các thành tựu
khoa học công nghệ, các tiến bộ kỹ thuật (TBKT) đã phổ biến áp dụng vào sản xuất
có hiệu quả;
b) Các công nghệ
tạo ra sản phẩm mới, cần phải hoàn thiện quy trình, cải tiến một số khâu để
nâng cao trình độ công nghệ (trong đó bao gồm cả các nhiệm vụ được hỗ trợ theo
quy định tại Khoản 1, Điều 8, Nghị định 119/1999/NĐ-CP ngày 18/9/1999 của Chính
phủ);
c) Các công nghệ
tiên tiến, kết quả nghiên cứu, sáng chế, giải pháp hữu ích đã áp dụng thành
công ở nơi khác có điều kiện phù hợp với địa phương nhưng chưa triển khai tại địa
phương.
2. Điều kiện:
Dự án KHCN phải
đáp ứng đồng thời 4 điều kiện sau:
a) Có mục tiêu
hoặc đơn đặt hàng rõ ràng, để giải quyết một số nội dung cụ thể xuất phát từ một
trong các căn cứ trên hoặc tạo ra các sản phẩm mới hoặc hoàn thiện quy trình nhằm
khu vực hóa một công nghệ mới (sản xuất thử quy mô nhỏ); có địa chỉ áp dụng và
khả năng ứng dụng rộng.
b) Có lực lượng
triển khai, có cơ sở vật chất kỹ thuật đáp ứng được các nội dung dự án.
c) Được thị trường
chấp nhận hoặc có thị trường tiêu thụ sản phẩm của dự án.
d) Nguồn kinh
phí thực hiện dự án KHCN chủ yếu do các tổ chức chủ trì dự án đảm nhiệm. Mức
kinh phí hỗ trợ từ ngân sách SNKH không quá 30% tổng mức đầu tư cần thiết cho dự
án (không bao gồm tư liệu sản xuất, trang thiết bị nhà xưởng đã có).
Điều 5. Tiêu chuẩn xác định nhiệm vụ KH,CN
1. Tiêu chuẩn
xác định đề tài nghiên cứu khoa học phát triển công nghệ
1.1. Phù hợp với
mục tiêu của các Chương trình trọng điểm của tỉnh
1.2. Sự cần thiết
phải thực hiện đề tài:
- Có ý nghĩa thực
tiễn: Trực tiếp hoặc góp phần quan trọng giải quyết những vấn đề cấp bách của sản
xuất và đời sống, tác động to lớn, ảnh hưởng lâu dài đến phát triển kinh tế -
xã hội của tỉnh.
- Có ý nghĩa
khoa học: Có tính mới, tính tiên tiến về công nghệ.
1.3. Có tính khả
thi (sự phù hợp về thời gian nghiên cứu, khả năng đáp ứng kinh phí, năng lực
khoa học trong nước, hoặc công nghệ chuyển giao từ nước ngoài có thể thực hiện
được).
2. Tiêu chuẩn
xác định dự án SXTN, dự án KHCN
2.1. Phù hợp với
mục tiêu của các Chương trình trọng điểm của tỉnh
2.2. Sự cần thiết
phải thực hiện đề tài:
- Nhiệm vụ đề
xuất phù hợp với hướng các công nghệ ưu tiên và công nghệ phục vụ phát triển
các ngành kinh tế quan trọng.
- Tạo ra công
nghệ (quy trình, thiết bị, chuyển giao bí quyết, sáng chế, giải pháp...) cho
các sản phẩm mới, có chất lượng và tính cạnh tranh cao, chuyển giao được cho sản
xuất;
- Có hiệu quả
kinh tế xã hội: tạo thêm việc làm, tận dụng, tiết kiệm nguồn tài nguyên và nhân
lực, bảo vệ môi trường....
2.3. Có tính khả
thi:
- Có căn cứ
khoa học: có xuất xứ rõ ràng như quy định tại Điều 4.
- Có thị trường
cho sản phẩm, hoặc sản phẩm được thị trường chấp nhận.
- Phù hợp về thời
gian thực hiện triển khai ứng dụng, khả năng đáp ứng kinh phí, năng lực khoa học
trong nước, hoặc công nghệ chuyển giao từ nước ngoài có thể thực hiện được.
Chương II
TRÌNH TỰ XÁC
ĐỊNH DANH MỤC CÁC NHIỆM VỤ KHOA HỌC, CÔNG NGHỆ CẤP TỈNH
Điều 6. Tổng hợp sơ bộ danh mục nhiệm vụ KH,CN cấp tỉnh
Sở Khoa học và
Công nghệ tổ chức hướng dẫn các đơn vị, cá nhân đề xuất và tổng hợp các đề xuất
nhiệm vụ khoa học công nghệ từ các nguồn được quy định ở Điều 3, theo mẫu phiếu
thống nhất ( Phiếu ĐX ĐT-A; Phiếu ĐXDA-A), số lượng Hồ sơ: 01 bộ (bản chính);
Danh mục tổng hợp sơ bộ các nhiệm vụ khoa học công nghệ theo biểu (B1-THĐX-A)
làm tài liệu cung cấp cho Hội đồng KHCN của tỉnh xác định các nhiệm vụ KHCN.
Điều 7. Xác định danh mục các nhiệm vụ KH,CN cấp tỉnh
Mỗi đề tài, dự
án cấp tỉnh đều phải được tư vấn xác định qua 2 bước:
Bước 1: Xác định
Danh mục các nhiệm vụ KHCN do Hội đồng KHCN tỉnh thực hiện;
Bước 2: Xác định
Đề cương tóm tắt các nhiệm vụ KHCN do Hội đồng KHCN chuyên ngành thực hiện;
Bước 1: Xác định
danh mục các nhiệm vụ KH,CN cấp tỉnh
1. Thành lập Hội
đồng KH,CN cấp tỉnh tư vấn xác định nhiệm vụ
Hội đồng Khoa học
- Công nghệ cấp tỉnh (gọi tắt là Hội đồng khoa học tỉnh) do Chủ tịch UBND tỉnh
ra quyết định bổ nhiệm và miễn nhiệm các chức danh và thành viên theo Quy chế tổ
chức và hoạt động của Hội đồng Khoa học tỉnh (Quyết định số: 2480/QĐ-CT ngày
04/8/2004 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa) đồng thời là Hội đồng tư vấn xác định
Danh mục nhiệm vụ KH,CN cấp tỉnh hàng năm. Thành viên của Hội đồng là các nhà
khoa học, cán bộ khoa học có uy tín và trình độ chuyên môn cao, các nhà doanh
nghiệp và các nhà hoạch định chính sách am hiểu lĩnh vực cần tư vấn.
Trong trường hợp
cần thiết, Chủ tịch UBND tỉnh thành lập một số Hội đồng KHCN theo chuyên ngành
để tư vấn xác định danh mục các nhiệm vụ thực hiện trong năm kế hoạch. Hội đồng
có ½ thành viên là đại diện cơ quan quản lý nhà nước, cơ quan hoạch định chính
sách, tổ chức sản xuất kinh doanh có liên quan và ½ là các nhà khoa học và công
nghệ hoạt động trong các lĩnh vực chuyên môn của chuyên ngành.
2. Nhiệm vụ của
Hội đồng:
a) Hội đồng xem
xét phân tích Danh mục tổng hợp sơ bộ các nhiệm vụ KHCN do Sở KH&CN cung cấp
theo các điều kiện và tiêu chuẩn được quy định tại Điều 4, Điều 5 của Quy định
này.
Trong quá trình
làm việc, Hội đồng có thể đề xuất nhiệm vụ mới, sửa đổi, bổ sung, làm rõ, chính
xác đối tượng nghiên cứu, mục tiêu, nội dung và sản phẩm nêu trong danh mục.
Hội đồng thảo
luận về những đề tài, dự án SXTN, dự án KHCN đủ tiêu chuẩn cần triển khai ở cấp
tỉnh và xác định các nhiệm vụ đề nghị giải quyết cấp nhà nước, cấp ngành và các
nhiệm vụ không đủ tiêu chuẩn, không triển khai thực hiện.
b) Hội đồng bỏ
phiếu để xếp các nhiệm vụ KHCN theo 4 loại:
- Đề nghị thực
hiện;
- Đề nghị Không
thực hiện;
- Đề nghị giải
quyết cấp Nhà nước;
- Đề nghị các
ngành giải quyết;
c) Hội đồng bỏ
phiếu xác định mức ưu tiên thực hiện ( hai mức: A ưu tiên hơn B)
3. Tài liệu làm
việc của Hội đồng:
+ Bản “Quy định
về việc xác định các nhiệm vụ khoa học công nghệ hàng năm của tỉnh Thanh Hóa”
do UBND tỉnh ban hành và bản “ Quy định về phương thức làm việc của Hội đồng
Khoa học và công nghệ cấp tỉnh” do Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa ban hành.
+ Các tài liệu
chuyên môn (nếu có);
+ Các Đề án được
tỉnh phê duyệt có liên quan (nếu có);
+ Danh mục sơ bộ
do Sở KHCN cung cấp;
+ Các tài liệu
thông tin khác: sở hữu công nghiệp, các kết quả nghiên cứu liên quan.....(nếu
có)
4. Kết quả làm
việc của Hội đồng:
Kết quả làm việc
của Hội đồng là Danh mục các nhiệm vụ được xác định cho kế hoạch hoạt động KHCN
của tỉnh đã được làm rõ là Đề tài, Dự án KHCN hay Dự án SXTN. Sở KH&CN lập
Danh mục các nhiệm vụ được xác định và trình Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt.
Bước 2: Xác định
đề cương tóm tắt của từng nhiệm vụ KHCN cấp tỉnh
Đề cương tóm tắt
của các nhiệm vụ KHCN là yêu cầu cơ bản, là đơn đặt hàng của tỉnh đối với vấn đề
cần nghiên cứu giải quyết.
1. Thành lập Hội
đồng KHCN chuyên ngành:
Chủ tịch UBND tỉnh
ủy quyền cho Giám đốc Sở KH&CN quyết định thành lập các Hội đồng KHCN
chuyên ngành cấp tỉnh (gọi tắt là hội đồng chuyên ngành) để tư vấn xác định đề
cương tóm tắt các nhiệm vụ đã được Hội đồng Khoa học tỉnh xác định.
Hội đồng KHCN
chuyên ngành gồm các nhà khoa học, các cán bộ, chuyên gia am hiểu về các nội
dung, nhiệm vụ cần giải quyết để xác định đề cương tóm tắt các nhiệm vụ KHCN được
xác định. Mỗi Hội đồng có Chủ tịch, Phó Chủ tịch, thư ký và các ủy viên (Sở
KH&CN cử các chuyên viên làm thư ký hành chính giúp việc cho Hội đồng).
Trong trường hợp cần thiết, hội đồng có thể mời các chuyên gia am hiểu về các
lĩnh vực chuyên môn sâu làm tư vấn.
2. Nhiệm vụ của
HĐKH chuyên ngành
Hội đồng có nhiệm
vụ xác định đề cương tóm tắt cho từng nhiệm vụ KHCN, gồm các yếu tố sau:
- Tên nhiệm vụ;
- Mục tiêu cần
đạt
- Kết quả, sản
phẩm dự kiến, các chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật (nếu có)
Trong một số
trường hợp cụ thể, Hội đồng có thể đề xuất các yếu tố như:
- Nội dung
nghiên cứu
- Thời hạn thực
hiện
- Địa chỉ áp dụng
- Kinh phí dự
kiến
3. Tài liệu làm
việc của HĐKH chuyên ngành
Hội đồng được
cung cấp các tài liệu như quy định tại khoản 3, bước 1, Điều 7 của quy định
này. Danh mục các nhiệm vụ KHCN được cung cấp cho Hội đồng bước 2 là danh mục
các nhiệm vụ đã được HĐKH tỉnh xác định.
4. Kết quả làm
việc của HĐKH chuyên ngành:
Kết quả làm việc
của HĐKH chuyên ngành là các đề cương tóm tắt cho từng nhiệm vụ KHCN đã được Chủ
tịch UBND tỉnh phê duyệt.
Điều 8. Phê duyệt Danh mục các nhiệm vụ KH,CN cấp tỉnh
Căn cứ vào kết
quả làm việc của Hội đồng, Sở KH&CN lập Danh mục các nhiệm vụ được xác định
trình Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt.
Vào tháng 12
hàng năm Sở KH&CN công bố Danh mục nhiệm vụ KHCN được Chủ tịch UBND tỉnh
phê duyệt đăng tải trên Website của Sở.
Sở KH&CN tổ
chức xác định đề cương tóm tắt cho từng nhiệm vụ được phê duyệt để thông báo
tuyển chọn hoặc giao trực tiếp.
Chương III
ĐIỀU KHOẢN
THI HÀNH
Điều 9. Tổ chức thực hiện
Giao cho Sở
Khoa học và Công nghệ hướng dẫn thực hiện Quy định này.
Trong quá trình
thực hiện, nếu có vướng mắc, các tổ chức, cá nhân phản ánh về Sở Khoa học và
Công nghệ để tập hợp trình Uỷ ban nhân dân tỉnh xem xét, điều chỉnh, sửa đổi./.
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THANH HÓA
SỞ KHOA HỌC CÔNG NGHỆ
|
|
DANH MỤC SƠ BỘ ĐỀ TÀI DỰ ÁN KHCN CẤP TỈNH
NĂM......
(Mẫu kèm theo Quyết định số: 3170 /2010/QĐ-UBND ngày 09/9/2010 của UBND tỉnh
Thanh Hóa)
Chương trình
1:...............................................
TT
|
Tên nhiệm vụ KHCN
|
Dự kiến mục tiêu, nội dung và sản phẩm
|
Cơ quan đề xuất
|
Mục tiêu
|
Nội dung, xuất xứ chỉ tiêu KT-KT đối với SP đề tài/dự án
|
Kết quả sản phẩm
|
1
|
Đề tài:
|
|
|
|
|
2
|
Dự án:
|
|
|
|
|
Chương trình 2:...............................................
TT
|
Tên nhiệm vụ KHCN
|
Dự kiến mục tiêu, nội dung và sản phẩm
|
Cơ quan đề xuất
|
Mục tiêu
|
Nội dung, xuất xứ chỉ tiêu KT-KT đối với SP đề tài/dự án
|
Kết quả sản phẩm
|
1
|
Đề tài:
|
|
|
|
|
2
|
Dự án:
|
|
|
|
|
Phiếu ĐXĐT-A
PHIẾU ĐỀ XUẤT ĐỀ TÀI KHCN NĂM......
(Mẫu kèm theo Quyết định số: 3170 /2010/QĐ-UBND ngày 09/9/2010 của UBND tỉnh
Thanh Hóa)
1
|
Tên đề tài:
|
2
|
Tính cấp thiết
(quan trọng, bức xúc, cấp bách...)
|
3
|
Mục tiêu dự
kiến của đề tài
|
4
|
Nội dung chủ
yếu của đề tài
|
5
|
Dự kiến sản
phẩm của đề tài
|
6
|
Khả năng, địa
chỉ áp dụng
|
7
|
Nhu cầu kinh
phí thực hiện đề tài:.....................................triệu đồng
|
Địa chỉ đơn vị,
cá nhân đề xuất
|
Đơn vị/cá nhân đề xuất đề tài
(Chữ ký, họ tên, đóng dấu-nếu là đơn vị)
|
|
|
|
Phiếu ĐXDA-A
PHIẾU ĐỀ XUẤT
DỰ ÁN SẢN XUẤT THỬ NGHIỆM (SXTN),
DỰ ÁN NTMN,
Dự án dự án KHCN năm .......
(Mẫu kèm theo Quyết định số: 3170 /2010/QĐ-UBND ngày 09/9/2010 của
UBND tỉnh Thanh Hóa)
1
|
Tên dự án:
|
2
|
Xuất xứ của dự
án, công nghệ:
+Kết quả các
đề tài nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ, đã được Hội đồng khoa học
Công nghệ đánh giá và kiến nghị áp dụng;
+Sáng chế, giải
pháp hữu ích, sản phẩm KHCN được giải thưởng.
+Các thành
tưu khoa học công nghệ, các tiến bộ kỹ thuật (TBKT) đã phổ biến áp dụng vào sản
xuất có hiệu quả;
+Các công nghệ
tạo ra sản phẩm mới, cần phải hoàn thiện quy trình, cải tiến một số khâu để
nâng cao trình độ công nghệ.
+Các công nghệ
tiên tiến, kết quả nghiên cứu, sáng chế, giải pháp hữu ích đã áp dụng thành
công ở nơi khác có điều kiện phù hợp với địa phương nhưng chưa triển khai tại
địa phương.
|
3
|
Giải trình
tính cấp thiết (quan trọng, bức xúc, cấp bách...)
|
4
|
Mục tiêu dự
kiến của dự án
|
5
|
Nội dung chủ
yếu của dự án
|
6
|
Sản phẩm và
chỉ tiêu kinh tế-kỹ thuật chủ yếu
|
7
|
Về thị trường
tiêu thụ sản phẩm và địa chỉ áp dụng
|
8
|
Nhu cầu kinh
phí thực hiện dự án:
Tổng......triệu
đồng, trong đó:
Nguồn từ đơn
vị chủ trì:
Nguồn SNKH:
|
9
|
Khả năng thu
hồi kinh phí:..............(hoàn trả NSNN)
=
............% Kinh phí SNKH
|
Địa chỉ đơn vị,
cá nhân đề xuất
|
Đơn vị/cá nhân đề xuất đề tài
(Chữ ký, họ tên, đóng dấu-nếu là đơn vị)
|
|
|
|