|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
3158/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Lào Cai
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Hữu Vạn
|
Ngày ban hành:
|
23/11/2007
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÀO CAI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 3158/QĐ-UBND
|
Lào Cai, ngày 23
tháng 11 năm 2007
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
TRONG HOẠT ĐỘNG CỦA CƠ QUAN NHÀ NƯỚC TỈNH LÀO CAI GIAI ĐOẠN 2007-2010
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND, UBND ban
hành ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Công nghệ thông tin ngày
29/6/2006;
Căn cứ Luật Giao dịch điện tử ngày
29/11/2005;
Căn cứ Nghị định 64/2007/NĐ-CP ngày
10/4/2007 của Chính phủ về ứng dụng CNTT trong hoạt động của cơ quan nhà nước;
Căn cứ Quyết định số 246/2005/QĐ-TTg
ngày 06/10/2005 của Chính phủ về phê duyệt Chiến lược phát triển CNTT và Truyền
thông Việt Nam đến năm 2010 và định hướng đến năm 2020;
Căn cứ Quyết định số 908/QĐ-UBND ngày
23/4/2007 của UBND tỉnh về Quy hoạch phát triển CNTT tỉnh Lào Cai giai đoạn
2006-2010 và định hướng đến năm 2020;
Căn cứ Quyết định số 197/QĐ-UBND ngày
24/01/2007 của UBND tỉnh về việc phê duyệt Đề án phát triển ứng dụng CNTT tỉnh
Lào Cai giai đoạn 2006-2010;
Căn cứ vào văn bản số
580/BTTTT-ƯDCNTT ngày 8/10/2007 của Bộ Thông tin và Truyền thông về việc thỏa
thuận nội dung Kế hoạch phát triển CNTT trong hoạt động của cơ quan nhà nước
tỉnh Lào Cai giai đoạn 2007-2010;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Bưu
chính, Viễn thông tại Tờ trình số 45/TT-SBCVT ngày 21/11/2007,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Kế hoạch phát triển công nghệ thông tin trong hoạt
động của cơ quan nhà nước tỉnh Lào Cai giai đoạn 2007-2010 với các nội dung chủ
yếu sau:
1. Mục tiêu
- Xây dựng cơ sở hạ tầng truyền thông
hiện đại, đảm bảo an toàn và bảo mật thông tin, đáp ứng nhu cầu trao đổi thông
tin trong toàn tỉnh.
- Cung cấp 10 dịch vụ công thông qua
Cổng giao tiếp điện tử Lào Cai đạt yêu cầu ở mức độ 3 (Cổng thông tin điện tử
có đầy đủ thông tin về quy trình, thủ tục thực hiện dịch vụ, các giấy tờ cần
thiết, các bước tiến hành, thời gian thực hiện, chi phí thực hiện dịch vụ; cho
phép người sử dụng tải về các mẫu đơn, hồ sơ để người sử dụng có thể in ra
giấy, hoặc điền vào các mẫu đơn; người sử dụng điền trực tuyến vào các mẫu đơn,
hồ sơ và gửi lại trực tuyến các đơn, hồ sơ sau khi điền xong tới cơ quan và
người thụ lý hồ sơ).
- Xây dựng 14 cơ sở dữ liệu trọng điểm
để phục vụ hoạt động chuyên môn nghiệp vụ và phục vụ hiệu quả cho 10 dịch vụ
công
- Thực hiện giao dịch hành chính điện tử
trong 100% các cơ quan quản lý Nhà nước, Đoàn thể, chính trị - xã hội từ tỉnh
đến huyện. 100% UBND các xã, phường sử dụng máy vi tính hỗ trợ công việc, trong
đó 70% được kết nối Internet.
- Bước đầu ứng dụng và đẩy mạnh rộng rãi
giao dịch và thương mại điện tử (e-commerce), Y tế điện tử (e-medicine), giáo
dục điện tử (e-education)… Phấn đấu đến hết năm 2010 Lào Cai trở thành một
trong những tỉnh ứng dụng công nghệ thông tin có hiệu quả đạt mức trung bình
khá trong cả nước.
- Đến 2010, đảm bảo cán bộ công chức
viên chức, giáo viên tất cả các cấp, bác sỹ, y sỹ, sinh viên tốt nghiệp các
trường cao đẳng, trung học chuyên nghiệp của tỉnh có đủ kỹ năng sử dụng máy
tính và Internet trong công việc. Giảng dạy tin học ở 100% trường Trung học phổ
thông và bước đầu khuyến khích đưa tin học vào giảng dạy ở các trường Trung học
cơ sở đạt tỉ lệ 10% trở lên. Đến 2010 cán bộ giảng dạy tin học ở các trường phổ
thông cơ sở, phổ thông trung học, từng bước hướng tới đạt chuẩn cao đẳng hoặc
đại học CNTT.
- Khuyến khích, thu hút đầu tư phát
triển ngành Công nghiệp Công nghệ thông tin (công nghiệp phần mềm, công nghiệp
phần cứng, dịch vụ, đào tạo) theo hướng tiếp nhận công nghệ, phát triển dịch vụ
và hợp tác sản xuất. Phấn đấu đến 2010 Lào Cai bắt đầu có ngành công nghiệp
CNTT.
- Xây dựng cơ chế, chính sách nhằm
khuyến khích ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin, đào tạo nhân lực, thu
hút nhân tài, thu hút nguồn lực để thực hiện thắng lợi các mục tiêu phát triển
kinh tế - xã hội của tỉnh.
- 100% các cơ quan quản lý Nhà nước, cơ
quan Đảng, Đoàn thể, chính trị - xã hội từ tỉnh đến huyện, thực hiện giao tiếp
với nhân dân thông qua Cổng giao dịch điện tử của tỉnh.
- 60% các doanh nghiệp trọng điểm hoạt
động trong lĩnh vực thương mại, du lịch, nông nghiệp, công nghiệp có Website và
tham gia thương mại điện tử.
2. Nội dung cơ bản
của Kế hoạch:
a) Phát triển cơ sở hạ tầng
- Nâng cấp hệ thống mạng Intranet của
tỉnh thành trung tâm quản lý điều hành hệ thống mạng LAN khu đô thị mới, quản
lý và duy trì hệ thống mạng Intranet tỉnh.
- Xây dựng hạ tầng mạng chuyên dụng cho
tỉnh Lào Cai phục vụ cho công tác quản lý nhà nước của các cơ quan Đảng, chính
quyền tỉnh Lào Cai
- Xây dựng và nâng cấp hạ tầng mạng LAN
cho các cơ quan chính quyền các cấp.
b) Xây dựng các cơ sở dữ liệu
Xây dựng cơ sở dữ liệu (CSDL) số hóa để
quản lý và cung cấp các thông tin từ các nguồn khác nhau của các ngành liên
quan, hỗ trợ cho lãnh đạo các sở, ban ngành, lãnh đạo tỉnh trong điều hành công
tác và ra quyết định.
Xây dựng các hệ thống CSDL các ngành tạo
ra cơ sở hạ tầng thông tin phong phú nhất quán; nhằm hình thành nên một kho dữ
liệu lưu trữ các thông tin trọng điểm về: qui hoạch phát triển kinh tế - xã
hội, quy hoạch đô thị, đầu tư xây dựng cơ bản, tài chính, văn hóa thông tin, du
lịch, nông lâm nghiệp, bưu chính viễn thông…
Hệ thống các CSDL là tài nguyên, là hạ
tầng thông tin cho phép các cơ quan đơn vị trên địa bàn tỉnh trực tiếp khai
thác phục vụ công tác và nghiệp vụ. Bên cạnh đó đáp ứng nhu cầu thông tin của
mọi doanh nghiệp cũng như mọi người dân thông qua hệ thống các dịch vụ công.
c) Xây dựng các ứng dụng CNTT phục
vụ công tác chỉ đạo, điều hành của HĐND, UBND tỉnh
Việc xây dựng hệ thống phần mềm phục vụ
quản lý nhà nước của tỉnh Lào Cai đóng vai trò rất quan trọng. Đây chính là
phần thể hiện rõ nhất của nội dung thực hiện ứng dụng và phát triển CNTT phục
vụ hiện đại hóa hoạt động quản lý nhà nước của tỉnh Lào Cai theo chiến lược
phát triển của Quốc gia và mục tiêu phát triển BCVT-CNTT mà Nghị quyết Đại hội
XIII Đảng bộ tỉnh Lào Cai đề ra.
c) Xây dựng các ứng dụng CNTT phục
vụ người dân và doanh nghiệp
Tin học hóa các hoạt động giải quyết các
thủ tục hành chính, cung cấp các dịch vụ công trong các cơ quan hành chính nhà nước
cấp tỉnh (sở, ban, ngành của tỉnh và UBND các huyện/thành phố) theo chương
trình cải cách thủ tục hành chính, thực hiện theo cơ chế một cửa đã được Chính
phủ ban hành.
Xây dựng các công cụ thực hiện chương
trình cải cách hành chính hướng tới mục tiêu xây dựng Chính phủ điện tử tại địa
phương theo định hướng đa dạng hóa các dịch vụ công, cũng như tích hợp xuyên
suốt các cơ sở dữ liệu dùng chung, tương tác các dịch vụ hành chính công trong
một môi trường công khai, minh bạch hóa.
Cung cấp các thông tin về kinh tế, xã
hội, cung cấp các thủ tục hành chính, cung cấp 10 dịch vụ công phục vụ người
dân và doanh nghiệp đạt mức độ 3.
d) Phát triển nguồn nhân lực CNTT
Phát triển đào tạo và bồi dưỡng nguồn
nhân lực CNTT theo hướng chuyên nghiệp với trình độ chuyên môn cao và hội nhập
đảm bảo cán bộ công chức viên chức trong tỉnh có đủ kỹ năng ứng dụng CNTT và sử
dụng máy tính, khai thác hiệu quả Internet trong công việc.
Nâng cao chất lượng đào tạo về công nghệ
thông tin ở bậc trung học chuyên nghiệp và dạy nghề.
Phát triển mô hình đào tạo từ xa thông
qua môi trường mạng Internet mở ra cơ hội học tập, nghiên cứu và phát triển của
mọi đối tượng trong xã hội. Bên cạnh đó cũng giúp cho hệ thống giáo dục các cấp
có điều kiện thuận lợi để cập nhật, trao đổi thông tin và giảm thiểu sự chênh
lệch giữa các vùng trong tỉnh.
3. Giải pháp thực
hiện:
a) Tuyên truyền nâng cao nhận
thức:
Đẩy mạnh tuyên truyền trên các phương
tiện thông tin đại chúng như: Báo Lào Cai, Đài phát thanh truyền hình Lào Cai,
Cổng giao tiếp điện tử Lào Cai về đường lối, chủ trương, chính sách của Đảng và
Nhà nước, các quy định của tỉnh Lào Cai liên quan tới quy hoạch, định hướng, mục
tiêu phát triển công nghệ thông tin và truyền thông.
b) Nâng cao năng lực ứng dụng và
phát triển CNTT-TT:
- Bổ sung chính sách đầu tư của tỉnh cho
ứng dụng công nghệ thông tin, các chính sách thu hút các công ty trong và ngoài
nước đầu tư phát triển công nghệ thông tin tại Lào Cai.
- Đẩy mạnh việc ứng dụng các đề tài,
sáng kiến vào thực tiễn nhằm nâng cao chất lượng, hiệu quả công tác, hiệu quả
sản xuất kinh doanh.
- Tập trung đầu tư cho một số dự án
trọng điểm có tính đột phá và tạo nền móng cho phát triển Chính phủ điện tử.
- Hỗ trợ các doanh nghiệp công nghiệp
công nghệ thông tin, khuyến khích tạo ra các sản phẩm công nghệ thông tin và
truyền thông mang thương hiệu của tỉnh Lào Cai.
c) Tăng cường năng lực và hiệu quả
quản lý nhà nước
- Kiện toàn bộ máy quản lý nhà nước về
công nghệ thông tin ở các cấp từ tỉnh tới huyện đảm bảo thực hiện đúng nguyên
tắc “Năng lực quản lý phải theo kịp sự phát triển”. Xây dựng chức danh cán bộ
quản lý thông tin, xây dựng và bồi dưỡng đội ngũ cán bộ quản lý công nghệ thông
tin các cấp và có chế độ đãi ngộ hợp lý. Thống nhất một đầu mối quản lý chỉ đạo
chương trình công nghệ thông tin của tỉnh.
- Nhanh chóng xây dựng hệ thống quản lý
ứng dụng công nghệ thông tin. Xây dựng và thống nhất các tiêu chuẩn quản lý và
tiêu chuẩn kỹ thuật về công nghệ thông tin. Nghiên cứu, xây dựng quy định bắt
buộc cán bộ sử dụng phương tiện công nghệ thông tin trong công việc, quy chế về
khai thác, cập nhật và chia sẻ thông tin.
d) Huy động nguồn vốn:
- Huy động, lồng ghép các nguồn vốn
chương trình mục tiêu trong nước, chủ động và tích cực khai thác các nguồn vốn
ngoài nước để thực hiện từng phần các chương trình dự án trọng điểm. Tạo điều
kiện thuận lợi để tập trung vốn cho triển khai thực hiện các dự án ưu tiên tại
địa phương. Phấn đấu đến năm 2010 dành tối thiểu 1% ngân sách đầu tư cho ứng
dụng và phát triển công nghệ thông tin và truyền thông.
e) Phát triển nguồn nhân lực
- Tăng cường đào tạo, bồi dưỡng kỹ năng
lực ứng dụng CNTT cho cán bộ công chức, viên chức trên cơ sở quy hoạch và tiêu
chuẩn hóa cán bộ công chức, viên chức, tạo điều kiện để mọi người được đào tạo
về CNTT.
- Ưu tiên tuyển dụng lao động có trình
độ cao về CNTT. Xây dựng chính sách thu hút thỏa đáng để thu hút các chuyên gia
giỏi từ bên ngoài về tỉnh, và động viên, khuyến khích đội ngũ cán bộ hiện có.
- Chú trọng việc lựa chọn cử cán bộ đang
làm việc trong lĩnh vực CNTT để đưa đi đào tạo thành các chuyên gia giỏi về
triển khai quản lý CNTT cho tỉnh.
f) Về đầu tư
Giai đoạn 2007-2010 ưu tiên đầu tư phát
triển hạ tầng và ứng dụng CNTT phục vụ hoạt động của các cơ quan Nhà nước trên
địa bàn, ưu tiên đầu tư ở những vùng, ngành, lĩnh vực trọng điểm nhằm đáp ứng
yêu cầu thông tin và tạo sự chuyển biến mạnh mẽ để thúc đẩy phát triển kinh
tế-xã hội của tỉnh như: Khu đô thị mới Lào Cai – Cam Đường, Khu kinh tế cửa khẩu
Lào Cai, Khu Thương mại Kim Thành, các cụm, khu công nghiệp của tỉnh, khu du
lịch Sa Pa, Bắc Hà và một số ngành lĩnh vực khác do UBND tỉnh chỉ đạo cho xây
dựng theo kế hoạch hàng năm.
4. Nhu cầu vốn đầu
tư và danh mục dự án:
a) Đầu tư phát triển: 06
dự án, với tổng vốn đầu tư 137 tỷ đồng, bao gồm:
- Dự án phát triển hạ tầng công nghệ
thông tin tỉnh Lào Cai: 43,5 tỷ đồng
- Dự án xây dựng và nâng cấp 14 cơ sở dữ
liệu trọng điểm của tỉnh: 38,5 tỷ đồng
- Dự án một cửa liên thông điện tử (cung
cấp 10 dịch vụ công): 21,6 tỷ đồng
- Dự án phát triển nguồn nhân lực CNTT:
13 tỷ đồng
- Dự án nâng cấp hạ tầng Cổng giao tiếp
điện tử Lào Cai và Sàn giao dịch thương mại điện tử Lào Cai: 2 tỷ đồng
- Dự án Phát triển ứng dụng Công nghệ
thông tin: 10 tỷ đồng
b) Chi phí thường xuyên:
8,4 tỷ đồng
Tổng nhu cầu vốn đầu tư từ nguồn ngân
sách nhà nước giai đoạn 2007-2010 là: 137 tỷ đồng. Trong đó: Đề nghị ngân sách
Trung ương hỗ trợ 89,3 tỷ đồng, ngân sách địa phương 38,2 tỷ đồng, nguồn khác
(dự án ngành dọc): 9,5 tỷ đồng.
(Danh mục chi tiết có phụ biểu đính
kèm)
Điều 2. Tổ chức thực
hiện
1. Sở Bưu chính,
Viễn thông Lào Cai:
- Chủ trì, tham mưu giúp UBND tỉnh tổ
chức triển khai thực hiện kế hoạch; phối hợp với các sở, ban, ngành có liên
quan và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố để xây dựng kế hoạch cụ thể hàng
năm và tổ chức thực hiện.
- Tranh thủ sự giúp đỡ của các Cục, Vụ,
Viện của Bộ Bưu chính, Viễn thông sự phối hợp của các sở, ngành liên quan và Ủy
ban nhân dân các huyện, thành phố xây dựng nội dung chi tiết, tổ chức triển
khai thực hiện chương trình trọng điểm, tham mưu giúp UBND tỉnh xây dựng các
chính sách thúc đẩy ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin và truyền thông,
chương trình đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin và truyền thông, phát triển
giao dịch điện tử, chương trình phát triển hạ tầng viễn thông và Internet,
chương trình phát triển công nghiệp công nghệ thông tin và truyền thông; xây
dựng kế hoạch triển khai hàng năm phù hợp với kế hoạch, sơ kết đánh giá tình
hình thực hiện kế hoạch hàng năm và tổng kết tình hình thực hiện kế hoạch vào
năm kết thúc.
2. Sở Kế hoạch và
Đầu tư
Chủ trì, phối hợp với Sở Bưu chính, Viễn
thông cân đối tổng hợp các nguồn vốn cho thực hiện kế hoạch hàng năm cho các dự
án, chương trình trọng điểm đã được UBND tỉnh phê duyệt, xây dựng các giải pháp
triển khai chính sách huy động các nguồn vốn trong nước và nước ngoài cho ứng
dụng và phát triển công nghệ thông tin và truyền thông.
Tham mưu cho UBND tỉnh trong việc xây
dựng các cơ chế chính sách ưu đãi đối với các thành phần kinh tế tham gia hoạt
động ứng dụng CNTT, công nghiệp công nghệ thông tin của tỉnh.
3. Sở Tài chính
Chủ trì phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu
tư, Sở Bưu chính, Viễn thông cân đối các nguồn lực, xây dựng cơ chế, chính sách
tạo điều kiện đảm bảo ưu tiên bố trí kinh phí và cấp đủ kinh phí cho các chương
trình trọng điểm, các dự án đã được phê duyệt.
4. Sở Nội vụ
Phối hợp với Sở Bưu chính, Viễn thông và
các sở, ban, ngành liên quan xây dựng các chính sách, quy định về tiêu chuẩn,
trình độ CNTT đối với cán bộ, công chức, viên chức của các cơ quan hành chính,
đơn vị sự nghiệp. Xây dựng chính sách thu hút, ưu đãi đối với cán bộ công nghệ
thông tin có trình độ cao làm việc tại các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp.
Đẩy mạnh chương trình cải cách hành
chính, ứng dụng CNTT để thực hiện cơ chế một cửa, tạo cơ sở cho ứng dụng CNTT
trong quản lý nhà nước, từng bước xây dựng chính quyền điện tử.
5. Sở Giáo dục và
Đào tạo
Phối hợp với Sở Bưu chính, Viễn thông và
các ngành liên quan tổ chức thực hiện phát triển ứng dụng CNTT trong ngành giáo
dục. Kiểm tra, đánh giá kết quả thực hiện chương trình ứng dụng và phát triển
CNTT và truyền thông trong ngành giáo dục. Xây dựng các chương trình đưa CNTT
vào giảng dạy trong hệ thống trường học phổ thông, các trường, trung tâm hướng
nghiệp dạy nghề. Phối hợp quản lý các Trung tâm đào tạo tin học, các Câu lạc bộ
tin học trên địa bàn tỉnh
6. Sở Khoa học –
Công nghệ
Chủ trì, phối hợp với Sở Bưu chính, Viễn
thông và các ngành liên quan xây dựng cơ chế, chính sách thúc đẩy nghiên cứu
triển khai về bưu chính, viễn thông, công nghệ thông tin và truyền thông. Xây
dựng cơ chế, chính sách, giải pháp nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho việc ứng
dụng, phát triển CNTT vào nghiên cứu các đề tài khoa học trên địa bàn tỉnh.
7. Các sở, ban,
ngành, UBND các huyện, thành phố
Căn cứ vào kế hoạch ứng dụng CNTT trong
các cơ quan nhà nước giai đoạn 2007-2010 và kế hoạch hàng năm về ứng dụng phát
triển công nghệ thông tin và truyền thông đã được UBND tỉnh phê duyệt, triển
khai các hoạt động về ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin và truyền
thông trong kế hoạch hoạt động thường xuyên của đơn vị. Đảm bảo đầu tư và thực
hiện các dự án đầu tư đã được các cấp thẩm quyền quyết định theo đúng tiến độ.
Các dự án đang được triển khai cần được điều chỉnh lại cho phù hợp với tinh
thần và nội dung của kế hoạch.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các sở: Bưu chính – Viễn
thông, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính; Thủ trưởng các sở, ban, ngành liên quan, Chủ
tịch UBND các huyện, thành phố chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận:
- Bộ Thông tin và Truyền thông;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
- Bộ Tài chính;
- Cục ứng dụng CNTT Bộ TTTT;
- TT.TU, HĐND, UBND tỉnh;
- Ban chỉ đạo Tây bắc;
- Như điều 3 QĐ;
- Các sở, ngành thuộc UBND tỉnh;
- UBND các huyện, thành phố;
- Lãnh đạo Văn phòng;
- Lưu VT, TH,TM, XDCB.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH
CHỦ TỊCH
Nguyễn Hữu Vạn
|
DANH MỤC
CÁC DỰ ÁN ỨNG DỤNG CNTT TRONG HOẠT ĐỘNG CỦA CƠ QUAN NHÀ
NƯỚC TỈNH LÀO CAI GIAI ĐOẠN 2007-2010
(Kèm theo Quyết định số 3158/QĐ-UBND ngày 23/11/2007 của UBND tỉnh Lào Cai)
STT
|
Tên
dự án
|
Thời
gian thực hiện
|
Tổng
nhu cầu kinh phí (tỷ đồng)
|
Nhu
cầu kinh phí năm 2008 (tỷ đồng)
|
Nhu
cầu kinh phí năm 2009 (tỷ đồng)
|
Nhu
cầu kinh phí năm 2010 (tỷ đồng)
|
NSĐP
|
NSTW
|
Khác
|
Tổng
cộng
|
NSĐP
|
NSTW
|
Khác
|
Tổng
cộng
|
NSĐP
|
NSTW
|
Khác
|
Tổng
cộng
|
NSĐP
|
NSTW
|
Khác
|
Tổng
cộng
|
TỔNG DỰ TOÁN
|
|
38,2
|
89,3
|
9,5
|
137,0
|
11,6
|
29,1
|
0,7
|
41,4
|
17,1
|
43,9
|
4,7
|
67,5
|
10,4
|
14,9
|
2,1
|
28,1
|
A. Nguồn chi đầu tư phát triển
|
|
29,8
|
89,3
|
9,5
|
128,6
|
9,5
|
29,1
|
0,7
|
39,3
|
14,7
|
43,9
|
4,7
|
65,1
|
6,5
|
14,9
|
2,1
|
24,2
|
I
|
Dự án: Phát triển hạ tầng Công nghệ
thông tin tỉnh Lào Cai
|
|
7,3
|
36,2
|
|
43,5
|
4,3
|
21,2
|
0,0
|
25,5
|
3,0
|
12,0
|
0,0
|
15,0
|
0,0
|
3,0
|
0,0
|
3,0
|
1
|
Phát triển hạ tầng công nghệ thông tin
tỉnh Lào Cai (Phát triển các mạng cục bộ của cấp xã, huyện, thành phố, hệ
thống máy tính, máy chủ, phục vụ quản lý nhà nước cấp tỉnh, huyện, xã)
|
2007-2010
|
2,0
|
18,0
|
|
20,0
|
1,0
|
6,0
|
|
7,0
|
1,0
|
9,0
|
|
10,0
|
0,0
|
3,0
|
|
3,0
|
2
|
Nâng cấp mạng Intranet tỉnh Lào Cai
|
2007-2010
|
0,3
|
1,2
|
|
1,5
|
0,3
|
1,2
|
|
1,5
|
0,0
|
0,0
|
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
|
0,0
|
3
|
Xây dựng mạng LAN thông tin các trụ sở
hợp khối của các cơ quan Đảng, chính quyền, các sở ban ngành thuộc khu đô thị
mới Lào Cai-Cam Đường
|
2007-2008
|
5
|
17
|
|
22,0
|
3,0
|
14,0
|
|
17,0
|
2,0
|
3,0
|
|
5,0
|
0,0
|
0,0
|
|
0,0
|
II
|
Dự án: Xây dựng và nâng cấp 14 cơ
sở dữ liệu trọng điểm tỉnh Lào Cai
|
|
6,5
|
30,0
|
2,0
|
38,5
|
1,0
|
3,6
|
|
4,6
|
3,5
|
18,0
|
|
22,7
|
2,5
|
8,0
|
|
11,2
|
1
|
Xây dựng cấu trúc hệ thống và phần mềm
hỗ trợ
|
2007
|
1,6
|
0,4
|
|
2,0
|
0,2
|
0,3
|
|
0,5
|
0,9
|
0,1
|
|
1,0
|
0,5
|
0,0
|
|
0,5
|
2
|
Nâng cấp và hoàn thiện CSDL Văn bản, quy
phạm pháp luật tỉnh
|
2008-2010
|
0,4
|
0,6
|
|
1,0
|
0,1
|
0,2
|
|
0,3
|
0,2
|
0,3
|
|
0,5
|
0,1
|
0,1
|
|
0,2
|
3
|
Xây dựng CSDL về quy hoạch đô thị &
đầu tư XDCB
|
2008-2010
|
0,5
|
1,5
|
|
2,0
|
0,1
|
0,4
|
|
0,5
|
0,3
|
0,7
|
|
1,0
|
0,1
|
0,4
|
|
0,5
|
4
|
Xây dựng CSDL về danh lam thắng cảnh,
di tích lịch sử văn hóa, bảo tàng, các hoạt động Văn hóa, lễ hội và du lịch
|
2008-2009
|
0,4
|
0,6
|
|
1,0
|
0,1
|
0,2
|
|
0,3
|
0,2
|
0,3
|
|
0,5
|
0,1
|
0,1
|
|
0,2
|
5
|
Nâng cấp và hoàn thiện CSDL Cán bộ
công chức
|
2008-2010
|
0,2
|
0,8
|
|
1,0
|
0,1
|
0,2
|
|
0,3
|
0,1
|
0,4
|
|
0,5
|
0,1
|
0,1
|
|
0,2
|
6
|
Xây dựng CSDL về Giáo dục
|
2008-2010
|
0,5
|
4,5
|
|
5,0
|
|
|
|
|
0,2
|
2,8
|
|
3,0
|
0,5
|
1,5
|
|
2,0
|
7
|
Xây dựng CSDL về tài nguyên môi trường
|
2008-2010
|
1,5
|
8,5
|
|
10,0
|
0,1
|
1,8
|
|
1,9
|
0,8
|
5,0
|
|
5,8
|
0,6
|
1,7
|
|
2,3
|
8
|
Xây dựng CSDL về Y tế
|
2009-2010
|
0,5
|
4,5
|
|
5,0
|
|
|
|
|
0,3
|
3,0
|
|
3,3
|
0,2
|
1,5
|
|
1,7
|
9
|
Xây dựng CSDL dân cư
|
2008-2010
|
|
4,0
|
|
4,0
|
|
|
|
|
0,0
|
3,0
|
|
3,0
|
0,0
|
1,0
|
|
1,0
|
11
|
Xây dựng CSDL về Giao thông
|
2009-2010
|
|
2,0
|
|
2,0
|
|
|
|
|
0,0
|
1,2
|
|
1,2
|
0,0
|
0,8
|
|
0,8
|
12
|
Xây dựng CSDL hệ thống đơn, thư khiếu
nại và giải quyết đơn thư khiếu nại
|
2009-2009
|
0,2
|
0,3
|
|
0,5
|
0,1
|
0,1
|
|
0,2
|
0,1
|
0,1
|
|
0,2
|
0,1
|
0,1
|
|
0,1
|
13
|
Xây dựng CSDL về Hải quan
|
2009-2010
|
|
|
0,2
|
2,0
|
|
|
|
|
0,0
|
0,0
|
1,2
|
1,2
|
0,0
|
0,0
|
0,8
|
0,8
|
14
|
CSDL lao động & chính sách xã hội
|
2009-2010
|
0,2
|
0,3
|
|
0,5
|
0,1
|
0,1
|
|
0,2
|
0,1
|
0,1
|
|
0,2
|
0,1
|
0,0
|
|
0,1
|
15
|
Nâng cấp và hoàn thiện CSDL về thông
tin KTXH
|
2009-2010
|
0,2
|
0,8
|
|
1,0
|
|
|
|
|
0,1
|
0,4
|
|
0,5
|
0,1
|
0,4
|
|
0,5
|
16
|
Xây dựng CSDL về Nông lâm nghiệp
|
2009-2010
|
0,3
|
1,2
|
|
1,5
|
0,1
|
0,3
|
|
0,4
|
0,2
|
0,6
|
|
0,8
|
0,0
|
0,3
|
|
0,3
|
III
|
Dự án: Một cửa liên thông điện tử
(cung cấp 10 dịch vụ công)
|
|
4,0
|
13,1
|
4,5
|
21,6
|
1,4
|
2,1
|
0,0
|
3,5
|
1,9
|
8,1
|
3,2
|
13,8
|
1,1
|
1,9
|
1,3
|
4,3
|
2
|
Chuẩn hóa và tin học hóa quy trình
nghiệp vụ
|
2007-2009
|
0,7
|
1,3
|
|
2,0
|
0,1
|
0,5
|
|
0,6
|
0,4
|
0,7
|
|
1,1
|
0,2
|
0,1
|
|
0,3
|
3
|
Xây dựng cấu trúc hệ thống, sản phẩm
nền (phần mềm hỗ trợ dịch vụ công)
|
2007
|
0,4
|
0,8
|
|
1,2
|
0,4
|
0,8
|
|
1,2
|
0,0
|
|
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
|
0,0
|
4
|
Dịch vụ công ngành Kế hoạch - Đầu tư
(Cấp đăng ký kinh doanh, cấp phép đầu tư, …)
|
2008
|
0,5
|
2,2
|
|
2,7
|
0,2
|
0,3
|
|
0,5
|
0,3
|
1,9
|
|
2,2
|
0,0
|
0,0
|
|
0,0
|
5
|
Dịch vụ công ngành xây dựng (cấp chứng
chỉ quy hoạch, cấp giấy phép xây dựng,…)
|
2008
|
0,5
|
1,9
|
|
2,4
|
0,2
|
0,3
|
|
0,5
|
0,3
|
1,0
|
|
1,9
|
0,0
|
0,0
|
|
0,0
|
6
|
Các dịch vụ công của UBND thành phố
Lào Cai, và các huyện có điều kiện (Cấp đăng ký kinh doanh, cấp chứng chỉ quy
hoạch, cấp giấy phép xây dựng…) thuộc thẩm quyền
|
2008-2010
|
0,5
|
0,9
|
|
1,4
|
0,5
|
0,2
|
|
0,7
|
0,0
|
0,5
|
|
0,5
|
0,0
|
0,2
|
|
0,2
|
7
|
Dịch vụ công ngành thuế (quản lý, kê
khai thuế,…)
|
2008
|
|
|
3,5
|
3,5
|
|
|
|
0,0
|
|
|
2,5
|
2,5
|
|
|
1,0
|
1,0
|
8
|
Dịch vụ công ngành Tài nguyên Môi
trường (Quản lý quy hoạch đất đai, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, cấp
phép khai thác tài nguyên…)
|
2008-2010
|
0,5
|
0,9
|
|
1,4
|
|
|
|
0,0
|
0,3
|
0,6
|
|
0,9
|
0,2
|
0,3
|
|
0,5
|
9
|
Dịch vụ Cung cấp thông tin về KTXH
|
2008-2010
|
|
0,5
|
|
0,5
|
|
|
|
0,0
|
|
0,3
|
|
0,3
|
0,2
|
|
|
0,2
|
10
|
Dịch vụ Cung cấp thông tin về các loại
hồ sơ, thủ tục và giải quyết đơn thư khiếu nại
|
2008-2010
|
|
0,5
|
|
0,5
|
|
|
|
0,0
|
|
0,3
|
|
0,3
|
0,2
|
|
|
0,2
|
11
|
Dịch vụ công ngành Hải quan (Quản lý
XNK, Kê khai làm thủ tục Hải quan,…)
|
2009-2010
|
|
|
1,0
|
1,0
|
|
|
|
0,0
|
|
|
0,7
|
0,7
|
|
|
0,3
|
0,3
|
12
|
Dịch vụ cung cấp thông tin và giải
quyết các vấn đề lao động & chính sách xã hội
|
2009-2010
|
0,3
|
2,1
|
|
2,4
|
|
|
|
0,0
|
0,2
|
1,4
|
|
1,6
|
0,1
|
0,7
|
|
0,8
|
13
|
Dịch vụ công ngành Y tế (khám chữa
bệnh, chăm sóc sức khỏe cộng đồng,…)
|
2009-2010
|
0,3
|
0,8
|
|
1,1
|
|
|
|
0,0
|
0,2
|
0,6
|
|
0,8
|
0,1
|
0,2
|
|
0,3
|
14
|
Dịch vụ công ngành Giáo dục
|
2009-2010
|
0,3
|
1,2
|
|
1,5
|
|
|
|
0,0
|
0,2
|
0,8
|
|
1,0
|
0,1
|
0,4
|
|
0,5
|
IV
|
Dự án nâng cấp cổng giao tiếp và
sàn giao dịch thương mại điện tử
|
|
|
2,0
|
|
2,0
|
|
1,0
|
|
1,0
|
|
1,0
|
|
1,0
|
|
0,0
|
|
0,0
|
1
|
Nâng cấp Cổng GTĐT
|
2008-2010
|
|
1,0
|
|
1,0
|
|
0,5
|
|
0,5
|
|
0,5
|
|
0,5
|
|
0,0
|
|
0,0
|
2
|
Nâng cấp Sàn giao dịch thương mại điện
tử
|
2007-2008
|
|
1,0
|
|
1,0
|
|
0,5
|
|
0,5
|
|
0,5
|
|
0,5
|
|
0,0
|
|
0,0
|
V
|
Dự án Phát triển ứng dụng Công nghệ
thông tin
|
2007-2010
|
10
|
|
|
10,0
|
2,5
|
|
|
2,5
|
5,0
|
|
|
5,0
|
2,5
|
|
|
2,5
|
VI
|
Dự án phát triển nguồn nhân lực
CNTT
|
|
2,0
|
8,0
|
3,0
|
13,0
|
0,3
|
1,2
|
0,7
|
2,2
|
1,3
|
4,8
|
1,5
|
7,6
|
0,4
|
2,0
|
0,8
|
3,2
|
1
|
Đào tạo lãnh đạo CNTT (CIO)
|
2008-2010
|
0,1
|
1,4
|
|
1,5
|
|
0,2
|
|
0,2
|
0,1
|
0,8
|
|
0,9
|
|
0,4
|
|
0,4
|
2
|
Đào tạo nguồn nhân lực cho các Sở,
Ban, Ngành, các Huyện, Thành phố, các Xã về tin học và ứng dụng CNTT
|
2007-2010
|
0,5
|
2,5
|
2,0
|
5,0
|
0,2
|
0,6
|
0,5
|
1,3
|
0,2
|
1,5
|
1,0
|
2,7
|
0,1
|
0,4
|
0,5
|
1,0
|
3
|
Tuyên truyền nâng cao nhận thức, nâng
cao kỹ năng cơ bản ứng dụng CNTT và khai thác mạng Internet cho cán bộ công
chức
|
2007-2009
|
1,0
|
2,5
|
|
3,5
|
|
|
|
|
0,8
|
1,7
|
|
2,5
|
0,2
|
0,8
|
|
1,0
|
4
|
Đào tạo nâng cao trình độ cho đội ngũ
chuyên trách CNTT
|
2007-2010
|
0,4
|
1,6
|
1,0
|
3,0
|
0,1
|
0,4
|
0,2
|
0,7
|
0,2
|
0,8
|
0,5
|
1,5
|
0,1
|
0,4
|
0,3
|
0,8
|
B. Nguồn chi thường xuyên
|
|
8,4
|
|
|
8,4
|
2,1
|
|
|
2,1
|
2,4
|
|
|
2,4
|
3,9
|
|
|
3,9
|
|
Thuê đường truyền Internet, thuê chỗ
đặt máy chủ hosting
|
2007-2010
|
2,4
|
|
|
2,4
|
0,6
|
|
|
0,6
|
0,6
|
|
|
0,6
|
1,2
|
|
|
1,2
|
|
Kinh phí duy trì, quản lý cổng giao
tiếp điện tử và sàn giao dịch điện tử
|
2007-2010
|
6,0
|
|
|
6,0
|
1,5
|
|
|
1,5
|
1,5
|
|
|
1,5
|
3,0
|
|
|
3,0
|
|
Kinh phí duy tu, bảo dưỡng mạng dùng
riêng
|
2007-2010
|
1,6
|
|
|
1,6
|
0,4
|
|
|
0,4
|
0,6
|
|
|
0,6
|
0,6
|
|
|
0,6
|
|
Kinh phí thuê hạ tầng mạng dùng riêng
|
2007-2010
|
0,8
|
|
|
0,8
|
0,2
|
|
|
0,2
|
0,3
|
|
|
0,3
|
0,3
|
|
|
0,3
|
Quyết định 3158/QĐ-UBND năm 2007 phê duyệt Kế hoạch phát triển công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước tỉnh Lào Cai giai đoạn 2007-2010 do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 3158/QĐ-UBND ngày 23/11/2007 phê duyệt Kế hoạch phát triển công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước tỉnh Lào Cai giai đoạn 2007-2010 do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành
2.494
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|