ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NGÃI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 296/QĐ-UBND
|
Quảng Ngãi, ngày 26
tháng 11 năm 2013
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ
ĐÁNH GIÁ CHỈ SỐ SẴN SÀNG ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TRONG CÁC CƠ QUAN NHÀ
NƯỚC TỈNH QUẢNG NGÃI
ỦY
BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
Căn cứ
Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ
Luật Công nghệ thông tin ngày 29 ngày 6 tháng 2006;
Căn cứ
Nghị định số 64/2007/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2007 của Chính phủ ứng dụng công
nghệ thông tin trong hoạt động cơ quan nhà nước;
Xét đề
nghị của Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông tại Tờ trình số 700/TTr-STTTT
ngày 21 tháng 10 năm 2013 về việc ban hành Quy định về đánh giá Chỉ số sẵn sàng
ứng dụng công nghệ thông tin trong các cơ quan nhà nước tỉnh Quảng Ngãi,
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều
1.
Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về đánh giá Chỉ
số sẵn sàng ứng dụng công nghệ thông tin trong các cơ quan nhà nước tỉnh Quảng
Ngãi.
Điều
2.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều
3.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các các
sở, ban ngành tỉnh; Chủ tịch Hội Tin học tỉnh Quảng Ngãi; Chủ tịch UBND các
huyện, thành phố và các thành viên Ban Chỉ đạo Công nghệ thông tin tỉnh Quảng
Ngãi chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. UỶ BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Quang Thích
|
QUY ĐỊNH
VỀ ĐÁNH GIÁ CHỈ SỐ
SẴN SÀNG ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TRONG CÁC CƠ QUAN NHÀ NƯỚC TỈNH QUẢNG
NGÃI
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 296/QĐ-UBND ngày 26 tháng 11 năm 2013 của Uỷ ban
nhân dân tỉnh Quảng Ngãi)
Chương
1.
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều
1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định
này quy định cách thức, tiêu chí và thang điểm đánh giá Chỉ số sẵn sàng ứng
dụng công nghệ thông tin (CNTT) trong các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh
Quảng Ngãi.
Điều
2. Đối tượng áp dụng
Quy định
này áp dụng đối với các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; Ủy ban
nhân dân các huyện, thành phố (bao gồm cả các phòng, ban chuyên môn trực thuộc
Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố) - sau đây gọi chung là cơ quan.
Điều
3. Giải thích từ ngữ
Chỉ số
sẵn sàng ứng dụng công nghệ thông tin tỉnh Quảng Ngãi - Quangngai ICT Index
(QNG ICT-Index) là chỉ số sẵn sàng ứng dụng CNTT trong các cơ quan nhà nước tỉnh
Quảng Ngãi, bao gồm các tiêu chí, tiêu chuẩn nhằm đánh giá thực trạng ứng dụng
và phát triển CNTT tại một cơ quan, liên quan đến hạ tầng kỹ thuật, nhân lực,
tài chính, chính sách và môi trường tổ chức, sự quan tâm của lãnh đạo (người đứng
đầu) tại các cơ quan.
Điều
4. Mục đích của việc đánh giá
1. Thông
qua Chỉ số QNG ICT-Index, các cơ quan hữu quan có cái nhìn tổng thể đơn giản và
dễ nhớ về mức độ ứng dụng CNTT trong năm của các cơ quan. Trên cơ sở đó, các cơ
quan hữu quan hình thành các biện pháp, chính sách, chương trình nhằm nâng cao
Chỉ số cũng đồng nghĩa với việc tăng hiệu quả ứng dụng CNTT-TT cho cơ quan.
2. QNG
ICT-Index trong các cơ quan được đánh giá và công bố hằng năm là cơ sở để đánh
giá hiện trạng, sự quan tâm của lãnh đạo cơ quan đến việc ứng dụng và phát
triển CNTT tại các cơ quan.
3. QNG
ICT-Index giúp UBND tỉnh có căn cứ hoạch định các chính sách phát triển CNTT đồng
bộ hơn, hiện đại hóa cơ sở hạ tầng thông tin, đẩy mạnh ứng dụng CNTT phục vụ
phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm an ninh, quốc phòng của tỉnh.
Chương
2.
CÁC QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều
5. Các nhóm đối tượng
Chỉ số
sẵn sàng ứng dụng CNTT tỉnh Quảng Ngãi – QNG ICT-Index được xây dựng cho 2 nhóm
đối tượng:
1. Các cơ
quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh (áp dụng các tiêu chí đánh giá chỉ số sẵn sàng
ứng dụng CNTT theo mẫu phiếu tại Phụ lục số 1, ban hành kèm theo Quy định này).
2. UBND
các huyện, thành phố (áp dụng các tiêu chí đánh giá chỉ số sẵn sàng ứng dụng
CNTT theo mẫu phiếu tại Phụ lục số 2, ban hành kèm theo Quy định này).
Điều
6. Các yêu cầu khi báo cáo, đánh giá
Đánh giá
Chỉ số sẵn sàng ứng dụng CNTT phải đảm bảo các điều kiện sau:
1. Đáp
ứng nhu cầu thông tin và các chỉ tiêu thống kê của tỉnh.
2. Tính
khả thi: Các chỉ tiêu đánh giá, mức độ chi tiết của số liệu phải được báo cáo đúng
thực tế, phù hợp với tổ chức và nguồn lực của cơ quan báo cáo. Số liệu đánh giá
đảm bảo khai thác từ cơ sở dữ liệu và các văn bản của cơ quan.
3. Chế độ
báo cáo không trùng lặp, chồng chéo giữa các kênh thông tin báo cáo khác.
4. Phạm
vi thống kê: Số liệu đánh giá hoàn toàn thuộc phạm vi quản lý theo dõi của cơ
quan báo cáo.
5. Thời
hạn báo cáo: Các cơ quan gửi phiếu đánh giá hiện trạng tình hình ứng dụng CNTT
của cơ quan mình theo mẫu tại phụ lục kèm theo Quy định này về Sở Thông tin và
Truyền thông và Hội Tin học tỉnh Quảng Ngãi trước ngày 15 tháng 11 hằng năm.
6. Phương
thức gửi báo cáo: phiếu đánh giá sẽ được thực hiện dưới 2 hình thức: bằng văn
bản giấy và bằng văn bản điện tử qua hộp thư điện tử của Hội Tin học tỉnh Quảng
Ngãi: [email protected].
7. Phiếu đánh
giá điện tử thực hiện bằng cách gửi thư điện tử kèm tệp dữ liệu báo cáo. Cơ
quan báo cáo phải sử dụng hộp Thư điện tử công vụ (XXX[email protected]) của cơ quan mình để gửi phiếu đánh giá,
không được sử dụng các hộp thư đăng ký miễn phí trên mạng để gửi phiếu đánh
giá.
8. Phiếu đánh
giá bằng văn bản phải có chữ ký, đóng dấu của Thủ trưởng cơ quan, số điện thoại
cố định, di động, Hộp thư điện tử của người lập biểu để thuận lợi cho việc kiểm
tra, đối chiếu, xử lý dữ liệu.
Điều
7. Các chỉ tiêu đánh giá
1. Về hạ
tầng kỹ thuật CNTT và an toàn, an ninh thông tin:
- Tỷ lệ
máy tính/cán bộ;
- Tỷ lệ
máy tính có kết nối Internet băng thông rộng;
- Tổng
dung lượng băng thông Internet;
- Hệ
thống an toàn - an ninh thông tin;
- Kết nối
với các đơn vị trực thuộc của các cơ quan (ngoài trụ sở làm việc của cơ
quan);
- Tổng
mức đầu tư cho hạ tầng CNTT;
- Cơ sở
dữ liệu (CSDL).
2. Về
nhân lực CNTT:
- Tỷ lệ
cán bộ chuyên trách về CNTT trong tổng số CBCC;
- Tỷ lệ
cán bộ chuyên trách CNTT có trình độ chuyên môn;
- Tỷ lệ
cán bộ, công chức biết sử dụng máy tính trong công việc;
- Tỷ lệ
cán bộ, công chức được cấp Hộp thư điện tử công vụ;
- Công
tác tuyên truyền, phổ biến để hình thành Công dân điện tử;
- Tổng
mức đầu tư cho đào tạo nhân lực CNTT trong năm.
3. Về ứng
dụng CNTT:
- Triển
khai các phần mềm dùng chung;
- Triển
khai các phần mềm ứng dụng cơ bản tại cơ quan;
- Tổng số
phần mềm mã nguồn mở phục vụ công việc;
- Tỷ lệ
cán bộ, công chức sử dụng thư điện tử công vụ trong công việc;
- Tỷ lệ
dịch vụ hành chính công trực tuyến;
-
Website/Cổng thông tin điện tử;
- Tần
suất cập nhật Website, Cổng thông tin điện tử;
- Tổng
mức đầu tư cho ứng dụng CNTT trong năm.
4. Về môi
trường tổ chức - chính sách cho CNTT:
- Cơ chế
khuyến khích ứng dụng và phát triển CNTT;
- Quy chế
đảm bảo an toàn - an ninh thông tin; vận hành các hệ thống;
- Sự quan
tâm của lãnh đạo cơ quan đối với ứng dụng CNTT.
Điều
8. Các thang điểm đánh giá
1. Thang điểm
dành cho các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh được đánh giá theo Phụ lục số
3, ban hành kèm theo Quy định này.
2. Thang điểm
của UBND các huyện, thành phố được đánh giá theo Phụ lục 4, ban hành kèm theo
Quy định này.
3. Tổng điểm
tự đánh giá của đơn vị tối đa là 800 điểm; điểm đánh giá của Hội đồng đánh giá
QNG ICT- Index tối đa là 200 điểm.
Chương
3.
ĐÁNH GIÁ VÀ CÔNG BỐ XẾP HẠNG
Điều
9. Thu thập, xử lý số liệu và báo cáo đánh giá QNG ICT-Index
1. Hàng
năm, Ban Chỉ đạo CNTT tỉnh Quảng Ngãi rà soát bộ Chỉ số, nếu thấy cần thay đổi
bộ Chỉ số theo yêu cầu phát triển thì hiệu chỉnh và công bố bộ Chỉ số đánh giá
QNG ICT-Index năm.
2. Trên
cơ sở bộ chỉ số đánh giá QNG ICT-Index đã được công bố, Ban Chỉ đạo CNTT tỉnh
Quảng Ngãi thông báo và hướng dẫn các cơ quan báo cáo. Số liệu báo cáo gửi về
Sở Thông tin và Truyền thông, chậm nhất đến ngày 15/11 hàng năm.
Điều
10. Đánh giá QNG ICT-Index
1. Chủ
tịch UBND tỉnh thành lập Hội đồng để tổ chức đánh giá QNG ICT-Index. Hội đồng
do Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, kiêm Trưởng Ban Chỉ đạo CNTT tỉnh Quảng
Ngãi làm Chủ tịch; tham gia Hội đồng là thành viên Ban Chỉ đạo CNTT tỉnh Quảng
Ngãi, đại diện lãnh đạo Hội Tin học tỉnh Quảng Ngãi.
2. Tổ
chuyên viên giúp việc của Ban Chỉ đạo CNTT tỉnh Quảng Ngãi (do Trưởng Ban Chỉ đạo
thành lập) kiểm tra ngẫu nhiên số liệu của một số cơ quan để đánh giá tính
chính xác của số liệu báo cáo.
3. Nguyên
tắc kiểm tra, xác định tính chính xác và hiệu chỉnh số liệu:
a) Số
liệu được kiểm tra tính đúng đắn trên cơ sở tính hợp lý qua nhiều năm của dữ
liệu.
b) Trong
một số trường hợp, nếu có số liệu đối chứng tin cậy (ví dụ số liệu về hạ tầng
viễn thông của các nhà cung cấp dịch vụ hạ tầng viễn thông), sẽ sử dụng số liệu
đối chứng đó thay cho số liệu trên phiếu điều tra.
c) Trường
hợp thiếu số liệu, nếu có số liệu của các năm trước, sẽ bổ sung bằng số liệu
tốt nhất của 3 năm đó.
d) Trường
hợp nếu dữ liệu cho thấy không hợp lý (ví dụ, tỷ lệ máy tính có kết nối
Internet lớn hơn 100%) thì được thay thế bằng giá trị thẩm tra của Hội đồng
hoặc giá trị lớn nhất có thể chấp nhận được (ví dụ: tỷ lệ máy tính có kết nối
Internet bằng đúng 100%).
e) Đối
với các trường hợp có sự đột biến tăng hoặc giảm của số liệu, mà không có cơ sở
khoa học, hợp lý để khẳng định tính đúng đắn của sự tăng, giảm đó, thì sử dụng
số liệu tương ứng của 02 năm gần nhất để hiệu chỉnh. Nếu không hiệu chỉnh được
thì dùng số liệu thẩm tra của Hội đồng để thay thế cho số liệu bị đột biến.
4. Trên
cơ sở đánh giá, Hội đồng tham mưu Chủ tịch UBND tỉnh quyết định phê duyệt kết
quả đánh giá xếp hạng QNG ICT-Index trước ngày 20/12 hàng năm.
Điều
11. Công bố QNG ICT-Index
Sở Thông
tin và Truyền thông chủ trì, phối hợp với Văn phòng UBND tỉnh, Sở Kế hoạch và Đầu
tư, Sở Tài chính công bố xếp hạng đánh giá QNG ICT-Index hàng năm.
Chương
4.
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều
12. Trách nhiệm của các cơ quan
1. Thủ
trưởng các cơ quan được quy định tại Điều 2 có trách nhiệm thực hiện báo cáo
phiếu đánh giá theo mẫu quy định và gửi về Sở Thông tin và Truyền thông trước
ngày 15 tháng 11 hằng năm.
2. Kinh
phí cho việc đánh giá Chỉ số sẵn sàng ứng dụng CNTT trong cơ quan nhà nước hằng
năm được dự toán chung vào kinh phí sự nghiệp của Sở Thông tin và Truyền thông.
3. Trong
quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, các cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh về
Sở Thông tin và Truyền thông để tổng hợp báo cáo trình UBND tỉnh xem xét sửa đổi,
bổ sung./.
PHỤ LỤC SỐ 1
PHIẾU ĐÁNH GIÁ DÀNH
CHO CƠ QUAN CHUYÊN MÔN THUỘC UBND TỈNH
(Ban
hành kèm theo Quyết định số: 296/QĐ-UBND ngày 26 tháng 11 năm 2013 của UBND
tỉnh Quảng Ngãi)
BAN CHỈ ĐẠO CNTT
TỈNH QUẢNG NGÃI
|
HỘI TIN HỌC TỈNH QUẢNG
NGÃI
|
PHIẾU
THU THẬP SỐ LIỆU VỀ MỨC ĐỘ SẴN SÀNG ỨNG DỤNG CNTT CHO CÁC SỞ BAN NGÀNH CẤP TỈNH
NĂM: ……
A.
THÔNG TIN CHUNG
1. Tên cơ
quan:
2. Địa
chỉ:
3. Điện
thoại, Fax:
4. Email:
5. Tổng
số các đơn vị trực thuộc:
6. Tổng
số CBCCVC của cơ quan:
7. Tổng
số thủ tục hành chính đã được thống kê theo Đề án 30:
B. HẠ
TẦNG KỸ THUẬT CNTT
1. Tổng
số máy tính trong cơ quan: ..........................,
Trong đó
số lượng Máy chủ là:................................
2. Tổng
số máy tính trong cơ quan có kết nối Internet băng rộng:
a) Tổng
số máy tính có kết nối mạng LAN:
b) Tổng
số máy tính có kết nối WAN:
c) Tổng
số máy tính có cài đặt phần mềm chống virus:
3. Số
lượng các thiết bị mạng:
a)
Switch:
b) Hub:
c) Modem:
d)
Router:
đ) Tủ Rack:
e) Thiết
bị chống sét:
4. Tổng
dung lượng băng thông rộng:
5. Kết
nối với các đơn vị trực thuộc, địa phương: Có ¨ Không ¨
6. Hệ
thống an ninh – an toàn thông tin:
a) Phần
mềm diệt virus máy tính: Có ¨ Không
¨
Nếu có:
sử dụng client–server hay client đơn lẻ:
Tên phần
mềm diệt virus:
b) Hệ
thống an ninh mạng: Có ¨ Không ¨
Nếu có,
bằng hình thức nào dưới đây:
Tường lửa
cứng ¨ Tên
thiết bị:
Tường
lửa mềm ¨ Tên
phần mềm:
c) Hệ
thống sao lưu dữ liệu: Có ¨ Không
¨
Nếu có:
Sử dụng thiết bị nào để sao lưu:
SAN/NAS/DAS
¨ UBS
Box ¨ Đĩa
CD/DVC ¨
Khác:
nêu tên thiết bị:
7.
Tổng đầu tư từ ngân sách nhà nước cho hạ tầng kỹ thuật CNTT trong năm:
..............đồng, chiếm: …….% tổng chi trong dự toán của cơ quan:
+
Kinh phí thường xuyên cho CNTT của cơ quan: …. triệu đồng;
+
Kinh phí đầu tư xây dựng cơ bản cho CNTT: …. triệu đồng.
C.
NHÂN LỰC CNTT
1.
Tổng số cán bộ chuyên trách CNTT trong cơ quan:
Trong
đó (chuyên ngành CNTT):
a) Trung
cấp:
b) Cao đẳng,
Đại học:
c) Trên Đại
học:
2. Tỷ lệ
cán bộ công chức, viên chức biết sử dụng máy tính thành thạo trong công việc:
3. Tổng
số CBCCVC trong cơ quan được cấp hộp thư điện tử:
4. Tổng
số CBCCVC trong cơ quan sử dụng thư điện tử trong công việc:
5. Số
lượng cán bộ đi tập huấn các khóa đào tạo về CNTT:
6. Tổng
chi ngân sách nhà nước cho đào tạo CNTT trong năm …………đ, chiếm: …….% tổng chi
trong dự toán của cơ quan.
D. ỨNG
DỤNG CNTT
1. Tổng
chi ngân sách cho ứng dụng CNTT trong năm: ………..đồng, chiếm: …….% tổng chi
trong dự toán của cơ quan.
2. Sử
dụng những phần mềm mã nguồn mở:
¨ OpenOffice
|
¨ Firefox
|
¨ Thunderbird
|
HĐH mã
nguồn mở ¨
|
|
MrProject
¨
|
Unikey ¨
|
Khác……(ghi
rõ)
|
3. Triển
khai các Phần mềm (PM) dùng chung:
a) PM
quản lý văn bản và điều hành công việc: ¨
Có ¨ Không
Nếu có, điền
thêm các thông tin:
- Tổng số
văn bản cơ quan nhận được trong năm:
- Tổng số
văn bản đến được cập nhập, đưa vào phần mềm:
- Tổng số
văn bản phát hành của cơ quan trong năm:
- Tổng số
văn bản phát hành được truyền qua mạng (để truyền đến nơi nhận):
- Tổng số
văn bản được luân chuyển, xử lý qua mạng (kết nối từ văn bản đến và văn bản đi):
b) Quản
lý hồ sơ một cửa:
..................................................................
¨ Có ¨ Không
Nếu có
thì điền thêm các thông tin:
- Số
lượng hồ sơ một cửa cơ quan đã giải quyết trong năm:
- Số
lượng hồ sơ một cửa được cập nhật vào phần mềm:
- Số
lượng hồ sơ được hoàn thành và cập nhật nội dung đầy đủ:
4. Sử
dụng các phần mềm ứng dụng khác:
• Phần
mềm quản lý nhân sự: ¨ Có ¨ Không
• PM quản
lý Tài chính – Kế toán: ¨ Có ¨ Không
• Phần
mềm khác (liệt kê):
.......................................................................................................
.......................................................................................................
.......................................................................................................
5. Cơ sở
dữ liệu chuyên ngành: ¨ Có ¨ Không
Nếu có,
liệt kê:
.......................................................................................................
.......................................................................................................
.......................................................................................................
6. Trang
thông tin điện tử hoặc Website của cơ quan:
a) Địa
chỉ Trang thông tin điện tử của cơ quan:
- Ban
biên tập của Trang thông tin điện tử: ¨
Có ¨ Không
- Số lần
truy cập:
- Chính
sách nhuận bút cho Ban biên tập: ¨
Có ¨ Không
b) Các
chức năng cơ bản của Trang thông tin điện tử:
- Giới
thiệu chung: ¨
- Cơ cấu
tổ chức cơ quan: ¨
- Tin tức
- Sự kiện: ¨
- Tin về
hoạt động của cơ quan: ¨
- Văn bản
quy phạm pháp luật: ¨
- Hướng
dẫn các thủ tục hành chính: ¨
- Thông
tin quy hoạch, kế hoạch phát triển: ¨
- Danh
mục địa chỉ thư điện tử chính thức của từng đơn vị trực thuộc và cán bộ, công
chức có thẩm quyền: ¨
- Thông
tin dự án, đầu tư, đấu thầu, mua sắm công: ¨
- Thông
tin doanh nghiệp: ¨
- Hỏi đáp
chính sách: ¨
- Tìm
kiếm: ¨
- Ý kiến
góp ý của tổ chức, cá nhân: ¨
- Khác
(Liệt kê chi tiết):
+ …
+ …
c) Tần
suất cập nhật thông tin:
¨ Hàng ngày ¨ Hàng tuần
¨ Hàng tháng ¨ Không thường xuyên
d) Tổng
số lượng tin tức, bài đã cập nhật trong năm:...................,
Trong đó:
- Số
lượng tin tức, bài viết có liên quan: ........
- Số
lượng văn bản QPPL, chỉ đạo được cập nhật: ............
7. Dịch
vụ hành chính công:
- Tổng số
dịch vụ hành chính công của cơ quan:
- Tổng số
dịch vụ công trực tuyến được cung cấp trên mạng:
trong đó:
Ö Tỷ lệ dịch vụ mức 1:
Ö Tỷ lệ dịch vụ mức 2:
Ö Số dịch vụ mức 3:
Ö Số dịch vụ mức 4:
E. MÔI
TRƯỜNG TỔ CHỨC VÀ CHÍNH SÁCH
1. Các
quy định về quy trình trao đổi, lưu trữ, xử lý văn bản điện tử trong nội bộ của
cơ quan:
¨ Có ¨ Không
2. Các
quy định nhằm giảm giấy tờ, tăng cường chia sẻ thông tin trong hoạt động của cơ
quan:
¨ Có ¨ Không
3. Quy
chế đảm bảo an toàn - an ninh thông tin:
¨ Có ¨ Không
4. Mức độ
quan tâm của lãnh đạo cơ quan đối với việc ứng dụng và phát triển CNTT (đánh
dấu vào một trong các ô sau):
¨ Không quan tâm hoặc
quan tâm rất ít ¨
Quan tâm ở mức trung bình
¨ Quan tâm ở mức khá ¨ Rất quan tâm
Xin vui
lòng cho biết:
Họ và tên
người khai: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Bộ phận
công tác:. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Chức vụ:
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Điện
thoại liên lạc: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
E-mail: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . .
Ngày ..... tháng
.... năm …
Người lập biểu
(Ký và ghi rõ họ, tên)
|
Ngày ..... tháng
.... năm ….
Lãnh đạo
(Ký tên, đóng dấu)
|
Ghi
chú:
- Kinh
phí đầu tư xây dựng cơ bản cho CNTT: gồm ngân sách địa phương và của Tỉnh
- Tổng
chi ngân sách cho ứng dụng CNTT: bao gồm phần mềm, dịch vụ, tư vấn, chi khác
- Hướng
dẫn các thủ tục hành chính: Quy trình, thủ tục hành chính được thực hiện bởi
các cơ quan trực thuộc, tên của người chịu trách nhiệm trong từng khâu thực
hiện quy trình, thủ tục hành chính, thời hạn giải quyết các thủ tục hành chính;
Hệ thống biểu mẫu điện tử.
PHỤ LỤC SỐ 2
PHIẾU ĐÁNH GIÁ DÀNH
CHO UBND THÀNH PHỐ QUẢNG NGÃI VÀ CÁC HUYỆN
(Ban
hành kèm theo Quyết định số: 296/QĐ-UBND ngày 26 tháng 11 năm 2013 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Quảng Ngãi)
BAN CHỈ ĐẠO CNTT
TỈNH QUẢNG NGÃI
|
HỘI TIN HỌC TỈNH QUẢNG
NGÃI
|
PHIẾU
THU THẬP SỐ LIỆU VỀ MỨC ĐỘ SẴN SÀNG CHO ỨNG DỤNG CNTT CỦA THÀNH PHỐ QUẢNG NGÃI
VÀ CÁC HUYỆN NĂM: ….
A.
THÔNG TIN CHUNG
1. Tên
huyện, thành phố:
2. Tổng
dân số:
3. Tổng
số hộ gia đình:
4. Tổng
số các cơ quan chuyên môn trực thuộc UBND huyện/thành phố:
5. Tổng
số phường, xã, thị trấn:
6. Tổng
số CBCCVC thuộc UBND huyện, thành phố (bao gồm các cơ quan chuyên môn trực
thuộc, UBND các xã, phường, thị trấn):
7. Tổng
số thủ tục hành chính đã được thống kê theo Đề án 30:
B. HẠ
TẦNG KỸ THUẬT CNTT
1. Tổng
số hộ gia đình có máy tính:
2. Tổng
số máy tính đang hoạt động trên địa bàn huyện:
3. Tổng
số máy tính trong các CQNN cấp huyện/thành phố:
4. Tổng
số máy tính trong các CQNN cấp huyện/thành phố có kết nối Internet băng rộng:
Tổng số
máy tính có kết nối mạng Lan:
Tổng số
máy tính có kết nối Wan:
Tổng số
máy tính có kết nối Internet:
5. Tổng
dung lượng của băng thông rộng:
6. Số
lượng các thiết bị mạng tại UBND huyện/thành phố:
a) Switch:
b) Hub:
c) Modem:
d)
Router:
đ) Tủ
Rack:
e) Thiết
bị chống sét:
7. Hệ
thống an ninh – an toàn thông tin:
a) Phần
mềm diệt virus máy tính: ¨ Có ¨ Không
Nếu có:
sử dụng client–server hay client đơn lẻ:
Tên phần
mềm diệt virus:
b) Hệ
thống an ninh mạng: ¨ Có ¨ Không
Nếu có,
bằng hình thức nào dưới đây:
Tường lửa
cứng ¨ Tên
thiết bị: ¨
Tường lửa
mềm ¨ Tên
phần mềm: ¨
c) Hệ
thống sao lưu dữ liệu: ¨ Có ¨ Không
Nếu có:
Sử dụng thiết bị nào để sao lưu:
SAN/NAS/DAS
¨ UBS
Box ¨ Đĩa
CD/DVC ¨
Khác:
nêu tên thiết bị:
8.
Kết nối với các đơn vị trực thuộc, địa phương: Có ¨ Không ¨
9.
Tổng số doanh nghiệp trên địa bàn huyện/thành phố:
10.
Tổng số doanh nghiệp trên địa bàn huyện/thành phố có kết nối Internet:
11.
Tổng đầu tư từ ngân sách nhà nước cho hạ tầng kỹ thuật CNTT trong năm ……….. tại
UBND huyện/thành phố, chiếm: …….% tổng chi ngân sách địa phương:
+
Kinh phí thường xuyên cho CNTT của địa phương: …. triệu đồng;
+
Kinh phí đầu tư xây dựng cơ bản cho CNTT: …. triệu đồng.
C.
NHÂN LỰC CNTT
1.
Tổng số các trường tiểu học:
2.
Tổng số các trường tiểu học có giảng dạy tin học:
3.
Tổng số các trường trung học cơ sở:
4.
Tổng số các trường trung học cơ sở có giảng dạy tin học:
5.
Tổng số cán bộ công chức trong các CQNN của huyện/ thành phố có bằng cấp từ Cao
đẳng CNTT trở lên:
6.
Tổng số cán bộ công chức trong các CQNN của huyện/ thành phố biết sử dụng máy
tính trong công việc:
7.
Tổng số cán bộ CNTT chuyên trách trong các CQNN của huyện/ thành phố: Trong đó:
-
Trung cấp:
-
Cao đẳng, đại học:
-
Trên đại học:
8.
Tổng chi ngân sách nhà nước cho đào tạo CNTT trong năm: ……….đồng, chiếm: …….%
tổng chi ngân sách địa phương.
D.
ỨNG DỤNG CNTT
1.
Tổng chi ngân sách cho ứng dụng CNTT trong năm: ………….đồng, chiếm: …….% tổng chi
ngân sách địa phương.
2.
Tổng số các cơ quan nhà nước của huyện/thành phố được cấp hòm thư điện tử công
vụ:
3.Tổng
số các cơ quan nhà nước của huyện/thành phố sử dụng thư điện tử công vụ trong
công việc:
4.
Tổng số CBCCVC trong các cơ quan nhà nước của huyện/thành phố được cấp hộp thư điện
tử:
5.
Tổng số CBCCVC trong các cơ quan nhà nước của huyện/thành phố sử dụng thư điện
tử trong công việc:
6.
Sử dụng những phần mềm mã nguồn mở:
¨ OpenOffice
|
¨ Firefox
|
¨ Thunderbird
|
¨ HĐH mã nguồn mở
|
|
MrProject
¨
|
¨ Unikey
|
¨ Khác……(ghi rõ)
|
7. Triển
khai các ứng dụng cơ bản:
a) PM
quản lý văn bản và điều hành công việc: ¨
Có ¨ Không
Nếu
có, điền thêm các thông tin:
-
Tổng số văn bản cơ quan nhận được trong năm:
-
Tổng số văn bản đến được cập nhập, đưa vào phần mềm:
-
Tổng số văn bản phát hành của cơ quan trong năm:
-
Tổng số văn bản phát hành được truyền qua mạng (để truyền đến nơi nhận):
-
Tổng số văn bản được luân chuyển, xử lý qua mạng (kết nối từ văn bản đến và văn
bản đi):
b)
Quản lý hồ sơ một cửa: ¨ Có ¨ Không
Nếu
có thì điền thêm các thông tin:
-
Số lượng hồ sơ một cửa cơ quan đã giải quyết trong năm:
-
Số lượng hồ sơ một cửa được cập nhật vào phần mềm:
-
Số lượng hồ sơ được hoàn thành và cập nhật nội dung đầy đủ:
8.
Sử dụng các phần mềm ứng dụng khác:
•
PM quản lý nhân sự:
|
¨ Có
|
¨ Không
|
• PM
quản lý Tài chính – Kế toán:
|
¨ Có
|
¨ Không
|
• PM
khác (liệt kê):
|
|
|
.......................................................................................................
.......................................................................................................
.......................................................................................................
9. Tổng
số đơn vị trực thuộc có Website…….., liệt kê:
.......................................................................................................
.......................................................................................................
.......................................................................................................
10. Cổng
thông tin điện tử/Trang thông tin điện tử hoặc Website:
a) Địa
chỉ cổng thông tin điện tử hoặc Website:
- Ban
biên tập của Trang thông tin điện tử:
- Số lần
truy cập:
- Chế độ
nhuận bút cho Ban biên tập: ¨
b) Các
chức năng cơ bản của cổng thông tin điện tử hoặc Website:
- Giới
thiệu chung: ¨
- Cơ cấu
tổ chức chính quyền địa phương: ¨
- Tin tức
- Sự kiện: ¨
- Tin về
hoạt động của các cơ quan QLNN địa phương: ¨
- Văn bản
quy phạm pháp luật: ¨
- Hướng
dẫn các thủ tục hành chính : ¨
- Thông
tin quy hoạch, kế hoạch phát triển: ¨
- Danh
mục địa chỉ thư điện tử chính thức của từng cơ quan trực thuộc và cán bộ, công
chức có thẩm quyền: ¨
- Thông
tin dự án, đầu tư, đấu thầu, mua sắm công: ¨
- Thông
tin doanh nghiệp: ¨
- Hỏi đáp
chính sách: ¨
- Tìm
kiếm: ¨
- Ý kiến
góp ý của tổ chức, cá nhân: ¨
- Khác
(Liệt kê chi tiết):
+
+
c) Tần
suất cập nhật thông tin:
¨Hàng ngày ¨ Hàng tuần
¨ Hàng tháng ¨Không thường xuyên
d) Số
lượng tin cập nhật mới trung bình hành tuần:
11. Dịch
vụ hành chính công:
- Tổng số
dịch vụ hành chính công của cơ quan:
- Tổng số
dịch vụ công trực tuyến được cung cấp trên mạng:
trong đó:
Ö Tỷ lệ dịch vụ mức 1:
Ö Tỷ lệ dịch vụ mức 2:
Ö Số dịch vụ mức 3:
Ö Số dịch vụ mức 4:
E. MÔI
TRƯỜNG TỔ CHỨC VÀ CHÍNH SÁCH
1. Tổ
chức chỉ đạo và triển khai ứng dụng và phát triển CNTT:
¨ Có ¨ Không
2. Cơ chế
ứng dụng và phát triển CNTT:
Ö Kế hoạch ứng dụng và
phát triển CNTT:
¨ Dài hạn ¨ Ngắn hạn
Ö Cơ chế riêng khuyến
khích ứng dụng và phát triển CNTT:
¨ Có ¨ Không
Ö Các quy định về quy
trình trao đổi, lưu trữ, xử lý văn bản điện tử trong nội bộ các cơ quan QLNN
của huyện/thành phố:
¨ Có ¨ Không
Ö Các quy định nhằm
giảm giấy tờ, tăng cường chia sẻ thông tin trong hoạt động của các cơ quan QLNN
của huyện/thành phố:
¨ Có ¨ Không
Ö Quy chế đảm bảo an
toàn – an ninh thông tin:
¨ Có ¨ Không
3. Mức độ
quan tâm của lãnh đạo huyện/thành phố đối với việc ứng dụng và phát triển CNTT
(đánh dấu vào một trong các ô sau):
¨ Không quan tâm hoặc
quan tâm rất ít ¨
Quan tâm ở mức trung bình
¨ Quan tâm ở mức khá ¨ Rất quan tâm
Xin vui
lòng cho biết:
• Họ và
tên người khai: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . .
• Bộ phận
công tác: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . .
• Chức
vụ: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
• Điện
thoại liên lạc: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
• E-mail:
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Ngày ..... tháng
.... năm …
Người lập biểu
(Ký và ghi rõ họ, tên)
|
Ngày ..... tháng
.... năm ….
Lãnh đạo
(Ký tên, đóng dấu)
|
Ghi
chú:
- Kinh
phí đầu tư xây dựng cơ bản cho CNTT: bao gồm ngân sách địa phương và của tỉnh.
- Tổng
chi ngân sách cho ứng dụng CNTT: phần mềm, dịch vụ, tư vấn, chi khác.
- Hướng
dẫn các thủ tục hành chính: Quy trình, thủ tục hành chính được thực hiện bởi
các cơ quan trực thuộc, tên của người chịu trách nhiệm trong từng khâu thực
hiện quy trình, thủ tục hành chính, thời hạn giải quyết các thủ tục hành chính;
Hệ thống biểu mẫu điện tử.
PHỤ LỤC SỐ 3
THANG ĐIỂM ĐÁNH GIÁ
DÀNH CHO CÁC CƠ QUAN CHUYÊN MÔN TRỰC THUỘC UBND TỈNH
(Ban
hành kèm theo Quyết định số: 296/QĐ-UBND ngày 26 tháng 11 năm 2013 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Quảng Ngãi)
I.
THANG ĐIỂM TỰ ĐÁNH GIÁ
STT
|
Các tiêu chí
|
Các thang điểm
|
Điểm
|
Điểm tối đa
|
A.
CHỈ SỐ HẠ TẦNG KỸ THUẬT
|
180
|
1
|
Tỷ lệ
máy tính có kết nối mạng Lan = Tổng số máy tính có kết nối Lan/Tổng số máy
tính
|
Không có kết nối
|
0
|
15
|
< 50%
|
5
|
50% - 80%
|
10
|
>80%
|
15
|
2
|
Số
lượng các thiết bị mạng (thống kê 04 loại thiết bị)
|
Không có
|
0
|
20
|
Có < 60 %
|
15
|
Có ≥60 %
|
20
|
3
|
Tỷ lệ
trung bình máy tính = Tổng số máy tính/Tổng số cán bộ công chức
|
<50%
|
5
|
15
|
50% - 90%
|
10
|
>90 %
|
15
|
4
|
Tổng
dung lượng Internet băng thông rộng:
|
≤2Mbps
|
5
|
15
|
đến 4Mbps
|
10
|
> 4Mbps
|
15
|
5
|
Kết nối
với các đơn vị trực thuộc, địa phương
|
Có
|
15
|
15
|
Không
|
0
|
6
|
Hệ
thống an ninh – an toàn thông tin
|
|
|
70
|
Tỷ lệ
máy có cài đặt phần mềm diệt virus
|
<50%
|
0
|
10
|
≥50
|
10
|
Hệ
thống an ninh mạng
|
Có
|
20
|
20
|
Không
|
0
|
Quy chế
đảm bảo an toàn - an ninh thông tin
|
Có
|
20
|
20
|
Không
|
0
|
Hệ
thống sao lưu dữ liệu
|
Có
|
20
|
20
|
Không
|
0
|
7
|
Tỷ lệ đầu
tư hạ tầng kỹ thuật CNTT trong năm = ngân sách đầu tư hạ tầng kỹ thuật CNTT/tổng
kinh phí trong năm của cơ quan
|
< 0,02 %
|
10
|
30
|
0,02 % – 0,04 %
|
20
|
> 0,04 %
|
30
|
B.
CHỈ SỐ HẠ TẦNG NHÂN LỰC
|
110
|
1
|
Tổng số
cán bộ chuyên trách CNTT
|
Không có
|
0
|
10
|
1 - 2 người
|
10
|
2
|
Tỷ lệ
cán bộ công chức biết sử dụng máy vi tính = Tổng số cán bộ công chức biết sử
dụng máy vi tính thành thạo/Tổng số cán bộ công chức
|
< 50%
|
5
|
20
|
50% - 90%
|
15
|
> 90 %
|
20
|
3
|
Tỷ lệ
các bộ công chức được cấp hộp thư điện tử công vụ = Tổng số cán bộ công chức được
cấp hộp thư điện tử/Tổng số cán bộ công chức
|
< 50%
|
0
|
20
|
50% - 90%
|
10
|
>90 %
|
20
|
4
|
Tỷ lệ
cán bộ công chức sử dụng hộp thư điện tử công vụ trong công việc = Tổng số CBCC
sử dụng/Tổng số CBCC
|
<20%
|
0
|
20
|
20 % - 50%
|
5
|
50% - 90%
|
10
|
>90 %
|
20
|
5
|
Tỷ lệ
cán bộ công chức biết sử dụng phần mềm mã nguồn mở (Open Office, Mozilla
Thundrebird, Mozilla FireFox, Unikey) = Tổng số cán bộ công chức biết sử dụng
phần mềm mã nguồn mở/ Tổng số cán bộ công chức
|
<50%
|
0
|
20
|
50% - 90%
|
10
|
> 90 %
|
20
|
6
|
Tỷ lệ đầu
tư đào tạo CNTT trong năm = ngân sách đầu tư đào tạo CNTT/tổng kinh phí trong
năm của cơ quan
|
< 0,002%
|
0
|
20
|
0,002% - 0,004 %
|
5
|
0,005% - 0,009 %
|
10
|
> 0,01 %
|
20
|
C.
CHỈ SỐ ỨNG DỤNG CNTT
|
435
|
1
|
Phần
mềm quản lý văn bản và điều hành công việc
|
|
Tỷ lệ
văn bản đến được cập nhập, đưa vào phần mềm= Tổng số văn bản đến được cập
nhập, đưa vào phần mềm/Tổng số văn bản cơ quan nhận được trong năm
|
Không sử dụng
|
0
|
20
|
< 50%
|
5
|
50% - 80%
|
10
|
> 80 %
|
20
|
Tỷ lệ
văn bản đi được phát hành qua mạng= Tổng số văn bản đi được phát hành qua
mạng/Tổng số văn bản phát hành của cơ quan trong năm
|
Không sử dụng
|
0
|
30
|
< 50%
|
5
|
50% - 80%
|
20
|
> 80 %
|
30
|
Tỷ lệ
văn bản được luân chuyển, xử lý qua mạng = Tổng số văn bản được luân chuyển,
xử lý qua mạng/Tổng số văn bản phát hành của cơ quan trong năm
|
Không sử dụng
|
0
|
30
|
< 30%
|
5
|
30% - 50%
|
10
|
50% - 80%
|
20
|
> 80 %
|
30
|
2
|
Phần
mềm Quản lý hồ sơ một cửa
|
Tỷ lệ
hồ sơ một cửa được cập nhật vào phần mềm = Tổng số ý hồ sơ một cửa được cập
nhật vào phần mềm/Tổng số hồ sơ một cửa trong năm
|
Không sử dụng
|
0
|
15
|
< 50%
|
5
|
50% - 80%
|
10
|
> 80 %
|
15
|
Tỷ lệ
hồ sơ một cửa được hoàn thành và cập nhật nội dung đầy đủ = Tổng số hồ sơ một
cửa được hoàn thành và cập nhật nội dung đầy đủ/Tổng số hồ sơ một cửa trong
năm
|
Không sử dụng
|
0
|
20
|
< 50%
|
5
|
50% - 80%
|
10
|
> 80 %
|
20
|
3
|
Phần
mềm quản lý nhân sự
|
Có
|
10
|
10
|
Không
|
0
|
4
|
Phần
mềm Kế toán - tài chính
|
Có
|
10
|
10
|
Không
|
0
|
|
Các
phần mềm quản lý nội bộ khác, mỗi phần mềm 10 điểm
|
Tối đa tính điểm cho 3 PM
|
30
|
30
|
5
|
CSDL
chuyên ngành. Mỗi CSDL 10 điểm (liệt kê CSDL)
|
Tối đa tính điểm cho 4 CSDL
|
40
|
40
|
Không
sử dụng
|
Không
|
0
|
6
|
Sử dụng
những phần mềm mã nguồn mở. Mỗi phần mềm sử dụng 10 điểm
|
Tối đa tính điểm cho 3 PM
|
30
|
30
|
Không
sử dụng
|
Không
|
0
|
|
7
|
Dịch
vụ công trực tuyến
|
|
|
|
Tỷ lệ
dịch vụ mức 1
|
20% - 50%
|
0
|
10
|
50% - 80%
|
5
|
> 80 %
|
10
|
Tỷ lệ
dịch vụ mức 2
|
20% - 50%
|
0
|
20
|
50% - 80%
|
10
|
> 80 %
|
20
|
Số dịch
vụ công mức 3
|
Mỗi dịch vụ công
|
10
|
60
|
Tối đa tính 6 dịch vụ
|
60
|
8
|
Cổng
thông tin điện tử/ trang thông tin điện tử (Website)
|
|
Ban
biên tập Website
|
Có
|
10
|
10
|
Không
|
0
|
Tỷ lệ
truy cập Website = Tổng số lần truy cập/Tổng dân số của tỉnh
|
< 10%
|
5
|
30
|
10% - 40%
|
10
|
> 40 %
|
15
|
Chức
năng cơ bản của Website (theo Nghị định 43/2011/NĐ-CP)
|
> 80%
|
10
|
10
|
50% - 80%
|
5
|
< 50%
|
0
|
Tần
suất cập nhật thông tin
|
Hằng ngày
|
20
|
20
|
Hằng tuần
|
10
|
Hằng tháng
|
0
|
9
|
Số
lượng tin tức, bài viết cập nhật/ngày (chia bình quân 365 ngày/năm)
|
≤ 1 tin tức, bài viết
|
5
|
20
|
2 - 3 tin tức, bài viết
|
10
|
≥ 4 tin tức, bài viết
|
20
|
10
|
Tỷ lệ
chi ngân sách cho phát triển ứng dụng CNTT trong năm = ngân sách đầu tư phát
triển ứng dụng CNTT/tổng kinh phí trong năm của cơ quan trong năm
|
< 0,03%
|
5
|
20
|
0,03% - 0,09 %
|
10
|
> 0,09 %
|
20
|
D.
CHỈ SỐ MÔI TRƯỜNG – CHÍNH SÁCH
|
75
|
1
|
Sự quan
tâm của lãnh đạo cơ quan đối với ứng dụng CNTT
|
Yếu
|
0
|
20
|
Trung bình
|
10
|
Khá
|
15
|
Tốt
|
20
|
2
|
Cơ
chế khuyến khích ứng dụng và phát triển CNTT
|
|
|
Có quy
chế về sử dụng thư điện tử
|
Có
|
10
|
10
|
Không
|
0
|
Có định
hướng, kế hoạch ứng dụng và phát triển CNTT hằng năm và dài hạn (Có thể lồng
ghép vào kế hoạch chung của cơ quan)
|
Có
|
20
|
20
|
Không
|
0
|
Các quy
định về quy trình trao đổi, lưu trữ, xử lý văn bản điện tử trong nội bộ của
cơ quan
|
Có
|
15
|
15
|
Không
|
0
|
Các quy
định nhằm giảm giấy tờ, tăng cường chia sẻ thông tin trong hoạt động của cơ
quan
|
Có
|
10
|
10
|
Không
|
0
|
TỔNG CỘNG:
|
800
|
II.
THANG ĐIỂM ĐÁNH GIÁ CỦA HỘI ĐỒNG (Tối đa 200 điểm).
- Điền đầy
đủ các thông tin của Phiếu đánh giá: 50 điểm
- Tính
chính xác của các thông tin tự đánh giá:
+ Số tiêu
chí tự đánh giá chính xác lớn hơn 90% tiêu chí: 80 điểm.
+ Số tiêu
chí tự đánh giá chính xác 80% - 90% tiêu chí: 50 điểm.
+ Số tiêu
chí tự đánh giá chính xác 60% - 80% tiêu chí: 30 điểm.
- Gửi phiếu đánh giá có kèm theo bản điện tử qua hộp thư công vụ ([email protected]):
20 điểm.
- Phiếu đánh giá thực hiện đúng quy định (thời gian, chữ ký, con
dấu): 50 điểm.
PHỤ LỤC SỐ 4
THANG
ĐIỂM ĐÁNH GIÁ DÀNH CHO UBND CÁC HUYỆN, THÀNH PHỐ
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 296/QĐ-UBND ngày 26 tháng 11 năm
2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi)
I. THANG ĐIỂM TỰ ĐÁNH GIÁ
STT
|
Các tiêu chí
|
Các thang điểm
|
Điểm
|
Điểm tối đa
|
A.
CHỈ SỐ HẠ TẦNG KỸ THUẬT
|
195
|
1
|
Tỷ lệ
hộ gia đình có máy tính = Tổng số hộ gia đình có máy tính/Tổng số hộ gia đình
|
Không có
|
0
|
15
|
< 10%
|
5
|
10% - 30%
|
10
|
> 30 %
|
15
|
2
|
Tỷ lệ
máy tính trên địa bàn = Tổng số máy tính/Tổng dân số trên địa bàn
|
< 5%
|
0
|
15
|
5% - 10%
|
5
|
10% - 20%
|
10
|
> 20 %
|
15
|
3
|
Tỷ lệ
máy tính có kết nối mạng Lan = Tổng số máy tính có kết nối Lan/Tổng số máy
tính (chỉ tính tại các CQNN)
|
≤50%
|
0
|
10
|
50% - 80%
|
5
|
> 80%
|
10
|
4
|
Tỷ lệ
máy tính có kết nối mạng Wan = Tổng số máy tính có kết nối Wan/Tổng số máy
tính (chỉ tính tại các CQNN)
|
Không có kết nối
|
0
|
15
|
< 50%
|
5
|
50% - 80%
|
10
|
> 80 %
|
15
|
5
|
Tỷ lệ
máy tính có kết nối mạng Internet = Tổng số máy tính có kết nối Internet/Tổng
số máy tính (toàn địa phương)
|
Không có kết nối
|
0
|
15
|
< 50
|
5
|
50% - 80%
|
10
|
> 80 %
|
15
|
7
|
Số
lượng các thiết bị mạng (trong các CQNN)
|
Không có
|
0
|
15
|
Có < 80 %
|
10
|
Có ≥80 %
|
15
|
8
|
Tỷ lệ sử
dụng máy tính trong các CQNN = Tổng số máy tính trong các CQNN/Tổng số cán bộ
công chức
|
Không sử dụng
|
0
|
15
|
< 50%
|
5
|
50% - 80%
|
10
|
> 80 %
|
15
|
9
|
Tổng
dung lượng băng thông rộng:
|
< 1Mbps
|
5
|
15
|
1Mbps-3Mbps
|
10
|
> 3Mbps
|
15
|
10
|
Kết nối
với các đơn vị trực thuộc, địa phương
|
Có
|
10
|
10
|
Không
|
0
|
11
|
Hệ
thống an ninh – an toàn thông tin
|
|
|
50
|
Phần
mềm diệt virus
|
Có
|
10
|
10
|
Không
|
0
|
Hệ
thống an ninh mạng
|
Có
|
10
|
10
|
Không
|
0
|
Hệ
thống sao lưu dữ liệu
|
Có
|
10
|
10
|
Không
|
0
|
Có Quy
chế an toàn - an ninh thông tin
|
Có
|
20
|
20
|
Không
|
0
|
12
|
Tỷ lệ đầu
tư hạ tầng kỹ thuật CNTT trong năm = ngân sách đầu tư hạ tầng kỹ thuật CNTT/tổng
kinh phí trong năm của địa phương
|
< 0,02 %
|
5
|
20
|
0,02 % – 0,04 %
|
10
|
> 0,04 %
|
20
|
B.
CHỈ SỐ NHÂN LỰC
|
150
|
1
|
Tỷ lệ
Trường Tiểu học có giảng dạy tin học
|
≤50%
|
0
|
20
|
50% - 80%
|
10
|
≥80 %
|
20
|
2
|
Tỷ lệ
Trường Trung học cơ sở có giảng dạy tin học
|
≤50%
|
0
|
10
|
50% - 80%
|
5
|
≥80 %
|
10
|
3
|
Tỷ lệ công
chức, viên chức trong CQNN có bằng Kỹ thuật viên CNTT trở lên = Tổng số công
chức, viên chức có bằng Kỹ thuật viên CNTT trở lên/ tổng số công chức, viên
chức
|
≤10%
|
5
|
15
|
10% - 30%
|
10
|
≥30 %
|
15
|
4
|
Tổng số
cán bộ chuyên trách CNTT
|
1 người
|
5
|
10
|
2-3 người
|
10
|
5
|
Tỷ lệ
cán bộ chuyên trách CNTT có trình độ từ cao đẳng CNTT trở lên = Số cán bộ
chuyên trách có trình độ từ cao đẳng trở lên/tổng số cán bộ chuyên trách
|
≤50%
|
5
|
15
|
50% - 80%
|
10
|
≥80 %
|
15
|
6
|
Tỷ lệ
cán bộ công chức biết sử dụng máy vi tính = Tổng số cán bộ công chức biết sử
dụng máy vi tính/Tổng số cán bộ công chức
|
≤50%
|
5
|
20
|
50% - 80%
|
10
|
|
≥80 %
|
20
|
7
|
Tỷ lệ
các bộ công chức được cấp hộp thư điện tử công vụ = Tổng số cán bộ công chức được
cấp hộp thư điện tử/Tổng số cán bộ công chức
|
≤ 50%
|
0
|
10
|
50% - 80%
|
5
|
≥80 %
|
10
|
8
|
Tỷ lệ
cán bộ công chức sử dụng hộp thư điện tử công vụ trong công việc
|
≤10%
|
0
|
20
|
10 % - 50%
|
5
|
50% - 80%
|
10
|
>80 %
|
20
|
9
|
Tỷ lệ đầu
tư đào tạo CNTT trong năm = ngân sách đầu tư đào tạo CNTT/tổng kinh phí trong
năm của cơ quan
|
< 0,003%
|
0
|
30
|
0,003% - 0,005 %
|
10
|
0,006% - 0,01 %
|
20
|
> 0,01 %
|
30
|
C.
CHỈ SỐ ỨNG DỤNG CNTT
|
380
|
1
|
Phần
mềm quản lý văn bản và điều hành công việc
|
|
Tỷ lệ
văn bản đến được cập nhập, đưa vào phần mềm= Tổng số văn bản đến được cập nhập,
đưa vào phần mềm/Tổng số văn bản cơ quan nhận được trong năm
|
Không sử dụng
|
0
|
20
|
< 50%
|
5
|
50% - 80%
|
10
|
> 80 %
|
20
|
Tỷ lệ
văn bản đi được phát hành qua mạng= Tổng số văn bản đi được phát hành qua
mạng/- Tổng số văn bản phát hành của cơ quan trong năm
|
Không sử dụng
|
0
|
30
|
< 50%
|
10
|
50% - 80%
|
20
|
> 80 %
|
30
|
Tỷ lệ
văn bản được luân chuyển, xử lý qua mạng = Tổng số văn bản được luân chuyển,
xử lý qua mạng /Tổng số văn bản phát hành của cơ quan trong năm
|
Không sử dụng
|
0
|
30
|
< 50%
|
10
|
50% - 80%
|
20
|
> 80 %
|
30
|
2
|
Phần
mềm Quản lý hồ sơ một cửa
|
Tỷ lệ
hồ sơ một cửa được cập nhật vào phần mềm = Tổng số hồ sơ một cửa được cập
nhật vào phần mềm/Tổng số hồ sơ một cửa trong năm
|
Không sử dụng
|
0
|
20
|
< 50%
|
5
|
50% - 80%
|
10
|
> 80 %
|
20
|
Tỷ lệ
hồ sơ một cửa được hoàn thành và cập nhật nội dung đầy đủ= Tổng số hồ sơ một
cửa được hoàn thành và cập nhật nội dung đầy đủ/Tổng số hồ sơ một cửa trong
năm
|
Không sử dụng
|
0
|
20
|
< 50%
|
5
|
50% - 80%
|
10
|
> 80%
|
20
|
3
|
Phần
mềm quản lý nhân sự
|
Có
|
10
|
10
|
Không
|
0
|
4
|
Phần
mềm tài chính – kế hoạch
|
Có
|
10
|
10
|
Không
|
0
|
5
|
Các
phần mềm khác, mỗi phần mềm 10 điểm
|
Tối đa tính điểm cho 3 PM
|
30
|
30
|
6
|
Sử dụng
những phần mềm mã nguồn mở. Mỗi phần mềm sử dụng 10 điểm
|
Tối đa tính điểm cho 3 PM
|
30
|
30
|
10
|
Không
sử dụng
|
Không
|
0
|
8
|
Dịch
vụ công trực tuyến
|
Tỷ lệ
dịch vụ mức 1
|
20% - 50%
|
0
|
10
|
50% - 80%
|
5
|
> 80 %
|
10
|
Tỷ lệ
dịch vụ mức 2
|
20% - 50%
|
0
|
20
|
50% - 80%
|
10
|
> 80 %
|
20
|
Số dịch
vụ công mức 3
|
Mỗi dịch Vụ công
|
10
|
40
|
Tối đa tính 4 dịch vụ
|
40
|
9
|
Cổng
thông tin điện tử/ trang thông tin điện tử (Website)
|
|
Ban
biên tập Website
|
Có
|
10
|
10
|
Không
|
0
|
Tỷ lệ
truy cập Website = Tổng số lần truy cập/Tổng dân số của huyện/thành phố
|
< 15%
|
0
|
20
|
15% - 40%
|
10
|
> 40 %
|
20
|
Chức năng
cơ bản của Website (theo Nghị định 43/2011/NĐ-CP)
|
> 80%
|
10
|
10
|
50% - 80%
|
5
|
< 50%
|
0
|
|
Tần
suất cập nhật thông tin
|
Hằng ngày
|
20
|
20
|
Hằng tuần
|
10
|
Hằng tháng
|
0
|
10
|
Số
lượng tin cập nhật/ngày
|
< 01 tin
|
5
|
20
|
01 - 03 tin
|
10
|
> 3 tin
|
20
|
11
|
Tỷ lệ đơn
vị trực thuộc có Website
|
> 80%
|
15
|
15
|
50% - 80%
|
10
|
< 50%
|
5
|
12
|
Tỷ lệ
chi ngân sách cho phát triển ứng dụng CNTT trong năm = ngân sách đầu tư phát
triển ứng dụng CNTT/tổng kinh phí trong năm của cơ quan trong năm
|
< 0,02%
|
5
|
15
|
0,02% - 0,07 %
|
10
|
> 0,07 %
|
15
|
D.
CHỈ SỐ MÔI TRƯỜNG
|
75
|
1
|
Tổ chức
chỉ đạo và triển khai ứng dụng phát triển CNTT
|
Có
|
10
|
10
|
Không
|
0
|
2
|
Sự quan
tâm của lãnh đạo cơ quan đối với ứng dụng CNTT
|
Yếu
|
5
|
20
|
Trung bình
|
10
|
Khá
|
15
|
Tốt
|
20
|
Cơ
chế khuyến khích ứng dụng và phát triển CNTT
|
45
|
1
|
Kế
hoạch ứng dụng và phát triển CNTT
|
Không có
|
0
|
15
|
Chỉ hàng năm
|
5
|
Chỉ 5 năm
|
5
|
Cả hàng năm và 5 năm
|
15
|
2
|
Cơ chế
khuyến khích ứng dụng và phát triển
|
Có
|
10
|
15
|
Không
|
0
|
3
|
Các quy
định về quy trình trao đổi, lưu trữ, xử lý văn bản điện tử trong nội bộ của
cơ quan
|
Có
|
10
|
15
|
Không
|
0
|
TỔNG CỘNG:
|
800
|
II.
THANG ĐIỂM ĐÁNH GIÁ CỦA HỘI ĐỒNG (Tối đa 200 điểm)
- Điền đầy
đủ các thông tin của Phiếu đánh giá: + 50 điểm
- Tính
chính xác của các thông tin tự đánh giá:
· Số tiêu chí tự đánh
giá chính xác lớn hơn 90% tiêu chí: 80 điểm.
· Số tiêu chí tự đánh
giá chính xác 80% - 90% tiêu chí: 50 điểm.
· Số tiêu chí tự đánh
giá chính xác 60% - 80% tiêu chí: 30 điểm.
- Gửi phiếu
đánh giá có kèm theo bản điện tử bằng hộp thư công vụ ([email protected]): 20 điểm.
- Phiếu đánh
giá thực hiện đúng quy định (thời gian, chữ ký, con dấu): 50 điểm.