ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2947/QĐ-UBND
|
Thừa Thiên Huế,
ngày 14 tháng 11 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ TRONG LĨNH VỰC
THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA SỞ THÔNG
TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị quyết số
76/NQ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2021 của Chính phủ ban hành Chương trình tổng thể
cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021-2030;
Căn cứ Quyết định số
1085/QĐ-TTg ngày 15 tháng 9 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch
rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà
nước giai đoạn 2022-2025;
Căn cứ Kế hoạch số 416/KH-UBND
ngày 31 tháng 10 năm 2022 của UBND tỉnh về việc rà soát, đơn giản hóa thủ tục
hành chính nội bộ trong cơ quan hành chính nhà nước tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn
2022 - 2025;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Thông tin và Truyền thông tại Tờ trình số 3408/TTr-STTTT ngày 08 tháng 11 năm
2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Công bố kèm theo Quyết định này danh mục 07 thủ tục hành chính (TTHC) nội bộ
trong lĩnh vực Thông tin và Truyền thông thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước
của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Thừa Thiên Huế (Có Phụ lục kèm
theo).
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông; Thủ trưởng
các cơ quan, đơn vị và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ (Cục KSTTHC);
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- VPUB: CVP và các Phó CVP;
- Trung tâm PVHCC, Cổng TTĐT tỉnh;
- Lưu: VT, KSTT2.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Thanh Bình
|
PHỤ LỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ TRONG LĨNH VỰC THÔNG TIN VÀ
TRUYỀN THÔNG THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA SỞ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN
THÔNG
(Kèm theo Quyết định số 2947/QĐ-UBND ngày 14 tháng 11 năm 2024 của Chủ tịch
UBND tỉnh Thừa Thiên Huế)
PHẦN I.
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
STT
|
TÊN THỦ TỤC
|
LĨNH VỰC
|
CƠ QUAN THỰC HIỆN
|
I
|
Thủ tục hành chính thuộc
thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân tỉnh
|
1
|
Xác định lần đầu cấp độ đối với
hệ thống thông tin cấp độ 4; xác định lại cấp độ đối với hệ thống thông tin
đã được phê duyệt cấp độ 4.
|
Công nghệ thông tin
|
UBND Tỉnh
|
II
|
Thủ tục hành chính thuộc
thẩm quyền giải quyết của Sở Thông tin và Truyền thông
|
1
|
Nộp xuất bản phẩm lưu chiểu đối
với xuất bản phẩm dạng in
|
Xuất bản
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
2
|
Nộp xuất bản phẩm lưu chiểu đối
với xuất bản phẩm điện tử
|
Xuất bản
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
3
|
Xác định lần đầu cấp độ đối với
hệ thống thông tin cấp độ 1, 2; xác định lại cấp độ đối với hệ thống thông
tin đã được phê duyệt cấp độ 1, 2.
|
Công nghệ thông tin
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
4
|
Xác định lần đầu cấp độ đối với
hệ thống thông tin cấp độ 3; xác định lại cấp độ đối với hệ thống thông tin
đã được phê duyệt cấp độ 3.
|
Công nghệ thông tin
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
5
|
Phê duyệt cấp độ an toàn hệ
thống thông tin đối với hệ thống thông tin được đề xuất cấp độ 3
|
Công nghệ thông tin
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
6
|
Xin ý kiến chuyên môn đối với
hệ thống thông tin đề xuất cấp độ 4
|
Công nghệ thông tin
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
PHẦN II.
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
I. Thủ tục
hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân tỉnh
1. Phê
duyệt cấp độ an toàn hệ thống thông tin đối với hệ thống thông tin được đề xuất
cấp độ 4.
1.1. Trình tự thực hiện:
a)Trình phê duyệt cấp độ
an toàn thông tin:
- Trên cơ sở ý kiến thẩm định của
cơ quan có thẩm quyền (cơ quan chuyên trách an toàn thông tin), đơn vị vận hành
hoàn thiện hồ sơ đề xuất cấp độ, trình UBND tỉnh (chủ quản hệ thống thông tin)
phê duyệt đề xuất cấp độ theo Mẫu số 05
Nghị định số 85/2016/NĐ-CP (đối với hồ sơ đề xuất cấp độ 4);
b) Phê duyệt cấp độ an
toàn thông tin:
Chủ quản hệ thống thông tin tiếp
nhận hồ sơ đề nghị phê duyệt cấp độ an toàn thông tin, xem xét, ký ban hành quyết
định:
- Phê duyệt cấp độ an toàn hệ
thống thông tin (theo Mẫu số 06 Nghị
định số 85/2016/NĐ-CP) đối với hệ thống thông tin được đề xuất cấp độ 4.
1.2. Cách thức thực hiện:
- Trực tuyến trên Hệ thống phần
mềm quản lý văn bản và điều hành (Hệ thống xác thực tập trung (SSO).
- Gửi trực tiếp hoặc gửi qua dịch
vụ bưu chính;
1.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
(1) Tờ trình phê duyệt hồ sơ đề
xuất cấp độ (đối với cấp độ 4) theo mẫu
số 05 ban hành kèm theo Nghị định số 85/2016/NĐ-CP.
(2) Tài liệu Hồ sơ đề xuất cấp
độ, bao gồm các tài liệu thành phần sau đây:
- Tài liệu mô tả, thuyết minh tổng
quan về hệ thống thông tin;
- Tài liệu thiết kế hệ thống
thông tin là một trong những tài liệu sau:
+ Đối với dự án đầu tư xây dựng
mới hoặc mở rộng, nâng cấp hệ thống thông tin: Thiết kế sơ bộ hoặc tài liệu có
giá trị tương đương;
+ Đối với hệ thống thông tin
đang vận hành: Thiết kế thi công đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt hoặc tài
liệu có giá trị tương đương.
(3) Tài liệu thuyết minh về việc
đề xuất cấp độ căn cứ trên các tiêu chí theo quy định của pháp luật;
(4) Tài liệu thuyết minh phương
án bảo đảm an toàn thông tin theo cấp độ tương ứng.
(5) Quy chế bảo đảm an toàn
thông tin cho hệ thống thông tin đã được cấp có thẩm quyền ban hành.
(6) Văn bản ý kiến chuyên môn của
đơn vị chuyên trách về an toàn thông tin của chủ quản hệ thống thông tin.
(7) Văn bản ý kiến thẩm định của
cơ quan có thẩm quyền.
b) Số bộ hồ sơ: 01 bộ.
1.4. Thời hạn giải quyết: Tối
đa 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
1.5. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Đơn vị vận hành hệ thống thông tin.
1.6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
UBND tỉnh - Chủ quản hệ thống thông tin.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện:
UBND tỉnh.
- Cơ quan phối hợp thực hiện: Sở
Thông tin và Truyền thông (Đơn vị chuyên trách về an toàn thông tin của chủ quản
hệ thống thông tin – Thực hiện thẩm định về kỹ thuật).
1.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính:
Quyết định phê duyệt cấp độ an
toàn hệ thống thông tin (theo Mẫu số 06
Nghị định số 85/2016/NĐ-CP) đối với hệ thống thông tin được đề xuất cấp độ 4.
1.8. Phí, lệ phí (nếu có): Không.
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai:
Tờ trình phê duyệt hồ sơ đề xuất
cấp độ (đối với cấp độ 4) theo mẫu số
05 ban hành kèm theo Nghị định số 85/2016/NĐ-CP.
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không.
1.11. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
- Luật An toàn thông tin;
- Nghị định số 85/2016/NĐ-CP
ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ về bảo đảm an toàn hệ thống thông tin
theo cấp độ;
- Tiêu chuẩn quốc gia TCVN
11930:2017 về công nghệ thông tin - các kỹ thuật an toàn - yêu cầu cơ bản về an
toàn hệ thống thông tin theo cấp độ;
- Thông tư số 12/2022/TT-BTTTT
ngày 12 tháng 8 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định
chi tiết và hướng dẫn một số điều của Nghị định số 85/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng
7 năm 2016 về bảo đảm an toàn hệ thống thông tin theo cấp độ.
Mẫu
số 05
(TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ………..
|
………., ngày ... tháng
... năm ..…...
|
TỜ
TRÌNH
Về
việc phê duyệt đề xuất cấp độ
Kính
gửi: (Cơ quan liên quan có thẩm quyền)
Căn cứ Luật an toàn thông tin mạng
ngày 19 tháng 11 năm 2015;
(Căn cứ các văn bản hướng dẫn
thi hành Luật an toàn thông tin mạng và các văn bản liên quan);
Căn cứ ý kiến thẩm định của đơn
vị chuyên trách về công nghệ thông tin/cơ quan thẩm định;
(Tên cơ quan, tổ chức) trình
phê duyệt hồ sơ đề xuất cấp độ với các nội dung sau:
Phần 1. Thông tin chung
1. Tên hệ thống thông tin:
2. Đơn vị vận hành hệ thống
thông tin:
3. Địa chỉ:
4. Cấp độ an toàn hệ thống
thông tin đề xuất:
Phần 2. Hồ sơ kèm theo
1. Tài liệu mô tả, thuyết minh
tổng quan về hệ thống thông tin.
2. Tài liệu thiết kế thi công
đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt hoặc tài liệu có giá trị tương đương.
3. Tài liệu thuyết minh về việc
đề xuất cấp độ căn cứ trên các tiêu chí theo quy định của pháp luật.
4. Tài liệu thuyết minh phương
án bảo đảm an toàn thông tin theo cấp độ tương ứng.
5. Ý kiến về mặt chuyên môn của
đơn vị chuyên trách về an toàn thông tin của chủ quản hệ thống thông tin đối với
hệ thống thông tin đề xuất cấp độ 4 hoặc cấp độ 5.
6. Ý kiến thẩm định của cơ quan
chủ trì thẩm định đối với hệ thống thông tin đề xuất từ cấp độ 3 trở lên.
(Tên cơ quan) trình (Chủ quản hệ
thống thông tin) xem xét, quyết định phê duyệt đề xuất cấp độ của hệ thống
thông tin (Tên hệ thống thông tin)./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- …………..
|
ĐẠI DIỆN CỦA CƠ QUAN, TỔ CHỨC
(Ký, ghi rõ họ tên, chức danh và đóng dấu)
|
II. Thủ tục
hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Thông tin và Truyền thông
1. Thủ tục
Nộp xuất bản phẩm lưu chiểu đối với xuất bản phẩm dạng in
1.1. Trình tự thực hiện:
a) Chậm nhất là 10 ngày trước
khi phát hành, tất cả xuất bản phẩm phải nộp lưu chiểu cho cơ quan quản lý nhà
nước về hoạt động xuất bản, cụ thể như sau:
- Cơ quan, tổ chức được Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh (Sở Thông tin và Truyền thông hoặc cơ quan chuyên môn được Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh giao nhiệm vụ quản lý lĩnh vực Xuất bản, gọi tắt là Sở Thông
tin và Truyền thông) cấp giấy phép xuất bản phải nộp 02 (hai) bản cho Sở Thông
tin và Truyền thông và 01 (một) bản cho Cục Xuất bản, In và Phát hành; trường hợp
số lượng in dưới 300 (ba trăm) bản thì nộp 01 (một) bản cho Sở Thông tin và
Truyền thông, 01 (một) bản cho Cục Xuất bản, In và Phát hành;
- Xuất bản phẩm có nội dung thuộc
bí mật nhà nước theo quy định của pháp luật thì chỉ nộp tờ khai nộp xuất bản phẩm
lưu chiểu.
b) Mỗi xuất bản phẩm khi nộp
lưu chiểu phải kèm theo 02 (hai) tờ khai nộp xuất bản phẩm lưu chiểu theo mẫu
quy định (Mẫu số 12).
c) Thời điểm nộp xuất bản phẩm
lưu chiểu được xác định tại phần ký nhận của cơ quan nhận lưu chiểu trong tờ
khai lưu chiểu.
d) Sở Thông tin và Truyền thông
có trách nhiệm tổ chức kho lưu chiểu để thực hiện lưu giữ xuất bản phẩm lưu chiểu
trong thời gian 24 tháng để khai thác, sử dụng phục vụ công tác quản lý nhà nước.
Hết thời hạn lưu giữ, Sở Thông
tin và Truyền thông được chuyển giao xuất bản phẩm lưu chiểu cho cơ quan, tổ chức
khác để phục vụ bạn đọc. Việc chuyển giao xuất bản phẩm phải lập thành biên bản
và có danh mục xuất bản phẩm kèm theo.
1.2. Cách thức thực hiện:
- Nộp trực tiếp tại Sở Thông
tin và Truyền thông;
- Nộp trực tiếp tại cơ quan quản
lý về hoạt động xuất bản;
- Nộp qua dịch vụ bưu chính.
1.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
a) Thành phần hồ sơ
- Tờ khai nộp xuất bản phẩm lưu chiểu
(02 bản);
- Xuất bản phẩm nộp lưu chiểu
đúng số lượng quy định và đảm bảo yêu cầu sau:
Đối với tài liệu không kinh
doanh được Sở Thông tin và Truyền thông cấp giấy phép xuất bản: Trên trang in số
giấy phép xuất bản, phải có dấu và chữ ký của lãnh đạo cơ quan, tổ chức được cấp
giấy phép xuất bản hoặc người được lãnh đạo cơ quan, tổ chức ủy quyền bằng văn
bản.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
1.4. Thời hạn giải quyết: Trong
giờ hành chính các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày nghỉ, ngày lễ, tết
theo quy định).
1.5. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính:
- Cơ quan, tổ chức.
1.6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Sở Thông tin và Truyền thông.
1.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính:
Tờ khai nộp xuất bản phẩm lưu
chiểu được xác nhận và trả cho đối tượng thực hiện thủ tục hành chính 01 bản.
1.8. Phí, lệ phí (nếu có): Không
có.
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai:
Tờ khai Nộp xuất bản phẩm lưu chiểu
và nộp xuất bản phẩm cho Thư viện Quốc gia Việt Nam (Mẫu số 12 ban hành kèm theo Thông tư
số 23/2023/TT-BTTTT ngày 31/12/2023 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền
thông).
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không có.
1.11. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
- Luật Xuất bản năm 2012;
- Nghị định số 195/2013/NĐ-CP
ngày 21/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật Xuất bản;
- Thông tư số 01/2020/TT-BTTTT ngày
07/02/2020 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy đinh chi tiết và hướng dẫn thi
hành một số điều của Luật Xuất bản và Nghị đinh số định số 195/2013/NĐ-CP ngày
21 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp
thi hành Luật xuất bản.
- Thông tư số 23/2023/TT-BTTTT
ngày 31 tháng 12 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông sử đổi, bổ
sung một số điều của Thông tư số 01/2020/TT-BTTTT ngày 07/02/2020 của Bộ trưởng
Bộ Thông tin và Truyền thông quy đinh chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
của Luật Xuất bản và Nghị đinh số định số 195/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 11 năm
2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật xuất
bản.
Mẫu
số 12
CƠ QUAN CHỦ QUẢN (NẾU CÓ)
CƠ QUAN, TỔ CHỨC
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …/…
|
………., ngày ...
tháng ... năm ..…...
|
TỜ
KHAI
Nộp
xuất bản phẩm lưu chiểu và nộp xuất bản phẩm cho Sở Thông tin và Truyền thông
Kính
gửi: ...........................................................
1. Tên xuất bản phẩm:
..................................................................
2. Tên tác giả:
.........................; Tên dịch giả, biên dịch (nếu
có);.........................
3. Họ và tên biên tập viên: ....................................................................
4. Số xác nhận đăng ký xuất bản
hoặc số giấy phép xuất bản:...ngày....tháng...năm...
5. Số Quyết định xuất bản (nếu
có):....................ngày……tháng……năm………….
6. Số tập: .........................................................................................................
7. Lần xuất bản:
...........................................................................................
8. Ngôn ngữ dịch (nếu là sách dịch):
..........................................................
9. Ngôn ngữ xuất bản:
...........................................................................
10. Số lượng trang in (hoặc số
byte dung lượng): ……….. trang (…………..byte)
11. Khuôn khổ hoặc định dạng tệp:
................................................................
12. Số lượng in:
....................................................bản
13. Tên và địa chỉ cơ sở in (nếu
chế bản, in, gia công sau in tại nhiều cơ sở in phải ghi đủ thông tin của từng
cơ sở in): ......................................
14. Giá bán lẻ trên xuất bản phẩm
(nếu có): .................................................
15. Địa chỉ website đăng tải hoặc
tên nhà cung cấp xuất bản phẩm điện tử:....................
16. Tên và địa chỉ của đối tác
liên kết xuất bản (nếu có) ....................................................
17. Mã số sách chuẩn quốc tế -
ISBN (nếu có) .................................................
NGƯỜI NỘP XUẤT BẢN PHẨM
(Ký tên, ghi rõ họ tên)
|
GIÁM ĐỐC/TGĐ NXB
(NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU CQ, TC)
(Chữ ký của người có thẩm quyền, dấu/chữ ký số của cơ quan, tổ chức)
|
NGƯỜI NHẬN XUẤT BẢN PHẨM
Đã nhận đủ số lượng xuất bản phẩm theo quy định của Luật Xuất bản(1)
(Ký tên, ghi rõ họ tên)
|
XÁC NHẬN CỦA CƠ QUAN NHẬN XUẤT BẢN PHẨM
…, ngày…tháng…năm….
(Chữ ký của người có thẩm quyền, dấu/chữ ký số của cơ quan, tổ chức)
|
___________________________________
(1) Xuất bản phẩm
có nội dung thuộc danh mục bí mật nhà nước theo quy định của pháp luật thì chỉ
nộp Tờ khai.
2. Nộp xuất
bản phẩm lưu chiểu đối với xuất bản phẩm điện tử
2.1. Trình tự thực hiện:
a) Khi nộp lưu chiểu xuất bản
phẩm điện tử cho cơ quan quản lý nhà nước về hoạt động xuất bản, cơ quan, tổ chức
được cấp giấy phép xuất bản phải nộp xuất bản phẩm điện tử dưới dạng 01 (một) bản
ghi trong thiết bị lưu trữ dữ liệu hoặc nộp qua mạng Internet bằng định dạng số
theo quy định của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông về định dạng tệp tin,
âm thanh, hình ảnh và có chữ ký số kèm theo 02 (hai) tờ khai lưu chiểu theo mẫu
quy định.
b) Chậm nhất là 10 ngày trước
khi phát hành, nhà xuất bản, cơ quan, tổ chức được cấp giấy phép xuất bản phải
nộp lưu chiểu xuất bản phẩm điện tử cho cơ quan quản lý nhà nước về hoạt động
xuất bản, cụ thể như sau:
- Cơ quan, tổ chức được Sở
Thông tin và Truyền thông cấp giấy phép xuất bản phải nộp lưu chiểu xuất bản phẩm
điện tử cho Sở Thông tin và Truyền thông và đồng thời gửi cho Cục Xuất bản, In
và Phát hành.
- Xuất bản phẩm có nội dung thuộc
bí mật nhà nước theo quy định của pháp luật thì chỉ nộp tờ khai nộp xuất bản phẩm
lưu chiểu;
c) Mỗi xuất bản phẩm khi nộp
lưu chiểu phải kèm theo 02 (hai) tờ khai nộp xuất bản phẩm lưu chiểu theo mẫu
quy định (Mẫu số 12).
d) Thời điểm nộp xuất bản phẩm
lưu chiểu được xác định tại phần ký nhận của cơ quan nhận lưu chiểu trong tờ
khai lưu chiểu.
e) Cơ quan quản lý nhà nước về
xuất bản chỉ được sử dụng xuất bản phẩm điện tử lưu chiểu để phục vụ công tác
quản lý
2.2. Cách thức thực hiện:
- Nộp trực tiếp tại Sở Thông
tin và Truyền thông;
- Nộp qua dịch vụ bưu chính;
- Nộp qua mạng Internet.
2.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
a). Thành phần hồ sơ:
- Tờ khai nộp xuất bản phẩm lưu chiểu
(02 bản) đối với hình thức nộp trực tiếp tại cơ quan quản lý nhà nước về xuất bản
và qua dịch vụ bưu chính hoặc Tờ
khai nộp xuất bản phẩm lưu chiểu (01 bản) đối với hình thức nộp qua mạng
Internet.
- 01 bản ghi trong thiết bị lưu
trữ dữ liệu hoặc dữ liệu xuất bản phẩm nộp lưu chiểu qua mạng internet định dạng
số.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
2.4. Thời hạn giải quyết: Trong
giờ hành chính các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày nghỉ, ngày lễ, tết
theo quy định).
2.5. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Cơ quan, tổ chức.
2.6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Sở Thông tin và Truyền thông.
2.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính:
Tờ khai nộp xuất bản phẩm lưu
chiểu được xác nhận và giao cho đối tượng thực hiện thủ tục hành chính 01 (một)
bản.
2.8. Phí, lệ phí (nếu có): Không
có.
2.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai:
Tờ khai nộp xuất bản phẩm lưu
chiểu và nộp xuất bản phẩm cho Thư viện Quốc gia Việt Nam (Mẫu số 12 ban hành kèm theo Thông
tư số 23/2023/TT-BTTTT ngày 31/12/2023 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền
thông).
2.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính (nếu có):
Cơ quan, tổ chức được cấp giấy
phép xuất bản tài liệu không kinh doanh phải đáp ứng các yêu cầu sau:
- Có chứng thư số do tổ chức
cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số cấp để thực hiện nộp lưu chiểu xuất bản
phẩm qua mạng Internet và đảm bảo tính toàn vẹn của xuất bản phẩm nộp lưu chiểu;
- Trường hợp nộp xuất bản phẩm
điện tử qua mạng Internet phải thực hiện theo hướng dẫn về cách thức nộp trên Cổng
thông tin điện tử của Cục Xuất bản, In và Phát hành, Sở Thông tin và Truyền
thông;
- Trường hợp xuất bản phẩm điện
tử được chứa trong thiết bị lưu trữ dữ liệu thì phải gửi qua đường bưu chính hoặc
nộp trực tiếp tại Cục Xuất bản, In và Phát hành, Sở Thông tin và Truyền thông.
2.11. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
- Luật Xuất bản năm 2012;
- Nghị định số 195/2013/NĐ-CP
ngày 21/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật Xuất bản;
- Thông tư số 01/2020/TT-BTTTT
ngày 07/02/2020 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy đinh chi tiết và hướng dẫn
thi hành một số điều của Luật Xuất bản và Nghị đinh số định số 195/2013/NĐ-CP
ngày 21 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện
pháp thi hành Luật xuất bản.
- Thông tư số 23/2023/TT-BTTTT
ngày 31 tháng 12 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông sử đổi, bổ
sung một số điều của Thông tư số 01/2020/TT-BTTTT ngày 07/02/2020 của Bộ trưởng
Bộ Thông tin và Truyền thông quy đinh chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
của Luật Xuất bản và Nghị đinh số định số 195/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 11 năm
2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật xuất
bản.
Mẫu
số 12
CƠ QUAN CHỦ QUẢN (NẾU CÓ)
CƠ QUAN, TỔ CHỨC
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …/…
|
………., ngày ...
tháng ... năm ..…...
|
TỜ
KHAI
Nộp
xuất bản phẩm lưu chiểu và nộp xuất bản phẩm cho Sở Thông tin và Truyền thông
Kính
gửi: ...........................................................
1. Tên xuất bản phẩm:
..................................................................
2. Tên tác giả: .........................;
Tên dịch giả, biên dịch (nếu có);.........................
3. Họ và tên biên tập viên:
....................................................................
4. Số xác nhận đăng ký xuất bản
hoặc số giấy phép xuất bản:...ngày....tháng...năm...
5. Số Quyết định xuất bản (nếu
có):....................ngày……tháng……năm………….
6. Số tập:
.........................................................................................................
7. Lần xuất bản:
...........................................................................................
8. Ngôn ngữ dịch (nếu là sách dịch):
..........................................................
9. Ngôn ngữ xuất bản:
...........................................................................
10. Số lượng trang in (hoặc số
byte dung lượng): ……….. trang (…………..byte)
11. Khuôn khổ hoặc định dạng tệp:
................................................................
12. Số lượng in:
....................................................bản
13. Tên và địa chỉ cơ sở in (nếu
chế bản, in, gia công sau in tại nhiều cơ sở in phải ghi đủ thông tin của từng
cơ sở in): ......................................
14. Giá bán lẻ trên xuất bản phẩm
(nếu có): .................................................
15. Địa chỉ website đăng tải hoặc
tên nhà cung cấp xuất bản phẩm điện tử:....................
16. Tên và địa chỉ của đối tác
liên kết xuất bản (nếu có) ....................................................
17. Mã số sách chuẩn quốc tế -
ISBN (nếu có) .................................................
NGƯỜI NỘP XUẤT BẢN PHẨM
(Ký tên, ghi rõ họ tên)
|
GIÁM ĐỐC/TGĐ NXB
(NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU CQ, TC)
(Chữ ký của người có thẩm quyền, dấu/chữ ký số của cơ quan, tổ chức)
|
NGƯỜI NHẬN XUẤT BẢN PHẨM
Đã nhận đủ số lượng xuất bản phẩm theo quy định của Luật Xuất bản(1)
(Ký tên, ghi rõ họ tên)
|
XÁC NHẬN CỦA CƠ QUAN NHẬN XUẤT BẢN PHẨM
…, ngày…tháng…năm….
(Chữ ký của người có thẩm quyền, dấu/chữ ký số của cơ quan, tổ chức)
|
___________________________________
(1) Xuất bản phẩm
có nội dung thuộc danh mục bí mật nhà nước theo quy định của pháp luật thì chỉ
nộp Tờ khai.
3. Thủ tục
Phê duyệt cấp độ an toàn hệ thống thông tin đối với hệ thống thông tin được đề
xuất cấp độ 1 và cấp độ 2.
3.1. Trình tự thực hiện:
- Đơn vị vận hành xây dựng Hồ
sơ đề xuất cấp độ theo quy định tại Điều 15 của Nghị định số 85/2016/NĐ-CP và
khoản 7 Điều 9 của Thông tư số 12/2022/TT- BTTTT.
- Đơn vị vận hành gửi văn bản đề
nghị thẩm định, phê duyệt hồ sơ đề xuất cấp độ (theo Mẫu số 01 Nghị định số 85/2016/NĐ-CP)
kèm Hồ sơ đề xuất cấp độ theo quy định cho đơn vị chuyên trách về an toàn thông
tin hoặc đơn vị được chủ quản hệ thống thông tin giao thẩm định, phê duyệt cấp
độ an toàn thông tin để thẩm định.
- Đơn vị chuyên trách về an
toàn thông tin hoặc đơn vị được chủ quản hệ thống thông tin giao thẩm định, phê
duyệt cấp độ an toàn thông tin thực hiện thẩm định hồ sơ đề xuất cấp độ theo
quy định và có văn bản ý kiến thẩm định theo Mẫu số 04 ban hành kèm theo Nghị định số
85/2016/NĐ-CP.
- Trên cơ sở kết quả thẩm định,
đơn vị đã thẩm định hồ sơ đề xuất cấp độ tiến hành phê duyệt cấp độ an toàn
thông tin theo Mẫu số 06 Nghị định
số 85/2016/NĐ- CP.
3.2. Cách thức thực hiện:
- Trực tuyến trên Hệ thống phần
mềm quản lý văn bản và điều hành (Hệ thống xác thực tập trung (SSO).
- Nộp trực tiếp tại Sở Thông
tin và Truyền thông;
- Nộp qua dịch vụ bưu chính;
3.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
(1) Văn bản đề nghị thẩm định,
phê duyệt hồ sơ đề xuất cấp độ theo Mẫu
số 01 Nghị định số 85/2016/NĐ-CP kèm theo hồ sơ đề xuất cấp độ.
(2) Hồ sơ đề xuất cấp độ gồm:
- Tài liệu mô tả, thuyết minh tổng
quan về hệ thống thông tin;
(3) Tài liệu thiết kế hệ thống
thông tin là một trong những tài liệu sau:
- Đối với dự án đầu tư xây dựng
mới hoặc mở rộng, nâng cấp hệ thống thông tin: Thiết kế sơ bộ hoặc tài liệu có
giá trị tương đương;
- Đối với hệ thống thông tin
đang vận hành: Thiết kế thi công đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt hoặc tài
liệu có giá trị tương đương.
(4) Tài liệu thuyết minh về việc
đề xuất cấp độ căn cứ trên các tiêu chí theo quy định của pháp luật;
(5) Tài liệu thuyết minh phương
án bảo đảm an toàn thông tin theo cấp độ tương ứng.
(6) Dự thảo Quy chế bảo đảm an
toàn thông tin cho hệ thống thông tin hoặc Quy chế bảo đảm an toàn thông tin cho
hệ thống thông tin đã được cấp có thẩm quyền ban hành.
Lưu ý: Trường hợp
gửi Dự thảo Quy chế bảo đảm an toàn thông tin cho hệ thống thông tin, ngay sau
khi đơn vị thẩm định phát hành văn bản thẩm định với kết quả đủ điều kiện phê
duyệt cấp độ an toàn thông tin, đơn vị vận hành cần gửi bổ sung Quy chế bảo đảm
an toàn thông tin cho hệ thống thông tin đã được cấp có thẩm quyền ban hành,
phù hợp với dự thảo đã gửi thẩm định.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
3.4. Thời hạn giải quyết:
Tối đa 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
3.5. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Đơn vị vận hành hệ thống thông tin.
3.6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
- Sở Thông tin và Truyền thông
(Đơn vị chuyên trách về an toàn thông tin).
(Điểm a, c Khoản 15 Điều 2
Quyết định số 09/2023/QĐ-UBND ngày 08 tháng 02 năm 2023 quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Thừa
Thiên Huế “a) Thực hiện nhiệm vụ đơn vị chuyên trách về an toàn thông tin mạng
theo quy định của pháp luật; c) Tổ chức triển khai bảo đảm an toàn hệ thống
thông tin theo cấp độ; thẩm định về an toàn thông tin mạng trong hồ sơ thiết kế
hệ thống thông tin, cấp độ an toàn hệ thống thông tin theo quy định của pháp luật).
3.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính:
Quyết định của cơ quan có thẩm
quyền phê duyệt cấp độ an toàn hệ thống thông tin (Mẫu số 06 ban hành kèm theo Nghị định
số 85/2016/NĐ-CP).
3.8. Phí, lệ phí (nếu có): Không.
3.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai:
Văn bản đề nghị thẩm định, phê duyệt
hồ sơ đề xuất cấp độ (Mẫu số 01 ban
hành kèm theo Nghị định số 85/2016/NĐ-CP).
3.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không.
3.11. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
- Luật An toàn thông tin;
- Nghị định số 85/2016/NĐ-CP ngày
01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ về bảo đảm an toàn hệ thống thông tin theo cấp
độ;
- Tiêu chuẩn quốc gia TCVN
11930:2017 về công nghệ thông tin - các kỹ thuật an toàn - yêu cầu cơ bản về an
toàn hệ thống thông tin theo cấp độ;
- Thông tư số 12/2022/TT-BTTTT
ngày 12 tháng 8 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định
chi tiết và hướng dẫn một số điều của Nghị định số 85/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng
7 năm 2016 về bảo đảm an toàn hệ thống thông tin theo cấp độ.
- Quyết định số 48/2024/QĐ-UBND
ngày 01 tháng 8 năm 2024 sửa đổi, bổ sung Khoản 2 Điều 3 của Quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh
Thừa Thiên Huế kèm theo Quyết định số 09/2023/QĐ-UBND ngày 08/02/2023 của Ủy
ban nhân dân tỉnh.
- Quyết định số 09/2023/QĐ-UBND
ngày 08 tháng 02 năm 2023 về quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu
tổ chức của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Thừa Thiên Huế.
Mẫu
số 01
(TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ………..
V/v đề nghị thẩm định, phê duyệt hồ sơ đề xuất cấp độ
|
…..,
ngày ... tháng ... năm ...
|
Kính
gửi: (Đơn vị chuyên trách về an toàn thông tin).
Căn cứ Luật an toàn thông tin mạng
ngày 19 tháng 11 năm 2015;
(Căn cứ các văn bản hướng dẫn
thi hành Luật an toàn thông tin mạng và các văn bản liên quan);
(Tên cơ quan, tổ chức) đề nghị
thẩm định, phê duyệt hồ sơ đề xuất cấp độ với các nội dung sau:
Phần 1. Thông tin chung
1. Tên hệ thống thông tin;
2. Đơn vị vận hành hệ thống
thông tin:
3. Địa chỉ:
4. Cấp độ an toàn hệ thống
thông tin đề xuất:
Phần 2. Hồ sơ kèm theo
1. Tài liệu mô tả, thuyết minh
tổng quan về hệ thống thông tin.
2. Tài liệu thiết kế thi công
đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt hoặc tài liệu có giá trị tương đương.
3. Tài liệu thuyết minh về việc
đề xuất cấp độ căn cứ trên các tiêu chí theo quy định của pháp luật.
4. Tài liệu thuyết minh phương
án bảo đảm an toàn thông tin theo cấp độ tương ứng.
(Tên cơ quan, tổ chức) đề nghị
(Đơn vị chuyên trách về an toàn thông tin) thẩm định và phê duyệt hồ sơ đề xuất
cấp độ của hệ thống thông tin (Tên hệ thống thông tin)./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- …………..
|
ĐẠI DIỆN CỦA CƠ QUAN, TỔ CHỨC
(Ký, ghi rõ họ tên, chức danh và đóng dấu)
|
4. Thủ tục Thẩm
định hồ sơ đề xuất cấp độ an toàn hệ thống thông tin đối với hệ thống thông tin
được đề xuất cấp độ 3.
4.1. Trình tự thực hiện:
- Đơn vị vận hành xây dựng Hồ
sơ đề xuất cấp độ theo quy định tại Điều 15 Nghị định số 85/2016/NĐ-CP và khoản
7 Điều 9 Thông tư số 12/2022/TT-BTTTT.
- Đơn vị vận hành hệ thống
thông tin gửi văn bản đề nghị thẩm định hồ sơ đề xuất cấp độ (theo Mẫu số 02 Nghị định số 85/2016/NĐ-CP)
kèm Hồ sơ đề xuất cấp độ cho đơn vị chuyên trách về an toàn thông tin hoặc đơn
vị được chủ quản hệ thống thông tin giao thẩm định hồ sơ đề xuất cấp độ an toàn
thông tin để thẩm định.
- Đơn vị chuyên trách về an
toàn thông tin hoặc đơn vị được chủ quản hệ thống thông tin giao thẩm định hồ
sơ đề xuất cấp độ an toàn thông tin thực hiện thẩm định hồ sơ đề xuất cấp độ
theo quy định và có văn bản ý kiến thẩm định theo Mẫu số 04 Nghị định số 85/2016/NĐ-CP gửi
Đơn vị vận hành hệ thống thông tin.
4.2. Cách thức thực hiện:
- Trực tuyến trên Hệ thống phần
mềm quản lý văn bản và điều hành (Hệ thống xác thực tập trung (SSO).
- Nộp trực tiếp tại Sở Thông
tin và Truyền thông;
- Nộp qua dịch vụ bưu chính;
4.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
(1) Văn bản đề nghị thẩm định hồ
sơ đề xuất cấp độ theo Mẫu số 02
Nghị định số 85/2016/NĐ-CP.
(2) Hồ sơ đề xuất cấp độ gồm:
- Tài liệu mô tả, thuyết minh tổng
quan về hệ thống thông tin;
(3) Tài liệu thiết kế hệ thống
thông tin là một trong những tài liệu sau:
- Đối với dự án đầu tư xây dựng
mới hoặc mở rộng, nâng cấp hệ thống thông tin: Thiết kế sơ bộ hoặc tài liệu có
giá trị tương đương;
- Đối với hệ thống thông tin
đang vận hành: Thiết kế thi công đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt hoặc tài
liệu có giá trị tương đương.
(4) Tài liệu thuyết minh về việc
đề xuất cấp độ căn cứ trên các tiêu chí theo quy định của pháp luật;
(5) Tài liệu thuyết minh phương
án bảo đảm an toàn thông tin theo cấp độ tương ứng;
(6) Dự thảo Quy chế bảo đảm an
toàn thông tin cho hệ thống thông tin hoặc Quy chế bảo đảm an toàn thông tin
cho hệ thống thông tin đã được cấp có thẩm quyền ban hành.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4.4. Thời hạn giải quyết: Tối
đa 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
4.5. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Đơn vị vận hành hệ thống thông tin.
4.6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
- Sở Thông tin và Truyền thông
-Đơn vị chuyên trách về an toàn thông tin.
(Điểm a, c Khoản 15 Điều 2
Quyết định số 09/2023/QĐ-UBND ngày 08 tháng 02 năm 2023 quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Thừa
Thiên Huế “a) Thực hiện nhiệm vụ đơn vị chuyên trách về an toàn thông tin mạng
theo quy định của pháp luật; c) Tổ chức triển khai bảo đảm an toàn hệ thống
thông tin theo cấp độ; thẩm định về an toàn thông tin mạng trong hồ sơ thiết kế
hệ thống thông tin, cấp độ an toàn hệ thống thông tin theo quy định của pháp luật).
4.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính:
Văn bản ý kiến thẩm định hồ sơ
đề xuất cấp độ của đơn vị thẩm định (theo Mẫu số 04 Nghị định số 85/2016/NĐ-CP).
4.8. Phí, lệ phí (nếu có): Không.
4.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai (nếu có và đính kèm ngay sau thủ tục):
Văn bản đề nghị thẩm định hồ sơ
đề xuất cấp độ (theo Mẫu số 02 Nghị
định số 85/2016/NĐ-CP).
4.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không.
4.11. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
- Luật An toàn thông tin;
- Nghị định số 85/2016/NĐ-CP
ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ về bảo đảm an toàn hệ thống thông tin
theo cấp độ;
- Tiêu chuẩn quốc gia TCVN
11930:2017 về công nghệ thông tin - các kỹ thuật an toàn - yêu cầu cơ bản về an
toàn hệ thống thông tin theo cấp độ;
- Thông tư số 12/2022/TT-BTTTT
ngày 12 tháng 8 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định
chi tiết và hướng dẫn một số điều của Nghị định số 85/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng
7 năm 2016 về bảo đảm an toàn hệ thống thông tin theo cấp độ.
- Quyết định số 48/2024/QĐ-UBND
ngày 01 tháng 8 năm 2024 sửa đổi, bổ sung Khoản 2 Điều 3 của Quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh
Thừa Thiên Huế kèm theo Quyết định số 09/2023/QĐ-UBND ngày 08/02/2023 của Ủy
ban nhân dân tỉnh.
- Quyết định số 09/2023/QĐ-UBND
ngày 08 tháng 02 năm 2023 về quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu
tổ chức của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Thừa Thiên Huế.
5. Thủ tục
Phê duyệt cấp độ an toàn hệ thống thông tin đối với hệ thống thông tin được đề
xuất cấp độ 3.
5.1. Trình tự thực hiện:
- Trên cơ sở kết quả thẩm định,
đơn vị vận hành hệ thống thông tin hoàn thiện hồ sơ đề xuất cấp độ, trình chủ
quản hệ thống thông tin phê duyệt đề xuất cấp độ (theo Mẫu số 05 Nghị định số 85/2016/NĐ-CP).
- Chủ quản hệ thống thông tin
xem xét, ký ban hành quyết định phê duyệt cấp độ an toàn hệ thống thông tin
(theo Mẫu số 06 Nghị định số
85/2016/NĐ-CP).
5.2. Cách thức thực hiện:
- Trực tuyến trên Hệ thống phần
mềm quản lý văn bản và điều hành (Hệ thống xác thực tập trung (SSO).
- Nộp trực tiếp tại Sở Thông
tin và Truyền thông;
- Nộp qua dịch vụ bưu chính;
5.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
(1) Tờ trình về việc phê duyệt
đề xuất cấp độ (Mẫu số 05 ban hành
kèm theo Nghị định số 85/2016/NĐ-CP);
(2) Văn bản ý kiến thẩm định hồ
sơ đề xuất cấp độ của đơn vị thẩm định;
(3) Hồ sơ đề xuất cấp độ:
- Tài liệu mô tả, thuyết minh tổng
quan về hệ thống thông tin;
- Tài liệu thiết kế hệ thống
thông tin là một trong những tài liệu sau:
+ Đối với dự án đầu tư xây dựng
mới hoặc mở rộng, nâng cấp hệ thống thông tin: Thiết kế sơ bộ hoặc tài liệu có
giá trị tương đương;
+ Đối với hệ thống thông tin
đang vận hành: Thiết kế thi công đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt hoặc tài
liệu có giá trị tương đương.
- Tài liệu thuyết minh về việc
đề xuất cấp độ căn cứ trên các tiêu chí theo quy định của pháp luật;
- Tài liệu thuyết minh phương
án bảo đảm an toàn thông tin theo cấp độ tương ứng;
- Quy chế bảo đảm an toàn thông
tin cho hệ thống thông tin đã được cấp có thẩm quyền ban hành.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
5.4. Thời hạn giải quyết: Tối
đa 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5.5. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Đơn vị vận hành hệ thống thông tin.
5.6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Chủ quản hệ thống thông tin.
5.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính:
Quyết định của chủ quản hệ thống
thông tin phê duyệt cấp độ an toàn hệ thống thông tin.
5.8. Phí, lệ phí (nếu có): Không.
5.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai:
Tờ trình về việc phê duyệt đề
xuất cấp độ (Mẫu số 05 ban hành kèm
theo Nghị định số 85/2016/NĐ-CP).
5.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không.
5.11. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
- Luật An toàn thông tin;
-Nghị định số 85/2016/NĐ-CP
ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ về bảo đảm an toàn hệ thống thông tin
theo cấp độ;
- Tiêu chuẩn quốc gia TCVN
11930:2017 về công nghệ thông tin - các kỹ thuật an toàn - yêu cầu cơ bản về an
toàn hệ thống thông tin theo cấp độ;
- Thông tư số 12/2022/TT-BTTTT
ngày 12 tháng 8 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định
chi tiết và hướng dẫn một số điều của Nghị định số 85/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng
7 năm 2016 về bảo đảm an toàn hệ thống thông tin theo cấp độ.
Mẫu
số 05
(TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ………..
|
………., ngày ...
tháng ... năm ..…...
|
TỜ
TRÌNH
Về
việc phê duyệt đề xuất cấp độ
Kính
gửi: (Cơ quan liên quan có thẩm quyền)
Căn cứ Luật an toàn thông tin mạng
ngày 19 tháng 11 năm 2015;
(Căn cứ các văn bản hướng dẫn
thi hành Luật an toàn thông tin mạng và các văn bản liên quan);
Căn cứ ý kiến thẩm định của đơn
vị chuyên trách về công nghệ thông tin/cơ quan thẩm định;
(Tên cơ quan, tổ chức) trình
phê duyệt hồ sơ đề xuất cấp độ với các nội dung sau:
Phần 1. Thông tin chung
1. Tên hệ thống thông tin:
2. Đơn vị vận hành hệ thống
thông tin:
3. Địa chỉ:
4. Cấp độ an toàn hệ thống
thông tin đề xuất:
Phần 2. Hồ sơ kèm theo
1. Tài liệu mô tả, thuyết minh
tổng quan về hệ thống thông tin.
2. Tài liệu thiết kế thi công
đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt hoặc tài liệu có giá trị tương đương.
3. Tài liệu thuyết minh về việc
đề xuất cấp độ căn cứ trên các tiêu chí theo quy định của pháp luật.
4. Tài liệu thuyết minh phương
án bảo đảm an toàn thông tin theo cấp độ tương ứng.
5. Ý kiến về mặt chuyên môn của
đơn vị chuyên trách về an toàn thông tin của chủ quản hệ thống thông tin đối với
hệ thống thông tin đề xuất cấp độ 4 hoặc cấp độ 5.
6. Ý kiến thẩm định của cơ quan
chủ trì thẩm định đối với hệ thống thông tin đề xuất từ cấp độ 3 trở lên.
(Tên cơ quan) trình (Chủ quản hệ
thống thông tin) xem xét, quyết định phê duyệt đề xuất cấp độ của hệ thống thông
tin (Tên hệ thống thông tin)./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- …………..
|
ĐẠI DIỆN CỦA CƠ QUAN, TỔ CHỨC
(Ký, ghi rõ họ tên, chức danh và đóng dấu)
|
6. Xin ý kiến
chuyên môn đối với hệ thống thông tin đề xuất cấp độ 4
6.1. Trình tự thực hiện:
a) Chuẩn bị hồ sơ:
Đơn vị vận hành hệ thống thông
tin xây dựng hồ sơ đề xuất cấp độ theo quy định tại Điều 15 của Nghị định số
85/2016/NĐ-CP và khoản 7 Điều 9 của Thông tư số 12/2022/TT-BTTTT.
b) Gửi hồ sơ đề xuất cấp
độ:
Đơn vị vận hành hệ thống thông
tin gửi hồ sơ đề xuất cấp độ tới đơn vị chuyên trách về an toàn thông tin của
chủ quản hệ thống thông tin để xin ý kiến chuyên môn (Mẫu số 03 Nghị định số 85/2016/NĐ-CP) về
sự phù hợp của đề xuất cấp độ và phương án bảo đảm an toàn hệ thống thông tin
theo cấp độ;
c) Đơn vị chuyên môn có ý
kiến
Đơn vị chuyên trách về an toàn
thông tin của chủ quản hệ thống thông tin có ý kiến chuyên môn đối với hệ thống
thông tin đề xuất cấp độ 4 gửi đơn vị vận hành hệ thống thông tin.
6.2. Cách thức thực hiện:
- Trực tuyến trên Hệ thống phần
mềm quản lý văn bản và điều hành (Hệ thống xác thực tập trung (SSO).
- Nộp trực tiếp tại Sở Thông
tin và Truyền thông;
- Nộp qua dịch vụ bưu chính;
6.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
a) Thành phần hồ sơ
(1) Văn bản xin ý kiến chuyên
môn về hồ sơ đề xuất cấp độ (Mẫu số 03
Nghị định số 85/2016/NĐ-CP);
(2) Hồ sơ đề xuất cấp độ
- Tài liệu mô tả, thuyết minh tổng
quan về hệ thống thông tin;
- Tài liệu thiết kế hệ thống
thông tin là một trong những tài liệu sau:
+ Đối với dự án đầu tư xây dựng
mới hoặc mở rộng, nâng cấp hệ thống thông tin: Thiết kế sơ bộ hoặc tài liệu có
giá trị tương đương;
+ Đối với hệ thống thông tin
đang vận hành: Thiết kế thi công đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt hoặc tài
liệu có giá trị tương đương.
(3) Tài liệu thuyết minh về việc
đề xuất cấp độ căn cứ trên các tiêu chí theo quy định của pháp luật;
(4) Tài liệu thuyết minh phương
án bảo đảm an toàn thông tin theo cấp độ tương ứng.
(5) Dự thảo Quy chế bảo đảm an
toàn thông tin cho hệ thống thông tin hoặc Quy chế bảo đảm an toàn thông tin
cho hệ thống thông tin đã được cấp có thẩm quyền ban hành.
b) Số bộ hồ sơ: 01 bộ.
6.4. Thời hạn giải quyết: Trong
giờ hành chính các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày nghỉ, ngày lễ, tết
theo quy định).
6.5. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Đơn vị vận hành hệ thống thông tin.
6.6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Sở Thông tin và Truyền thông - Đơn vị chuyên trách về an toàn
thông tin của chủ quản hệ thống thông tin.
6.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính:
Ý kiến về mặt chuyên môn của đơn
vị chuyên trách về an toàn thông tin của chủ quản hệ thống thông tin đối với hệ
thống thông tin đề xuất cấp độ 4.
6.8. Phí, lệ phí (nếu có): Không
có.
6.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai (nếu có và đính kèm ngay sau thủ tục):
Văn bản xin ý kiến chuyên môn về
hồ sơ đề xuất cấp độ (Mẫu số 03 Nghị
định số 85/2016/NĐ-CP).
6.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không.
6.11. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
- Luật An toàn thông tin;
- Nghị định số 85/2016/NĐ-CP ngày
01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ về bảo đảm an toàn hệ thống thông tin theo cấp
độ;
- Tiêu chuẩn quốc gia TCVN
11930:2017 về công nghệ thông tin - các kỹ thuật an toàn - yêu cầu cơ bản về an
toàn hệ thống thông tin theo cấp độ;
- Thông tư số 12/2022/TT-BTTTT
ngày 12 tháng 8 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định
chi tiết và hướng dẫn một số điều của Nghị định số 85/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng
7 năm 2016 về bảo đảm an toàn hệ thống thông tin theo cấp độ.
Mẫu
số 03
(TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: .....................
V/v xin ý kiến chuyên môn về hồ sơ đề xuất cấp độ
|
………., ngày ...
tháng ... năm ..…...
|
Kính
gửi: (Đơn vị chuyên trách về an toàn thông tin)
Căn cứ Luật an toàn thông tin mạng
ngày 19 tháng 11 năm 2015;
(Căn cứ các văn bản hướng dẫn
thi hành Luật an toàn thông tin mạng và các văn bản liên quan);
(Tên cơ quan, tổ chức) đề nghị
(Đơn vị chuyên trách về an toàn thông tin) cho ý kiến chuyên môn về hồ sơ đề xuất
cấp độ với các nội dung sau:
Phần 1. Thông tin chung
1. Tên hệ thống thông tin:
2. Đơn vị vận hành hệ thống
thông tin:
3. Địa chỉ:
4. Cấp độ an toàn hệ thống
thông tin đề xuất:
Phần 2. Hồ sơ kèm theo
1. Tài liệu mô tả, thuyết minh tổng
quan về hệ thống thông tin.
2. Tài liệu thiết kế thi công
đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt hoặc tài liệu có giá trị tương đương.
3. Tài liệu thuyết minh về việc
đề xuất cấp độ căn cứ trên các tiêu chí theo quy định của pháp luật.
4. Tài liệu thuyết minh phương
án bảo đảm an toàn thông tin theo cấp độ tương ứng.
(Tên cơ quan, tổ chức) đề nghị
(Đơn vị chuyên trách về an toàn thông tin) cho ý kiến về sự phù hợp của đề xuất
cấp độ và phương án bảo đảm an toàn hệ thống thông tin theo cấp độ của hệ thống
thông tin (Tên hệ thống thông tin)./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- …………..
|
ĐẠI DIỆN CỦA CƠ QUAN, TỔ CHỨC
(Ký, ghi rõ họ tên, chức danh và đóng dấu)
|