|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 2916/QĐ-UBND 2017 đánh giá ứng dụng công nghệ thông tin trong cơ quan Thái Bình
Số hiệu:
|
2916/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Thái Bình
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Hồng Diên
|
Ngày ban hành:
|
09/11/2017
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH THÁI BÌNH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2916/QĐ-UBND
|
Thái
Bình, ngày 09 tháng 11 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH BỘ TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ, XẾP HẠNG ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ
THÔNG TIN TRONG HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC CƠ QUAN NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THÁI BÌNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THÁI BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Công nghệ thông tin
ngày 29/6/2006;
Căn cứ Luật Giao dịch điện tử ngày
29/11/2005;
Căn cứ Nghị định 64/2007/NĐ-CP ngày 10/4/2007 của
Chính phủ về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước;
Căn cứ Nghị quyết số 36-NQ/TW ngày 01/7/2014 của Bộ Chính trị về đẩy mạnh ứng dụng,
phát triển công nghệ thông tin đáp ứng yêu cầu phát triển bền vững và hội nhập quốc tế; Nghị quyết số 26/NQ-CP ngày 15/4/2015 của
Chính phủ ban hành Chương trình hành động của Chính
phủ thực hiện Nghị quyết số 36-NQ/TW ngày 01 tháng 7 năm 2014 của Bộ Chính trị
về đẩy mạnh ứng dụng, phát triển công nghệ thông tin đáp ứng yêu cầu phát triển bền vững và hội nhập quốc tế;
Căn cứ Nghị quyết số 36a/NQ-CP
ngày 14/10/2015 của Chính phủ về Chính phủ điện tử;
Căn cứ Quyết định số 1819/QĐ-TTg
ngày 26/10/2015 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình quốc gia về ứng
dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước giai đoạn 2016 -
2020;
Xét đề nghị của Sở Thông tin và
Truyền thông tại Tờ trình số 36/TTr-STTTT ngày 28/8/2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành Bộ tiêu chí đánh giá, xếp hạng ứng dụng
công nghệ thông tin trong hoạt động của các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh
Thái Bình.
Điều 2. Giao Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì, hàng
năm phối hợp với các sở, ban, ngành và đơn vị có liên quan tổ chức việc đánh
giá, xếp hạng ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của các cơ quan nhà
nước trên địa bàn tỉnh Thái Bình.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký. Chánh Văn
phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân
dân các huyện, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Lãnh đạo UBND tỉnh;
- Lãnh đạo VP UBND tỉnh;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT, CB-TH, KGVX
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
CHỦ TỊCH
Nguyễn Hồng Diên
|
BỘ TIÊU CHÍ
ĐÁNH GIÁ XẾP HẠNG, ỨNG DỤNG CNTT TRONG HOẠT ĐỘNG CỦA CƠ QUAN NHÀ NƯỚC
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THÁI BÌNH
(Kèm theo Quyết định số 2916/QĐ-UBND ngày
09/11/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Bình)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Mục
đích, yêu cầu
1. Mục đích
a) Đẩy mạnh hoạt động ứng dụng và
phát triển công nghệ thông tin (CNTT) trong các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh;
từng bước xây dựng thành công Chính quyền điện tử tỉnh Thái Bình. Nâng cao vai
trò, trách nhiệm; đánh giá việc hoàn thành nhiệm vụ của người đứng đầu của các
cơ quan nhà nước trong việc đẩy mạnh ứng dụng CNTT góp phần đẩy nhanh tiến
trình cải cách hành chính của tỉnh Thái Bình.
b) Đánh giá chính xác thực trạng ứng
dụng và phát triển CNTT tại các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh. Trên cơ sở
đó, các cơ quan nhà nước xây dựng kế hoạch, định hướng phát triển ứng dụng
CNTT; tổ chức thực hiện và kiểm tra, đôn đốc nhằm nâng cao chất lượng hoạt động
ứng dụng CNTT tại cơ quan, đơn vị.
2. Yêu cầu
Việc đánh giá, xếp hạng phải đảm bảo
tính công khai, minh bạch, khách quan, chính xác, khoa học, phản ánh đúng thực
trạng ứng dụng CNTT của từng cơ quan nhà nước cấp tỉnh, huyện.
Điều 2. Phạm vi
đánh giá
Bộ tiêu chí đánh giá, xếp hạng ứng dụng
CNTT trong hoạt động của các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Thái Bình (sau
đây gọi tắt là Bộ tiêu chí) áp dụng đối với các sở, ban, ngành; UBND các huyện,
thành phố trên địa bàn tỉnh (Chi tiết tại Phụ lục I hèm theo).
Điều 3. Nguyên
tắc thực hiện
1. Việc đánh giá, xếp hạng ứng dụng
CNTT trong hoạt động của các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Thái Bình được
tổ chức định kỳ hàng năm.
2. Các cơ quan, đơn vị tiến hành thu
thập và cung cấp thông tin theo mẫu Bộ tiêu chí đánh giá, xếp hạng ứng dụng
CNTT trong hoạt động của các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Thái Bình (được
công khai trên Cổng thông tin điện tử của tỉnh).
3. Công tác đánh giá, xếp hạng ứng dụng
CNTT được thực hiện dựa trên số liệu tổng hợp từ các mẫu phiếu đánh giá của từng
cơ quan, đơn vị; đồng thời so sánh và đối chiếu với kết quả
thực tế từ các đợt kiểm tra định kỳ, kiểm tra chuyên đề thuộc lĩnh vực CNTT và
theo dõi thực tế tình hình ứng dụng CNTT trong hoạt động của các cơ quan nhà nước
thuộc tỉnh trong năm. UBND tỉnh sẽ tiến hành thẩm định,
đánh giá và công bố kết quả đánh giá, xếp hạng.
Chương II
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 4. Nội dung,
tiêu chí đánh giá
Nội dung đánh giá, xếp hạng ứng dụng CNTT
trong hoạt động của các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Thái Bình theo các
nhóm tiêu chí dựa trên các quy định của Nhà nước tại các văn bản quy phạm pháp
luật về ứng dụng CNTT trong hoạt động của các cơ quan nhà nước (Chi tiết tại
Phụ lục 02 kèm theo).
Điều 5. Phương
pháp đánh giá
1. Các cơ quan, đơn vị tự đánh giá kết
quả ứng dụng CNTT tại cơ quan, đơn vị theo các tiêu chí của Bộ tiêu chí, gửi về
Sở Thông tin và Truyền thông tổng hợp, thẩm định báo cáo
UBND tỉnh.
2. Sở Thông tin và Truyền thông, Tổ
giúp việc Ban chỉ đạo ứng dụng CNTT tỉnh Thái Bình thẩm định, tổng hợp kết quả
đánh giá của cơ quan, đơn vị báo cáo UBND tỉnh ban hành Kết quả đánh giá, xếp hạng
ứng dụng CNTT trong hoạt động của các cơ quan nhà nước tỉnh Thái Bình trong
năm.
3. Cách tính điểm xếp hạng ứng dụng
công nghệ thông tin được thực hiện dựa trên các nhóm tiêu chí của Bộ tiêu chí,
điểm của mỗi nhóm là tổng điểm của các tiêu chí thành phần, tổng điểm của các
nhóm tiêu chí là tổng điểm để xếp hạng
ứng dụng CNTT trong các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh.
Điều 6. Thời gian
thực hiện đánh giá
Thời gian thực hiện đánh giá, xếp hạng
ứng dụng CNTT trong các cơ quan nhà nước tỉnh: Tháng 12 hàng năm (số liệu báo
cáo được tính theo thời điểm từ ngày
01 tháng 12 năm trước đến ngày 30 tháng 11 năm đánh giá).
Điều 7. Cách đánh
giá, xếp hạng mức độ ứng dụng CNTT
1. Đánh giá kết quả ứng dụng CNTT được
chia ra 4 mức độ là Tốt, Khá, Trung bình và Yếu, trong đó:
Mức độ Tốt: Là đơn vị có tỷ lệ tổng điểm đánh giá lớn hơn hoặc bằng 85% so với tổng
mức điểm tối đa;
Mức độ Khá: Là đơn vị có tỷ lệ tổng điểm đánh giá lớn hơn hoặc bằng 70% và nhỏ hơn
85% so với tổng mức điểm tối đa;
Mức độ Trung bình: Là đơn vị có tỷ lệ tổng điểm đánh giá lớn hơn hoặc bằng 50% và nhỏ hơn
70% so với tổng mức điểm tối đa;
Mức độ Yếu: Là đơn vị có tỷ lệ tổng điểm đánh giá nhỏ hơn 50%
so với tổng mức điểm tối đa.
2. Xếp hạng ứng
dụng CNTT trong hoạt động của các cơ quan nhà nước tỉnh Thái Bình theo cách
tính: Xếp hạng theo thứ tự tổng điểm đạt được từ cao xuống
thấp.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 8. Trách nhiệm
của Sở Thông tin và Truyền thông
Chủ trì và phối hợp với các cơ quan,
đơn vị có liên quan tổ chức việc đánh giá, xếp hạng ứng dụng
CNTT trong hoạt động của cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh theo định kỳ hàng
năm; theo dõi, hướng dẫn, kiểm tra việc triển khai thực hiện.
Tham mưu UBND tỉnh
sửa đổi, bổ sung các tiêu chí đánh giá về ứng dụng CNTT phù hợp với tình hình
thực tế, đáp ứng yêu cầu của từng giai đoạn phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh
trên cơ sở nâng cao hiệu quả quản lý, điều hành của các cơ quan nhà nước trên địa
bàn tỉnh.
Điều 9. Trách nhiệm
của các cơ quan, đơn vị liên quan
1. Các sở, ban, ngành, UBND các huyện,
thành phố
Tự đánh giá, chấm điểm kết quả ứng dụng
CNTT của cơ quan, đơn vị mình đảm bảo chính xác, kịp thời theo Bộ tiêu chí này.
Tạo điều kiện, phối hợp với Sở Thông
tin và Truyền thông trong thẩm định, đánh giá, xếp hạng
các nội dung của Bộ tiêu chí.
Gửi báo cáo tự đánh giá kết quả ứng dụng
CNTT đúng thời hạn (trước ngày 05/12 hàng năm).
2. Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh,
Báo Thái Bình, Cổng thông tin điện tử tỉnh Thái Bình có trách nhiệm phổ biến,
tuyên truyền việc tổ chức thực hiện các nội dung của Bộ tiêu chí này.
Trong quá trình triển khai, thực hiện
nếu có khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, đơn vị phản ánh về Sở Thông tin và
Truyền thông để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh xem xét, sửa đổi, bổ sung để phù hợp
với tình hình thực tế./.
PHỤ LỤC 01
DANH SÁCH CƠ QUAN, ĐƠN VỊ ĐÁNH GIÁ, XẾP HẠNG
ỨNG DỤNG CNTT TRONG HOẠT ĐỘNG CỦA CƠ QUAN NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2916/QĐ-UBND
ngày 09/11/2017 của UBND tỉnh Thái Bình)
STT
|
TÊN
CÁC CƠ QUAN, ĐƠN VỊ
|
1
|
Ban Quản lý các Khu công nghiệp tỉnh
|
2
|
Ban Quản lý dự
án Đầu tư xây dựng các công trình Dân dụng và Công nghiệp tỉnh Thái Bình
|
3
|
Ban Quản lý dự án Đầu tư xây dựng
các công trình Giao thông tỉnh Thái Bình
|
4
|
Ban Quản lý dự
án Đầu tư xây dựng các công trình Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh
Thái Bình
|
5
|
Sở Công thương
|
6
|
Sở Giáo dục và
Đào tạo
|
7
|
Sở Giao thông Vận tải
|
8
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
9
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
10
|
Sở Lao động Thương binh và Xã hội
|
11
|
Sở Ngoại vụ
|
12
|
Sở Nội vụ
|
13
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
14
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
15
|
Sở Tài chính
|
16
|
Sở Tư pháp
|
17
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
18
|
Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch
|
19
|
Sở Y tế
|
20
|
Sở Xây dựng
|
21
|
Thanh tra tỉnh
|
22
|
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh
|
23
|
Ủy ban nhân dân huyện Đông Hưng
|
24
|
Ủy ban nhân dân huyện Hưng Hà
|
25
|
Ủy ban nhân dân huyện Kiến Xương
|
26
|
Ủy ban nhân dân huyện Quỳnh Phụ
|
27
|
Ủy ban nhân dân huyện Tiền Hải
|
28
|
Ủy ban nhân dân huyện Thái Thụy
|
29
|
Ủy ban nhân dân huyện Vũ Thư
|
30
|
Ủy ban nhân dân thành phố Thái Bình
|
PHỤ LỤC 02
BỘ TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ, XẾP HẠNG ỨNG DỤNG CNTT TRONG HOẠT
ĐỘNG CỦA CƠ QUAN NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2916/QĐ-UBND ngày
09/11/2017 của UBND tỉnh Thái Bình)
THÔNG TIN CHUNG
Tên cơ quan, đơn vị:
Tổng số đơn vị trực thuộc (không bao
gồm các bệnh viện, trường học):
Tổng số cán bộ, công chức, viên chức
(CBCCVC) trong cơ quan và đơn vị sự nghiệp (không bao gồm bảo vệ, lái xe, tạp vụ):
Tổng số điểm đạt được:
Tổng số điểm tối
đa: 500 (điểm)
I HẠ TẦNG KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ
THÔNG TIN
TT
|
Nội
dung
|
Cách
tính
|
Điểm
tối đa
|
Điểm tự đánh giá
|
1
|
Tỷ lệ CBCCVC được trang bị máy tính
(máy tính để bàn, máy tính xách tay)
|
Điểm = Tỷ lệ x Điểm tối đa
|
5
|
|
2
|
Tỷ lệ máy tính có kết nối Internet
tại cơ quan, đơn vị trực thuộc
|
Điểm = Tỷ lệ x
Điểm tối đa
|
5
|
|
3
|
Tỷ lệ đơn vị trực thuộc có mạng cục
bộ (LAN)
|
Điểm = Tỷ lệ x Điểm tối đa
|
5
|
|
4
|
Tỷ lệ máy tính có kết nối mạng diện rộng (WAN) tại cơ quan, đơn vị trực thuộc
|
Điểm = Tỷ lệ x
Điểm tối đa
|
5
|
|
5
|
Mạng LAN của cơ quan được lắp đặt
đúng yêu cầu sau:
|
|
|
|
5.1
|
Có phòng máy chủ riêng (phòng lắp đặt thiết bị mạng, máy chủ..)
|
Có: Điểm tối đa, Không: 0 điểm
|
3
|
|
5.2
|
Có hệ thống báo cháy tại phòng máy
chủ
|
Có: Điểm tối đa, Không: 0 điểm
|
3
|
|
5.3
|
Có hệ thống an toàn chống sét tại phòng máy chủ
|
Có: Điểm tối đa, Không: 0 điểm
|
2
|
|
5.4
|
Có thiết bị máy chủ quản trị
mạng LAN
|
Có: Điểm tối
đa, Không: 0 điểm
|
2
|
|
6
|
Đảm bảo an toàn thông tin mạng
|
|
|
|
6.1
|
Có thiết bị tường lửa (Firewall) cho mạng LAN
|
Có: Điểm tối đa, Không: 0 điểm
|
10
|
|
6.2
|
Tỷ lệ máy tính được cài đặt phần mềm virus có bản quyền tại cơ quan, đơn vị trực thuộc
|
Điểm = Tỷ lệ x Điểm tối đa
|
10
|
|
|
Tổng điểm các nội dung:
|
|
50
|
|
II. ỨNG DỤNG CNTT
TRONG HOẠT ĐỘNG CỦA CƠ QUAN
TT
|
Nội
dung
|
Cách
tính
|
Điểm
tối đa
|
Điểm tự đánh giá
|
1
|
Quản lý văn bản và điều hành
trên môi trường mạng
|
|
|
|
1.1
|
- Tỷ lệ phòng ban, đơn vị đã triển
khai
|
Điểm = Tỷ lệ x Điểm tối đa
|
7
|
|
1.2
|
- Tỷ lệ phòng ban, đơn vị thường
xuyên sử dụng
|
Điểm = Tỷ lệ x Điểm tối đa
|
7
|
|
1.3
|
- Tỷ lệ văn bản điện tử
|
Điểm = Tỷ lệ x Điểm tối đa
|
10
|
|
2
|
Sử dụng chứng thư số do Ban Cơ yếu Chính phủ cấp
|
|
|
|
2.1
|
- Tỷ lệ phòng ban, đơn vị đã triển
khai
|
Điểm = Tỷ lệ x Điểm tối đa
|
4
|
|
2.2
|
- Tỷ lệ phòng
ban, đơn vị thường xuyên sử dụng
|
Điểm = Tỷ lệ x Điểm tối đa
|
4
|
|
2.3
|
- Tỷ lệ phòng
ban, đơn vị đã triển khai để kê khai BHXH điện tử
|
Điểm = Tỷ lệ x
Điểm tối đa
|
4
|
|
2.4
|
- Tỷ lệ phòng ban, đơn vị đã triển
khai để kê khai Thuế điện tử
|
Điểm = Tỷ lệ x Điểm tối đa
|
4
|
|
2.5
|
- Có ban hành
văn bản quy định về việc sử dụng ký số
|
Có: Điểm tối đa, Không: 0 điểm
|
5
|
|
2.6
|
- Tỷ lệ văn bản điện tử được ký số
của cá nhân theo quy trình ký số của tỉnh
|
Điểm = Tỷ lệ x Điểm tối đa
|
10
|
|
2.7
|
- Tỷ lệ văn bản điện tử được ký số
và hoàn toàn không gửi văn bản giấy
|
Điểm =. Tỷ lệ x
Điểm tối đa
|
5
|
|
3
|
Thư điện tử nội bộ
|
|
|
|
|
- Tỷ lệ cán bộ, công chức thường
xuyên sử dụng thư điện tử nội bộ (trao đổi thông tin qua Mạng văn phòng điện
tử liên thông)
|
Điểm = Tỷ lệ x
Điểm tối đa
|
10
|
|
4
|
Các ứng dụng CNTT khác
|
|
|
|
|
Bao gồm: Các phần mềm, CSDL chuyên
ngành và các phần mềm khác phục vụ cho công tác quản lý, điều hành của cơ
quan
|
- 1 ứng dụng triển khai cho toàn
ngành được 10 điểm
- 1 ứng dụng triển khai cho toàn
ngành và có khả năng kết nối, chia sẻ, đồng bộ dữ liệu với
các hệ thống khác: 15 điểm
Tổng điểm tối đa không quá 30 điểm
|
30
|
|
|
Tổng điểm các nội dung:
|
|
100
|
|
III. TRANG/ CỔNG THÔNG TIN ĐIỆN
TỬ
TT
|
Nội
dung
|
Cách
tính
|
Điểm
tối đa
|
Điểm
tự đánh giá
|
1
|
Thông tin giới
thiệu
|
|
|
|
1.1
|
Thông tin giới thiệu chung (sơ đồ
cơ cấu tổ chức; chức năng nhiệm quyền hạn của từng phòng/ban/đơn vị)
|
- Cung cấp đầy
đủ: điểm tối đa.
- Không đầy đủ: Giảm điểm theo bước
0,25 theo tỷ lệ đầy đủ.
- Không cung cấp: 0 điểm.
|
2
|
|
1.2
|
Thông tin về địa lý, điều kiện tự nhiên, dân số, truyền thống văn
hóa, di tích, danh thắng, diện tích (đối với UBND các huyện, thành phố)
|
- Cung cấp đầy đủ: điểm tối đa.
- Không đầy đủ: Giảm điểm theo bước
0,25 theo tỷ lệ đầy đủ.
- Không cung cấp: 0 điểm.
|
2
|
|
1.3
|
Thông tin về lãnh đạo của cơ quan
(họ và tên, chức vụ, điện thoại, địa chỉ thư điện tử
chính thức, nhiệm vụ đảm nhiệm của lãnh đạo trong đơn vị)
|
- Cung cấp đầy đủ: điểm tối đa.
- Không đầy đủ: Giảm điểm theo bước
0,25 theo tỷ lệ đầy đủ.
- Không cung cấp: 0 điểm.
|
2
|
|
1.4
|
Thông tin giao dịch chính thức của
cơ quan (bao gồm địa chỉ, điện thoại, số fax, địa chỉ thư
điện tử chính thức để giao dịch và tiếp nhận các thông
tin)
|
- Cung cấp đầy đủ: điểm tối đa.
- Không đầy đủ: Giảm điểm theo bước
0,25 theo tỷ lệ đầy đủ
- Không cung cấp: 0 điểm.
|
2
|
|
1.5
|
Thông tin giới thiệu: Thông tin
chính thức của từng đơn vị trực thuộc và cán bộ, công chức có thẩm quyền (họ
và tên, chức vụ, điện thoại, địa chỉ thư điện tử chính thức)
|
- Cung cấp đầy đủ: điểm tối đa.
- Không đầy đủ: Giảm điểm theo bước
0,25 theo tỷ lệ đầy đủ.
- Không cung cấp: 0 điểm.
|
2
|
|
2
|
Thông tin chỉ đạo
điều hành
|
|
|
|
2.1
|
Ý kiến chỉ đạo điều hành của thủ
trưởng cơ quan
|
- Cung cấp đầy
đủ: điểm tối đa.
- Không đầy đủ:
Giảm điểm theo bước 0,25 theo tỷ lệ đầy đủ
- Không cung cấp: 0 điểm.
|
1
|
|
2.2
|
Ý kiến xử lý, phản hồi đối với các
kiến nghị, yêu cầu của tổ chức, cá nhân
|
- Cung cấp đầy đủ: điểm tối đa.
- Không đầy đủ: Giảm điểm theo bước
0,25 theo tỷ lệ đầy đủ
- Không cung cấp: 0 điểm.
|
1
|
|
2.3
|
Lịch làm việc của lãnh đạo cơ quan
|
- Cung cấp đầy đủ hàng tuần: 1 điểm.
- Không cung cấp đầy đủ: 0,5 điểm
- Không cung cấp: 0 điểm.
|
1
|
|
3
|
Thông tin tuyên truyền
|
|
|
|
3.1
|
Tuyên truyền, phổ biến, hướng dẫn
việc thực hiện pháp luật nói chung
|
- Cung cấp đầy
đủ: điểm tối đa.
- Có cung cấp nhưng không cập nhật:
0,5 điểm
- Không cung cấp:
0 điểm.
|
1
|
|
3.2
|
Tuyên truyền chế độ, chính sách đối
với những lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý của cơ quan
|
- Cung cấp đầy đủ: điểm tối đa.
- Không cung cấp:
0 điểm.
|
1
|
|
4
|
Cập nhật thông tin chiến lược, định
hướng, quy hoạch, kế hoạch phát triển
|
- Cung cấp đầy đủ 4 mục: điểm tối đa.
- Có cung cấp nhưng không cập nhật
đầy đủ: 1 điểm
- Không cung cấp: 0 điểm.
|
3
|
|
5
|
Hệ thống văn bản quy phạm pháp luật
|
|
|
|
5.1
|
Danh sách các văn bản quy phạm pháp
luật chuyên ngành (hình thức văn bản, thẩm quyền ban
hành, số ký hiệu, ngày ban hành, ngày hiệu lực, trích yếu)
|
- Thông tin cập nhật đều hàng tháng trong vòng 12 tháng: 2 điểm
- Thông tin cập nhật đều 6 tháng
trong vòng 12 tháng: 1 điểm
- Không cung cấp: 0 điểm.
|
2
|
|
5.2
|
Phân loại các văn bản quy phạm pháp
luật theo lĩnh vực, ngày ban hành, cơ quan ban hành, hình
thức văn bản (quản lý theo dữ liệu có cấu trúc)
|
- Có phân loại theo ngày ban hành:
0,5 điểm
- Có phân loại theo cơ quan ban
hành: 0,5 điểm
- Có phân loại theo hình thức văn bản
(Luật, Nghị định, Thông tư,...): 1 điểm
|
2
|
|
6
|
Cập nhật thông tin về dự án, hạng mục
đầu tư cho CNTT
|
|
|
|
6.1
|
Danh sách các dự án, hạng mục đầu
tư cho CNTT
|
- Có phân loại
từng dự án, hạng mục đầu tư cho CNTT (đang chuẩn bị đầu tư, đang triển khai,
đã hoàn tất): 1 điểm
- Có cập nhật danh sách dự án, hạng
mục đầu tư cho CNTT trong vòng 12 tháng: 1 điểm
- Không cung cấp: 0 điểm.
|
2
|
|
6.2
|
Mỗi dự án, hạng
mục đầu tư cho CNTT phải có các thông tin gồm: tên, mục tiêu chính, lĩnh vực
chuyên môn, loại, thời gian thực hiện, kinh phí thực hiện, loại hình tài trợ,
nhà tài trợ, tình trạng...
|
- Mỗi dự án, hạng mục đầu tư cho
CNTT có đầy đủ thông tin và được cập nhật kịp thời trong vòng 12 tháng: 3 điểm
- Mỗi dự án, hạng mục đầu tư cho
CNTT có đầy đủ thông tin nhưng không được cập nhật kịp thời trong vòng 12
tháng: 1 điểm
- Không cung cấp thông tin: 0 điểm.
|
3
|
|
7
|
Thông tin chương trình nghiên cứu,
đề tài khoa học, nhiệm vụ khoa học, đề án, kế hoạch
|
|
|
|
7.1
|
Danh mục các chương trình, đề tài
bao gồm: mã số, tên, cấp quản lý, lĩnh vực, đơn vị chủ trì, thời gian thực hiện;
số, ngày ban hành, trích yếu của đề án, kế hoạch
|
- Cập nhật đầy đủ: 2 điểm
- Không cập nhật: 0 điểm
|
2
|
|
7.2
|
Kết quả thực hiện các chương trình,
đề tài, nhiệm vụ khoa học, Đề án, Kế hoạch sau khi được phê duyệt
|
- Cập nhật đầy đủ: điểm tối đa
- Cập nhật không đầy đủ: 2 điểm
- Không cung cấp: 0 điểm.
|
5
|
|
8
|
Thông tin báo cáo theo phạm vi quản
lý
|
1. Báo cáo tổng hợp: Tối đa 3 điểm
như sau:
+ Có báo cáo tổng hợp hàng tháng: 1
điểm
+ Có báo cáo tổng hợp hàng Quý: 1
điểm
+ Có báo cáo tổng hợp hàng năm: 1
điểm
2. Báo cáo chuyên đề: Tối đa 2 điểm
|
5
|
|
9
|
Tin tức, sự kiện: các tin, bài về
hoạt động, các vấn đề liên quan thuộc phạm vi quản lý của cơ quan
|
- Cập nhật kịp thời và đầy đủ thông
tin trong vòng 3 ngày: 5 điểm.
- Cập nhật đầy đủ thông tin nhưng
không kịp thời:
- Sau 3 ngày trừ 0,5 điểm;
- Sau 5 ngày trừ 1 điểm;
- Sau 1 tuần trừ 2 điểm;
- Sau 10 ngày trừ 3 điểm;
- Không cung cấp: 0 điểm.
|
5
|
|
10
|
Có liên kết tới
Trang/Cổng thông tin điện tử của các cơ quan chuyên môn và các đơn vị trực
thuộc
|
Có link: 3 điểm
Không có: 0 điểm
|
3
|
|
11
|
Xin ý kiến góp
ý của tổ chức, cá nhân cho các dự thảo văn bản quy phạm pháp luật
|
|
|
|
11.1
|
Đăng tải danh sách văn bản quy phạm
pháp luật, chủ trương chính sách cần xin ý kiến
|
- Cung cấp đầy đủ (trong đó có nêu rõ thời hạn xin ý kiến): 2 điểm.
- Không đầy đủ: 0.5 điểm.
- Không cung cấp:
0 điểm.
|
2
|
|
11.2
|
Trả lời tiếp thu ý kiến góp ý của tổ
chức cá nhân đối với các văn bản xin ý kiến
|
- Cung cấp đầy đủ (mỗi ý kiến góp ý
đều có trả lời tiếp thu, giải thích bảo lưu): 4 điểm.
- Không đầy đủ (có thể chỉ có 1 báo
cáo tổng hợp tiếp thu, giải thích bảo lưu): 1 điểm.
- Không cung cấp: 0 điểm.
|
4
|
|
12
|
Cho phép tải về văn bản quy phạm pháp luật
|
- Có: điểm tối
đa.
- Không: 0 điểm
|
1
|
|
13
|
Có chức năng
tiếp nhận, phản hồi thông tin từ các tổ chức, cá nhân
|
- Có: điểm tối đa.
- Không: 0 điểm
|
5
|
|
14
|
Đăng đầy đủ
các câu hỏi, trả lời trong mục Hỏi đáp đối với những vấn
đề có liên quan chung
|
- Có đầy đủ (mỗi
câu hỏi đều có trả lời): 5 điểm
- Không đầy đủ: Giảm điểm theo bước
0,5 theo tỷ lệ đầy đủ
- Không cung cấp: 0 điểm.
|
5
|
|
15
|
Các chức năng hỗ trợ người khuyết tật
tiếp cận thông tin (tăng, giảm cỡ chữ; bộ đọc bài viết,...)
|
|
|
|
15.1
|
Có chức năng
tăng/giảm cỡ chữ
|
- Có: điểm tối đa
- Không: 0 điểm
|
2
|
|
15.2
|
Có chức năng đọc bài viết
|
- Có: điểm tối
đa
- Không: 0 điểm
|
2
|
|
15.3
|
Có chức năng thay đổi độ tương phản
|
- Có: điểm tối đa
- Không: 0 điểm
|
2
|
|
15.4
|
Các chức năng khác như: cung cấp
phím tắt để truy cập chức năng, thông tin trên Trang/Cổng
thông tin điện tử; cung cấp Văn bản thay thế cho hình ảnh
trong Trợ giúp; Cung cấp thông tin mô tả cho các ảnh để bộ đọc có thể đọc được;....
|
(Liệt kê các chức năng)
|
1
|
|
16
|
Sử dụng công cụ đa phương tiện
(audio, video, ...) để hỗ trợ trong việc truyền tải thông tin
|
- Có: điểm tối đa.
- Không: 0 điểm
|
2
|
|
17
|
Hỗ trợ truy cập
từ các thiết bị di động cầm tay (có giao diện riêng cho thiết bị di động)
|
- Có: điểm tối đa.
- Không: 0 điểm
|
3
|
|
18
|
Cung cấp công cụ cho phép tổ chức,
cá nhân đánh giá và xếp hạng đối với một số nội dung thông tin mà cơ quan cung cấp
|
- Có: điểm tối đa.
- Không: 0 điểm
|
1
|
|
19
|
Thông tin về dịch vụ công trực tuyến
(DVCTT)
|
|
|
|
19.1
|
Thông báo danh mục các dịch vụ hành
chính công và các dịch vụ công trực tuyến đang thực hiện
|
- Có: điểm tối đa
- Không: 0 điểm.
|
3
|
|
19.2
|
Với mỗi dịch vụ hành chính công hoặc
dịch vụ công trực tuyến có nêu rõ quy trình, thủ tục, hồ sơ, nơi tiếp nhận,
tên và thông tin giao dịch của người trực tiếp xử lý hồ sơ, thời hạn giải quyết,
phí, lệ phí
|
- Cung cấp đầy đủ: điểm tối đa.
- Không đầy đủ:
Giảm điểm theo bước 0,5 theo tỷ lệ đầy đủ
- Không cung cấp: 0 điểm.
|
2
|
|
19.3
|
Đối với dịch vụ hành chính công trực
tuyến: Có nêu rõ mức độ của dịch vụ hành chính công trực tuyến không?
|
- Cung cấp đầy đủ: điểm tối đa
- Không đầy đủ: Giảm điểm theo bước
0,5 theo tỷ lệ đầy đủ
- Không cung cấp: 0 điểm.
|
2
|
|
19.4
|
Các dịch vụ công trực tuyến được tổ
chức, phân loại theo ngành, lĩnh vực
|
- Có: điểm tối đa
- Không: 0 điểm.
|
1
|
|
20
|
Chức năng cho phép tổ chức, cá nhân
theo dõi quá trình xử lý dịch vụ công trực tuyến
|
- Có: điểm tối đa.
- Không: 0 điểm
|
3
|
|
21
|
Công cụ tìm kiếm, tra cứu thuận tiện các dịch vụ công trực tuyến
trên Trang/Cổng thông tin điện tử
|
- Có: điểm tối đa.
- Không: 0 điểm
|
3
|
|
22
|
Chức năng hướng dẫn sử dụng dịch vụ
công trực tuyến đối với mỗi dịch vụ công từ mức độ 3 trở
lên
|
- Có: điểm tối
đa.
- Không: 0 điểm
|
1
|
|
23
|
Cung cấp đầy đủ DVCTT (Số DVC mức độ
2 + Số DVC mức độ 3 + số DVC mức độ 4 = tổng số thủ tục hành chính)
|
- Có đầy đủ:
điểm tối đa
- Không đầy đủ:
1 điểm
- Không cung cấp: 0 điểm
|
5
|
|
24
|
Cung cấp chức năng cho phép người
dân đánh giá chất lượng một DVCTT
|
- Có: điểm tối
đa.
- Không: 0 điểm
|
3
|
|
|
Tổng
điểm các nội dung:
|
|
100
|
|
IV. CUNG CẤP DỊCH
VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN
TT
|
Nội
dung
|
Cách
tính
|
Điểm
tối đa
|
Điểm
tự đánh giá
|
1
|
Dịch vụ công mức độ 3
|
|
|
|
1.1
|
Tỷ lệ hồ sơ trực tuyến giải quyết
trước hạn
|
Điểm = Tỷ lệ x
Điểm tối đa
|
40
|
|
1.2
|
Tỷ lệ hồ sơ trực tuyến giải quyết đúng hạn
|
Điểm = Tỷ lệ x Điểm tối đa
|
20
|
|
1.3
|
Tỷ lệ hồ sơ trực tuyến giải quyết
quá hạn
|
Điểm = Tỷ lệ x Điểm tối đa
|
0
|
|
2
|
Dịch vụ công mức độ 4
|
|
|
|
2.1
|
Tỷ lệ hồ
sơ trực tuyến giải quyết trước hạn
|
Điểm = Tỷ lệ x Điểm tối đa
|
60
|
|
2.2
|
Tỷ lệ hồ sơ trực
tuyến giải quyết đúng hạn
|
Điểm = Tỷ lệ x
Điểm tối đa
|
30
|
|
2.3
|
Tỷ lệ hồ sơ trực tuyến giải quyết
quá hạn
|
Điểm = Tỷ lệ x Điểm tối đa
|
0
|
|
|
Số liệu
cung cấp:
|
|
|
|
|
Số thủ tục
hành chính mức độ 3
|
Cung cấp số liệu
|
|
|
|
Số thủ tục
hành chính mức độ 4
|
Cung cấp số liệu
|
|
|
|
Tổng số hồ sơ được tiếp nhận
|
Cung cấp số liệu
|
|
|
|
Tổng số hồ sơ giải quyết trước hạn
|
Cung cấp số liệu
|
|
|
|
Tổng số hồ sơ giải quyết đúng hạn
|
Cung cấp số liệu
|
|
|
|
Tổng số hồ sơ giải quyết quá hạn
|
Cung cấp số liệu
|
|
|
|
Tổng số hồ sơ trực tuyến được tiếp nhận
|
Cung cấp số liệu
|
|
|
|
Tổng số hồ sơ trực tuyến giải quyết
trước hạn
|
Cung cấp số liệu
|
|
|
|
Tổng số hồ sơ trực tuyến giải quyết
đúng hạn
|
Cung cấp số liệu
|
|
|
|
Tổng số hồ sơ trực tuyến giải quyết
quá hạn
|
Cung cấp số liệu
|
|
|
|
Tổng:
|
|
100
|
|
V. CƠ CHẾ, CHÍNH
SÁCH VÀ CÁC QUY ĐỊNH CHO ỨNG DỤNG CNTT
TT
|
Nội
dung
|
Cách
tính
|
Điểm
tối đa
|
Điểm
tự đánh giá
|
1
|
Kế hoạch ứng dụng CNTT trong năm
|
Có ban hành văn bản và cung cấp đầy
đủ số, ký hiệu văn bản, đường liên kết đến văn bản: điểm tối đa.
Có ban hành văn bản nhưng không
khai báo số ký hiệu văn bản hoặc đường liên kết: 3 điểm.
Không khai báo: 0 điểm.
|
10
|
|
2
|
Chương trình, kế hoạch cải cách hành
chính có bao gồm nội dung ứng dụng CNTT
|
Có ban hành văn bản và cung cấp đầy
đủ số, ký hiệu văn bản, đường liên kết đến văn bản: điểm
tối đa.
Có ban hành văn bản nhưng không
khai báo số ký hiệu văn bản hoặc đường liên kết: 3 điểm.
Không khai báo: 0 điểm.
|
10
|
|
3
|
Thủ tục hành chính được chuẩn hóa
theo tiêu chuẩn ISO
|
Có ban hành
văn bản và cung cấp đầy đủ số, ký hiệu văn bản, đường liên kết đến văn bản:
Điểm tối đa.
Có ban hành văn
bản nhưng không khai báo số ký hiệu văn bản hoặc đường liên kết: 3 điểm.
Không khai báo: 0 điểm.
|
10
|
|
4
|
Các văn bản chỉ đạo khác liên quan
đến đẩy mạnh, phát triển ứng dụng CNTT
|
- Có ban hành văn bản và cung cấp đầy
đủ số, ký hiệu văn bản, đường liên kết đến văn bản: mỗi văn bản 5 điểm
- Có ban hành văn bản nhưng không
khai báo số ký hiệu văn bản hoặc đường liên kết: mỗi văn
bản 3 điểm.
Không khai báo: 0 điểm.
- Tối đa không quá 30 điểm
|
30
|
|
5
|
Quy định về bảo đảm an toàn, an ninh
thông tin của cơ quan đơn vị
|
- Có ban hành văn bản và cung cấp đầy
đủ số, ký hiệu văn bản, đường liên kết đến văn bản: mỗi văn bản 5 điểm
- Có ban hành văn bản nhưng không
khai báo số ký hiệu văn bản hoặc đường liên kết: mỗi văn
bản 3 điểm.
Không khai báo: 0 điểm.
- Tối đa không quá 30 điểm
|
30
|
|
6
|
Kịch bản cụ thể trong việc phối hợp
xử lý sự cố an toàn, an ninh thông tin
|
Có ban hành văn bản và cung cấp đầy
đủ số, ký hiệu văn bản, đường liên kết đến văn bản: điểm tối đa.
Có ban hành văn bản nhưng không
khai báo số ký hiệu văn bản, đường liên kết đến văn bản:
3 điểm.
Không khai báo: 0 điểm
|
10
|
|
|
Tổng
điểm các nội dung:
|
|
100
|
|
VI. NHÂN LỰC CHO ỨNG
DỤNG CNTT
TT
|
Nội
dung
|
Cách
tính
|
Điểm tối đa
|
Điểm
tự đánh giá
|
1
|
Trình độ chuyên môn nghiệp vụ của
cán bộ chuyên trách về CNTT(văn bằng trong lĩnh vực CNTT)
|
- Có trình độ đại học về CNTT trở lên: 20
- Có trình độ cao đẳng về CNTT: 10
- Có chứng chỉ quản trị mạng CCN A hoặc chứng chỉ tin học văn phòng
B: 5
- Không phù hợp: 0 điểm (Tài liệu
kiểm chứng: Văn bằng, chứng chỉ liên quan)
|
20
|
|
2
|
Tỷ lệ cán bộ, công chức thường
xuyên sử dụng máy tính để xử lý công việc tại các cơ quan, đơn vị
|
Điểm = Tỷ lệ x Điểm tối đa
|
10
|
|
3
|
Tổ chức đào tạo nâng cao trình độ
tin học cho cán bộ trong năm
|
Điểm:
- Tỷ lệ 50% trở
lên: 20 điểm
- Tỷ lệ dưới 40 %: 15 điểm
- Tỷ lệ dưới 30 %: 10 điểm
- Tỷ lệ dưới 15 %: 5 điểm
- Không: 0 điểm
|
20
|
|
|
Số liệu cung cấp:
|
|
|
|
|
Số cán bộ được đào tạo
Số cán bộ tham gia lớp/khóa đào tạo
do tỉnh tổ chức
|
|
|
|
|
Số cán bộ tham
gia lớp/khóa đào tạo do cơ quan tổ chức
|
|
|
|
|
Số cán bộ tham gia lớp/khóa đào tạo
do cơ quan khác tổ chức
|
|
|
|
|
Tổng
|
|
50
|
|
Quyết định 2916/QĐ-UBND năm 2017 về Bộ tiêu chí đánh giá, xếp hạng ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Thái Bình
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 2916/QĐ-UBND ngày 09/11/2017 về Bộ tiêu chí đánh giá, xếp hạng ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Thái Bình
972
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|