|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 2911/QĐ-UBND 2018 công bố thủ tục hành chính thuộc Sở Khoa học Công nghệ Cần Thơ
Số hiệu:
|
2911/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Thành phố Cần Thơ
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Thanh Dũng
|
Ngày ban hành:
|
09/11/2018
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN
DÂN
THÀNH PHỐ CẦN THƠ
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
2911/QĐ-UBND
|
Cần Thơ, ngày
09 tháng 11 năm 2018
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH
MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ CẦN THƠ
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08
tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị định số
92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31
tháng 10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ
tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 3675/QĐ-BKHCN ngày 25
tháng 12 năm 2017 của Bộ Khoa học và Công nghệ về việc công bố thủ tục hành
chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Sở hữu trí tuệ thuộc phạm vi chức
năng quản lý của Bộ Khoa học và Công nghệ; Quyết định số 1573/QĐ-BKHCN ngày 08
tháng 6 năm 2018 của Bộ Khoa học và Công nghệ về việc công bố thủ tục hành
chính mới ban hành, thủ tục hành chính được thay thế thuộc phạm vi chức năng quản
lý của Bộ Khoa học và Công nghệ; Quyết định số 1662/QĐ-BKHCN ngày 15 tháng 6
năm 2018 của Bộ Khoa học và Công nghệ về việc công bố thủ tục hành chính mới
ban hành/thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực Tiêu chuẩn đo lường chất
lượng và thủ tục hành chính thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Bộ Khoa học và
Công nghệ; Quyết định số 2138/QĐ-BKHCN ngày 01 tháng 8 năm 2018 của Bộ Khoa học
và Công nghệ về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong
lĩnh vực tiêu chuẩn đo lường chất lượng thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ
Khoa học và Công nghệ; Quyết định số 1667/QĐ-BKHCN ngày 18 tháng 6 năm 2018 của
Bộ Khoa học và Công nghệ về việc công bố thủ tục hành chính bị bãi bỏ
trong lĩnh vực khoa học và công nghệ thuộc thẩm
quyền giải quyết của Bộ Khoa học và Công nghệ; Quyết định số 2306/QĐ-BKHCN ngày
16 tháng 8 năm 2018 của Bộ Khoa học và Công nghệ về việc công bố thủ tục hành
chính mới ban hành, thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực sở hữu trí tuệ
thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Khoa học và Công nghệ và Quyết định số
2405/QĐ-BKHCN ngày 24 tháng 8 năm 2018 của Bộ Khoa học và Công nghệ về việc
công bố thủ tục hành chính mới ban hành trong lĩnh vực hoạt động khoa học và
công nghệ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Khoa học và Công nghệ;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Khoa học và Công
nghệ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố
kèm theo Quyết định này Danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết
của Sở Khoa học và Công nghệ.
Điều
2. Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và bãi bỏ:
1. Thủ tục hành chính số 8 lĩnh vực Tiêu chuẩn
đo lường chất lượng tại Quyết định số 388/QĐ-UBND ngày 20 tháng 02 năm 2017 của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ về việc công bố thủ tục hành chính
trong lĩnh vực Tiêu chuẩn đo lường chất lượng thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở
Khoa học và Công nghệ được sửa đổi, bổ sung tại Quyết định số 2895/QĐ-UBND ngày
02 tháng 11 năm 2017 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ về việc
công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Tiêu chuẩn đo
lường chất lượng thuộc thẩm quyền quản lý của Sở Khoa học và Công nghệ.
2. Thủ tục hành chính số 9, 11, 12, 13 lĩnh vực
Tiêu chuẩn đo lường chất lượng tại Quyết định số 388/QĐ-UBND ngày 20 tháng 02
năm 2017 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ về việc công bố thủ tục
hành chính trong lĩnh vực Tiêu chuẩn đo lường chất lượng thuộc thẩm quyền giải
quyết của Sở Khoa học và Công nghệ.
3. Thủ tục hành chính
số 1, 2 lĩnh vực Sở hữu trí tuệ; thủ tục hành chính số 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8
lĩnh vực Hoạt động Khoa học và Công nghệ tại Quyết định số 1906/QĐ-UBND ngày 27
tháng 7 năm 2017 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố về việc công bố chuẩn
hóa thủ tục hành chính trong lĩnh vực Sở hữu trí tuệ;
Năng lượng nguyên tử,
an toàn bức xạ và hạt nhân và Hoạt động Khoa học và Công nghệ thuộc thẩm quyền
giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc Sở Khoa
học và Công nghệ và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành
Quyết định này./.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Thanh Dũng
|
DANH MỤC
THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2911/QĐ-UBND ngày 09 tháng 11 năm 2018
của Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ)
A. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP THÀNH PHỐ
STT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Thời hạn giải
quyết
|
Địa điểm thực
hiện
|
Phí, lệ phí
|
Căn cứ pháp
lý
|
I. Lĩnh vực Tiêu chuẩn đo lường
chất lượng
|
14
|
Chỉ định tổ chức
đánh giá sự phù hợp hoạt động thử nghiệm, giám định, kiểm định, chứng nhận
|
- Trong thời hạn 03
ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đăng ký: Cơ quan chỉ định thông báo
yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ.
- Trong thời hạn 20 ngày
kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ: Cơ quan chỉ định đánh giá năng lực thực tế
tại tổ chức đánh giá sự phù hợp và ký biên bản đánh giá thực tế.
- Trong thời hạn 05
ngày làm việc kể từ ngày nhận được báo cáo kết quả hành động khắc phục theo
biên bản đánh giá thực tế: Cơ quan chỉ định ban hành quyết định chỉ định.
Trong trường hợp từ
chối việc chỉ định, Cơ quan chỉ định phải thông báo lý do bằng văn bản cho tổ
chức đánh giá sự phù hợp.
|
Sở Khoa học và Công
nghệ (Địa chỉ: Số 02 Lý Thường Kiệt, phường Tân An, quận Ninh Kiều, thành phố
Cần Thơ)
|
Không
|
- Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa ngày 21 tháng 11 năm
2007;
- Nghị định
số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết
thi hành một số điều của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa;
- Nghị định số 74/2018/NĐ-CP
ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của
Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định
chi tiết thi hành một số điều Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa.
|
15
|
Thay đổi, bổ sung phạm vi, lĩnh vực đánh giá sự phù hợp
được chỉ định
|
- Trong thời hạn 03
ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đăng ký: Cơ quan chỉ định thông báo
bằng văn bản yêu cầu tổ chức đánh giá sự phù hợp sửa đổi, bổ sung hồ sơ.
- Trong thời hạn 20
ngày kể từ khi nhận được hồ sơ đăng ký đầy đủ: Cơ quan chỉ định đánh giá năng
lực thực tế tại tổ chức đánh giá sự phù hợp và ký biên bản đánh giá thực tế.
- Trong thời hạn 05
ngày làm việc kể từ ngày nhận được báo cáo kết quả hành động khắc phục theo
biên bản đánh giá thực tế: Cơ quan chỉ định ban hành quyết định chỉ định.
Trong trường hợp từ
chối việc chỉ định, Cơ quan chỉ định phải thông báo lý do bằng văn bản cho tổ
chức đánh giá sự phù hợp.
|
Sở Khoa học và Công nghệ
(Địa chỉ: Số 02 Lý Thường Kiệt, phường Tân An, quận Ninh Kiều, thành phố Cần
Thơ)
|
Không
|
- Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa ngày 21 tháng 11 năm
2007;
- Nghị định
số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi
tiết thi hành một số điều của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa;
- Nghị định số 74/2018/NĐ-CP
ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của
Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định
chi tiết thi hành một số điều Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa.
|
16
|
Cấp lại Quyết
định chỉ định tổ chức đánh giá sự
phù hợp
|
Trong thời hạn 05
ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, Cơ quan chỉ định
xem xét, cấp lại Quyết định chỉ định. Trường hợp không đáp ứng yêu cầu, cơ
quan chỉ định có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
|
Sở Khoa học và Công
nghệ (Địa chỉ: Số 02 Lý Thường Kiệt, phường Tân An, quận Ninh Kiều, thành phố
Cần Thơ)
|
Không
|
- Luật Chất
lượng sản phẩm, hàng hóa ngày 21 tháng 11 năm 2007;
- Nghị định
số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết
thi hành một số điều của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa;
- Nghị định
số 74/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ
sung một số điều của Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều Luật Chất lượng sản phẩm,
hàng hoá.
|
17
|
Đăng ký tham dự sơ
tuyển xét tặng giải thưởng chất lượng quốc gia
|
Hàng năm
|
Chi cục Tiêu chuẩn
Đo lường Chất lượng - Sở Khoa học và Công nghệ (Địa chỉ: Số 02 Lý Thường Kiệt,
phường Tân An, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ)
|
Không
|
- Luật Chất lượng sản
phẩm, hàng hóa ngày 21 tháng 11 năm 2007;
- Nghị định
132/2008/ NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa;
- Nghị định số
74/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung
Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định
chi tiết thi hành một số điều của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa.
|
18
|
Kiểm tra nhà nước về
chất lượng sản phẩm, hàng hóa nhóm 2 nhập khẩu
|
- Đối với hàng hóa
nhóm 2 nhập khẩu, tại quy chuẩn kỹ thuật quốc gia quy định biện pháp công bố hợp
quy theo kết quả tự đánh giá sự phù hợp của tổ chức, cá nhân; theo kết quả chứng
nhận, giám định của tổ chức chứng nhận, tổ chức giám định đã đăng ký hoặc được
thừa nhận theo quy định của pháp luật: Xác nhận người nhập khẩu đã đăng ký kiểm
tra chất lượng hàng hóa nhập khẩu. Trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày
nhận hồ sơ đăng ký kiểm tra chất lượng hàng hóa nhập khẩu.
- Đối với hàng hóa
nhóm 2 nhập khẩu, tại quy chuẩn kỹ thuật quốc gia quy định biện pháp công bố
hợp quy theo kết quả chứng nhận, giám định của tổ chức chứng nhận, tổ chức
giám định được chỉ định theo quy định của pháp luật: Thông báo kết quả kiểm
tra nhà nước về chất lượng hàng hóa nhập khẩu đáp ứng yêu cầu chất lượng;
Thông báo kết quả kiểm tra nhà nước về chất lượng hàng hóa nhập khẩu không
đáp ứng yêu cầu chất lượng. Trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày tiếp
nhận hồ sơ đăng ký kiểm tra chất lượng đầy đủ và hợp lệ.
Trường hợp người nhập
khẩu không hoàn thiện đầy đủ hồ sơ trong thời hạn quy định, nội dung Thông
báo kết quả kiểm tra nhà nước về chất lượng hàng hóa nhập khẩu nêu rõ “Lô
hàng không hoàn thiện đầy đủ hồ sơ”. Trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ
khi hết thời hạn bổ sung hồ sơ.
|
Chi cục Tiêu chuẩn
Đo lường Chất lượng - Sở Khoa học và Công nghệ (Địa chỉ: Số 02 Lý Thường Kiệt,
phường Tân An, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ)
|
Không
|
- Luật Chất lượng sản
phẩm, hàng hóa ngày 21 tháng 11 năm 2007;
- Nghị định số
132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa;
- Nghị định số
43/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ về nhãn hàng hóa;
- Nghị định số
74/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung
Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định
chi tiết thi hành một số điều của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa.
|
19
|
Cấp mới Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm là
các chất ôxy hóa, các hợp chất ô xít hữu cơ (thuộc loại 5) và các chất ăn mòn
(thuộc loại 8) bằng phương tiện giao thông cơ giới đường bộ, đường sắt và đường
thủy nội địa
|
- Trong thời
hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ của tổ chức, cá nhân, Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng tiến hành thẩm xét hồ sơ:
+ Trường hợp
hồ sơ không đáp ứng yêu cầu quy định, Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng
thông báo bằng thư điện tử (email) hoặc bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân đề
nghị bổ sung hồ sơ theo quy định. Sau 30 ngày kể từ ngày có thông báo yêu cầu
tổ chức, cá nhân bổ sung hồ sơ nhưng không nhận được văn bản giải trình lý do
không bổ sung được hồ sơ theo quy định, Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng
có văn bản thông báo từ chối cấp Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm và nêu
rõ lý do.
+ Trường hợp
hồ sơ hợp lệ, Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất
lượng cấp Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm cho tổ chức,
cá nhân.
+ Trường hợp
phải thẩm định thực tế:
. Trường hợp tổ chức, cá
nhân không phải thực hiện hành động khắc phục để hoàn
thiện hồ sơ, trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày
có Biên bản thẩm định thực tế, Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng cấp Giấy
phép vận chuyển hàng nguy hiểm cho tổ chức, cá nhân.
. Trường
hợp tổ chức, cá nhân phải thực hiện hành động khắc phục để hoàn thiện hồ sơ cấp
Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm thì thời hạn khắc phục tối đa không quá
30 ngày làm việc kể từ ngày có Biên bản thẩm định thực tế. Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày Chi cục Tiêu
chuẩn Đo lường Chất lượng nhận được báo cáo bằng văn bản của tổ chức, cá nhân
đề nghị cấp Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm với nội dung đã hoàn thành
hành động khắc phục, Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng tổ chức thẩm định
bổ sung kết quả hành động khắc phục.
. Trong thời
hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày có kết quả thẩm định bổ sung, Chi cục
Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng có trách nhiệm cấp hoặc từ chối cấp Giấy phép
vận chuyển hàng nguy hiểm cho tổ chức, cá nhân.
|
Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng Cần Thơ
Địa chỉ: Số 02 Lý Thường Kiệt, phường Tân An,
quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ
|
Không
|
- Luật Hóa chất
ngày 21 tháng 11 năm 2007;
- Luật Chất
lượng sản phẩm, hàng hóa ngày 21 tháng 11 năm 2007;
- Nghị định
số 29/2005/NĐ-CP ngày 10 tháng 3 năm 2005 của Chính phủ quy định danh mục
hàng hóa nguy hiểm và việc vận tải hàng hóa nguy hiểm trên đường thủy nội địa;
- Nghị định
số 108/2008/NĐ-CP ngày 07 tháng 10 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết
và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất và Nghị định số
26/2011/NĐ-CP ngày 08 tháng 4 năm 2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 108/2008/NĐ-CP quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành
một số điều của Luật Hóa chất;
- Nghị định
số 104/2009/NĐ-CP ngày 09 tháng 11 năm 2009 của Chính phủ quy định danh mục
hàng nguy hiểm và vận chuyển hàng nguy hiểm bằng phương tiện giao thông cơ giới
đường bộ;
- Nghị định
số 14/2015/NĐ-CP ngày 13 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đường sắt;
- Thông tư số 09/2016/TT-BKHCN
ngày 09 tháng 6 năm 2016 của Bộ Khoa học và Công nghệ quy định trình tự, thủ
tục cấp Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm là các chất ôxy hóa, các hợp chất
ô xít hữu cơ (thuộc loại 5) và các chất ăn mòn (thuộc loại 8) bằng phương tiện
giao thông cơ giới đường bộ, đường sắt và đường thủy nội địa .
- Thông tư số 09/2018/TT-BKHCN ngày 01 tháng 7 năm 2018 của Bộ Khoa học và
Công nghệ sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 09/2016/TT-BKHCN.
|
20
|
Cấp bổ sung Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm
là các chất ôxy hóa, các hợp chất ô xít hữu cơ (thuộc loại 5) và các chất ăn
mòn (thuộc loại 8) bằng phương tiện giao thông cơ giới đường bộ, đường sắt và
đường thủy nội địa
|
- Trong thời
hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ của tổ chức, cá nhân, Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng tiến hành thẩm định hồ sơ:
+ Trường hợp
hồ sơ không đáp ứng yêu cầu quy định, Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng
thông báo bằng thư điện tử (email) hoặc bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân đề
nghị bổ sung hồ sơ theo quy định. Sau 30 ngày kể từ ngày có thông báo yêu cầu
tổ chức, cá nhân bổ sung hồ sơ nhưng không nhận được văn bản giải trình lý do
không bổ sung được hồ sơ theo quy định, Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng
có văn bản thông báo từ chối cấp bổ sung Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm
và nêu rõ lý do.
+ Trường hợp
hồ sơ hợp lệ, Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất
lượng cấp bổ sung Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm
cho tổ chức, cá nhân.
+ Trường hợp
phải thẩm định thực tế:
. Trường hợp tổ chức, cá
nhân không phải thực hiện hành động khắc phục để hoàn
thiện hồ sơ, trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày
có Biên bản thẩm định thực tế, Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng cấp bổ sung Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm cho tổ chức, cá
nhân.
. Trường hợp tổ chức, cá
nhân phải thực hiện hành động khắc phục để hoàn thiện hồ sơ cấp bổ sung Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm thì thời hạn khắc
phục tối đa không quá 30 ngày làm việc kể từ ngày có Biên bản thẩm định thực
tế. Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ
ngày Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng nhận được báo cáo bằng văn
bản của tổ chức, cá nhân đề nghị cấp bổ sung Giấy phép vận
chuyển hàng nguy hiểm với nội dung đã hoàn thành hành động khắc phục, Chi cục
Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng tổ chức thẩm định bổ sung kết quả hành động khắc
phục.
Trong thời hạn
02 ngày làm việc kể từ ngày có kết quả thẩm định bổ sung, Chi cục Tiêu
chuẩn Đo lường Chất lượng có trách nhiệm cấp hoặc từ chối cấp bổ
sung Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm cho tổ chức, cá nhân.
|
Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng Cần Thơ
Địa chỉ: Số 02 Lý Thường Kiệt, phường Tân An,
quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ
|
Không
|
- Luật Hóa
chất ngày 21 tháng 11 năm 2007;
- Luật Chất
lượng sản phẩm, hàng hóa ngày 21 tháng 11 năm 2007;
- Nghị định
số 29/2005/NĐ-CP ngày 10 tháng 3 năm 2005 của Chính phủ quy định danh mục hàng
hóa nguy hiểm và việc vận tải hàng hóa nguy hiểm trên đường thủy nội địa;
- Nghị định
số 108/2008/NĐ-CP ngày 07 tháng 10 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết
và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất và Nghị định số
26/2011/NĐ-CP ngày 08 tháng 4 năm 2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 108/2008/NĐ-CP quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành
một số điều của Luật Hóa chất;
- Nghị định
số 104/2009/NĐ-CP ngày 09 tháng 11 năm 2009 của Chính phủ quy định danh mục
hàng nguy hiểm và vận chuyển hàng nguy hiểm bằng phương tiện giao thông cơ giới
đường bộ;
- Nghị định
số 14/2015/NĐ-CP ngày 13 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đường sắt;
- Thông tư số 09/2016/TT-BKHCN
ngày 09 tháng 6 năm 2016 của Bộ Khoa học và Công nghệ quy định trình tự, thủ
tục cấp Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm là các chất ôxy hóa, các hợp chất
ô xít hữu cơ (thuộc loại 5) và các chất ăn mòn (thuộc loại 8) bằng phương tiện
giao thông cơ giới đường bộ, đường sắt và đường thủy nội địa .
- Thông tư số 09/2018/TT-BKHCN ngày 01 tháng 7 năm 2018 của Bộ Khoa học và
Công nghệ sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 09/2016/TT-BKHCN.
|
21
|
Cấp lại Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm là
các chất ôxy hóa, các hợp chất ô xít hữu cơ (thuộc loại 5) và các chất ăn mòn
(thuộc loại 8) bằng phương tiện giao thông cơ giới đường bộ, đường sắt và đường
thủy nội địa
|
- Trong thời
hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ của tổ chức, cá nhân, Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng tiến hành thẩm xét hồ sơ:
+ Trường hợp
hồ sơ không đáp ứng yêu cầu quy định, Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng
thông báo bằng thư điện tử (email) hoặc bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân đề
nghị bổ sung hồ sơ theo quy định. Sau 30 ngày kể từ ngày có thông báo yêu cầu
tổ chức, cá nhân bổ sung hồ sơ nhưng không nhận được văn bản giải trình lý do
không bổ sung được hồ sơ theo quy định, Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng
có văn bản thông báo từ chối cấp Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm và nêu
rõ lý do.
+ Trường hợp
hồ sơ hợp lệ, Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất
lượng cấp lại Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm cho tổ
chức, cá nhân.
|
Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng Cần Thơ
Địa chỉ: Số 02 Lý Thường Kiệt, phường Tân An,
quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ
|
Không
|
- Luật Hóa
chất ngày 21 tháng 11 năm 2007;
- Luật Chất
lượng sản phẩm, hàng hóa ngày 21 tháng 11 năm 2007;
- Nghị định
số 29/2005/NĐ-CP ngày 10 tháng 3 năm 2005 của Chính phủ quy định danh mục
hàng hóa nguy hiểm và việc vận tải hàng hóa nguy hiểm trên đường thủy nội địa;
- Nghị định
số 108/2008/NĐ-CP ngày 07 tháng 10 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết
và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất và Nghị định số
26/2011/NĐ-CP ngày 08 tháng 4 năm 2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 108/2008/NĐ-CP quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành
một số điều của Luật Hóa chất;
- Nghị định
số 104/2009/NĐ-CP ngày 09 tháng 11 năm 2009 của Chính phủ quy định danh mục
hàng nguy hiểm và vận chuyển hàng nguy hiểm bằng phương tiện giao thông cơ giới
đường bộ;
- Nghị định
số 14/2015/NĐ-CP ngày 13 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đường sắt;
- Thông tư số 09/2016/TT-BKHCN
ngày 09 tháng 6 năm 2016 của Bộ Khoa học và Công nghệ quy định trình tự, thủ
tục cấp Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm là các chất ôxy hóa, các hợp chất
ô xít hữu cơ (thuộc loại 5) và các chất ăn mòn (thuộc loại 8) bằng phương tiện
giao thông cơ giới đường bộ, đường sắt và đường thủy nội địa.
- Thông tư số 09/2018/TT-BKHCN ngày 01 tháng 7 năm 2018 của Bộ Khoa học và
Công nghệ sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 09/2016/TT-BKHCN.
|
II. Lĩnh vực Sở hữu trí tuệ
|
1
|
Cấp Giấy chứng nhận tổ
chức đủ điều kiện hoạt động giám định sở hữu công nghiệp
|
01 tháng kể từ
ngày tiếp nhận hồ sơ
|
Sở Khoa học và Công
nghệ (Địa chỉ: Số 02 Lý Thường Kiệt, phường Tân An, quận Ninh Kiều, thành phố
Cần Thơ)
|
Phí thẩm định hồ sơ yêu cầu cấp Giấy chứng nhận tổ
chức giám định sở hữu công nghiệp: 250.000 đồng.
|
- Luật Sở hữu trí tuệ
số 50/2005/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2005, được sửa đổi, bổ sung theo Luật số
36/2009/QH12 ngày 19 tháng 6 năm 2009;
- Nghị định số
105/2006/NĐ-CP ngày 22 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật Sở hữu trí tuệ về bảo hộ quyền sở hữu trí
tuệ và quản lý nhà nước về sở hữu trí tuệ, được sửa đổi, bổ sung theo Nghị định
số 119/2010/NĐ-CP ;
- Thông tư số
01/2008/TT-BKHCN ngày 25 tháng 02 năm 2008 của Bộ Khoa học và Công nghệ hướng
dẫn việc cấp, thu hồi thẻ giám định viên sở hữu công nghiệp và Giấy chứng nhận
tổ chức đủ điều kiện hoạt động giám định sở hữu công nghiệp, được sửa đổi, bổ
sung theo Thông tư số 04/2009/TT-BKHCN ngày 27 tháng 3 năm 2009, Thông tư số
18/2011/TT-BKHCN ngày 22 tháng 7 năm 2011 và Thông tư số 04/2012/TT-BKHCN
ngày 13 tháng 02 năm 2012;
- Thông tư số
263/2016/TT-BTC ngày 14 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu,
chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí sở hữu công nghiệp.
|
2
|
Cấp lại Giấy chứng
nhận tổ chức đủ điều kiện hoạt động giám định sở hữu công nghiệp
|
15 ngày kể từ
ngày tiếp nhận hồ sơ
|
Sở Khoa học và Công
nghệ (Địa chỉ: Số 02 Lý Thường Kiệt, phường Tân An, quận Ninh Kiều, thành phố
Cần Thơ)
|
Không
|
- Thông tư số
01/2008/TT-BKHCN ngày 25 tháng 02 năm 2008 của Bộ Khoa học và Công nghệ hướng
dẫn việc cấp, thu hồi thẻ giám định viên sở hữu công nghiệp và Giấy chứng nhận
tổ chức đủ điều kiện hoạt động giám định sở hữu công nghiệp, được sửa đổi, bổ
sung theo Thông tư số 04/2009/TT-BKHCN ngày 27 tháng 3 năm 2009, Thông tư số
18/2011/TT-BKHCN ngày 22 tháng 7 năm 2011 và Thông tư số 04/2012/TT-BKHCN
ngày 13 tháng 02 năm 2012;
- Thông tư số
263/2016/TT-BTC ngày 14 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu,
chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí sở hữu công nghiệp.
|
3
|
Tuyển chọn, giao trực tiếp tổ chức chủ trì dự
án thuộc Chương trình phát triển tài sản trí tuệ giai đoạn 2016-2020
|
- Trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố
thành lập tổ chức họp hội đồng tư vấn tuyển chọn, giao trực tiếp tổ chức chủ
trì thực hiện dự án: Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày lập Biên bản
mở hồ sơ;
- Trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố
thành lập và tổ chức họp Tổ thẩm định dự toán kinh phí dự án: Trong thời hạn
07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đã được hiệu chỉnh;
- Trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố xem
xét, phê duyệt kết quả tuyển chọn, giao trực tiếp tổ chức chủ trì dự án địa
phương quản lý: Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đã
được hoàn thiện theo kết luận của Tổ thẩm định;
- Công bố kết quả tuyển chọn, giao trực tiếp dự
án: Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành
phố phê duyệt.
|
Sở Khoa học và Công nghệ
Địa chỉ: Số 02 Lý Thường Kiệt,
phường Tân An, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ
|
Không
|
- Luật Khoa học và Công nghệ ngày 18 tháng 6
năm 2013;
- Nghị định số 08/2014/NĐ-CP ngày 27 tháng 01
năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật Khoa học và Công nghệ;
- Quyết định số 1062/QĐ-TTg ngày 14 tháng 6
năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình phát triển
tài sản trí tuệ giai đoạn 2016-2020;
- Thông tư số 11/2014/TT-BKHCN ngày 30 tháng 5
năm 2014 của Bộ Khoa học và Công nghệ quy định việc đánh giá, nghiệm thu kết
quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia sử dụng ngân sách
nhà nước;
- Thông tư liên tịch số 27/2015/TTLT-BKHCN-BTC
ngày 30 tháng 12 năm 2015 của Bộ Khoa học và Công nghệ và Bộ Tài chính quy định
khoán chi thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ sử dụng ngân sách nhà nước;
- Thông tư số 17/2017/TT-BKHCN ngày 29 tháng
12 năm 2017 của Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về quản lý Chương trình
phát triển tài sản trí tuệ giai đoạn 2016-2020.
|
4
|
Đề nghị thay đổi, điều chỉnh trong quá trình
thực hiện dự án thuộc Chương trình phát triển tài sản trí tuệ giai đoạn
2016-2020
|
- Thay đổi thời gian thực hiện dự án: Trong thời
hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị của tổ chức chủ trì dự án;
- Các thay đổi, điều chỉnh khác: Trong thời hạn
30 ngày kể từ thời điểm nhận được hồ sơ hợp lệ.
|
Sở Khoa học và Công nghệ
Địa chỉ: Số 02 Lý Thường Kiệt, phường
Tân An, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ
|
Không
|
- Luật Khoa học và Công nghệ ngày 18 tháng 6
năm 2013;
- Nghị định số 08/2014/NĐ-CP ngày 27 tháng 01
năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật Khoa học và Công nghệ;
- Quyết định số 1062/QĐ-TTg ngày 14 tháng 6
năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình phát triển
tài sản trí tuệ giai đoạn 2016-2020;
- Thông tư số 04/2015/TT-BKHCN ngày 03 tháng
11 năm 2015 của Bộ Khoa học và Công nghệ quy định việc kiểm tra, đánh giá, điều
chỉnh và chấm dứt hợp đồng trong quá trình thực hiện nhiệm vụ khoa học và
công nghệ cấp quốc gia sử dụng ngân sách nhà nước;
- Thông tư số 17/2017/TT-BKHCN ngày 29 tháng
12 năm 2017 của Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về quản lý Chương trình
phát triển tài sản trí tuệ giai đoạn 2016-2020.
|
5
|
Đề nghị chấm dứt hợp đồng trong quá trình thực
hiện dự án thuộc Chương trình phát triển tài sản trí tuệ giai đoạn 2016-2020
|
- Thông báo tạm dừng thực hiện nhiệm vụ: Trong
thời hạn 07 ngày làm việc kể từ thời điểm nhận được hồ sơ đề nghị chấm dứt hợp
đồng hợp lệ.
- Xem xét, ban hành Quyết định chấm dứt hợp đồng
thực hiện dự án: Sau khi tổ chức kiểm tra, đánh giá hồ sơ và hiện trường. Trường
hợp cần thiết phải tổ chức lấy ý kiến tư vấn của các nhà khoa học, chuyên gia
quản lý.
|
Sở Khoa học và Công nghệ
Địa chỉ: Số 02 Lý Thường Kiệt,
phường Tân An, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ
|
Không
|
- Luật Khoa học và Công nghệ ngày 18 tháng 6
năm 2013;
- Nghị định số 08/2014/NĐ-CP ngày 27 tháng 01
năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật Khoa học và Công nghệ;
- Quyết định số 1062/QĐ-TTg ngày 14 tháng 6
năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình phát triển
tài sản trí tuệ giai đoạn 2016-2020;
- Thông tư số 04/2015/TT-BKHCN ngày 03/11/2015
của Bộ Khoa học và Công nghệ quy định việc kiểm tra, đánh giá, điều chỉnh và
chấm dứt hợp đồng trong quá trình thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp
quốc gia sử dụng ngân sách nhà nước;
- Thông tư số 17/2017/TT-BKHCN ngày 29 tháng
12 năm 2017 của Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về quản lý Chương trình
phát triển tài sản trí tuệ giai đoạn 2016-2020.
|
6
|
Đánh giá, nghiệm thu và công nhận kết quả thực
hiện dự án thuộc Chương trình phát triển tài sản trí tuệ giai đoạn 2016-2020
|
- Thông báo cho tổ chức chủ trì tính hợp lệ của
hồ sơ: Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ;
- Tổ chức chủ trì dự án bổ sung hồ sơ trong
trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ theo quy định: Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể
từ ngày nhận được thông báo của Sở Khoa học và Công nghệ;
- Thành lập hội đồng: Trong thời hạn 15 ngày
làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đánh giá, nghiệm thu kết quả thực hiện dự
án hợp lệ;
- Tổ chức họp hội đồng: Trong thời hạn 30 ngày
kể từ ngày có Quyết định thành lập hội đồng;
- Trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem
xét, ban hành quyết định công nhận kết quả thực hiện dự án: Trong thời hạn 05
ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận đủ các tài liệu công nhận kết quả thực hiện
dự án.
|
Sở Khoa học và Công nghệ
Địa chỉ: Số 02 Lý Thường Kiệt,
phường Tân An, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ
|
Không
|
- Luật Khoa học và Công nghệ ngày 18 tháng 6
năm 2013;
- Nghị định số 08/2014/NĐ-CP ngày 27 tháng 01
năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật Khoa học và Công nghệ;
- Quyết định số 1062/QĐ-TTg ngày 14 tháng 6
năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình phát triển
tài sản trí tuệ giai đoạn 2016-2020;
- Thông tư số 11/2014/TT-BKHCN ngày 30 tháng 5
năm 2014 của Bộ Khoa học và Công nghệ quy định việc đánh giá, nghiệm thu kết
quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia sử dụng ngân sách
nhà nước;
- Thông tư liên tịch số 27/2015/TTLT-BKHCN-BTC
ngày 30 tháng 12 năm 2015 của Bộ Khoa học và Công nghệ và Bộ trưởng Bộ Tài
chính quy định khoán chi thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ sử dụng
ngân sách nhà nước;
- Thông tư số 17/2017/TT-BKHCN ngày 29 tháng
12 năm 2017 của Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về quản lý Chương trình
phát triển tài sản trí tuệ giai đoạn 2016-2020.
|
IV. Lĩnh vực Hoạt
động Khoa học và Công nghệ
|
26
|
Công nhận kết quả
nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ do tổ chức, cá nhân tự đầu tư
nghiên cứu
|
- Gửi thông báo cho
tổ chức, cá nhân về kết quả xem xét hồ sơ và yêu cầu sửa đổi, bổ sung (nếu
có): 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ;
- Thực hiện việc
đánh giá hồ sơ thông qua hội đồng đánh giá: 15 ngày làm việc;
- Công nhận kết quả
nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ do tổ chức, cá nhân tự đầu tư
nghiên cứu: 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được kết quả đánh giá hồ sơ của
hội đồng.
|
Sở Khoa học và Công
nghệ (Địa chỉ: Số 02 Lý Thường Kiệt, phường Tân An, quận Ninh Kiều, thành phố
Cần Thơ)
|
Không
|
- Luật Chuyển giao công nghệ ngày 19 tháng 6 năm
2017;
- Nghị định số 76/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 của
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Chuyển
giao công nghệ.
|
27
|
Hỗ trợ kinh phí, mua
kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ do tổ chức, cá nhân tự đầu
tư nghiên cứu
|
- Gửi thông báo cho
tổ chức, cá nhân về kết quả xem xét hồ sơ và yêu cầu sửa đổi, bổ sung (nếu
có): 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ;
- Thực hiện việc
đánh giá hồ sơ thông qua hội đồng đánh giá: 15 ngày làm việc;
- Phê duyệt kết quả
nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ để xem xét hỗ trợ kinh phí, mua:
07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được kết quả đánh giá hồ sơ của hội đồng.
|
Sở Khoa học và Công
nghệ (Địa chỉ: Số 02 Lý Thường Kiệt, phường Tân An, quận Ninh Kiều, thành phố
Cần Thơ)
|
Không
|
- Luật Chuyển giao công nghệ ngày 19 tháng 6 năm
2017;
- Nghị định
số 76/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Chuyển giao công nghệ.
|
28
|
Mua sáng chế, sáng
kiến
|
- Gửi thông báo cho
tổ chức, cá nhân về kết quả xem xét hồ sơ và yêu cầu sửa đổi, bổ sung (nếu
có): 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ;
- Cơ quan có thẩm quyền
thực hiện việc đánh giá hồ sơ thông qua hội đồng đánh giá: 15 ngày làm việc;
- Phê duyệt sáng chế,
sáng kiến để xem xét mua: 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được kết quả đánh
giá hồ sơ của hội đồng.
|
Sở Khoa học và Công
nghệ (Địa chỉ: Số 02 Lý Thường Kiệt, phường Tân An, quận Ninh Kiều, thành phố
Cần Thơ)
|
Không
|
- Luật Chuyển giao công nghệ ngày 19 tháng 6 năm
2017;
- Nghị định
số 76/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Chuyển giao công nghệ.
|
29
|
Hỗ trợ phát triển tổ
chức trung gian của thị trường khoa học và công nghệ
|
- Phê duyệt danh mục
nhiệm vụ khoa học và công nghệ được hỗ trợ: Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể
từ khi có kết quả làm việc của hội đồng tư vấn xác định nhiệm vụ.
- Công bố công khai
nhiệm vụ khoa học và công nghệ trên cổng thông tin điện tử của địa phương quản
lý: Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày phê duyệt danh mục nhiệm vụ
khoa học và công nghệ được hỗ trợ.
|
Sở Khoa học và Công
nghệ (Địa chỉ: Số 02 Lý Thường Kiệt, phường Tân An, quận Ninh Kiều, thành phố
Cần Thơ)
|
Không
|
-
Luật Khoa học và Công nghệ ngày 18 tháng 6 năm 2013;
- Luật Chuyển giao công nghệ ngày 19 tháng 6 năm
2017;
- Nghị định số 76/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 của
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Chuyển
giao công nghệ;
- Thông tư số 07/2014/TT-BKHCN ngày 26 tháng 5 năm 2014 của
Bộ Khoa học và Công nghệ quy định trình tự, thủ tục xác định nhiệm vụ khoa học
và công nghệ cấp quốc gia sử dụng ngân sách nhà nước, được sửa đổi bổ sung bởi
Thông tư số 03/2017/TT-BKHCN ngày 03 tháng 4 năm 2017 của Bộ Khoa học và Công
nghệ.
|
30
|
Hỗ trợ doanh nghiệp
có dự án thuộc ngành, nghề ưu đãi đầu tư, địa bàn ưu đãi đầu tư nhận chuyển
giao công nghệ từ tổ chức khoa học và công nghệ
|
- Phê duyệt nhiệm vụ
khoa học và công nghệ được hỗ trợ: Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ khi
có kết quả làm việc của hội đồng tư vấn xác định nhiệm vụ.
- Công bố công khai
nhiệm vụ khoa học và công nghệ trên cổng thông tin điện tử của Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh: Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày phê duyệt nhiệm vụ
khoa học và công nghệ được hỗ trợ.
|
Sở Khoa học và Công
nghệ (Địa chỉ: Số 02 Lý Thường Kiệt, phường Tân An, quận Ninh Kiều, thành phố
Cần Thơ)
|
Không
|
- Luật
Khoa học và Công nghệ ngày 18 tháng 6 năm 2013;
- Luật Chuyển giao công nghệ ngày 19 tháng 6 năm
2017;
- Nghị định số 76/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 của
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Chuyển
giao công nghệ;
- Thông tư số 07/2014/TT-BKHCN ngày 26 tháng 5 năm 2014 của
Bộ Khoa học và Công nghệ quy định trình tự, thủ tục xác định nhiệm vụ khoa học
và công nghệ cấp quốc gia sử dụng ngân sách nhà nước, được sửa đổi bổ sung bởi
Thông tư số 03/2017/TT-BKHCN ngày 03 tháng 4 năm 2017 của Bộ Khoa học và Công
nghệ.
|
31
|
Hỗ trợ doanh nghiệp,
tổ chức, cá nhân thực hiện giải mã công nghệ
|
- Phê duyệt nhiệm vụ
khoa học và công nghệ được hỗ trợ: Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ khi có
kết quả làm việc của hội đồng tư vấn xác định nhiệm vụ.
- Công bố công khai
nhiệm vụ khoa học và công nghệ trên cổng thông tin điện tử của địa phương quản
lý: Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày phê duyệt nhiệm vụ khoa học và
công nghệ được hỗ trợ.
|
Sở Khoa học và Công
nghệ (Địa chỉ: Số 02 Lý Thường Kiệt, phường Tân An, quận Ninh Kiều, thành phố
Cần Thơ)
|
Không
|
-
Luật Khoa học và Công nghệ ngày 18 tháng 6 năm 2013;
- Luật Chuyển giao công nghệ ngày 19 tháng 6 năm
2017;
- Nghị định số 76/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 của
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Chuyển
giao công nghệ;
- Thông tư số 07/2014/TT-BKHCN ngày 26 tháng 5 năm 2014 của
Bộ Khoa học và Công nghệ quy định trình tự, thủ tục xác định nhiệm vụ khoa học
và công nghệ cấp quốc gia sử dụng ngân sách nhà nước, được sửa đổi bổ sung bởi
Thông tư số 03/2017/TT-BKHCN ngày 03 tháng 4 năm 2017 của Bộ Khoa học và Công
nghệ.
|
32
|
Hỗ trợ tổ chức khoa
học và công nghệ có hoạt động liên kết với tổ chức ứng dụng, chuyển giao công
nghệ địa phương để hoàn thiện kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công
nghệ
|
- Phê duyệt nhiệm vụ
khoa học và công nghệ được hỗ trợ: Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ khi
có kết quả làm việc của hội đồng tư vấn xác định nhiệm vụ.
- Công bố công khai
nhiệm vụ khoa học và công nghệ trên cổng thông tin điện tử của địa phương quản
lý: Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày phê duyệt nhiệm vụ khoa học và
công nghệ được hỗ trợ.
|
Sở Khoa học và Công nghệ
(Địa chỉ: Số 02 Lý Thường Kiệt, phường Tân An, quận Ninh Kiều, thành phố Cần
Thơ)
|
Không
|
-
Luật Khoa học và Công nghệ ngày 18 tháng 6 năm 2013;
- Luật Chuyển giao công nghệ ngày 19 tháng 6 năm
2017;
- Nghị định số 76/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 của
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Chuyển
giao công nghệ;
- Thông tư số 07/2014/TT-BKHCN ngày 26 tháng 5 năm 2014 của
Bộ Khoa học và Công nghệ quy định trình tự, thủ tục xác định nhiệm vụ khoa học
và công nghệ cấp quốc gia sử dụng ngân sách nhà nước, được sửa đổi bổ sung bởi
Thông tư số 03/2017/TT-BKHCN ngày 03 tháng 4 năm 2017 của Bộ Khoa học và Công
nghệ;
- Thông tư số 33/2014/TT-BKHCN ngày 06 tháng 11 năm 2014
của Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành quy chế quản lý nhiệm vụ khoa học và
công nghệ cấp Bộ của Bộ Khoa học và Công nghệ.
|
33
|
Cấp Giấy chứng nhận
đăng ký chuyển giao công nghệ (trừ những trường hợp thuộc thẩm quyền của Bộ
Khoa học và Công nghệ)
|
05 ngày
làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ theo quy định
|
Sở Khoa học và Công
nghệ (Địa chỉ: Số 02 Lý Thường Kiệt, phường Tân An, quận Ninh Kiều, thành phố
Cần Thơ)
|
Đối với các hợp đồng chuyển giao công nghệ đăng ký lần đầu
thì phí thẩm định hợp đồng chuyển giao công nghệ được tính theo tỷ lệ bằng
0,1% (một phần nghìn) tổng giá trị của hợp đồng chuyển giao công nghệ nhưng tối
đa không quá 10 (mười) triệu đồng và tối thiểu không dưới 05 (năm) triệu đồng.
|
- Luật Chuyển giao công nghệ số 07/2017/QH14
ngày 19 tháng 6 năm 2017;
- Nghị định số 76/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 của
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Chuyển
giao công nghệ;
- Thông tư số 169/2016/TT-BTC ngày 26 tháng 10 năm 2016 của
Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định
hợp đồng chuyển giao công nghệ.
|
34
|
Cấp Giấy chứng nhận đăng ký gia hạn, sửa đổi,
bổ sung nội dung chuyển giao công nghệ (trừ trường hợp thuộc thẩm quyền của Bộ
Khoa học và Công nghệ)
|
05 ngày
làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ theo quy định.
|
Sở Khoa học và Công
nghệ (Địa chỉ: Số 02 Lý Thường Kiệt, phường Tân An, quận Ninh Kiều, thành phố
Cần Thơ)
|
Đối với các hợp đồng chuyển giao công nghệ đề nghị đăng
ký sửa đổi, bổ sung thì phí thẩm định hợp đồng chuyển giao công nghệ được
tính theo tỷ lệ bằng 0,1% (một phần nghìn) tổng giá trị của hợp đồng sửa đổi,
bổ sung nhưng tối đa không quá 05 (năm) triệu đồng và tối thiểu không dưới 03
(ba) triệu đồng.
|
- Luật Chuyển giao công nghệ ngày 19 tháng 6 năm
2017;
- Nghị định số 76/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 của
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Chuyển
giao công nghệ;
- Thông tư số 02/2018/TT-BKHCN ngày 15 tháng 5 năm 2018 của
Bộ Khoa học và Công nghệ quy định chế độ báo cáo thực hiện hợp đồng chuyển
giao công nghệ thuộc Danh mục công nghệ hạn chế chuyển giao; mẫu văn bản
trong hoạt động cấp Giấy phép chuyển giao công nghệ, đăng ký gia hạn, sửa đổi,
bổ sung nội dung chuyển giao công nghệ.
|
35
|
Xác nhận hàng hóa sử dụng trực tiếp cho phát
triển hoạt động ươm tạo công nghệ, ươm tạo doanh nghiệp khoa học và công nghệ
|
- Văn bản trả lời tổ
chức, cá nhân về đề nghị xác nhận hàng hóa sử dụng trực tiếp cho phát triển
hoạt động ươm tạo công nghệ, ươm tạo doanh nghiệp khoa học và công nghệ:
Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
- Trường hợp cần thiết,
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tổ chức hội đồng để thẩm tra hồ sơ trước khi có văn
bản trả lời. Thời gian thẩm tra và trả lời không quá 20 ngày kể từ ngày nhận
được hồ sơ hợp lệ.
|
Sở Khoa học và Công
nghệ (Địa chỉ: Số 02 Lý Thường Kiệt, phường Tân An, quận Ninh Kiều, thành phố
Cần Thơ)
|
Không
|
- Luật Thuế xuất khẩu,
thuế nhập khẩu ngày 06 tháng 4 năm 2016;
- Nghị định số
134/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 9 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu;
- Quyết định số
30/2018/QĐ-TTg ngày 31 tháng 7 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ quy định
trình tự, thủ tục xác nhận hàng hóa sử dụng trực tiếp cho phát triển hoạt động
ươm tạo công nghệ, ươm tạo doanh nghiệp khoa học và công nghệ, đổi mới công
nghệ; phương tiện vận tải chuyên dùng trong dây chuyền công nghệ sử dụng trực
tiếp cho hoạt động sản xuất của dự án đầu tư;
-
Thông tư số 14/2017/TT-BKHCN ngày 01/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và
Công nghệ quy định tiêu chí xác định phương tiện vận tải, máy móc, thiết bị,
phụ tùng, vật tư chuyên dùng và danh mục tài liệu, sách báo, tạp chí khoa học
quy định tại khoản 2 điều 40 Nghị định số 134/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 9 năm
2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật
Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu.
|
Quyết định 2911/QĐ-UBND năm 2018 công bố Danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ thành phố Cần Thơ
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 2911/QĐ-UBND ngày 09/11/2018 công bố Danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ thành phố Cần Thơ
1.165
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|