ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH THANH HÓA
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2906/QĐ-UBND
|
Thanh
Hóa, ngày 03 tháng 08
năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC THÔNG QUA PHƯƠNG ÁN ĐƠN GIẢN HÓA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG
LĨNH VỰC VIỄN THÔNG VÀ INTERNET THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI
QUYẾT CỦA SỞ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG TỈNH THANH HÓA
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ
về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP
ngày 14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định
liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 08/QĐ-TTg ngày 06/01/2015 của Thủ tướng Chính phủ
ban hành Kế hoạch đơn giản hóa thủ tục hành chính trọng tâm năm 2015;
Căn cứ Thông tư số 07/2014/TT-BTP
ngày 24/2/2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn việc đánh giá tác động của
thủ tục hành chính và rà soát, đánh giá thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 1256/QĐ-UBND
ngày 11/4/2016 của Chủ tịch UBND tỉnh ban hành kế hoạch rà soát, đánh giá thủ
tục hành chính năm 2016 của UBND tỉnh Thanh Hóa;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Thông
tin và Truyền thông tại Tờ trình số 875/TTr-STTTT ngày 18/7/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thông
qua phương án đơn giản hóa 01 thủ tục hành chính trong
lĩnh vực Viễn thông và Internet thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Thông tin và
Truyền thông tỉnh Thanh Hóa. (Có Phụ lục đính kèm).
Điều 2. Giao
Sở Thông tin và Truyền thông:
1. Dự thảo báo cáo kết quả rà soát, đánh giá thủ tục hành chính của UBND
tỉnh, trình Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt gửi Bộ Thông tin
và Truyền thông.
2. Dự thảo văn bản thực thi phương án
đơn giản hóa thủ tục hành chính, sáng kiến cải cách thủ
tục hành chính thuộc thẩm quyền của UBND tỉnh.
Điều 3. Giao
Sở Tư pháp có trách nhiệm kiểm tra, đôn đốc các sở, ngành,
đơn vị có liên quan thực hiện Quyết định này.
Điều 4. Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 5.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Thông tin và
Truyền thông, Tư pháp; Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan
chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 5 QĐ;
- Thủ tướng Chính phủ (để báo
cáo);
- Cục KSTTHC - Bộ
Tư pháp (để báo cáo);
- Chủ tịch UBND tỉnh (để báo
cáo);
- Lưu: VT, NC (02).
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Thị Thìn
|
PHỤ LỤC
PHƯƠNG
ÁN ĐƠN GIẢN HÓA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC VIỄN THÔNG VÀ INTERNET THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG TỈNH THANH HÓA
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2906/QĐ-UBND ngày 03 tháng 8 năm 2016 của Chủ tịch
Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa)
Thủ tục hành chính: Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm
cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử
công cộng (Số seri: T-THA-284630-TT).
I. Nội dung đơn giản hóa
1. Về
thành phần hồ sơ:
- Cần sửa đổi yêu cầu về thành phần
hồ sơ để tạo điều kiện thuận lợi cho tổ chức, cá nhân thực hiện thủ tục hành chính, cụ thể như sau; Bỏ yêu cầu quy định thành phần hồ sơ bản sao có
chứng thực đối với Giấy đăng ký kinh doanh và chứng minh
thư nhân dân của chủ điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử
công cộng, thay bằng bản sao kèm bản chính để đối chiếu.
- Lý do: Các thành phần hồ sơ này chỉ
cần bản sao kèm bản chính để đối chiếu là đầy đủ và cơ quan
quản lý thực hiện kiểm tra, đối chiếu và xác nhận khi kiểm
tra, thẩm định hồ sơ là đảm bảo. Yêu
cầu chứng thực các loại giấy tờ trên sẽ làm tăng chi phí tuân thủ thủ tục hành
chính cho tổ chức, cá nhân.
2. Về cách thức
thực hiện;
- Bổ sung quy
định về cách thức trả kết quả qua đường bưu chính.
- Lý do: Trong các văn bản pháp luật hiện hành, mới quy định việc nộp
hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu chính và trả kết quả trực tiếp. Chưa có quy
định việc trả kết quả qua đường bưu chính. Do đó đề nghị
bổ sung quy định việc trả kết quả có thể thực hiện qua
đường bưu chính nhằm giảm chi phí
tuân thủ thủ tục hành chính cho tổ chức, cá nhân.
3. Về giới hạn
của Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng:
- Đề nghị tăng thời gian có hiệu lực
của Giấy chứng nhận từ 03 năm lên 05 năm.
- Lý do: Tạo điều kiện kinh doanh có
tính ổn định, lâu dài cho tổ chức, cá nhân, tăng thời gian
có hiệu lực từ 03 năm lên 05 năm góp phần giảm tần suất thực hiện thủ tục hành
chính của tổ chức, cá nhân.
II. Kiến nghị thực thi
1. Kiến nghị sửa đổi quy định tại
điểm b, điểm c Khoản 1, Điều 8 Thông tư số 23/2013/TT-BTTTT ngày 24/12/2013 của
Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định về quản lý điểm truy nhập
Internet công cộng và điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện
tử công cộng. Cụ thể như sau:
“b) Bản sao kèm bản chính để đối chiếu giấy đăng ký kinh doanh điểm cung cấp dịch vụ trò
chơi điện tử công cộng.
c) Bản
sao kèm bản chính để đối chiếu chứng minh nhân dân
của chủ điểm cung cấp
dịch vụ trò chơi điện tử công cộng đối với trường
hợp chủ điểm là cá nhân hoặc chứng minh nhân dân
của người quản lý trực tiếp điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng
đối với trường hợp chủ điểm là tổ chức; doanh nghiệp”.
2. Kiến nghị sửa đổi Khoản 1, Điều 7
Thông tư số 23/2013/TT-BTTTT ngày 24/12/2013 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và
Truyền thông. Cụ thể như sau:
“1. Giấy chứng nhận đủ điều
kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng có thời hạn 05 (năm) năm”.
3. Bổ sung 01 khoản vào Điều 4 Quy
trình cấp, sửa đổi, bổ sung, gia hạn, cấp lại, thu hồi Giấy Chứng nhận đủ điều
kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công
cộng trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa (Ban hành kèm theo Quyết
định số 4098/2014/QĐ-UBND ngày 24/11/2014 của UBND tỉnh Thanh Hóa). Cụ thể như sau:
“4. Phương thức trả kết quả: Trực tiếp hoặc qua đường bưu điện”.
III. Lợi ích phương án đơn giản hóa
- Tổng chi phí
tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa: 162.284.750 đồng/năm.
- Tổng chi phí tuân thủ TTHC sau khi
đơn giản hóa: 125.689.750 đồng/năm.
- Tổng chi phí
tiết kiệm: 36.595.000 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm sau đơn giản hóa: 22,55%./.