|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 2878/QĐ-UBND 2021 ban hành Danh mục cơ sở dữ liệu Thừa Thiên Huế
Số hiệu:
|
2878/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Thừa Thiên Huế
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Thanh Bình
|
Ngày ban hành:
|
08/11/2021
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2878/QĐ-UBND
|
Thừa Thiên Huế,
ngày 08 tháng 11 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH DANH MỤC CƠ SỞ DỮ LIỆU TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Công nghệ thông
tin ngày 29 tháng 6 năm 2006;
Căn cứ Nghị định số
47/2020/NĐ-CP ngày 09 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ về quản lý, kết nối và
chia sẻ dữ liệu số của cơ quan nhà nước;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Thông tin và Truyền thông.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này “Danh mục cơ sở dữ
liệu tỉnh Thừa Thiên Huế” (có Danh mục kèm
theo)
Điều 2. Tổ
chức thực hiện
1. Giao Sở Thông tin và Truyền
thông:
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan
liên quan triển khai xây dựng hệ thống cơ sở dữ liệu của tỉnh để kết nối, chia
sẻ dữ liệu, khai thác hiệu quả các hệ thống thông tin thuộc Danh mục cơ sở dữ
liệu của tỉnh.
- Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh
kịp thời điều chỉnh, bổ sung Danh mục cơ sở dữ liệu của tỉnh theo nhu cầu ứng dụng
công nghệ thông tin của từng giai đoạn phát triển Chính quyền điện tử tỉnh Thừa
Thiên Huế hoặc khi có đề nghị của các cơ quan thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Tổ chức hướng dẫn các cơ quan
liên quan thực hiện các yêu cầu kỹ thuật về kết nối, chia sẻ dữ liệu với các hệ
thống cơ sở dữ liệu của tỉnh đảm bảo đồng bộ và an toàn thông tin.
2. Các cơ quan có hệ thống
thông tin thuộc Danh mục cơ sở dữ liệu của tỉnh:
- Quản lý, vận hành hệ thống
thông tin bảo đảm việc tiếp cận, trao đổi, cung cấp thông tin, dữ liệu được
thông suốt, kịp thời; đáp ứng các yêu cầu về an toàn, an ninh thông tin.
- Chủ trì rà soát các cơ sở dữ
liệu đảm bảo phù hợp với quy định về các cơ sở dữ liệu thuộc thẩm quyền quản lý
của đơn vị; đề xuất nội dung cập nhật, điều chỉnh, bổ sung Danh mục cơ sở dữ liệu
(CSDL) của tỉnh Thừa Thiên Huế và gửi Sở Thông tin và Truyền thông tổng hợp.
Điều 3. Hiệu lực thi hành
Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Điều khoản thi hành
Chánh
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông; Thủ trưởng
các Sở, ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã và
thành phố Huế; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Bộ TT&TT (b/c);
- Như Điều 4;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- VP: CVP, các PCVP UBND tỉnh;
- Lưu: VT, CN.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Thanh Bình
|
PHỤ LỤC
DANH MỤC CƠ SỞ DỮ LIỆU TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
(Kèm theo Quyết số: 2878 /QĐ-UBND ngày 08 /11/2021 của Uỷ ban nhân dân tỉnh
Thừa Thiên Huế)
STT
|
TÊN ĐƠN VỊ QUẢN LÝ
|
TÊN CƠ SỞ DỮ LIỆU
|
1.
|
Văn phòng Ủy ban nhân dân
tỉnh
|
1.1. CSDL Thủ tục hành chính;
1.2. CSDL Công báo điện tử tỉnh;
1.3. CSDL Đơn thư phản ánh kiến
nghị Khiếu nại Tố cáo;
1.4. CSDL Hệ thống thông tin
báo cáo tỉnh Thừa Thiên Huế.
|
2.
|
Sở Công Thương
|
2.1. CSDL Quản lý Cơ khí; luyện
kim; điện; năng lượng mới, năng lượng tái tạo; dầu khí; hóa chất; vật liệu nổ
công nghiệp;
2.2. CSDL Quản lý Công nghiệp
khai thác mỏ và chế biến khoáng sản (trừ vật liệu xây dựng);
2.3. CSDL Quản lý Công nghiệp
tiêu dùng;
2.4. CSDL Quản lý Công nghiệp
thực phẩm; công nghiệp chế biến khác; an toàn thực phẩm;
2.5. CSDL Quản lý Lưu thông
hàng hoá trên địa bàn tỉnh;
2.6. CSDL Quản lý Xuất khẩu,
nhập khẩu; thương mại biên giới;
2.7. CSDL Quản lý Xúc tiến
thương mại; thương mại điện tử; dịch vụ thương mại, hội nhập kinh tế quốc tế;
2.8. CSDL Quản lý cạnh tranh,
chống bán phá giá; chống trợ cấp, bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng;
2.9. CSDL Khuyến công, quản
lý cụm công nghiệp, công nghiệp hỗ trợ;
2.10. Hệ thống thông tin địa
lý (GIS) công thương
|
3.
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
3.1. CSDL Ngành GD&ĐT tỉnh
Thừa Thiên Huế
|
4.
|
Sở Giao thông vận tải
|
4.1. CSDL Quản lý Đường bộ, đường
thủy nội địa;
4.2. CSDL Quản lý Vận tải; an
toàn giao thông;
4.3. CSDL Quản lý, khai thác,
duy tu, bảo trì hạ tầng giao thông đô thị gồm: Cầu đường bộ, cầu vượt, hè phố,
đường phố, dải phân cách, hệ thống biển báo hiệu đường bộ, đèn tín hiệu điều
khiển giao thông, hầm dành cho người đi bộ, hầm cơ giới đường bộ, cầu dành
cho người đi bộ, bến xe, bãi đỗ xe trên địa bàn.
4.4. CSDL quản lý, cấp phép
kinh doanh vận tải
4.5. CSDL Quản lý Giấy phép
lái xe toàn quốc
|
5.
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
5.1. CSDL Quản lý quy hoạch,
kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội; tổ chức thực hiện và đề xuất về cơ chế,
chính sách quản lý kinh tế - xã hội trên địa bàn tỉnh;
5.2. CSDL Quản lý Đầu tư
trong nước, đầu tư nước ngoài ở địa phương;
5.3. CSDL Quản lý nguồn hỗ trợ
phát triển chính thức (ODA), nguồn vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ, nguồn
viện trợ phi Chính phủ nước ngoài;
5.4. CSDL Quản lý Đấu thầu;
5.5. CSDL Quản lý Đăng ký
doanh nghiệp trong phạm vi địa phương;
5.6. CSDL Quản lý các vấn đề
về doanh nghiệp, kinh tế tập thể, hợp tác xã, kinh tế tư nhân;
|
6.
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
6.1. CSDL Quản lý Hoạt động
khoa học và công nghệ; phát triển tiềm lực khoa học và công nghệ;
6.2. CSDL Quản lý Tiêu chuẩn,
đo lường, chất lượng;
6.3. CSDL Quản lý Sở hữu trí
tuệ;
6.4. CSDL Quản lý Ứng dụng bức
xạ và đồng vị phóng xạ; an toàn bức xạ và hạt nhân;
|
7.
|
Sở Lao động - Thương binh
và Xã hội
|
7.1. CSDL Quản lý Lao động;
việc làm; dạy nghề;
7.2. CSDL Quản lý Tiền lương;
tiền công; bảo hiểm xã hội (bảo hiểm xã hội bắt buộc, bảo hiểm xã hội tự nguyện,
bảo hiểm thất nghiệp);
7.3. CSDL Quản lý An toàn lao
động;
7.4. CSDL Quản lý Người có
công; bảo trợ xã hội;
7.5. CSDL Quản lý Bảo vệ và
chăm sóc trẻ em;
7.6. CSDL Quản lý Bình đẳng
giới;
7.7. CSDL Quản lý Phòng, chống
tệ nạn xã hội.
7.8. CSDL nguồn lao động phi
chính thức.
7.9. CSDL quản lý lao động
người nước ngoài làm việc tại Việt Nam và lao động Việt Nam làm việc ở nước
ngoài trên địa bàn tỉnh.
|
8.
|
Sở Ngoại vụ
|
8.1. CSDL Quản lý định hướng
mở rộng quan hệ đối ngoại, chủ trương và lộ trình hội nhập quốc tế của địa
phương;
8.2. CSDL Quản lý Các chương
trình hoạt động đối ngoại phục vụ phát triển kinh tế - xã hội của địa phương;
8.3. CSDL Quản lý Công tác
ngoại giao văn hóa, xây dựng và triển khai các chương trình, kế hoạch hành động
thực hiện Chiến lược ngoại giao văn hóa trong từng thời kỳ;
8.4. CSDL Quản lý Các vấn đề
liên quan đến người Việt Nam ở nước ngoài và thân nhân của họ tại địa phương;
8.5. CSDL Quản lý Công tác bảo
hộ công dân đối với người Việt Nam ở nước ngoài có liên quan đến địa phương;
8.6. CSDL Quản lý Triển khai
chương trình, kế hoạch thông tin tuyên truyền đối ngoại của địa phương đã được
Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt;
8.7. CSDL Quản lý các hội nghị,
hội thảo quốc tế tại địa phương thuộc thẩm quyền quyết định của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh;
8.8. CSDL Quản lý Xuất cảnh
cán bộ công chức viên chức tỉnh Thừa Thiên Huế.
8.9. CSDL Quản lý Phi chính
phủ nước ngoài
|
9.
|
Sở Nội vụ
|
9.1. CSDL Quản lý Tổ chức bộ
máy; vị trí việc làm; biên chế công chức, cơ cấu ngạch công chức trong các cơ
quan, tổ chức hành chính; vị trí việc làm, cơ cấu viên chức theo chức danh
nghề nghiệp và số lượng người làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập;
9.2. CSDL Quản lý Tiền lương đối
với cán bộ, công chức, viên chức, lao động hợp đồng trong cơ quan, tổ chức
hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập;
9.3. CSDL Quản lý Cải cách
hành chính, cải cách chế độ công vụ, công chức; chính quyền địa phương;
9.4. CSDL Quản lý danh mục Địa
giới hành chính;
9.5. CSDL Quản lý Cán bộ,
công chức, viên chức 9.6. CSDL Quản lý Đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức,
viên chức và cán bộ, công chức cấp xã; những người hoạt động không chuyên
trách ở cấp xã; tổ chức hội, tổ chức phi chính phủ;
9.7. CSDL Quản lý Văn thư,
lưu trữ nhà nước;
9.8. CSDL Quản lý Tôn giáo;
9.9. CSDL Quản lý Thi đua -
khen thưởng và công tác thanh niên.
|
10.
|
Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn
|
10.1. CSDL Trồng trọt, bảo vệ
thực vật;
10.2. CSDL Quản lý Chăn nuôi,
thú y;
10.3. CSDL Quản lý Lâm nghiệp;
10.4. CSDL Quản lý Thủy sản;
10.5. CSDL Quản lý Thủy lợi;
10.6. CSDL Quản lý Phát triển
nông thôn;
10.7. CSDL Quản lý Phòng, chống
thiên tai;
10.8. CSDL Quản lý Chất lượng
an toàn thực phẩm đối với nông sản, lâm sản, thủy sản;
|
11.
|
Sở Tài chính
|
11.1. CSDL Quản lý Điều hành
Ngân sách tỉnh;
11.2. CSDL Quản lý Tài sản
công;
11.3. CSDL Các quỹ quản lý
tài chính nhà nước;
11.4. CSDL Quản lý Đầu tư tài
chính đầu tư công;
11.5. CSDL Quản lý Tài chính
doanh nghiệp;
11.6. CSDL Quản lý Kế toán;
kiểm toán độc lập;
11.7. CSDL Quản lý Lĩnh vực
giá Thừa Thiên Huế;
|
12.
|
Sở Tài nguyên và Môi
trường
|
12.1. CSDL Quản lý Đất đai;
12.2. CSDL Quản lý Tài nguyên
nước;
12.3. CSDL Quản lý Tài nguyên
khoáng sản, địa chất;
12.4. CSDL Quản lý Môi trường;
12.5. CSDL Quản lý Khí tượng
thủy văn; biến đổi khí hậu;
12.6. CSDL Quản lý Đo đạc và
bản đồ;
12.7. CSDL Quản lý tài nguyên
môi trường biển, đảo và đầm phá;
12.8. CSDL Quan trắc tự động
gồm: môi trường không khí; môi trường Nước mặt; Khí thải các cơ sở sản xuất, kinh
doanh; nước thải các cơ sở sản xuất, kinh doanh;
12.9. CSDL Quan trắc hiện trạng
gồm: môi trường không khí định kỳ; môi trường nước mặt định kỳ; môi trường nước
dưới đất định kỳ; môi trường đất định kỳ; môi trường nước thải định kỳ; môi
trường trầm tích định kỳ; môi trường biển ven bờ định kỳ.
|
13.
|
Sở Thông tin và Truyền
thông
|
13.1. CSDL Quản lý Báo chí;
13.2. CSDL Quản lý xuất bản;
13.3. CSDL Quản lý Bưu chính;
viễn thông; tần số vô tuyến điện;
13.4. CSDL Quản lý Công nghệ
thông tin; điện tử;
13.5. CSDL Quản lý Phát thanh
và truyền hình; thông tin đối ngoại; bản tin thông tấn;
13.6. CSDL Quản lý Thông tin
cơ sở; hạ tầng thông tin truyền thông;
13.7. CSDL Quản lý Quảng cáo
trên báo chí, trên môi trường mạng, trên xuất bản phẩm và quảng cáo tích hợp
trên các sản phẩm, dịch vụ bưu chính, viễn thông, công nghệ thông tin.
13.8. CSDL mã định danh
13.9. CSDL quản lý biểu mẫu
13.10. CSDL Công dân
|
14.
|
Sở Tư pháp
|
14.1. CSDL Quản lý Công tác
xây dựng và thi hành pháp luật; theo dõi thi hành pháp luật;
14.2. CSDL Quản lý Công tác
Kiểm tra, xử lý văn bản quy phạm pháp luật;
14.3. CSDL Quản lý Công tác
Pháp chế; phổ biến, giáo dục pháp luật;
14.4. CSDL Quản lý Công tác
Hòa giải ở cơ sở;
14.5. CSDL Quản lý Hộ tịch;
quốc tịch;
14.6. CSDL Quản lý Chứng thực;
14.7. CSDL Quản lý Nuôi con
nuôi;
14.8. CSDL Quản lý Lý lịch tư
pháp;
14.9. CSDL Quản lý Bồi thường
nhà nước;
14.10. CSDL Quản lý Trợ giúp
pháp lý; luật sư; tư vấn pháp luật;
14.11. CSDL Quản lý Công chứng;
14.12. CSDL Quản lý Giám định
tư pháp;
14.13. CSDL Quản lý Bán đấu
giá tài sản;
14.14. CSDL Quản lý Trọng tài
thương mại;
14.15. CSDL Quản tài viên,
doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản và hoạt động hành nghề quản lý, thanh
lý tài sản;
14.16. CSDL Quản lý Hòa giải
thương mại;
14.17. CSDL Quản lý Công tác
thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính
14.18. CSDL Quản lý Công tác
tư pháp khác theo quy định của pháp luật.
|
15.
|
Sở Văn hóa và Thể thao
|
15.1. CSDL Quản lý Văn hóa,
gia đình;
15.2. CSDL Quản lý Thể dục,
thể thao;
15.3. CSDL Quản lý Quảng cáo
(trừ quảng cáo trên báo chí, mạng thông tin máy tính và xuất bản phẩm) trên địa
bàn tỉnh;
15.4. CSDL Quản lý Di sản;
|
16.
|
Sở Xây dựng
|
16.1. CSDL Quản lý Quy hoạch
xây dựng và kiến trúc;
16.2. CSDL Quản lý Hoạt động
đầu tư xây dựng; phát triển đô thị; hạ tầng kỹ thuật đô thị và khu công nghiệp,
khu kinh tế, khu công nghệ cao (bao gồm: Cấp nước, thoát nước đô thị và khu
công nghiệp, khu kinh tế, khu công nghệ cao, cơ sở sản xuất vật liệu xây dựng;
chiếu sáng đô thị; công viên, cây xanh đô thị; quản lý nghĩa trang, trừ nghĩa
trang liệt sỹ; kết cấu hạ tầng giao thông đô thị, không bao gồm việc quản lý
khai thác, sử dụng, bảo trì kết cấu hạ tầng giao thông đô thị; quản lý xây dựng
ngầm đô thị; quản lý sử dụng chung cơ sở hạ tầng kỹ thuật đô thị);
16.3. CSDL Quản lý Nhà ở;
16.4. CSDL Quản lý Công sở;
16.5. CSDL Quản lý Thị trường
bất động sản;
16.6. CSDL Quản lý Vật liệu
xây dựng;
|
17.
|
Sở Y tế
|
17.1. CSDL Quản lý công tác
dân số kế hoạch hóa gia đình;
17.2. CSDL Quản lý khám bệnh,
chữa bệnh;
17.3. CSDL Quản lý bệnh truyền
nhiễm;
17.4. CSDL Quản lý bệnh không
lây nhiễm;
17.5. CSDL Quản lý tiêm chủng
và sử dụng vắc xin phòng bệnh;
17.6. CSDL Quản lý uống
vitamin A;
17.7. CSDL Quản lý phòng, chống
suy dinh dưỡng;
17.8. CSDL Quản lý thông tin
tử vong;
17.9. CSDL Quản lý an toàn thực
phẩm;
17.10. CSDL Quản lý vệ sinh
môi trường;
17.11. CSDL Quản lý hành nghề
y, dược.
17.12. CSDL Quản lý Hồ sơ sức
khỏe điện tử
17.13. CSDL Quản lý bệnh viện:
quản lý KCB và thanh toán BHYT
17.14. CSDL Quản lý bệnh lây
nhiễm theo TT54 của Bộ Y tế
17.15. CSDL Quản lý quản lý
xét nghiệm phòng, chống Covid-19.
17.16. CSDL Quản lý cơ sở y tế;
cơ sở kinh doanh trong lĩnh vực y tế; cơ sở kiểm nghiệm, kiểm định; cơ sở có
hoạt động đào tạo chuyên ngành sức khỏe; cơ sở kinh doanh trong lĩnh vực y tế.
17.17. CSDL Quản lý trang thiết
bị y tế.
|
18.
|
Sở Du lịch
|
18.1. CSDL Quản lý Đề án, dự
án, chương trình phát triển du lịch;
18.2. CSDL Quản lý các khu,
điểm du lịch trên địa bàn tỉnh;
18.3. CSDL quản lý xếp hạng 1
sao, hạng 2 sao và hạng 3 sao cho khách sạn, biệt thự, tàu thủy lưu trú du lịch,
căn hộ du lịch; hạng đạt tiêu chuẩn kinh doanh dịch vụ thể thao, dịch vụ vui
chơi, giải trí, dịch vụ chăm sóc sức khỏe, dịch vụ mua sắm, dịch vụ ăn uống;
18.4. Quản lý Hướng dẫn viên;
18.5. Quản lý Doanh nghiệp
kinh doanh lữ hành
|
19.
|
Thanh tra tỉnh
|
19.1. CSDL Quản lý công tác
thanh tra trên địa bàn;
19.2. CSDL Hệ thống CSDL quốc
gia báo cáo công tác
thanh tra, khiếu nại, tố cáo,
phòng, chống tham nhũng;
19.3. CSDL Tiếp công dân, xử
lý, giải quyết đơn thư
khiếu nại, kiến nghị, phản
ánh trên địa bàn tỉnh.
19.4. CSDL Cơ sở dữ liệu quốc
gia về kiểm soát tài sản, thu nhập.
|
20.
|
Ban Dân tộc
|
20.1. CSDL Quản lý Thông tin,
tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật thuộc phạm vi quản lý nhà nước được
giao cho đồng bào dân tộc thiểu số;
20.2. CSDL Quản lý Chương
trình, đề án, dự án, mô hình thí điểm đầu tư phát triển kinh tế - xã hội đặc
thù, hỗ trợ ổn định cuộc sống cho đồng bào dân tộc thiểu số vùng đặc biệt khó
khăn;
20.3. CSDL Quản lý cơ sở dữ
liệu, hệ thống thông tin, lưu trữ phục vụ công tác quản lý nhà nước về dân tộc.
20.4. Quản lý cơ sở dữ liệu
Dân tộc tiểu số tỉnh Thừa Thiên Huế
|
21.
|
Ban Quản lý khu kinh tế,
công nghiệp tỉnh
|
21.1. CSDL Quản lý đối với Khu
kinh tế Chân Mây - Lăng Cô, Khu kinh tế cửa khẩu A Đớt và các Khu công nghiệp
Phú Bài, Phú Đa, La Sơn, Phong Điền, Tứ Hạ, Quảng Vinh trên địa bàn tỉnh Thừa
Thiên Huế;
|
22.
|
Ban Quản lý dự án đầu tư
xây dựng công trình dân dụng và công nghiệp
|
22.1. CSDL Các dự án sử dụng
vốn đầu tư công và các nguồn vốn khác) để đầu tư xây dựng các công trình dân
dụng (trụ sở, các cơ sở giáo dục, y tế, xã hội, văn hóa, công trình hạ tầng
công cộng,...) trên địa bàn tỉnh;
22.2. CSDL Các công trình
hoàn thành thực hiện bàn giao.
|
23.
|
Ban Quản lý Khu vực phát
triển đô thị tỉnh Thừa Thiên Huế
|
23.1. CSDL Quản lý, giám sát
quá trình đầu tư phát triển đô thị theo quy hoạch và kế hoạch; đảm bảo sự kết
nối đồng bộ và quản lý hệ thống hạ tầng kỹ thuật khung, kết nối hạ tầng kỹ
thuật giữa các dự án trong giai đoạn đầu tư xây dựng;
23.2. CSDL Tiếp nhận, quản
lý, vận hành khai thác và tổ chức bảo trì các công trình hạ tầng trong Khu vực
phát triển đô thị.
|
24.
|
Nhà Xuất bản Thuận Hóa
|
24.1. CSDL quản lý Kế hoạch,
đề tài xuất bản hàng năm của đơn vị;
24.2. CSDL Các loại sách, văn
hoá phẩm phục vụ cho công tác giáo dục tư tưởng, chính trị và nhu cầu về văn
hoá, khoa học kỹ thuật, nghệ thuật... của nhân dân được xuất bản;
24.3. CDSL Các loại sách nhà
xuất bản tổ chức biên soạn, biên dịch, biên tập và xuất bản.
|
25.
|
Trung tâm Công nghệ thông
tin
|
25.1. CSDL Đào tạo nguồn nhân
lực công nghệ thông tin, đào tạo ngoại ngữ theo các chương trình quy định của
Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
25.2. CSDL sản phẩm, dịch vụ
sự nghiệp công thuộc lĩnh vực CNTT cho các cơ quan nhà nước;
25.3. CSDL Quản lý Khu Công
viên phần mềm, công nghệ thông tin tập trung.
|
26.
|
Trường Cao đẳng Sư phạm Thừa
Thiên Huế
|
26.1. CSDL Đào tạo nguồn nhân
lực có trình độ cao đẳng và các trình độ khác từ cao đẳng trở xuống;
|
27.
|
Viện Nghiên cứu và phát
triển tỉnh
|
27.1. CSDL quản lý Chiến lược,
quy hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, thu hút đầu tư trên địa bàn
tỉnh; nghiên cứu khoa học trong lĩnh vực phát triển kinh tế - xã hội;
27.2. CSDL về kinh tế - xã hội
trong nước, ngoài nước và của tỉnh; xuất bản các ấn phẩm thông tin của Viện;
|
28.
|
Ban Quản lý dự án đầu tư
xây dựng công trình nông nghiệp và phát triển nông thôn
|
28.1. CSDL quản lý sử dụng vốn
để đầu tư xây dựng theo quy định của pháp luật;
28.2. CSDL quản lý công trình
hoàn thành cho chủ đầu tư, chủ quản lý sử dụng công trình khi kết thúc xây dựng
dự án.
|
29.
|
Trung tâm Bảo tồn Di tích
Cố đô Huế
|
29.1. CSDL tài liệu khoa học
phục vụ cho công tác bảo tồn, tôn tạo và phục hồi các công trình di tích; đồng
thời, làm phong phú giá trị di sản văn hóa Huế;
29.2. CSDL quản lý giá trị
văn hóa phi vật thể, nghệ thuật truyền thống văn hóa cung đình Huế;
29.3. CSDL Quản lý, bảo vệ
toàn bộ quần thể di tích được Nhà nước giao, các di tích động sản, bất động sản...
|
30.
|
Trường Cao đẳng Y tế Huế
|
30.1. CSDL Quản lý Đào tạo và
bồi dưỡng nguồn nhân lực Y tế đa ngành có trình độ cao đẳng và thấp hơn về
các chuyên ngành thuộc nhóm ngành sức khỏe;
|
Quyết định 2878/QĐ-UBND năm 2021 về Danh mục cơ sở dữ liệu tỉnh Thừa Thiên Huế
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 2878/QĐ-UBND ngày 08/11/2021 về Danh mục cơ sở dữ liệu tỉnh Thừa Thiên Huế
1.087
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|