BỘ TÀI CHÍNH
----------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2765/QĐ-BTC
|
Hà
Nội, ngày 24 tháng 12 năm 2015
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG CỦA BỘ TÀI CHÍNH THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 36a/NQ-CP VỀ CHÍNH PHỦ ĐIỆN TỬ
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
Căn cứ Nghị định số 215/2013/NĐ-CP
ngày 23 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Căn cứ Nghị quyết số 26/NQ-CP ngày
15 tháng 4 năm 2015 của Chính phủ ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết số 36-NQ/TW ngày 01 tháng 7 năm
2014 của Bộ Chính trị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam về đẩy mạnh ứng dụng, phát triển công nghệ thông
tin đáp ứng yêu cầu phát triển bền vững và hội nhập quốc tế;
Căn cứ Nghị quyết số 19/NQ-CP ngày
12 tháng 3 năm 2015 của Chính phủ về những nhiệm vụ
chủ yếu tiếp tục cải
thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh hai năm 2015-2016;
Căn cứ Nghị quyết số 36a/NQ-CP
ngày 14 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ về Chính phủ
điện tử.
Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Tin học và Thống kê tài chính,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch hành động của Bộ
Tài chính thực hiện Nghị quyết số 36a/NQ-CP về Chính phủ điện tử.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Cục trưởng Cục Tin học và Thống kê tài
chính, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ có liên quan chịu trách nhiệm thực hiện
Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Bộ trưởng (để
báo cáo);
- Các đồng chí Thứ trưởng;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ TTTT;
- Như Điều 3 (để thực hiện);
- Lưu: VT, THTK.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Trần Xuân Hà
|
KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG CỦA BỘ TÀI CHÍNH
THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT 36a/NQ-CP CỦA CHÍNH PHỦ VỀ
CHÍNH PHỦ ĐIỆN TỬ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2765/QĐ-BTC ngày 24 tháng 12 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
Ngày 14/10/2015, Chính phủ đã ban
hành Nghị quyết 36a/NQ-CP về Chính phủ điện tử trong đó đề ra các mục tiêu, chỉ
tiêu, nhiệm vụ và giải pháp chủ yếu cho các bộ, ngành, địa phương thực hiện
trong 03 năm 2015-2017.
Để thực hiện các
mục tiêu, chỉ tiêu, nhiệm vụ và giải pháp của Nghị quyết 36a/NQ-CP, Bộ Tài
chính ban hành Kế hoạch hành động triển khai thực hiện Nghị quyết 36a/NQ-CP về Chính phủ điện tử với các nội
dung sau:
I. Mục tiêu
1. Mục tiêu tổng quát:
Trong giai đoạn 2015 - 2017, mục tiêu
của Bộ Tài chính là tập trung cải cách hành chính, rút ngắn quy trình xử lý,
chuẩn hóa, giảm số lượng và đơn giản hóa nội dung hồ sơ theo hướng xử lý hồ sơ điện tử; đổi mới, nâng cao ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác quản lý,
công khai minh bạch hoạt động quản lý nhà nước của Bộ Tài
chính trên môi trường mạng, đẩy mạnh phát triển Chính phủ điện tử, nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt động của Bộ Tài
chính, phục vụ người dân và doanh nghiệp.
2. Mục tiêu cụ thể:
- Phấn đấu đến hết năm 2016, xây dựng
và triển khai 100% các dịch vụ công mức độ 3 được cung cấp trực tuyến thông qua
Cổng Thông tin điện tử Bộ Tài chính, Cổng thông tin điện tử của các đơn vị hệ thống.
- Đến năm 2017,
một số dịch vụ công phổ biến, liên quan nhiều tới người dân, doanh nghiệp được cung cấp ở mức độ 4 (tập
trung vào các lĩnh vực: khai báo Hải quan và thông quan hàng hóa; thanh toán
thuế, phí và lệ phí, miễn giảm hoàn thuế và cung cấp các dịch vụ thuế điện tử hỗ
trợ người nộp thuế).
- Hoàn thành xây dựng và triển khai phần mềm quản lý văn bản đảm bảo kết nối, liên thông văn bản điện
tử giữa các đơn vị thuộc Bộ Tài chính; và thực hiện kết nối
với Văn phòng Chính phủ theo kế hoạch và hướng dẫn của Văn phòng Chính phủ.
- Đơn giản hóa, bãi bỏ các thủ tục
hành chính không cần thiết, tạo mọi thuận lợi và giảm thời gian, chi phí cho
doanh nghiệp, người dân, nhất là thủ tục hành chính có liên quan đến các chỉ số
xếp hạng Chính phủ điện tử của Liên hợp quốc.
II. Nhiệm vụ:
Để đẩy mạnh phát triển Chính phủ điện
tử, nâng cao hiệu quả công tác quản lý nhà nước, phục vụ người dân và doanh
nghiệp ngày càng tốt hơn, phấn đấu đạt được các mục tiêu,
chỉ tiêu tại Nghị quyết số 36a/NQ-CP ngày 14/10/2015 của Chính phủ, Bộ Tài
chính tập trung vào các nhiệm vụ sau (Phụ lục phân công kèm theo):
1. Xây dựng/ Hoàn thiện cơ chế chính sách:
- Ghi loại chi CNTT theo phân ngành
kinh tế trong hệ thống mục lục ngân sách như quy định tại
Luật Công nghệ thông tin năm 2006 và hướng dẫn các bộ, ngành và địa phương thực
hiện từ năm 2016.
- Hướng dẫn các bộ, ngành, địa phương
bố trí kinh phí chi thường xuyên nguồn
ngân sách nhà nước; sử dụng nguồn kinh phí khoa học công nghệ để thực hiện nội dung ứng dụng CNTT trong nhiệm vụ khoa học - công nghệ và
đầu tư hạ tầng thông tin khoa học - công nghệ.
- Rà soát, sửa đổi, bổ sung chính sách ưu đãi về thuế để khuyến
khích mạnh mẽ, thu hút các nhà đầu tư đẩy mạnh phát triển và ứng dụng CNTT tại
Việt Nam.
- Rà soát, đơn giản hóa, bãi bỏ các
thủ tục hành chính không cần thiết, tạo mọi thuận lợi chính có liên quan đến
các chỉ số xếp hạng Chính phủ điện tử của LHQ.
- Phối hợp với
Văn phòng Chính phủ, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Thông tin
và Truyền thông soạn thảo cơ chế thí điểm đầu tư, mua sắm
và thuê dịch vụ, sản phẩm CNTT phù hợp
với đặc thù của công nghệ là liên tục đổi mới, thiết bị
nhanh lạc hậu và giảm giá mạnh.
- Thực hiện các nhiệm vụ tại Quyết định
số 715/QĐ-BTC ngày 20/4/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành kế hoạch hành động thực hiện Nghị quyết số 19/NQ-CP
ngày 12/3/2015 của Chính phủ về những nhiệm vụ và giải pháp chủ yếu tiếp tục cải
thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia.
2. Cung cấp dịch vụ công trực tuyến
của Bộ Tài chính
- Cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức
độ 3 của cơ quan Bộ Tài chính:
+ Các Vụ, Cục nghiệp vụ thuộc cơ quan
Bộ rà soát các thủ tục hành chính, phân loại và đề xuất danh mục các thủ tục cần
ưu tiên xây dựng dịch vụ công mức độ 3 (trước mắt tập
trung vào các thủ tục nhiều người sử dụng, tần suất sử dụng thường xuyên), đồng
thời xây dựng các văn bản pháp lý cần thiết để thực hiện các thủ tục hành chính
theo hướng điện tử hóa, trình Bộ ban hành trước ngày 31/3/2016.
+ Cục Tin học và Thống kê tài chính trên cơ sở danh mục các thủ tục cần ưu tiên xây dựng dịch
vụ công mức độ 3 (đối với các thủ tục hành chính thuộc cơ quan Bộ Tài chính), tổ
chức xây dựng, triển khai ứng dụng cung cấp dịch vụ công mức độ 3 và tích hợp lên Cổng thông tin điện tử của Bộ Tài chính
trong năm 2016, từng bước tích hợp lên Cổng dịch vụ công Quốc gia theo lộ trình của Chính phủ.
- Cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức
độ 3 của các đơn vị, hệ thống thuộc Bộ Tài chính (Tổng cục
Thuế, Tổng cục Hải quan, Ủy ban Chứng
khoán Nhà nước, Kho bạc Nhà nước, Tổng cục Dự trữ Nhà nước):
rà soát, đề xuất danh mục các thủ tục cần ưu tiên xây dựng dịch vụ công mức độ
3, tổ chức xây dựng, triển khai và tích hợp lên Cổng thông
tin điện tử của Bộ Tài chính trong năm 2016, từng bước tích hợp lên Cổng dịch vụ
công Quốc gia theo lộ trình của Chính phủ
- Cục Tin học và Thống kê tài chính,
Tổng cục Thuế, Tổng cục Hải quan, Ủy
ban Chứng khoán Nhà nước, Kho bạc Nhà nước, Tổng cục Dự trữ Nhà nước hàng năm rà soát, nâng cấp các dịch vụ công đủ điều kiện lên mức độ 4
(đối với lĩnh vực thuế và hải quan thực hiện theo các nhiệm vụ tại Quyết định số
715/QĐ-BTC ngày 20/4/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành kế hoạch hành động
thực hiện Nghị quyết số 19/NQ-CP ngày 12/3/2015 của Chính phủ về những nhiệm vụ và giải pháp chủ yếu tiếp tục cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc
gia).
3. Trong lĩnh vực thuế, hải quan:
- Hoàn thiện dự thảo Quyết định của
Thủ tướng Chính phủ triển khai hóa đơn điện tử, hóa đơn điện tử có xác thực của
cơ quan thuế trong hoạt động bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ trình Thủ tướng phê
duyệt trước ngày 31/12/2015.
- Tổ chức xây dựng và triển khai ứng
dụng CNTT thực hiện hóa đơn điện tử trên phạm vi toàn quốc trong năm 2016, 2017
trong đó hỗ trợ các doanh nghiệp vừa và nhỏ thực hiện hóa đơn điện tử có xác thực
của cơ quan thuế.
- Triển khai hệ
thống CNTT đáp ứng cho nộp thuế qua mạng đối với nộp lệ
phí trước bạ tiến hành cùng thời gian triển khai phần mềm quản lý lệ phí trước
bạ.
- Đáp ứng triển khai ứng dụng hoàn
thuế điện tử sau 06 tháng kể từ khi Thông tư về hoàn thuế điện tử được sửa đổi và ban hành.
- Thực hiện các nhiệm vụ tại Quyết định
số 715/QĐ-BTC ngày 20/4/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành kế hoạch hành
động thực hiện Nghị quyết số 19/NQ-CP ngày 12/3/2015 của Chính phủ về những nhiệm
vụ và giải pháp chủ yếu tiếp tục cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng
lực cạnh tranh quốc gia.
4. Trong lĩnh vực kiểm soát chi, thu phạt vi phạm hành chính
- Xây dựng các dịch vụ công điện tử
phục vụ kiểm soát chi ngân sách nhà nước qua mạng, triển
khai tại 5 thành phố trực thuộc Trung ương trước ngày 01/4/2016 và đánh giá, đề
xuất triển khai diện rộng trong các năm 2017 và 2018.
- Xây dựng hệ thống kết nối với các
ngân hàng thương mại sẵn sàng kết nối với hệ thống thu phạt
vi phạm hành chính qua mạng điện tử của các bộ, ngành, địa phương.
5. Kết nối chia sẻ thông tin:
- Triển khai thực hiện ứng dụng CNTT
kết hợp với Hệ thống quản lý chất lượng ISO (ISO điện tử)
trong hoạt động của các cơ quan, tổ chức theo hướng dẫn của Bộ Thông tin và
Truyền thông.
- Thực hiện kết nối, liên thông phần mềm quản lý văn bản với Văn phòng Chính phủ theo kế hoạch
và hướng dẫn của Văn phòng Chính phủ.
6. Kiện toàn tổ chức, đào tạo đội
ngũ cán bộ chuyên trách CNTT:
- Xây dựng đề án
đào tạo, đào tạo lại đội ngũ cán bộ
chuyên trách CNTT, tăng cường năng lực
cán bộ làm công tác an toàn, an ninh thông tin của Bộ Tài chính giai đoạn
2016-2020 để đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ về CNTT và việc thuê dịch vụ CNTT.
- Rà soát, đề xuất
kiện toàn chức năng, nhiệm vụ của các đơn vị CNTT đảm bảo thực hiện thành công
Nghị quyết 36a/NQ-CP.
III. Tổ chức thực
hiện
1. Tổng cục Thuế:
- Chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan hoàn thiện dự thảo Quyết định của Thủ tướng Chính phủ triển khai hóa đơn điện tử, hóa đơn điện tử có
xác thực của cơ quan thuế trong hoạt động bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt trước ngày 31/12/2015.
- Tổ chức xây dựng
và triển khai ứng dụng CNTT thực hiện hóa đơn điện tử trên
phạm vi toàn quốc trong năm 2016 - 2017, trong đó hỗ trợ các doanh nghiệp vừa
và nhỏ thực hiện hóa đơn điện tử có xác thực của cơ quan thuế.
- Tổng cục Thuế
chủ trì báo cáo Bộ kế hoạch triển khai dịch vụ nộp thuế qua mạng, hoàn thuế điện
tử và phối hợp với các cơ quan liên
quan để triển khai dịch vụ nộp thuế đất đai, hộ cá nhân
qua mạng thí điểm trong Quý 1 năm 2016, triển khai mở rộng trong Quý 3 năm
2016.
- Trình Bộ phê duyệt
Kế hoạch triển khai hệ thống CNTT đáp ứng cho nộp thuế qua
mạng đối với nộp lệ phí trước bạ tiến hành cùng thời gian triển khai phần mềm
quản lý lệ phí trước bạ tháng 6/2016.
- Đáp ứng triển khai ứng dụng hoàn thuế điện tử sau 06 tháng kể từ khi Thông tư về hoàn thuế
điện tử được sửa đổi và ban hành.
2. Tổng cục Hải quan:
- Chủ trì báo cáo Bộ kế hoạch triển khai nhằm hoàn thiện nâng cao hiệu quả hệ thống hải quan điện tử, thực hiện cơ chế một cửa quốc
gia và kết nối cơ chế một cửa ASEAN, phối hợp với các đơn vị triển khai thực hiện kết nối trao đổi thông tin giữa cơ quan hải quan với các cơ quan
quản lý nhà nước, các ngân hàng thương mại và các doanh nghiệp hoạt động trong
lĩnh vực logistics, bảo hiểm và các dịch vụ khác có liên
quan trước ngày 31/12/2015.
3. Kho bạc Nhà nước:
- Chủ trì thực hiện xây dựng các dịch
vụ công điện tử phục vụ kiểm soát chi ngân sách nhà nước qua mạng, triển khai tại
5 thành phố trực thuộc Trung ương trước ngày 01/4/2016 và đánh giá, đề xuất triển
khai diện rộng trong các năm 2017 và 2018.
- Phối hợp với
các bộ, ngành, địa phương và các ngân hàng thương mại đẩy mạnh
việc thu phạt vi phạm hành chính qua mạng điện tử.
4. Cục Tin học và Thống kê tài chính:
- Trên cơ sở danh mục các thủ tục cần
ưu tiên xây dựng dịch vụ công mức độ 3 và quy trình thực
hiện các thủ tục hành chính theo hướng điện tử hóa của các đơn vị nghiệp vụ, tổ
chức xây dựng, triển khai ứng dụng cung cấp dịch vụ công mức
độ 3 và tích hợp lên Cổng thông tin điện tử của Bộ Tài
chính trong năm 2016, từng bước tích hợp lên Cổng dịch vụ công Quốc gia theo lộ
trình của Chính phủ.
- Sau khi có hướng dẫn của Bộ Thông
tin và Truyền thông, Cục THTK chủ trì báo cáo Bộ các nội dung cần hướng dẫn để
triển khai thực hiện ứng dụng CNTT kết hợp với Hệ thống quản lý chất lượng ISO (ISO điện tử) trong hoạt động của các cơ
quan, tổ chức thuộc hệ thống hành chính nhà nước.
- Chủ trì, phối hợp với các đơn vị thuộc Bộ đảm bảo thực hiện kết nối, liên thông phần mềm quản lý
văn bản với Văn phòng Chính phủ theo kế hoạch và hướng dẫn của Văn phòng Chính phủ trước ngày 01/01/2016.
- Định kỳ hàng tháng tổng hợp báo cáo
Bộ về tình hình ứng dụng CNTT nội ngành thực hiện Nghị quyết số 36a/NQ-CP.
- Theo dõi, đôn đốc các đơn vị thuộc
Bộ thực hiện các nhiệm vụ được giao tại Kế hoạch hành động,
kịp thời báo cáo Bộ những vướng mắc, khó khăn trong quá
trình triển khai thực hiện, trên cơ sở đó đề xuất những giải pháp chỉ đạo điều
hành phù hợp, hiệu quả.
- Thực hiện việc kiểm tra, giám sát việc thực hiện kế hoạch; định
kỳ hàng quý tổng hợp báo cáo chung về tình hình triển khai
Nghị quyết số 36a/NQ-CP của Bộ Tài chính trình Bộ phê duyệt
gửi Văn phòng Chính phủ để báo cáo Chính phủ tại các phiên
họp thường kỳ vào tháng cuối quý.
5. Vụ Thi đua - Khen thưởng:
Trên cơ sở đề xuất của Cục Tin học và
Thống kê tài chính, Vụ Thi đua - Khen thưởng phối hợp trình Bộ khen thưởng, động
viên kịp thời các đơn vị làm tốt, xem xét về thi đua đối với
các đơn vị chưa hoàn thành mục tiêu, nhiệm vụ đề ra.
6. Các đơn vị khác căn cứ chức
năng, nhiệm vụ:
- Xây dựng kế hoạch tổ chức triển
khai thực hiện các nhiệm vụ theo phân công tại Kế hoạch
hành động, cụ thể hóa thành các nhiệm vụ thành các đề án, dự án, công việc, kết
quả đầu ra để xây dựng chương trình công tác tháng, quý và năm của đơn vị.
- Rà soát các thủ tục hành chính,
phân loại và đề xuất danh mục các thủ tục cần ưu tiên xây dựng dịch vụ công mức độ 3, đồng thời xây dựng quy trình thực
hiện các thủ tục hành chính theo hướng điện tử hóa, báo cáo cấp có thẩm quyền
phê duyệt trước ngày 31/03/2016.
- Công khai, minh bạch trên Cổng Thông tin điện tử Bộ Tài chính, Cổng Thông tin
điện tử của các đơn vị về thủ tục hành chính và niêm yết công khai tại trụ sở cơ
quan, đơn vị nơi trực tiếp giải quyết các thủ
tục hành chính theo quy định.
- Tổ chức thực
hiện có hiệu quả công tác cải cách hành chính tại các đơn vị theo Kế hoạch cải cách hành chính, Kế hoạch kiểm soát thủ
tục hành chính đã được Bộ phê duyệt.
- Định kỳ báo cáo, đánh giá tình hình
triển khai và kết quả thực hiện Nghị quyết 36a/NQ-CP gửi Văn phòng Bộ và Cục
Tin học và Thống kê tài chính để tổng
hợp gửi Văn phòng Chính phủ và Bộ Thông tin và Truyền
thông.
TT
|
Nhiệm
vụ, giải pháp
|
Nội
dung trong Nghị quyết 36a/NQ-CP
|
Đơn
vị chủ trì
|
Đơn vị phối hợp
|
Thời gian thực hiện
|
Nội
dung thực hiện
|
I
|
HOÀN THIỆN THỂ CHẾ, KHUÔN KHỔ PHÁP LÝ
|
1
|
Rà soát, xây dựng và hiệu chỉnh bổ
sung các chính sách, quy định về ứng dụng và phát triển
công nghệ thông tin của Bộ Tài chính
|
|
Các
đơn vị thuộc Bộ
|
Các
đơn vị thuộc Bộ
|
Hàng
năm
|
- Các chính sách về dịch vụ CNTT, dịch vụ về thuê dịch vụ CNTT trong
cơ quan nhà nước; xây dựng, ban hành các chính sách thu hút, chế độ lương,
thưởng và phụ cấp phù hợp đối với cán bộ, công chức, viên chức làm công tác
CNTT được xây dựng và hoàn thiện theo Kế hoạch ban hành văn bản pháp luật của
Bộ Tài chính hàng năm.
|
1
|
Tăng cường ứng dụng CNTT trong công
tác quản lý nhà nước, nhất là trong việc giải quyết thủ
tục hành chính, cung cấp dịch vụ công trực tuyến đối với những lĩnh vực bức
thiết, liên quan đến người dân và doanh nghiệp
|
Điểm a, Khoản 1, Mục IV
|
Tổng
cục Thuế, Tổng cục Hải quan
|
Vụ
Pháp chế
|
2015-2017
|
Rà soát cắt giảm thủ tục hành chính đối với những lĩnh vực bức thiết, liên quan đến người
dân và doanh nghiệp, xây dựng kế hoạch tăng cường triển khai ứng dụng CNTT
trong việc giải quyết thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công trực tuyến
cho người dân, doanh nghiệp.
|
2
|
Đẩy mạnh triển
khai hình thức thuê doanh nghiệp CNTT thực hiện dịch vụ cho thuê từng phần hoặc
thuê trọn gói, bao gồm: Phần cứng, phần mềm, đường truyền, giải pháp... để cơ
quan nhà nước cung cấp dịch vụ công trực tuyến. Để bảo đảm an ninh thông tin, Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ
quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương được chỉ định
thầu; xác định giá thuê tạm thời ngắn hạn (dưới 12 tháng) nếu chưa đủ điều kiện
cần thiết để xác định giá thuê ổn định
|
Điểm b, Khoản 1, Mục IV
|
Vụ
Hành chính sự nghiệp
|
Cục
THKT, Cục KHTC, Tổng cục Thuế, Tổng cục Hải quan, Ủy ban Chứng khoán Nhà nước,
Kho bạc Nhà nước, Tổng cục Dự trữ Nhà nước
|
2016-2017
|
Đầu mối phối hợp với Văn phòng
Chính phủ, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Thông tin và Truyền
thông thực hiện
|
3
|
Ghi loại chi CNTT
theo phân ngành kinh tế trong hệ thống mục lục ngân sách như quy định tại Luật
Công nghệ thông tin năm 2006
|
Điểm đ, Khoản 1, Mục IV Điểm a, Khoản
4, Mục IV
|
Kho
bạc Nhà nước
|
Vụ
Ngân sách Nhà nước, Vụ Hành chính sự nghiệp
|
2016
|
- KBNN báo cáo Bộ phương án cụ thể
xây dựng và triển khai hệ thống MLNS mới trong đó có đề xuất
ghi loại chi CNTT theo phân ngành kinh tế trong hệ thống
mục lục ngân sách như quy định tại Luật Công nghệ thông tin năm 2006 trong
tháng 12/2015.
- Vụ NSNN báo cáo Bộ làm việc với Ủy
ban tài chính và ngân sách của Quốc hội để thống nhất lĩnh vực chi và biểu mẫu
quyết định dự toán NSTW và Thông tư thay thế Thông tư 59/2003/TT-BTC, để từ
đó có đủ thông tin làm căn cứ hoàn
thiện MLNS mới.
|
4
|
Sử dụng nguồn kinh phí khoa học
công nghệ để thực hiện nội dung ứng dụng CNTT trong nhiệm vụ khoa học - công
nghệ và đầu tư hạ tầng thông tin khoa học - công nghệ
|
Điểm đ, Khoản 1, Mục IV
|
Vụ
Hành chính sự nghiệp
|
Vụ Đầu
tư
|
2016
|
- Vụ Hành chính sự nghiệp, Vụ Đầu
tư theo chức năng, nhiệm vụ được phân công phối hợp với các đơn vị liên quan
của Bộ Khoa học và Công nghệ và Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
|
5
|
Rà soát, sửa đổi, bổ sung chính
sách ưu đãi về thuế để khuyến khích
mạnh mẽ, thu hút các nhà đầu tư đẩy mạnh phát triển và ứng
dụng CNTT tại Việt Nam.
|
Điểm đ, Khoản 1, Mục IV
|
Vụ
Chính sách thuế
|
Cục
THKT, Tổng cục Thuế, Tổng cục Hải quan, Ủy ban Chứng khoán Nhà nước, Kho bạc
Nhà nước, Tổng cục Dự trữ Nhà nước
|
31/12/2015
|
- Vụ Chính sách thuế chủ trì, trình Bộ trình Chính phủ dự thảo Nghị quyết
về chính sách ưu đãi thuế thúc đẩy việc phát triển và ứng dụng CNTT tại Việt
Nam trước ngày 31/12/2015.
- Rà soát các chính sách về thuế đối
với lĩnh vực CNTT báo cáo Bộ các nội dung sửa đổi, bổ sung để khuyến khích mạnh
mẽ, thu hút các nhà đầu tư đẩy mạnh phát triển và ứng dụng CNTT.
|
6
|
Tập trung chỉ đạo
đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính. Rà soát, đơn giản
hóa, bãi bỏ các thủ tục hành chính không cần thiết, tạo mọi thuận lợi và giảm
thời gian, chi phí cho doanh nghiệp, người dân, nhất là
thủ tục hành chính có liên quan đến các chỉ số xếp hạng
Chính phủ điện tử của LHQ.
|
Điểm e, Khoản 1 Mục IV
|
Các đơn vị thuộc Bộ
|
Vụ
Pháp chế, Cục THTK
|
31/03/2016
|
- Các đơn vị thuộc Bộ chủ trì, phối
hợp với Vụ Pháp chế, rà soát, báo cáo Bộ.
- Cục THTK chịu trách nhiệm đảm bảo các điều kiện kỹ thuật điện tử hóa các thủ tục hành chính.
|
7
|
Chủ trì, phối
hợp với các bộ, ngành, địa phương bố trí kinh phí chi thường xuyên nguồn ngân
sách nhà nước để thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp xây dựng Chính phủ điện tử
|
Điểm b, Khoản 4, Mục IV
|
Vụ
Ngân sách nhà nước
|
Vụ
Hành chính sự nghiệp
|
Hàng
năm
|
Vụ Ngân sách Nhà nước chủ trì, Vụ
Hành chính sự nghiệp phối hợp lồng ghép trong Thông tư hướng dẫn xây dựng dự
toán, Thông tư điều hành ngân sách hàng năm để thực hiện các nhiệm vụ, giải
pháp xây dựng Chính phủ điện tử.
|
II
|
CUNG CẤP DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN CỦA BỘ TÀI CHÍNH
|
1
|
Triển khai các giải pháp để cung cấp
100% dịch vụ công trực tuyến ở mức độ 3
|
Điểm b, Khoản 1, Mục IV
|
Các
đơn vị thuộc Bộ
|
Các
đơn vị thuộc Bộ
|
2016-2017
|
- Các Vụ, Cục nghiệp vụ thuộc cơ
quan Bộ rà soát các thủ tục hành chính, phân loại và đề xuất danh mục các thủ
tục cần ưu tiên xây dựng dịch vụ công mức độ 3, đồng thời xây dựng quy trình
thực hiện các thủ tục hành chính theo hướng điện tử hóa, báo cáo cấp có thẩm
quyền phê duyệt trước ngày 31/03/2016
- Cục THTK trên cơ sở danh mục các
thủ tục cần ưu tiên xây dựng dịch vụ công mức độ 3 và quy trình thực hiện các
thủ tục hành chính theo hướng điện tử hóa của các đơn vị nghiệp vụ, tổ chức
xây dựng, triển khai ứng dụng cung cấp dịch vụ công mức độ 3 và tích hợp lên Cổng thông tin điện tử của Bộ Tài chính trong năm 2016, từng bước tích
hợp lên Cổng dịch vụ công Quốc gia theo lộ trình của
Chính phủ.
- Giao Tổng cục Thuế, Tổng cục Hải quan, Ủy ban Chứng khoán Nhà nước, Kho bạc Nhà
nước, Tổng cục Dự trữ Nhà nước rà soát, đề xuất danh mục các thủ tục cần ưu
tiên xây dựng dịch vụ công mức độ 3, tổ chức xây dựng, triển khai và tích hợp
lên Cổng thông tin điện tử của Bộ Tài chính trong năm
2016, từng bước tích hợp lên Cổng dịch vụ công Quốc gia
theo lộ trình của Chính phủ
|
2
|
Tích cực triển
khai để cung cấp dịch vụ công mức độ 4
|
Điểm b, Khoản 1, Mục IV
|
Cục
THTK, Tổng cục Thuế, Tổng cục Hải quan, Ủy ban Chứng
khoán Nhà nước, Kho bạc Nhà nước
|
Các
Vụ, Cục thuộc Bộ
|
2016-2017
|
- Hàng năm rà soát, nâng cấp các dịch vụ công đủ điều kiện lên mức độ 4
- Tổng cục Hải quan tích cực cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 4 đối với các lĩnh vực:
khai báo Hải quan và thông quan hàng hóa, khai báo phương tiện vận tải đường biển, đường không
- Tổng cục Thuế tích cực cung cấp dịch
vụ công trực tuyến mức độ 4 đối với các lĩnh vực: thanh toán thuế, phí và lệ
phí, miễn giảm hoàn thuế và cung cấp các dịch vụ thuế điện tử hỗ trợ người nộp
thuế
|
3
|
Xây dựng, ban hành và hàng năm cập
nhật danh sách các dịch vụ công được ưu tiên cung cấp trực tuyến tối thiểu ở mức độ 3 của các bộ, ngành, địa phương
|
Điểm b, Khoản 1, Mục IV
|
Cục
THTK, Tổng cục Thuế, Tổng cục Hải quan, Ủy ban Chứng khoán Nhà nước, Kho bạc
Nhà nước
|
Các
Vụ, Cục thuộc Bộ
|
Hàng
năm
|
Hàng năm rà soát, cập nhật danh
sách các dịch vụ công được ưu tiên cung cấp trực tuyến tối thiểu ở mức độ 3 của
các bộ, ngành, địa phương
|
4
|
Bổ sung, nâng
cấp và tích hợp các dịch vụ công trực tuyến của bộ và các đơn vị trực thuộc
lên Cổng thông tin điện tử của bộ và tích hợp lên Cổng dịch
vụ công Quốc gia
|
Điểm c, Khoản 1, Mục IV
|
Cục
THTK, Tổng cục Thuế, Tổng cục Hải quan, Ủy ban Chứng
khoán Nhà nước, Kho bạc Nhà nước
|
Các
Vụ, Cục thuộc Bộ
|
Từ
năm 2016
|
- Tổ chức xây dựng, triển khai và tích hợp lên Cổng thông tin điện tử của Bộ Tài chính trong năm 2016,
- Từng bước tích hợp lên Cổng dịch vụ công Quốc gia theo lộ trình của Chính phủ.
|
III
|
CÁC NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP THEO CHỨC
NĂNG, NHIỆM VỤ
|
1
|
Thực hiện hóa đơn điện tử trên phạm
vi toàn quốc; trong đó cơ quan thuế hỗ trợ doanh nghiệp vừa và nhỏ thực hiện hóa đơn điện tử có xác thực của cơ
quan thuế
|
Điểm c, Khoản 4, Mục IV
|
Tổng
cục Thuế
|
Vụ
CST, Cục THTK, Cục KHTC
|
2015-2017
|
- Tổng cục Thuế chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan hoàn thiện dự thảo Quyết định
của Thủ tướng Chính phủ triển khai
hóa đơn điện tử, hóa đơn điện tử có
xác thực của cơ quan thuế trong hoạt động bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ
trình Thủ tướng phê duyệt;
- Tổ chức xây dựng
và triển khai ứng dụng CNTT thực hiện hóa đơn điện tử
trên phạm vi toàn quốc trong năm 2016, 2017 trong đó hỗ
trợ các doanh nghiệp vừa và nhỏ thực hiện
hóa đơn điện tử có xác thực của cơ quan thuế
|
2
|
Tiếp tục triển khai dịch vụ nộp thuế
qua mạng, hoàn thuế điện tử và phối hợp với các cơ quan liên quan để triển khai dịch vụ nộp thuế đất đai, lệ phí
trước bạ, hộ cá nhân qua mạng
|
Điểm d, Khoản 4, Mục IV
|
Tổng cục Thuế
|
Các
đơn vị thuộc Bộ
|
2015-2017
|
- Tổng cục Thuế chủ trì báo cáo Bộ kế hoạch triển khai dịch vụ nộp thuế qua mạng, hoàn
thuế điện tử và phối hợp với các cơ quan liên quan để
triển khai dịch vụ nộp thuế đất đai, hộ cá nhân qua mạng thí điểm trong Quý 1
năm 2016, triển khai mở rộng trong Quý 3 năm 2016.
- Kế hoạch triển khai hệ thống CNTT
đáp ứng cho nộp thuế qua mạng đối với nộp lệ phí trước bạ tiến hành cùng thời
gian triển khai phần mềm quản lý lệ phí trước bạ tháng 6/2016.
- Đáp ứng triển khai ứng dụng hoàn
thuế điện tử sau 06 tháng kể từ khi Thông tư về hoàn thuế điện tử được sửa đổi
và ban hành.
|
3
|
Tiếp tục hoàn thiện nâng cao hiệu
quả hệ thống Hải quan điện tử, thực hiện cơ chế một cửa
quốc gia và kết nối cơ chế một cửa ASEAN, phối hợp với các đơn vị triển khai
thực hiện kết nối trao đổi thông
tin giữa cơ quan hải quan với các cơ quan quản lý nhà nước,
các ngân hàng thương mại và các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực
logistics, bảo hiểm và các dịch vụ khác có liên quan
|
Điểm d, Khoản 4, Mục IV
|
Tổng
cục Hải quan
|
Các đơn vị thuộc Bộ
|
2015-2017
|
- Tổng cục Hải
quan chủ trì báo cáo Bộ kế hoạch triển khai các nội dung
liên quan trước ngày 31/12/2015.
|
4
|
Kho bạc Nhà nước xây dựng các dịch
vụ công điện tử phục vụ kiểm soát chi ngân sách nhà nước qua mạng, triển khai
tại 5 thành phố trực thuộc Trung ương trước ngày 01
tháng 4 năm 2016 và đánh giá, đề xuất triển khai diện rộng trong các năm 2017
và 2018; phối hợp với các bộ, ngành, địa phương và các ngân hàng thương mại đẩy mạnh việc thu phạt vi phạm hành chính qua mạng điện tử.
|
Điểm đ, Khoản 4, Mục IV
|
Kho
bạc Nhà nước
|
Các
đơn vị thuộc Bộ
|
2015-2017
|
- Xây dựng các dịch vụ công điện tử
phục vụ kiểm soát chi ngân sách nhà nước qua mạng, triển khai tại 5 thành phố
trực thuộc Trung ương trước ngày 01/4/2016 và đánh giá, đề xuất triển khai diện rộng trong các năm 2017
và 2018;
- Xây dựng hệ thống kết nối với các
ngân hàng thương mại sẵn sàng kết nối với hệ thống thu phạt vi phạm hành
chính qua mạng điện tử của các bộ, ngành, địa phương.
|
IV
|
PHỐI
HỢP, KẾT NỐI CHIA SẺ THÔNG TIN, BÁO CÁO
|
1
|
Triển khai thực
hiện ứng dụng CNTT kết hợp với Hệ thống quản lý chất lượng
ISO (ISO điện tử) trong hoạt động của các cơ quan, tổ chức
thuộc hệ thống hành chính nhà nước.
|
Điểm e, Khoản 1 Mục IV
|
Cục
Tin học và Thống kê tài chính
|
Các
đơn vị thuộc Bộ
|
2015-2017
|
- Sau khi có hướng dẫn của Bộ Thông tin và Truyền thông, Cục THTK chủ
trì báo cáo Bộ các nội dung cần hướng dẫn.
|
2
|
Thực hiện kết nối, liên thông phần
mềm quản lý văn bản với Văn phòng Chính phủ theo kế hoạch và hướng dẫn của Văn phòng Chính phủ.
|
Điểm g, Khoản 1 Mục IV
|
Cục
Tin học và Thống kê tài chính
|
Các
đơn vị thuộc Bộ
|
01/01/2016
|
- Cục THTK chủ trì, phối hợp với các đơn vị thuộc Bộ thực hiện kết nối, liên thông
phần mềm quản lý văn bản với Văn phòng Chính phủ theo kế
hoạch và hướng dẫn của Văn phòng Chính phủ
|
3
|
Tăng cường kiểm tra, giám sát việc
thực hiện Nghị quyết này
|
Điểm i, Khoản 1 Mục IV
|
Cục
Tin học và Thống kê tài chính
|
Các
đơn vị thuộc Bộ
|
2015-2017
|
- Cục THTK thực hiện việc kiểm tra,
giám sát, tổng hợp chung về tình hình triển khai Nghị quyết số 36a/NQ-CP của
Bộ Tài chính gửi Văn phòng Chính phủ để báo cáo Chính phủ tại các phiên họp
thường kỳ tháng cuối quý;
- Tổng cục Thuế, Tổng cục Hải quan, Ủy ban Chứng khoán Nhà nước, Kho bạc Nhà nước, Tổng cục Dự trữ
Nhà nước định kỳ hàng tháng có báo cáo, đánh giá tình hình triển khai thực hiện Nghị quyết 36a/NQ-CP (bổ sung thêm 1 mục trong báo cáo CNTT hàng tháng theo Quy chế báo cáo
CNTT ban hành tại Quyết đinh số 912/QĐ-BTC ngày …...);
- Cục THTK hàng tháng tổng hợp,
đánh giá báo cáo Bộ về tình hình ứng dụng CNTT nội ngành thực hiện Nghị quyết
số 36a/NQ-CP.
- Vụ Hành chính sự nghiệp, Vụ Pháp
chế, Vụ Chính sách Thuế định kỳ hàng quý có báo cáo gửi Cục THTK tình hình thực
hiện các nhiệm vụ được giao để
tổng hợp chung.
|
4
|
Đề xuất các hình thức khen thưởng kịp thời các đơn vị làm tốt; xem xét về thi
đua đối với các đơn vị chưa hoàn thành mục tiêu, nhiệm vụ đề ra
|
Điểm i, Khoản 1 Mục IV
|
Cục
Tin học và Thống kê tài chính Vụ Thi đua - Khen thưởng
|
Các
đơn vị thuộc Bộ
|
2015-2017
|
- Cục THTK trên cơ sở kết quả tổng hợp tình hình thực hiện Nghị quyết
36a, rà soát, đánh giá và đề xuất các hình thức khen thưởng
kịp thời các đơn vị làm tốt và các biện pháp, chế tài đối với các đơn vị chưa
hoàn thành mục tiêu, nhiệm vụ đề ra gửi Vụ Thi đua - Khen thưởng tổng hợp báo cáo Bộ.
- Trên cơ sở đề
xuất của Cục THTK, Vụ Thi đua - Khen thưởng phối hợp
trình Bộ khen thưởng, động viên kịp thời các đơn vị làm tốt, xem xét về thi
đua đối với các đơn vị chưa hoàn thành mục tiêu, nhiệm vụ đề ra.
|
V
|
NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP VỀ TỔ CHỨC, NHÂN LỰC
|
1
|
Tổ chức đào tạo, đào tạo lại đội
ngũ cán bộ chuyên trách CNTT ở các cơ quan nhà nước các cấp để đáp ứng yêu cầu
nhiệm vụ về CNTT và việc thuê dịch vụ CNTT; tăng cường năng lực cán bộ làm
công tác an toàn, an ninh thông tin trong các cơ quan nhà nước.
|
Điểm d, Khoản 1 Mục IV
|
Vụ Tổ
chức cán bộ Cục THTK
|
Các
đơn vị thuộc Bộ
|
31/03/2016
|
- Vụ Tổ chức
cán bộ chủ trì, phối hợp Cục THTK, Tổng cục Thuế, Tổng cục
Hải quan, Ủy ban Chứng khoán Nhà nước, Kho bạc Nhà nước, Tổng cục Dự trữ Nhà
nước rà soát, đề xuất kiện toàn chức năng, nhiệm vụ của các đơn vị CNTT đảm bảo thực hiện thành công Nghị quyết 36a/NQ-CP, hoàn thành báo cáo Bộ
trước 31/03/2016
- Cục THTK chủ trì, phối hợp với các đơn vị xây dựng đề án đào
tạo, đào tạo lại đội ngũ cán bộ chuyên trách CNTT, tăng cường năng lực cán bộ
làm công tác an toàn, an ninh thông tin của Bộ Tài chính giai đoạn 2016-2020
để đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ về CNTT và việc thuê dịch vụ CNTT báo cáo Bộ trước
31/03/2016.
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
TT
|
Đơn
vị
|
Số
lượng TTHC
|
Tên
TTHC dự kiến triển khai dịch vụ công trực tuyến tối thiểu mức độ 3
|
I
|
Thống
kê thủ tục hành chính công đã được cung cấp tối thiểu mức độ 3 của Bộ Tài chính
|
1
|
Cơ quan Bộ Tài chính
|
60
|
|
2
|
Tổng cục Hải
quan
|
102
|
|
3
|
Tổng cục Thuế
|
136
|
|
4
|
Kho bạc Nhà nước
|
20
|
|
5
|
Tổng cục dự trữ
Nhà nước
|
0
|
|
6
|
Ủy ban chứng khoán Nhà nước
|
30
|
|
II
|
Thủ tục hành chính công sẽ triển khai cung cấp tối thiểu mức độ 3 của Bộ Tài chính
|
1
|
Cơ quan Bộ Tài
chính
|
66
|
|
Cục Quản lý giá
|
3
|
Kê khai, đăng ký và quyết
định giá (3 thủ tục)
|
Kê khai giá của các doanh nghiệp
thuộc phạm vi Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Bộ, ngành
quản lý
|
Đăng ký giá của các doanh nghiệp
thuộc phạm vi Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Bộ, ngành quản lý (Quyết định
3269/QĐ-BTC ngày 18/12/2014)
|
Quyết định giá
thuộc thẩm quyền của Bộ Tài chính
(3269/QĐ-BTC ngày 18/12/2014)
|
Vụ Tổ chức cán
bộ
|
4
|
Tuyển
dụng cán bộ công chức, viên chức (4 thủ tục)
|
Nộp hồ sơ tuyển dụng công chức, công chức dự bị (Quyết định
công bố 1901/QĐ-BTC ngày 10/8/2009)
|
Tuyển dụng
viên chức (Quyết định công bố
1901/QĐ-BTC ngày 10/8/2009)
|
Tuyển dụng
công chức (Quyết định công bố
1901/QĐ-BTC ngày 10/8/2009)
|
Nộp hồ sơ tuyển dụng viên chức (Quyết
định công bố 1901/QĐ-BTC ngày 10/8/2009)
|
Cục Quản lý và Giám sát Bảo hiểm
|
22
|
Cấp phép, Sửa đổi, bổ sung giấy
phép thành lập và hoạt động của doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm (9 thủ tục)
|
Cấp giấy phép thành lập và hoạt động công ty cổ phần bảo hiểm
|
Cấp giấy phép thành lập và hoạt động chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm nước ngoài
|
Thủ tục chấp
thuận việc thành lập và ban hành, phê duyệt các quy chế của
bộ máy quản lý, điều hành Quỹ bảo vệ người được bảo hiểm
|
Cấp giấy phép thành lập và hoạt động công ty TNHH bảo hiểm
|
Đề nghị chấp thuận việc cổ đông chiến
lược thực hiện việc góp trên 20% vốn điều lệ của công ty cổ phần bảo hiểm
|
Cấp giấy phép đặt văn phòng đại diện
(Quyết định công bố 1193/QĐ-BTC ngày 23/5/2013)
|
Chuyển giao hợp
đồng bảo hiểm (Quyết định công bố 1193/QĐ-BTC ngày 23/5/2013)
|
Chấm dứt tư
cách pháp lý của chuyên gia tính toán (Appointed Actuary) của doanh nghiệp bảo hiểm nhân thọ (Quyết định công bố 1193/QĐ-BTC ngày 23/5/2013)
|
Đăng ký kế
hoạch đào tạo đại lý
|
Dịch vụ gửi nhận báo cáo liên
quan đến lĩnh vực bảo hiểm (13 thủ tục)
|
Báo cáo việc điều chỉnh quy tắc, điều
khoản, biểu phí sản phẩm bảo hiểm phi nhân thọ không đảm bảo an toàn tài chính và ảnh hưởng đến quyền lợi của
người mua bảo hiểm
|
Văn phòng đại diện thông báo với Bộ
Tài chính khi thay đổi địa điểm đặt trụ sở và người làm
việc
|
Báo cáo với Bộ Tài chính các vấn đề liên quan đến nhiệm vụ
của chuyên gia tính toán
|
Báo cáo Bộ Tài chính về việc chính
thức bổ nhiệm chức danh người điều hành quản trị
|
Báo cáo khả năng thanh toán của
DNBH Nhân thọ
|
Báo cáo sản phẩm bảo hiểm phi nhân
thọ mới được triển khai trong tháng trước liền kề (Quyết định công bố
1193/QĐ-BTC ngày 23/5/2013)
|
Thông báo cho Bộ Tài chính khi nhượng
tái bảo hiểm hạn chế (Quyết định công bố 1193/QĐ-BTC ngày 23/5/2013)
|
Thông báo cho Bộ Tài chính trong
trường hợp doanh nghiệp nhận tái bảo
hiểm nước ngoài không có đánh giá xếp hạng tín nhiệm theo quy định (Quyết định
công bố 1193/QĐ-BTC ngày 23/5/2013)
|
Báo cáo năm của cơ sở đào tạo đại lý bảo hiểm
|
Báo cáo quý của cơ sở đào tạo đại lý bảo hiểm
|
Báo cáo danh sách đại lý vi phạm
quy chế hành nghề đại lý hoặc vi phạm
quy định pháp luật của cơ sở đào tạo đại lý bảo hiểm
|
Báo cáo hoạt động 06 tháng và năm của
văn phòng đại diện (Quyết định công bố 1193/QĐ-BTC ngày
23/5/2013)
|
Nộp báo cáo của doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh nước ngoài (Quyết định công bố 1193/QĐ-BTC ngày
23/5/2013)
|
Vụ Tài chính ngân hàng
|
13
|
Hỗ trợ
lãi suất và cấp bù
chênh lệch lãi suất (6 thủ tục)
|
Thủ tục lập kế hoạch hỗ trợ lãi suất
và cấp bù chênh lệch lãi suất (Quyết định công bố 3018/QĐ-BTC ngày 26/11/2014
)
|
Thủ tục lập kế hoạch cấp bù lãi suất (Quyết định công bố
3019/QĐ-BTC ngày 26/11/2014)
|
Thủ tục tạm cấp hỗ trợ lãi suất vay
vốn và tạm cấp bù chênh lệch lãi suất hàng quý (Quyết định công bố
3018/QĐ-BTC ngày 26/11/2014)
|
Thủ tục tạm cấp bù lãi suất hàng
quý (Quyết định công bố 3019/QĐ-BTC ngày 26/11/2014)
|
Thủ tục cấp bù
hỗ trợ lãi suất do thực hiện chính
sách cho diêm dân vay vốn đầu tư sản xuất muối
|
Thủ tục quyết toán hỗ trợ lãi suất
vay vốn và cấp bù chênh lệch lãi suất
|
Cấp
giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh trò chơi
điện tử có thưởng và dịch vụ xếp hạng tín nhiệm (7 thủ tục)
|
Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng dành
cho người nước ngoài.
|
Thủ tục cấp lại
Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh
trò chơi điện tử có thưởng dành cho người nước ngoài
|
Thủ tục điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng dành cho người nước ngoài
|
Thủ tục gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng dành
cho người nước ngoài
|
Thủ tục cấp giấy chứng nhận đủ điều
kiện kinh doanh dịch vụ xếp hạng tín nhiệm
|
Thủ tục cấp lại giấy chứng nhận đủ điều
kiện kinh doanh dịch vụ xếp hạng tín nhiệm
|
Thủ tục điều chỉnh giấy chứng nhận
đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ xếp hạng tín nhiệm
|
Vụ Chế độ Kế toán và Kiểm toán
|
2
|
Điều chỉnh, cấp lại chứng nhận đủ điều kiện kinh
doanh dịch vụ kiểm toán (1 thủ tục)
|
Đăng ký thực hiện kiểm toán cho đơn vị có lợi ích công chúng (1 thủ tục)
|
Cục Quản lý
công sản
|
8
|
Hỗ trợ cá nhân và doanh nghiệp
trong lĩnh vực quản lý công sản thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Tài
chính (8 thủ tục)
|
Báo cáo kê khai, kiểm tra, lập phương án xử lý đất, tài sản gắn liền với đất tại vị
trí cũ của đơn vị phải thực hiện di dời (Quyết định công bố 1139/QĐ-BTC ngày
27/5/2014)
|
Hỗ trợ ngừng
việc, nghỉ việc cho người lao động tại đơn vị phải di dời
(Quyết định công bố 1139/QĐ-BTC ngày 27/5/2014)
|
Hỗ trợ ngừng sản
xuất, kinh doanh cho doanh nghiệp phải di dời (Quyết định công bố 1139/QĐ-BTC ngày
27/5/2014)
|
Hỗ trợ đào tạo
nghề cho doanh nghiệp phải di dời (Quyết định công bố 1139/QĐ-BTC ngày
27/5/2014)
|
Hỗ trợ để
thực hiện dự án đầu tư tại vị trí mới cho
đơn vị phải di dời (Quyết định công bố 1139/QĐ-BTC ngày 27/5/2014)
|
Ứng trước vốn cho đơn vị phải di dời
thuộc trung ương quản lý (Quyết định
số 1139/QĐ-BTC ngày 27/5/2014)
|
Thủ tục điều chuyển tài sản hạ tầng giao
thông đường bộ (Quyết định công bố 1139/QĐ-BTC ngày
27/5/2014)
|
Xác lập quyền sở hữu của Nhà nước đối với
tài sản nhận chuyển giao (Quyết định
công bố 1139/QĐ-BTC ngày 27/5/2014)
|
Vụ Ngân sách Nhà nước
|
3
|
Lập dự toán và phân bố ngân sách (theo Quyết định 1901/QĐ-BTC
ngày 10/8/2009) (3 thủ tục)
|
Lập dự toán ngân sách địa phương
(Quyết định công bố 1901/QĐ-BTC ngày 10/8/2009)
|
Lập dự toán ngân sách đối với các cơ quan đơn vị ở Trung ương (Quyết định công bố 1901/QĐ-BTC ngày 10/8/2009)
|
Phân bổ ngân
sách trung ương (Quyết định công bố 1901/QĐ-BTC ngày
10/8/2009)
|
Vụ Đầu tư
|
2
|
Thẩm
tra phân bổ vốn đầu tư xây dựng cơ bản và vốn Trái phiếu Chính phủ thuộc thẩm quyền của Bộ Tài chính (Quyết định số 767/QĐ-BTC
ngày 14/4/2014) (1 thủ tục)
|
Thủ tục thẩm định và thông báo quyết toán vốn đầu tư XDCB thuộc nguồn vốn NSNN
theo niên độ ngân sách hàng năm của các Bộ, ngành trung ương thuộc thẩm quyền
của Bộ Tài chính (QĐ công bố số 315/QĐ-BTC ngày 13/02/2015) (1 thủ tục)
|
Vụ Hợp tác Quốc tế
|
5
|
Phê duyệt và xác nhận các khoản
viện trợ (3 thủ tục)
|
Thủ tục phê duyệt các khoản viện trợ
phi dự án thuộc thẩm quyền phê duyệt của các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan
ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, UBND tỉnh, thành phố (viện trợ của các tổ
chức phi chính phủ nước ngoài, Dự án có mức vốn dưới 500.000 USD, khoản viện
trợ trị giá nhỏ hơn 200.000 USD)
|
Kiểm tra phương án xử lý các dự án
có vướng mắc hoặc không trả được nợ vay (Trường hợp kiến nghị là của Chủ dự
án/cơ quan chủ quản dự án)
|
Phê duyệt các khoản viện trợ phi dự án thuộc thẩm quyền
phê duyệt của Thủ tướng Chính phủ (viện trợ của phi
chính phủ nước ngoài)
|
Cấp và quản lý bảo lãnh Chính phủ đối với các khoản vay nước ngoài
(1 thủ tục)
|
Quy trình cho vay lại từ nguồn vốn
vay, viện trợ nước ngoài của Chính phủ (1 thủ tục)
|
Cục Tài chính doanh nghiệp
|
4
|
Cấp phát, quyết toán hỗ trợ kinh phí giải quyết lao động dôi dư do sắp xếp lại doanh nghiệp Nhà nước (1 thủ tục)
|
Cấp phát, thanh toán, quyết toán kinh phí cấp bù miễn thủy lợi phí thuộc thẩm quyền của Bộ Tài chính (1 thủ tục)
|
Phê duyệt phương án cổ phần
hóa thuộc thẩm quyền Quyết định của Bộ, cơ quan ngang Bộ (1 thủ tục)
|
Quyết định và công bố giá trị doanh nghiệp thuộc thẩm quyền của Bộ, cơ quan ngang Bộ (1 thủ tục)
|
2
|
Tổng cục Hải quan
|
123
|
Thủ tục thành lập kho ngoại quan
|
Thủ tục di chuyển, mở rộng, thu hẹp kho ngoại quan
|
Thủ tục chuyển
đổi quyền sở hữu
kho ngoại quan
|
Thủ tục chấm dứt hoạt động kho ngoại
quan
|
Thủ tục hải
quan đối với hàng hóa chuyển quyền sở hữu trong kho ngoại quan
|
Thủ tục xử lý hàng tồn đọng kho ngoại quan
|
Thủ tục thành lập địa điểm thu gom
hàng lẻ ở nội địa (CFS)
|
Thủ tục mở rộng, thu hẹp kho CFS
|
Thủ tục chuyển đổi quyền sở hữu địa điểm thu gom
hàng lẻ (CFS)
|
Thủ tục chấm dứt hoạt động địa điểm thu gom hàng
lẻ (CFS)
|
Thủ tục thành lập
kho bảo thuế
|
Thủ tục chấm dứt hoạt động kho bảo
thuế
|
Thủ tục thành lập địa điểm làm thủ
tục hải quan cảng nội địa
|
Thủ tục thành lập địa điểm làm thủ
tục hải quan ngoài cửa khẩu
|
Thủ tục chuyển
đổi quyền sở hữu địa điểm làm thủ tục
hải quan cảng nội địa hoặc địa điểm làm thủ tục hải quan ngoài cửa khẩu
|
Thủ tục di chuyển địa điểm làm thủ tục hải quan cảng nội địa hoặc địa điểm làm thủ tục
hải quan ngoài cửa khẩu
|
Thủ tục thành lập địa điểm tập kết,
kiểm tra hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu ở biên giới thuộc khu kinh tế cửa khẩu
|
Thủ tục thành lập địa điểm kiểm tra tập trung do doanh nghiệp kinh doanh kho bãi đầu tư xây dựng;
|
Thủ tục thành lập địa điểm kiểm tra là chân công trình hoặc kho của công trình, nơi sản xuất
|
Thủ tục di chuyển, mở rộng, thu hẹp địa điểm tập kết, kiểm tra hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu ở biên giới
|
Thủ tục di chuyển, mở rộng, thu hẹp địa điểm kiểm tra tập trung
do doanh nghiệp kinh doanh kho bãi đầu tư xây dựng
|
Thủ tục tạm dừng hoạt động địa điểm
làm thủ tục hải quan tại cảng nội địa; địa điểm làm thủ tục hải quan ngoài cửa
khẩu; địa điểm kiểm tra tập trung; địa điểm tập kết, kiểm tra hàng hóa xuất
khẩu, nhập khẩu ở biên giới
|
Thủ tục đổi
tên chủ sở hữu địa điểm.
|
Thủ tục chuyển
đổi quyền sở hữu địa điểm tập kết, kiểm tra hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu ở biên giới
|
Thủ tục chuyển đổi quyền sở hữu địa
điểm kiểm tra tập trung
|
Đăng ký danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu được miễn thuế
|
Thủ tục đăng ký danh mục hàng hóa
xuất khẩu miễn
thuế là vật liệu xây dựng đưa từ thị trường trong nước
vào khu phi thuế quan
|
Thủ tục cấp lại Danh mục hàng hóa
nhập khẩu miễn thuế và Phiếu theo dõi trừ lùi
|
Thủ tục quyết toán
việc xuất khẩu, sử dụng hàng hóa miễn thuế là vật liệu xây dựng đưa từ thị trường trong nước vào khu phi thuế quan để xây dựng sửa chữa và bảo dưỡng kết cấu hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội
chung trong khu phi thuế quan
|
Thủ tục xét miễn thuế đối với các
trường hợp miễn thuế hàng quà biếu, quà tặng, hàng mẫu
không thuộc thẩm quyền của Bộ Tài chính, Tổng cục Hải quan,
Chi cục hải quan; thuốc chữa bệnh là quà biếu, quà tặng có trị giá vượt quá định mức miễn thuế...
|
Thủ tục xét miễn thuế đối với hàng
hóa là quà biếu tặng có trị giá trên 30 triệu đồng tặng cho cơ quan hành
chính sự nghiệp, cơ quan đoàn thể xã hội hoạt động bằng
ngân sách nhà nước; quà biếu tặng mang mục đích nhân đạo, từ thiện, nghiên cứu khoa học
|
Thủ tục xét miễn thuế đối với trường
hợp hàng nhập khẩu phục vụ an ninh, quốc phòng; an ninh, quốc phòng nhập khẩu
bằng nguồn ngân sách địa phương
(thuộc loại trong nước chưa sản xuất được), nghiên cứu
khoa học, giáo dục đào tạo
|
Xét giảm thuế đối với hàng hóa xuất nhập khẩu bị hư hỏng, mất mát trong quá trình
giám sát của cơ quan hải quan
|
Thủ tục hoàn thuế đối với các trường hợp được xét hoàn thuế theo
quy định tại Thông tư 128/2013/TT-BTC
|
Thủ tục lựa chọn Ngân hàng thương mại là đại lý hoàn thuế giá trị gia tăng
|
Thủ tục kiểm tra hóa đơn kiêm tờ khai hoàn thuế và hàng hóa
|
Thủ tục sao y tờ khai hải quan bản chính do cơ quan hải quan lưu
trong bộ hồ sơ hoàn, không thu thuế
|
Thủ tục chấm dứt đại lý hoàn thuế giá trị gia tăng với Ngân hàng thương mại được lựa
chọn làm đại lý hoàn thuế giá trị gia tăng
|
Thủ tục xóa nợ
tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt (theo qui định tại Điều 65 Luật Quản lý thuế được bổ sung tại khoản 20 Điều 1 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Quản lý thuế, Nghị định 83/2013/NĐ-CP và Điều
134 Thông tư 128/2013/TT-BTC)
|
Thủ tục xóa nợ tiền thuế, tiền phạt
(thực hiện theo Thông tư 77/2008/TT-BTC ngày 15/9/2008 hướng dẫn thi hành một
số biện pháp xử lý nợ đọng thuế và Thông tư số 24/2012/TT-BTC ngày 17/02/2012
sửa đổi bổ sung Thông tư số 77/2008/TT-BTC)
|
Thủ tục nộp dần tiền thuế nợ theo khoản
25 Điều 1 Luật sửa đổi, bổ sung một
số Điều của Luật quản lý thuế... đối với số tiền thuế nợ
phát sinh tại 01 Chi cục Hải quan.
|
Thủ tục nộp dần
tiền thuế nợ theo khoản 25 Điều 1
Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của
Luật quản lý thuế... đối với số tiền thuế nợ phát sinh tại
02 Chi cục Hải quan trở lên thuộc 01 Cục Hải
quan
|
Thủ tục nộp dần tiền thuế nợ theo khoản
25 Điều 1 Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của Luật quản lý thuế... đối với
số tiền thuế nợ phát sinh tại 02 Cục Hải quan trở lên
|
Thủ tục khai bổ sung hồ sơ khai thuế
trong thời hạn quy định
|
Thủ tục khai nộp bổ sung tiền thuế thiếu ngoài thời hạn quy định
|
Thủ tục gia hạn nộp tiền thuế, tiền
chậm nộp, tiền phạt theo Điều 31 Nghị định 83/2013/NĐ-CP ngày 22/07/2013 đối
với trường hợp bị thiệt hại vật chất, gây ảnh hưởng trực tiếp đến sản xuất,
kinh doanh do gặp thiên tai, hỏa hoạn, tai nạn bất ngờ...
|
Thủ tục gia hạn nộp tiền thuế theo Điều
31 Nghị định 83/2013/NĐ-CP ngày 22/07/2013 - cơ quan thực
hiện: Cục Hải quan
|
Thủ tục gia hạn nộp tiền thuế theo Điều
31 Nghị định 83/2013/NĐ-CP ngày 22/07/2013 - cơ quan thực hiện: Tổng cục Hải quan
|
Thủ tục xử lý tiền thuế, tiền chậm
nộp, tiền phạt nộp thừa (theo quy định tại Điều 47 Luật Quản lý thuế số 78/2006/QH10 được bổ sung tại khoản 13 Điều 1 Luật sửa đổi
bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế...)
|
Xác nhận hoàn thành nghĩa vụ nộp
thuế
|
Thủ tục hải quan đối với tàu biển Việt Nam xuất cảnh
|
Thủ tục hải quan đối với tàu biển nước ngoài xuất cảnh
|
Thủ tục hải quan đối với tàu biển nhập cảnh
|
Thủ tục hải quan đối với tàu biển quá cảnh
|
Thủ tục hải quan đối với tàu biển
chuyển cảng
|
Thủ tục hải
quan đối với thuyền xuồng, ca nô,... xuất cảnh, nhập cảnh
|
Thủ tục hải quan đối với tàu bay xuất
cảnh, nhập cảnh, quá cảnh, chuyển cảng
|
Thủ tục hải quan đối với tàu liên vận
quốc tế nhập cảnh bằng đường sắt
|
Thủ tục hải
quan đối với tàu liên vận quốc tế xuất cảnh bằng đường sắt
|
Thủ tục hải quan đối với các phương
tiện vận tải khác (xe mô tô, thuyền, xuồng có gắn máy hoặc không gắn máy; ca-nô) tạm nhập - tái xuất; tạm xuất - tái nhập, không nhằm mục đích thương mại
|
Thủ tục cấp giấy phép nhập khẩu xe
ô tô, xe mô tô của người Việt Nam định cư ở nước ngoài
được phép hồi hương
|
Thủ tục nhập khẩu xe ôtô đã qua sử dụng theo chế độ tài sản di chuyển của người Việt
Nam định cư ở nước ngoài đã hoàn tất thủ tục đăng ký thường trú tại Việt Nam
|
Thủ tục cấp giấy chuyển nhượng xe ô
tô, xe gắn máy của đối tượng được hưởng quyền ưu đãi, miễn
trừ tại Việt Nam
|
Thủ tục chuyển nhượng xe ô tô, xe gắn máy của đối tượng được hưởng quyền ưu đãi, miễn
trừ tại Việt Nam
|
Thủ tục kê khai, nộp thuế xe ô tô, xe mô tô khi chuyển nhượng của người Việt Nam định cư ở nước
ngoài được phép hồi hương
|
Thủ tục cấp giấy tạm nhập khẩu xe ô
tô, xe gắn máy của đối tượng được hưởng quyền ưu đãi, miễn trừ tại Việt Nam
|
Thủ tục tạm nhập khẩu xe ô tô, xe gắn
máy của đối tượng được hưởng quyền ưu đãi, miễn trừ tại Việt Nam
|
Thủ tục tái xuất khẩu xe ô tô, xe gắn
máy của đối tượng được hưởng quyền ưu đãi, miễn trừ tại Việt Nam
|
Thủ tục tiêu hủy xe ô tô, xe gắn
máy của đối tượng được hưởng quyền ưu đãi, miễn trừ tại Việt Nam
|
Thủ tục xác nhận tờ khai nguồn gốc xe ô tô, xe hai bánh gắn máy nhập khẩu
|
Thủ tục hải quan nhập khẩu, tạm nhập
xe gắn máy hai bánh không nhằm mục đích thương mại
|
Thủ tục hải quan đối với ôtô không
nhằm mục đích thương mại khi xuất cảnh, nhập cảnh
|
Thủ tục hải quan đối với ôtô Việt
Nam khi xuất cảnh (tạm xuất), nhập cảnh (tái nhập) với mục đích thương mại
|
Thủ tục hải quan đối với ô tô nước
ngoài khi nhập cảnh (tạm nhập) với mục đích thương mại
|
Thủ tục hải
quan đối với ôtô nước ngoài khi xuất cảnh (tái xuất) với mục đích thương mại
|
Tư vấn cho
công dân và doanh nghiệp về thủ tục hành chính hải quan
|
Thủ tục thi, cấp chứng chỉ nghiệp vụ khai hải quan
|
Thủ tục thông báo và xác nhận đủ điều kiện hoạt động đại lý hải quan
|
Thủ tục tiếp nhận hàng hóa xuất khẩu
đã làm thủ tục hải quan, vận chuyển đến cửa khẩu được chỉ
định để giao trả hàng
hóa cho người nhận ở nước ngoài lãnh thổ Việt Nam
|
Thủ tục xem hàng hóa trước khi khai
hải quan
|
Thủ tục lấy mẫu,
lưu mẫu, lưu ảnh hàng hóa nhập khẩu
|
Thủ tục phân loại hàng hóa trước
khi xuất khẩu, nhập khẩu
|
Thủ tục xác định trước mã số hàng
hóa xuất khẩu, nhập khẩu
|
Thủ tục xác định và kiểm tra xuất xứ
hàng hóa nhập khẩu
|
Thủ tục xác nhận trước xuất xứ hàng
nhập khẩu
|
Nộp Phiếu kết quả thử nghiệm giám định hàm lượng vàng dưới 95%
|
Thủ tục thanh khoản hàng bán tại cửa
hàng miễn thuế
|
Thủ tục hải quan đối với hàng chuyển cảng;
|
Thủ tục hải
quan đối với hàng hóa kinh doanh theo phương thức chuyển khẩu
|
Thủ tục hải
quan đối với hàng quá cảnh
|
Thủ tục hải quan đối với hàng hóa
đưa vào, đưa ra cảng trung chuyển
|
Thủ tục hải
quan đối với hàng hóa vận tải đa phương thức quốc tế vận
chuyển từ nước ngoài đến Việt Nam và giao trả hàng hóa cho người nhận hàng
trong lãnh thổ Việt Nam
|
Thủ tục hải quan đối với hàng hóa vận
tải đa phương thức quốc tế vận chuyển từ nước ngoài đến
Việt Nam và giao trả hàng hóa cho người nhận hàng ở ngoài lãnh thổ Việt Nam
|
Thủ tục công nhận Doanh nghiệp ưu
tiên
|
Thủ tục đánh giá lại, gia hạn Doanh
nghiệp ưu tiên
|
Kiểm tra sau thông quan tại trụ sở
Tổng cục Hải quan
|
Kiểm tra sau thông quan tại trụ sở
doanh nghiệp
|
Kiểm tra sau thông quan tại trụ sở
Cục Hải quan tỉnh, thành phố
|
Kiểm tra sau thông quan tại trụ sở
doanh nghiệp
|
Thủ tục xác định trước trị giá hải
quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập
khẩu
|
Thủ tục tham vấn, xác định trị giá
đối với hàng nhập khẩu tại cấp Cục
|
Thông báo phát hành Biên lai
|
Thông báo kết quả hủy Biên lai
|
Kiểm tra việc in, phát hành, quản lý và sử dụng Biên
lai
|
Thủ tục hải quan đối với hàng hóa
nhập khẩu không nhằm mục đích
thương mại
|
Thủ tục hải
quan đối với hàng hóa xuất khẩu không nhằm mục đích thương mại
|
Thủ tục hải
quan đối với xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa qua biên giới
|
Thủ tục hải
quan đối với mua bán, trao đổi hàng
hóa của cư dân biên giới
|
Thủ tục hải quan đối với hoạt động
mua bán hàng hóa tại chợ biên giới, chợ cửa khẩu, chợ trong khu kinh tế cửa
khẩu
|
Thủ tục hải
quan đối với hàng hóa của người xuất cảnh, nhập cảnh và
phương tiện xuất cảnh, nhập cảnh qua biên giới
|
Thủ tục hải quan đối với bưu phẩm, bưu kiện, hàng hóa nhập khẩu gửi qua dịch vụ
bưu chính
|
Thủ tục hải quan đối với bưu phẩm, bưu kiện, hàng hóa xuất khẩu gửi qua dịch vụ bưu chính
|
Thủ tục hải quan đối với hàng hóa
nhập khẩu gửi qua dịch vụ chuyển phát nhanh đường bộ
|
Thủ tục hải
quan đối với hàng hóa xuất khẩu gửi
qua dịch vụ chuyển phát nhanh đường bộ
|
Thủ tục chuyển cửa khẩu đối với
hàng hóa nhập khẩu gửi qua dịch vụ chuyển phát nhanh đường bộ
|
Thủ tục chuyển
cửa khẩu đối với hàng hóa xuất khẩu gửi qua dịch vụ chuyển phát nhanh đường bộ
|
Thủ tục hải quan đối với hàng hóa
quá cảnh gửi qua dịch vụ chuyển phát nhanh đường bộ
|
Thủ tục hải quan đối với hàng hóa
xuất khẩu, nhập khẩu gửi qua dịch vụ chuyển phát nhanh đường hàng không quốc tế
|
Thủ tục hải
quan đối với hành lý ký gửi bị từ bỏ, thất lạc, nhầm lẫn tại sân bay quốc tế
|
Thủ tục tiếp nhận và giải quyết đơn
yêu cầu kiểm tra, giám sát hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu liên quan đến sở hữu
trí tuệ tại Tổng cục Hải quan
|
Thủ tục gia hạn hiệu lực của đơn
yêu cầu kiểm
tra, giám sát hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu liên quan đến sở hữu trí tuệ tại Tổng cục Hải quan
|
Thủ tục tạm dừng làm thủ tục hải
quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập
khẩu bị nghi ngờ xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ tại Chi cục Hải quan
|
Thủ tục hải quan đối với trường hợp
tạm nhập, tạm xuất các phương tiện chứa hàng hóa theo
phương thức quay vòng
|
3
|
Tổng cục Thuế
|
252
|
Triển khai tại Tổng cục Thuế (10
thủ tục)
|
Đăng ký dự thi cấp chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế (đăng ký lần đầu)
|
Đăng ký dự thi cấp chứng chỉ hành
nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế
(đăng ký lại các môn chưa đạt hoặc đăng ký thi các môn chưa
thi)
|
Khiếu nại về thuế
|
Đăng ký cấp chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm
thủ tục về thuế
|
Đề nghị tham vấn áp dụng APA trước
khi nộp hồ sơ chính thức
|
Đề nghị áp dụng APA chính thức
|
Rút đơn và dừng đàm phán APA
|
Sửa đổi APA
|
Hủy bỏ APA
|
Triển khai tại Cục Thuế (132 thủ
tục)
|
Đăng ký thuế lần đầu đối với người nộp thuế là tổ chức sản xuất kinh doanh không
thành lập theo Luật Doanh nghiệp (trừ các đơn vị trực thuộc)
|
Đăng ký thuế lần đầu đối với người nộp thuế là đơn vị trực thuộc của tổ chức sản xuất kinh
doanh không thành lập theo Luật doanh nghiệp
|
Đăng ký thuế lần đầu đối với người nộp thuế là cá nhân thuộc diện nộp thuế thu nhập cá nhân
|
Đăng ký thuế lần
đầu đối với người nộp thuế là nhà thầu, nhà thầu phụ nước ngoài trực tiếp ký hợp đồng
thầu với chủ đầu tư đăng ký nộp thuế với cơ quan thuế
|
Đăng ký thuế lần
đầu đối với người nộp thuế là nhà thầu, nhà thầu phụ nước ngoài tham gia hợp đồng liên
danh tại Việt Nam đăng ký nộp thuế trực tiếp với cơ quan thuế
|
Đăng ký thuế lần đầu đối với bên Việt
Nam nộp thuế thay cho nhà thầu, nhà thầu phụ nước ngoài
|
Đăng ký thuế lần đầu đối với người
nộp thuế là cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự và cơ quan đại diện
của tổ chức quốc tế tại Việt Nam (trường hợp có hoàn thuế giá trị gia tăng)
|
Đăng ký thuế lần đầu đối với người
nộp thuế là tổ chức được ủy quyền
thu thuế, phí, lệ phí và các khoản thu khác theo quy định của pháp luật; các
chủ dự án; tổ chức khấu trừ thuế thu nhập cá nhân nhưng đơn vị không có hoạt
động sản xuất kinh doanh, dịch vụ
|
Cấp lại giấy
chứng nhận đăng ký thuế cho trường hợp mất, rách, nát Giấy chứng nhận đăng ký thuế
|
Cấp lại Thẻ mã số thuế cá nhân
|
Đăng ký thuế đối với trường hợp tổ chức, sắp xếp lại doanh nghiệp: Trường hợp sáp nhập doanh nghiệp
đối với doanh nghiệp nhận sáp nhập
|
Đăng ký thuế đối với trường hợp tổ chức, sắp xếp lại doanh nghiệp: Trường hợp
sáp nhập doanh nghiệp đối với doanh nghiệp bị sáp nhập
|
Đăng ký thuế
đối với trường hợp tổ chức, sắp xếp lại
doanh nghiệp: Trường hợp tách doanh nghiệp đối với doanh
nghiệp được tách
|
Đăng ký thuế đối với trường hợp tổ chức, sắp xếp lại
doanh nghiệp: Trường hợp tách doanh nghiệp đối với doanh
nghiệp bị tách
|
Đăng ký thuế đối với trường hợp tổ
chức, sắp xếp lại doanh nghiệp: Trường hợp chia doanh
nghiệp đối với doanh nghiệp mới được chia
|
Đăng ký thuế đối với trường hợp tổ chức, sắp xếp lại doanh nghiệp: Trường hợp chia doanh nghiệp đối với doanh nghiệp bị chia
|
Đăng ký thuế đối với trường hợp tổ
chức, sắp xếp lại doanh nghiệp: Trường hợp chuyển đơn vị
trực thuộc thành đơn vị độc lập
|
Đăng ký thuế đối với trường hợp tổ
chức, sắp xếp lại doanh nghiệp: Trường hợp chuyển đơn vị độc lập thành đơn vị
trực thuộc
|
Đăng ký thuế đối với trường hợp tổ
chức, sắp xếp lại doanh nghiệp: Trường hợp bán doanh nghiệp đối với doanh nghiệp không thành lập theo Luật doanh nghiệp
|
Đăng ký thuế đối với trường hợp tổ
chức, sắp xếp lại doanh nghiệp: trường hợp Sáp nhập, hợp
nhất doanh nghiệp đối với doanh nghiệp hợp nhất
|
Đăng ký thuế thay đổi bổ sung: Trường hợp đổi tên cơ sở kinh doanh
|
Đăng ký thuế
thay đổi bổ sung: Trường hợp chuyển địa điểm kinh doanh
trong cùng địa bàn tỉnh
|
Đăng ký thuế thay đổi bổ sung: Trường hợp chuyển địa điểm kinh doanh giữa các tỉnh
- tại nơi Người nộp thuế chuyển đi
|
Đăng ký thuế thay đổi bổ sung: Trường hợp chuyển địa điểm kinh doanh giữa các tỉnh - tại nơi Người nộp thuế chuyển đến
|
Đăng ký thuế thay đổi bổ sung: Thay đổi các chỉ tiêu khác trên tờ khai đăng ký thuế
|
Chấm dứt hiệu lực mã số thuế đối với doanh nghiệp, hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh
|
Chấm dứt hiệu lực mã số thuế đối với
đơn vị có các đơn vị trực thuộc Giải trình về tài sản, hàng hóa bị tổn thất
do thiên tai, dịch bệnh, hỏa hoạn được tính vào chi phí
được trừ khi tính thuế TNDN
|
Giải trình về
hàng hóa bị hư hỏng do hết hạn sử dụng, bị hư hỏng do thay đổi quá trình sinh hóa tự nhiên được
tính vào chi phí được trừ khi tính thuế Thu nhập doanh nghiệp
|
Thông báo phương pháp trích khấu
hao tài sản cố định
|
Thông báo định mức chính của những
sản phẩm chủ yếu của doanh nghiệp.
|
Thông báo (đăng ký) phương pháp
tính thuế của nhà thầu nước ngoài, nhà thầu phụ nước ngoài (NTNN, NTPNN)
|
Khai thuế TNCN đối với cá nhân có
thu nhập từ tiền lương, tiền công và cá nhân không cư
trú có thu nhập từ kinh doanh
|
Khai quyết toán thuế đối với cá
nhân cư trú có thu nhập từ tiền lương, tiền công; thu nhập
từ đại lý bảo hiểm, đại lý xổ số, bán hàng đa cấp khai quyết toán trực tiếp với
cơ quan thuế
|
Khai thuế thu nhập cá nhân đối với
cá nhân cư trú có thu nhập từ chuyển nhượng vốn (trừ chuyển nhượng chứng
khoán).
|
Khai quyết toán thuế thu nhập cá
nhân đối với cá nhân chuyển nhượng chứng khoán có yêu cầu quyết toán thuế
(trường hợp hoàn trước kiểm tra sau)
|
Khai thuế thu nhập cá nhân đối với
cá nhân cư trú có thu nhập từ đầu tư vốn, từ bản quyền,
từ nhượng quyền thương mại, từ trúng thưởng phát sinh tại nước ngoài
|
Khai thuế thu
nhập cá nhân đối với cá nhân cư trú có các khoản thu nhập từ chuyển nhượng bất
động sản, chuyển nhượng chứng khoán, nhận thừa kế, nhận
quà tặng phát sinh tại nước ngoài
|
Khai thuế thu
nhập cá nhân đối với cá nhân nhận cổ tức bằng cổ phiếu, lợi tức ghi
tăng vốn khi chuyển nhượng
|
Thông báo tạm ngừng kinh doanh
|
Đăng ký người phụ thuộc (NPT) giảm
trừ gia cảnh đối với cá nhân có thu nhập từ tiền lương,
tiền công
|
Hoàn thuế GTGT đối với dự án ODA (hoàn trước kiểm tra sau).
|
Hoàn thuế GTGT
đối với dự án ODA (kiểm trước hoàn
thuế sau).
|
Hoàn thuế giá
trị gia tăng đối với dự án ODA đối với văn phòng dự án ODA (trường hợp hoàn
trước kiểm tra sau)
|
Hoàn thuế giá
trị gia tăng đối với dự án ODA đối với văn phòng dự án ODA
(trường hợp kiểm tra trước hoàn sau)
|
Hoàn thuế GTGT đối với tổ chức, cá
nhân nước ngoài, tổ chức ở Việt Nam
sử dụng tiền viện trợ nhân đạo, viện trợ không hoàn lại của nước ngoài mua
hàng hóa, dịch vụ có thuế GTGT ở Việt Nam để viện trợ
không hoàn lại, viện trợ nhân đạo (hoàn thuế trước kiểm tra sau)
|
Hoàn thuế giá trị gia tăng đối với
tổ chức, cá nhân nước ngoài, tổ chức ở Việt Nam sử dụng tiền viện trợ nhân đạo,
viện trợ không hoàn lại của nước ngoài mua hàng hóa tại Việt Nam để viện trợ
(trường hợp kiểm tra trước hoàn sau)
|
Hoàn thuế GTGT đối với đối tượng được hưởng ưu đãi
miễn trừ ngoại giao (trường hợp hoàn trước kiểm
tra sau).
|
Hoàn thuế GTGT đối với đối tượng được
hưởng ưu đãi miễn trừ ngoại giao (trường hợp kiểm tra trước
hoàn sau).
|
Hoàn thuế đối với tổ chức, cá nhân
trả thu nhập thực hiện quyết toán thay cho các cá nhân
có ủy quyền quyết toán thuế (trường hợp hoàn trước kiểm tra sau)
|
Hoàn thuế đối với cá nhân có thu nhập
từ tiền lương, tiền công; thu nhập
từ đại lý bảo hiểm, đại lý xổ số,
bán hàng đa cấp
|
Hoàn thuế đối với cá nhân chuyển nhượng chứng khoán có yêu cầu quyết toán thuế
(trường hợp hoàn trước kiểm tra sau).
|
Hoàn thuế theo Hiệp định tránh đánh
thuế hai lần
|
Hoàn thuế, phí nộp thừa đối với người
nộp thuế sáp nhập, hợp nhất, chia
tách, giải thể, phá sản, chuyển đổi sở hữu, chấm dứt hoạt
động (hoàn thuế trước kiểm tra sau)
|
Hoàn thuế, phí nộp thừa đối với người
nộp thuế sáp nhập, hợp nhất, chia
tách, giải thể, phá sản, chuyển đổi sở hữu, chấm dứt hoạt động (kiểm tra trước
hoàn thuế sau)
|
Hoàn thuế GTGT đối với thiết bị, máy móc, phương tiện vận tải chuyên dùng nằm trong dây chuyền công nghệ và vật tư xây dựng thuộc loại trong nước
chưa sản xuất được cần nhập khẩu để tạo tài sản cố định của doanh nghiệp
|
Hoàn các loại thuế, phí khác (hoàn thuế trước kiểm tra sau).
|
Hoàn các loại thuế, phí khác (kiểm tra trước hoàn thuế sau).
|
Hoàn thuế GTGT đối với hàng hóa thực xuất khẩu
đang trong thời gian chưa được phía nước ngoài thanh toán qua ngân hàng theo
hợp đồng xuất khẩu và các trường hợp giải quyết nhanh các trường hợp hoàn thuế
khác
|
Miễn, giảm tiền thuê đất, thuê mặt nước đối với tổ chức kinh tế, tổ chức, cá nhân nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài.
|
Miễn, giảm thuế
tài nguyên đối với các tổ chức, cá nhân khai thác tài nguyên theo quy định tại
điều 9, Luật thuế tài nguyên
|
Miễn hoặc giảm thuế tiêu thụ đặc biệt,
tiền thuê đất, thuê mặt nước, thuế sử dụng đất phi nông nghiệp, thuế sử dụng
đất nông nghiệp cho người nộp thuế gặp khó khăn do thiên tai, hỏa hoạn, tai nạn bất ngờ theo quy định của pháp luật
không có khả năng nộp thuế
|
Miễn, giảm thu
tiền sử dụng đất
|
Miễn thuế
TNCN đối với Chuyên gia nước ngoài thực hiện các chương trình,
dự án ODA
|
Miễn thuế, giảm thuế theo Hiệp định
đối với cá nhân là đối tượng cư trú của nước hoặc vùng lãnh thổ khác
|
Miễn thuế, giảm thuế theo Hiệp định đối với vận động viên và nghệ sĩ là đối tượng cư trú của
nước ngoài có thu nhập từ biểu diễn văn hóa, thể dục thể
thao tại Việt Nam
|
Miễn thuế, giảm thuế theo Hiệp định đối với Nhà thầu nước ngoài nộp
thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, nộp thuế TNDN trên cơ sở kê khai doanh thu, chi phí để xác định thu nhập chịu thuế TNDN, có
thu nhập từ hoạt động sản xuất kinh doanh
|
Miễn thuế, giảm thuế theo Hiệp định
đối với trường hợp nộp thuế GTGT tính trực tiếp trên GTGT, nộp thuế TNDN theo
tỷ lệ % tính trên doanh thu - đối với hoạt động kinh doanh và các loại thu nhập
khác
|
Miễn thuế, giảm thuế theo Hiệp định
đối với trường hợp NTNN nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, nộp thuế
TNDN theo tỷ lệ % tính trên doanh thu
|
Miễn thuế, giảm thuế theo Hiệp định
đối với nhà thầu nước ngoài có thu nhập từ vận tải hàng không
|
Miễn thuế, giảm thuế theo Hiệp định tránh đánh thuế hai lần đối với trường hợp nhà thầu nước ngoài nộp thuế GTGT tính trực tiếp
trên GTGT, nộp thuế TNDN theo tỷ lệ % tính trên doanh thu có thu nhập từ hoạt
động chuyển nhượng vốn.
|
Miễn thuế, giảm thuế theo Hiệp định đối với hãng vận tải nước ngoài
|
Miễn thuế, giảm thuế theo Hiệp định đối với tái bảo hiểm nước ngoài
|
Miễn thuế TNCN đối với cá nhân Việt
Nam làm việc tại văn phòng đại diện của các tổ chức Liên hiệp quốc tại Việt
Nam
|
Miễn thuế TNCN đối với chuyên gia
nước ngoài thực hiện chương trình, dự án viện trợ phi
chính phủ nước ngoài tại Việt Nam
|
Cấp hóa đơn lẻ
|
Mua Hóa đơn do
Cơ quan Thuế đặt in
|
Thông báo ủy nhiệm
lập hóa đơn
|
Báo cáo về việc truyền hóa đơn điện
tử của tổ chức trung gian cung cấp giải pháp hóa đơn điện
tử
|
Gia hạn nộp thuế
|
Xác nhận nghĩa vụ thuế
|
Thủ tục khấu
trừ thuế nước ngoài vào thuế phải nộp
tại Việt Nam
|
Xác nhận đối
tượng cư trú của Việt Nam
|
Khiếu nại về thuế
|
Thông báo chuyển lợi nhuận ra nước ngoài
|
Gia hạn nộp hồ
sơ khai thuế
|
Đăng ký thuế lần đầu đối với người
nộp thuế là nhà thầu, nhà đầu tư (bao gồm cả phần lãi được chia) tham gia hợp
đồng dầu khí
|
Đăng ký thuế đối với người nộp thuế
là tổ chức sản xuất kinh doanh không thành lập theo Luật
doanh nghiệp: Trường hợp thành lập thêm đơn vị trực thuộc
|
Cấp lại Thông báo mã số thuế
|
Đăng ký doanh nghiệp bán hàng thí điểm
hoàn thuế giá trị gia tăng cho người
nước ngoài xuất cảnh
|
Đăng ký điều chỉnh bán hàng thí điểm hoàn thuế giá trị gia tăng
cho người nước ngoài xuất cảnh
|
Chấm dứt bán hàng thí điểm hoàn thuế giá trị gia tăng cho người nước ngoài xuất cảnh
|
Đăng ký hoạt động kinh doanh dịch vụ làm thủ tục
về thuế đối với Đại lý thuế
|
Thông báo danh sách nhân viên đại lý thuế thay đổi
|
Đăng ký thuế đối với trường hợp tổ
chức, sắp xếp lại doanh nghiệp: Trường hợp hợp nhất
doanh nghiệp đối với doanh nghiệp bị hợp nhất
|
Thông báo lựa chọn phương án hưởng
ưu đãi thuế TNDN đối với doanh nghiệp đang được hưởng ưu đãi thuế TNDN do đáp ứng điều kiện ưu đãi về tỷ
lệ xuất khẩu mà bị chấm dứt ưu đãi theo cam kết WTO
|
Thông báo lại lựa chọn phương án hưởng ưu đãi thuế TNDN đối với doanh nghiệp đang được
hưởng ưu đãi thuế TNDN do đáp ứng điều kiện ưu đãi về tỷ
lệ xuất khẩu mà bị chấm dứt ưu đãi theo cam kết WTO
|
Kê khai và nộp thuế đối với hoạt động
sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ ở nước ngoài
|
Thủ tục lựa chọn doanh nghiệp bán
hàng hoàn thuế giá trị gia tăng
|
Thủ tục đăng ký, điều chỉnh, chấm dứt việc bán hàng hoàn thuế giá trị gia tăng
|
Đăng ký số lượng,
loại tem dự kiến sử dụng
|
Mua tem rượu
|
Quyết toán tem khi tổ chức, cá nhân
sản xuất rượu ngừng sản xuất, giải thể, phá sản; chia
tách, sáp nhập
|
Khai khoản thu điều tiết tháng
|
Khai quyết
toán khoản thu điều tiết năm
|
Xóa nợ tiền thuế, tiền phạt phát
sinh trước ngày 01 tháng 7 năm 2007 đối với doanh nghiệp nhà nước hoàn thành
cổ phần hóa
|
Xóa nợ tiền thuế, tiền phạt phát
sinh trước ngày 01 tháng 7 năm 2007 đối với doanh nghiệp nhà nước thực hiện
chuyển đổi sở hữu theo hình thức giao, bán
|
Thay đổi, bổ sung thông tin đăng ký
thuế
|
Ưu đãi thuế theo Điều ước quốc tế
|
Hoàn thuế giá trị gia tăng đối với
trường hợp có số thuế đầu vào chưa được khấu trừ hết
theo quy định của pháp luật về thuế GTGT, hoặc đối với trường hợp đang trong
giai đoạn đầu tư chưa có thuế giá trị gia tăng đầu ra, hoặc bù trừ số thuế
GTGT của hàng hóa, dịch vụ mua vào sử dụng cho dự án đầu tư cùng với việc kê
khai thuế GTGT của hoạt động sản xuất kinh doanh; trường hợp xuất khẩu (trường
hợp hoàn trước kiểm tra sau).
|
Hoàn thuế giá trị gia tăng đối với
trường hợp có số thuế đầu vào chưa được khấu trừ hết theo quy định của pháp
luật về thuế GTGT, hoặc đối với trường hợp đang trong giai đoạn đầu tư chưa
có thuế giá trị gia tăng đầu ra, hoặc bù trừ số thuế GTGT của hàng hóa, dịch
vụ mua vào sử dụng cho dự án đầu tư cùng với việc kê khai thuế GTGT của hoạt
động sản xuất kinh doanh; trường hợp xuất khẩu (trường hợp kiểm tra trước hoàn thuế sau).
|
Nộp dần tiền
thuế nợ
|
Thủ tục xác nhận số thuế đã nộp tại
Việt Nam đối với đối tượng cư trú của nước ngoài.
|
Hoàn thuế giá trị gia tăng đối với
trường hợp có số thuế đấu vào chưa
được khấu trừ hết theo quy định của pháp luật về thuế GTGT, hoặc đối với trường
hợp đang trong giai đoạn đầu tư chưa có thuế giá trị gia tăng đầu ra, hoặc bù
trừ số thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ mua vào sử dụng cho dự án đầu tư cùng
với việc kê khai thuế GTGT của hoạt động sản xuất kinh doanh; trường hợp xuất
khẩu (trường hợp hoàn trước kiểm tra sau).
|
Hoàn thuế giá trị gia tăng đối với trường hợp có số thuế đầu vào chưa được khấu trừ hết theo quy định của
pháp luật về thuế GTGT, hoặc đối với trường hợp đang trong giai đoạn đầu tư
chưa có thuế giá trị gia tăng đầu ra, hoặc bù trừ số thuế GTGT của hàng hóa,
dịch vụ mua vào sử dụng cho dự án đầu tư cùng với việc kê khai thuế GTGT của
hoạt động sản xuất kinh doanh; trường hợp xuất khẩu (trường hợp kiểm tra trước hoàn thuế sau).
|
Thủ tục nộp dần
tiền thuế nợ
|
Thủ tục Miễn
tiền chậm nộp tiền thuế
|
Khai thay thuế thu nhập cá nhân đối với doanh nghiệp có cá nhân chuyển nhượng vốn (không bao gồm chứng khoán) nhưng chưa khai thuế
|
Khai thuế thu nhập cá nhân đối với
cá nhân chuyển nhượng chứng khoán khai trực tiếp với cơ
quan thuế
|
Khai thuế thu
nhập cá nhân thay đổi với doanh nghiệp có cá nhân chuyển nhượng chứng khoán nhưng
chưa khai thuế
|
Khai thuế thu nhập cá nhân đối với
cá nhân không cư trú có thu nhập từ kinh doanh, đầu tư vốn, bản quyền, nhượng quyền thương mại, trúng thưởng phát sinh tại
Việt Nam nhưng nhận thu nhập tại nước ngoài.
|
Khai thuế thu
nhập cá nhân đối với thu nhập từ chuyển nhượng vốn, trong trường hợp góp vốn bằng phần vốn góp.
|
Khai thuế thu
nhập cá nhân đối với thu nhập từ chuyển nhượng chứng khoán trong trường hợp góp vốn bằng chứng khoán
|
Khai thuế thu
nhập cá nhân đối với thu nhập từ tiền lương, tiền công đối với thu nhập từ thưởng bằng cổ phiếu
|
Khai thuế Thu
nhập cá nhân đối với cá nhân có thu nhập từ chuyển nhượng
bất động sản, cá nhân có thu nhập từ nhận thừa kế, quà tặng là bất động sản
|
Khai thuế TNCN
đối với cá nhân có thu nhập từ chuyển nhượng nhà ở, công
trình xây dựng hình thành trong tương lai; cá nhân nhận thừa kế, quà tặng là
nhà ở, công trình xây dựng hình thành trong tương lai
|
Khai thuế thu
nhập cá nhân đối với cá nhân có thu nhập từ nhận thừa kế,
quà tặng (trừ bất động sản)
|
Khai thay thuế thu nhập cá nhân đối
với thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản
|
Miễn thuế, giảm thuế theo Hiệp định đối với cá nhân là đối tượng cư trú Việt Nam được hưởng các quy định miễn, giảm thuế đối với
thu nhập quy định tại các Điều khoản thu nhập từ phục vụ Chính phủ, thu nhập
của sinh viên, học sinh học nghề và thu nhập của giáo viên, giáo sư và người
nghiên cứu
|
Đề nghị sử dụng
hóa đơn tự in, đặt in
|
Báo cáo APA
thường niên
|
Báo cáo APA đột xuất
|
Triển
khai tại Chi Cục Thuế (110 thủ tục)
|
Cấp lại giấy
chứng nhận Đăng ký thuế cho trường hợp mất, rách, nát Giấy
chứng nhận đăng ký thuế
|
Cấp lại Thẻ mã số thuế cá nhân
|
Đăng ký thuế đối với trường hợp tổ
chức, sắp xếp lại doanh nghiệp: Trường hợp sáp nhập doanh nghiệp đối với doanh nghiệp nhận sáp nhập
|
Đăng ký thuế đối với trường hợp tổ
chức, sắp xếp lại doanh nghiệp: Trường hợp sáp nhập
doanh nghiệp đối với doanh nghiệp bị sáp nhập
|
Đăng ký thuế đối với trường hợp tổ
chức, sắp xếp lại doanh nghiệp: Trường
hợp tách doanh nghiệp đối với doanh nghiệp được tách
|
Đăng ký thuế đối với trường hợp tổ
chức, sắp xếp lại doanh nghiệp: Trường hợp tách doanh nghiệp đối với doanh
nghiệp bị tách
|
Đăng ký thuế đối với trường hợp tổ chức, sắp xếp lại doanh nghiệp: Trường hợp chia doanh nghiệp đối với doanh nghiệp mới được chia
|
Đăng ký thuế đối với trường hợp tổ chức, sắp xếp lại doanh nghiệp: Trường hợp chia doanh nghiệp đối với doanh nghiệp bị chia
|
Đăng ký thuế lần đầu đối với người nộp thuế là cá nhân thuộc diện
nộp thuế thu nhập cá nhân
|
Đăng ký thuế lần đầu đối với bên Việt
Nam nộp thuế thay cho nhà thầu, nhà thầu phụ nước ngoài
|
Đăng ký thuế
lần đầu đối với người nộp thuế là tổ chức được ủy quyền thu thuế,
phí, lệ phí và các khoản thu khác theo quy định của pháp
luật; các chủ dự án; tổ chức khấu trừ thuế thu nhập cá
nhân nhưng đơn vị không có hoạt động sản xuất, kinh
doanh, dịch vụ
|
Đăng ký thuế đối với trường hợp tổ
chức, sắp xếp lại doanh nghiệp: Trường hợp chuyển đơn vị
trực thuộc thành đơn vị độc lập
|
Đăng ký thuế đối với trường hợp tổ
chức, sắp xếp lại doanh nghiệp: Trường hợp chuyển đơn vị độc lập thành đơn vị
trực thuộc
|
Đăng ký thuế đối với trường hợp tổ
chức, sắp xếp lại doanh nghiệp: Trường
hợp bán doanh nghiệp đối với doanh nghiệp không thành lập theo Luật doanh
nghiệp
|
Đăng ký thuế đối với trường hợp tổ
chức, sắp xếp lại doanh nghiệp: Trường hợp hợp nhất doanh nghiệp đối với doanh nghiệp hợp nhất
|
Đăng ký thuế thay đổi bổ sung: Trường hợp đổi tên cơ sở kinh doanh
|
Đăng ký thuế
thay đổi bổ sung: Trường hợp chuyển địa điểm kinh doanh trong cùng địa
bàn tỉnh
|
Đăng ký thuế thay đổi bổ sung: Trường hợp chuyển địa điểm kinh doanh giữa các tỉnh - tại nơi Người nộp thuế chuyển đi
|
Đăng ký thuế thay đổi bổ sung: Trường hợp chuyển địa điểm kinh doanh giữa các tỉnh - tại nơi Người nộp
thuế chuyển đến
|
Đăng ký thuế thay đổi bổ sung: Thay đổi các chỉ
tiêu khác trên tờ khai đăng ký thuế
|
Chấm dứt hiệu
lực mã số thuế đối với doanh nghiệp,
hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh
|
Chấm dứt hiệu lực mã số thuế đối với
đơn vị có các đơn vị trực thuộc
|
Chuyển đổi áp
dụng phương pháp tính thuế giá trị gia tăng
|
Giải trình về tài sản, hàng hóa bị
tổn thất do thiên tai, dịch bệnh, hỏa hoạn được tính vào
chi phí được trừ khi tính thuế TNDN
|
Giải trình về hàng hóa bị hư hỏng
do hết hạn sử dụng, bị hư hỏng do thay đổi quá trình sinh hóa tự nhiên được tính vào chi phí được trừ khi tính thuế Thu nhập doanh
nghiệp
|
Thông báo phương pháp trích khấu hao tài sản cố định
|
Thông báo định mức chính của những
sản phẩm chủ yếu của doanh nghiệp.
|
Đăng ký thuế lần đầu đối với người
nộp thuế là tổ chức sản xuất kinh doanh không thành lập theo Luật Doanh nghiệp
(trừ các đơn vị trực thuộc)
|
Khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp đối với hộ gia đình, cá nhân -
Trường hợp khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp phải nộp của năm.
|
Khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp đối với tổ chức - Trường hợp khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp phải nộp của năm.
|
Khai thuế sử dụng đất nông nghiệp
|
Khai tiền thuê đất, thuê mặt nước
|
Khai tiền sử dụng
đất
|
Đăng ký thuế lần đầu đối với người
nộp thuế là đơn vị trực thuộc của tổ chức sản xuất kinh
doanh không thành lập theo Luật Doanh nghiệp
|
Thông báo (đăng ký) phương pháp tính thuế của nhà thầu nước ngoài, nhà
thầu phụ nước ngoài (NTNN, NTPNN).
|
Đăng ký thuế lần đầu đối với người nộp thuế là hộ gia đình, cá nhân kinh doanh
|
Khai quyết toán
thuế đối với cá nhân cư trú có thu nhập từ tiền lương, tiền công; thu nhập từ đại lý bảo hiểm,
đại lý xổ số, bán hàng đa cấp khai quyết toán trực tiếp với cơ quan thuế.
|
Khai tạm nộp thuế thu nhập cá nhân
đối với cá nhân có thu nhập từ kinh doanh nộp thuế theo
kê khai
|
Khai tạm nộp thuế thu nhập cá nhân
đối với nhóm cá nhân có thu nhập từ kinh doanh nộp thuế theo kê khai
|
Khai quyết
toán thuế thu nhập cá nhân đối với
cá nhân chỉ có thu nhập từ kinh doanh.
|
Khai quyết
toán thuế thu nhập cá nhân đối với nhóm cá nhân kinh
doanh nộp thuế theo kê khai.
|
Khai quyết
toán thuế thu nhập cá nhân đối với cá nhân cư trú vừa có
thu nhập từ tiền lương, tiền công; vừa có thu nhập từ đại lý bảo hiểm, đại lý xổ số, bán hàng đa cấp; vừa có thu nhập từ kinh doanh
|
Khai thuế thu nhập cá nhân đối với
cá nhân có thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản, cá
nhân có thu nhập từ nhận thừa kế, quà tặng là bất động sản
|
Khai thuế thu nhập cá nhân đối với
cá nhân cư trú có thu nhập từ chuyển nhượng vốn (trừ
chuyển nhượng chứng khoán).
|
Khai quyết
toán thuế thu nhập cá nhân đối với cá nhân chuyển nhượng
chứng khoán có yêu cầu quyết toán thuế
|
Khai thuế thu nhập cá nhân đối với
cá nhân có thu nhập từ nhận thừa kế, quà tặng (trừ bất động sản)
|
Đăng ký người phụ thuộc (NPT) giảm
trừ gia cảnh đối với cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công; cá nhân, nhóm cá nhân có thu nhập từ kinh doanh nộp thuế theo
phương pháp kê khai và theo phương pháp khoán.
|
Thông báo tạm ngừng kinh doanh
|
Gia hạn nộp hồ sơ khai thuế
|
Khai thuế thu nhập cá nhân đối với
thu nhập từ đầu tư vốn trong trường
hợp cá nhân nhận cổ tức bằng cổ phiếu, lợi tức ghi tăng vốn khi chuyển nhượng.
|
Khai thuế thu nhập cá nhân đối với
cá nhân có thu nhập từ chuyển nhượng nhà ở, công trình xây dựng hình thành trong tương lai; cá nhân nhận thừa kế, quà tặng
là nhà ở, công trình xây dựng hình thành trong tương lai tại Việt Nam
|
Khai Lệ phí trước bạ nhà đất
|
Khai Lệ phí trước bạ đối với tài sản
khác theo quy định của pháp luật về lệ phí trước bạ (trừ
tàu thuyền đánh cá, tàu thuyền vận tải thủy nội địa, tàu biển nếu thiếu hồ sơ gốc hoặc đóng mới tại Việt Nam)
|
Khai Lệ phí trước bạ thuyền đánh
cá, tàu thuyền vận tải thủy nội địa,
tàu biển nếu thiếu hồ sơ gốc hoặc đóng mới tại Việt Nam.
|
Hoàn thuế đối với tổ chức, cá nhân
trả thu nhập thực hiện quyết toán
thay cho các cá nhân có ủy quyền quyết toán thuế (trường hợp hoàn trước kiểm
tra sau)
|
Hoàn thuế đối với cá nhân có thu nhập
từ kinh doanh; cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công trực tiếp quyết
toán thuế với cơ quan thuế (trường hợp hoàn trước kiểm tra sau)
|
Hoàn thuế đối với cá nhân chuyển
nhượng chứng khoán có yêu cầu quyết toán thuế (trường hợp
hoàn trước kiểm tra sau)
|
Hồ sơ hoàn thuế, phí nộp thừa đối với người nộp thuế sáp nhập, hợp nhất, chia tách, giải thể, phá sản, chuyển đổi sở hữu, chấm dứt hoạt động (hoàn thuế trước kiểm
tra sau).
|
Hồ sơ hoàn thuế,
phí nộp thừa đối với người nộp thuế sáp nhập, hợp nhất,
chia tách, giải thể, phá sản, chuyển đổi sở hữu, chấm dứt
hoạt động (kiểm tra trước hoàn thuế sau)
|
Hoàn thuế GTGT đối với thiết bị, máy móc, phương tiện vận tải chuyên dùng nằm
trong dây chuyền công nghệ và vật tư xây dựng thuộc loại trong nước chưa sản xuất được cần nhập khẩu để tạo tài
sản cố định của doanh nghiệp
|
Hoàn các loại thuế, phí khác (hoàn
thuế trước kiểm tra sau)
|
Hoàn các loại thuế, phí khác (kiểm tra trước hoàn thuế sau)
|
Hoàn thuế GTGT đối với đối với hàng
hóa thực xuất khẩu đang trong thời
gian chưa được phía nước ngoài thanh toán qua ngân hàng theo hợp đồng xuất khẩu và các trường hợp giải quyết nhanh
các trường hợp hoàn thuế khác
|
Miễn, giảm tiền thuê đất, thuê mặt
nước
|
Miễn hoặc giảm thuế tiêu thụ đặc biệt,
tiền thuê đất, thuê mặt nước, thuế sử dụng đất phi nông nghiệp, thuế sử dụng
đất nông nghiệp cho người nộp thuế gặp khó khăn do thiên
tai, hỏa hoạn, tai nạn bất ngờ theo quy định của pháp luật
không có khả năng nộp thuế
|
Miễn, giảm thuế
tài nguyên đối với các tổ chức, cá nhân khai thác tài nguyên
theo quy định tại điều 9, Luật thuế tài nguyên
|
Giảm thuế thu
nhập cá nhân đối với đối tượng nộp thuế gặp khó khăn do
thiên tai, hỏa hoạn
|
Giảm thuế Thu
nhập cá nhân đối với đối tượng nộp thuế gặp khó khăn do bị tai nạn
|
Giảm thuế Thu nhập cá nhân đối với
đối tượng nộp thuế mắc bệnh hiểm nghèo
|
Miễn, giảm thuế đối với hộ nộp thuế
khoán có tạm nghỉ kinh doanh.
|
Giảm thuế TNCN
đối với Chuyên gia nước ngoài thực hiện các chương trình, dự án ODA
|
Miễn, giảm thu tiền sử dụng đất
|
Cấp hóa đơn lẻ
|
Mua Hóa đơn do Cơ quan Thuế đặt in
|
Thông báo ủy nhiệm
lập hóa đơn
|
Báo cáo về việc truyền hóa đơn điện
tử của tổ chức trung gian cung cấp giải pháp hóa đơn điện
tử
|
Gia hạn nộp thuế
|
Xác nhận nghĩa vụ thuế
|
Khiếu nại về thuế
|
Đăng ký thuế đối
với người nộp thuế là tổ chức sản xuất kinh doanh không
thành lập theo Luật doanh nghiệp: Trường hợp thành lập thêm đơn vị trực thuộc
|
Cấp lại Thông báo mã số thuế
|
Đăng ký doanh nghiệp bán hàng thí điểm
hoàn thuế giá trị gia tăng cho người nước ngoài xuất cảnh
|
Đăng ký điều chỉnh bán hàng thí điểm hoàn thuế giá trị gia tăng
cho người nước ngoài xuất cảnh
|
Chấm dứt bán
hàng thí điểm hoàn thuế giá trị gia tăng cho người nước ngoài xuất cảnh
|
Đăng ký cấp mã số thuế để thực hiện
kê khai, nộp thuế sử dụng đất phi nông nghiệp đối với hộ gia đình, cá nhân
không kinh doanh
|
Khai tổng hợp
thuế sử dụng đất phi nông nghiệp đối với hộ gia đình, cá nhân
|
Đăng ký thuế đối với trường hợp tổ
chức, sắp xếp lại doanh nghiệp: Trường hợp hợp nhất doanh nghiệp đối với doanh nghiệp bị
hợp nhất:
|
Thông báo lựa chọn phương án hưởng
ưu đãi thuế TNDN đối với doanh nghiệp
đang được hưởng ưu đãi thuế TNDN do đáp ứng điều kiện ưu đãi về tỷ lệ xuất khẩu mà bị chấm dứt ưu đãi theo cam
kết WTO
|
Thông báo lại lựa chọn phương án hưởng ưu đãi thuế TNDN đối với doanh nghiệp đang được hưởng ưu đãi thuế TNDN do đáp ứng điều kiện ưu đãi về tỷ lệ xuất khẩu mà
bị chấm dứt ưu đãi theo cam kết WTO
|
Kê khai và nộp thuế đối với hoạt động
sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ ở nước ngoài.
|
Đăng ký số lượng,
loại tem dự kiến sử dụng
|
Mua tem rượu
|
Quyết toán tem khi tổ chức, cá nhân
sản xuất rượu ngừng sản xuất, giải thể, phá sản; chia
tách, sáp nhập
|
Thay đổi, bổ sung thông tin đăng ký thuế
|
Hoàn thuế giá trị gia tăng đối với
trường hợp có số thuế đầu vào chưa được khấu trừ hết
theo quy định của pháp luật về thuế GTGT, hoặc đối với trường hợp đang trong
giai đoạn đầu tư chưa có thuế giá trị gia tăng đầu ra, hoặc bù trừ số thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ mua vào sử dụng
cho dự án đầu tư cùng với việc kê khai thuế GTGT của hoạt động sản xuất kinh
doanh; trường hợp xuất khẩu (trường hợp hoàn trước kiểm
tra sau).
|
Hoàn thuế giá trị gia tăng đối với
trường hợp có số thuế đầu vào chưa được khấu trừ hết theo quy định của pháp
luật về thuế GTGT, hoặc đối với trường hợp đang trong
giai đoạn đầu tư chưa có thuế giá trị gia tăng đầu ra,
hoặc bù trừ số thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ mua vào sử
dụng cho dự án đầu tư cùng với việc kê khai thuế GTGT của hoạt động sản xuất
kinh doanh; trường hợp xuất khẩu (trường hợp kiểm tra trước hoàn thuế sau).
|
Nộp dần tiền
thuế nợ
|
Thủ tục Miễn
tiền chậm nộp tiền thuế
|
Khai thuế thu nhập cá nhân đối với
cá nhân kinh doanh lưu động (buôn chuyển), cá nhân không
kinh doanh có phát sinh bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ cần có hóa đơn để giao
cho khách hàng.
|
Khai thay thuế thu nhập cá nhân đối
với thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản
|
Khai thay thuế thu nhập cá nhân đối
với doanh nghiệp có cá nhân chuyển nhượng vốn góp (không bao gồm chứng khoán) nhưng chưa khai thuế
|
Khai thuế thu nhập cá nhân đối với
cá nhân chuyển nhượng chứng khoán khai trực tiếp với cơ
quan thuế
|
Khai thuế thu nhập cá nhân nộp thay
đối với doanh nghiệp có cá nhân chuyển nhượng chứng khoán nhưng chưa khai thuế
|
Khai thuế thu nhập cá nhân đối với
thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản trong trường hợp góp vốn bằng bất động
sản
|
Khai thuế thu nhập cá nhân đối với
thu nhập từ chuyển nhượng vốn,
trong trường hợp góp vốn bằng phần vốn góp.
|
Khai thuế thu nhập cá nhân đối với
thu nhập từ chuyển nhượng chứng khoán trong trường hợp góp vốn bằng chứng
khoán
|
Khai thuế thu nhập cá nhân đối với
thu nhập từ tiền lương, tiền công đối với thu nhập từ thưởng bằng cổ phiếu
|
Khai miễn thuế thu nhập cá nhân đối
với cá nhân chuyển nhượng bất động sản (bao gồm cả nhà ở,
công trình xây dựng hình thành trong tương lai)
|
Khai thuế đối với hộ nộp thuế khoán
|
Đề nghị sử dụng hóa đơn tự in, đặt
in
|
4
|
Kho bạc Nhà nước
|
22
|
Thủ tục hành chính cấp tỉnh (11 thủ tục)
|
Thủ tục kiểm
soát thanh toán vốn chi phí quản lý dự án đầu tư của các dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước qua hệ thống kho bạc nhà nước
|
Thủ tục kiểm
soát thanh toán vốn đầu tư ngoài nước qua hệ thống Kho bạc Nhà nước
|
Thủ tục kiểm soát thanh toán vốn đầu
tư và vốn sự nghiệp có tính chất đầu tư thuộc nguồn vốn
ngân sách Nhà nước
|
Thủ tục kiểm soát thanh toán vốn đầu
tư thuộc nguồn vốn ngân sách xã, phường, thị trấn qua hệ thống Kho bạc Nhà nước
|
Thủ tục mở và sử dụng tài khoản tại
Kho bạc Nhà nước
|
Thủ tục kiểm soát chi ngân sách nhà
nước thường xuyên bằng dự toán qua Kho bạc Nhà nước
|
Thủ tục Kiểm soát chi từ tài khoản
tiền gửi tại Kho bạc Nhà nước
|
Thủ tục Kiểm soát chi thường xuyên
đối với các đơn vị sự nghiệp công lập thực hiện chế độ tự chủ theo Nghị định
số 43/2006/NĐ-CP
|
Thủ tục Kiểm soát chi thường xuyên
đối với các cơ quan thực hiện chế độ tự chủ theo Nghị định
số 130/2005/NĐ-CP
|
Thủ tục thanh toán, hoàn trả số tiền thuế đã ứng trước, tiền phí dịch vụ và hoàn thuế
GTGT
|
Thủ tục kiểm soát cam kết chi ngân sách nhà nước qua KBNN
|
Thủ tục hành chính cấp huyện (11
thủ tục)
|
Thủ tục kiểm soát thanh toán vốn
chi phí quản lý dự án đầu tư của các dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước qua
hệ thống kho bạc nhà nước
|
Thủ tục kiểm soát thanh toán vốn đầu
tư ngoài nước qua hệ thống Kho bạc Nhà nước
|
Thủ tục kiểm soát thanh toán vốn đầu
tư và vốn sự nghiệp có tính chất đầu tư thuộc nguồn vốn ngân sách Nhà nước
|
Thủ tục kiểm soát thanh toán vốn đầu
tư thuộc nguồn vốn ngân sách xã, phường, thị trấn qua hệ thống Kho bạc Nhà nước
|
Thủ tục mở và sử dụng tài khoản tại
Kho bạc Nhà nước
|
Thủ tục kiểm soát chi ngân sách nhà
nước thường xuyên bằng dự toán qua Kho bạc Nhà nước
|
Thủ tục Kiểm soát chi từ tài khoản
tiền gửi tại Kho bạc Nhà nước
|
Thủ tục Kiểm soát chi thường xuyên
đối với các đơn vị sự nghiệp công lập thực hiện chế độ tự
chủ theo Nghị định số 43/2006/NĐ-CP
|
Thủ tục Kiểm soát chi thường xuyên
đối với các cơ quan thực hiện chế độ tự chủ theo Nghị định
số 130/2005/NĐ-CP
|
Thủ tục thanh toán, hoàn trả số tiền thuế đã ứng trước, tiền phí dịch vụ hoàn thuế GTGT
|
Thủ tục kiểm soát cam kết chi ngân sách nhà nước qua KBNN
|
5
|
Tổng cục dự trữ
Nhà nước
|
|
Tổng cục DTNN
chưa có dịch vụ hành chính công
|
6
|
Ủy ban chứng khoán Nhà nước
|
103
|
Đăng ký làm ngân hàng thanh toán
|
Đăng ký chi nhánh hoạt động lưu ký
chứng khoán
|
Đăng ký hoạt động lưu ký chứng khoán
|
Đề nghị gia hạn
Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động văn phòng đại diện tổ
chức kinh doanh chứng khoán nước ngoài
|
Chấm dứt hoạt
động văn phòng đại diện tổ chức kinh doanh chứng khoán
nước ngoài
|
Đề nghị cấp Giấy phép thành lập và hoạt động chi nhánh tại Việt Nam của công ty quản
lý quỹ nước ngoài
|
Đăng ký hoạt động văn phòng đại diện
tổ chức kinh doanh chứng khoán nước ngoài tại Việt Nam
|
Đăng ký phát hành cổ phiếu mới làm cơ sở cho chào bán chứng chỉ lưu ký tại nước ngoài
|
Phát hành chứng
chỉ lưu ký tại nước ngoài trên cơ sở số cổ phiếu đã phát hành tại
Việt Nam
|
Đăng ký chào bán cổ phiếu ra công chúng tại Việt Nam của doanh nghiệp
thành lập và hoạt động theo pháp luật nước ngoài
|
Đăng ký chào bán trái phiếu ra công chúng tại Việt Nam của doanh nghiệp thành lập và hoạt động
theo pháp luật nước ngoài
|
Đăng ký chào bán cổ phiếu lần đầu ra công chúng để thành lập mới tổ chức tín dụng cổ phần
|
Đăng ký chào
bán cổ phiếu ra công chúng của công ty cổ phần hình thành sau quá trình hợp nhất, sáp nhập
doanh nghiệp
|
Đăng ký chào bán trái phiếu ra công
chúng của công ty cổ phần hình
thành sau quá trình hợp nhất, sáp nhập doanh nghiệp
|
Đăng ký chào
bán cổ phiếu ra công chúng của cổ
đông lớn (bao gồm cả các Tập đoàn,
Tổng công ty Nhà nước) thực hiện chào bán ra công chúng
phần vốn sở hữu trong các công ty đại chúng
|
Đăng ký phát hành cổ phiếu để hoán đổi cổ phần
|
Đăng ký chào bán cổ phiếu ra công
chúng của doanh nghiệp thành lập mới thuộc lĩnh vực cơ sở hạ tầng
|
Đăng ký chào bán cổ phiếu ra công
chúng để thành lập mới doanh nghiệp thuộc lĩnh vực công
nghệ cao
|
Đăng ký chào bán cổ phiếu ra công
chúng
|
Đăng ký chào bán trái phiếu chuyển đổi, trái phiếu có kèm theo chứng quyền ra công chúng của công ty cổ phần
|
Đăng ký chào bán trái phiếu doanh nghiệp có đảm bảo ra công chúng
|
Đăng ký chào bán trái phiếu ra công chúng
|
Đăng ký chào bán lần đầu chứng chỉ
quỹ hoán đổi danh mục ra công chúng
|
Đăng ký thành lập quỹ hoán đổi danh mục
|
Giải thể quỹ
hoán đổi danh mục
|
Đăng ký chào bán lần đầu chứng chỉ quỹ đầu tư bất động sản ra công
chúng
|
Đăng ký thành lập quỹ đầu tư bất động sản
|
Đăng ký phát hành thêm chứng chỉ quỹ đầu tư bất động sản
|
Điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký
thành lập quỹ đầu tư bất động sản
|
Đăng ký phát hành thêm cổ phiếu
công ty đầu tư chứng khoán đại chúng
|
Gia hạn thời gian hoạt động công ty
đầu tư chứng khoán đại chúng
|
Giải thể công
ty đầu tư chứng khoán riêng lẻ
|
Đề nghị cấp Giấy phép thành lập và hoạt động cho công ty đầu tư chứng khoán riêng lẻ
hợp nhất
|
Đề nghị điều
chỉnh Giấy phép thành lập và hoạt động cho công ty đầu
tư chứng khoán nhận sáp nhập
|
Đề nghị chấp
thuận các thay đổi của công ty đầu tư chứng khoán riêng lẻ
|
Hợp nhất công
ty quản lý quỹ
|
Đề nghị cấp Giấy phép thành lập và hoạt động cho công ty quản lý quỹ hợp nhất
|
Sáp nhập công ty quản lý quỹ
|
Đề nghị điều chỉnh Giấy phép thành lập và hoạt động cho công ty
quản lý quỹ nhận sáp nhập
|
Đề nghị chuyển đổi loại hình công ty quản
lý quỹ
|
Giảm vốn điều lệ công ty quản lý quỹ thông qua hình thức mua lại
cổ phiếu quỹ
|
Báo cáo kết quả
mua lại cổ phiếu quỹ để giảm vốn điều lệ công ty quản lý
quỹ
|
Tăng vốn điều lệ công ty quản lý quỹ
|
Báo cáo kết quả
tăng vốn điều lệ của công ty quản lý quỹ
|
Đề nghị thay
thế công ty quản lý quỹ
|
Đề nghị thành
lập văn phòng đại diện, chi nhánh, đầu tư tại nước ngoài
|
Đăng ký chào bán lần đầu chứng chỉ
quỹ đóng
|
Đăng ký thành lập quỹ đóng
|
Đăng ký phát hành thêm chứng chỉ quỹ
đóng
|
Điều chỉnh Giấy
chứng nhận đăng ký thành lập quỹ đóng
|
Sáp nhập quỹ đóng
|
Hợp nhất quỹ đóng
|
Hợp nhất, sáp nhập quỹ thành viên
|
Đề nghị thay đổi Giám đốc Chi nhánh công ty chứng khoán
|
Đề nghị bổ
sung nghiệp vụ kinh doanh tại chi nhánh công ty chứng khoán
|
Đề nghị rút
nghiệp vụ kinh doanh tại chi nhánh công ty chứng khoán
|
Đề nghị chuyển đổi công ty chứng khoán
|
Đề nghị hợp nhất, sáp nhập công ty chứng khoán
|
Đề nghị cấp lại
Giấy phép thành lập và hoạt động sau khi công ty chứng
khoán thực hiện chuyển đổi
|
Đề nghị cấp lại
Giấy phép thành lập và hoạt động sau khi công ty chứng
khoán thực hiện hợp nhất, sáp nhập
|
Đề nghị tạm ngừng hoạt động công ty
quản lý quỹ
|
Đề nghị chấp
thuận giao dịch làm thay đổi quyền sở hữu cổ phần hoặc phần vốn góp chiếm từ
10% trở lên vốn điều lệ đã góp của công ty quản lý quỹ
|
Đề nghị giải
thể công ty quản lý quỹ
|