TT
|
Tên nhiệm vụ
|
Mục tiêu dự kiến
|
Nội dung chủ yếu
|
Kết quả dự kiến
|
Hình thức giao
nhiệm vụ
|
|
Chương trình 1: Phát triển tiềm lực Khoa học và
Công nghệ của tỉnh
|
1.
|
1.1
|
Đề tài:
Xây dựng hệ thống thông tin phục vụ công tác quản
lý và đào tạo tại trường đại học Hồng Đức.
|
*Mục tiêu tổng quát:
Tạo lập môi trường làm việc điện tử cho lãnh đạo,
cán bộ, giảng viên, sinh viên nhằm nâng cao chất lượng giảng dạy, học tập và
nghiên cứu khoa học.
*Mục tiêu cụ thể:
Xây dựng được hệ phần mềm tác nghiệp:
- Quản lý văn
bản hành chính.
- Quản lý thi và chấm thi.
- Quản lý chương trình đào tạo.
- Quản lý hoạt động KH&CN.
- Quản lý vật tư thiết bị.
- Quản lý nhân sự, tiền lương.
- Quản lý đào tạo trực tuyến Elearning.
|
- Khảo sát toàn diện các hoạt động của trường.
- Phân tích và chuẩn hóa dữ liệu vào - ra.
- Mô hình hóa các hoạt động nghiệp vụ bằng các sơ
đồ toán học.
- Xác định các quy trình tác nghiệp của các đơn
vị chuyên môn trong trường.
- Xác định chuẩn công nghệ, chuẩn dữ liệu.
- Lựa chọn công nghệ xây dựng hệ phần mềm.
- Phân tích và thiết kế hệ thống.
- Lập trình và kiểm thử.
- Cài đặt và chạy thử nghiệm.
- Nghiệm thu, đánh giá.
- Tập huấn và khai thác sử dụng.
|
- Hệ phần mềm hỗ trợ công tác quản lý văn bản, quản lý chương trình đào tạo, quản lý
thi, quản trị vật tư thiết bị, quản lý hoạt động KH&CN của trường ĐH Hồng
Đức.
- Tài liệu kỹ thuật để sinh viên tham khảo khi
học môn Lập trình hướng đối tượng và Phân tích thiết kế hệ thống.
- Tài liệu hướng dẫn sử dụng.
|
Giao trực tiếp
Trường Đại học Hồng Đức
|
2.
|
1.2
|
Đề tài:
Nghiên cứu xây dựng hệ thống thông tin phục vụ
công tác quản lý Nhà nước về Khoa học và Công nghệ.
|
Xây dựng được hệ thống thông tin (Cổng thông tin
điện tử và Phần mềm quản lý nhiệm vụ Khoa học Công nghệ) phục vụ công tác
quản lý Nhà nước về Khoa học công nghệ.
|
- Khảo sát, đánh giá hiện trạng ứng dụng Công nghệ thông tin phục vụ công tác quản lý Nhà nước
tại Sở Khoa học và Công nghệ Thanh Hóa.
- Khảo sát các quy trình quản lý nhiệm vụ KHCN
tại Sở Khoa học và Công nghệ.
- Xây dựng cơ sở dữ liệu về hoạt động khoa học và
công nghệ.
- Xây dựng 02 phần mềm là Cổng điện tử và phần
mềm quản lý nhiệm vụ Khoa học Công nghệ.
- Chuyển giao, hướng dẫn sử dụng phần mềm
|
- Báo cáo khảo sát, đánh giá tình hình ứng dụng
công nghệ thông tin tại Sở Khoa học và
Công nghệ Thanh Hóa.
- Cơ sở dữ liệu về hoạt động khoa học và công
nghệ.
- Phần mềm Cổng thông tin điện tử.
- Phần mềm Quản lý nhiệm vụ Khoa học Công nghệ.
|
Giao trực tiếp
Trung tâm Thông tin, ứng dụng và Chuyển giao Khoa học Công nghệ
|
|
|
Chương trình 2: Ứng dụng tiến bộ KH&CN
nâng cao năng lực sản xuất nông nghiệp cạnh tranh, xây dựng nông thôn mới và
phát triển nông nghiệp bền vững
|
3.
|
2.1
|
Dự án KHCN:
Xây dựng mô hình sản xuất hoa Lan Hồ Điệp chất
lượng cao, tại Thành phố Thanh Hóa - tỉnh Thanh Hóa.
|
Xây dựng được mô hình sản xuất hoa Lan Hồ Điệp có
thể điều khiển nhiệt độ, độ ẩm, ánh sáng đạt thu nhập từ 1.000 triệu
đồng/1000 m2/năm.
|
- Xây dựng hệ thống nhà lưới.
- Đầu tư thiết bị phù hợp.
- Tiếp nhận quy trình công nghệ.
- Triển khai sản xuất Hoa Lan theo quy trình công
nghệ.
- Theo dõi các chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật trong
quá trình sản xuất để hoàn thiện quy trình.
- Đánh giá hiệu quả của mô hình.
|
- Mô hình sản xuất hoa Lan Hồ Điệp trong nhà lưới, đạt doanh thu 1.000 triệu
đồng/1000 m2/năm.
- Hướng dẫn kỹ thuật trồng Lan Hồ Điệp.
|
Giao trực tiếp
Trung tâm Nghiên cứu và Phát triển hoa, cây cảnh - Viện Nghiên cứu rau quả.
|
4.
|
2.2
|
Dự án KHCN:
Xây dựng mô hình Hợp tác xã: sản xuất, chế biến
và tiêu thụ nấm do phụ nữ làm chủ.
|
Xây dựng được 8 mô hình hợp tác xã do phụ nữ làm
chủ, sản xuất chế biến và tiêu thụ nấm ăn, nấm dược liệu tại 8 xã đại diện
cho các vùng miền trong tỉnh.
|
- Điều tra điều kiện tự nhiên kinh tế xã hội vùng
dự án thực hiện.
- Lựa chọn địa điểm xây dựng mô hình.
- Tham quan học tập kinh nghiệm.
- Xây dựng mô hình hợp tác xã do phụ nữ làm chủ
sản xuất, chế biến và tiêu thụ nấm.
- Tập huấn, hướng dẫn kỹ thuật trồng, chế biến và
tiêu thụ sản phẩm nấm.
- Đánh giá hiệu quả các mô hình.
|
- 8 mô hình hợp tác xã do phụ nữ làm chủ sản
xuất, chế biến và tiêu thụ nấm ăn, nấm dược liệu.
- Đào tạo nghề nấm cho 280 lao động nữ là thành
viên tham gia hợp tác xã trồng nấm.
- Báo cáo tổng kết dự án,
- Giải pháp nhân rộng mô hình hợp tác xã do phụ
nữ làm chủ trong tỉnh.
|
Giao trực tiếp
Trung tâm Dạy nghề Phụ nữ
|
5.
|
2.3
|
Dự án KHCN:
Xây dựng mô hình phát triển cây đậu xanh ĐX208 và
ĐX16 vụ hè thu trên đất cát ven biển Thanh Hóa
|
Phát triển 2 giống đậu xanh ngắn ngày ĐX208; ĐX16
có năng suất cao, chất lượng tốt, chống chịu với điều kiện khô hạn và nhiễm
mặn trên vùng đất cát ở các huyện ven biển Thanh Hóa.
|
- Lựa chọn địa điểm, xây dựng 3 mô hình trình
diễn 2 giống đậu xanh ĐX208, ĐX16 quy mô 2 ha/mô hình tại các huyện ven biển.
- Hoàn thiện quy trình để nhân rộng trong sản
xuất.
|
- 6 tấn đậu xanh giống đạt tiêu chuẩn chất lượng
giống xác nhận.
- Mô hình sản xuất đạt hiệu quả kinh tế cao hơn
sản xuất các loại cây trồng khác.
- Hướng dẫn kỹ thuật trồng đậu xanh xen canh và
trồng thuần trên đất cát ven biển.
|
Giao trực tiếp
Công ty Cổ phần Khoa học Nông nghiệp Miền Bắc
|
6.
|
2.4
|
Đề tài:
- Nghiên cứu biện pháp kỹ thuật trồng xen cây Sa
nhân tím (Amomum longiligulare T.L.Wu) dưới tán rừng Cao su thời kỳ
khai thác tại Thanh Hóa
|
- Xây dựng được biện pháp kỹ thuật trồng xen cây
Sa nhân tím dưới tán rừng Cao su thời kỳ khai thác.
- Xây dựng thành công mô hình trồng Sa nhân tím
dưới tán rừng Cao su khai thác đạt hiệu quả cao.
- Góp phần tăng hiệu quả kinh tế trên diện tích
canh tác cao su.
|
- Lựa chọn địa điểm trồng ở các huyện miền núi
Thanh Hóa.
- Xây dựng mô hình trồng thử nghiệm mỗi huyện 1
ha.
- Bố trí ô thử nghiệm để xác định các biện pháp
kỹ thuật so với đối chứng.
- Hoàn thiện quy trình trồng.
- Sơ chế, bảo quản và tiêu thụ sản phẩm.
- Đánh giá hiệu quả, nhân rộng.
|
- Mô hình trồng xen Sa nhân tím dưới tán cây cao
su khai thác đạt hiệu quả cao.
- Hướng dẫn kỹ thuật trồng xen Sa nhân tím dưới
tán cây cao su thời kỳ khai thác.
|
Giao trực tiếp
Trung tâm Nghiên cứu Dược liệu Bắc Trung Bộ.
|
7.
|
2.5
|
Đề tài:
Đánh giá khả năng chống chịu rầy nâu gây hại trên
tập đoàn các giống lúa lai ở tỉnh Thanh Hóa.
|
Đánh giá, lựa chọn được một số giống lúa lai năng
suất, chất lượng cao có khả năng chống chịu rầy nâu để khuyến cáo cho sản
xuất.
|
- Điều tra, khảo sát về tình hình nhiễm rầy nâu
trên tập đoàn lúa lai tại Thanh Hóa.
- Đánh giá mức độ nhiễm rầy nâu của các giống lúa
lai trên đồng ruộng tại Thanh Hóa.
- Tổng hợp, phân tích xử lý số liệu.
- Xây dựng các báo cáo chuyên đề.
|
- Tập kết quả điều tra, khảo sát
- Khuyến cáo các giống lúa lai năng suất, chất
lượng cao có khả năng chống chịu rầy nâu trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa.
- Các báo cáo chuyên đề.
|
Giao trực tiếp
Trường Trung cấp Nông - Lâm Thanh Hóa
|
8.
|
2.6
|
Đề tài:
Tuyển chọn bộ giống lúa cực ngắn (80 - 85 ngày)
để né tránh thiên tai cho các vùng hay bị lũ sớm tại Thanh Hóa.
|
- Tuyển chọn được 1- 2 giống lúa cực ngắn (80 -
85 ngày, năng suất 50 - 55 tạ/ha) để gieo cấy tại các vùng hay bị lũ sớm.
- Hoàn thiện quy trình và xây dựng mô hình lúa hè
thu né lũ.
|
- Bố trí thực nghiệm so sánh, tuyển chọn bộ giống
lúa cực ngắn ở Nông Cống, Tĩnh Gia, Thạch Thành.
- Nghiên cứu hoàn thiện quy trình.
- Xây dựng mô hình sản lúa cực ngắn ngày tại vùng
hay bị lũ sớm.
- Tập huấn kỹ thuật, tuyên truyền, nhân rộng mô
hình.
|
- 1- 2 giống lúa cực ngắn.
- Quy trình canh tác giống mới.
- Mô hình trình diễn giống cực ngắn.
|
Tuyển chọn
|
9.
|
2.7
|
Dự án KHCN: (Chương trình 68)
Hỗ trợ sản xuất thử để công nhận giống Quốc gia
và trình diễn mô hình thâm canh giống lúa Thanh Hoa 1 đạt năng suất 10 tấn/ha
tại Thanh Hóa.
|
- Giống Thanh Hoa 1 nghiên cứu chọn tạo tại Thanh
Hóa được công nhận giống Quốc gia.
- Xây dựng được các mô hình trình diễn giống mới
Thanh Hoa 1 đạt năng suất 10 tấn/ha để nhân rộng trong sản xuất.
|
- Hỗ trợ sản xuất thử ở 11 tỉnh để công nhận giống
Quốc gia Thanh Hoa 1.
- Xây dựng 6 mô hình trình diễn giống Thanh Hoa 1
tại Thanh Hóa đạt năng suất 10 tấn/ha.
|
- Quy trình sản xuất hạt giống lai F1 giống Thanh
Hoa 1 cho năng suất 10 tấn/ha.
- Giống Thanh Hoa 1
thương hiệu “Thanh Hóa”.
|
Giao trực tiếp
Công ty Cổ phần Giống cây trồng Thanh Hóa
|
10.
|
2.8
|
Dự án hỗ trợ:
Xây dựng cơ sở chăn nuôi an toàn dịch bệnh tại
Công ty Cổ phần Đầu tư Nông nghiệp Yên Định, Thanh Hóa.
|
*Mục tiêu chung:
Xây dựng và được Bộ NN&PTNT công nhận cơ sở
chăn nuôi an toàn dịch bệnh tại Công ty Cổ phần Đầu tư Nông nghiệp Yên Định,
Thanh Hóa
*Mục tiêu cụ thể:
- Bổ sung hoàn thiện các điều kiện cơ sở vật chất
kỹ thuật của Công ty.
- Hoàn thiện quy trình chăn nuôi và sản xuất thịt
lợn sạch đạt tiêu chuẩn.
- Hoàn thiện hồ sơ và đề nghị Bộ NN&PTNT công
nhận cơ sở an toàn dịch bệnh.
|
- Khảo sát tổng thể, xác định các điều kiện về cơ
sở vật chất kỹ thuật phù hợp.
- Đăng ký xây dựng cơ sở an toàn dịch bệnh với Bộ
NN&PTNT.
- Xây dựng hệ thống tiêu chí bổ sung trong quản
lý và thực hành chăn nuôi tốt.
- Thực hiện một số biện pháp kỹ thuật bổ sung
theo quy định.
- Tổ chức thực hành quy trình chăn nuôi lợn thịt
sạch theo tiêu chuẩn VIETGAP.
- Tổ chức kiểm tra, đánh giá.
- Hoàn thiện hồ sơ thủ tục đề nghị Bộ NN&PTNN
cấp chứng nhận cơ sở an toàn dịch bệnh.
|
- Mô hình cơ sở chăn nuôi lợn an toàn dịch bệnh,
được ghi hình bằng DVD và báo cáo.
- Giấy chứng nhận cơ sở chăn nuôi lợn an toàn
dịch bệnh (Bộ NN&PTNT cấp).
- Các báo cáo có liên quan và sản phẩm trung gian.
- Báo cáo tổng kết DA.
|
Giao trực tiếp Công
ty Cổ phần Đầu tư Nông nghiệp Yên Định
|
11.
|
2.9
|
Dự án KHCN:
Thực hiện chăn nuôi trên đệm lót sinh học, không
có chất thải tại tỉnh Thanh Hóa.
|
- Góp phần giảm thiểu ô nhiễm môi trường do chất
thải chăn nuôi tạo ra, phát triển chăn nuôi bền vững.
- Nâng cao hiệu quả kinh tế, tăng thu nhập và cải
thiện môi trường làm việc cho người lao động.
|
- Khảo sát nhu cầu về điều kiện thực hiện, lựa
chọn hộ chăn nuôi đủ điều kiện tham gia thực hiện dự án.
- Tập huấn, chuyển giao kỹ thuật và hỗ trợ nguyên
vật liệu, chỉ đạo các hộ xây dựng mô hình chăn nuôi trên đệm lót sinh học,
mỗi mô hình có diện tích chuồng 20 - 60 m2.
- Theo dõi, giám sát việc thực hiện, quy trình kỹ
thuật bảo dưỡng đệm lót, thu thập thông tin đánh giá kết quả.
- Sơ kết năm, rút kinh nghiệm và phổ biến nhân
rộng mô hình.
- Tổng kết dự án.
|
- Các mô hình chăn nuôi trên đệm lót với chuồng
trại chăn nuôi không còn mùi hôi, giảm thiểu ô nhiễm môi trường, giảm dịch
bệnh, tiết kiệm nước, năng lượng chi phí và sức lao động, gia tăng hiệu quả
cho người chăn nuôi, có điều kiện để phát triển bền vững.
- Quy trình kỹ thuật về chăn nuôi lợn trên đệm
lót sinh học phù hợp với điều kiện Thanh Hóa.
- Báo cáo tổng kết dự án
|
Giao trực tiếp Hội
Làm vườn và Trang trại Thanh Hóa
|
12.
|
2.10
|
Đề tài:
So sánh, tuyển chọn, hoàn thiện quy trình sản
xuất một số giống khoai tây mới năng suất cao, chất lượng tốt tại Thanh Hóa.
|
- Xác định được bộ giống khoai tây mới, có năng
suất cao, chất lượng tốt, chủ động được giống, phục vụ sản xuất đại trà khoai
tây cho tỉnh Thanh Hóa.
- Tuyển chọn được 2- 3 giống khoai tây mới, năng
suất củ giống (15 tấn/ha), chất lượng tốt, sạch bệnh.
- Tập huấn 200 - 300 lượt nông dân sản xuất thành
thạo khoai tây giống và thương phẩm.
- Hoàn thiện kỹ thuật sản xuất giống và thương
phẩm cho các giống khoai tây được tuyển chọn.
|
- Khảo sát, lựa chọn địa điểm triển khai.
- Chuẩn bị bộ giống đưa vào so sánh, 10 giống:
Diamant, Sinora, Hồng Hà 7, VT2, KT3, Solara, Alandin, Atlantic, Eben,
Variety.
- Tiến hành bố trí thực nghiệm so sánh cho 10
giống trên.
- Trình diễn các giống khoai tây tuyển chọn được.
- Hội nghị đánh giá, lựa chọn 2 - 3 giống ưu tú.
- Tiến hành sản xuất giống phục vụ cho sản xuất
đại trà trên quy mô 5 ha.
- Theo dõi các chỉ tiêu chính về Kinh tế - kỹ
thuật.
- Hội nghị đầu bờ
|
- 2 - 3 giống khoai tây, năng suất củ giống 15
tấn/ha.
- Hướng dẫn kỹ thuật sản xuất khoai tây giống
sạch bệnh và khoai tây thương phẩm.
- Trên 90 tấn khoai tây thương phẩm.
- 200 - 300 nông dân thành thạo kỹ thuật sản xuất
giống và thương phẩm.
- Báo cáo so sánh, tuyển chọn.
- Báo cáo tổng kết.
|
Tuyển chọn
|
13.
|
2.11
|
Dự án KHCN:
Xây dựng mô hình nuôi chim yến (Aerodramus
fuciphagus) trong nhà tự tạo tại Thành phố Thanh Hóa.
|
Xây dựng mô hình để phát triển nghề nuôi yến tại
TP Thanh Hóa
- Xây dựng quy trình chuyển giao công nghệ bảo
tồn, khai thác và phát triển quần thể chim yến tại tỉnh Thanh Hóa.
- Bồi dưỡng 4 người lao động thành thạo nghề nuôi
chim yến ở địa phương.
|
- Nghiên cứu tài liệu và kinh nghiệm tại các tỉnh
phía Nam.
- Xây dựng mô hình chuyển giao công nghệ kỹ thuật
nhà nuôi chim yến phù hợp với khí hậu địa phương.
- Nghiên cứu kỹ thuật, trang thiết bị quyến rũ
chim yến vào nhà và làm tổ, các biện pháp khai thác, sơ chế tổ yến
- Xây dựng quy trình chuyển giao công nghệ nuôi
chim yến trong nhà tại địa phương.
|
- Nhà nuôi chim yến ở TP Thanh Hóa (nhà nuôi chim
yến 200m2, nhà điều hành 50 m2).
- Quy trình công nghệ thu hút chim yến và định cư
chim yến trong nhà.
- Quy trình khai thác tổ yến đảm bảo khả năng
tăng đàn tối đa.
- Báo cáo kết quả thử nghiệm mẫu nhà nuôi chim
yến ở TP Thanh Hóa.
- Sơ thảo đề án quy hoạch phát triển nghề nuôi
chim yến ở Thanh Hóa.
- Báo cáo tổng kết.
|
Giao trực tiếp Hội
Công nghệ Sinh học tỉnh Thanh Hóa
|
14.
|
2.12
|
Đề tài:
Nghiên cứu ứng dụng quy trình sản xuất hạt giống
và thâm canh tổ hợp lúa lai 2 dòng TH72 đạt năng suất, chất lượng cao tại
Thanh Hóa.
|
- Ứng dụng thành công quy trình sản xuất hạt
giống lúa lai 2 dòng TH72 đạt năng suất 2,5 tấn/ha.
- Xây dựng được mô hình thâm canh tổ hợp lúa lai
2 dòng TH72 đạt năng suất trên 8 tấn/ha (vụ xuân) và trên 7 tấn/ha (vụ mùa).
|
- Nghiên cứu ứng dụng quy trình sản xuất hạt
giống quy mô 5 ha.
- Xây dựng mô hình thâm canh tại 3 vùng sinh thái.
- Tổng kết, đánh giá mô hình.
- Hoàn thiện quy trình kỹ thuật.
- Tập huấn, hướng dẫn kỹ thuật cho nông dân.
|
- Quy trình sản xuất hạt giống.
- 2,5 tấn hạt giống/ha.
- Quy trình thâm canh tổ hợp lúa lai 2 dòng TH72.
- Các báo cáo chuyên đề.
|
Giao trực tiếp
Trường Đại học Hồng Đức
|
15.
|
2.13
|
Đề tài:
Nghiên cứu kỹ thuật sản xuất nhân tạo giống Cua
xanh trong ao tại Thanh Hóa.
|
Nâng cao tỷ lệ sống từ giai đoạn zoael đến giai
đoạn cua bột 6 - 8%, giảm giá thành sản phẩm 50%, tăng khả năng cạnh tranh
của cua giống so với công nghệ sản xuất giống cua xanh trong bể.
|
- Thiết kế, xây dựng ao nuôi.
- Bố trí thí nghiệm kỹ thuật về sinh sản nhân tạo
cua xanh.
- Nghiên cứu sản xuất sinh khối thức ăn tự nhiên
cho cua.
- Xây dựng, hoàn thiện quy trình kỹ thuật sản
xuất nhân tạo giống cua xanh trong ao.
|
- Quy trình kỹ thuật sản xuất nhân tạo giống của
xanh trong ao.
- 200.000 con cua giống.
- Các báo cáo chuyên đề.
- Báo cáo khoa học tổng kết đề tài.
|
Giao trực tiếp
Trung tâm Nghiên cứu và sản xuất giống thủy sản Thanh Hóa.
|
16.
|
2.14
|
Dự án KHCN:
Xây dựng mô hình ứng dụng than sinh học sản xuất
từ phụ phẩm nông nghiệp tại Thanh Hóa.
|
Xây dựng thành công mô hình ứng dụng than sinh
học sản xuất từ phụ phẩm nông nghiệp tiết kiệm nhiên liệu, bảo vệ môi trường.
|
Lựa chọn địa điểm triển khai xây dựng mô hình.
- Chuyển giao công nghệ ứng dụng than sinh học
sản xuất từ phụ phẩm nông nghiệp.
- Tập huấn hướng dẫn kỹ thuật.
- Xây dựng mô hình ứng dụng than sinh học sản
xuất từ phụ phẩm nông nghiệp.
- Đánh giá hiệu quả các mô hình.
|
- Mô hình ứng dụng than sinh học sản xuất từ phụ
phẩm nông nghiệp.
- Các báo cáo chuyên đề.
- Báo cáo phương án sử dụng và nhân rộng kết quả.
|
Giao trực tiếp
Công ty TNHH Phát triển Nông nghiệp Hồng Đức
|
17.
|
2.15
|
Đề tài:
Nghiên cứu cải tiến, ứng dụng đụt lưới mắt vuông
cho nghề lưới kéo đáy tại vùng biển ven bờ tỉnh Thanh Hóa.
|
- Cải tiến được đụt lưới mắt vuông đảm bảo khai
thác hiệu quả đối tượng các loài cá và bảo vệ nguồn lợi hải sản ven bờ.
- Xây dựng được 3 mô hình ứng dụng đụt lưới mắt
vuông.
- Xây dựng được phương án nhân rộng kết quả.
|
- Thiết kế, cải tiến đụt mắt lưới vuông.
- Sản xuất 3 loại đụt mắt lưới vuông theo thiết
kế.
- Ứng dụng đụt mắt lưới vuông vào khai thác cá.
- Theo dõi đánh giá các chỉ tiêu kinh tế - kỹ
thuật.
- Hoàn thiện đụt mắt lưới.
- Xây dựng 3 mô hình ứng dụng đụt mắt lưới vuông.
|
- 3 loại đụt mắt lưới vuông đã được hoàn thiện.
- Bản vẽ thiết kế 3 loại đụt mắt lưới vuông.
- 3 mô hình ứng dụng đụt mắt lưới vuông.
- Các báo cáo chuyên đề.
|
Giao trực tiếp Chi
cục Khai thác và Bảo vệ nguồn lợi thủy sản Thanh Hóa
|
18.
|
2.16
|
Đề tài:
Nghiên cứu bảo tồn sản xuất giống một số loài hoa
phong lan và địa lan quý hiếm, giá trị kinh tế cao tại Khu bảo tồn thiên
nhiên Xuân Liên.
|
Bảo tồn các loài lan tự nhiên; phân loại, sản
xuất giống một số loài phong lan, địa lan quý hiếm, giá trị kinh tế cao tại
Khu bảo tồn Xuân Liên.
|
- Khảo sát, quy tập, phân loại và xây dựng mô
hình nhân giống một số loài phong lan, địa lan quý hiếm giá trị kinh tế cao
tại Khu bảo tồn Xuân Liên.
- Xây dựng phương án bảo tồn, quy trình sản xuất
giống, hướng dẫn kỹ thuật trồng và chăm sóc một số loài lan tự nhiên quý hiếm.
|
- Các tập số liệu điều tra, khảo sát.
- Các báo cáo chuyên đề.
- Quy trình sản xuất giống, hướng dẫn kỹ thuật
trồng và chăm sóc một số loài lan tự nhiên quý hiếm trong Khu bảo tồn Xuân
Liên.
- Báo cáo khoa học tổng kết đề tài.
|
Giao trực tiếp Ban
quản lý Khu bảo tồn thiên nhiên Xuân Liên
|
19.
|
2.17
|
Đề tài:
Nghiên cứu sử dụng chất chiết của cây Sài hồ (Pluchea
indica Less) làm chế phẩm phòng trị bệnh nhiễm khuẩn cho động vật thủy
sản nước lợ và nước mặn.
|
- Xác định được một số hoạt chất chính từ chất
chiết của cây Sài hồ có khả năng sử dụng làm chế phẩm phòng trị bệnh nhiễm
khuẩn cho nuôi trồng thủy sản nước lợ và nước mặn.
- Xây dựng được quy trình sử dụng chất chiết từ
cây Sài hồ để phòng và trị một số bệnh nhiễm khuẩn thường gặp ở thủy sản nuôi
nước lợ và mặn.
|
- Điều tra tổng thể các bệnh nhiễm khuẩn gây
thiệt hại trên động vật thủy sản nước lợ và nước mặn nuôi chủ yếu ở Thanh Hóa.
- Phân lập và định danh các tác nhân gây bệnh
nhiễm khuẩn chính trên một số đối tượng thủy sản nuôi chủ yếu ở Thanh Hóa (cá
song/mú, cá vược/chẽm, tôm sú, tôm chân trắng).
- Xác định các hoạt chất tách chiết từ cây Sài hồ
và thử nghiệm khả năng kháng khuẩn của các hoạt chất.
- Xây dựng và thử nghiệm phác đồ phòng bệnh nhiễm
khuẩn cho thủy sản.
- Xây dựng và thử nghiệm phác đồ trị bệnh nhiễm
khuẩn cho thủy sản.
- So sánh khả năng sử dụng các chế phẩm chiết từ
cây sài hồ với một số hóa dược dùng để phòng, trị bệnh nhiễm khuẩn thương mại.
|
- Danh mục các bệnh và tác nhân gây bệnh nhiễm
khuẩn ở thủy sản nuôi.
- Quy trình tách chiết, sản xuất chế phẩm kháng
khuẩn từ cây Sài hồ.
- Quy trình phòng bệnh nhiễm khuẩn từ chế phẩm
tách chiết.
- Quy trình trị bệnh nhiễm khuẩn từ chế phẩm tách
chiết.
- Bước đầu so sánh tốc độ sinh trưởng của thủy
sản và giá trị kinh tế của việc sử dụng chế phẩm tách chiết phòng trị bệnh nhiễm
khuẩn so với một số sản phẩm thương mại.
- Đào tạo 02 - 03 cử nhân và 01 - 02 Thạc sĩ,
Tiến sĩ.
- 02 bài báo khoa học đăng trên tạp chí chuyên
ngành trong nước.
- Báo cáo tổng kết đề tài.
|
Giao trực tiếp
Trường Đại học Hồng Đức
|
|
|
Chương trình 3: Ứng dụng KH&CN nâng cao chất lượng, sức cạnh tranh của sản phẩm hàng hóa
– dịch vụ, hiện đại hóa công nghệ ngành
sản xuất công nghiệp - xây dựng
|
20.
|
3.1
|
Đề tài:
Ứng dụng Công nghệ
thông tin trong quản lý đường
giao thông trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa.
|
Ứng dụng công nghệ
thông tin, nâng cao năng lực quản lý đường giao thông trên địa bàn
tỉnh Thanh Hóa.
|
- Xây dựng hệ thống các cơ sở dữ liệu của ngành.
- Nghiên cứu xây dựng các modul để quản lý dữ
liệu, và trợ giúp công tác tính toán, dự báo kế hoạch phát triển của ngành.
- Vận hành khai thác hệ thống.
|
- Cơ sở dữ liệu về giao thông trên địa bàn tỉnh
Thanh Hóa.
- Phần mềm quản lý giao thông.
|
Giao trực tiếp Sở
Giao thông Vận tải tỉnh Thanh Hóa
|
21.
|
3.2
|
Đề tài:
Nghiên cứu triển khai thí điểm giải pháp bảo mật
tích hợp, đa tầng đảm bảo an ninh mạng và an toàn dữ liệu cho các cơ quan Nhà
nước tại Thanh Hóa.
|
- Ngăn ngừa tin tặc khai thác, giảm thiểu các
nguy cơ bị tấn công, chống lấy cắp thông tin phá hoại hệ thống. Đảm bảo tính
tin cậy, toàn vẹn và sẵn sàng cho hệ thống thông tin.
- Nghiên cứu triển khai công nghệ “điện toán đám
mây” để tận dụng năng lực hệ thống tài nguyên của Trung tâm ANM phục vụ việc
cung cấp các phần mềm dịch vụ, Web 2.0...
- Đưa giải pháp về an ninh hệ thống vào áp dụng
tại Trung tâm ANM theo đúng tiêu chuẩn ISO 27001: 2005.
|
- Khảo sát hiện trạng và nhu cầu về an toàn, an
ninh mạng.
- Nghiên cứu triển khai giải pháp bảo mật tích
hợp, đa tầng bao gồm xây dựng các dịch vụ:
+ Dịch vụ bảo vệ hệ thống các máy chủ.
+ Dịch vụ phòng chống tấn công từ chối dịch vụ.
+ Dịch vụ thử nghiệm thâm nhập.
+ Dịch vụ Security Audit.
- Đầu tư các phần mềm: quản lý tập trung hệ thống
mạng, cập nhật bản vá các lỗ hổng, cung cấp nhật ký theo dõi các thao tác
trong hệ thống, phân tích các điểm yếu trong hệ thống, phòng chống virus...
- Bổ sung trang thiết bị lưu trữ mạng và thiết bị
phần cứng, phần mềm để triển khai giải pháp “điện toán đám mây”.
- Triển khai áp dụng tiêu chuẩn ISO 27001:2005.
|
- Giải pháp đồng bộ, tích hợp để Trung tâm ANM có
các thiết bị, phần mềm, công nghệ hiện đại đủ mạnh có thể phòng chống các
nguy cơ gây mất an toàn, an ninh mạng phục vụ mạng truyền liệu chuyên dùng
của các Cơ quan Đảng và Nhà nước.
- Hệ thống các tài liệu, báo cáo chuyên đề đánh
giá hiện trạng, kết quả khảo sát, mô tả giải pháp “điện toán đám mây”... in
trên giấy và ghi trên đĩa CD- ROM.
- Trung tâm ANM có chứng chỉ công nhận tiêu chuẩn
ISO 27001:2005.
|
Giao trực tiếp Sở
Thông tin và Truyền thông
|
22.
|
3.3
|
Đề tài:
Nghiên cứu xây dựng cơ sở dữ liệu đồng bộ và phần
mềm quản lý Quy hoạch xây dựng tỉnh Thanh Hóa.
|
Xây dựng được cơ sở dữ liệu đồng bộ và phần mềm
quản lý Quy hoạch xây dựng tỉnh Thanh Hóa.
|
- Đánh giá tổng quan tình hình nghiên cứu.
- Học tập kinh nghiệm.
- Đánh giá hiện trạng về quản lý Quy hoạch xây
dựng.
- Nghiên cứu xây dựng cơ sở dữ liệu đồng bộ.
- Xây dựng phần mềm Quản lý Quy hoạch xây dựng.
|
- Cơ sở dữ liệu đồng bộ phục vụ quản lý QHXD ở
tỉnh Thanh Hóa.
- Phần mềm quản lý quy hoạch xây dựng.
|
Giao trực tiếp
Viện Quy hoạch - Kiến trúc Thanh Hóa
|
23.
|
3.4
|
Đề tài:
Ứng dụng công nghệ thông tin thiết kế hoa văn tạo
khuôn mẫu và cơ giới hóa một số khâu kỹ thuật đánh bóng sản phẩm đúc đồng.
|
- Đa dạng hóa được các sản phẩm đúc đồng.
- Nâng cao năng suất, chất lượng, khả năng cạnh
tranh của sản phẩm.
|
- Khảo sát thị trường.
- Ứng dụng công nghệ thông tin thiết kế hoa văn,
tạo khuôn mẫu phù hợp với thị trường.
- Ứng dụng các thiết bị phù hợp cơ giới hóa kỹ
thuật đánh bóng.
- Sản xuất thử một số loại sản phẩm.
- Hoàn thiện quy trình công nghệ.
|
- Báo cáo khảo sát thị trường.
- Báo cáo các chuyên đề.
- Quy trình sản xuất đồng mỹ nghệ.
- 10 sản phẩm đồng mỹ nghệ.
|
Giao trực tiếp Chi
hội Bảo tồn và Phục hồi nghề truyền thống Đông Sơn
|
24.
|
3.5
|
Dự án SXTN:
Sản xuất thử xe lăn dùng cho người khuyết tật.
|
- Hỗ trợ Sản xuất được 30 xe dùng cho những người
khuyết tật cả hai chân, thương binh theo Bằng độc quyền sáng chế số: 9460 do
Cục Sở hữu Trí tuệ cấp ngày 18/7/2011 theo quyết định số 2137/QĐ-SHTT, đảm
bảo các quy định hiện hành của Nhà nước về kiểm tra chất lượng an toàn kỹ
thuật và bảo vệ môi trường.
- Xe sử dụng dễ dàng, thuận tiện, phù hợp với
thương binh và người tàn tật.
- Giá thành hợp lý (rẻ hơn xe nhập ngoại).
|
- Tổ chức sản xuất; gia công, lắp ráp 30 xe gắn
máy 3 bánh dùng cho những người khuyết tật cả hai chân, thương binh theo Bằng
độc quyền sáng chế.
- Xây dựng và công bố tiêu chuẩn cơ sở.
- Kiểm tra chất lượng sản phẩm; đăng ký lưu hành
phương tiện giao thông đường bộ dùng cho thương binh và người tàn tật.
- Báo cáo kết quả dự án.
|
- 30 xe gắn máy 3 bánh dành cho người khuyết tật.
- Xe đảm bảo thực hiện đầy đủ các quy định hiện
hành của Nhà nước về kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi
trường trong sản xuất, lắp ráp xe gắn máy 3 bánh dành cho người tàn tật.
- Xe sử dụng dễ dàng, thuận tiện, phù hợp với
thương binh và người tàn tật.
- Giá thành hợp lý (rẻ hơn xe nhập ngoại).
|
Giao trực tiếp
Công ty TNHH Xuân Sinh
|
25.
|
3.6
|
Dự án SXTN:
Sản xuất thử nghiệm bếp Gas năng lượng mới (dựa
trên công nghệ yếm khí) nhằm sử dụng có hiệu quả nguồn nguyên liệu sẵn có,
góp phần bảo vệ tài nguyên rừng và môi trường tại Thanh Hóa.
|
- Áp dụng công nghệ yếm khí sản xuất thành công
bếp ga năng lượng mới, cải tiến sản phẩm phù hợp với với nhu cầu đun nấu và điều
kiện của bà con nông thôn, miền núi.
- Sản xuất được 1000 bếp nhỏ (18 x 50 cm) + 500
bếp (35x60 cm) + 20 lò nấu công suất lớn.
- Bếp sử dụng bền, an toàn, tiết kiệm chi phí
nhiên liệu do sử dụng đa dạng nguồn nhiên liệu sẵn có (lá cây, củi mục, mùn
cưa, vỏ trấu, cành cây khô...).
- Làm thay đổi các tập quán, thói quen đun nấu
ảnh hưởng đến môi trường và sức khỏe của người dân nông thôn, miền núi.
|
- Đầu tư mở rộng thêm nhà xưởng, máy móc, thiết
bị, nguyên vật liệu cần thiết cho sản xuất.
- Đào tạo 20 cán bộ kỹ thuật có tay nghề.
- Tiến hành sản xuất thử.
- Hoàn thiện quy trình sản xuất bếp để tạo nhiều
ga nhất có thể.
- Xây dựng quy trình hướng dẫn sử dụng bếp phục
vụ đun nấu hiệu quả.
- Tổ chức tập huấn hướng dẫn quy trình đun nấu
bằng bếp ga năng lượng mới kết hợp phổ biến kiến thức về bảo vệ môi trường.
- Xây dựng tiêu chuẩn cơ sở, đăng ký nhãn hiệu.
- Tuyên truyền, giới thiệu Bếp ga năng lượng mới
- Tổng kết dự án
|
- 1000 bếp nhỏ + 500 bếp nhỡ và 20 lò nấu sản
xuất đạt tiêu chuẩn về kỹ thuật, đảm bảo an toàn cháy nổ, không khói, nhiệt
độ sinh cao, dễ sử dụng, tiết kiệm chi phí.
- 20 cán bộ kỹ thuật lành nghề
- 01 Quy trình hoàn thiện cách nhóm bếp để tạo
nhiều ga.
- 01 Quy trình hướng dẫn cách sử dụng bếp dễ
hiểu, dễ thực hiện.
- Tạo thêm việc làm cho 20 lao động với thu nhập
bình quân 2,5 - 3,0 triệu đồng/ tháng.
- Báo cáo tổng kết Dự án
|
Giao trực tiếp
Công ty Cổ phần CN-Tech Vì Dân
|
|
|
Chương trình 4: Khoa học Xã hội và Nhân văn
phục vụ phát triển kinh tế - xã hội
|
26.
|
4.1
|
Đề tài:
Nghiên cứu mô hình phát triển du lịch dựa vào cộng
đồng tại miền núi Thanh Hóa.
|
Nghiên cứu lý luận và thực tiễn mô hình phát
triển du lịch dựa vào cộng đồng một cách bền vững, góp phần tích cực vào xóa
đói giảm nghèo tại miền núi Thanh Hóa.
|
- Đánh giá vai trò, khả năng, thế mạnh khai thác
loại hình du lịch dựa vào công đồng tại miền núi.
- Phân tích thực trạng khai thác phát triển du
lịch.
- Đề xuất mô hình thích hợp để khai thác có hiệu
quả.
- Xây dựng
các tiêu chí mô hình.
- Những giải pháp hữu hiệu.
|
- Báo cáo các chuyên đề.
- Xây dựng một số mô hình điểm.
- Báo cáo tổng kết đề tài nghiên cứu.
- 03 bài báo đăng trên tạp chí chuyên ngành.
|
Giao trực tiếp Sở
Văn hóa Thể Thao và Du lịch
|
27.
|
4.2
|
Đề tài:
Nghiên cứu xây dựng hệ thống giải pháp nâng cao
chất lượng dạy học chương trình Ngữ Văn địa phương trong các trường trung học
cơ sở trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa.
|
- Xây dựng được hệ thống giải pháp nâng cao chất lượng
dạy học chương trình Ngữ văn địa phương trong các trường THCS trên địa bàn
tỉnh Thanh Hóa.
- Biên soạn được tài liệu về đổi mới phương pháp
dạy học, phương tiện dạy học và kiểm tra đánh giá.
- Hoàn thiện được nội dung chương trình, tài liệu
dạy học Ngữ văn địa phương.
|
- Nghiên cứu xây dựng cơ sở khoa học của các giải
pháp nâng cao chất lượng dạy học chương trình Ngữ văn địa phương.
- Đánh giá thực trạng dạy học chương trình Ngữ
văn địa phương
- Xây dựng hệ thống giải pháp nâng cao chất lượng
dạy học.
- Đưa ra một số đề xuất để thực hiện các giải
pháp.
- Thực nghiệm để đánh giá tính khả thi của các
giải pháp.
|
- 01 tài liệu: Đổi mới dạy và học chương trình
Ngữ văn địa phương ở Trung học cơ sở.
- Các báo cáo chuyên đề.
- Báo cáo tổng kết đề tài nghiên cứu.
|
Giao trực tiếp
Trường Đại học Hồng Đức
|
28.
|
4.3
|
Đề tài:
Nghiên cứu giải pháp nâng cao vai trò Công đoàn
trong giải quyết tranh chấp lao động và đình công trong các doanh nghiệp ở
Thanh Hóa.
|
- Đánh giá thực trạng vai trò của tổ chức Công
đoàn trong việc giải quyết tranh chấp lao động và đình công trong các doanh
nghiệp trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa.
- Đề xuất những giải pháp nâng cao vai trò Công
đoàn trong việc giải quyết tranh chấp lao động và đình công.
|
- Hệ thống hóa và xác định những vấn đề lý luận
cơ bản về vai trò của Công đoàn trong việc giải quyết tranh chấp lao động và
đình công.
- Điều tra thực tiễn để làm rõ thực trạng vai trò
của Công đoàn trong việc giải quyết tranh chấp lao động và đình công.
- Đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao vai trò của
Công đoàn trong việc giải quyết tranh chấp lao động và đình công.
|
- Báo cáo tổng thuật tài liệu nghiên cứu.
- Báo cáo số liệu điều tra khảo sát, tổng hợp kết
quả khảo sát.
- Báo cáo chuyên đề.
- Tài liệu tập huấn, tài liệu tuyên truyền.
- Kỷ yếu hội thảo.
- Báo cáo tổng kết đề tài nghiên cứu.
- Bài báo.
|
Giao trực tiếp
Liên đoàn Lao động tỉnh Thanh Hóa
|
29.
|
4.4
|
Đề tài:
Thực trạng và giải pháp nâng cao chất lượng, hiệu
quả công tác vận động quần chúng của khối dân vận xã, phường, thị trấn trong
giai đoạn mới.
|
- Đánh giá đúng thực trạng tình hình tổ chức và
công tác vận động quần chúng của khối dân vận trong thời gian qua, tìm ra
nguyên nhân của những hạn chế, yếu kém và kinh nghiệm.
- Đề xuất một số giải pháp chủ yếu.
|
- Làm rõ vị trí, vai trò, chức năng, nhiệm vụ,
đặc điểm của khối dân vận xã, phường, thị trấn.
- Điều tra, khảo sát, đánh giá thực trạng.
- Đề xuất một số giải pháp.
|
- Báo cáo tổng hợp kết quả điều tra, khảo sát.
- Báo cáo chuyên đề.
- Giải pháp nâng cao chất lượng, hiệu quả công
tác vận động quần chúng của khối dân vận xã, phường, thị trấn.
- Báo cáo tổng kết đề tài.
|
Giao trực tiếp Ban
Dân vận tỉnh ủy
|
30.
|
4.5
|
Đề tài:
Nghiên cứu thực trạng và giải pháp xây dựng mô
hình: “gia đình 5 không, 3 sạch” góp phần thiết thực vào chương trình xây
dựng nông thôn mới của tỉnh Thanh Hóa.
|
- Xây dựng được mô hình: “Gia đình 5 không , 3
sạch” có hiệu quả tại 8 xã của 4 huyện đại diện cho các vùng miền trong tỉnh
- Đề ra được các giải pháp nhân rộng mô hình.
|
- Khảo sát đánh giá thực trạng.
- Xây dựng mô hình hoạt động “gia đình 5 không, 3
sạch” có hiệu quả tại 8 xã của 4 huyện đại diện cho 4 vùng miền trong tỉnh.
- Tổng kết và đề ra giải pháp tiếp tục nhân rộng
mô hình.
|
- Báo cáo khảo sát đánh giá thực trạng các mô
hình hoạt động có hiệu quả của Hội Liên hiệp Phụ nữ Tỉnh trong những năm qua.
- 8 mô hình hoạt động.
- Báo cáo tổng kết đề tài nghiên cứu.
|
Giao trực tiếp Hội
Liên hiệp Phụ nữ tỉnh Thanh Hóa
|
31.
|
4.6
|
Đề tài:
Nghiên cứu tiềm năng di sản văn hóa và đề xuất
giải pháp xây dựng hệ thống sản phẩm du lịch tại không gian văn hóa du lịch
Thành nhà Hồ và Khu di tích lịch sử Lam Kinh.
|
- Luận giải được cơ sở khoa học của không gian
văn hóa du lịch Di sản văn hóa thế giới thành Nhà Hồ và khu di tích lịch sử
Lam Sơn.
- Sưu tầm, bổ sung được tư liệu về các di tích
lịch sử văn hóa liên quan đến thời Trần - Hồ ở Thanh Hóa, đặc biệt các điểm vệ
tinh của thành nhà Hồ.
- Đánh giá đúng thực trạng, tiềm năng văn hóa -
du lịch của không gian Di sản văn hóa thế giới Thành Nhà Hồ và Khu di tích
lịch sử Lam Kinh.
- Đề xuất giải pháp xây dựng chuỗi sản phẩm trong
trong không gian văn hóa du lịch Di sản văn hóa thế giới thành Nhà Hồ và khu
di tích lịch sử Lam Sơn.
|
- Cơ sở khoa học xác định không gian văn hóa du
lịch Di sản văn hóa thế giới thành Nhà Hồ và khu di tích lịch sử Lam Sơn.
- Tiềm năng di sản văn hóa (vật thể và phi vật
thể) tại không gian văn hóa - du lịch Di sản văn hóa thế giới Thành Nhà Hồ và
Khu di tích lịch sử Lam Kinh.
- Giải pháp xây dựng chuỗi sản phẩm trong trong
không gian văn hóa du lịch Di sản văn hóa thế giới thành Nhà Hồ và khu di
tích lịch sử Lam Sơn.
|
- Báo cáo chuyên đề
- Báo cáo tổng kết đề tài nghiên cứu
- Kỷ yếu hội thảo.
- Bản kiến nghị các giải pháp
- Từ điển địa danh văn hóa địa bàn hoạt động của
nghĩa quân Lam Sơn (1418 - 1424).
- Các bài báo khoa học
|
Giao trực tiếp Trường
Đại học Văn hóa - Thể Thao và Du lịch
|
32.
|
4.7
|
Đề tài:
Bảo tồn, phát huy giá trị các di sản văn hóa tiêu
biểu tỉnh Thanh Hóa trong thời kỳ hội nhập và phát triển (2013- 2020).
|
- Bảo tồn, phát huy giá trị di sản văn hóa tiêu
biểu tỉnh Thanh Hóa trong thời kỳ hội nhập và hợp tác Quốc tế.
- Tăng cường công tác quản lý, gắn với công tác
tu bổ, tôn tạo và tổ chức hoạt động có hiệu quả.
|
- Khảo sát, nghiên cứu di sản văn hóa tỉnh Thanh
Hóa trên diện rộng.
- Khảo sát, nghiên cứu và làm rõ giá trị các di
sản văn hóa tiêu biểu tỉnh Thanh Hóa.
- Đề xuất các giải pháp bảo tồn, phát huy giá trị
các di sản văn hóa tiêu biểu tỉnh Thanh Hóa trong thời kỳ hội nhập và phát
triển.
|
- Các báo cáo chuyên đề.
- Tập tài liệu điều tra, khảo sát và phân loại di
sản văn hóa tiêu biểu.
- Băng, đĩa âm thanh về văn hóa phi vật thể tiêu
biểu.
- Album ảnh giới thiệu về các di sản văn hóa tiêu
biểu.
- Bản đồ, sơ đồ phân vùng di sản văn hóa tiêu
biểu.
- Bài báo khoa học.
- Báo cáo tổng kết đề tài nghiên cứu.
|
Giao trực tiếp Ban
Tuyên giáo Tỉnh ủy
|
|
|
Chương trình 5: Ứng dụng thành tựu KH&CN
trong y dược phục vụ chăm sóc sức khỏe cộng
đồng
|
33
|
5.1
|
Đề tài:
Nghiên cứu thực trạng bệnh loãng xương ở phụ nữ
trưởng thành tại các huyện miền núi Thanh Hóa.
|
- Xác định được tỷ lệ loãng xương ở phụ nữ trưởng
thành tại các huyện miền núi Thanh Hóa bằng máy siêu âm.
- Đưa ra các biện pháp phòng bệnh loãng xương và
các biến chứng.
|
- Nghiên cứu thực trạng bệnh loãng xương.
- Nghiên cứu phân tích mối liên quan giữa các yếu
tố nguy cơ và bệnh loãng xương.
- Nghiên cứu các chuyên đề.
- Nghiên cứu đề xuất các giải pháp.
|
- Báo cáo tổng hợp, xử lý số liệu khám bệnh loãng
xương.
- Báo cáo các chuyên đề.
- Báo cáo giải pháp phòng bệnh loãng xương và các
biến chứng.
- Báo cáo tổng kết.
|
Giao trực tiếp
Bệnh viện Đa Khoa khu vực Ngọc Lặc
|
34.
|
5.2
|
Đề tài:
Ứng dụng kỹ thuật tiêm tinh trùng vào bào tương
noãn nâng cao chất lượng điều trị vô sinh tại Bệnh viện phụ sản Thanh Hóa.
|
- Đánh giá được thực trạng điều trị bệnh vô sinh
tại bệnh viện phụ sản Thanh Hóa.
- Xác định được tỷ lệ có thai lâm sàng trước và
sau khi ứng dụng kỹ thuật tiêm tinh trùng vào bào tương noãn.
- Xác định một số yếu tố ảnh hưởng đến kết quả
của kỹ thuật tiêm tinh trùng vào bào tương
noãn.
- Giải pháp nâng cao tỷ lệ có thai lâm sàng khi
ứng dụng kỹ thuật tiêm tinh trùng vào bào tương noãn
|
- Nghiên cứu hồ sơ đánh giá thực trạng kết quả
ứng dụng các kỹ thuật điều trị vô sinh đã áp
dụng tại bệnh viện
- Ứng dụng kỹ thuật tiêm tinh trùng vào bào tương
noãn để điều trị vô sinh.
- Tổng kết
đánh giá
- Báo cáo tổng kết khoa học.
|
- Các báo cáo chuyên đề.
- Tập số liệu báo cáo, phân tích, xử lý số liệu.
- Kỷ yếu hội thảo.
- Báo cáo tổng kết khoa học.
- Bài báo.
- Đĩa DVD.
|
Giao trực tiếp
Bệnh viện Phụ sản Thanh Hóa.
|
35.
|
5.3
|
Đề tài:
Ứng dụng phẫu thuật nội soi trong điều trị bệnh
lý nang ống mật chủ ở trẻ em tại Bệnh viện Nhi Thanh Hóa.
|
- Đào tạo được kíp phẫu thuật nội soi bệnh lý
nang ống mật chủ.
- Nâng cao chất lượng điều trị cho trẻ em mắc
bệnh nang ống mật chủ.
|
- Đào tạo kíp mổ.
- Lựa chọn Bệnh nhân tham gia nghiên cứu.
- Khám lâm sảng.
- Ứng dụng phương pháp nội soi điều trị bệnh nang
ống mật chủ.
- Theo dõi đánh giá các chỉ tiêu lâm sàng và cận
lâm sàng bệnh nhân sau mổ.
- Báo cáo tổng kết khoa học đề tài.
|
- Đào tạo được kíp phẫu thuật.
- Các báo cáo nghiên cứu chuyên đề.
- Kỷ yếu hội thảo khoa học.
- Báo cáo tổng kết khoa học đề tài.
- Báo cáo phương án sử dụng kết quả.
|
Giao trực tiếp
Bệnh viện Nhi Thanh Hóa
|
36.
|
5.4
|
Đề tài:
Nghiên cứu ứng dụng máy siêu âm điều trị kết hợp
điện dẫn thuốc và kỹ thuật vận động phục hồi chức năng bệnh nhân liệt 1/2
người do tai biến mạch máu não tại Thanh Hóa.
|
- Nâng cao chất lượng cuộc sống của những người
bị di chứng do TBMMN tại cộng đồng dân cư Thanh Hóa.
- Đánh giá tác dụng của máy siêu âm điều trị kết
hợp điện dẫn thuốc và các kỹ thuật vận động để điều trị - phục hồi chức năng
(PHCN) cho bệnh nhân.
- Xác lập phác đồ điều trị - phục hồi chức năng
chuẩn cho bệnh nhân để triển khai tại các cơ sở y tế tuyến huyện tại Thanh
Hóa.
|
- Lựa chọn 200 bệnh nhân bị TBMMN sau khi đã được
điều trị cấp cứu tại các khoa tại bệnh viện Đa khoa tỉnh đủ tiêu chuẩn theo
quy định để tiến hành điều trị - PHCN tại khoa PHCN. Các bệnh nhân này được
phân làm 2 nhóm (nhóm nghiên cứu và nhóm chứng). Sử dụng thiết bị và kỹ thuật
mới để điều trị - PHCN cho nhóm nghiên cứu.
- Theo dõi hướng dẫn tập luyện với thời gian 3
tháng tại gia đình bệnh nhân.
- Đánh giá kết quả, xây dựng phác đồ điều trị.
|
- Các báo cáo chuyên đề.
- Báo cáo khoa học tổng kết đề tài.
|
Giao trực tiếp
Bệnh viện Đa khoa tỉnh Thanh Hóa.
|
37.
|
5.5
|
Dự án Hỗ trợ:
Nhân rộng kết quả nghiên cứu chế biến dược liệu,
bào chế thuốc đông dược và thực phẩm chức năng tại hãng thuốc thể thao Thanh
Hóa.
|
Ứng dụng thành công quy trình chế biến dược liệu,
bào chế thuốc đông dược và thực phẩm chức năng được Bộ Y tế cấp phép lưu hành.
|
- Hoàn thiện cơ sở vật chất kỹ thuật, trang thiết
bị, nhà xưởng.
- Đào tạo, tập huấn cán bộ, công nhân kỹ thuật.
- Tổ chức sản xuất theo quy trình công nghệ.
- Kiểm tra đánh giá chất lượng.
- Đăng ký cấp phép lưu hành.
|
Quy trình sản xuất 3 loại thuốc đông dược: Hoàn
sinh lực, Thập hoàng hoàn, Hầu tê hoàn và 3 sản phẩm chức năng: Sinh tinh tái
tạo hoàn, hồi xuân hoàn, hoạt huyết hóa ứ hoàn.
|
Giao trực tiếp
Hãng thuốc Thể thao Thanh Hóa
|
|
|
Chương trình 6: Ứng dụng KH&CN khai thác hợp lý nguồn tài nguyên thiên nhiên, sử dụng
nguồn năng lượng tái tạo, năng lượng sinh học, bảo
vệ môi trường và ứng phó với biến đổi khí hậu
|
38.
|
6.1
|
Đề tài:
Nghiên cứu xây dựng hệ thống giải pháp xử lý mối hại các di tích lịch sử văn hóa cấp Quốc gia trên địa bàn tỉnh Thanh
Hóa.
|
Xây dựng được hệ thống giải pháp xử lý mối hiệu
quả, thân thiện với môi trường cho các công trình di tích lịch sử văn hóa cấp
Quốc gia trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa.
|
- Điều tra, thu thập các mẫu mối gây hại.
- Phân tích, xác định thành phần loài mối gây hại.
- Nghiên cứu về đặc điểm sinh học, sinh thái của
các loài mối gây hại.
- Nghiên cứu giải pháp xử lý mối cho từng loài
gây hại.
- Mô hình thử nghiệm.
|
- Báo cáo khoa học về thành phần loài mối hại.
- Báo cáo khoa học về đặc điểm sinh học, sinh
thái quan trọng của mỗi loài mối liên quan đến biện pháp phòng trừ.
- Giải pháp xử lý mối.
|
Giao trực tiếp
Viện Phòng trừ mối và Bảo vệ công trình.
|
39.
|
6.2
|
Dự án KHCN:
Ứng dụng KHCN xây
dựng mô hình phục hồi các ao hồ nuôi tôm bị suy thoái do ô nhiễm môi trường tại các xã vùng
ven biển tỉnh Thanh Hóa.
|
Phục hồi các ao hồ nuôi tôm bị suy thoái do ô nhiễm môi trường tại các xã vùng
ven biển tỉnh Thanh Hóa.
|
- Đánh giá thực trạng suy thoái các diện tích nuôi tôm tại các huyện ven biển tỉnh Thanh Hóa.
- Nghiên cứu ứng dụng các biện pháp sinh hóa học tổng hợp, xây dựng quy trình phục hồi
môi trường các diện tích ao nuôi theo hướng bền vững.
- Xây dựng mô hình thí điểm.
- Tổng kết đánh giá nhân rộng kết quả.
|
- Báo cáo đánh giá thực trạng suy thoái các diện tích nuôi tôm tại các huyện
ven biển tỉnh Thanh Hóa.
- Mô hình phục hồi diện tích 5 (ha) đã bị suy thoái.
- Giải pháp khắc phục.
|
Tuyển chọn
|
40.
|
6.3
|
Đề tài:
Nghiên cứu tận thu khoáng
Montnorillonie ở các vùng mỏ đã khai thác để sản xuất hóa phẩm khoan
phục vụ công nghiệp.
|
Tận thu khoáng
Montnorillonite ở các vùng khai thác Cromite để sản xuất chất tạo cấu
trúc cho dung dịch khoan phục vụ công nghiệp.
|
- Nghiên cứu làm rõ đặc trưng về thành phần, tính
chất của tập hợp khoáng trong các bể
thải.
- Nghiên cứu các quy trình công nghệ tuyển, làm
giàu hàm lượng Mont các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng nguyên liệu để hướng
tới các ứng dụng thực tiễn.
- Nghiên cứu các thông số công nghệ để sản xuất
hóa phẩm khoan từ nguồn nguyên liệu thu được.
- Pha chế tạo các hệ dung dịch khoan từ Mont thu
được theo các tiêu chuẩn quốc tế và trong nước.
- So sánh đánh giá các hệ dung dịch khoan tự pha
chế với các sản phẩm nhập ngoại và sản phẩm trên thị trường.
- Nghiên cứu các thông số công nghệ của thiết bị
chính, thiết bị phụ trợ và dây chuyền sản xuất, tính tương thích của dây
chuyền công nghệ và đánh giá khả năng sản xuất thực tiễn tại dây chuyền sản
xuất của đơn vị phối hợp.
- Thử nghiệm dung dịch khoan tại các công ty đối
tác.
|
- Quy trình thu hồi và làm giàu khoáng Mont từ vùng mỏ đã khai thác.
- Quy trình sản xuất hóa phẩm khoan từ khoáng Mont.
- Sản phẩm: 10 tấn hóa phẩm khoan đáp ứng tiêu
chuẩn kỹ thuật.
- Kết quả sử
dụng thử nghiệm dung dịch khoan tại các Công ty đối tác.
|
Giao trực tiếp
Viện Kỹ thuật Hóa học - Trường Đại học Bách khoa Hà Nội
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|