ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH LONG AN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
2641/QĐ-UBND
|
Long
An, ngày 23 tháng 07 năm 2015
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH, BỊ BÃI BỎ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI
QUYẾT CỦA SỞ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ TỈNH LONG AN
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LONG AN
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND
ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính
(KSTTHC); Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ về sửa đổi bổ
sung một số điều của các Nghị định liên quan đến KSTTHC;
Căn cứ Thông tư số
05/2014/TT-BTP ngày 07/02/2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm
yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ
tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Khoa
học và Công nghệ tại Tờ trình số 598/TTr-SKHCN ngày 08/7/2015 và ý kiến của Sở
Tư pháp tại Văn bản số 870/STP-KSTTHC ngày 03/07/2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo quyết
định này 02 thủ tục hành chính mới ban hành, 05 thủ tục hành chính bị bãi bỏ
thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Long An (kèm
theo 28 trang phụ lục).
Điều 2. Quyết định này có hiệu
lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy
ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ, Giám đốc Sở Tư pháp; Thủ
trưởng các đơn vị và tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành
quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục KSTTHC - Bộ Tư pháp;
- Cục công tác phía Nam - Bộ Tư pháp;
- CT.UBND tỉnh;
- Phòng KSTTHC - Sở Tư pháp;
- Phòng NC-NC;
- Lưu: VT.
|
KT.
CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Thanh Nguyên
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH, BỊ BÃI BỎ THUỘC THẨM
QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ TỈNH LONG AN
Ban
hành kèm theo Quyết định số 2641/QĐ-UBND ngày 23/7/2015 của Chủ tịch UBND tỉnh
Long An)
Phần
I
DANH
MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH, BỊ BÃI BỎ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA
SỞ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ TỈNH LONG AN
A. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI
BAN HÀNH
STT
|
TÊN
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
|
II. Lĩnh vực Hoạt động khoa học
và công nghệ: 02
|
1
|
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm
vụ khoa học và công nghệ không sử dụng ngân sách nhà nước
|
2
|
Thẩm định kết quả thực hiện nhiệm
vụ khoa học và công nghệ không sử dụng ngân sách nhà nước
|
B. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ
BẢI BỎ
STT
|
Số
hồ sơ TTHC
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Tên
VBQPPL quy định việc bãi bỏ
|
V. Lĩnh vực giải quyết khiếu nại
tố cáo: 05
|
01
|
T-LAN-221645-TT
|
Tiếp công dân
|
Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày
08/6/2010 của Chính phủ về việc kiểm soát thủ tục hành chính
|
02
|
T-LAN-221652-TT
|
Xử lý đơn thư giải quyết khiếu nại,
tố cáo
|
Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày
08/6/2010 của Chính phủ về việc kiểm soát thủ tục hành chính
|
03
|
T-LAN-221665-TT
|
Giải quyết khiếu nại lần 1
|
Quyết định số: 585/QĐ-UBND ngày
13/02/2015 về việc công bố TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết, phạm vi, chức
năng quản lý của thanh tra tỉnh Long An.
|
04
|
T-LAN-221675-TT
|
Giải quyết khiếu nại lần 2
|
Quyết định số: 585/QĐ-UBND ngày
13/02/2015 về việc công bố TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết, phạm vi, chức
năng quản lý của Thanh tra tỉnh Long An.
|
05
|
T-LAN-221680-TT
|
Giải quyết tố cáo
|
Quyết định số: 585/QĐ-UBND ngày
13/02/2015 về việc công bố TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết, phạm vi, chức
năng quản lý của thanh tra tỉnh Long An.
|
Phần
II
NỘI
DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ KHOA HỌC
VÀ CÔNG NGHỆ TỈNH LONG AN
A. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN
HÀNH
II. Lĩnh vực hoạt động khoa học
và công nghệ:
1. Đánh giá kết quả thực hiện
nhiệm vụ khoa học và công nghệ không sử dụng ngân sách nhà nước
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1. Tổ chức, cá nhân đề nghị
đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ không sử dụng ngân
sách nhà nước chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật,
+ Bước 2. Gửi trực tiếp hoặc gửi qua
đường bưu điện đến Sở Khoa học và Công nghệ. Địa chỉ: 365 Quốc lộ 1, phường 4,
thành phố Tân An, tỉnh Long An.
Công chức tiếp nhận kiểm tra tính đầy
đủ của hồ sơ, kiểm tra ngay khi tiếp nhận hồ sơ theo Thông tư số
02/2015/TT-BKHCN ngày 06/3/2015 của Bộ Khoa học và Công nghệ Quy định việc đánh
giá và thẩm định kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ không sử dụng
ngân sách nhà nước (sau đây gọi là Thông tư số 02/2015/TT-BKHCN).
Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, phù hợp
theo Thông tư số 02/2015/TT- BKHCN thì Sở Khoa học và Công nghệ đề nghị tổ chức,
cá nhân đề nghị đánh giá bổ sung hồ sơ trong thời hạn 30 ngày làm việc.
Trường hợp hồ sơ đầy đủ, phù hợp
theo Thông tư số 02/2015/TT-BKHCN , công chức viết phiếu tiếp nhận hồ sơ gửi trực
tiếp cho tổ chức, cá nhân đề nghị đánh giá hoặc qua đường bưu điện.
Trường hợp đối với những kết quả thực
hiện nhiệm vụ mà Sở Khoa học và Công nghệ không đủ các điều kiện cần thiết để tổ
chức thực hiện việc đánh giá (chuyên gia chuyên ngành, các điều kiện kỹ thuật đánh
giá sản phẩm) thì gửi hồ sơ đề nghị Bộ Khoa học và Công nghệ đánh giá.
+ Bước 3. Kể từ ngày nhận được hồ
sơ đầy đủ và hợp lệ, Sở Khoa học và Công nghệ đăng tải thông tin về việc đánh
giá kết quả thực hiện nhiệm vụ trên trang thông tin điện tử của đơn vị trong thời
hạn 10 ngày làm việc. Thông tin đăng tải bao gồm:
. Thông tin chung về nhiệm vụ: tên
nhiệm vụ; tổ chức, cá nhân đề nghị; lĩnh vực khoa học và công nghệ; dự kiến những
tác động chính của kết quả nhiệm vụ;
. Thời gian, địa điểm dự kiến tổ chức
đánh giá.
Việc đánh giá kết quả thực hiện nhiệm
vụ được thực hiện trong thời hạn 45 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ đầy
đủ, hợp lệ. Trường hợp kết quả thực hiện nhiệm vụ cần được đo kiểm thì thời
gian đo kiểm không được tính vào thời gian thực hiện đánh giá.
+ Bước 4. Trong thời hạn 05 ngày
làm việc kể từ ngày nhận được biên bản đánh giá của hội đồng đánh giá, Giám đốc
Sở Khoa học và Công nghệ xem xét, quyết định cấp giấy xác nhận kết quả thực hiện
nhiệm vụ không sử dụng ngân sách nhà nước trực tiếp hoặc qua đường bưu điện.
Trường hợp không cấp giấy xác nhận, Sở Khoa học và Công nghệ phải thông báo bằng
văn bản nêu rõ lý do cho tổ chức, cá nhân đề nghị đánh giá hoặc qua đường bưu
điện.
* Thời gian tiếp nhận và trả kết quả
hồ sơ: Từ ngày thứ Hai đến ngày thứ Sáu hàng tuần (trừ ngày nghỉ, ngày lễ):
. Sáng: Từ 7 giờ đến 11 giờ 30
phút.
. Chiều: Từ 13 giờ 30 phút đến 17
giờ.
- Cách thức thực hiện:
Nộp trực tiếp tại bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả thủ tục hành chính của Sở Khoa học và Công nghệ hoặc gửi hồ sơ
qua đường bưu điện.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
1. Giấy đề nghị đánh giá, thẩm định
kết quả thực hiện nhiệm vụ theo mẫu quy định tại Phụ lục 1 kèm theo Thông tư số
02/2015/TT-BKHCN .
2. Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm
vụ theo mẫu quy định tại Phụ lục 3a
hoặc Phụ lục 3b kèm theo Thông tư
số 02/2015/TT-BKHCN và các tài liệu liên quan (bản vẽ, thiết kế, sơ đồ, ảnh chụp
mẫu sản phẩm, báo cáo phân tích,..
3. Các tài liệu khác (nếu có) liên
quan đến kết quả thực hiện nhiệm vụ (giải thưởng về khoa học và công nghệ, hợp
đồng thực hiện nhiệm vụ, quyết định giao nhiệm vụ,...).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Thời hạn giải quyết: trong thời hạn
45 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ đầy đủ, hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện TTHC:
Tổ chức, cá nhân.
1. Tổ chức, cá nhân đề nghị đánh
giá, xác nhận kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ không sử dụng
ngân sách nhà nước.
2. Tổ chức, cá nhân ứng dụng kết quả
thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ mà có tiềm ẩn yếu tố ảnh hưởng đến lợi
ích quốc gia, quốc phòng, an ninh, môi trường, tính mạng, sức khỏe con người.
3. Cơ quan quản lý nhà nước về khoa
học và công nghệ thực hiện đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công
nghệ không sử dụng ngân sách nhà nước.
4. Các tổ chức, cá nhân khác có
liên quan đến việc thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ, việc đánh giá kết
quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ không sử dụng ngân sách nhà nước.
- Cơ quan thực
hiện TTHC:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định
theo quy định: Sở khoa học và Công nghệ tỉnh Long An.
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục
hành chính: Sở khoa học và Công nghệ tỉnh Long An.
- Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính:
Giấy xác nhận kết quả thực hiện nhiệm
vụ khoa học và công nghệ không sử dụng ngân sách nhà nước.
- Phí, lệ phí:
1. Kinh phí đánh giá kết quả thực
hiện nhiệm vụ do tổ chức, cá nhân đề nghị bảo đảm và chi trả.
2. Nội dung chi liên quan đến quá
trình đánh giá bao gồm:
a) Chi thù lao thuê chuyên gia tư vấn
đánh giá viết nhận xét về hồ sơ đề nghị đánh giá, thẩm định kết quả thực hiện
nhiệm vụ;
b) Chi phí họp hội đồng đánh giá, tổ
chuyên gia tư vấn;
c) Chi phí giám định, khảo nghiệm,
kiểm nghiệm, thử nghiệm, nếu có;
d) Chi phí văn phòng phẩm;
đ) Các khoản chi khác phát sinh
trong quá trình đánh giá.
3. Mức chi áp dụng theo quy định tại
Thông tư liên tịch số 55/2015/TTLT- BTC-BKHCN ngày 22/4/2015 của Bộ Tài chính
và Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn định mức xây dựng, phân bổ dự toán và quyết
toán kinh phí đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà
nước.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
1. Giấy đề nghị đánh giá kết quả thực
hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ không sử dụng ngân sách nhà nước (Phụ lục 1 - GĐN).
2. Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm
vụ khoa học và công nghệ không sử dụng ngân sách nhà nước trong lĩnh vực khoa học
xã hội và nhân văn (Phục lục 3a-
BCKHXHNV).
3. Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm
vụ khoa học và công nghệ không sử dụng ngân sách nhà nước trong lĩnh vực khoa học
kỹ thuật và công nghệ (Phục lục 3b-
BCKHKTCN).
- Căn cứ pháp lý:
+ Luật Khoa học và Công nghệ ngày
18/6/2013;
+ Thông tư số 02/2015/TT-BKHCN ngày
06/3/2015 của Bộ Khoa học và Công nghệ quy định việc đánh giá và thẩm định kết
quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ không sử dụng ngân sách nhà nước.
Phụ
lục 1 - GĐN
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
GIẤY
ĐỀ NGHỊ ĐÁNH GIÁ
KẾT
QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ KHÔNG SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
Kính
gửi: (Tên cơ quan có thẩm quyền đánh giá, thẩm định)
Căn cứ Thông tư số 02/2015/TT-BKHCN
ngày 06/3/2015 của Bộ Khoa học và Công nghệ Quy định việc đánh giá và thẩm định
kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ không sử dụng ngân sách nhà nước;
…………. (Tên tổ chức, cá nhân)
………….đề nghị:
□ Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm
vụ khoa học và công nghệ.
□ Thẩm định kết quả thực hiện nhiệm
vụ khoa học và công nghệ.
□ Đặc cách xác nhận kết quả thực hiện
nhiệm vụ khoa học và công nghệ.
Thông tin về kết quả thực hiện
nhiệm vụ khoa học và công nghệ:
Tên kết quả thực hiện nhiệm vụ:....................................................................................
Lĩnh vực khoa học và công nghệ:.................................................................................
Lĩnh vực ứng dụng:......................................................................................................
Thông tin về tổ chức, cá nhân đề
nghị:
Tên tổ chức đề nghị:....................................................................................................
□ Là đơn vị chủ trì thực hiện nhiệm
vụ.
□ Là đơn vị ứng dụng kết quả thực
hiện nhiệm vụ.
Địa chỉ:
.......................................................................................................................
Điện thoại…………………………………………Fax...........................................................
Website:......................................................................................................................
Phụ
lục 3a - BCKHXHNV
02/2015/TT-BKHCN
BÁO
CÁO KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ KHÔNG SỬ DỤNG NGÂN SÁCH
NHÀ NƯỚC TRONG LĨNH VỰC KHOA HỌC XÃ HỘI VÀ NHÂN VĂN
I. THÔNG TIN CHUNG VỀ NHIỆM VỤ
1. Tên nhiệm vụ: ……………………………………………………………………………..
2. Sản phẩm chính của nhiệm vụ:
………………………………………………………….
3. Thời gian thực hiện: từ
tháng .... /năm ..... đến tháng .... /năm....
4. Tổ chức/cá nhân thực hiện
nhiệm vụ:
4.1. Thông tin về tổ chức chủ
trì thực hiện nhiệm vụ:
Tên tổ chức:
……………………………………………………………………………………
Địa chỉ:
…………………………………………………………………………………………
Điện thoại: ………………………………………Fax:
………………………………………
E-mail: ………………………………………Website:
………………………………………
Người đại diện pháp lý:
……………………………………………………………………..
Cơ quan chủ quản (nếu có):
……………………………………………………………….
4.2. Thông tin về cá nhân chủ
trì thực hiện nhiệm vụ:
Họ và tên:
…………………………………………………………………………………….
Ngày, tháng, năm sinh:
…………………………………..Giới tính: …………………….
Số Chứng minh nhân dân/Hộ chiếu:
………………………………………………………
Chức danh khoa học (nếu có):
……………………………………………………………
Địa chỉ:
………………………………………………………………………………………
Nơi công tác (nếu có):
……………………………………………………………………..
Địa chỉ cơ quan (nếu có):
.......................................................................................
Điện thoại NR/CQ: ………………….Di động:
………….Fax: ......................................
E-mail:
……………………………….Website:.............................................................
5. Danh sách các thành viên
tham gia thực hiện nhiệm vụ:
(Ghi những người có đóng góp
khoa học và chủ trì thực hiện những nội dung chính thuộc tổ chức chủ trì và tổ
chức phối hợp tham gia thực hiện nhiệm vụ, kể cả chủ nhiệm nhiệm vụ)
TT
|
Họ
và tên
|
Tổ
chức công tác
|
Nội
dung công việc tham gia
|
1
|
|
|
|
2
|
|
|
|
3
|
|
|
|
4
|
|
|
|
5
|
|
|
|
6. Các tổ chức phối hợp chính
thực hiện nhiệm vụ (nếu có):
(kèm giấy xác nhận của các tổ chức
phối hợp thực hiện nhiệm vụ)
6.1. Tổ chức 1: .....................................................................................................
Điện thoại:
…………………………………………….Fax:..............................................
Địa chỉ:..................................................................................................................
Người đại diện pháp lý: .........................................................................................
Cơ quan chủ quản (nếu có):
...................................................................................
6.2. Tổ chức 2: .....................................................................................................
Điện thoại:
…………………………………………….Fax:..............................................
Địa chỉ:..................................................................................................................
Người đại diện pháp lý:
.........................................................................................
Cơ quan chủ quản (nếu có):
...................................................................................
…
|
II. BÁO CÁO KẾT QUẢ THỰC HIỆN
NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ KHÔNG SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRONG LĨNH VỰC
KHOA HỌC XÃ HỘI VÀ NHÂN VĂN
1. MỤC ĐÍCH, ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM
VI NGHIÊN CỨU
1.1. Mục đích nghiên cứu
1.2. Đối tượng nghiên cứu
1.3. Phạm vi nghiên cứu
2. TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
2.1. Tổng quan tình hình
nghiên cứu và luận giải những nội dung nghiên cứu của nhiệm vụ
2.1.1. Tổng quan tình hình
nghiên cứu thuộc lĩnh vực của nhiệm vụ
a) Tình hình nghiên cứu ở nước
ngoài
b) Tình hình nghiên cứu ở trong
nước
2.1.2. Luận giải về những nội
dung nghiên cứu của nhiệm vụ
(Những định hướng nội dung
chính cần thực hiện của nhiệm vụ)
2.2. Cách tiếp cận, phương
pháp nghiên cứu
(Nêu rõ cách tiếp cận vấn đề
nghiên cứu, phương pháp nghiên cứu gắn với từng nội dung chính của nhiệm vụ)
2.2.1. Cách tiếp cận
2.2.2. Phương pháp nghiên cứu
3. NỘI DUNG VÀ HOẠT ĐỘNG TRIỂN
KHAI NHIỆM VỤ
(Liệt kê các nội dung nghiên cứu,
các hoạt động để triển khai, các chỉ tiêu đánh giá, kết quả của hoạt động).
TT
|
Nội
dung nghiên cứu
|
Các
hoạt động triển khai nội dung nghiên cứu
|
Kết
quả đạt được
|
Tổ
chức, cá nhân thực hiện
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
4. KẾT QUẢ CỦA NHIỆM VỤ
4.1. Kết quả của nhiệm vụ và
chất lượng đạt được
(Liệt kê các dạng kết quả của
nhiệm vụ và các chỉ tiêu, nội dung khoa học đã đạt được)
4.2. Tác động và lợi ích mang
lại của kết quả nhiệm vụ:
4.2.1. Đối với lĩnh vực
KH&CN có liên quan
(Nêu những dự kiến đóng góp
vào các lĩnh vực khoa học công nghệ ở trong nước và quốc tế)
4.2.2. Đối với tổ chức chủ
trì và các cơ sở ứng dụng kết quả nghiên cứu
(Nêu những tác động tích cực
trong việc nâng cao năng lực, trình độ trong nghiên cứu, ứng dụng của tổ chức
chủ trì)
4.2.3. Đối với kinh tế - xã
hội
(Nêu những tác động dự kiến của
kết quả nghiên cứu đối với sự phát triển kinh tế - xã hội)
4.2.4. Các tác động khác
5. Tài liệu tham khảo
Liệt kê các tài liệu tham khảo
liên quan.
6. Phụ lục
(Các phụ lục liên quan trực tiếp
đến nhiệm vụ cần thiết làm sáng tỏ và hoàn chỉnh báo cáo)
|
|
…….,
ngày…..tháng……..năm 20....
TỔ CHỨC/CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ
(Họ và tên, chữ ký; đóng dấu nếu là tổ chức)
|
Phụ
lục 3b - BCKHKTCN
02/2015/TT-BKHCN
BÁO
CÁO KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ KHÔNG SỬ DỤNG NGÂN SÁCH
NHÀ NƯỚC TRONG LĨNH VỰC KHOA HỌC KỸ THUẬT VÀ CÔNG NGHỆ
I. THÔNG TIN CHUNG VỀ NHIỆM VỤ
1. Tên nhiệm vụ: ………………………………………………………………………………….
2. Sản phẩm chính của nhiệm vụ:
…………………………………………………………….
3. Thời gian thực hiện: từ
tháng .... /năm ..... đến tháng .... /năm....
4. Tổ chức/cá nhân thực hiện
nhiệm vụ:
4.1. Thông tin về tổ chức chủ
trì thực hiện nhiệm vụ:
Tên tổ chức:
……………………………………………………………………………………
Địa chỉ:
………………………………………………………………………………………….
Điện thoại: ………………………………………Fax:
………………………………………..
E-mail: ………………………………………Website:
……………………………………….
Người đại diện pháp lý:
……………………………………………………………………….
Cơ quan chủ quản (nếu có):
………………………………………………………………….
4.2. Thông tin về cá nhân chủ
trì thực hiện nhiệm vụ:
Họ và tên:
……………………………………………………………………………………….
Ngày, tháng, năm sinh:
…………………………………..Giới tính: ………………………..
Số Chứng minh nhân dân/Hộ chiếu:
…………………………………………………………
Chức danh khoa học (nếu có):
……………………………………………………………….
Địa chỉ:
………………………………………………………………………………………….
Nơi công tác (nếu có):
………………………………………………………………………..
Địa chỉ cơ quan (nếu có): .......................................................................................
Điện thoại NR/CQ: ………………….Di động:
………….Fax: ......................................
E-mail:
……………………………….Website:.............................................................
5. Danh sách các thành viên
tham gia thực hiện nhiệm vụ:
(Ghi những người có đóng góp
khoa học và chủ trì thực hiện những nội dung chính thuộc tổ chức chủ trì và tổ
chức phối hợp tham gia thực hiện nhiệm vụ)
TT
|
Họ
và tên
|
Tổ
chức công tác
|
Nội
dung công việc tham gia
|
1
|
|
|
|
2
|
|
|
|
3
|
|
|
|
4
|
|
|
|
6. Các tổ chức phối hợp chính
thực hiện nhiệm vụ (nếu có):
(kèm giấy xác nhận của các tổ
chức phối hợp thực hiện nhiệm vụ)
6.1. Tổ chức 1: .....................................................................................................
Điện thoại:
…………………………………………….Fax:..............................................
Địa chỉ:..................................................................................................................
Người đại diện pháp lý:
.........................................................................................
Cơ quan chủ quản (nếu có):
...................................................................................
6.2. Tổ chức 2: .....................................................................................................
Điện thoại:
…………………………………………….Fax:..............................................
Địa chỉ:..................................................................................................................
Người đại diện pháp lý:
.........................................................................................
Cơ quan chủ quản (nếu có):
...................................................................................
…
|
II. BÁO CÁO KẾT QUẢ THỰC HIỆN
NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ KHÔNG SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRONG LĨNH VỰC
KHOA HỌC KỸ THUẬT VÀ CÔNG NGHỆ
1. MỤC ĐÍCH, ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM
VI NGHIÊN CỨU
1.1. Mục đích nghiên cứu
1.2. Đối tượng nghiên cứu
1.3. Phạm vi nghiên cứu
2. QUÁ TRÌNH NGHIÊN CỨU VÀ
HOÀN THIỆN CÔNG NGHỆ
2.1. Hoạt động nghiên cứu
2.1.1. Các hình thức nghiên
cứu
2.1.2. Các phương pháp
nghiên cứu, kỹ thuật sử dụng
- Phương pháp nghiên cứu.
- Thiết kế nghiên cứu: (Chỉ rõ
thiết kế nghiên cứu của nhiệm vụ là gì (nghiên cứu mô tả, nghiên cứu phân
tích…), đồng thời cần có sơ đồ nghiên cứu để minh họa)
2.1.3. Các hoạt động triển
khai thực hiện và kết quả đạt được
TT
|
Nội
dung nghiên cứu
|
Các
hoạt động triển khai nội dung nghiên cứu
|
Kết
quả đạt được
|
Tổ
chức, cá nhân thực hiện
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
2.2. Hoạt động sản xuất thử
nghiệm (nếu có)
2.2.1. Quy mô, phạm vi, địa
điểm triển khai sản xuất thử nghiệm
2.2.2. Tiến độ triển khai
thực hiện
TT
|
Nội
dung nghiên cứu
|
Các
hoạt động triển khai nội dung nghiên cứu
|
Kết
quả đạt được
|
Tổ
chức, cá nhân thực hiện
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
2.2.3. Kết quả sản xuất thử
nghiệm
2.3. Hoạt động triển khai thực
nghiệm (nếu có)
2.3.1. Phương án hiệu chỉnh
kết quả nghiên cứu của nhiệm vụ
2.3.2. Phương án sản xuất
các sản phẩm của nhiệm vụ ở diện rộng
2.3.3. Tiến độ triển khai
thực hiện
TT
|
Nội
dung nghiên cứu
|
Các
hoạt động triển khai nội dung nghiên cứu
|
Kết
quả đạt được
|
Tổ
chức, cá nhân thực hiện
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
3. SẢN PHẨM CỦA NHIỆM VỤ
3.1. Về sản phẩm khoa học
3.1.1. Danh mục sản phẩm đã
hoàn thành
TT
|
Tên
sản phẩm
|
Mô
tả tính năng, công dụng của sản phẩm
|
Mô
tả một số đặc tính nổi bật, cơ bản của sản phẩm
|
Ghi
chú
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
3.1.2. Danh mục sản phẩm
khoa học dự kiến ứng dụng, chuyển giao (nếu có)
TT
|
Tên
sản phẩm
|
Thời
gian dự kiến ứng dụng
|
Cơ
quan dự kiến ứng dụng
|
Ghi
chú
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
3.1.3. Danh mục sản phẩm
khoa học đã được ứng dụng (nếu có)
TT
|
Tên
sản phẩm
|
Thời
gian ứng dụng
|
Tên
cơ quan ứng dụng
|
Ghi
chú
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
3.2. Tiêu chuẩn kỹ thuật, chất
lượng sản phẩm
TT
|
Tên
sản phẩm
|
Chỉ
tiêu khoa học đã đạt được
|
Địa
chỉ ứng dụng (nếu có)
|
Ghi
chú
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
3.3. Tính ưu việt của sản phẩm
(Đánh giá một số chỉ tiêu kinh
tế - kỹ thuật của các sản phẩm, công nghệ của nhiệm vụ so với các sản phẩm
tương tự trong và ngoài nước; so sánh với các phương án nhập công nghệ hoặc
mua sản phẩm tương tự để đánh giá hiệu quả của nhiệm vụ như: trình độ khoa học
và công nghệ, tính phù hợp, hiệu quả kinh tế,…)
3.4. Tiềm năng ứng dụng,
thương mại hóa của sản phẩm (khả năng về thị trường, khả năng về
kinh tế, ...)
4. CÁC LỢI ÍCH MANG LẠI VÀ TÁC
ĐỘNG CỦA KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
4.1. Đối với lĩnh vực khoa học
và công nghệ có liên quan
4.2. Đối với nơi ứng dụng kết
quả nghiên cứu
4.3. Đối với kinh tế - xã hội
và môi trường
5. Tài liệu tham khảo
Liệt kê các tài liệu tham khảo
liên quan.
6. Phụ lục
(Các phụ lục liên quan trực tiếp
đến nghiên cứu cần thiết làm sáng tỏ và hoàn chỉnh báo cáo)
|
|
…….,
ngày…..tháng……..năm 20....
TỔ CHỨC/CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ
(Họ và tên, chữ ký; đóng dấu nếu là tổ chức)
|
2. Thẩm định kết quả thực hiện
nhiệm vụ khoa học và công nghệ không sử dụng ngân sách nhà nước
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1. Tổ chức, cá nhân đề nghị
thẩm định kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ không sử dụng ngân
sách nhà nước chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
+ Bước 2: Gửi trực tiếp hoặc gửi
qua đường bưu điện đến Sở Khoa học và Công nghệ. Địa chỉ; 365 Quốc lộ 1, phường
4, thành phố Tân An, tỉnh Long An.
Công chức tiếp nhận kiểm tra tính đầy
đủ của hồ sơ, kiểm tra ngay khi tiếp nhận hồ sơ theo Thông tư số
02/2015/TT-BKHCN ngày 06/3/2015 của Bộ Khoa học và Công nghệ Quy định việc đánh
giá và thẩm định kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ không sử dụng
ngân sách nhà nước (sau đây gọi là Thông tư số 02/2015/TT-BKHCN).
Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, phù hợp
theo Thông tư số 02/2015/TT-BKHCN thì Sở Khọc và Công nghệ đề nghị tổ chức, cá
nhân đề nghị thẩm định bổ sung hồ sơ trong thời hạn 30 ngày làm việc.
Trường hợp hồ sơ đầy đủ, phù hợp
theo Thông tư số 02/2015/TT-BKHCN công chức viết phiếu tiếp nhận hồ sơ gửi trực
tiếp cho tổ chức, cá nhân đề nghị thẩm định hoặc qua đường bưu điện.
- Trường hợp đối với những kết quả
thực hiện nhiệm vụ mà Sở Khoa học và Công nghệ không đủ các điều kiện cần thiết
để tổ chức thực hiện việc thẩm định (chuyên gia chuyên ngành, các điều kiện kỹ
thuật đánh giá sản phẩm) thì gửi hồ sơ đề nghị Bộ Khoa học và Công nghệ thẩm định.
+ Bước 3. Kể từ ngày nhận được hồ
sơ đầy đủ, hợp lệ, Sở Khoa học và Công nghệ đăng tải thông tin về việc thẩm định
kết quả thực hiện nhiệm vụ trên trang thông tin điện tử của đơn vị trong thời hạn
10 ngày làm việc. Thông tin đăng tải bao gồm:
. Thông tin chung về nhiệm vụ: tên
nhiệm vụ; tổ chức, cá nhân đề nghị; lĩnh vực khoa học và công nghệ; dự kiến những
tác động chính của kết quả nhiệm vụ. Thời gian, địa điểm dự kiến tổ chức thẩm định.
Việc thẩm định kết quả thực hiện
nhiệm vụ được thực hiện trong thời hạn 45 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận hồ
sơ đầy đủ, hợp lệ. Trường hợp kết quả thực hiện nhiệm vụ cần được đo kiểm thì
thời gian đo kiểm không được tính vào thời gian thực hiện thẩm định.
+ Bước 4. Trong thời thời hạn 05
ngày làm việc kể từ ngày nhận được biên bản thẩm định của Hội đồng thẩm định,
Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ xem xét quyết định cấp Giấy xác nhận thẩm định
kết quả thực hiện nhiệm vụ không sử dụng ngân sách nhà nước trực tiếp hoặc qua
đường bưu điện. Trường hợp không cấp Giấy xác nhận, Sở Khoa học và Công nghệ phải
thông báo bằng văn bản nêu rõ lý do cho tổ chức, cá nhân đề nghị thẩm định hoặc
qua đường bưu điện
* Thời gian tiếp nhận và trả kết quả
hồ sơ: Từ ngày thứ Hai đến ngày thứ Sáu hàng tuần (trừ ngày nghỉ, ngày lễ):
. Sáng: Từ 7 giờ đến 11 giờ 30
phút.
. Chiều: Từ 13 giờ 30 phút đến 17
giờ.
- Cách thức thực
hiện:
Nộp trực tiếp tại bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả thủ tục hành chính của Sở Khoa học và Công nghệ hoặc gửi hồ sơ
qua đường bưu điện.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Giấy đề nghị đánh giá, thẩm định
của tổ chức, cá nhân ứng dụng kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ
theo mẫu quy định tại Phụ lục 1
Thông tư số 02/2015/TT-BKHCN .
- Văn bản cho phép ứng dụng của tổ
chức, cá nhân chủ trì kết quả thực hiện nhiệm vụ theo mẫu quy định tại Phụ lục 2 Thông tư số
02/2015/TT-BKHCN .
- Tài liệu về kết quả thực hiện nhiệm
vụ: Thuyết minh nhiệm vụ khoa học và công nghệ đã được phê duyệt (nếu có); Báo
cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ và các tài liệu kèm theo; Quyết định thành lập Hội
đồng nghiệm thu kết quả nghiên cứu và Biên bản đánh giá của Hội đồng nghiệm thu
các cấp (nếu có).
- Thuyết minh chi tiết việc ứng dụng
kết quả thực hiện nhiệm vụ vào sản xuất, đời sống theo mẫu quy định tại Phụ lục 7 Thông tư số
02/2015/TT-BKHCN .
- Bản sao Dự án đầu tư ứng dụng kết
quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ (nếu có).
- Bản sao quyết định thành lập,
đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ (đối với tổ chức khoa học và công nghệ)
hoặc đăng ký hoạt động sản xuất, kinh doanh (đối với doanh nghiệp) của tổ chức
đăng ký ứng dụng; Bản sao Chứng minh thư nhân dân đối với cá nhân đăng ký ứng dụng.
- Bản chính tóm tắt hoạt động khoa
học và công nghệ, sản xuất kinh doanh của tổ chức, cá nhân đăng ký ứng dụng.
- Bản sao Giấy xác nhận kết quả thực
hiện nhiệm vụ theo quy định tại Chương II Thông tư số 02/2015/TT- BKHCN (nếu
có).
- Bản sao Giấy xác nhận thẩm định kết
quả thực hiện nhiệm vụ đã được cấp (nếu có).
- Những tài liệu khác có liên quan
đến kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cần thẩm định.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Thời hạn giải quyết: trong thời hạn
45 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ đầy đủ, hợp lệ.
- Đối tượng thực
hiện: Tổ chức, cá nhân ứng dụng kết quả thực hiện nhiệm vụ tại Long An mà kết
quả nhiệm vụ khoa học công nghệ đó thuộc một trong 3 lĩnh vực sau:
1. Kết quả thực hiện nhiệm vụ có tiềm
ẩn yếu tố ảnh hưởng đến lợi ích quốc gia, quốc phòng, an ninh
a) Kết quả thực hiện nhiệm vụ khi ứng
dụng tạo ra các sản phẩm sử dụng trong sản xuất, chế tạo, nâng cấp vũ khí, khí
tài; sản xuất vũ khí hủy diệt, vũ khí hạt nhân, vũ khí sinh học, vũ khí hóa học,
chất cháy, nổ; công cụ hỗ trợ, thiết bị nghiệp vụ.
b) Kết quả thực hiện nhiệm vụ khi ứng
dụng tạo ra phần mềm khai thác thông tin, dữ liệu mật quốc gia, sản phẩm dùng để
theo dõi, giám sát thông tin bí mật của tổ chức, cá nhân.
c) Kết quả thực hiện nhiệm vụ có
liên quan đến lò phản ứng hạt nhân- nhiên liệu hạt nhân, vật liệu lò phản ứng hạt
nhân, xử lý và quản lý chất thải phóng xạ nhiên liệu hạt nhân đã qua sử dụng;
công nghệ sản xuất, làm giàu uran kỹ thuật.
d) Kết quả thực hiện nhiệm vụ ứng dụng
chế tạo thiết bị lặn, thiết bị bay (có và không có người lái), thiết bị không
gian vũ trụ.
đ) Các kết quả thực hiện nhiệm vụ
có tiềm ẩn yếu tố ảnh hưởng đến lợi ích quốc gia, quốc phòng, an ninh khác mà
pháp luật có quy định phải thẩm định trước khi ứng dụng vào sản xuất và đời sống.
2. Kết quả thực hiện nhiệm vụ có tiềm
ẩn yếu tố ảnh hưởng đến môi trường
a) Kết quả thực hiện nhiệm vụ thuộc
lĩnh vực khảo sát, tìm kiếm, thăm dò khai thác tài nguyên thiên nhiên.
b) Kết quả thực hiện nhiệm vụ khi ứng
dụng tạo ra chất thải nguy hại gây tác động đến hệ sinh thái, môi trường và con
người.
c) Kết quả thực hiện nhiệm vụ dùng
để khai thác dữ liệu tài nguyên môi trường biển, đảo.
d) Kết quả thực hiện nhiệm vụ khi ứng
dụng phải sử dụng đất vườn quốc gia khu bảo tồn thiên nhiên; khu rừng nghiên cứu,
thực nghiệm khoa học; rừng phòng hộ đầu nguồn; rừng phòng hộ chắn gió, chắn cát
bay.
đ) Các kết quả thực hiện nhiệm vụ
có tiềm ẩn yếu tố ảnh hưởng đến môi trường khác mà pháp luật có quy định phải
thẩm định trước khi ứng dụng vào sản xuất và đời sống.
3. Kết quả thực hiện nhiệm vụ có tiềm
ẩn yếu tố ảnh hưởng đến tính mạng, sức khỏe con người
a) Kết quả thực hiện nhiệm vụ liên
quan đến khám, chẩn đoán và điều trị bệnh tật.
b) Kết quả thực hiện nhiệm vụ liên
quan đến sản xuất thuốc, vắc xin cho người.
c) Kết quả thực hiện nhiệm vụ có
liên quan đến biến đổi gen.
d) Kết quả thực hiện nhiệm vụ liên
quan đến sản xuất thuốc bảo vệ thực vật.
đ) Các kết quả thực hiện nhiệm vụ
có tiềm ẩn yếu tố ảnh hưởng đến tính mạng, sức khỏe con người khác mà pháp luật
có quy định phải thẩm định trước khi ứng dụng vào sản xuất và đời sống.
- Cơ quan thực
hiện TTHC:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định
theo quy định: Sở khoa học và Công nghệ tỉnh Long An.
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục
hành chính: Sở khoa học và Công nghệ tỉnh Long An.
- Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính:
Giấy xác nhận thẩm định kết quả thực
hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ không sử dụng ngân sách nhà nước
- Phí, lệ phí:
1. Kinh thẩm định giá kết quả thực
hiện nhiệm vụ do tổ chức, cá nhân đề nghị bảo đảm và chi trả.
2. Nội dung chi liên quan đến quá
trình thẩm định bao gồm:
a) Chi thù lao thuê chuyên gia tư vấn
thẩm định, viết nhận xét về hồ sơ đề nghị thẩm định kết quả thực hiện nhiệm vụ;
b) Chi phí họp hội đồng thẩm định,
tổ chuyên gia tư vấn;
c) Chi phí giám định, khảo nghiệm,
kiểm nghiệm, thử nghiệm, nếu có;
d) Chi phí văn phòng phẩm;
đ) Các khoản chi khác phát sinh
trong quá trình thẩm định.
3. Mức chi áp dụng theo quy định tại
Thông tư liên tịch số 55/2015/TTLT- BTC-BKHCN ngày 22/4/2015 của Bộ Tài chính
và Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn định mức xây dựng, phân bổ dự toán và quyết
toán kinh phí đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà
nước.
- Tên mẫu đơn,
mẫu tờ khai:
1. Giấy đề nghị thẩm định kết quả
thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ không sử dụng ngân sách nhà nước (Phụ lục 1 - GĐN).
2. Văn bản cho phép sử dụng kết quả
thực hiện nhiệm vụ (Phụ lục 2 -
VBCPSD).
3. Thuyết minh chi tiết việc ứng dụng
kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ không sử dụng ngân sách nhà nước
vào sản xuất và đời sống (Phụ lục
7-TMUDKQ).
- Căn cứ pháp lý:
+ Luật Khoa học và Công nghệ ngày
18/6/2013;
+ Thông tư số 02/2015/TT-BKHCN ngày
06/3/2015 của Bộ Khoa học và Công nghệ quy định việc đánh giá và thẩm định kết
quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ không sử dụng ngân sách nhà nước.
Phụ
lục 1 - GĐN
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
GIẤY
ĐỀ NGHỊ THẨM ĐỊNH
KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ KHÔNG SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
Kính
gửi: (Tên cơ quan có thẩm quyền đánh giá, thẩm định)
Căn cứ Thông tư số 02/2015/TT-BKHCN
ngày 06/3/2015 của Bộ Khoa học và Công nghệ Quy định việc đánh giá và thẩm định
kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ không sử dụng ngân sách nhà nước;
…………. (Tên tổ chức, cá nhân)
………….đề nghị:
□ Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm
vụ khoa học và công nghệ.
□ Thẩm định kết quả thực hiện nhiệm
vụ khoa học và công nghệ.
□ Đặc cách xác nhận kết quả thực hiện
nhiệm vụ khoa học và công nghệ.
Thông tin về kết quả thực hiện
nhiệm vụ khoa học và công nghệ:
Tên kết quả thực hiện nhiệm vụ:....................................................................................
Lĩnh vực khoa học và công nghệ:.................................................................................
Lĩnh vực ứng dụng:......................................................................................................
Thông tin về tổ chức, cá nhân đề
nghị[1]:
Tên tổ chức đề nghị:....................................................................................................
□ Là đơn vị chủ trì thực hiện nhiệm
vụ.
□ Là đơn vị ứng dụng kết quả thực
hiện nhiệm vụ.
Địa chỉ:
.......................................................................................................................
Điện thoại…………………………………………Fax...........................................................
Website:......................................................................................................................
Phụ
lục 2 - VBCPSD
02/2015/TT -BKHCN
VĂN
BẢN CHO PHÉP SỬ DỤNG KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ
Kính
gửi: (Tên cơ quan có thẩm quyền đánh giá, thẩm định)
Chúng tôi là (Tên tổ chức chủ
trì kết quả thực hiện nhiệm vụ; địa chỉ; điện thoại; email... ) hoặc (Cá
nhân chủ trì kết quả thực hiện nhiệm vụ; địa chỉ; số chứng minh thư; điện thoại...)
là chủ trì nhiệm vụ (Tên nhiệm vụ):
1. Đồng ý cho: Tổ chức/cá nhân (Tên/Thông
tin) được sử dụng kết quả thực hiện nhiệm vụ nêu trên để ứng dụng vào sản
xuất và đời sống tại ...(Tên tỉnh, thành phố ứng dụng).
2. Kết quả thực hiện nhiệm vụ trên
đã được thực hiện đánh giá, thẩm định như sau (liệt kê nếu có):
- Được cấp Giấy xác nhận kết quả
thực hiện nhiệm vụ
|
□
|
- Được cấp Giấy xác nhận thẩm định
lần 1 tại tỉnh, thành phố...
|
□
|
- Được cấp Giấy xác nhận thẩm định
lần 2 tại tỉnh, thành phố...
|
□
|
- …………………………………………………………………………
|
|
Chúng tôi cam kết về tính chính xác
của các thông tin trên.
|
TỔ
CHỨC/CÁ NHÂN CHỦ TRÌ NHIỆM VỤ
(Họ, tên, chữ ký; đóng dấu nếu là tổ chức)
|
Phụ
lục 7 - TMUDKQ
02/2015/TT-BKHCN
THUYẾT
MINH CHI TIẾT VIỆC ỨNG DỤNG KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
KHÔNG SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC VÀO SẢN XUẤT VÀ ĐỜI SỐNG
I. THÔNG TIN CHUNG
1
|
Tên kết quả nhiệm vụ:
…………………………………………………………………………………………..
|
…………………………………………………………………………………………..
|
2
|
Thời gian nghiên cứu: ..........
tháng
|
(Từ tháng … /năm ... đến tháng
… /năm …)
|
3
|
Tổ chức/cá nhân chủ trì kết quả
nhiệm vụ
|
Họ và tên:...................................................................................................................
Ngày, tháng, năm sinh:
............................. Giới tính:
Nam □ / Nữ:
□
Chức danh khoa học:
.................................................Chức vụ......................................
Điện thoại tổ chức:
......................... Nhà riêng: ................. Mobile:
............................
Fax: .......................................
E-mail:
..........................................................................
Nơi công
tác:.................................................................................................................
Địa chỉ tổ chức:..............................................................................................................
Địa chỉ nhà riêng:
..........................................................................................................
|
II. MỤC ĐÍCH, NỘI DUNG KHOA HỌC
CÔNG NGHỆ VÀ PHƯƠNG ÁN TỔ CHỨC THỰC HIỆN ỨNG DỤNG
4
|
Tổ chức, cá nhân ứng dụng kết
quả nhiệm vụ
|
Tên tổ chức, cá nhân:
......................................................................................................
Điện thoại:
...................................... Fax:
.....................................................................
Website:
..........................................................................................................................
Địa chỉ ứng dụng:
...........................................................................................................
Số tài khoản:
...................................................................................................................
Kho bạc nhà nước/Ngân
hàng:
.......................................................................................
Tên cơ quan chủ quản:
..................................................................................................
|
5. Lĩnh vực ảnh hưởng:
- Lợi ích quốc gia, quốc phòng,
an ninh
|
□
|
- Môi trường
|
□
|
- Tính mạng, sức khỏe con người
|
□
|
- Khác
|
□
|
|
6. Địa điểm ứng dụng:
Toàn quốc □
; Liên tỉnh □
;
Tỉnh…… □.
|
7
|
Mục đích ứng dụng
|
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
|
8
|
Tổng quan tình hình nghiên cứu
ứng dụng, luận giải về mục tiêu và những nội dung ứng dụng
|
8.1. Tổng
quan tình hình nghiên cứu ứng dụng (Phân tích, đánh giá tình hình
nghiên cứu ứng dụng trong nước thuộc lĩnh vực nghiên cứu của kết quả nhiệm vụ,
đặc biệt phải nêu cụ thể được những kết quả nhiệm vụ KH&CN có liên quan đến
lĩnh vực ứng dụng)
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
|
8.2 Luận giải về việc đặt ra mục
tiêu và những nội dung cần nghiên cứu ứng dụng
(Luận giải
và cụ thể hóa mục tiêu đặt ra của kết quả nghiên cứu và những nội dung cần thực
hiện để đạt được mục tiêu đề ra)
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………..
|
9
|
Phương án phối hợp với các cơ
sở sản xuất trong nước
|
(Trình bày rõ phương án phối hợp: các cơ sở sản
xuất hoặc những người sử dụng kết quả nghiên cứu; khả năng đóng góp về nhân lực,
tài chính, cơ sở hạ tầng-nếu có)
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
|
10
|
Phương án hợp tác quốc tế (nếu
có)
|
(Trình bày rõ phương án phối hợp: tên đối
tác nước ngoài; nội dung hợp tác, hình thức thực hiện. Phân tích rõ lý do cần
hợp tác và dự kiến kết quả hợp tác, tác động của hợp tác đối với kết quả
nghiên cứu )
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………..
|
11
|
Khả năng ứng dụng
|
11.1 Khả
năng về thị trường (Nhu cầu thị trường trong và ngoài nước, nêu
tên và nhu cầu khách hàng cụ thể nếu có; điều kiện cần thiết để có thể đưa sản
phẩm ra thị trường)
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………..
11.2 Khả
năng về ứng dụng các kết quả nghiên cứu vào sản xuất kinh doanh (Khả
năng cạnh tranh về giá thành và chất lượng sản phẩm)
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………..
11.3 Khả năng liên doanh liên kết
với các doanh nghiệp trong quá trình sản xuất
………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………..
|
12
|
Phạm vi và địa chỉ (dự kiến) ứng
dụng các kết quả nghiên cứu
|
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………..
|
13
|
Sản phẩm khi ứng dụng kết quả
thực hiện nhiệm vụ
|
13.1. Mô tả
đặc tính của sản phẩm
(Mô tả một
số đặc tính nổi bật, cơ bản của sản phẩm)
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
13.2. Tiêu chuẩn kỹ thuật, chất
lượng sản phẩm
(Kê khai đầy
đủ, phù hợp với những kết quả đã nêu tại mục 13.1)
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
13.3. Tính
ưu việt của sản phẩm
(Đánh giá một
số chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật của các sản phẩm, công nghệ của nhiệm vụ so với
các sản phẩm tương tự trong và ngoài nước; so sánh với các phương án tương tự
để đánh giá hiệu quả của nhiệm vụ như: trình độ khoa học và công nghệ, tính
phù hợp, hiệu quả kinh tế, ...)
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
13.4. Tiềm
năng ứng dụng, thương mại hóa của sản phẩm
(Khả năng về
thị trường, khả năng về kinh tế, …)
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
|
14
|
Tác động và lợi ích mang lại của
kết quả nghiên cứu
|
14.1 Đối
với lĩnh vực KH&CN có liên quan
(Nêu những
dự kiến đóng góp vào các lĩnh vực khoa học công nghệ ở trong nước và quốc tế)
……………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………..
14.2. Đối với lợi ích quốc
gia; quốc phòng an ninh; môi trường; sức khỏe con người; kinh tế - xã hội
(Nêu những
tác động dự kiến của kết quả nghiên cứu đối với sự phát triển kinh tế - xã hội;
an ninh quốc phòng; môi trường và sức khỏe con người)
……………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………
14.3. Dự báo rủi ro và
phương án khắc phục khi ứng dụng kết quả nhiệm vụ KH&CN vào sản xuất và đời
sống.
………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………..
|
15. Kết luận và kiến nghị
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
|
|
………,
ngày...... tháng ...... năm 20....
TỔ CHỨC/CÁ NHÂN ỨNG DỤNG
(Họ và tên, chữ ký; đóng dấu nếu là tổ chức)
|
[1] Trường hợp tổ chức đề nghị đánh giá kết
quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ: kê khai thông tin về tổ chức chủ
trì thực hiện nhiệm vụ và cá nhân chủ trì thực hiện nhiệm vụ.