ỦY
BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
2613/2015/QĐ-UBND
|
Hải Phòng, ngày 17 tháng 11 năm 2015
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH QUY ĐỊNH ĐỊNH MỨC XÂY DỰNG, PHÂN BỔ DỰ TOÁN VÀ QUYẾT TOÁN KINH PHÍ ĐỐI VỚI
CÁC NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CÓ SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC THÀNH PHỐ HẢI
PHÒNG
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân
và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy
phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03/12/2004;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước
ngày 16/12/2002;
Căn cứ Luật Khoa học và Công nghệ
ngày 18/6/2013;
Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP
ngày 06/6/2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Thông tư liên tịch số
55/2015/TTLT-BTC-BKHCN ngày 22/4/2015 của liên Bộ Tài chính - Bộ Khoa học và
Công nghệ hướng dẫn định mức xây dựng, phân bổ dự toán và quyết toán kinh phí đối
với các nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước;
Xét đề nghị của Sở Khoa học và
Công nghệ tại Tờ trình số 68/TTr- SKHCN ngày 29/10/2015, Báo cáo thẩm định của
Sở Tư pháp số 45/BCTĐ-STP ngày 27/10/2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết
định này Quy định định mức xây dựng, phân bổ dự toán và quyết toán kinh phí đối
với các nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước thành phố
Hải Phòng.
Điều 2. Quyết định này có hiệu
lực sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 1539/2007/QĐ-UBND ngày
20/8/2007 của Ủy ban nhân dân thành phố về việc ban hành Quy định định mức xây
dựng và phân bổ dự toán kinh phí đối với các đề tài, dự án khoa học và công nghệ
có sử dụng ngân sách sự nghiệp khoa học và công nghệ thành phố.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban
nhân dân thành phố, Giám đốc các Sở: Khoa học và Công nghệ, Tài chính; Thủ trưởng
các Sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận, huyện và các tổ chức, cá
nhân liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
Nơi nhận:
- Chính phủ;
- Bộ Khoa học và Công nghệ, Bộ Tài chính;
- Cục Kiểm tra VBQPPL- Bộ Tư pháp;
- TT Thành ủy, TT HĐND TP;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội Hải Phòng;
- CT, các PCT UBND TP;
- Sở Tư pháp;
- Như Điều 3;
- Cổng thông tin điện tử TP, Công báo TP;
- Báo Hải Phòng, Đài PT&TH Hải Phòng;
- CPVP;
- Các CV UBND TP;
- Lưu VT.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN THÀNH PHỐ
CHỦ TỊCH
Lê Văn Thành
|
QUY ĐỊNH
ĐỊNH MỨC XÂY DỰNG, PHÂN BỔ DỰ TOÁN VÀ QUYẾT TOÁN KINH PHÍ ĐỐI VỚI CÁC
NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CÓ SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC THÀNH PHỐ HẢI
PHÒNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2613/2015/QĐ-UBND ngày 17 tháng 11 năm 2015 của Ủy ban nhân dân thành phố Hải Phòng)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH
CHUNG
Điều 1. Phạm vi
điều chỉnh
Quy định này quy định định mức xây dựng,
phân bổ dự toán và quyết toán kinh phí đối với các nhiệm vụ khoa học và công
nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước thành phố Hải Phòng.
Điều 2. Đối tượng
áp dụng
Quy định này áp dụng đối với các cơ
quan quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ và cơ quan có thẩm quyền phê duyệt
nhiệm vụ khoa học và công nghệ; các tổ chức, cá nhân thực hiện nhiệm vụ khoa học
và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước thành phố Hải Phòng và các tổ chức,
cá nhân khác có liên quan.
Điều 3. Nguyên
tắc áp dụng
1. Các định mức xây dựng dự toán tại
Quy định này là định mức tối đa áp dụng đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ
cấp thành phố. Căn cứ khả năng, nguồn lực, đặc thù hoạt động khoa
học và công nghệ, các Sở, ban, ngành, quận, huyện, cơ quan, đơn vị sự nghiệp đề
xuất định mức chi cho các nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp
cơ sở có sử dụng ngân sách nhà nước đảm bảo không vượt quá định mức tại Quy định
này.
2. Các định mức chi xây dựng, lập dự
toán khác không quy định cụ thể tại Quy định này được thực hiện theo các quy định
hiện hành của Nhà nước.
Điều 4. Các loại
hình nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước
1. Nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp
thành phố có sử dụng ngân sách nhà nước được thực hiện dưới các loại hình:
- Đề tài nghiên cứu khoa học và công
nghệ;
- Dự án sản xuất thử nghiệm;
- Dự án ứng dụng khoa học và công nghệ;
- Đề án khoa học.
2. Nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp
cơ sở có sử dụng ngân sách nhà nước được thực hiện dưới các loại hình:
- Đề tài nghiên cứu khoa học và công
nghệ;
- Dự án sản xuất thử nghiệm;
- Dự án ứng dụng khoa học và công nghệ;
- Đề án khoa học.
Điều 5. Chức danh
thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ
1. Chức danh thực hiện nhiệm vụ khoa
học và công nghệ:
a) Chủ nhiệm nhiệm vụ;
b) Thành viên thực hiện chính, thư ký
khoa học;
c) Thành viên;
d) Kỹ thuật viên, nhân viên hỗ trợ.
2. Số lượng thành viên và ngày công tham
gia đối với mỗi chức danh phụ thuộc vào nội dung thực hiện theo thuyết minh nhiệm
vụ khoa học và công nghệ được Hội đồng khoa học xem xét và cơ quan có thẩm quyền
quyết định phê duyệt.
Chương II
NHỮNG QUY ĐỊNH CỤ
THỂ
Điều 6. Các nội
dung chi trực tiếp thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ
Các nội dung chi trực tiếp thực hiện
nhiệm vụ khoa học và công nghệ thực hiện theo Điều 6 Thông tư liên tịch số
55/2015/TTLT- BTC - BKHCN ngày 22/4/2015 của liên Bộ Tài chính - Bộ Khoa học và
Công nghệ hướng dẫn định mức xây dựng, phân bổ dự toán và quyết toán kinh phí đối
với các nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước (sau đây
viết tắt là Thông tư liên tịch số
55/2015/TTLT-BTC - BKHCN của liên Bộ Tài chính - Bộ Khoa học và Công nghệ).
Điều 7. Khung định
mức làm căn cứ xây dựng dự toán nhiệm vụ khoa học và công nghệ
Khung định mức làm căn cứ xây dựng dự
toán nhiệm vụ khoa học và công nghệ thực hiện theo Điều 7 Thông tư liên tịch số
55/2015/TTLT-BTC-BKHCN của liên Bộ Tài chính - Bộ Khoa học và Công nghệ. Quy định
này quy định cụ thể một số nội dung và định mức chi cho
phù hợp với nguồn lực, đặc thù hoạt động khoa học và công nghệ thành phố như
sau:
1. Hệ số tiền công tối đa ngày cho
các chức danh thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ:
STT
|
Chức
danh
|
Hệ
số chức danh nghiên cứu (Hcd)
|
Hệ
số lao động khoa học (Hkh)
|
Hệ
số tiền công theo ngày Hstcn = (Hcd
x Hkh)/22
|
1
|
Chủ nhiệm nhiệm vụ
|
6,92
|
1,75
|
0,55
|
2
|
Thành viên thực hiện chính; thư ký
khoa học
|
5,42
|
1,40
|
0,35
|
3
|
Thành viên
|
3,66
|
1,20
|
0,20
|
4
|
Kỹ thuật viên, nhân viên hỗ trợ
|
2,86
|
1,00
|
0,13
|
(Trong đó hệ số chức danh nghiên cứu
tính theo hệ số tiền lương hiện hưởng của các chức
danh nhưng tối đa không quá hệ số tại bảng trên).
2. Dự toán chi hội thảo khoa học phục
vụ hoạt động nghiên cứu:
Các nội dung chi hội thảo khoa học phục
vụ hoạt động nghiên cứu được xây dựng và thực hiện theo các quy định tại Quyết
định số 1946/QĐ-UBND ngày 17/11/2010 của Ủy ban nhân dân thành phố Hải phòng
Quy định chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức các cuộc hội nghị đối với các
cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập có sử dụng kinh phí do ngân sách
địa phương cấp và Quyết định số 811/QĐ-UBND ngày 24/5/2010 của Ủy ban nhân dân
thành phố Hải Phòng về việc ban hành Quy định chế độ chi tiêu đón tiếp khách nước
ngoài vào làm việc tại Hải Phòng, chi tiêu tổ chức các hội nghị, hội thảo quốc
tế tại Hải Phòng và chi tiêu tiếp khách trong nước. Ngoài ra, Quy định này quy
định mức xây dựng dự toán chi thù lao tối đa tham gia hội thảo khoa học như
sau:
- Người chủ trì: 1.000.000 đồng/buổi
hội thảo;
- Thư ký hội thảo: 300.000 đồng/buổi
hội thảo;
- Báo cáo viên trình bày tại hội thảo:
1.000.000 đồng/báo cáo;
- Báo cáo khoa học được cơ quan tổ chức
hội thảo đặt hàng nhưng không trình bày tại hội thảo: 500.000 đồng/báo cáo
- Thành viên
tham gia hội thảo: 100.000 đồng/thành viên/buổi hội thảo.
3. Dự toán chi họp
hội đồng tự đánh giá kết quả thực hiện
nhiệm vụ khoa học và công nghệ (nếu có): Được xây dựng trên cơ sở số lượng thành viên hội
đồng với mức chi không quá 50% mức chi cho hội đồng đánh giá nhiệm vụ khoa học
và công nghệ được quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều 9 Quy định này.
Điều 8. Các nội
dung chi quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ
Thực hiện theo Điều 8 Thông tư liên tịch
số 55/2015/TTLT-BTC-BKHCN của liên Bộ Tài chính - Bộ Khoa học và Công nghệ.
Điều 9. Định mức
chi quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ
Định mức chi quản lý nhiệm vụ khoa học
và công nghệ thực hiện theo Điều 9 Thông tư liên tịch số 55/2015/TTLT-BTC-BKHCN
của liên Bộ Tài chính - Bộ Khoa học và Công nghệ. Quy định này quy định cụ thể
một số nội dung và định mức chi cho phù hợp với nguồn lực, đặc thù hoạt động
khoa học và công nghệ thành phố như sau:
Mức chi tiền công cho các hội đồng:
STT
|
Nội dung công việc
|
Đơn
vị tính
|
Khung
định mức chi tối đa (ngàn đồng)
|
1
|
Chi tư vấn xác định nhiệm vụ
khoa học và công nghệ
|
|
|
1.1
|
Chi họp Hội đồng tư vấn xác định
nhiệm vụ khoa học và công nghệ
|
Hội
đồng
|
|
|
Chủ tịch hội đồng
|
|
1.000
|
|
Phó chủ tịch hội đồng, ủy viên hội
đồng
|
|
800
|
|
Thư ký hội đồng
|
|
300
|
|
Đại biểu được mời tham dự
|
|
100
|
1.2
|
Chi nhận xét đánh giá
|
01
phiếu nhận xét đánh giá
|
|
|
Nhận xét đánh giá của Chủ tịch hội
đồng, ủy viên hội đồng
|
|
300
|
|
Nhận xét đánh giá của ủy viên phản
biện trong Hội đồng
|
|
500
|
2
|
Chi tư vấn tuyển chọn, giao trực
tiếp tổ chức, cá nhân chủ trì, tư vấn phê duyệt
nhiệm vụ khoa học và công nghệ
|
|
|
2.1
|
Chi họp Hội đồng tư vấn tuyển chọn
giao trực tiếp tổ chức, cá nhân chủ trì, tư vấn phê duyệt nhiệm vụ khoa học
và công nghệ
|
Hội
đồng
|
|
|
Chủ tịch hội đồng
|
|
1.000
|
|
Phó chủ tịch hội đồng; ủy viên hội
đồng
|
|
800
|
|
Thư ký hội đồng
|
|
300
|
2.2
|
Chi nhận xét đánh giá
|
01 phiếu nhận xét
đánh giá
|
|
|
Nhận xét đánh giá của Chủ tịch hội
đồng, ủy viên hội đồng
|
|
300
|
|
Nhận xét đánh giá của ủy viên phản
biện trong Hội đồng
|
|
500
|
3
|
Chi thẩm định nội dung, tài
chính của nhiệm vụ khoa học và công nghệ
|
|
|
|
Tổ trưởng tổ
thẩm định
|
Nhiệm vụ
|
500
|
|
Thành viên tổ
thẩm định
|
Nhiệm vụ
|
300
|
|
Thư ký hành chính
|
Nhiệm vụ
|
200
|
|
Đại biểu được
mời tham dự
|
Nhiệm vụ
|
100
|
4
|
Chi tư vấn đánh giá, nghiệm thu chính thức nhiệm vụ khoa học và công nghệ
|
|
|
4.1
|
Chi họp Hội đồng
|
Nhiệm vụ
|
|
|
Chủ tịch hội đồng
|
|
1.000
|
|
Phó chủ tịch hội đồng; ủy viên hội
đồng
|
|
800
|
|
Thư ký hội đồng
|
|
300
|
|
Đại biểu được mời tham dự
|
|
100
|
4.2
|
Chi nhận xét đánh giá
|
01 phiếu nhận xét
đánh giá
|
|
|
Nhận xét đánh giá của Chủ tịch hội
đồng, ủy viên Hội đồng
|
|
500
|
|
Nhận xét đánh giá của ủy viên phản biện
trong Hội đồng
|
|
700
|
Điều 10. Lập dự
toán kinh phí đối với các hoạt động phục vụ công tác quản lý nhà nước của cơ
quan nhà nước có thẩm quyền đối với các nhiệm vụ khoa học và công nghệ
Hàng năm, vào thời điểm xây dựng dự toán chi ngân sách nhà nước theo quy định, căn cứ vào kế
hoạch xác định, tuyển chọn, xét giao trực tiếp các nhiệm vụ khoa học và công nghệ; kế hoạch kiểm tra, đánh giá giữa kỳ (nếu có),
đánh giá nghiệm thu đối với các nhiệm vụ khoa học và công
nghệ và định mức chi quy định tại Quy định này, Sở Khoa học và Công nghệ, các Sở,
ban, ngành, Ủy ban nhân dân các quận, huyện, cơ quan, đơn vị sự nghiệp xây dựng
dự toán và tổng hợp vào dự toán chi ngân sách hàng năm để trình cấp có thẩm quyền
phê duyệt
Điều 11. Lập dự toán kinh phí
của nhiệm vụ khoa học và công nghệ
Căn cứ lập dự toán, yêu cầu lập dự
toán kinh phí của nhiệm vụ khoa học và công nghệ thực hiện theo Điều 11 Thông
tư liên tịch số 55/2015/TTLT - BTC - BKHCN của liên Bộ Tài chính - Bộ Khoa học
và Công nghệ.
Điều 12. Thẩm định,
phê duyệt dự toán kinh phí thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ
1. Sở Khoa học và Công nghệ chủ trì,
phối hợp với Sở Tài chính chịu trách nhiệm tổ chức việc thẩm định dự toán kinh
phí thực hiện các nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp thành phố theo Quy định hiện
hành.
Các Sở, ban, ngành, cơ quan, đơn vị sự
nghiệp, Ủy ban nhân dân các quận, huyện chủ trì, phối hợp với cơ quan Tài chính thẩm định dự toán kinh phí thực
hiện các nhiệm vụ cấp cơ sở theo Quy định hiện hành.
2. Căn cứ vào dự toán kinh phí đã được
thẩm định, cơ quan có thẩm quyền phê duyệt dự toán kinh phí thực hiện nhiệm vụ
cùng với phê duyệt thuyết minh nhiệm vụ khoa học và công nghệ theo quy định.
Điều 13. Quyết
toán kinh phí thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ
Việc quyết toán kinh phí thực hiện
nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước được thực hiện
theo các quy định của Luật Ngân sách nhà nước, Luật Khoa học và Công nghệ và
các văn bản hướng dẫn thực hiện.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 14. Điều
khoản thi hành
1. Đối với các nhiệm vụ khoa học và
công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước đã được tổ chức họp hội đồng tư vấn tuyển
chọn, hội đồng tư vấn phê duyệt, hoặc đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt trước
thời điểm Quy định này có hiệu lực thi hành thì tiếp tục thực hiện theo các quy
định hiện hành tại thời điểm phê duyệt.
2. Trường hợp các văn bản được dẫn
chiếu tại Quy định này được sửa đổi, bổ sung, thay thế thì thực hiện theo văn bản
mới ban hành.
Điều 15. Trách
nhiệm thi hành
1. Sở Khoa học và Công nghệ, các Sở,
ban, ngành, cơ quan, đơn vị sự nghiệp, Ủy ban nhân dân các quận, huyện chủ trì
phối hợp với các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm hướng dẫn các tổ chức, cá
nhân chủ trì thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ thực hiện Quy định này.
2. Sở Tài chính, Kho bạc Nhà nước
thành phố, Phòng Kế hoạch - Tài chính các quận, huyện chịu trách nhiệm kiểm
tra, kiểm soát, giám sát việc thực hiện Quy định này.
3. Trong quá trình thực hiện, nếu có
vướng mắc hoặc chưa phù hợp, Sở Khoa học và Công nghệ cùng Sở Tài chính có
trách nhiệm tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân thành phố để xem xét điều chỉnh
./.