ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC NINH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 26/2016/QĐ-UBND
|
Bắc
Ninh, ngày 03 tháng 6 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ ĐỊNH MỨC XÂY DỰNG, PHÂN BỔ DỰ TOÁN VÀ QUYẾT
TOÁN KINH PHÍ ĐỐI VỚI CÁC NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CÓ SỬ DỤNG NGÂN SÁCH
NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC NINH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC NINH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP
ngày 06/6/2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân
sách nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 95/2014/NĐ-CP
ngày 17/10/2014 của Chính phủ Quy định về đầu tư và cơ chế tài chính đối với hoạt
động khoa học và công nghệ;
Căn cứ Thông tư liên tịch số
55/2015/TTLT-BTC-BKHCN ngày 22/4/2015 của Bộ Tài chính - Bộ Khoa học và Công
nghệ hướng dẫn định mức xây dựng, phân bổ dự toán
và quyết toán kinh phí đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân
sách nhà nước;
Căn cứ Nghị quyết số
220/2016/NQ-HĐND17 ngày 14/4/2016 của HĐND tỉnh Bắc Ninh khóa XVII;
Căn cứ văn bản số 99/CV-TTHĐND17
ngày 27/5/2016 của Thường trực HĐND tỉnh Bắc Ninh khóa 17 về việc thống nhất
ban hành Quyết định của UBND tỉnh;
Xét đề nghị của Sở Khoa học và
Công nghệ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về định
mức xây dựng, phân bổ dự toán và quyết toán kinh phí đối với các nhiệm vụ khoa
học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày
kể từ ngày ký; thay thế Quyết định số 64/2008/QĐ-UBND ngày 12/5/2008 của UBND tỉnh
Quy định về định mức xây dựng và phân bổ dự toán kinh phí đối với các đề tài, dự
án, nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước tỉnh Bắc Ninh.
Điều 3. Thủ trưởng các cơ quan: Văn phòng UBND tỉnh; các
Sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; các
cơ quan, đơn vị và các tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi
hành./.
Nơi nhận:
- Như điều 3;
- Các Bộ: Tư pháp, Khoa học và Công nghệ (b/c);
- TTTU, TT HĐND, Đoàn ĐBQH tỉnh (b/c);
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Các Thành viên UBND tỉnh;
- Ủy ban MTTQ và các đoàn thể tỉnh;
- Viện Kiểm sát nhân dân tỉnh, Tòa án nhân dân tỉnh;
- Văn phòng UBND tỉnh: CVP, các P.CVP;
- Cục kiểm tra văn bản - Bộ Tư pháp;
- Công báo tỉnh; Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT, KT-TH, CN.XDCB.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Tiến Nhường
|
QUY ĐỊNH
ĐỊNH MỨC XÂY DỰNG, PHÂN BỔ DỰ TOÁN VÀ QUYẾT TOÁN KINH PHÍ ĐỐI VỚI CÁC
NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CÓ SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
BẮC NINH
(Kèm
theo Quyết định 26/2016/QĐ-UBND ngày 03/6/2016 của UBND tỉnh Bắc Ninh)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH
CHUNG
Điều 1. Phạm vi
điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Quy định này quy định một số yếu tố
đầu vào cấu thành dự toán nhiệm vụ khoa học và công nghệ (KH&CN) có sử dụng
ngân sách nhà nước; định mức xây dựng dự toán kinh phí đối với nhiệm vụ
KH&CN; các hoạt động phục vụ công tác quản lý nhiệm vụ KH&CN của cơ
quan có thẩm quyền; một số quy định về lập, thẩm định, phê duyệt và quyết toán
kinh phí đối với nhiệm vụ KH&CN cấp tỉnh và cấp cơ sở có sử dụng ngân sách
nhà nước trên địa bàn tỉnh.
2. Quy định này áp dụng đối với các
cơ quan quản lý nhiệm vụ KH&CN có sử dụng ngân sách nhà nước; các tổ chức,
cá nhân thực hiện nhiệm vụ KH&CN có sử dụng ngân sách nhà nước và các tổ chức,
cá nhân khác có liên quan.
Điều 2. Nguyên
tắc áp dụng
1. Căn cứ vào tình hình thực tế ở địa
phương, UBND tỉnh ban hành một số quy định cụ thể định mức xây dựng và phân bổ
dự toán kinh phí đối với các nhiệm vụ KH&CN cấp tỉnh và cấp cơ sở; các nội
dung khác áp dụng theo hướng dẫn tại Thông tư liên tịch số 55/2015/TTLT/BTC-BKHCN
ngày 22/4/2015 của Bộ Tài chính - Bộ Khoa học và Công nghệ
về hướng dẫn định mức xây dựng, phân bổ dự toán và quyết toán kinh phí đối với
nhiệm vụ KH&CN có sử dụng ngân sách nhà nước (sau đây gọi tắt là Thông tư
55/2015/TTLT-BTC-BKHCN).
2. Các định mức chi khác làm căn cứ lập
dự toán của nhiệm vụ KH&CN không quy định cụ thể tại Thông tư
55/2015/TTLT/BTC-BKHCN và quy định này được thực hiện theo các quy định hiện
hành của nhà nước.
Điều 3. Các loại
nhiệm vụ KH&CN có sử dụng ngân sách nhà nước
Các loại nhiệm vụ KH&CN có sử dụng
ngân sách nhà nước được quy định tại Điều 27, Điều 28 Nghị định số 08/2014/NĐ-CP ngày 27/01/2014 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành một số điều của Luật Khoa học và Công nghệ năm 2013 và Quy định về quản lý
các nhiệm vụ KH&CN trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh ban hành kèm theo Quyết định
số 10/2016/QĐ-UBND ngày 31 tháng 3 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh.
Điều 4. Chức danh
thực hiện nhiệm vụ KH&CN
1. Các chức danh thực hiện nhiệm vụ
KH&CN
a) Chủ nhiệm nhiệm vụ;
b) Thành viên thực hiện chính, thư ký
khoa học;
c) Thành viên;
d) Kỹ thuật viên, nhân viên hỗ trợ.
2. Số lượng thành viên và ngày công
tham gia đối với mỗi chức danh quy định tại điểm a, b, c Khoản 1 Điều này phụ
thuộc vào nội dung thuyết minh nhiệm vụ KH&CN được Hội đồng tư vấn khoa học
và công nghệ xem xét và cơ quan có thẩm quyền quyết định phê duyệt bảo đảm theo
đúng các quy định của nhà nước.
Chương II
NHỮNG QUY ĐỊNH CỤ
THỂ
Điều 5. Các yếu tố
đầu vào cấu thành dự toán nhiệm vụ KH&CN có sử dụng ngân sách nhà nước
Các yếu tố đầu vào cấu thành dự toán
nhiệm vụ KH&CN có sử dụng ngân sách nhà nước áp dụng theo quy định tại Điều
6 Thông tư 55/2015/TTLT-BTC- BKHCN và các văn bản có liên quan.
Điều 6. Khung định
mức làm căn cứ xây dựng dự toán nhiệm vụ KH&CN có sử dụng ngân sách nhà nước
1. Dự toán tiền công lao động trực tiếp
Cấu trúc thuyết minh phần tính tiền
công lao động triển khai thực hiện nhiệm vụ KH&CN bao gồm các công việc và dự
kiến kết quả áp dụng theo quy định tại điểm a và tiền công trực tiếp cho các chức
danh thực hiện nhiệm vụ KH&CN được tính theo phương pháp quy định tại điểm
b Khoản 1 Điều 7 Thông tư 55/2015/TTLT-BTC-BKHCN trên cơ sở hệ số tiền công
theo ngày áp dụng cho nhiệm vụ KH&CN cấp tỉnh và cấp cơ sở như sau:
a) Hệ số tiền công theo ngày cho các
chức danh thực hiện nhiệm vụ KH&CN cấp tỉnh được tính bằng 80% hệ số tiền công theo ngày áp dụng cho nhiệm vụ KH&CN cấp quốc
gia. Cụ thể theo bảng sau:
STT
|
Chức
danh
|
Hệ
số chức danh nghiên cứu (Hcd)
|
Hệ
số lao động khoa học (Hkh)
|
Hệ
số tiền công theo ngày nhiệm vụ KH&CN cấp tỉnh Hstcnct = (Hcd x Hkh)/22x80%
|
1
|
Chủ nhiệm nhiệm vụ
|
6,92
|
2,5
|
0,63
|
2
|
Thành viên thực hiện chính; thư ký
khoa học
|
5,42
|
2,0
|
0,39
|
3
|
Thành viên
|
3,66
|
1,5
|
0,20
|
4
|
Kỹ thuật viên, nhân viên hỗ trợ
|
2,86
|
1,2
|
0,13
|
b) Hệ số tiền công theo ngày cho các
chức danh thực hiện nhiệm vụ KH&CN cấp cơ sở được tính bằng 80% hệ số tiền công
theo ngày áp dụng cho nhiệm vụ KH&CN cấp tỉnh. Cụ thể theo bảng sau:
STT
|
Chức
danh
|
Hệ
số tiền công theo ngày nhiệm vụ KH&CN cấp tỉnh (Hstcnct)
|
Hệ
số tiền công theo ngày nhiệm vụ KH&CN cấp cơ
sở Hstcns = Hstcnct x 80%
|
1
|
Chủ nhiệm nhiệm vụ
|
0,63
|
0,50
|
2
|
Thành viên thực hiện chính; thư ký
khoa học
|
0,39
|
0,31
|
3
|
Thành viên
|
0,20
|
0,16
|
4
|
Kỹ thuật viên, nhân viên hỗ trợ
|
0,13
|
0,10
|
c) Dự toán tiền
công trực tiếp đối với các chức danh kỹ thuật viên, nhân viên
hỗ trợ không quá 20% tổng dự toán tiền
công trực tiếp đối với các chức danh quy định tại điểm a, b, c Khoản 1 Điều 4 Quy định này.
2. Thuê chuyên gia trong nước và
ngoài nước phối hợp nghiên cứu
a) Thuê chuyên gia trong nước
Trong trường hợp nhiệm vụ KH&CN
có nhu cầu thuê chuyên gia trong nước và áp dụng theo ngày công thì mức dự toán
thuê chuyên gia trong nước đối với nhiệm vụ KH&CN cấp tỉnh không quá
30.000.000 đồng/người/tháng (22 ngày/1 tháng).
Tổng dự toán kinh phí thực hiện nội
dung chi thuê chuyên gia trong nước không quá 30% tổng dự toán kinh phí chi tiền
công trực tiếp thực hiện nhiệm vụ KH&CN quy định tại điểm a Khoản 1 Điều
này.
b) Thuê chuyên gia ngoài nước
Trong trường hợp nhiệm vụ KH&CN
có nhu cầu thuê chuyên gia ngoài nước, tổ chức chủ trì nhiệm vụ KH&CN căn cứ
nội dung yêu cầu công việc thuê chuyên gia thực hiện thương thảo mức tiền thuê
chuyên gia, thuyết minh rõ kết quả của việc thuê chuyên gia, tiêu chí đánh giá
kết quả thuê chuyên gia cho Hội đồng tư vấn đánh giá xem xét, trình cơ quan có
thẩm quyền phê duyệt theo hợp đồng khoán việc. Tổng dự toán kinh phí thực hiện
nội dung chi thuê chuyên gia ngoài nước không quá 50% tổng dự toán kinh phí chi
tiền công trực tiếp thực hiện nhiệm vụ KH&CN quy định tại điểm a Khoản 1 Điều
này.
Trong trường hợp đặc biệt, nhiệm vụ
KH&CN có tổng dự toán kinh phí thực hiện nội dung chi thuê chuyên gia ngoài
nước vượt quá 50% tổng dự toán kinh phí chi tiền công trực tiếp thực hiện nhiệm
vụ KH&CN quy định tại điểm a Khoản 1 Điều này thì trình Chủ tịch UBND tỉnh
xem xét quyết định.
3. Dự toán chi hội thảo khoa học độc
lập và hội thảo khoa học phục vụ hoạt động nghiên cứu trong các đề tài, dự án
KH&CN
a) Định mức chi cho hoạt động hội thảo
khoa học cấp tỉnh như sau:
- Người chủ trì: 1.000.000 đồng/buổi
hội thảo;
- Thư ký hội thảo: 320.000 đồng/buổi
hội thảo;
- Báo cáo khoa học trình bày tại hội
thảo: 1.300.000 đồng/báo cáo;
- Báo cáo khoa học được cơ quan tổ chức
hội thảo đặt hàng nhưng không trình bày tại hội thảo: 800.000 đồng/báo cáo;
- Thành viên tham gia hội thảo:
200.000 đồng/thành viên/buổi hội thảo.
b) Định mức chi cho hoạt động hội thảo
khoa học cấp cơ sở như sau:
- Người chủ trì: 750.000 đồng/buổi hội
thảo;
- Thư ký hội thảo: 250.000 đồng/buổi
hội thảo;
- Báo cáo khoa học trình bày tại hội
thảo: 1.000.000 đồng/báo cáo;
- Báo cáo khoa học được cơ quan tổ chức
hội thảo đặt hàng nhưng không trình bày tại hội thảo: 640.000 đồng/báo cáo;
- Thành viên tham gia hội thảo:
160.000 đồng/thành viên/buổi hội thảo.
4. Dự toán chi họp Hội đồng tự đánh
giá kết quả thực hiện nhiệm vụ KH&CN (nếu có): được xây dựng trên cơ sở số
lượng thành viên hội đồng với mức chi không quá 50% mức chi cho Hội đồng nghiệm
thu nhiệm vụ KH&CN cấp tỉnh hoặc cấp cơ sở được quy định tương ứng tại mục
4 biểu kèm theo Khoản 1 Điều 8 Quy định này.
Điều 7. Các nội
dung chi quản lý nhiệm vụ KH&CN
Chi quản lý nhiệm vụ KH&CN của cơ
quan có thẩm quyền bao gồm các nội dung chi theo quy định tại Điều 8 Thông tư
55/2015/TTLT-BTC-BKHCN.
Điều 8. Một số định
mức chi quản lý nhiệm vụ KH&CN
1. Định mức chi tiền công của các Hội
đồng
Đơn vị
tính: 1.000 đồng
STT
|
Nội
dung công việc
|
Đơn
vị tính
|
Định
mức chi nhiệm vụ KHCN cấp tỉnh
|
Định
mức chi nhiệm vụ KHCN cấp cơ sở
|
1
|
Chi tư vấn xác định nhiệm vụ
KH&CN
|
|
|
|
a
|
Chi họp Hội đồng tư vấn xác định
nhiệm vụ KH&CN
|
Nhiệm
vụ
|
|
|
|
Chủ tịch hội đồng
|
Nhiệm
vụ
|
650
|
500
|
|
Phó chủ tịch hội đồng; thành viên hội
đồng
|
Nhiệm
vụ
|
520
|
400
|
|
Thư ký hành chính
|
Nhiệm
vụ
|
200
|
150
|
|
Đại biểu được mời tham dự
|
Nhiệm
vụ
|
130
|
100
|
b
|
Chi nhận xét đánh giá
|
Phiếu
nhận xét đánh giá
|
|
|
|
Nhận xét đánh giá của ủy viên Hội đồng
|
01
phiếu
|
200
|
150
|
|
Nhận xét đánh giá của ủy viên phản
biện trong Hội đồng
|
01
phiếu
|
320
|
250
|
2
|
Chi về tư vấn tuyển chọn, giao
trực tiếp tổ chức, cá nhân chủ trì nhiệm vụ KH&CN
|
|
|
|
a
|
Chi họp Hội đồng tư vấn tuyển chọn,
giao trực tiếp tổ chức, cá nhân chủ trì nhiệm vụ KH&CN
|
Nhiệm
vụ
|
|
|
|
Chủ tịch hội đồng
|
Nhiệm
vụ
|
1.100
|
850
|
|
Phó chủ tịch hội đồng; thành viên hội
đồng
|
Nhiệm
vụ
|
750
|
600
|
|
Thư ký hành chính
|
Nhiệm
vụ
|
220
|
170
|
|
Đại biểu được mời tham dự
|
Nhiệm
vụ
|
150
|
120
|
b
|
Chi nhận xét đánh giá
|
Phiếu
nhận xét đánh giá
|
|
|
|
Nhận xét đánh giá của ủy viên Hội đồng
|
01
phiếu
|
380
|
300
|
|
Nhận xét đánh giá của ủy viên phản biện trong Hội
đồng
|
01
phiếu
|
520
|
400
|
3
|
Chi thẩm định nội dung, tài
chính của nhiệm vụ KH&CN
|
|
|
|
|
Tổ trưởng tổ thẩm
định
|
Nhiệm
vụ
|
450
|
350
|
|
Thành viên tổ thẩm định
|
Nhiệm
vụ
|
320
|
250
|
|
Thư ký hành chính
|
Nhiệm
vụ
|
200
|
150
|
|
Đại biểu được mời tham dự
|
Nhiệm
vụ
|
130
|
100
|
4
|
Chi tư
vấn đánh giá nghiệm thu chính thức nhiệm vụ KH&CN
|
|
|
|
a
|
Chi họp Hội đồng nghiệm thu
|
Nhiệm
vụ
|
|
|
|
Chủ tịch hội đồng
|
Nhiệm
vụ
|
1.100
|
850
|
|
Phó chủ tịch hội đồng; thành viên hội
đồng
|
Nhiệm
vụ
|
750
|
600
|
|
Thư ký hành chính
|
Nhiệm
vụ
|
220
|
170
|
|
Đại biểu được mời tham dự
|
Nhiệm
vụ
|
150
|
120
|
b
|
Chi nhận xét đánh giá
|
Phiếu
nhận xét đánh giá
|
|
|
|
Nhận xét đánh giá của ủy viên Hội đồng
|
01
phiếu
|
380
|
300
|
|
Nhận xét đánh giá của ủy viên phản
biện trong Hội đồng
|
01
phiếu
|
520
|
400
|
2. Các nội dung chi khác được xây dựng
dự toán trên cơ sở dự kiến khối lượng công việc và các quy định hiện hành của
pháp luật.
Điều 9. Lập dự
toán kinh phí đối với các hoạt động phục vụ công tác quản lý của cơ quan nhà nước
có thẩm quyền đối với các nhiệm vụ KH&CN
Hàng năm, vào thời điểm xây dựng dự
toán chi ngân sách nhà nước theo quy định, căn cứ vào kế hoạch xác định, tuyển
chọn, xét giao trực tiếp các nhiệm vụ KH&CN trong năm; kế hoạch kiểm tra, đánh
giá giữa kỳ (nếu có); kế hoạch đánh giá, nghiệm thu đối với các nhiệm vụ
KH&CN trong năm và định mức chi tại quy định này, Sở Khoa học và Công nghệ,
các đơn vị được giao nhiệm vụ quản lý nhà nước về KH&CN ở cấp huyện xây dựng
dự toán kinh phí đối với các hoạt động phục vụ công tác quản lý nhà nước của
nhiệm vụ KH&CN và tổng hợp vào dự toán chi sự nghiệp KH&CN của địa
phương, để trình Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt.
Điều 10. Lập dự
toán kinh phí của nhiệm vụ KH&CN
1. Căn cứ
a) Mục tiêu, yêu cầu, nội dung và khối
lượng công việc nghiên cứu của nhiệm vụ KH&CN đã được Chủ tịch UBND tỉnh
phê duyệt;
b) Các định mức kinh tế-kỹ thuật do
các Bộ, ngành chức năng ban hành, định mức làm căn cứ xây dựng dự toán tại Quy
định này và các chế độ, chính sách hiện hành của nhà nước. Trường hợp không có
định mức kinh tế-kỹ thuật thì cần thuyết minh cụ thể chi tiết căn cứ lập dự
toán.
2. Yêu cầu
a) Dự toán kinh phí của nhiệm vụ
KH&CN được xây dựng và thuyết minh theo từng nội dung nghiên cứu và gắn với
các kết quả, sản phẩm cụ thể của nhiệm vụ KH&CN;
b) Tổ chức chủ trì, cá nhân chủ nhiệm
nhiệm vụ có trách nhiệm xây dựng dự toán gửi Sở Khoa học và Công nghệ tổng hợp,
trình Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, phê duyệt.
Điều 11. Thẩm định,
phê duyệt, giao dự toán kinh phí thực hiện nhiệm vụ KH&CN
1. Sở Khoa học và Công nghệ chịu
trách nhiệm tổ chức việc thẩm định dự toán kinh phí của nhiệm vụ KH&CN theo
đúng chế độ quy định. Trường hợp các nội dung chi không có định mức kinh tế-kỹ
thuật của các Bộ, ngành chức năng ban hành thì Sở Khoa học và Công nghệ phối hợp
với Sở Tài chính thống nhất quyết định.
2. Căn cứ vào dự toán chi sự nghiệp
KH&CN được UBND tỉnh giao, Sở Tài chính thực hiện việc phân bổ dự toán cho
các đơn vị và cơ quan chủ trì thực hiện các nhiệm vụ KH&CN đã được phê duyệt.
3. Việc khoán chi thực hiện các nhiệm
vụ KH&CN áp dụng theo quy định tại Thông tư liên tịch số
27/2015/TTLT-BKHCN-BTC ngày 31/12/2015 của Bộ Khoa học và Công nghệ, Bộ Tài
chính.
4. Việc quản lý, xử lý tài sản được
hình thành thông qua việc triển khai thực hiện nhiệm vụ KH&CN sử dụng ngân
sách nhà nước áp dụng theo quy định tại Thông tư liên tịch số
16/2015/TTLT-BKHCN-BTC ngày 01/9/2015 của Bộ Khoa học và Công nghệ, Bộ Tài
chính.
Điều 12. Quyết
toán kinh phí nhiệm vụ KH&CN
Việc quyết toán kinh phí thực hiện
nhiệm vụ KH&CN có sử dụng ngân sách nhà nước được thực hiện theo các quy định
của Luật Ngân sách nhà nước, Luật Khoa học và Công nghệ và các văn bản hướng dẫn
thực hiện.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 13. Điều
khoản chuyển tiếp
1. Đối với các nhiệm vụ KH&CN có
sử dụng ngân sách nhà nước đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt trước thời điểm
Thông tư 55/2015/TTLT-BTC- BKHCN có hiệu lực thi hành thì thực hiện theo quy định
hiện hành tại thời điểm phê duyệt; các nhiệm vụ KH&CN
được cấp có thẩm quyền phê duyệt sau thời điểm Thông tư 55/2015/TTLT-BTC-BKHCN
có hiệu lực thì thực hiện theo quy định này.
2. Các nhiệm vụ thường xuyên theo chức
năng năm 2016 của các đơn vị sự nghiệp KH&CN đã được Chủ tịch UBND tỉnh phê
duyệt, đã phân bổ kinh phí và triển khai ký hợp đồng thuê khoán thì tiếp tục thực
hiện theo Quyết định số 64/2008/QĐ-UBND ngày 12/5/2008 của UBND tỉnh Quy định về
định mức xây dựng và phân bổ dự toán kinh phí đối với các đề tài, dự án, nhiệm
vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước tỉnh Bắc Ninh.
3. Trường hợp các văn bản được dẫn
chiếu tại Quy định này được sửa đổi, bổ sung, thay thế thì thực hiện theo văn bản
mới ban hành.
Điều 14. Trách
nhiệm thi hành
1. Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với
Sở Khoa học và Công nghệ có trách nhiệm hướng dẫn và tổ chức thực hiện Quy định
này.
2. Trong quá trình thực hiện, nếu có
vướng mắc, đề nghị các tổ chức, cá nhân phản ánh về Sở Tài chính, Sở Khoa học
và Công nghệ để tổng hợp, tiếp thu, trình UBND tỉnh xem xét sửa đổi, bổ sung
cho phù hợp./.