UỶ
BAN NHÂN DÂN
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
*****
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
*******
|
Số:
2567/2007/QĐ-UBND
|
Huế,
ngày 16 tháng 11 năm 2007
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY CHẾ VẬN HÀNH WEBSITE VÀ CÁC DỊCH VỤ CÔNG CỦA CÁC
SỞ, BAN NGÀNH TRÊN MẠNG INTERNET
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng
Nhân dân và Ủy ban Nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Công nghệ thông tin ngày 29/06/2005;
Căn cứ vào Nghị định 64/2007/NĐ-CP ngày 10 tháng 04 năm 2007 của Chính phủ về
việc ứng dụng Công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Bưu chính Viễn thông tại Tờ trình số 369/TTr-SBCVT
ngày 05 tháng 10 năm 2007; Báo cáo thẩm định số 393/BC-STP ngày 28/09/2007 của
Sở Tư pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này “Quy chế vận hành
Website và các dịch vụ công của các Sở, Ban ngành trên mạng Internet”.
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể
từ ngày ký.
Điều 3.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Thủ trưởng các Sở, Ban, Ngành
cấp tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện và thành phố Huế và Thủ trưởng các cơ quan
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định./.
Nơi nhận:
- Như điều 3;
- Bộ Tư pháp (Cục KTVBQPPL);
- Bộ TTTT;
- TV Tỉnh ủy; TT HĐND tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- CT và các PCT UBND tỉnh;
- Website Chính phủ;
- Viện KSND tỉnh, TAND tỉnh;
- Trung tâm công báo tỉnh;
- VP: CVP, đ/c Mai Hùng Tuân - PCVP và CV: NC, VX, TH;
- Lưu VT, CN(2).
|
TM.
UỶ BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Ngô Hòa
|
QUY CHẾ
VẬN HÀNH WEBSITE VÀ CÁC DỊCH VỤ CÔNG CỦA CÁC SỞ, BAN NGÀNH
TRÊN MẠNG INTERNET
(Ban hành kèm theo Quyết định số:2567/2007/QĐ-UBND ngày 16 tháng 11 năm 2007
của Ủy ban Nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế)
Chương 1:
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1.
Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Quy chế này quy định việc sử
dụng, quản lý Website và các dịch vụ công (sau đây gọi tắt là Website) của
các Sở, Ban ngành trên mạng Internet nhằm xây dựng môi trường giao tiếp công
khai, minh bạch về các qui trình giải quyết thủ tục hành chính, dịch vụ hành
chính công giữa các cơ quan nhà nước và người dân ổn định trên mạng Internet.
2. Quy chế này áp dụng đối với
các Sở, Ban, Ngành có triển khai Website và các dịch vụ công trên mạng
Internet.
Điều 2.
Giải thích từ ngữ
Trong Quy chế này, các từ ngữ dưới
đây được hiểu như sau:
1. Website là trang thông tin hoặc
một tập hợp trang thông tin điện tử trên môi trường mạng phục vụ cho việc cung
cấp, trao đổi thông tin.
2. Dữ liệu là thông tin dưới dạng
ký hiệu, chữ viết, chữ số, hình ảnh, âm thanh hoặc dạng tương tự.
3. Cơ sở dữ liệu là tập hợp các
dữ liệu được sắp sếp, tổ chức để truy cập, khai thác, quản lý và cập nhật thông
qua phương tiện điện tử.
4. Tích hợp dữ liệu là quá trình
thu thập, lưu trữ, liên kết các cơ sở dữ liệu tác nghiệp và điều hành; cung cấp
và chia sẻ các thông tin chung; truyền tải các thông tin quản lý bao gồm các
văn bản quy phạm pháp luật và các văn bản hành chính do các cơ quan có thẩm quyền
ban hành.
Điều 3.
Địa chỉ Website của các cơ quan, đơn vị
Địa chỉ Website của các cơ quan,
đơn vị được quy định như sau:
<so + tên_đơn_vị>.thuathienhue.gov.vn
hoặc
<s + tên_đơn_vị>.hue.gov.vn
Tên_đơn_vị được viết tắt không dấu.
Danh sách địa chỉ Website một số đơn vị có phụ lục kèm theo, các đơn vị khác thực
hiện theo nguyên tắc trên.
Điều 4.
Vị trí, nhiệm vụ và yêu cầu của Website
1. Website là nơi cung cấp, trao
đổi thông tin chính thức, có thẩm quyền và công khai trên mạng Internet của các
cơ quan, đơn vị.
2. Yêu cầu của Website:
Website của cơ quan nhà nước phải
đáp ứng các yêu cầu sau đây:
a) Bảo đảm cho tổ chức, cá nhân
truy nhập thuận tiện;
b) Hỗ trợ tổ chức, cá nhân truy
nhập và sử dụng các biểu mẫu trên Website (nếu có);
c) Bảo đảm tính chính xác và sự
thống nhất về nội dung của thông tin trên Website;
d) Cập nhật thường xuyên và kịp
thời thông tin trên Website;
đ) Thực hiện quy định của pháp
luật về bảo vệ bí mật nhà nước.
Điều 5.
Quản lý Website
1. Website hoạt động dưới sự chỉ
đạo trực tiếp của thủ trưởng các cơ quan, đơn vị.
2. Sở Bưu chính Viễn thông có
trách nhiệm quản lý, bảo đảm hoạt động thường xuyên, mở rộng và phát triển các
Website này; chịu trách nhiệm trước UBND tỉnh về những vấn đề liên quan đến kỹ
thuật các Website này.
3. Chức năng, nhiệm vụ và quyền
hạn Ban Biên tập Website của cơ quan, đơn vị được quy định tại Chương IV của
Quy chế này.
4. Mọi hoạt động của Website phải
tuân thủ các quy định hiện hành của Nhà nước về quản lý thông tin trên mạng
Internet và các quy định pháp luật khác liên quan.
5. Các thông tin của Website được
quy định tại Điều 28, Luật Công nghệ thông tin.
Điều 6.
Kinh phí duy trì hoạt động của Website
1. Kinh phí hoạt động của
Website được cân đối trong dự toán kinh phí sự nghiệp CNTT hằng năm của cơ
quan, đơn vị.
2. Kinh phí hoạt động của
Website được sử dụng cho các nhiệm vụ sau:
a) Chi cho đầu tư và nâng cấp cơ
sở hạ tầng, trang thiết bị;
b) Xây dựng và nâng cấp các phần
mềm của Website;
c) Lắp đặt đường truyền kết nối
Internet để đảm bảo hoạt động thường xuyên, mở rộng và phát triển Website;
d) Mua các phần mềm máy tính có
bản quyền;
đ) Công tác quản lý của Website.
3. Mức chi được thực hiện theo
các quy định hiện hành của Nhà nước.
Chương 2:
CUNG CẤP VÀ CẬP NHẬT
THÔNG TIN, DỮ LIỆU
Điều 7.
Nội dung thông tin, dữ liệu được cập nhật trên Website:
Website của các Sở, Ban, Ngành
phải có những thông tin chủ yếu sau đây:
1. Tổ chức, chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn của cơ quan đó và của các đơn vị trực thuộc.
2. Hệ thống văn bản quy phạm
pháp luật chuyên ngành và văn bản pháp luật có liên quan.
3. Quy trình, thủ tục hành chính
được thực hiện bởi các đơn vị trực thuộc, tên của người chịu trách nhiệm trong
từng khâu thực hiện quy trình, thủ tục hành chính, thời hạn giải quyết các thủ
tục hành chính.
4. Thông tin tuyên truyền, phổ
biến, hướng dẫn thực hiện pháp luật, chế độ, chính sách, chiến lược, quy hoạch
chuyên ngành.
5. Danh mục địa chỉ thư điện tử
chính thức của từng đơn vị trực thuộc và cán bộ, công chức có thẩm quyền.
6. Thông tin về dự án, hạng mục
đầu tư, đấu thầu, mua sắm công.
7. Danh mục các hoạt động trên
môi trường mạng đang được cơ quan đó thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều
27 của Luật Công nghệ thông tin.
8. Mục lấy ý kiến góp ý của tổ
chức, cá nhân.
Điều 8. Hình thức cập
nhật thông tin, dữ liệu
1. Các đơn vị trực
tiếp cập nhật các tin, bài liên quan tới đơn vị mình lên trang tin.
2. Thống nhất sử dụng
bộ mã tiếng Việt là mã Unicode theo tiêu chuẩn TCVN 6909:2001.
Điều 9. Thời hạn cập
nhật thông tin, dữ liệu
1. Các thông tin,
dữ liệu được quy định tại Điều 7 của Quy định này phải được cập nhật ngay sau
khi hòan thành xong thông tin.
2. Đối với các
thông tin khẩn cấp cần được thông báo phải được cập nhật ngay khi nhận được thông
tin.
3. Các thông tin
có tính thời sự phải được cập nhật chậm nhất vào 16 giờ hàng ngày.
4. Mọi sự thay đổi
của nội dung các thông tin quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4, 5 và 6 Điều 7của
Quy định này phải được cập nhật kịp thời, ngay sau khi được ban hành.
Điều 10. Trách nhiệm
cập nhật thông tin, dữ liệu của các đơn vị
1. Các đơn vị có
trách nhiệm cập nhật đầy đủ, chính xác và kịp thời cho Website đơn vị mình các
nội dung thông tin, dữ liệu được quy định tại Điều 7 của Quy định này, thuộc
lĩnh vực do đơn vị mình quản lý.
2. Thủ trưởng các
cơ quan, đơn vị chịu trách nhiệm trước UBND tỉnh về những thông tin, dữ liệu mà
đơn vị mình đăng tải lên Website.
3. Mỗi cơ quan,
đơn vị phân công cán bộ chuyên trách CNTT phụ trách kỹ thuật cho việc cập nhật
thông tin, dữ liệu, vận hành Website của đơn vị mình.
Điều 11. Quy
định việc sử dụng tài khoản (account) trên máy chủ để đăng nhập hệ thống
1. Mỗi cán bộ,
công chức, viên chức của các đơn vị triển khai Website đều có 01 tài khoản
để sử dụng hệ thống. Việc sử dụng tài khoản này phải theo các nguyên tắc sau
đây:
a) Quy định tên
đăng nhập: viết tắt của họ, chữ đệm + tên đầy đủ (viết liền, không dấu).
b) Mật khẩu khởi tạo
ban đầu: 123
2. Người sử dụng
phải thay đổi mật khẩu khi truy cập vào hệ thống lần đầu tiên và phải giữ bí mật
tài khoản cá nhân này.
3. Không được sử dụng
những biện pháp kỹ thuật để dò tìm mật khẩu của người khác.
4. Không được xóa
hoặc thay đổi tài khoản của người khác trên máy chủ.
Điều 12. Quy định về
sử dụng các dịch vụ công trên mạng Internet
1. Các cơ quan,
đơn vị có trách nhiệm đưa các dịch vụ công vào sử dụng trên mạng Internet.
2. Thường xuyên cập
nhật thông tin về các dịch vụ công đang thực hiện ở thực tế lên Website. Nội dung
thông tin được cập nhật phải đầy đủ,chính xác, trình bày rõ ràng, dễ hiểu.
3. Khi có sự thay
đổi, chỉnh sửa các quy trình, thủ tục của các dịch vụ công, các cơ quan đơn vị
cần cập nhật kịp thời những thay đổi này nhằm đảm bảo cho người dân nắm bắt thông
tin một cách nhanh chóng.
Chương 3:
SỬ DỤNG CÁC DỊCH
VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN
Điều 13. Các dịch vụ
công ban đầu đưa lên mạng Internet
Cung cấp các dịch
vụ công trực tuyến ban đầu cho người dân và các tổ chức bao gồm:
1. Dịch vụ Giải
quyết đơn thư, hồ sơ khiếu nại tố cáo nhằm ghi nhận và theo dõi quá trình giải
quyết đơn thư khiếu nại từ bước nhận đơn đến có kết quả và trả lời cho chủ đơn.
2. Dịch vụ Cung cấp
thông tin về các loại hồ sơ, thủ tục nhằm cung cấp các thông tin về các loại hồ
sơ, thủ tục tuỳ thuộc vào từng chức năng, nhiệm vụ của đơn vị.
3. Dịch vụ Tra cứu,
giải đáp trực tuyến về các chế độ chính sách, pháp luật nhằm giúp người dân và
các tổ chức tra cứu, cập nhật nhanh, giải đáp các thông tin về chế độ,
chính sách, pháp luật của Đảng và Nhà nước.
4. Dịch vụ Tiếp nhận
hồ sơ, thẩm định dự án nhằm hỗ trợ quá trình thực hiện các thủ tục, hồ sơ một
cách nhanh chóng, đẩy đủ trước khi nhận văn bản, hồ sơ gốc của các tổ chức, cá
nhân.
Điều 14. Khai
báo Quy trình cho các dịch vụ công
1. Tuỳ thuộc vào
chức năng, nhiệm vụ cũng như cơ cấu tổ chức của từng đơn vị mà Thủ trưởng các
cơ quan, đơn vị khai báo quy trình sử dụng các dịch vụ công theo điều 13 của
Quy chế này phù hợp với đơn vị mình nhằm khai thác các dịch vụ này một cách hiệu
quả nhất.
2. Sở Bưu chính Viễn
thông có trách nhiệm hỗ trợ kỹ thuật để xử lý quy trình của các dịch vụ phù hợp
với cơ cấu tổ chức, chức năng và nhiệm vụ của từng đơn vị.
Điều 15. Xử lý hồ
sơ của các dịch vụ công
Thủ trưởng các cơ
quan, đơn vị bố trí, phân công các chuyên viên theo dõi, tiếp nhận các yêu cầu
của người dân, tổ chức trong quá trình thực hiện các dịch vụ công trên mạng
Internet.
Điều 16. Báo cáo tổng
hợp
1. Theo định kỳ hằng
tuần, cán bộ, công chức được phân công báo cáo tổng hợp cho lãnh đạo đơn vị
tình hình sử dụng các dịch vụ công trên mạng Internet.
2. Thủ trưởng các
cơ quan đơn vị có trách nhiệm báo cáo tình hình sử dụng các dịch vụ công trên mạng
Inertnet cho UBND theo định kỳ hằng tháng, quý, năm.
Chương 4:
CÔNG TÁC BIÊN TẬP
WEBSITE
Điều 17. Thành lập
Ban Biên tập Website
Ban Biên tập
Website của mỗi đơn vị do Thủ trưởng cơ quan, đơn vị đó bổ nhiệm. Việc tổ chức
và phân công nhiệm vụ cụ thể của thành viên Ban Biên tập do Trưởng Ban tập quyết
định. Ban Biên tập gồm 01 Trưởng Ban , từ 01 đến 02 Phó Trưởng Ban, các Biên tập
viên, Cán bộ đầu mối và các Cộng tác viên.
1. Trưởng Ban Biên
tập có quyền cao nhất trong chỉ đạo, điều hành hoạt động của Ban Biên tập và vận
hành Website. Trưởng Ban Biên tập chịu trách nhiệm trước Thủ trưởng cơ quan đơn
vị và UBND Tỉnh về những thông tin được đưa lên Website.
2. Phó Trưởng Ban
Biên tập được sự ủy quyền của Trưởng Ban Biên tập trong việc điều hành các hoạt
động của Ban Biên tập và vận hành Website.
3. Các Biên tập
viên được giao quyền biên tập, chỉnh sửa, xác thực nội dung tin lên một số
chuyên mục theo lĩnh vực chuyên ngành do Trưởng Ban Biên tập phân công.
4. Cán bộ chuyên
trách CNTT có trách nhiệm thường xuyên kiểm tra tình hình vận hành của Website
và kịp thời xử lý các lỗi kỹ thuật (nếu có).
5. Cộng tác viên
có quyền biên tập tin trên các chuyên mục theo lĩnh vực chuyên ngành do Trưởng
Ban biên tập phân công.
Điều 18. Chức năng,
nhiệm vụ của Ban Biên tập Website
1. Chức năng:
Ban Biên tập
Website của các đơn vị (sau đây gọi tắt là Ban Biên tập) có chức năng tham mưu
cho Thủ trưởng cơ quan, đơn vị trong việc đưa tin và quản lý các thông tin có
liên quan lên Website để phục vụ cho công tác quản lý nhà nước của đơn vị và
các tổ chức, cá nhân có liên quan đến hoạt động của đơn vị.
2. Nhiệm vụ:
a) Xây dựng, thực
hiện kế hoạch hoạt động theo sự chỉ đạo của Ủy ban Nhân dân Tỉnh và Thủ trưởng
đơn vị, thực hiện công tác cải cách hành chính của đơn vị, góp phần xây dựng
chính quyền điện tử của Tỉnh.
b) Tổ chức khai
thác thông tin từ các nguồn trong hoạt động thường xuyên của đơn vị và từ các
đơn vị có liên quan đến hoạt động của đơn vị để đảm bảo cho Website hoạt động
theo đúng kế hoạch đã duyệt.
c) Tổ chức biên tập,
duyệt nội dung thông tin, hình thức trình bày và tính chính xác của Website.
d) Xây dựng phương
án kỹ thuật, tài chính khai thác vận hành Website.
e) Giám sát hoạt động,
kỹ thuật vận hành của Website nhằm đảm bảo hoạt động liên tục, kịp thời đối với
thông tin tích hợp và phương hướng phát triển mở rộng.
Điều 19. Quy trình
biên tập thông tin lên Website
Quy trình biên tập
thông tin trên Website gồm có 03 bước được phân công cho các thành viên
trong Ban biên tập như sau:
a) Bước 1: Nhập mới
thông tin: tất cả các thành viên trong Ban Biên tập đều có chức năng này. Tin
được biên tập mới hoặc đăng theo các nguồn tin khác phải ghi rõ trích nguồn
tin.
b) Bước 2: Xác thực
thông tin: Chức năng này thuộc các Phó Ban biên tập hoặc cán bộ được uỷ quyền
nhằm kiểm tra lại tính chính xác của thông tin để sửa đổi, bổ sung.
b) Bước 3: Đăng tải
thông tin: Chức năng này do Trưởng Ban biên tập hoặc cán bộ được uỷ quyền nhằm
kiểm tra lại tính chính xác của thông tin lần cuối. Sau khi đăng tải thông tin
sẽ được đưa lên Website.
Chương 5:
KHEN THƯỞNG VÀ XỬ
LÝ VI PHẠM
Điều 20. Khen thưởng
Cá nhân, tập thể
thực hiện tốt Quy chế này, có nhiều đóng góp cho hoạt động của Website, tuỳ
theo thành tích cụ thể, được khen thưởng theo quy định của Nhà nước.
Điều 21. Xử lý vi
phạm
Cá nhân, tập thể
nào làm trái với các quy định của văn bản này và các quy định của pháp luật có
liên quan thì tuỳ theo tính chất, mức độ vi phạm mà bị xử lý theo quy định của
pháp luật.
Chương 6:
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 22. Tổ chức thực
hiện
Sở Bưu chính Viễn
thông chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan hướng dẫn,
kiểm tra việc thi hành Quy chế này.
Trong quá trình
thực hiện nếu có vướng mắc các cơ quan, tổ chức, cá nhân phản
ánh về Sở Bưu chính Viễn thông để tổng hợp báo cáo trình UBND tỉnh
xem xét sửa đổi, bổ sung./.
|
TM. UỶ BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Ngô Hòa
|
PHỤ LỤC
DANH SÁCH ĐỊA CHỈ WEBSITE CỦA MỘT SỐ ĐƠN VỊ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2567/2007/QĐ-UBND ngày16 /11/2007 của
UBND tỉnh Thừa Thiên Huế)
STT
|
Địa
chỉ website
|
Đơn
vị
|
1
|
www.thuathienhue.gov.vn
|
vpub.hue.gov.vn
|
Văn phòng
UBND Tỉnh
|
2
|
sobcvt.thuathienhue.gov.vn
|
sbcvt.hue.gov.vn
|
Sở Bưu
chính Viễn thông
|
3
|
sokhdt.thuathienhue.gov.vn
|
skhdt.hue.gov.vn
|
Sở Kế hoạch
đầu tư
|
4
|
sonv.thuathienhue.gov.vn
|
snv.hue.gov.vn
|
Sở Nội vụ
|
5
|
sotc.thuathienhue.gov.vn
|
stc.hue.gov.vn
|
Sở Tài
chính
|
6
|
sotnmt.thuathienhue.gov.vn
|
stnmt.hue.gov.vn
|
Sở Tài
nguyên môi trường
|
7
|
sotm.thuathienhue.gov.vn
|
stm.hue.gov.vn
|
Sở Thương mại
|
8
|
sots.thuathienhue.gov.vn
|
sts.hue.gov.vn
|
Sở Thuỷ sản
|
10
|
sotp.thuathienhue.gov.vn
|
stp.hue.gov.vn
|
Sở Tư pháp
|
11
|
sovhtt.thuathienhue.gov.vn
|
svhtt.hue.gov.vn
|
Sở Văn hóa
thông tin
|
12
|
soxd.thuathienhue.gov.vn
|
sxd.hue.gov.vn
|
Sở Xây dựng
|
13
|
soyt.thuathienhue.gov.vn
|
syt.hue.gov.vn
|
Sở Y tế
|
14
|
sogtvt.thuathienhue.gov.vn
|
sgtvt.hue.gov.vn
|
Sở Giao
thông vận tải
|
15
|
sokhcn.thuathienhue.gov.vn
|
skhcn.hue.gov.vn
|
Sở Khoa học
công nghệ
|
16
|
btdkt.thuathienhue.gov.vn
|
btdkt.hue.gov.vn
|
Ban Thi đua
khen thưởng
|
17
|
sogddt.thuathienhue.gov.vn
|
sgddt.hue.gov.vn
|
Sở Giáo dục
& Đào tạo
|
18
|
soldtbxh.thuathienhue.gov.vn
|
sldtbxh.hue.gov.vn
|
Sở Lao động
thương binh & Xã hội
|
19
|
festival.thuathienhue.gov.vn
|
festival.hue.gov.vn
|
Trung tâm
Festival
|
20
|
bandt.thuathienhue.gov.vn
|
bdt.hue.gov.vn
|
Ban Dân tộc
|
21
|
ubdsgdte.thuathienhue.gov.vn
|
ubdsgdte.hue.gov.vn
|
Uỷ Ban Dân số
gia đình và trẻ em
|
22
|
songv.thuathienhue.gov.vn
|
sngv.hue.gov.vn
|
Sở Ngoại vụ
|
23
|
sonnptnt.thuathienhue.gov.vn
|
snnptnt.hue.gov.vn
|
Sở Nông
nghiệp & PTNT
|
24
|
sotdtt.thuathienhue.gov.vn
|
stdtt.hue.gov.vn
|
Sở Thể dục
thể thao
|
25
|
socn.thuathienhue.gov.vn
|
scn.hue.gov.vn
|
Sở Công
nghiệp
|
26
|
bantg.thuathienhue.gov.vn
|
btg.hue.gov.vn
|
Ban Tôn
giáo
|
27
|
thanhtra.thuathienhue.gov.vn
|
thanhtra.hue.gov.vn
|
Thanh Tra Tỉnh
|
28
|
thanhnien.thuathienhue.gov.vn
|
thanhnien.hue.gov.vn
|
Tỉnh đoàn
|
29
|
cckl.thuathienhue.gov.vn
|
cckl.hue.gov.vn
|
Chi cục Kiểm
lâm
|