ỦY
BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HÀ NỘI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2549/QĐ-UBND
|
Hà
Nội, ngày 21 tháng 7 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY TRÌNH: ĐĂNG KÝ KHAI SINH, ĐĂNG KÝ KẾT HÔN, ĐĂNG KÝ KHAI TỬ
TRÊN CỔNG DỊCH VỤ CÔNG, CHIA SẺ CƠ SỞ DỮ LIỆU QUỐC GIA VỀ DÂN CƯ THUỘC THẨM QUYỀN
GIẢI QUYẾT CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính
phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Hộ tịch năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 123/2015/NĐ-CP
ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật Hộ tịch;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP
ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một
cửa, một cửa liên thông
trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 45/2020/NĐ-CP
ngày 08/4/2020 của Chính phủ về thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện
tử;
Căn cứ Nghị định số 47/2020/NĐ-CP
ngày 09/4/2020 của Chính phủ về quản lý, kết nối và
chia sẻ dữ liệu số của
cơ quan nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 87/2020/NĐ-CP
ngày 28/7/2020 của Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký
hộ tịch trực tuyến;
Căn cứ Nghị định số 107/2021/NĐ-CP
ngày 06/12/2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một
số điều của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa,
một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 06/QĐ-TTg
ngày 06/01/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án “Phát triển ứng dụng dữ liệu dân cư; định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc
gia giai đoạn 2022-2025, tầm nhìn đến năm 2030”;
Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-VPCP
của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số
61/2018/NĐ-CP của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông
trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
22/2019/TT-BTTTT ngày 31/12/2019 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định về
tiêu chí chức năng, tính năng kỹ thuật của Cổng Dịch vụ công và Hệ thống thông
tin một cửa điện tử cấp bộ, cấp tỉnh;
Căn cứ Thông tư số 04/2020/TT-BTP
ngày 28/5/2020 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hộ
tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP của Chính phủ quy định chi tiết một số điều
và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
Căn cứ Thông tư số 01/2022/TT-BTP
ngày 04/01/2022 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Nghị định số 87/2020/NĐ-CP của Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch
điện tử, đăng ký hộ tịch trực tuyến;
Căn cứ Thông tư số 281/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế
độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí khai thác, sử dụng thông tin trong cơ sở dữ
liệu hộ tịch, phí xác nhận có quốc tịch Việt Nam, phí xác nhận là người gốc Việt
Nam, lệ phí quốc tịch;
Căn cứ Thông tư số 85/2019/TT-BTC
ngày 29/11/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và
lệ phí thuộc thẩm quyền
quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị quyết số
06/2020/NQ-HĐND ngày 07/7/2020 của HĐND thành phố Hà Nội về việc ban hành một số
Quy định thu phí, lệ phí trên địa bàn thành phố Hà
Nội thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân thành phố;
Căn cứ Văn bản số 1868/BTP-HTQTCT ngày 08/6/2022 của
Bộ Tư pháp về việc hướng dẫn tái cấu trúc quy trình thực hiện thủ tục đăng ký
khai sinh, đăng ký khai tử, đăng ký kết hôn;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tư
pháp tại Tờ trình số 1908/TTr-STP ngày 18/7/2022.
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy trình: Đăng
ký khai sinh, Đăng ký kết hôn, Đăng ký khai tử trên Cổng Dịch vụ công, chia sẻ
Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân
dân cấp xã trên địa bàn thành phố Hà Nội.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký ban hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố, Giám
đốc các Sở, Ngành: Công an Thành phố, Tư pháp, Thông tin và Truyền thông; Chủ tịch
UBND các quận, huyện, thị xã; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn và các tổ
chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Công an;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Tư pháp;
- Bộ Nội vụ;
- Bộ Thông tin và Truyền thông;
- TT Thành ủy, TT HĐND TP;
- Chủ tịch, các PCT UBND TP;
- VP UBND TP: CVP, các PCVP UBND TP,
các phòng: NC, KSTTHC, TH, HCTC,
Trung tâm Tin học công báo;
- Cổng Giao tiếp điện tử TP;
- Lưu: VT, KSTTHC (Nga).
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Hồng Sơn
|
1. QUY TRÌNH ĐĂNG KÝ KHAI SINH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP
XÃ
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 2549/QĐ-UBND ngày 21/7/2022 của UBND thành phố Hà Nội)
Bước
|
Chủ
thể
|
Quy
trình chi tiết
|
Thời
gian
|
Trạng
thái
|
Căn
cứ pháp lý
|
Ghi
chú
|
1.
Nộp hồ sơ
|
Công
dân
|
Người có yêu cầu đăng ký khai sinh
(Công dân) lựa chọn nộp hồ sơ trực tuyến từ Cổng Dịch vụ công quốc gia (địa
chỉ: dichvucong.gov.vn) hoặc Cổng Dịch vụ công thành phố
Hà Nội (địa chỉ: dichvucong.hanoi.gov.vn)
Công dân đăng ký tài khoản giao dịch
điện tử, đăng nhập tài khoản, xác thực định danh điện tử để xác định đúng
nhân thân người có yêu cầu đăng ký hộ tịch (theo hướng dẫn trên Cổng Dịch vụ
công)
Cổng DVC kết nối
với CSDLDC để khai thác các trường thông tin của công dân có trong CSDLDC.
Công dân lựa chọn:
- Dịch vụ công trực tuyến,
- Quận, Huyện, Thị xã
- UBND xã, phường, thị trấn có
thẩm quyền
- Lĩnh vực Hộ tịch,
- Thủ tục Đăng ký khai sinh.
|
|
Cổng
Dịch vụ công Quốc gia thực hiện đăng nhập một lần, điều hướng người dùng tới
Cổng Dịch vụ công thành phố để thực hiện các bước tiếp theo
Tài
khoản gồm Tên Đăng nhập và Mật khẩu
|
Điều
7 Nghị định số 45/2020/NĐ-CP
Điều
12 Nghị định số 87/2020/NĐ-CP
|
Công
dân phải đăng ký tài khoản giao dịch điện tử, đăng nhập tài khoản, xác thực định
danh điện tử
|
Công dân điền Biểu mẫu điện tử
tương tác đăng ký khai sinh (chi tiết tại Phụ lục 1.1 đính kèm)
Trường hợp các thông tin trong Biểu
mẫu điện tử đã có trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân
cư, Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, Cơ sở dữ liệu bảo hiểm xã hội, hệ thống
thông tin có liên quan, được điền tự động (nếu có)
Công dân kiểm tra, cập nhật thông
tin bảo đảm thông tin đầy đủ, chính xác, hợp pháp
Thành phần hồ sơ chi tiết tại Phụ lục 1.2 kèm theo
|
|
Biểu
mẫu điện tử tương tác đăng ký khai sinh
|
Thông
tư số 01/2022/TT-BTP của Bộ Tư pháp
|
|
Công dân chọn mục đăng ký số lượng
Bản sao trích lục khai sinh, nếu có nhu cầu.
Hệ thống tự động thông báo số tiền.
- Phí 8.000đ/bản trích lục
- Lệ phí đăng ký không đúng hạn
5.000đ
Công dân có thể nộp phí, lệ phí trực
tuyến trên hệ thống thanh toán trực tuyến của Cổng Dịch vụ công quốc gia, Cổng
Dịch vụ công thành phố (nếu có) hoặc nộp trực tiếp tại trụ sở UBND cấp xã khi
nhận kết quả.
Giấy khai sinh bản chính (Miễn lệ
phí đối với trường hợp đăng ký đúng hạn 60 ngày kể từ ngày trẻ em được sinh
ra), người thuộc gia đình có công với cách mạng; người thuộc hộ nghèo; người
khuyết tật)
Giấy khai sinh bản điện tử (Miễn
phí)
|
|
Thông
báo về việc đã gửi hồ sơ thành công, chờ kiểm tra, tiếp nhận, phản hồi
|
-
Thông tư số 281/2016/TT-BTC và Thông tư số 85/2019/TT-BTC của Bộ Tài chính
-
Nghị quyết số 06/2020/NQ-HĐND của HĐND thành phố Hà Nội
|
|
2.
Tiếp nhận và giải quyết
hồ sơ
|
Công
chức Bộ phận Một cửa
|
1. Nhận thông báo có hồ sơ mới trên
Hệ thống
2. Kiểm tra hồ sơ và các thông tin.
Trường hợp hồ sơ cần bổ sung hoặc hồ
sơ không thuộc thẩm quyền giải quyết: Gửi Thông báo đến công dân (mẫu Thông
báo điện tử) nêu rõ lý do và có văn bản hướng dẫn người yêu cầu bổ sung, hoàn
thiện hồ sơ, nêu rõ loại giấy tờ, nội dung cần bổ sung để công dân bổ sung,
hoàn thiện.
3. Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện giải
quyết:
3.1 Cập nhật thông tin vào Phần mềm
Một cửa (Sổ theo dõi điện tử theo mẫu)
3.2 Xác nhận thông tin, gửi thông
báo tiếp nhận (mã hồ sơ và ngày giờ trả kết quả) vào tài khoản của công dân
Chuyển hồ sơ tới công chức Tư pháp-Hộ tịch trong Phần mềm
Một cửa.
4. Trường hợp công dân không bổ
sung, hoàn thiện được hồ sơ thì Bộ phận Một cửa có văn bản từ chối giải quyết
yêu cầu Đăng ký khai sinh.
|
Không
quá 02 giờ làm việc kể từ khi Hệ thống báo có hồ sơ mới
|
Thông
báo hẹn trả kết quả (hoặc văn bản từ chối/văn bản hướng dẫn)
Phiếu
chuyển xử lý (thể hiện trong Phần mềm bằng lệnh chuyển)
|
Biểu
mẫu theo Thông tư số 01/2018/TT-VPCP của Văn phòng Chính phủ
|
Đề
nghị hợp nhất Cổng Dịch vụ và Một cửa điện tử thành phố
|
Công
chức Tư pháp-Hộ tịch
|
1. Truy cập vào Phần mềm Một cửa nhận
thông báo có hồ sơ mới và tiếp nhận hồ sơ
2. Kiểm tra hồ sơ (Biểu mẫu, file
đính kèm)
Trường hợp hồ sơ cần bổ sung hoặc từ
chối, gửi thông báo tới công chức Một cửa để thông báo cho công dân
3. Trường hợp hồ sơ đầy đủ, tiếp nhận
hồ sơ
3.1 Đăng ký vào Sổ đăng ký khai
sinh và lưu chính thức trên Phần mềm Đăng ký, quản lý hộ tịch điện tử; chuyển
hồ sơ sang CSDLQGDC lấy Số định danh cá nhân và cập nhật vào Giấy khai sinh.
3.2 In, trình
Lãnh đạo UBND cấp xã ký Giấy khai sinh bản chính, bản sao, điện tử
|
04
giờ
|
- Hệ thống sẽ phân tách các thông
tin tờ khai, hồ sơ đăng ký khai sinh để chuyển vào Hệ thống thông tin đăng
ký, quản lý hộ tịch điện tử
- Yêu cầu bổ sung/ từ chối giải quyết
- Cập nhật trên Hệ thống
|
|
Trường hợp công chức Tư pháp-Hộ tịch
đồng thời là công chức Một cửa thì được phân quyền tương ứng và không phải
chuyển hồ sơ
|
|
Lãnh
đạo UBND cấp xã
|
Trường hợp hồ sơ chưa đủ điều kiện
hoặc không đủ điều kiện giải quyết: thông báo bằng văn bản nêu rõ lý do. Đối
với các hồ sơ quá hạn giải quyết: có văn bản xin lỗi gửi công dân, nêu lý do
quá hạn và thời hạn trả kết quả lần sau. Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện giải
quyết:
1. Ký Giấy khai sinh bản chính, bản
sao, bản điện tử (chưa đóng dấu của UBND cấp xã)
2. Chuyển lại Giấy khai sinh bản
chính, bản sao, bản điện tử cho công chức Tư pháp-Hộ tịch
|
01
giờ
|
|
Thông
tư 04/2020/TT-BTP của Bộ Tư pháp
|
Đề xuất Thư Chúc mừng bản điện tử
|
Công
chức Tư pháp-Hộ tịch
|
1. Chuyển kết quả (bản chính/bản
sao/bản điện tử) tới Công chức Một cửa
2. Thông báo cho công dân đến trụ sở
UBND cấp xã mang theo giấy tờ tương ứng với từng trường
hợp
3. Cập nhật tình trạng hồ sơ trên Hệ
thống.
|
01
giờ
|
Chuyển hồ sơ từ Phần mềm Hộ tịch
sang Phần mềm Một cửa
|
|
|
3.
Trả kết quả
|
Công
chức Một cửa - Công dân
|
1. Tiếp nhận hồ sơ từ công chức Tư
pháp - Hộ tịch
2. Đề nghị công dân xuất trình bản
chính giấy tờ tùy thân, bản chính hoặc bản trích lục Giấy chứng nhận kết hôn
(nếu có), hồ sơ theo Phụ lục chi tiết đối với từng trường hợp kèm theo Quy
trình.
(Trường hợp Cơ sở dữ liệu dân cư
đã được chia sẻ, kết nối, công dân đã có xác thực định danh điện tử, công dân
không cần xuất trình giấy tờ tùy thân. Trường hợp Giấy chứng nhận kết hôn được
chia sẻ tự động từ Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, công dân không cần xuất trình Giấy này. Trường hợp Giấy chứng sinh, văn bản xác nhận của cơ sở y tế đã thực hiện kỹ thuật hỗ trợ sinh sản
cho việc mang thai hộ được chia sẻ từ Cơ sở dữ liệu của ngành y tế, công dân
không phải sao chụp, nộp giấy này)
3. Xác nhận đã đối chiếu bản chính
4. Đề nghị công dân ký vào Tờ khai
đăng ký khai sinh và Sổ đăng ký khai sinh theo quy định của luật hộ tịch.
5. Thu phí cấp bản trích lục khai
sinh (nếu có) (8.000đ/bản trích lục)
6. Trả kết quả cho công dân: Bản
chính Giấy khai sinh, Bản sao Giấy khai sinh. (Đóng dấu của UBND cấp xã)
7. Gửi Giấy khai sinh bản điện tử đến
tài khoản, thư điện tử của công dân (Miễn phí)
8. Hồ sơ, kết quả giải quyết TTHC
được số hóa
9. Bàn giao hồ sơ cho công chức Tư
pháp - Hộ tịch lưu trữ theo quy định
|
Trong
giờ hành chính
|
Thông tin đồng bộ với Cổng Dịch vụ
công quốc gia.
|
- Điều 16 Luật hộ tịch
- Nghị định 123/2015/NĐ-CP của
Chính phủ
|
Trường hợp giấy tờ của công dân
khi nộp/xuất trình còn thiếu hoặc không chính xác
thì yêu cầu công dân bổ sung đủ mới trả kết quả cho công dân
Trường hợp giấy tờ của công dân
khi nộp/xuất trình không hợp pháp thì thực hiện
thủ tục thu hồi, hủy bỏ giá trị pháp lý
|
Phụ lục 1.1. NỘI DUNG BIỂU MẪU HỘ TỊCH ĐIỆN TỬ TƯƠNG TÁC ĐĂNG KÝ KHAI
SINH
I. Thông tin về người yêu cầu đăng
ký khai sinh
(1) Họ, chữ đệm, tên;
(2) Số định danh cá nhân;
(3) Giấy tờ tùy thân: Loại giấy tờ sử
dụng (CCCD/CMND/Hộ chiếu/Giấy tờ hợp lệ thay thế); số, ngày, tháng, năm cấp, cơ
quan cấp; bản chụp đính kèm;
(4) Nơi cư trú (nơi thường trú/nơi tạm
trú/nơi đang sinh sống);
(5) Quan hệ với người được khai sinh.
II. Thông tin về người được đăng
ký khai sinh
(6) Họ, chữ đệm, tên;
(7) Ngày, tháng, năm sinh (tách biệt
riêng 03 trường thông tin ngày, tháng, năm sinh; hệ thống tự động chuyển nội
dung từ số sang ghi bằng chữ);
(8) Giới tính;
(9) Dân tộc;
(10) Quốc tịch;
(11) Nơi sinh (gồm các trường thông
tin tách biệt riêng theo địa danh hành chính: số nhà; đường/phố; thôn/tổ/bản/ấp; xã, phường, thị trấn; quận, huyện, thị xã, thành
phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc Trung ương; tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương);
(12) Quê quán.
III. Thông tin về người mẹ của người
được khai sinh
(13) Họ, chữ đệm, tên;
(14) Ngày, tháng, năm sinh (tách biệt
riêng 03 trường thông tin ngày, tháng, năm);
(15) Số định danh cá nhân;
(16) Giấy tờ tùy thân: Loại giấy tờ sử
dụng (CCCD/CMND/Hộ chiếu/Giấy tờ hợp lệ thay thế); số, ngày, tháng, năm cấp, cơ
quan cấp; bản chụp đính kèm;
(17) Dân tộc;
(18) Quốc tịch;
(19) Nơi cư trú (nơi thường trú/nơi tạm
trú/nơi đang sinh sống).
IV. Thông tin về người cha của người
được khai sinh
(20) Họ, chữ đệm, tên;
(21) Ngày, tháng, năm sinh (tách biệt
riêng 03 trường thông tin ngày, tháng, năm);
(22) Số định danh cá nhân;
(23) Giấy tờ tùy thân: Loại giấy tờ sử
dụng (CCCD/CMND/Hộ chiếu/Giấy tờ hợp lệ thay thế); số, ngày, tháng, năm cấp, cơ
quan cấp; bản chụp đính kèm;
(24) Dân tộc;
(25) Quốc tịch;
(26) Nơi cư trú (nơi thường trú/nơi tạm
trú/nơi đang sinh sống);
(27) Đề nghị cấp bản sao:
□ Có
Số lượng bản sao yêu cầu:...
□ Không
(28) Hồ sơ đính kèm theo quy định.
* Người yêu cầu cam đoan các thông
tin cung cấp, nội dung đề nghị đăng ký khai sinh cho trẻ
em là đúng sự thật, đã có sự thỏa thuận nhất trí của cha, mẹ trẻ theo quy định
pháp luật và chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật về nội dung cam đoan của
mình.
* Biểu mẫu điện tử tương tác ghi nhận
thời gian (giờ, phút, giây, ngày, tháng, năm) hoàn tất việc cung cấp thông tin;
người yêu cầu trước đó đã đăng nhập vào hệ thống, thực hiện xác thực điện tử
theo quy định.
Người yêu cầu đăng ký khai sinh nhận
Giấy khai sinh (bản chính) trực tiếp tại UBND cấp xã.
Bản điện tử sẽ tự động gửi về tài khoản,
thư điện tử của người yêu cầu sau khi đã hoàn tất thủ tục đăng ký khai sinh tại
UBND cấp xã.
Phụ lục 1.2. Thẩm quyền và thành phần hồ sơ xuất trình/nộp:
Căn cứ Quyết định số 1872/QĐ-BTP ngày
04/9/2020 của Bộ Tư pháp về việc công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung
trong lĩnh vực hộ tịch thực hiện tại cơ quan đăng ký hộ tịch trong nước thuộc
phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tư pháp.
Ủy ban nhân dân cấp xã có thẩm quyền:
- UBND cấp xã nơi cư trú của người
cha hoặc người mẹ thực hiện đăng ký khai sinh cho trẻ em;
- Hoặc UBND cấp xã nơi lập biên bản về
việc trẻ bị bỏ rơi đối với trường hợp đăng ký khai sinh cho trẻ bị bỏ rơi.
- Hoặc UBND cấp xã nơi trẻ đang cư
trú có trách nhiệm đăng ký khai sinh cho trẻ chưa xác định được cha, mẹ.
Đối với việc xác định họ, dân tộc,
đặt tên cho trẻ:
- Việc xác định họ, dân tộc, đặt tên
cho trẻ em phải phù hợp với pháp luật và yêu cầu giữ gìn bản sắc dân tộc, tập
quán, truyền thống văn hóa tốt đẹp của Việt Nam; không đặt tên quá dài, khó sử
dụng.
- Trường hợp cha, mẹ không thỏa thuận
được về họ, dân tộc, quê quán của con khi đăng ký khai sinh thì họ, dân tộc,
quê quán của con được xác định theo tập quán nhưng phải bảo
đảm theo họ, dân tộc, quê quán của cha hoặc mẹ.
- Trường hợp cho phép người yêu cầu
đăng ký khai sinh lập văn bản cam đoan về nội dung yêu cầu đăng ký khai sinh
thì công chức UBND cấp xã phải giải thích rõ cho người lập
văn bản cam đoan về trách nhiệm, hệ quả pháp lý của việc cam đoan không đúng sự
thật.
- UBND cấp xã từ chối giải quyết hoặc
đề nghị cơ quan có thẩm quyền hủy bỏ kết quả đăng ký khai sinh, nếu có cơ sở
xác định nội dung cam đoan không đúng sự thật.
Thành phần hồ sơ:
* Giấy tờ phải xuất trình:
- Hộ chiếu hoặc Chứng minh nhân dân
hoặc Căn cước công dân do cơ quan có thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng để chứng
minh về nhân thân của người có yêu cầu đăng ký khai sinh;
- Trường hợp cha, mẹ của trẻ đã đăng
ký kết hôn thì phải xuất trình Giấy chứng nhận kết hôn (trong trường hợp chưa
chia sẻ Cơ sở dữ liệu hộ tịch).
* Giấy tờ phải nộp:
- Bản chính Giấy chứng sinh;
Hoặc trường hợp
không có Giấy chứng sinh thì nộp văn bản của người làm chứng xác nhận về việc sinh;
Hoặc nếu không có người làm chứng thì
phải có giấy cam đoan về việc sinh;
- Trường hợp trẻ
em bị bỏ rơi thì phải có biên bản về việc trẻ bị bỏ rơi do cơ quan có thẩm quyền
lập. (Trường hợp đăng ký khai sinh cho trẻ bị bỏ rơi thì sau khi nhận được
thông báo, Chủ tịch UBND cấp xã hoặc Trưởng
Công an cấp xã có trách nhiệm tổ chức lập biên bản về việc trẻ bị bỏ rơi. Sau
khi lập biên bản, Ủy ban nhân dân cấp xã tiến hành niêm yết tại trụ sở Ủy ban
nhân dân trong 07 ngày liên tục về việc trẻ bị bỏ rơi. Hết thời hạn niêm yết, nếu không có thông tin về cha, mẹ đẻ của trẻ, Ủy
ban nhân dân cấp xã thông báo cho cá nhân hoặc tổ chức đang tạm thời nuôi dưỡng
trẻ để tiến hành đăng ký khai sinh cho trẻ.)
- Trường hợp khai sinh cho trẻ em
sinh ra do mang thai hộ phải có văn bản xác nhận của cơ sở y tế đã thực hiện kỹ
thuật hỗ trợ sinh sản cho việc mang thai hộ.
- Văn bản ủy quyền (được chứng thực)
theo quy định của pháp luật trong trường hợp ủy quyền thực hiện việc đăng ký
khai sinh.
Phụ lục 1.3. Thành phần hồ sơ điện tử:
TT
|
Tên
thành phần hồ sơ
|
Cơ
sở dữ liệu/bản chụp/bản điện tử
|
Bắt
buộc/không bắt buộc đính kèm
|
Xuất
trình/ nộp bản chính khi nhận kết quả
|
Điều
kiện về kỹ thuật
|
1
|
Giấy chứng sinh, văn bản xác nhận của
cơ sở y tế đã thực hiện kỹ thuật hỗ trợ sinh sản cho việc mang thai hộ (nếu
có) được chia sẻ tự động từ Cơ sở dữ liệu của ngành y tế (nếu có), công dân
không phải sao chụp, nộp giấy tờ này
|
Chia
sẻ cơ sở dữ liệu
|
Không
bắt buộc đính kèm
|
Không
bắt buộc xuất trình/giao nộp
|
Tích
hợp, chia sẻ, kết nối với Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, Cơ sở dữ liệu hộ
tịch, Y tế
|
Trường hợp chưa được tự động chia sẻ,
kết nối, xác thực, công dân đăng tải
|
|
Giấy chứng sinh
|
Giấy
chứng sinh đã có chữ ký số
|
Bắt
buộc
|
Nộp
bản chính
|
Giấy
chứng sinh đã có chữ ký số
|
Bản
chụp
|
Bắt
buộc
|
Nộp
bản chính
|
Chụp
từ bản chính
|
Bản
chứng thực điện tử
|
Bắt
buộc
|
Nộp
bản chính
|
Giấy
chứng sinh đã được chứng thực điện tử
|
Hoặc Văn bản của người làm chứng
xác nhận về việc sinh (Trường hợp không có giấy chứng sinh)
|
Văn
bản đã có chữ ký số
|
Bắt
buộc
|
Không
bắt buộc xuất trình/nộp
|
Văn
bản đã có chữ ký số
|
Bản
chụp
|
Bắt
buộc
|
Nộp
bản chính
|
Chụp
từ bản chính
|
Bản
chứng thực điện tử
|
Bắt
buộc
|
Không
bắt buộc xuất trình/nộp
|
Văn
bản của người làm chứng xác nhận về việc sinh đã được chứng thực điện tử
|
Hoặc Giấy cam đoan về việc sinh
(Trường hợp không có người làm chứng)
|
Giấy
cam đoan đã có chữ ký số
|
Bắt
buộc
|
Không
bắt buộc xuất trình/nộp
|
Giấy
cam đoan đã có chữ ký số
|
Bản
chụp
|
Bắt
buộc
|
Nộp
bản chính
|
|
Bản
chứng thực điện tử
|
Bắt
buộc
|
Không
bắt buộc xuất trình/nộp
|
Giấy
cam đoan về việc sinh đã được chứng thực điện tử
|
Hoặc Trường hợp khai sinh cho trẻ
sinh ra bằng phương pháp mang thai hộ, Văn bản xác nhận của cơ sở y tế đã thực
hiện kỹ thuật hỗ trợ sinh sản cho việc mang thai hộ
|
Văn
bản đã có chữ ký số
|
Bắt
buộc
|
Không
bắt buộc xuất trình/nộp
|
Văn
bản đã có chữ ký số
|
Bản
chụp
|
Bắt
buộc
|
Nộp
bản chính
|
Chụp
từ bản chính
|
Bản
chứng thực điện tử
|
Bắt
buộc
|
Không
bắt buộc xuất trình/nộp
|
Văn
bản xác nhận của cơ sở y tế đã thực hiện kỹ thuật hỗ trợ sinh sản cho việc
mang thai hộ đã được chứng thực điện tử
|
Hoặc Trường hợp đăng ký khai
sinh cho trẻ bị bỏ rơi, Biên bản xác nhận việc trẻ bị bỏ rơi do UBND cấp xã lập
|
Biên
bản đã có chữ ký số
|
Bắt
buộc
|
Không
bắt buộc xuất trình/nộp
|
Biên
bản đã có chữ ký số
|
Bản
chụp
|
Bắt
buộc
|
Nộp
bản chính
|
Chụp
từ bản chính
|
Bản
chứng thực điện tử
|
Bắt
buộc
|
Không
bắt buộc xuất trình/nộp
|
Biên
bản đã được chứng thực điện tử
|
2
|
Giấy chứng nhận kết hôn được chia sẻ
tự động từ Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử
|
Chia
sẻ cơ sở dữ liệu
|
Không
bắt buộc
|
Không
xuất trình, không nộp
|
Đã
tích hợp, chia sẻ, kết nối với Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, Cơ sở dữ liệu
hộ tịch
|
Trường hợp chưa được tự động chia sẻ,
kết nối, xác thực, Công dân đăng tải
|
|
Giấy chứng nhận kết hôn của cha/mẹ
trẻ em
(Trường hợp cha, mẹ trẻ có đăng ký
kết hôn)
|
Giấy
chứng nhận đã có chữ ký số
|
Bắt
buộc
|
Không
bắt buộc xuất trình/nộp
|
Giấy
chứng nhận đã có chữ ký số
|
Bản
chụp
|
Bắt
buộc
|
Xuất
trình Bản chính
|
Chụp
từ bản chính
|
Bản
chứng thực điện tử
|
Bắt
buộc
|
Không
bắt buộc xuất trình/nộp
|
Giấy
chứng nhận kết hôn của cha/mẹ trẻ em đã được chứng thực điện tử
|
3
|
Trường hợp Cơ sở dữ liệu dân cư đã
được tích hợp, chia sẻ, kết nối, xác thực
|
Chia
sẻ cơ sở dữ liệu
|
Không
bắt buộc
|
Xuất
trình bản chính giấy tờ tùy thân
|
Đã
tích hợp, chia sẻ, kết nối với Cơ sở dữ liệu quốc gia về
dân cư
|
Trường hợp công dân đã có xác thực
định danh điện tử
|
Xác
thực định danh điện tử công dân
|
Không
bắt buộc
|
Không
xuất trình bản chính giấy tờ tùy thân
|
Công
dân đã có xác thực định danh điện tử
|
Trường hợp Cơ sở dữ liệu dân cư
chưa được tích hợp, chia sẻ, kết nối, công dân đăng tải bản chụp Hộ chiếu hoặc
Chứng minh nhân dân hoặc Căn cước công dân
|
Giấy
tờ tùy thân đã có chữ ký số
|
Bắt
buộc
|
Không
bắt buộc xuất trình/nộp
|
Giấy
tờ tùy thân đã có ký số
|
Bản
chụp
|
Bắt
buộc
|
Xuất
trình bản chính giấy tờ tùy thân
|
Chụp
từ bản chính
|
Bản
chứng thực điện tử
|
Bắt
buộc
|
Không
bắt buộc xuất trình/nộp
|
Giấy
tờ đã được chứng thực điện tử
|
4
|
Trường hợp ủy quyền thực hiện thủ tục
|
|
Văn bản ủy quyền được công chứng,
chứng thực (Người được ủy quyền không phải là ông,
bà, cha, mẹ, con, vợ, chồng, anh, chị, em ruột của người ủy quyền)
|
Văn
bản đã có chữ ký số
|
Bắt
buộc
|
Không
bắt buộc xuất trình/nộp
|
Văn
bản đã có chữ ký số
|
Bản
chính
|
Bắt buộc
|
Giao
nộp khi nhận kết quả tại UBND cấp xã
|
Chụp
từ bản chính
|
Bản
chứng thực điện tử
|
Bắt
buộc
|
Không
bắt buộc xuất trình/nộp
|
Văn
bản đã được chứng thực điện tử
|
Hoặc 1. Văn bản ủy quyền không phải
công chứng, chứng thực và 2. Giấy tờ chứng minh mối quan hệ với người ủy quyền (Người được ủy quyền là ông, bà, cha, mẹ, con, vợ, chồng, anh, chị,
em ruột của người ủy quyền)
|
Văn
bản đã có chữ ký số
|
Bắt
buộc
|
Không
bắt buộc xuất trình/nộp
|
Văn
bản đã có chữ ký số
|
Bản
chính
|
Bắt
buộc
|
Giao
nộp khi nhận kết quả tại UBND cấp xã
|
Chụp
từ bản chính
|
Bản
chứng thực điện tử
|
Bắt
buộc
|
Không
bắt buộc xuất trình/nộp
|
Văn
bản ủy quyền đã được chứng thực điện tử
|
2. QUY TRÌNH ĐĂNG KÝ KẾT HÔN THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP
XÃ
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 2549/QĐ-UBND ngày 21/7/2022 của UBND thành phố Hà
Nội)
Bước
|
Chủ
thể
|
Quy
trình chi tiết
|
Thời
gian
|
Trạng
thái
|
Căn
cứ pháp lý
|
Ghi
chú
|
1.
Nộp hồ sơ
|
Công
dân
|
Người có yêu cầu
đăng ký kết hôn (Công dân) lựa chọn nộp hồ sơ trực tuyến
từ Cổng Dịch vụ công quốc gia (địa chỉ: dichvucong.gov.vn) hoặc Cổng Dịch vụ
công thành phố Hà Nội (địa chỉ: dichvucong.hanoi.gov.vn)
Công dân đăng ký tài khoản giao dịch
điện tử, đăng nhập tài khoản, xác thực định danh điện tử
để xác định đúng nhân thân người có yêu cầu đăng ký hộ tịch (theo hướng dẫn
trên Cổng Dịch vụ công).
Cổng DVC kết nối với CSDLDC để khai
thác các trường thông tin của công dân có trong CSDLDC.
Công dân lựa chọn:
- Dịch vụ công trực tuyến,
- Quận, Huyện, Thị xã
- UBND xã, phường, thị trấn nơi cư trú của bên Nam hoặc bên Nữ
- Lĩnh vực Hộ tịch,
- Thủ tục Đăng ký kết hôn
|
|
Cổng
Dịch vụ công Quốc gia thực hiện đăng nhập một lần, điều hướng người dùng tới
Cổng Dịch vụ công thành phố để thực hiện bước tiếp theo
Tài
khoản gồm Tên Đăng nhập và Mật khẩu
|
- Điều
7 Nghị định số 45/2020/NĐ-CP
- Điều
12 Nghị định số 87/2020/NĐ-CP
-
Quyết định số 06/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ
|
Công
dân phải đăng ký tài khoản giao dịch điện tử, đăng nhập tài khoản, xác thực định
danh điện tử
|
Công dân điền Biểu mẫu điện tử
tương tác đăng ký kết hôn (chi tiết tại Phụ lục 2.1 đính kèm)
Trường hợp các thông tin trong Biểu
mẫu điện tử đã có trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, Cơ sở dữ liệu hộ tịch
điện tử được điền tự động (nếu có)
Công dân kiểm tra, cập nhật thông
tin bảo đảm thông tin đầy đủ, chính xác, hợp pháp
Thành phần hồ sơ chi tiết tại Phụ lục 2.2 kèm theo
|
|
Biểu
mẫu điện tử tương tác đăng ký kết hôn
|
-
Thông tư số 01/2022/TT-BTP của Bộ Tư pháp
|
|
Công dân chọn mục đăng ký số lượng
Bản sao trích lục kết hôn, nếu có nhu cầu.
Hệ thống tự động thông báo số tiền
(Phí 8.000đ/bản trích lục)
Công dân có thể
nộp phí trực tuyến trên hệ thống thanh toán trực tuyến của Cổng Dịch vụ công
quốc gia, Cổng Dịch vụ công thành phố (nếu có) hoặc nộp trực tiếp tại trụ sở
UBND cấp xã khi nhận kết quả.
Giấy chứng nhận kết hôn 02 bản
chính, mỗi bên vợ, chồng 01 bản chính (Miễn lệ phí)
Giấy chứng nhận kết hôn bản điện tử (Miễn lệ phí)
|
|
Thông
báo về việc đã gửi hồ sơ thành công, chờ kiểm tra, tiếp nhận, phản hồi
|
- Thông tư số 281/2016/TT-BTC của Bộ
Tài chính
- Nghị quyết số 06/2020/NQ-HĐND của
HĐND thành phố Hà Nội
|
|
2.
Tiếp nhận và giải quyết hồ sơ
|
Công
chức Bộ phận Một cửa
|
1. Nhận thông báo có hồ sơ mới trên
Hệ thống
2. Kiểm tra hồ sơ và các thông tin.
Trường hợp hồ sơ cần bổ sung hoặc hồ
sơ không thuộc thẩm quyền giải quyết: Gửi Thông báo đến công dân nêu rõ lý do
và có văn bản hướng dẫn công dân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ, nêu rõ loại giấy
tờ, nội dung cần bổ sung để công dân bổ sung, hoàn thiện.
3. Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện giải
quyết:
3.1 Cập nhật thông tin vào Phần mềm
Một cửa
3.2 Xác nhận thông tin, gửi thông
báo tiếp nhận (mã hồ sơ và ngày giờ trả kết quả) vào tài khoản của công dân
3.3 Chuyển hồ sơ tới công chức Tư
pháp - Hộ tịch trong Phần mềm Một cửa.
4. Trường hợp công dân không bổ
sung, hoàn thiện được hồ sơ thì Bộ phận Một cửa có văn bản từ chối giải quyết
yêu cầu Đăng ký kết hôn.
|
Không
quá 02 giờ làm việc kể từ khi Hệ thống báo có hồ sơ mới
|
Thông báo hẹn trả kết quả (hoặc văn
bản từ chối/văn bản hướng dẫn)
Phiếu chuyển xử lý (thể hiện trong
Phần mềm bằng lệnh chuyển)
|
Biểu mẫu theo Thông tư số
01/2018/TT-VPCP của Văn phòng Chính phủ
|
Đề nghị hợp nhất Cổng Dịch vụ công,
Một cửa điện tử thành phố
|
Công
chức Tư pháp-Hộ tịch
|
1. Truy cập vào Phần mềm Một cửa nhận
thông báo có hồ sơ mới
2. Kiểm tra thành phần hồ sơ (Biểu
mẫu, file đính kèm)
Trường hợp hồ sơ cần bổ sung hoặc từ
chối thì gửi thông báo tới công chức Một cửa để thông
báo cho công dân (theo Phiếu hướng dẫn điện tử)
3. Trường hợp hồ sơ đầy đủ, tiếp nhận
hồ sơ
3.1 Đăng ký vào Sổ Đăng ký kết hôn
và lưu trên Phần mềm Đăng ký, quản lý hộ tịch điện tử.
3.2 In, trình Lãnh đạo UBND cấp xã
ký Giấy chứng nhận kết hôn bản chính, bản sao, điện tử
|
04
giờ
|
- Hệ thống sẽ phân tách các thông
tin tờ khai, hồ sơ đăng ký kết hôn để chuyển vào Phần mềm đăng ký, quản lý hộ
tịch
- Yêu cầu bổ sung hoặc từ chối giải
quyết
- Cập nhật trên Hệ thống
|
Biểu mẫu theo Thông tư số
01/2018/TT-VPCP của Văn phòng Chính phủ
|
Trường hợp công chức Tư pháp-Hộ
tịch đồng thời là công chức Một cửa thì được phân quyền tương ứng
và không phải chuyển hồ sơ
|
|
Lãnh
đạo UBND cấp xã
|
- Ký Giấy chứng nhận kết hôn bản
chính, bản sao, bản điện tử (chưa đóng dấu của UBND cấp xã), chuyển lại hồ sơ
cho công chức Tư pháp - Hộ tịch.
- Trường hợp hồ sơ chưa đủ điều kiện
hoặc không đủ điều kiện giải quyết: thông báo bằng văn bản nêu rõ lý do. Đối
với các hồ sơ quá hạn giải quyết: có văn bản xin lỗi gửi công dân, nêu rõ lý
do quá hạn và thời hạn trả kết quả lần sau
|
01
giờ
|
|
|
Đề xuất Thư Chúc mừng bản điện tử
|
Công
chức Tư pháp-Hộ tịch
|
- Chuyển kết quả (bản chính/bản
sao/bản điện tử) tới Công chức Một cửa
- Thông báo cho hai bên Nam, Nữ đến
trụ sở UBND cấp xã mang theo giấy tờ theo Phụ lục tương ứng với từng trường hợp
- Cập nhật tình trạng hồ sơ trên Hệ
thống.
|
01
giờ
|
Chuyển hồ sơ từ Phần mềm Hộ tịch
sang Phần mềm Một cửa
|
|
|
3.
Trả kết quả
|
Công
chức Một cửa - Công dân
|
1. Tiếp nhận kết quả từ công chức
Tư pháp - Hộ tịch
2. Đề nghị hai bên Nam, Nữ xuất
trình bản chính giấy tờ tùy thân, Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân, hồ sơ
theo Phụ lục đối với từng trường hợp kèm theo Quy trình. (Trường hợp Cơ sở
dữ liệu dân cư đã được chia sẻ, kết nối, công dân đã có xác thực định danh điện
tử, công dân không cần xuất trình giấy tờ tùy thân. Trường hợp Giấy xác nhận
tình trạng hôn nhân được chia sẻ tự động từ Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử,
công dân không cần xuất trình Giấy này)
3. Xác nhận đã đối chiếu bản chính
4. Đề nghị hai bên Nam, Nữ ký vào Tờ
khai đăng ký kết hôn, Sổ đăng ký kết hôn, Giấy chứng nhận kết hôn theo quy định
của luật hộ tịch.
5. Thu phí cấp bản sao trích lục kết
hôn (nếu có) (8.000đ/bản trích lục)
6. Đóng dấu của UBND cấp xã vào phần
chữ ký của Lãnh đạo UBND cấp xã trên Giấy chứng nhận kết hôn.
7. Trả kết quả cho công dân: Bản
chính, Bản sao Giấy chứng nhận kết hôn
8. Gửi Giấy chứng nhận kết hôn điện
tử qua Hệ thống đến tài khoản, thư điện tử của công dân (Miễn phí)
9. Hồ sơ, kết quả giải quyết TTHC
được số hóa
10. Bàn giao hồ sơ cho công chức Tư
pháp - Hộ tịch lưu trữ theo quy định
|
Trong
giờ hành chính
|
Thông
tin đồng bộ với Cổng Dịch vụ công quốc gia.
|
|
Trường hợp giấy tờ của công dân
khi nộp/xuất trình còn thiếu hoặc không chính xác
thì yêu cầu công dân bổ sung đủ mới trả kết quả
cho công dân
Trường hợp giấy tờ của công dân
khi nộp/xuất trình không hợp pháp thì thực hiện thủ tục thu hồi, hủy bỏ giá trị pháp lý
|
Thông
tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 của Bộ Tài chính
|
- Điều 18 Luật hộ tịch
- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP của
Chính phủ
- Thông tư số 04/2020/TT-BTP của Bộ
Tư pháp
|
Phụ lục 2.1. NỘI DUNG BIỂU MẪU HỘ TỊCH ĐIỆN TỬ TƯƠNG TÁC ĐĂNG KÝ KẾT
HÔN
I. Thông tin bên nữ
(1) Họ, chữ đệm, tên;
(2) Ngày, tháng, năm sinh (tách biệt
riêng 03 trường thông tin ngày, tháng, năm);
(3) Dân tộc;
(4) Quốc tịch;
(5) Số định danh cá nhân;
(6) Giấy tờ tùy thân: Loại giấy tờ sử
dụng (CCCD/CMND/Hộ chiếu/Giấy tờ hợp lệ thay thế); số, ngày, tháng, năm cấp, cơ
quan cấp; bản chụp đính kèm;.
(7) Nơi cư trú (nơi thường trú/nơi tạm
trú/nơi đang sinh sống);
(8) Kết hôn lần thứ mấy.
II. Thông tin bên nam
(10) Họ, chữ đệm, tên;
(11) Ngày, tháng, năm sinh (tách biệt
riêng 03 trường thông tin ngày, tháng, năm);
(12) Dân tộc;
(13) Quốc tịch;
(14) Số định danh cá nhân;
(15) Giấy tờ tùy thân: Loại giấy tờ sử
dụng (CCCD/CMND/Hộ chiếu/Giấy tờ hợp lệ thay thế); số, ngày, tháng, năm cấp, cơ
quan cấp; bản chụp đính kèm;
(16) Nơi cư trú (nơi thường trú/nơi tạm
trú/nơi đang sinh sống);
(17) Kết hôn lần thứ mấy;
(18) Đề nghị cấp bản sao:
□ Có
Số lượng bản sao yêu cầu: ...
□ Không
(19) Hồ sơ đính kèm theo quy định.
* Người yêu cầu cam đoan các thông
tin cung cấp là đúng sự thật, việc kết hôn của hai bên là hoàn toàn tự nguyện,
không vi phạm quy định của Luật Hôn nhân và Gia đình Việt Nam, chịu hoàn toàn
trách nhiệm trước pháp luật về nội dung cam đoan của mình.
* Biểu mẫu điện tử tương tác ghi nhận
thời gian (giờ, phút, giây, ngày, tháng, năm) hoàn tất việc cung cấp thông tin;
người yêu cầu trước đó đã đăng nhập vào hệ thống, thực hiện xác thực điện tử
theo quy định.
Người yêu cầu đăng ký kết hôn nhận bản
chính Giấy chứng nhận kết hôn trực tiếp tại UBND cấp xã.
Bản điện tử sẽ tự động gửi về tài khoản,
thư điện tử của người yêu cầu sau khi đã hoàn tất thủ tục
đăng ký kết hôn tại UBND cấp xã
Phụ lục 2.2. Thành phần hồ sơ:
Căn cứ Quyết định số 1872/QĐ-BTP ngày
04/9/2020 của Bộ Tư pháp về việc công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung
trong lĩnh vực hộ tịch thực hiện tại cơ quan đăng ký hộ tịch trong nước thuộc
phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tư pháp.
Thành phần hồ sơ:
* Giấy tờ phải xuất trình
- Hộ chiếu hoặc Chứng minh nhân dân
hoặc Căn cước công dân do Cơ quan có thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng để chứng
minh về nhân thân của người có yêu cầu đăng ký kết hôn: Bên Nam.
- Hộ chiếu hoặc Chứng minh nhân dân
hoặc Căn cước công dân do Cơ quan có thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng để chứng
minh về nhân thân của người có yêu cầu đăng ký kết hôn: Bên Nữ.
- Trích lục ghi chú ly hôn đối với
trường hợp công dân Việt Nam đăng ký thường trú tại địa bàn xã làm thủ tục đăng
ký kết hôn, đã được giải quyết việc ly hôn, hủy việc kết hôn trước đó tại cơ
quan có thẩm quyền nước ngoài.
* Giấy tờ phải nộp
- Tờ khai đăng ký kết hôn theo mẫu.
Hai bên Nam, Nữ có thể khai chung vào một Tờ khai đăng ký kết hôn;
- Bản chính Giấy xác nhận tình trạng
hôn nhân do UBND cấp xã có thẩm quyền cấp trong trường hợp người yêu cầu đăng
ký kết hôn không đăng ký thường trú tại địa bàn xã, phường, thị trấn làm thủ tục
đăng ký kết hôn (trong trường hợp chưa chia sẻ Cơ sở dữ liệu hộ tịch).
* Lưu ý
- Bản chụp các giấy tờ gửi kèm theo hồ
sơ đăng ký kết hôn trực tuyến phải bảo đảm rõ nét, đầy đủ, toàn vẹn về nội dung,
là bản chụp bằng máy ảnh, điện thoại hoặc được chụp, được quét bằng thiết bị điện tử, từ giấy tờ được cấp hợp lệ, còn giá trị sử dụng; nếu
là giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền nước ngoài cấp thì phải được hợp pháp hóa lãnh sự, dịch sang tiếng Việt theo quy định, trừ trường hợp
được miễn hợp pháp hóa lãnh sự.
- Trường hợp giấy tờ, tài liệu phải gửi
kèm trong hồ sơ đăng ký kết hôn trực tuyến đã có bản sao điện tử hoặc đã có bản
điện tử giấy tờ hộ tịch thì người yêu cầu được sử dụng bản điện tử này.
- Khi tới UBND cấp xã nhận kết quả
(Giấy chứng nhận kết hôn) người có yêu cầu Đăng ký kết hôn phải nộp bản chính
Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân;
- Hai bên nam, nữ
phải có mặt, xuất trình giấy tờ tùy thân để xác định nhân thân, có trách nhiệm
kiểm tra thông tin trên Giấy chứng nhận kết hôn, trong Sổ đăng ký kết hôn, khẳng
định sự tự nguyện kết hôn và ký Tờ khai, Sổ đăng ký kết hôn, Giấy chứng nhận kết
hôn, mỗi bên nam, nữ nhận 01 bản chính Giấy chứng nhận kết hôn.
Phụ lục 2.3. Thành phần hồ sơ điện tử:
TT
|
Tên
thành phần hồ sơ
|
Cơ
sở dữ liệu/bản chụp/bản điện
tử
|
Bắt
buộc/không bắt buộc đính kèm
|
Xuất
trình/ nộp bản chính khi nhận kết quả
|
Điều
kiện về kỹ thuật
|
1
|
Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân
được chia sẻ tự động từ Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử
|
Chia
sẻ cơ sở dữ liệu
|
Không
bắt buộc
|
Không
xuất trình, không nộp
|
Đã
chia sẻ, kết nối với Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, Cơ sở dữ liệu hộ tịch
|
Trường hợp chưa được tự động chia sẻ,
kết nối, Công dân đăng tải
|
|
Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân
|
Giấy
xác nhận đã có chữ ký số
|
Bắt
buộc
|
Không
bắt buộc xuất trình/nộp
|
Giấy
xác nhận đã có chữ ký số
|
Bản
chụp
|
Bắt
buộc
|
Nộp
bản chính
|
Chụp
từ bản chính
|
Bản
chứng thực điện tử
|
Bắt
buộc
|
Nộp
bản chính
|
Giấy
xác nhận tình trạng hôn nhân đã được chứng thực điện tử
|
|
Trích lục ghi chú ly hôn đối với trường hợp công dân đăng ký thường trú tại địa bàn cấp xã
làm thủ tục đăng ký kết hôn, đã được giải quyết việc ly
hôn, hủy việc kết hôn trước đó tại cơ quan có thẩm quyền nước ngoài được chia
sẻ từ Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử
|
Chia
sẻ cơ sở dữ liệu
|
Không
bắt buộc
|
Không
xuất trình, không nộp
|
Đã
chia sẻ cơ sở dữ liệu hộ tịch
|
|
Trường hợp chưa được tự động chia sẻ,
kết nối, xác thực, Công dân đăng tải
|
|
|
Trích lục ghi chú ly hôn đối với
trường hợp công dân đăng ký thường trú tại địa bàn cấp xã làm thủ tục đăng ký
kết hôn, đã được giải quyết việc ly hôn, hủy việc kết hôn trước đó tại cơ
quan có thẩm quyền nước ngoài
|
Trích
lục đã có chữ ký số
|
Bắt
buộc
|
Không
bắt buộc xuất trình/nộp
|
Trích
lục đã có chữ ký số
|
Bản
chụp
|
Bắt
buộc
|
Xuất
trình
|
Chụp
từ bản chính
|
Bản
chứng thực điện tử
|
Bắt
buộc
|
Không
bắt buộc xuất trình/nộp
|
Trích
lục ghi chú đã được chứng thực điện tử
|
2
|
Trường hợp Cơ sở dữ liệu dân cư đã
được tích hợp, chia sẻ, kết nối, xác thực
|
Chia
sẻ cơ sở dữ liệu
|
Không
bắt buộc
|
Xuất
trình bản chính giấy tờ tùy thân
|
Đã
tích hợp, chia sẻ, kết nối với Cơ sở dữ liệu quốc gia về
dân cư
|
Trường hợp công dân đã có xác thực
định danh điện tử
|
Xác
thực định danh điện tử công dân
|
Không
bắt buộc
|
Không
xuất trình bản chính giấy tờ tùy thân
|
Công
dân đã có xác thực định danh điện tử
|
Trường hợp Cơ sở dữ liệu dân cư
chưa được tích hợp, chia sẻ, kết nối, xác thực, công dân đăng tải bản chụp Hộ
chiếu hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Căn cước công dân
|
Giấy
đã có ký số
|
Bắt
buộc
|
Không
bắt buộc xuất trình/nộp
|
Giấy
đã có chữ ký số
|
Bản
chụp
|
Bắt
buộc
|
Xuất
trình bản chính giấy tờ tùy thân
|
Chụp
từ bản chính
|
Bản
chứng thực điện tử
|
Bắt
buộc
|
Không
bắt buộc xuất trình/nộp
|
Giấy
tờ tùy thân đã được chứng thực điện tử
|
3. QUY TRÌNH ĐĂNG KÝ KHAI TỬ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP
XÃ
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 2549/QĐ-UBND ngày 21/7/2022 của UBND thành phố Hà Nội)
Bước
|
Chủ
thể
|
Quy
trình chi tiết
|
Thời
gian
|
Trạng
thái
|
Căn
cứ pháp lý
|
Ghi
chú
|
1.
Nộp hồ sơ
|
Công
dân
|
Người có yêu cầu đăng ký khai tử
(Công dân) lựa chọn nộp hồ sơ trực tuyến từ Cổng Dịch vụ công quốc gia (địa
chỉ: dichvucong.gov.vn) hoặc Cổng Dịch vụ công thành phố
Hà Nội (địa chỉ: dichvucong.hanoi.gov.vn)
Công dân đăng ký tài khoản giao dịch điện tử, đăng nhập tài khoản, xác thực định danh điện tử để
xác định đúng nhân thân người có yêu cầu đăng ký hộ tịch (theo hướng dẫn trên
Cổng Dịch vụ công)
Cổng DVC kết nối với CSDLDC để khai
thác các trường thông tin của công dân có trong CSDLDC.
Công dân lựa chọn:
- Dịch vụ công trực tuyến,
- Quận, Huyện, Thị xã
- UBND xã, phường, thị trấn có
thẩm quyền
- Lĩnh vực Hộ tịch,
- Thủ tục Đăng ký khai tử
|
|
Cổng
Dịch vụ công Quốc gia thực hiện đăng nhập một lần, điều hướng người dùng tới
Cổng Dịch vụ công thành phố để thực hiện bước tiếp theo
Tài
khoản gồm Tên Đăng nhập và Mật khẩu
|
Điều
7 Nghị định số 45/2020/NĐ-CP
Điều
12 Nghị định số 87/2020/NĐ-CP
|
Công
dân phải đăng ký tài khoản giao dịch điện tử, đăng nhập tài khoản, xác thực định
danh điện tử
|
Công dân điền Biểu mẫu điện tử
tương tác đăng ký khai tử (chi tiết tại Phụ lục 3.1 kèm theo)
Trường hợp các thông tin trong Biểu
mẫu điện tử đã có trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, Cơ sở dữ liệu hộ tịch
điện tử, Cơ sở dữ liệu bảo hiểm xã hội, hệ thống thông tin có liên quan, được
điền tự động (nếu có)
Công dân kiểm tra, cập nhật thông
tin bảo đảm thông tin đầy đủ, chính xác, hợp pháp
Thành phần hồ sơ chi tiết tại Phụ lục 3.2 kèm theo
|
|
Biểu
mẫu điện tử tương tác đăng ký khai tử
|
Thông
tư số 01/2022/TT-BTP của Bộ Tư pháp
|
|
Công dân chọn mục đăng ký số lượng
Bản sao trích lục khai tử, nếu có nhu cầu.
Hệ thống tự động thông báo số tiền:
- Phí 8.000đ/bản trích lục
- Lệ phí đăng ký không đúng hạn
5.000đ
Công dân có thể nộp phí, lệ phí trực
tuyến trên hệ thống thanh toán trực tuyến của Cổng Dịch vụ công quốc gia, Cổng
Dịch vụ công thành phố (nếu có) hoặc nộp trực tiếp tại trụ sở UBND cấp xã khi
nhận kết quả.
- Trích lục khai tử bản chính (Miễn
lệ phí đối với trường hợp đăng ký đúng hạn 15 ngày kể từ ngày có người chết,
người thuộc gia đình có công với cách mạng; người thuộc hộ nghèo; người khuyết
tật)
- Trích lục khai tử bản điện tử (Miễn
phí)
|
|
Thông
báo về việc đã gửi hồ sơ thành công, chờ kiểm tra, tiếp nhận, phản hồi
|
- Thông tư số 281/2016/TT-BTC và
Thông tư số 85/2019/TT-BTC của Bộ Tài chính
- Nghị quyết số 06/2020/NQ-HĐND của
HĐND thành phố Hà Nội
|
|
2.
Tiếp nhận và giải quyết hồ sơ
|
Công
chức Bộ phận Một cửa
|
1. Nhận thông báo có hồ sơ mới trên
Hệ thống
2. Kiểm tra hồ sơ và các thông tin.
Trường hợp hồ sơ cần bổ sung hoặc hồ
sơ không thuộc thẩm quyền giải quyết: Gửi Thông báo đến công dân (mẫu Thông
báo điện tử) nêu rõ lý do và có văn bản hướng dẫn công dân bổ sung, hoàn thiện
hồ sơ, nêu rõ loại giấy tờ, nội dung cần bổ sung để công dân bổ sung, hoàn
thiện.
3. Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện giải quyết:
3.1 Cập nhật thông tin vào Phần mềm
Một cửa (Sổ theo dõi điện tử theo mẫu)
3.2 Xác nhận thông tin, gửi thông
báo tiếp nhận (mã hồ sơ và ngày giờ trả kết quả) vào tài khoản của công dân
3.3 Chuyển hồ sơ tới công chức Tư
pháp - Hộ tịch trong Phần mềm Một cửa.
4. Trường hợp công dân không bổ
sung, hoàn thiện được hồ sơ thì Bộ phận Một cửa có văn bản từ chối giải quyết yêu cầu Đăng ký khai tử.
|
Không
quá 02 giờ làm việc kể từ khi Hệ thống báo có hồ sơ mới
|
Thông báo hẹn trả kết quả (hoặc văn
bản từ chối/văn bản hướng dẫn)
Phiếu chuyển xử lý (thể hiện trong
Phần mềm bằng lệnh chuyển)
|
Biểu mẫu theo Thông tư số
01/2018/TT-VPCP của Văn phòng Chính phủ
|
Đề nghị hợp nhất Cổng Dịch vụ
công, Một cửa điện tử thành phố
|
Công
chức Tư pháp-Hộ tịch
|
1. Truy cập vào Phần mềm Một cửa nhận
thông báo có hồ sơ mới
2. Kiểm tra thành phần hồ sơ (Biểu
mẫu, file đính kèm)
3. Trường hợp hồ sơ cần bổ sung hoặc
từ chối thì gửi thông báo tới công chức Một cửa để thông báo cho công dân
(theo Phiếu hướng dẫn điện tử)
4. Trường hợp hồ sơ đầy đủ, tiếp nhận
hồ sơ
4.1 Đăng ký vào Sổ đăng ký khai tử
và lưu chính thức trên Phần mềm Đăng ký, quản lý hộ tịch điện tử
4.2 In, trình Lãnh đạo UBND cấp xã ký
Trích lục khai tử bản chính, bản sao, điện tử
|
04
giờ
|
- Hệ thống sẽ phân tách các thông
tin tờ khai, hồ sơ đăng ký khai tử để chuyển vào Phần mềm đăng ký, quản lý hộ
tịch
- Yêu cầu bổ sung/ từ chối giải quyết
- Cập nhật trên Hệ thống
|
Biểu mẫu theo Thông tư số
01/2018/TT-VPCP của Văn phòng Chính phủ
|
Trường hợp công chức Tư pháp-Hộ tịch
đồng thời là công chức Một cửa thì được phân quyền và không phải chuyển hồ sơ
|
|
Lãnh
đạo UBND cấp xã
|
- Ký Trích lục khai tử bản chính, bản
sao, bản điện tử (chưa đóng dấu của UBND cấp xã)
- Chuyển lại Trích lục khai tử bản
chính, bản sao, bản điện tử cho công chức Tư pháp - Hộ tịch
- Trường hợp hồ sơ chưa đủ điều kiện
hoặc không đủ điều kiện giải quyết: thông báo bằng văn bản
nêu rõ lý do. Đối với các hồ sơ quá hạn giải quyết: có văn bản xin lỗi gửi
công dân, nêu rõ lý do quá hạn và thời hạn trả kết quả lần sau
|
01
giờ
|
|
|
Đề xuất Thư Chia buồn bản điện tử
|
|
Công
chức Tư pháp-Hộ tịch
|
- Chuyển kết quả (bản chính/bản
sao/bản điện tử) tới Công chức Một cửa
- Thông báo cho công dân đến trụ sở
UBND cấp xã mang theo giấy tờ theo Phụ lục tương ứng với từng trường hợp
- Cập nhật tình trạng hồ sơ trên Hệ
thống.
|
01
giờ
|
Chuyển hồ sơ từ Phần mềm Hộ tịch
sang Phần mềm Một cửa
|
|
|
3.
Trả kết quả
|
Công
chức Một cửa - Công dân
|
1. Tiếp nhận kết quả từ công chức
Tư pháp - Hộ tịch
2. Đề nghị công dân xuất trình bản
chính giấy tờ tùy thân, Giấy báo tử (nếu có) và hồ sơ theo Phụ lục chi tiết đối
với từng trường hợp kèm theo Quy trình.
(Trường hợp Cơ sở dữ liệu dân cư
đã được chia sẻ, kết nối, công dân đã có xác thực định danh điện tử, công dân
không cần xuất trình giấy tờ tùy thân. Trường hợp Giấy báo tử được chia sẻ tự
động từ Cơ sở dữ liệu, công dân không phải sao chụp, nộp giấy này)
3. Xác nhận đã đối chiếu bản chính
4. Đề nghị công dân ký vào Tờ khai
đăng ký khai tử và Sổ đăng ký khai tử theo quy định của luật hộ tịch.
5. Thu phí cấp bản sao trích lục
khai tử (nếu có) (8.000đ/bản trích lục)
6. Trả kết quả cho công dân: Bản
chính, bản sao Trích lục khai tử (đóng dấu của UBND cấp xã)
7. Gửi Trích lục khai tử bản điện tử
qua Hệ thống đến tài khoản, thư điện tử của công dân (Miễn phí)
8. Hồ sơ, kết quả giải quyết TTHC được số hóa
9. Bàn giao hồ sơ cho công chức Tư
pháp - Hộ tịch lưu trữ theo quy định
|
Trong
giờ hành chính
|
Thông tin đồng bộ với Cổng Dịch vụ
công quốc gia
|
- Điều 34 Luật hộ tịch
- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP của
Chính phủ
- Thông tư số 04/2020/TT-BTP của Bộ
Tư pháp
|
Trường hợp giấy tờ của công dân
khi nộp/xuất trình còn thiếu hoặc không chính xác thì yêu cầu công dân bổ
sung đủ mới trả kết quả cho công dân
Trường hợp giấy tờ của công dân
khi nộp/xuất trình không hợp pháp thì thực hiện thủ tục thu hồi, hủy bỏ giá trị pháp lý
|
Phụ lục 3.1. NỘI DUNG BIỂU MẪU HỘ TỊCH ĐIỆN TỬ TƯƠNG TÁC ĐĂNG KÝ KHAI TỬ
I. Thông tin về người yêu cầu đăng
ký khai tử
(1) Họ, chữ đệm, tên;
(2) Số định danh cá nhân;
(3) Giấy tờ tùy thân: Loại giấy tờ sử
dụng (CCCD/CMND/Hộ chiếu/Giấy tờ hợp lệ thay thế); số, ngày, tháng, năm cấp, cơ
quan cấp; bản chụp đính kèm;
(4) Nơi cư trú (nơi thường trú/nơi tạm
trú/nơi đang sinh sống);
(5) Quan hệ với người được khai tử.
II. Thông tin về người được đăng
ký khai tử
(6) Họ, chữ đệm, tên;
(7) Ngày, tháng, năm sinh (tách biệt
riêng 03 trường thông tin ngày, tháng, năm);
(8) Số định danh cá nhân;
(9) Giấy tờ tùy thân: Loại giấy tờ sử
dụng (CCCD/CMND/Hộ chiếu/Giấy tờ hợp lệ thay thế); số, ngày, tháng, năm cấp, cơ
quan cấp; bản chụp đính kèm;
(10) Nơi cư trú cuối cùng (nơi thường
trú/nơi tạm trú/nơi đang sinh sống);
(11) Thời gian chết: giờ, phút, ngày,
tháng, năm (tách biệt riêng các trường thông tin giờ, phút, ngày, tháng, năm);
(12) Nơi chết;
(13) Nguyên nhân chết (có chú thích:
nếu chưa xác định được/chưa rõ thì để trống);
(14) Giấy báo tử/Giấy tờ thay thế giấy
báo tử: số, ngày, tháng, năm cấp, cơ quan cấp (tách biệt riêng các trường thông
tin số, ngày, tháng, năm, cơ quan cấp; có chú thích nếu không có thì để trống);
(15) Đề nghị cấp bản sao:
□ Có
Số lượng bản sao yêu cầu: ...
□ Không
(16) Hồ sơ đính kèm theo quy định.
* Người yêu cầu cam đoan các thông
tin cung cấp là đúng sự thật và chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật về nội
dung cam đoan của mình.
* Biểu mẫu điện tử tương tác ghi nhận
thời gian (giờ, phút, giây, ngày, tháng, năm) hoàn tất việc cung cấp thông tin;
người yêu cầu trước đó đã đăng nhập vào hệ thống, thực hiện xác thực điện tử
theo quy định.
Người yêu cầu đăng ký khai tử nhận
Trích lục khai tử (bản chính) trực tiếp tại UBND cấp xã.
Bản điện tử sẽ tự động gửi về tài khoản,
thư điện tử của công dân sau khi đã hoàn tất thủ tục đăng ký khai tử tại UBND cấp
xã.
Phụ lục 3.2. Thẩm quyền và thành phần hồ sơ xuất trình/nộp:
Căn cứ Quyết định số 1872/QĐ-BTP ngày 04/9/2020 của Bộ Tư pháp về việc công bố thủ tục hành chính sửa đổi,
bổ sung trong lĩnh vực hộ tịch thực hiện tại cơ quan đăng ký hộ tịch trong nước
thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tư pháp.
Ủy ban nhân dân cấp xã có thẩm quyền:
- UBND cấp xã nơi cư trú cuối cùng của
người chết thực hiện việc đăng ký khai tử;
- Hoặc UBND cấp xã nơi người đó chết
hoặc nơi phát hiện thi thể người chết thực hiện việc đăng ký khai tử trong trường
hợp không xác định được nơi cư trú cuối cùng của người chết.
Thành phần hồ sơ:
* Giấy tờ phải xuất trình
- Hộ chiếu hoặc Chứng minh nhân dân
hoặc Căn cước công dân do Cơ quan có thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng để chứng
minh về nhân thân của người có yêu cầu đăng ký khai tử;
- Hộ chiếu hoặc Chứng minh nhân dân
hoặc Căn cước công dân do Cơ quan có thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng để chứng
minh về nhân thân của người chết;
- Giấy tờ chứng minh nơi cư trú cuối
cùng của người chết để xác định thẩm quyền đăng ký khai tử (trong trường hợp
chưa chia sẻ Cơ sở dữ liệu cư trú).
- Trường hợp không xác định được nơi
cư trú cuối cùng của người chết thì xuất trình giấy tờ chứng minh nơi người đó
chết hoặc nơi phát hiện thi thể của người chết.
* Giấy tờ phải nộp
- Tờ khai đăng ký khai tử theo mẫu;
- Giấy báo tử hoặc giấy tờ thay thế
Giấy báo tử do cơ quan có thẩm quyền cấp.
- Hoặc Giấy tờ, tài liệu, chứng cứ do
cơ quan, tổ chức có thẩm quyền cấp hoặc xác nhận hợp lệ chứng minh sự kiện chết đối với trường hợp đăng ký khai tử cho người chết đã lâu, không có Giấy báo tử hoặc giấy tờ thay thế Giấy báo tử.
* Lưu ý
- Bản chụp các giấy tờ gửi kèm theo hồ
sơ đăng ký khai tử trực tuyến phải bảo đảm rõ nét, đầy đủ, toàn vẹn về nội
dung, là bản chụp bằng máy ảnh, điện thoại hoặc được chụp,
được quét bằng thiết bị điện tử, từ giấy tờ được cấp hợp lệ, còn giá trị sử dụng;
nếu là giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền nước ngoài cấp thì
phải được hợp pháp hóa lãnh sự, dịch sang tiếng Việt theo quy định, trừ trường
hợp được miễn hợp pháp hóa lãnh sự.
- Trường hợp giấy tờ, tài liệu phải gửi kèm trong hồ sơ đăng ký khai tử trực tuyến đã có bản sao điện tử hoặc
đã có bản điện tử giấy tờ hộ tịch thì người yêu cầu được sử dụng bản điện tử
này.
- Khi tới UBND cấp xã nhận kết quả (Trích lục khai tử/bản sao Trích lục khai tử) người có yêu cầu
Đăng ký khai tử xuất trình Giấy tờ tùy thân, nộp bản chính các giấy tờ tại mục
3.2 trừ trường hợp đã tải lên bản sao điện tử các giấy tờ này.
Phụ lục 3.3. Thành phần hồ sơ điện tử:
TT
|
Tên
thành phần hồ sơ
|
Cơ
sở dữ liệu/bản chụp/bản điện
tử
|
Bắt
buộc/không bắt buộc đính kèm
|
Xuất
trình/ nộp bản chính khi nhận kết quả
|
Điều
kiện về kỹ thuật
|
1
|
Giấy báo tử được chia sẻ tự động từ
Cơ sở dữ liệu (nếu có), công dân không phải sao chụp, nộp giấy tờ này
|
Chia
sẻ cơ sở dữ liệu
|
Không
bắt buộc đính kèm
|
Không
bắt buộc xuất trình/giao nộp
|
Tích
hợp, chia sẻ, kết nối với Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, Cơ sở dữ liệu hộ
tịch, Y tế
|
Trường hợp chưa được tự động chia sẻ,
kết nối, xác thực, công dân đăng tải
|
|
Giấy báo tử
|
Giấy
đã có ký số
|
Bắt
buộc
|
Không
bắt buộc xuất trình/nộp
|
Giấy
đã có chữ ký số
|
Bản
chụp
|
Bắt
buộc
|
Nộp
bản chính
|
Chụp
từ bản chính
|
Bản
chứng thực điện tử
|
Bắt
buộc
|
Không
bắt buộc xuất trình/nộp
|
Giấy
báo tử đã được chứng thực điện tử
|
Hoặc giấy thay thế giấy báo tử của
người chết do cơ quan có thẩm quyền cấp (Trường hợp không có giấy báo tử)
|
Giấy
đã có ký số
|
Bắt
buộc
|
Không
bắt buộc xuất trình/nộp
|
Giấy
đã có chữ ký số
|
Bản
chụp
|
Bắt
buộc
|
Nộp
bản chính
|
Chụp
từ bản chính
|
Chứng
thực điện tử
|
Bắt
buộc
|
Nộp
bản chính
|
Giấy
thay thế giấy báo tử đã được chứng thực điện tử
|
Hoặc Bản chụp Giấy tờ, tài liệu,
chứng cứ do cơ quan có thẩm quyền cấp hoặc xác nhận
chứng minh sự kiện chết đối với trường hợp đăng
ký khai tử cho người chết đã lâu, không có Giấy báo tử hoặc giấy tờ thay thế
Giấy báo tử
|
Giấy
đã có ký số
|
Bắt
buộc
|
Không
bắt buộc xuất trình/nộp
|
Giấy
đã có chữ ký số
|
Bản
chụp
|
Bắt
buộc
|
Nộp
bản chính
|
Chụp
từ bản chính
|
Bản
chứng thực điện tử
|
Bắt
buộc
|
Không
bắt buộc xuất trình/nộp
|
Giấy
tờ, tài liệu, chứng cứ đã được chứng thực điện tử
|
2
|
Trường hợp Cơ sở dữ liệu dân cư đã
được tích hợp, chia sẻ, kết nối, xác thực
|
Chia
sẻ cơ sở dữ liệu
|
Không
bắt buộc
|
Xuất
trình bản chính giấy tờ tùy thân
|
Đã
tích hợp, chia sẻ, kết nối với Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư
|
Trường hợp công dân đã có xác thực
định danh điện tử công dân
|
Xác
thực định danh điện tử công dân
|
Không
bắt buộc
|
Không
xuất trình bản chính giấy tờ tùy thân
|
Công
dân đã có xác thực định danh điện tử công dân
|
Trường hợp Cơ sở dữ liệu dân cư
chưa được tích hợp, chia sẻ, kết nối, xác thực, công dân
đăng tải bản chụp Hộ chiếu hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Căn cước công dân
|
Giấy
đã có ký số
|
Bắt
buộc
|
Không bắt buộc xuất trình/nộp
|
Giấy
đã có chữ ký số
|
Bản
chụp
|
Bắt
buộc
|
Xuất
trình bản chính giấy tờ tùy thân
|
Chụp
từ bản chính
|
Chứng
thực điện tử
|
Bắt
buộc
|
Không
bắt buộc xuất trình/nộp
|
Giấy
tờ tùy thân đã được chứng thực điện tử
|
3
|
Trường hợp Cơ sở dữ liệu cư trú đã
được tích hợp, chia sẻ, kết nối, xác thực thì công dân
không cần đăng tải bản chụp giấy tờ chứng minh nơi cư trú cuối cùng của người
chết
|
Chia
sẻ cơ sở dữ liệu
|
Không
bắt buộc
|
Không
xuất trình
|
Đã
tích hợp, chia sẻ, kết nối với Cơ sở dữ liệu quốc gia về
dân cư, cư trú
|
Trường hợp Cơ sở dữ liệu cư trú
chưa được chia sẻ, kết nối công dân đăng tải bản chụp giấy chứng minh nơi cư
trú cuối cùng của người chết để xác định thẩm quyền đăng ký
|
Giấy
đã có ký số
|
Bắt
buộc
|
Không
bắt buộc xuất trình/nộp
|
Giấy
đã có chữ ký số
|
Bản
chụp
|
Bắt
buộc
|
Xuất
trình
|
Chụp
từ bản chính
|
Bản
chứng thực điện tử
|
Bắt
buộc
|
Không
bắt buộc xuất trình/nộp
|
Giấy
chứng minh nơi cư trú đã được chứng thực điện tử
|
4
|
Trường hợp ủy quyền thực hiện thủ tục
|
|
Văn bản ủy quyền được công chứng, chứng thực
(Người được ủy quyền không phải là ông, bà, cha, mẹ, con, vợ, chồng, anh, chị,
em ruột của người ủy quyền)
|
Văn
bản đã ký số
|
Bắt
buộc
|
Không
bắt buộc xuất trình/nộp
|
Văn
bản đã được ký số
|
Bản
chính
|
Bắt
buộc
|
Giao
nộp khi nhận kết quả tại UBND cấp xã
|
Chụp
từ bản chính
|
Bản
chứng thực điện tử
|
Bắt
buộc
|
Không
bắt buộc xuất trình/nộp
|
Văn
bản ủy quyền đã được chứng thực điện tử
|
Hoặc 1. Văn bản ủy quyền không
phải công chứng, chứng thực và 2. Giấy tờ chứng
minh mối quan hệ với người ủy quyền (Người được ủy
quyền là ông, bà, cha, mẹ, con, vợ, chồng, anh, chị, em ruột của người ủy quyền)
|
Văn
bản đã ký số
|
Bắt
buộc
|
Không
bắt buộc xuất trình/nộp
|
Văn
bản đã được ký số
|
Bản
chính
|
Bắt
buộc
|
Giao
nộp khi nhận kết quả tại UBND cấp xã
|
Chụp
từ bản chính
|
Chứng
thực điện tử
|
Bắt
buộc
|
Không
bắt buộc xuất trình/nộp
|
Văn
bản ủy quyền đã được chứng thực điện tử
|