|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
2536/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Tiền Giang
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Thành Diệu
|
Ngày ban hành:
|
01/11/2024
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH TIỀN GIANG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2536/QĐ-UBND
|
Tiền Giang, ngày
01 tháng 11 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH
DANH MỤC THÀNH PHẦN HỒ SƠ, KẾT QUẢ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẦN PHẢI SỐ
HÓA ĐỐI VỚI CÁC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA BAN QUẢN LÝ
CÁC KHU CÔNG NGHIỆP TIỀN GIANG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TIỀN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính
phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng
6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số
92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số
điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng
4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong
giải quyết thủ tục hành chính; Nghị định số 107/2021/NĐ-CP ngày 06 tháng 12 năm
2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP
ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa
liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 45/2020/NĐ-CP ngày 08 tháng
4 năm 2020 của Chính phủ về thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện
tử; Nghị định số 42/2022/NĐ-CP ngày 24 tháng 6 năm 2022 của Chính phủ quy định
về cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến của các cơ quan nhà nước trên
môi trường mạng;
Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23 tháng
11 năm 2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một
số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính
phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục
hành chính; Thông tư số 01/2023/TT-VPCP ngày 05 tháng 4 năm 2023 của Bộ trưởng,
Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ quy định một số nội dung và biện pháp thi hành
trong số hóa hồ sơ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính và thực hiện thủ tục
hành chính trên môi trường điện tử;
Theo đề nghị của Trưởng ban Ban Quản lý các khu
công nghiệp Tiền Giang.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này
danh mục thành phần hồ sơ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính cần phải số
hóa đối với 21 thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban Quản lý
các khu công nghiệp Tiền Giang (có phụ lục kèm theo).
Đối với các thủ tục hành chính được công bố mới,
sửa đổi, bổ sung sau ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành, Trưởng ban Ban
Quản lý các khu công nghiệp Tiền Giang rà soát bổ sung danh mục thành phần hồ
sơ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính cần số hóa trình kèm dự thảo Quyết
định công bố thủ tục hành chính.
Điều 2. Giao Trưởng ban Ban Quản lý các khu
công nghiệp Tiền Giang
1. Triển khai thực hiện danh mục thành phần hồ sơ,
kết quả giải quyết thủ tục hành chính cần phải số hóa thuộc thẩm quyền giải
quyết của cơ quan theo quy định tại phụ lục kèm theo Quyết định này.
2. Phối hợp với Trung tâm Phục vụ hành chính công
và Kiểm soát thủ tục hành chính chỉ đạo nhân viên phụ trách tại Bộ phận Một cửa
thực hiện việc số hóa thành phần hồ sơ thủ tục hành chính theo quy định tại
Quyết định này.
3. Chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin và Truyền
thông cấu hình thành phần hồ sơ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính cần phải
số hóa thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan theo từng thủ tục hành chính
trên Cổng dịch vụ công của tỉnh theo quy định tại phụ lục kèm theo Quyết định
này.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành
kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân
tỉnh, Trưởng ban Ban Quản lý các khu công nghiệp Tiền Giang, Thủ trưởng các sở,
ban, ngành tỉnh và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành
Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Văn phòng Chính phủ (Cục KSTTHC);
- CT, các PCT. UBND tỉnh;
- VPUB: CVP, TTPVHCC&KSTT;
- Cổng TTĐT tỉnh;
- Lưu: VT, KSTT (Hiếu).
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Thành Diệu
|
PHỤ LỤC
DANH MỤC THÀNH PHẦN
HỒ SƠ, KẾT QUẢ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH PHẢI SỐ HÓA THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI
QUYẾT CỦA BAN QUẢN LÝ CÁC KHU CÔNG NGHIỆP TIỀN GIANG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2536/QĐ-UBND ngày 01 tháng 11 năm 2024 của Chủ
tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang)
LĨNH VỰC ĐẦU TƯ TẠI VIỆT NAM
STT
|
Mã thủ tục hành
chính
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Thành phần hồ
sơ phải số hóa
|
Kết quả giải
quyết phải số hóa
|
Ghi chú
|
1
|
1.009776.000.00.00.H58
|
Thành lập văn phòng điều hành của nhà đầu tư nước
ngoài trong hợp đồng BCC (BQL)
|
- Quyết định của nhà đầu tư nước ngoài trong hợp
đồng BCC về việc thành lập văn phòng điều hành;
- Văn bản đăng ký thành lập văn phòng điều hành.
|
Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động văn phòng điều
hành theo Mẫu A.II.12 ban hành kèm theo Thông tư số 03/2021/TT-BKHĐT.
|
|
2
|
1.009777.000.00.00.H58
|
Chấm dứt hoạt động văn phòng điều hành của nhà
đầu tư nước ngoài trong hợp đồng BCC (BQL)
|
- Quyết định chấm dứt hoạt động của văn phòng
điều hành trong trường hợp văn phòng điều hành chấm dứt hoạt động trước thời
hạn;
- Danh sách chủ nợ và số nợ đã thanh toán;
- Danh sách người lao động, quyền và lợi ích của người
lao động đã được giải quyết;
- Xác nhận của cơ quan thuế về việc đã hoàn thành
nghĩa vụ về thuế;
- Xác nhận của cơ quan bảo hiểm xã hội về việc đã
hoàn thành nghĩa vụ về bảo hiểm xã hội;
- Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động văn phòng
điều hành.
|
Văn bản quyết định thu hồi Giấy chứng nhận đăng
ký hoạt động của văn phòng điều hành theo Mẫu A.II.13 ban hành kèm theo Thông
tư số 03/2021/TT-BKHĐT.
|
|
3
|
1.009748.000.00.00.H58
|
Chấp thuận chủ trương đầu tư của Ban Quản lý quy
định tại khoản 7 Điều 33 Nghị định số 31/2021/NĐ-CP
|
* Hồ sơ đề nghị chấp thuận chủ trương đầu tư dự
án đầu tư do cơ quan nhà nước có thẩm quyền lập bao gồm:
- Tờ trình chấp thuận chủ trương đầu tư;
- Đề xuất dự án đầu tư.
* Hồ sơ đề nghị chấp thuận chủ trương đầu tư dự
án đầu tư do nhà đầu tư đề xuất bao gồm:
- Văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư, gồm cả cam
kết chịu mọi chi phí, rủi ro nếu dự án không được chấp thuận;
- Tài liệu về tư cách pháp lý của nhà đầu tư;
- Tài liệu chứng minh năng lực tài chính của nhà
đầu tư;
- Đề xuất dự án đầu tư;
- Nội dung giải trình về công nghệ sử dụng trong
dự án đầu tư đối với dự án thuộc diện thẩm định, lấy ý kiến về công nghệ theo
quy định của pháp luật về chuyển giao công nghệ;
- Hợp đồng BCC đối với dự án đầu tư theo hình
thức hợp đồng BCC;
- Tài liệu khác liên quan đến dự án đầu tư, yêu
cầu về điều kiện, năng lực của nhà đầu tư theo quy định của pháp luật (nếu
có).
|
Quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư theo Mẫu
A.II.1 ban hành kèm theo Thông tư số 03/2021/TT-BKHĐT hoặc Văn bản thông báo
từ chối chấp thuận chủ trương đầu tư (nêu rõ lý do).
|
|
4
|
1.009756.000.00.00.H58
|
Cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với dự án không
thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư (BQL)
|
- Tài liệu chứng minh năng lực tài chính của nhà
đầu tư;
- Đề xuất dự án đầu tư;
- Nội dung giải trình về công nghệ sử dụng trong
dự án đầu tư đối với dự án thuộc diện thẩm định, lấy ý kiến về công nghệ theo
quy định của pháp luật về chuyển giao công nghệ;
- Hợp đồng BCC đối với dự án đầu tư theo hình
thức hợp đồng BCC;
- Tài liệu khác liên quan đến dự án đầu tư, yêu
cầu về điều kiện, năng lực của nhà đầu tư theo quy định của pháp luật (nếu
có). (*) Đối với dự án đầu tư đã triển khai hoạt động, nhà đầu tư nộp hồ sơ
theo theo quy định, trong đó đề xuất dự án đầu tư được thay bằng báo cáo tình
hình thực hiện dự án đầu tư từ thời điểm triển khai đến thời điểm đề nghị cấp
Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư;
- Văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư, gồm cả cam
kết chịu mọi chi phí, rủi ro nếu dự án không được chấp thuận.
|
Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư theo mẫu A.II.8
quy định tại Thông tư số 03/2021/TT-BKHĐT.
|
|
5
|
1.009757.000.00.00.H58
|
Điều chỉnh dự án đầu tư thuộc thẩm quyền chấp
thuận chủ trương đầu tư của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (BQL)
|
- Văn bản đề nghị điều chỉnh dự án đầu tư;
- Báo cáo tình hình triển khai dự án đầu tư đến
thời điểm điều chỉnh;
- Quyết định của nhà đầu tư về việc điều chỉnh dự
án đầu tư đối với nhà đầu tư là tổ chức;
- Giải trình hoặc cung cấp tài liệu liên quan đến
việc điều chỉnh những nội dung quy định tại các điểm b, c, d, đ, e, g và h khoản
1 Điều 33 của Luật Đầu tư (nếu có).
|
Quyết định chấp thuận điều chỉnh chủ trương đầu
tư của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh theo Mẫu A.II.2 ban hành kèm theo Thông tư số
03/2021/TT-BKHĐT
|
|
6
|
1.009759.000.00.00.H58
|
Điều chỉnh dự án đầu tư thuộc thẩm quyền chấp
thuận chủ trương đầu tư của Ban Quản lý
|
- Văn bản đề nghị điều chỉnh dự án đầu tư;
- Báo cáo tình hình triển khai dự án đầu tư đến
thời điểm điều chỉnh;
- Quyết định của nhà đầu tư về việc điều chỉnh dự
án đầu tư đối với nhà đầu tư là tổ chức;
- Giải trình hoặc cung cấp tài liệu liên quan đến
việc điều chỉnh những nội dung quy định tại các điểm b, c, d, đ, e, g và h khoản
1 Điều 33 của Luật Đầu tư (nếu có).
|
Quyết định chấp thuận điều chỉnh chủ trương đầu
tư theo Mẫu A.II.2 hoặc Mẫu A.II.4 ban hành kèm theo Thông tư số
03/2021/TT-BKHĐT.
|
|
7
|
1.009770.000.00.00.H58
|
Gia hạn thời hạn hoạt động của dự án đầu tư đối
với dự án đầu tư thuộc thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư của UBND cấp
tỉnh hoặc Ban Quản lý
|
- Văn bản đề nghị gia hạn thời hạn hoạt động của
dự án đầu tư;
- Tài liệu chứng minh năng lực tài chính của nhà
đầu tư;
- Quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư;
- Quyết định chấp thuận nhà đầu tư hoặc giấy tờ
có giá trị pháp lý tương đương;
- Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư;
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc giấy tờ
có giá trị pháp lý tương đương.
|
Văn bản chấp thuận gia hạn thời hạn hoạt động của
dự án đầu tư.
|
|
8
|
1.009760.000.00.00.H58
|
Điều chỉnh dự án đầu tư trong trường hợp dự án đã
được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư và không thuộc diện chấp thuận điều chỉnh
chủ trương đầu tư đối với dự án đầu tư thuộc thẩm quyền chấp thuận chủ trương
đầu tư của UBND cấp tỉnh hoặc Ban Quản lý
|
* Đối với Trường hợp 1:
- Văn bản đề nghị điều chỉnh dự án đầu tư;
- Tài liệu liên quan đến việc thay đổi tên dự án
đầu tư, tên nhà đầu tư.
* Đối với Trường hợp 2:
- Văn bản đề nghị điều chỉnh dự án đầu tư;
- Báo cáo tình hình triển khai dự án đầu tư đến
thời điểm điều chỉnh;
- Quyết định của nhà đầu tư về việc điều chỉnh dự
án đầu tư đối với nhà đầu tư là tổ chức;
- Giải trình hoặc cung cấp tài liệu liên quan đến
việc điều chỉnh những nội dung quy định tại các điểm b, c, d, đ, e, g và h
khoản 1 Điều 33 của Luật Đầu tư (nếu có).
|
Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư điều chỉnh Mẫu
A.II.9 ban hành kèm theo Thông tư số 03/2021/TT-BKHĐT ngày 09/4/2021.
|
|
9
|
1.009771.000.00.00.H58
|
Ngừng hoạt động của dự án đối với dự án đầu tư
thuộc thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư của UBND cấp tỉnh hoặc Ban Quản
lý
|
Văn bản thông báo ngừng hoạt động của dự án đầu
tư.
|
Quyết định ngừng hoạt động dự án đầu tư theo Mẫu
A.II.15 ban hành kèm theo Thông tư số 03/2021/TT-BKHĐT.
|
|
10
|
1.009762.000.00.00.H58
|
Điều chỉnh dự án đầu tư trong trường hợp nhà đầu
tư chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ dự án đầu tư đối với dự án đầu tư
thuộc thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư của UBND cấp tỉnh hoặc Ban Quản
lý
|
- Văn bản đề nghị điều chỉnh dự án đầu tư;
- Báo cáo tình hình thực hiện dự án đầu tư đến
thời điểm chuyển nhượng dự án đầu tư;
- Hợp đồng hoặc hợp đồng nguyên tắc về việc chuyển
nhượng một phần hoặc toàn bộ dự án đầu tư.
|
Quyết định chấp thuận điều chỉnh chủ trương đầu
tư theo Mẫu A.II.2 ban hành kèm theo Thông tư số 03/2021/TT-BKHĐT
|
|
11
|
1.009772.000.00.00.H58
|
Chấm dứt hoạt động của dự án đầu tư
|
- Văn bản thông báo chấm dứt hoạt động của dự án
đầu tư;
- Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (nếu có).
- Tài liệu ghi nhận việc chấm dứt hoạt động của
dự án đầu tư.
|
Thông báo chấm dứt toàn bộ hoạt động của dự án
đầu tư trên cơ sở đề nghị của Nhà đầu tư theo Mẫu A.II.17a ban hành kèm theo
Thông tư số 25/2023/TT-BKHĐT.
|
|
12
|
1.009763.000.00.00.H58
|
Điều chỉnh dự án đầu tư trong trường hợp nhà đầu
tư nhận chuyển nhượng dự án đầu tư là tài sản bảo đảm đối với dự án đầu tư
thuộc thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư của UBND cấp tỉnh hoặc Ban Quản
lý
|
- Văn bản đề nghị điều chỉnh dự án đầu tư;
- Văn bản xác nhận của bên nhận bảo đảm về tình
trạng pháp lý của tài sản bảo đảm;
- Hợp đồng chuyển nhượng dự án đầu tư giữa bên
nhận bảo đảm và nhà đầu tư nhận chuyển nhượng;
- Hợp đồng cho vay hoặc hợp đồng cấp tín dụng
hoặc hợp đồng mua bán nợ (nếu có);
- Hợp đồng hoặc văn bản xác nhận giao dịch bảo
đảm (nếu có);
- Văn bản xác nhận trúng đấu giá trong trường hợp
bên nhận bảo đảm, cơ quan thi hành án dân sự bán đấu giá tài sản (nếu có).
|
Quyết định chấp thuận điều chỉnh chủ trương đầu
tư theo Mẫu A.II.2 ban hành kèm theo Thông tư số 03/2021/TT-BKHĐT
|
|
13
|
1.009774.000.00.00.H58
|
Cấp lại hoặc hiệu đính Giấy chứng nhận đăng ký
đầu tư (BQL)
|
- Trường hợp cấp lại: Văn bản đề nghị cấp lại.
- Trường hợp hiệu đính: Văn bản đề nghị hiệu đính.
|
Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư theo mẫu A.II.10
quy định tại Thông tư số 03/2021/TT-BKHĐT
|
|
14
|
1.009764.000.00.00.H58
|
Điều chỉnh dự án đầu tư trong trường hợp chia, tách,
sáp nhập dự án đầu tư đối với dự án đầu tư thuộc thẩm quyền chấp thuận chủ
trương đầu tư của UBND cấp tỉnh hoặc Ban Quản lý
|
- Văn bản đề nghị điều chỉnh dự án đầu tư;
- Báo cáo tình hình thực hiện dự án đầu tư đến
thời điểm chia, tách, sáp nhập dự án đầu tư;
- Quyết định của nhà đầu tư về việc chia, tách,
sáp nhập dự án đầu tư hoặc tài liệu khác có giá trị pháp lý tương đương;
- Tài liệu về tư cách pháp lý của nhà đầu tư;
- Giải trình hoặc cung cấp tài liệu liên quan đến
việc điều chỉnh những nội dung quy định tại các điểm b, c, d, đ, e, g và h khoản
1 Điều 33 của Luật Đầu tư (nếu có).
|
Quyết định chấp thuận điều chỉnh chủ trương đầu
tư theo Mẫu A.II.2 ban hành kèm theo Thông tư số 03/2021/TT-BKHĐT
|
|
15
|
1.009773.000.00.00.H58
|
Đổi Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (BQL)
|
Văn bản đề nghị đổi Giấy chứng nhận đăng ký đầu
tư.
|
Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (Trường hợp đổi,
cấp lại, hiệu đính) theo mẫu A.II.10 quy định tại Thông tư số
03/2021/TT-BKHĐT.
|
|
16
|
1.009765.000.00.00.H58
|
Điều chỉnh dự án đầu tư trong trường hợp chia, tách,
hợp nhất, sáp nhập, chuyển đổi loại hình tổ chức kinh tế đối với dự án đầu tư
thuộc thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư của UBND cấp tỉnh hoặc Ban Quản
lý
|
- Văn bản đề nghị điều chỉnh dự án đầu tư;
- Giải trình hoặc cung cấp tài liệu liên quan đến
việc điều chỉnh những nội dung quy định tại các điểm b, c, d, đ, e, g và h khoản
1 Điều 33 của Luật Đầu tư (nếu có).
|
Quyết định chấp thuận điều chỉnh chủ trương đầu
tư theo Mẫu A.II.2 ban hành kèm theo Thông tư số 03/2021/TT-BKHĐT.
|
|
17
|
1.009775.000.00.00.H58
|
Thực hiện hoạt động đầu tư theo hình thức góp
vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp đối với nhà đầu tư nước ngoài (BQL)
|
- Văn bản đăng ký góp vốn, mua cổ phần, mua phần
vốn góp;
- Văn bản thỏa thuận nguyên tắc về việc góp vốn, mua
cổ phần, mua phần vốn góp giữa nhà đầu tư nước ngoài và tổ chức kinh tế có
nhà đầu tư nước ngoài góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp hoặc giữa nhà đầu
tư nước ngoài với cổ đông hoặc thành viên của tổ chức kinh tế đó.
|
Thông báo về việc đáp ứng điều kiện góp vốn, mua
cổ phần, mua lại phần vốn góp của nhà đầu tư nước ngoài theo Mẫu A.II.20 ban
hành kèm theo Thông tư số 03/2021/TT-BKHĐT.
|
|
18
|
1.009766.000.00.00.H58
|
Điều chỉnh dự án đầu tư trong trường hợp sử dụng quyền
sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất thuộc dự án đầu tư để góp vốn vào doanh
nghiệp đối với dự án đầu tư thuộc thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư của
UBND cấp tỉnh hoặc Ban Quản lý
|
- Văn bản đề nghị điều chỉnh dự án đầu tư;
- Báo cáo tình hình thực hiện dự án đầu tư đến
thời điểm góp vốn;
- Thỏa thuận của các cổ đông, thành viên về việc
sử dụng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất thuộc dự án đầu tư để góp
vốn thành lập doanh nghiệp hoặc góp thêm vốn điều lệ của doanh nghiệp đang
hoạt động.
|
Quyết định chấp thuận điều chỉnh chủ trương đầu
tư theo Mẫu A.II.2 ban hành kèm theo Thông tư số 03/2021/TT-BKHĐT
|
|
19
|
1.009767.000.00.00.H58
|
Điều chỉnh dự án đầu tư trong trường hợp sử dụng quyền
sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất thuộc dự án đầu tư để hợp tác kinh
doanh đối với dự án đầu tư thuộc thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư của
UBND cấp tỉnh hoặc Ban Quản lý
|
- Văn bản đề nghị điều chỉnh dự án đầu tư;
- Báo cáo tình hình thực hiện dự án đầu tư đến
thời điểm hợp tác kinh doanh.
|
Quyết định chấp thuận điều chỉnh chủ trương đầu
tư theo Mẫu A.II.2 ban hành kèm theo Thông tư số 03/2021/TT-BKHĐT
|
|
20
|
1.009768.000.00.00.H58
|
Điều chỉnh dự án đầu tư theo bản án, quyết định
của tòa án, trọng tài đối với dự án đầu tư đã được chấp thuận chủ trương đầu
tư (Khoản 3 Điều 54 Nghị định số 31/2021/NĐ-CP)
|
- Văn bản đề nghị điều chỉnh dự án đầu tư;
- Bản án, quyết định có hiệu lực pháp luật của
tòa án, trọng tài.
|
Quyết định chấp thuận điều chỉnh chủ trương đầu
tư theo Mẫu A.II.2 ban hành kèm theo Thông tư số 03/2021/TT-BKHĐT
|
|
21
|
1.009769.000.00.00.H58
|
Điều chỉnh dự án đầu tư theo bản án, quyết định
của tòa án, trọng tài đối với dự án đầu tư đã được cấp Giấy chứng nhận đăng
ký đầu tư và không thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư hoặc dự án đã được
chấp thuận chủ trương đầu tư nhưng không thuộc trường hợp quy định tại khoản
3 Điều 41 của Luật Đầu tư (Khoản 4 Điều 54 Nghị định số 31/2021/NĐ-CP)
|
- Văn bản đề nghị điều chỉnh dự án đầu tư;
- Bản án, quyết định có hiệu lực pháp luật của
tòa án, trọng tài.
|
Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư điều chỉnh theo Mẫu
A.II.9 ban hành kèm theo Thông tư số 03/2021/TT-BKHĐT.
|
|
Quyết định 2536/QĐ-UBND năm 2024 về Danh mục thành phần hồ sơ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính cần phải số hóa đối với thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban Quản lý các khu công nghiệp Tiền Giang
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 2536/QĐ-UBND ngày 01/11/2024 về Danh mục thành phần hồ sơ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính cần phải số hóa đối với thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban Quản lý các khu công nghiệp Tiền Giang
89
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|