ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KHÁNH HÒA
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2464/QĐ-UBND
|
Khánh Hòa, ngày 08 tháng 09 năm 2011
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH “QUY CHẾ QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG CHUNG CỘT ĐIỆN ĐỂ TREO ĐƯỜNG DÂY THÔNG TIN
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KHÁNH HÒA”
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH
HÒA
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân
dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Điện lực ngày 03/12/2004;
Căn cứ Luật Viễn thông ngày
04/12/2009;
Căn cứ Nghị định số 105/2005/NĐ-CP
ngày 17/08/2005 của Chính Phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn một số điều
của Luật Điện lực;
Căn cứ Nghị định số 25/2001/NĐ-CP ngày
06/04/2011 của Chính phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật Viễn thông;
Căn cứ Chỉ thị số 422/CT-TTg ngày
02/04/2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc tăng cường quản lý và phát triển bền
vững cơ sở hạ tầng viễn thông;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Thông tin
và Truyền thông Khánh Hòa tại Tờ trình số 680/TTr-STTTT ngày 19/7/2011 về việc
ban hành Quy chế quản lý và sử dụng chung cột điện để treo đường dây thông tin
trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Quy chế quản lý và sử dụng
chung cột điện để treo đường dây thông tin trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa”.
Điều 2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Thông
tin và Truyền thông, Công Thương, Thủ trưởng các đơn vị sử dụng chung cột điện;
Thủ trưởng các sở, ban, ngành và các đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày ký./.
Nơi nhận:
-
Như Điều 2;
- Bộ Thông tin và Truyền thông (để b/c);
- TT. Tỉnh ủy, HĐND, UBND tỉnh (để b/c);
- Tập đoàn Điện lực Việt Nam (để biết);
- Cổng Thông tin điện tử KH;
- Lưu:
VT, NN, QP.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Xuân Thân
|
QUY CHẾ
VỀ
VIỆC QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG CHUNG CỘT ĐIỆN ĐỂ TREO ĐƯỜNG DÂY THÔNG TIN TRÊN ĐỊA BÀN
TỈNH KHÁNH HÒA
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 2464/QĐ-UBND ngày 08/9/2011 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa)
Chương I
NHỮNG
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Mục
đích
Quy chế về việc quản lý và sử dụng
chung cột điện để treo đường dây thông tin (sau đây gọi tắt là Quy chế) nhằm
nâng cao sự hợp tác hiệu quả giữa các đơn vị có cột điện với các đơn vị được sử
dụng chung cột điện để treo đường dây thông tin; đảm bảo quyền lợi và nghĩa vụ
của các bên liên quan trong việc đầu tư xây dựng, quản lý vận hành, sửa chữa,
tháo dỡ, di dời các đường dây thông tin và hệ thống cột điện; bảo đảm an toàn
cho con người, mạng viễn thông cũng như mạng lưới điện trong quá trình vận hành
khai thác; đảm bảo mỹ quan đô thị; tiết kiệm được thời
gian xử lý, khắc phục khi có sự cố xảy ra.
Điều 2. Phạm
vi và đối tượng áp dụng
1. Quy chế này quy định việc quản lý
và sử dụng chung cột điện để treo đường dây thông tin trên địa bàn tỉnh Khánh
Hòa.
2. Các đơn vị có cột điện và các đơn vị
thuê để sử dụng chung cột điện trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa có trách nhiệm thực
hiện Quy chế này.
Điều 3. Nguyên tắc thực
hiện
1. Các đơn vị có cột điện chịu trách
nhiệm trước Ủy ban nhân dân tỉnh về tình hình quản lý và sử dụng chung cột điện
để treo đường dây thông tin.
2. Các đơn vị hoạt động trong các lĩnh
vực viễn thông và Internet, thông tin liên lạc, truyền thanh, truyền hình sẽ được
tham gia sử dụng chung cột điện.
3. Việc sử dụng chung cột điện phải được
sự thỏa thuận giữa đơn vị có cột điện và đơn vị thuê sử dụng chung cột điện
thông qua hợp đồng thuê mướn theo đúng quy định của pháp luật, việc ký kết hợp
đồng thuê mướn phải do thủ trưởng của các đơn vị thực hiện.
4. Các trường hợp sử dụng phục vụ cho
mục đích phục vụ an ninh quốc phòng, được thỏa thuận sử dụng không thanh toán
tiền thuê mướn cột điện; các trường hợp đặc biệt, khẩn cấp hoặc ngắn hạn mà có
xác nhận của Ủy ban nhân dân tỉnh, có thể gửi công văn trước cho đơn vị có cột
điện để tiến hành treo, lắp đặt trước và sẽ hoàn tất thủ tục hồ sơ bổ sung
trong vòng 15 ngày kể từ ngày gửi công văn.
Điều 4. Giải thích một
số từ ngữ
1. “Đơn vị có cột điện” bao gồm Công
ty cổ phần Điện lực Khánh Hòa (trong một số trường hợp, các đơn vị điện lực trực
thuộc Công ty cổ phần Điện lực Khánh Hòa được ủy quyền đại diện cho Công ty),
các đơn vị chuyên ngành bưu chính, viễn thông, thông tin liên lạc, truyền hình
cáp và các đơn vị đang quản lý các loại cột điện khác trên địa bàn tỉnh Khánh
Hòa.
2. “Cột điện’’ bao gồm các cột bê
tông vuông, bê tông ly tâm, cột thép, cột gỗ do đơn vị có cột điện đầu tư và quản
lý.
3. “Đơn vị sử dụng chung cột điện”
bao gồm các đơn vị chuyên ngành nêu tại Khoản 2, Điều 3 có cột điện hoặc thuê sử
dụng chung cột điện.
4. “Đường dây thông tin” bao gồm
các chủng loại cáp phục vụ cho việc truyền dẫn dữ liệu như cáp viễn thông, cáp
truyền hình (cáp quang, cáp đồng, cáp đồng trục...).
Chương II
QUYỀN
HẠN VÀ NGHĨA VỤ
Điều 5. Quyền hạn của
đơn vị có cột điện
1. Có quyền cho các đơn vị được quy định
tại Khoản 2, Điều 3 của Quy chế này, thuê mướn sử dụng chung cột điện để treo
đường dây thông tin, thông qua việc ký kết hợp đồng thuê mướn.
2. Có quyền yêu cầu đơn vị có nhu cầu
thuê cột cung cấp thông tin tuyến dây, cáp, phục vụ cho công tác quản lý vận
hành, đảm bảo yêu cầu kỹ thuật của ngành điện, đảm bảo an toàn tính mạng và mỹ
quan đô thị; trường hợp đơn vị có nhu cầu thuê cột điện không tuân thủ đúng quy
định, đơn vị cho thuê cột điện có quyền từ chối cho thuê.
3. Có quyền đình chỉ việc thi công xây
lắp của đơn vị thuê cột nếu xét thấy việc thi công không đúng theo hồ sơ, thông
tin ban đầu đã cung cấp.
4. Có quyền tháo dỡ, thu hồi hoặc xử
lý các đường dây thông tin nếu các đơn vị thuê cột điện không thực hiện nghiêm
túc, sau khi hết thời gian
hiệu lực được bên cho thuê cột điện thông báo.
5. Chủ trì, phối hợp với các đơn vị
thuê cột điện giải quyết nhanh chóng, đảm bảo đúng yêu cầu kỹ thuật khi có sự cố
xảy ra hoặc có dấu hiệu vi phạm hợp đồng của đơn vị thuê cột điện.
Điều 6. Nghĩa vụ của
đơn vị có cột điện
1. Tạo mọi điều kiện thuận lợi nhất để
các đơn vị được quy định tại Khoản 2, Điều 3 của Quy chế này được thuê mướn, sử
dụng chung cột điện để treo đường dây thông tin.
2. Phải thực hiện sự công bằng giữa các
đơn vị thuê chung cột điện; có trách nhiệm tổ chức giám sát việc thi công trên
cột điện của đơn vị thuê cột điện để không ảnh hưởng đến đường dây của đơn vị
khác; bó chung hoặc có giải pháp thu gọn tất cả các bó dây của các đơn vị thuê
cột điện để treo dây thông tin chung trên cột điện được thuê.
3. Tổ chức triển khai, xử lý nhanh chóng, kịp
thời, đúng quy trình vận hành của ngành điện, nhằm đảm bảo thời gian, an toàn để
phục vụ cho việc thi công hoặc xử lý sự cố của đơn vị thuê cột điện.
4. Chịu trách nhiệm tháo dỡ, thu hồi hoặc xử
lý, không để tồn tại các cột điện hư, cũ không còn sử dụng.
5. Thông báo công khai bộ hồ sơ cho các đơn vị
thuê cột điện; trong thời hạn 07 ngày kể từ ngày nhận hồ sơ, đơn vị có cột điện
phải có trách nhiệm thông báo kết quả giải quyết cho bên thuê cột điện biết.
6. Có trách nhiệm thông báo cho các đơn vị
thuê sử dụng chung cột điện trước 15 ngày khi tiến hành sửa chữa, thay đổi hoặc di
chuyển cột điện nhằm đảm bảo không làm ảnh hưởng đến đường dây thông tin của
các đơn vị thuê sử dụng chung cột điện.
Điều 7. Quyền hạn của
đơn vị thuê sử dụng chung cột điện
1. Được đơn vị có cột điện tạo điều kiện
thuận lợi nhất để thuê mướn, sử dụng chung cột điện treo đường dây thông tin
2. Có quyền yêu cầu đơn vị cho thuê cột
điện thực hiện các điều kiện đảm bảo an toàn cho tuyến cáp, phục cho yêu cầu
thi công xây lắp.
3. Được thực hiện đầy đủ quyền chủ sở
hữu đối với hệ thống dây thông tin của đơn vị mình treo trên cột điện trong việc
đầu tư phát triển, vận hành, duy tu bảo dưỡng và thu hồi.
Điều 8. Nghĩa vụ của
đơn vị thuê sử dụng chung cột điện
1. Tuân thủ các quy định hiện hành về
kỹ thuật, an toàn của ngành điện.
2. Có văn bản (theo mẫu quy định tại
Quy chế này) đề nghị đơn vị có cột điện thỏa thuận cho phép sử dụng chung cột
điện theo mẫu phụ lục I của Quy chế này; Cung cấp bộ hồ sơ đã được đơn vị có cột
điện thông báo công khai theo quy định tại Khoản 4, Điều 6 của Quy chế này và
chỉ được phép thi công khi đã được sự thống nhất của đơn vị cho thuê cột.
3. Thực hiện đầy đủ các quy định theo
hợp đồng đã ký kết.
4. Khi di dời cột điện để giải phóng mặt
bằng theo quyết định của Nhà nước, các đơn vị thuê sử dụng chung cột điện phải
chấp hành theo tiến độ mà chủ dự án đã thống nhất với đơn vị có cột điện cho
thuê và các quy định khác của pháp luật.
5. Phối hợp với đơn vị cho thuê cột điện
giải quyết, xử lý sự cố, xử lý di dời giải tỏa, xử lý vi phạm... khi được yêu cầu.
6. Thu hồi, xử lý các đường dây thông
tin không sử dụng theo định kỳ 6 tháng/lần.
Chương III
KỸ
THUẬT, AN TOÀN
Điều 9. Quy định về
khoảng cách an toàn
1. Khoảng cách thẳng đứng giữa đường
dây, cáp thông tin sử dụng cáp quang có dây treo bằng kim loại với
đường dây điện lực không nhỏ hơn giới hạn theo bảng phụ lục II.
2. Khoảng cách thẳng đứng giữa đường
dây cáp thông tin sử dụng cáp quang phi kim loại (ADSS) với đường dây điện lực
không nhỏ hơn giới hạn theo bảng phụ lục III.
3. Khoảng cách thẳng đứng nhỏ nhất của
đường dây thông tin treo trên cột điện với các kiến trúc khác không nhỏ hơn giới
hạn theo bảng phụ lục IV.
4. Khoảng cách nằm ngang nhỏ nhất của
tuyến cáp treo với các kiến trúc khác không nhỏ hơn giới hạn theo bảng phụ lục
V.
Điều 10. Quy định về
độ võng của cáp thông tin treo trên cột điện
Các loại cáp thông tin treo trên cột
điện phải được căng dây lấy độ võng hợp
lý, đảm bảo mỹ quan và thuận tiện trong việc vận hành bảo dưỡng lưới điện; độ
võng của cáp thông tin không vượt quá 1,5% khoảng cột.
Đối với các tuyến cáp thông tin sử dụng
cáp quang có thể tham khảo bảng độ võng theo bảng phụ lục VI.
Điều 11. Quy định về
tiếp đất
Các loại cáp thông tin có gia cường bằng dây treo
kim loại được bọc ngoài một lớp cách điện, phải được thực hiện tiếp đất dây
treo cáp hoặc dây tự treo cáp bằng kim loại, khoảng cách giữa 02 điểm tiếp đất
liền kề nhau không lớn hơn 300m. Điện trở tiếp đất phụ thuộc vào điện trở suất của đất
nhưng không được lớn hơn trị số quy định theo bảng phụ lục VII.
Điều 12. Quy định về
bố trí cáp thông tin trên cột
1. Đường dây 110kV mạch đơn bố
trí theo hình tam giác: Vị trí treo cáp nằm về phía có 02 dây pha, sát với giao điểm
thân cột và thanh dưới xà đỡ dây pha thấp nhất.
2. Đường dây 110kV mạch đơn bố
trí đối xứng: Vị trí treo cáp nằm sát với giao điểm một bên thân cột và thanh
dưới xà đỡ 02 dây pha thấp nhất.
3. Các đường dây có cấp điện áp từ
35kV trở xuống: Vị trí treo cáp nằm sát thân cột, đồng thời đảm bảo khoảng cách
an toàn đến các dây pha.
4. Cáp thông tin tại các vị trí thường
xuyên thao tác trong vận hành lưới điện như trạm biến áp, máy cắt, dao cách ly,
tụ bù... phải có giải pháp bố trí hợp lý để thuận tiện trong quá trình thao tác vận
hành lưới điện.
Điều 13. Quy định về
các phụ kiện gá đỡ dây thông tin trên cột điện
1. Phải có kết cấu ngăn ngừa
không để hư hỏng cáp thông tin do những tác động khi vận hành, bảo dưỡng đường
dây điện.
2. Phải có thiết kế nhỏ gọn, đảm bảo kỹ
thuật, cố định chắc chắn trên cột,
không gây ảnh hưởng đến các thiết bị điện trên cột và không gây trở ngại cho
công nhân khi vận hành, bảo dưỡng lưới điện; phải có đặc tính cho phép gá lắp mà không
làm thay đổi kết cấu cột đỡ đường dây điện.
Điều 14. Dấu hiệu nhận
biết đường dây thông tin treo trên cột điện
1. Hệ thống đường dây thông tin của từng
đơn vị phải được gắn thẻ làm dấu hiệu nhận
biết, với màu sắc được quy định riêng, đặt tại các vị trí hợp lý, dễ nhận diện,
để tạo điều kiện thuận lợi trong công tác quản lý vận hành, phối hợp khắc phục
sự cố (kể cả các hệ thống khác trên cột điện phục vụ mục đích quốc phòng, an
ninh).
2. Thẻ nhận biết phải được làm bằng vật
liệu bền vững, chịu được điều kiện khí hậu, thời tiết khắc nghiệt, và được treo
ở đầu cột, gắn chặt vào dây thông tin của đơn vị mình tại các khoảng cách tối
đa là 300 mét trên toàn tuyến.
3. Màu sắc, kích thước của thẻ do Sở
Thông tin và Truyền thông quy định và thông báo bằng văn bản cho Sở Công Thương
và các huyện, thị xã, thành phố biết.
Trên thẻ phải ghi đầy đủ các thông tin
chính như sau: Tên đầy đủ, rõ ràng của đơn vị sở hữu đường dây thông tin (hoặc
tên viết tắt theo Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh); độ cao tối thiểu của dây
cáp so với mặt đường.
Chương IV
TỔ
CHỨC THỰC HIỆN
Điều 15. Sở Thông tin
và Truyền thông
- Chủ trì phối hợp với các sở, ban,
ngành có liên quan chỉ đạo và kiểm tra việc thực hiện Quy chế.
- Chỉ đạo các doanh nghiệp viễn thông
tăng cường hợp tác sử dụng chung cột điện trên nguyên tắc đàm phán và cùng có lợi.
Điều 16. Sở Công
Thương
Chỉ đạo Công ty cổ phần Điện lực Khánh
Hòa có trách nhiệm tăng cường phối hợp với các doanh nghiệp viễn thông sử dụng
chung hệ thống cột điện với giá thuê trên cơ sở giá thành, hợp tác cùng phát
triển và vì lợi ích công cộng.
Điều 17. Xử lý tồn tại
Đơn vị có cột điện phải chủ trì, phối
hợp với các đơn vị đã được thỏa thuận sử dụng chung cột điện để treo hệ thống
đường dây thông tin trước đây, phải thực hiện đúng quy định của Quy chế này
trong thời hạn 06 tháng, kể từ ngày Quy chế này có hiệu lực.
Trong quá trình thực hiện nếu có khó
khăn, vướng mắc, các cơ quan, đơn vị báo cáo bằng văn bản cho Sở
Thông tin và Truyền thông tổng hợp, trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định./.
PHỤ
LỤC I
(Ban hành kèm
theo Quyết định số:
2464/QĐ-UBND
ngày 08/9/2011 về việc
ban hành Quy chế sử dụng chung cột điện để treo đường dây thông tin trên địa
bàn tỉnh Khánh Hòa)
Kính gửi:…………………………………………….
Công ty (tên đơn vị thuê cột
điện)
kính đề nghị Công ty (tên đơn vị có cột điện cho thuê) đồng ý cho Công
ty (tên đơn vị thuê cột điện) sử dụng chung trụ điện thuộc quản lý của
Công ty (tên đơn vị có cột điện cho thuê), để thực hiện việc
thi công treo các tuyến cáp viễn thông.
Hồ sơ kèm theo gồm có:
- Bản vẽ mặt bằng hoặc hồ sơ thiết kế
tuyến cáp viễn thông dự kiến treo trên cột điện.
- Bảng thống kê vị trí các cột điện dự
kiến treo cáp viễn thông.
- Bản vẽ giải pháp kỹ thuật bố trí cáp
viễn thông trên cột điện.
Trân trọng kính chào./.
|
GIÁM ĐỐC
(Ký
tên và đóng dấu)
|
PHỤ
LỤC II
(Ban hành kèm
theo Quyết định số:
2464/QĐ-UBND
ngày 08/9/2011 về việc
ban hành Quy chế sử dụng chung cột điện để treo đường dây thông tin trên địa
bàn tỉnh Khánh Hòa)
STT
|
Loại dây điện
lực
|
Khoảng cách
tối thiểu (mét)
|
1
|
Đường dây 220 kV trên không
|
4
|
2
|
Đường dây từ 22 kV - 110 kV trên không
|
3
|
3
|
Đường dây 10 kV trên không
|
2
|
4
|
Đường dây 22kV trên không dây bọc
|
1,5
|
5
|
Đường dây 0,4kV trên không dây trần
|
0,6
|
6
|
Đường dây hạ thế cáp voặn xoắn
|
0,25
|
(Áp dụng theo
TCN-19-2006)
Lưu ý:
- Đối với các tuyến cáp quang treo
trên các tuyến cột điện có cấp điện áp 15kV thì áp dụng theo quy
định Khoảng cách như đối với đường dây 22kV dây bọc.
- Quy định về Khoảng cách an toàn này
cũng áp dụng cho
cáp thông tin sử dụng dây cáp đồng cột, cáp đồng điện thoại (loại số 8 nhiều đôi).
PHỤ
LỤC III
(Ban hành kèm
theo Quyết định số:
2464/QĐ-UBND
ngày 08/9/2011 về việc
ban hành Quy chế sử dụng chung cột điện để treo đường dây thông tin trên địa
bàn tỉnh Khánh Hòa)
STT
|
Loại dây điện
lực
|
Khoảng cách
tối thiểu (mét)
|
1
|
Đường dây 220kV
|
2,5
|
2
|
Đường dây 110kV
|
1,5
|
3
|
Đường dây từ 15 kV - 35kV
|
0,7
|
4
|
Đường dây 10kV và 6kV
|
0,5
|
5
|
Đường dây 0,4kV
|
0,4
|
6
|
Đường dây hạ thế cáp voặn xoắn
|
0,25
|
(Áp dụng theo
TCN-19-2006)
PHỤ
LỤC IV
(Ban hành kèm
theo Quyết định số:
2464/QĐ-UBND
ngày 08/9/2011 về việc
ban hành Quy chế sử dụng chung cột điện để treo đường dây thông tin trên địa
bàn tỉnh Khánh Hòa)
STT
|
Loại kiến trúc
|
Khoảng cách
(mét)
|
1
|
Vượt đường ô tô có xe cần cẩu đi qua
|
5,5
|
2
|
Vượt đường sắt ở trong ga (tính đến
mặt ray)
|
7,5
|
3
|
Vượt đường sắt ở ngoài ga (tính đến
mặt ray)
|
6,5
|
4
|
Vượt nóc nhà và các kiến trúc cố định
|
1
|
5
|
Cáp thấp nhất cách dây cao nhất của
đường dây thông tin khác nhau khi giao chéo nhau
|
0,6
|
6
|
Song song với đường ô tô, điểm thấp
nhất cách mặt đất
|
3,5
|
(Áp dụng theo
TCN 68-178:1999)
PHỤ
LỤC V
(Ban hành kèm
theo Quyết định số:
2464/QĐ-UBND
ngày 08/9/2011 về việc
ban hành Quy chế sử dụng chung cột điện để treo đường dây thông tin trên địa
bàn tỉnh Khánh Hòa)
Số TT
|
Loại kiến trúc
|
Khoảng cách
(mét)
|
1
|
Từ cột treo cáp tới thanh ray gần nhất
|
4/3 chiều
cao cột
|
2
|
Từ cột treo cáp tới mép ngoài cùng của
cây
|
1,0 chiều
cao cột
|
3
|
Từ cột treo cáp tới nhà cửa và các
kiến trúc khác
|
3,0 chiều
cao cột
|
4
|
Khoảng cách giữa hai cột kép (tính từ
điểm giữa các cột kép)
|
8,5 chiều
cao cột
|
5
|
Từ cột treo cáp tới mép vỉa hè
|
0,5 chiều
cao cột
|
(Áp dụng theo
TCN 68-178:1999)
PHỤ
LỤC VI
(Ban hành kèm
theo Quyết định số:
2464/QĐ-UBND
ngày 08/9/2011 về việc
ban hành Quy chế sử dụng chung cột điện để treo đường dây thông tin trên địa
bàn tỉnh Khánh Hòa)
Khoảng cột
(mét)
Nhiệt
độ (0C)
|
40
|
50
|
60
|
70
|
80
|
10
|
0,40
|
0,50
|
0,56
|
0,60
|
0,64
|
20
|
0,42
|
0,52
|
0,58
|
0,62
|
0,66
|
30
|
0,44
|
0,54
|
0,60
|
0,64
|
0,68
|
40
|
0,46
|
0,55
|
0,62
|
0,66
|
0,79
|
(Áp dụng theo
TCN 68-178:1999)
PHỤ
LỤC VII
(Ban hành kèm
theo Quyết định số:
2464/QĐ-UBND
ngày 08/9/2011 về việc
ban hành Quy chế sử dụng chung cột điện để treo đường dây thông tin trên địa
bàn tỉnh Khánh Hòa)
Điện trở suất
của đất
|
< 50
|
51 ÷ 100
|
101 ÷ 300
|
301 ÷ 500
|
> 500
|
Trị số điện
trở tiếp đất Ω
(không
lớn hơn)
|
5
|
6
|
7
|
10
|
12
|
(Áp dụng theo
TCN 68-141:1999)