|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 228/QĐ-UBND phân bổ kinh phí sự nghiệp khoa học công nghệ đề tài dự án Ninh Bình 2017
Số hiệu:
|
228/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Ninh Bình
|
|
Người ký:
|
Tống Quang Thìn
|
Ngày ban hành:
|
20/01/2017
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH BÌNH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
228/QĐ-UBND
|
Ninh
Bình, ngày 20 tháng 01 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
V/V PHÊ DUYỆT DANH MỤC VÀ PHÂN BỔ KINH PHÍ SỰ NGHIỆP KHOA HỌC VÀ CÔNG
NGHỆ CHO CÁC ĐỀ TÀI, DỰ ÁN NĂM 2017
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật ngân sách Nhà nước
ngày 16/12/2002;
Thực hiện Quyết định số 1757/QĐ-UBND ngày 20/12/2016 của UBND tỉnh về việc giao chỉ tiêu phát triển kinh
tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2017;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Khoa học
và Công nghệ tại Tờ trình số 14/TTr- KHCN ngày 09/01/2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt danh mục và
phân bổ kinh phí sự nghiệp khoa học và công nghệ cho các đề tài, dự án năm 2017
như sau:
1. Phê duyệt danh mục 15 đề tài, dự
án khoa học và công nghệ năm 2017 và phân bổ kinh phí thực hiện trong năm 2017:
6.665.000.000 đồng. (Biểu 01 kèm theo)
2. Phân bổ kinh
phí cho 09 đề tài, dự án chuyển tiếp từ năm 2016, thực hiện trong năm 2017: 2.587.000.000
đồng. (Biểu 02 kèm theo)
3. Nguồn kinh phí: Kinh phí sự nghiệp
và khoa học năm 2017 đã bố trí trong dự toán Ngân sách Nhà nước tại Quyết định
số 1757/QĐ-UBND ngày 20/12/2016 của UBND
tỉnh.
Điều 2. Giao Sở Khoa học và Công nghệ ký kết, thực hiện
hợp đồng Khoa học và Công nghệ; hướng dẫn các đơn vị quản lý, sử dụng và nghiệm
thu, thanh quyết toán kinh phí theo quy định hiện hành của nhà nước.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Khoa
học và Công nghệ, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư; Giám đốc Kho bạc nhà nước tỉnh;
Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên
quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như điều 4;
- Lưu VT, VP5, VP6.
QP/02QĐ
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Tống Quang Thìn
|
Biểu 01
DANH MỤC ĐỀ TÀI, DỰ ÁN KHCN VÀ PHÂN BỔ KINH PHÍ THỰC
HIỆN NĂM 2017
(Kèm theo Quyết định
số 228 ngày 20 tháng 01 năm 2017 của UBND tỉnh Ninh Bình)
TT
|
Tên đề tài/dự án
|
Đơn vị thực hiện
|
Mục tiêu và nội dung chính
|
Dự kiến kết quả, sản phẩm
|
Thời gian thực hiện
|
Tổng kinh phí (Triệu đồng)
|
Nguồn khác (Triệu đồng)
|
Phân bổ kinh phí sự nghiệp KH&CN (Triệu đồng)
|
Ghi chú
|
2017
|
Dự kiến
|
2018
|
2019
|
I
|
Chương trình Nông
nghiệp và Phát triển Nông thôn
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Đề tài: Hoàn thiện quy trình sản xuất giống và nuôi
thương phẩm cá rô Tổng Trường (Anabas testudineuss
tongtruongensis) tại Ninh Bình
|
Trung tâm Giống thủy
sản Ninh Bình
|
+ Mục
tiêu:
- Sinh sản
nhân tạo cá rô Tổng Trường, sản lượng đạt 90 vạn con cá giống cỡ 2 -
3cm/con.
- Xây dựng
mô hình nuôi thương phẩm cá rô Tổng Trường; quy mô 02 ha, năng suất đạt
≥ 11 tấn/ha.
- Hoàn thiện
quy trình sản xuất giống và nuôi thương phẩm cá rô Tổng Trường.
+ Nội
dung:
- Điều tra
khảo sát, mô tả đặc điểm sinh học cá rô Tổng Trường.
- Xây dựng
mô hình sản xuất giống cá rô Tổng Trường.
- Xây dựng
mô hình nuôi thương phẩm cá rô Tổng Trường.
- Đánh giá
hiệu quả, tuyên truyền nhân rộng.
|
- Cá rô Tổng Trường giống: 90 vạn con (cỡ 2-3cm/con).
- 22.000 kg
cá thương phẩm cỡ cá ≥ 45g/con.
- Quy trình
kỹ thuật sản xuất giống và nuôi thương phẩm cá rô Tổng Trường
tại Ninh Bình.
- Báo cáo kết quả đề tài.
|
24 tháng
|
1.100,96
|
670,96
|
55
|
375
|
0
|
|
2
|
Đề tài: Nghiên cứu
phục tráng và phát triển giống lúa “Nếp hạt cau” cổ truyền
tại huyện Nho Quan, tỉnh Ninh Bình
|
Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật Ninh Bình
|
+ Mục
tiêu:
- Phục
tráng thành công giống lúa Nếp hạt cau cổ truyền tại huyện Nho
Quan, tỉnh Ninh Bình.
- Hoàn thiện
quy trình sản xuất lúa Nếp Hạt cau tại huyện Nho Quan, tỉnh
Ninh Bình.
- Xây dựng
mô hình trình diễn giống lúa Nếp Hạt cau tại huyện Nho Quan, tỉnh Ninh
Bình.
+ Nội
dung:
- Điều tra,
khảo sát tình hình sản xuất; thu thập vật liệu.
- Chọn lọc
phục tráng giống lúa Nếp hạt cau.
- Hoàn thiện
quy trình sản xuất lúa Nếp hạt cau.
- Xây dựng
Mô hình trình diễn giống lúa Nếp hạt cau.
|
- 5-6 tấn
lúa Nếp hạt cau nguyên chủng.
- Quy trình
sản xuất giống lúa Nếp hạt cau.
- Quy trình
phục tráng giống lúa Nếp hạt cau.
- Các cấp hạt
giống lúa Nếp hạt cau được Trung tâm Khảo kiểm nghiệm giống và sản phẩm cây
trồng quốc gia kiểm định, kiểm nghiệm.
- Báo cáo kết
quả đề tài.
|
60 tháng
|
881,734
|
151,734
|
75
|
60
|
190
|
Kinh phí SNKH 2020: 165tr; 2021: 240 trđ
|
3
|
Đề tài: Ứng dụng
tiến bộ khoa học công nghệ xây dựng mô hình trồng Rong câu chỉ vàng (Gracilaria
tenuistipitata) trên địa bàn huyện Kim Sơn, tỉnh Ninh Bình.
|
Trung tâm Ứng dụng tiến bộ khoa học và công nghệ Ninh Bình
|
+ Mục
tiêu:
- Xây dựng
mô hình trồng 06 ha Rong câu chỉ vàng trên địa bàn huyện Kim Sơn, tỉnh Ninh
Bình, năng suất đạt 100-120 tấn tươi/ha/vụ.
- Hoàn thiện
quy trình kỹ thuật trồng Rong câu chỉ vàng phù hợp với điều kiện huyện Kim
Sơn, tỉnh Ninh Bình.
+ Nội
dung:
- Tiếp nhận
và chuyển giao công nghệ.
- Xây dựng
mô hình.
- Đánh giá
hiệu quả; tuyên truyền, quảng bá mở rộng mô hình.
|
- 600 tấn Rong
câu tươi.
- Quy trình
trồng Rong câu chỉ vàng.
- Báo cáo kết
quả đề tài
|
15 tháng
|
785,22
|
260,22
|
525
|
0
|
0
|
|
4
|
Đề
tài: Chọn lọc và xây dựng
thành công mô hình sản xuất giống lúa thuần chất lượng DQ11 tại tỉnh Ninh
Bình
|
Công ty TNHH Vật tư nông nghiệp Hồng Quang
|
+ Mục
tiêu:
- Chọn lọc
thành công giống lúa thuần chất lượng DQ11.
- Xây dựng thành
công mô hình trình diễn giống lúa thuần chất lượng DQ11 tại 03 huyện Yên
Khánh, Hoa Lư và huyện Yên Mô tỉnh Ninh Bình năng suất vụ xuân đạt 62-65 tạ/ha,
vụ mùa đạt 60-62 tạ/ha.
- Hoàn thiện
quy trình hướng dẫn kỹ thuật thâm canh sản xuất lúa DQ11 phù hợp với điều
kiện tỉnh Ninh Bình.
+ Nội
dung:
- Chọn lọc
các dòng lúa thuần DQ 11
- Xây dựng
mô hình trình diễn giống lúa thuần chất lượng DQ 11.
- Đánh giá
kết quả, tuyên truyền và nhân rộng mô hình.
- Hoàn thiện
Quy trình hướng dẫn kỹ thuật sản xuất lúa DQ11 trên địa bàn tỉnh Ninh Bình
|
- Chọn lọc thành
công giống lúa thuần chất lượng DQ11 thích nghi với điều kiện sinh thái của tỉnh
Ninh Bình.
- Quy trình
hướng dẫn kỹ thuật sản xuất giống lúa thuần DQ11
- Mô hình
trình diễn đạt năng suất, vụ Xuân 63- 68 tạ/ha; vụ Mùa 58 - 63 tạ/ha.
- Báo cáo kết
quả đề tài
|
24 tháng
|
3.555,72
|
2.705,72
|
250
|
600
|
0
|
|
5
|
Đề tài: Xây dựng
mô hình thâm canh cây ngưu tất
và cây huyền sâm theo hướng tiêu chuẩn GACP trên địa bàn huyện Kim Sơn, tỉnh Ninh
Bình.
|
Công ty TNHH Dược phẩm, Dược liệu MD&T
|
+ Mục
tiêu:
- Xây dựng
mô hình thâm canh 03 ha cây ngưu tất đạt năng suất 03 tấn củ khô/ha, 02 ha
huyền sâm đạt năng suất 2,5 tấn củ khô/ha tại huyện Kim Sơn, tỉnh Ninh Bình.
- Hoàn thiện
quy trình kỹ thuật thâm canh cây ngưu tất, huyền sâm phù hợp với điều kiện huyện Kim Sơn, tỉnh
Ninh Bình.
+ Nội
dung:
- Điều tra, khảo
sát chọn hộ chọn điểm xây dựng mô hình
- Xây dựng
mô hình thâm canh sản xuất cây thuốc Ngưu tất và cây Huyền sâm
- Đánh giá
hiệu quả kinh tế, tuyên truyền mở rộng mô hình
- Hoàn thiện
quy trình trồng, chăm sóc, thu hái, bảo quản và sơ chế cây thuốc Ngưu tất và
cây Huyền sâm
|
- Quy trình
sản xuất cây ngưu tất, huyền sâm.
- Mô hình
thâm canh sản xuất cây dược liệu cây ngưu tất đạt năng suất 03 tấn củ khô/ha,
huyền sâm đạt năng suất 2,5 tấn củ khô/ha tại huyện Kim Sơn, tỉnh Ninh Bình.
- Báo cáo kết
quả đề tài
|
24 tháng
|
1.348,75
|
713,75
|
470
|
165
|
0
|
|
6
|
Đề tài: Nghiên cứu bảo tồn nguồn gen và phát triển sản
xuất cây dược liệu Kim ngân (Lonicera japonica Thunb), Tam phỏng (Cardiospermum
halicacabum L.) tại tỉnh
Ninh Bình
|
Trung tâm thực nghiệm sinh học nông nghiệp công nghệ
cao
|
+ Mục
tiêu:
- Bảo tồn
nguồn gen và phát triển sản xuất cây dược liệu Kim ngân, Tam phỏng.
- Xây dựng
quy trình kỹ thuật nhân giống; Kỹ thuật canh tác, thu hoạch và sơ chế.
- Xây dựng
được vườn nhân giống cây dược liệu Kim Ngân và Tam Phỏng.
- Xây dựng
được mô hình sản xuất cây dược liệu Kim
Ngân, Tam phỏng với quy mô 4ha/2 cây
+ Nội
dung:
- Điều tra
tình hình sản xuất và thu thập nguồn gen cây dược liệu Kim Ngân, Tam Phỏng.
- Xây dựng
vườn nhân giống gốc.
- Xây dựng
quy trình kỹ thuật nhân giống; quy trình kỹ thuật canh tác, thu hoạch, sơ chế.
- Xây dựng
mô hình sản xuất thương phẩm cây dược liệu Kim Ngân, Tam phỏng.
|
- Quy trình
kỹ thuật nhân giống cây Kim ngân, Tam phỏng.
- Quy trình
kỹ thuật canh tác, thu hoạch, sơ chế cây Kim ngân, Tam phỏng.
- 1ha vườn
nhân giống gốc.
- Báo cáo kết
quả đề tài.
|
36 tháng
|
1.400,351
|
120,351
|
570
|
310
|
400
|
|
|
Cộng (I)
|
9.072,735
|
4.622,735
|
1.945
|
1.510
|
590
|
|
II
|
Chương trình Khoa học xã hội và Nhân văn
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Đề
tài: Nghiên cứu giải pháp
nâng cao chất lượng công tác đào tạo sơ cấp, trung cấp, cao cấp lý luận chính trị trên địa bàn tỉnh Ninh Bình
|
Trường chính trị tỉnh
|
+ Mục
tiêu:
- Đánh giá
thực trạng công tác đào tạo sơ cấp, trung cấp, cao cấp lý luận chính trị trên
địa bàn tỉnh Ninh Bình giai đoạn 2010-2016
- Đề xuất
các giải pháp nhằm nâng cao chất lượng công tác đào tạo sơ ấp, trung
cấp, cao cấp
lý luận chính trị giai đoạn 2018-2025
+ Nội
dung:
- Nghiên cứu
cơ sở lý luận và thực tiễn về công tác đào tạo lý luận chính trị cho đội ngũ
cán bộ.
- Đánh giá thực
trạng công tác đào tạo sơ cấp, trung cấp, cao cấp lý luận chính trị trên địa
bàn tỉnh Ninh Bình giai đoạn 2010-2016
- Đề xuất
giải pháp nhằm nâng cao chất lượng công tác đào tạo sơ cấp, trung cấp, cao cấp
lý luận chính trị giai đoạn 2018-2025
|
- Báo cáo kết
quả thực hiện đề tài;
- Báo cáo kết
quả điều tra, khảo sát
|
18 tháng
|
200
|
0
|
175
|
25
|
0
|
|
2
|
Đề tài: Nghiên cứu 25 năm phát triển của văn học địa phương
Ninh Bình (1992 - 2017)
|
Trường Đại học Hoa Lư
|
+ Mục tiêu:
- Quá trình
phát triển kinh tế - xã hội của địa phương và các yếu tố ảnh hưởng đến đời sống
văn học Ninh Bình trong 25 năm qua.
- Đánh giá
tình hình hoạt động của văn học địa phương Ninh Bình
- Định hướng
và giải pháp chủ yếu nhằm nâng cao chất lượng sáng tác, nghiên cứu,
lý luận phê bình văn học Ninh Bình trong thời gian tới.
+ Nội
dung:
- Các yếu tố
tác động tới quá trình phát triển văn học nghệ thuật trong 25 năm qua
- Quá trình
phát triển và những thành tựu văn học địa phương trên phương diện nội dung
và nghệ thuật
- Định hướng
và giải pháp phát triển văn học địa phương trong thời gian tới.
|
- Báo cáo kết quả
thực hiện đề tài;
- Báo cáo kết quả
điều tra khảo sát
|
18 tháng
|
238
|
0
|
160
|
78
|
0
|
|
3
|
Đề tài: Nghiên cứu
ứng dụng can thiệp Động mạch vành
qua da thì đầu trong điều trị nhồi máu cơ tim cấp tại bệnh viện Đa khoa tỉnh
Ninh Bình.
|
Bệnh viện Đa khoa tỉnh
|
+ Mục
tiêu:
- Mô tả đặc
điểm lâm sàng, cận lâm sàng của bệnh nhân nhồi máu cơ tim cấp và đánh giá kết
quả can thiệp thì đầu trong điều trị nhồi máu cơ tim cấp.
- Xây dựng
quy trình chẩn đoán sớm nhồi máu cơ tim cấp và quy trình can thiệp động mạnh
vành qua da thì đầu cho bệnh nhân nhồi máu cơ tim cấp tại bệnh viện đa khoa tỉnh
Ninh Bình.
+ Nội
dung:
- Nghiên cứu
đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và các yếu tố nguy cơ
- Can thiệp
và đánh giá kết quả can thiệp thì đầu của
bệnh nhân nhồi máu cơ tim cấp.
- Xây dựng
quy trình chẩn đoán sớm nhồi máu cơ tim cấp và quy trình can thiệp động mạnh
vành qua da thì đầu.
|
- Báo cáo kết
quả thực hiện đề tài;
- Báo cáo
đánh giá kết quả điều trị;
- Xây dựng
quy trình chẩn đoán sớm nhồi máu cơ tim cấp và quy trình can thiệp động mạnh
vành qua da thì đầu.
- Đào tạo
được bác sỹ, kỹ thuật viên làm chủ kỹ thuật: 03 Bác sỹ và 04 điều dưỡng.
|
24 tháng
|
440
|
0
|
340
|
100
|
0
|
Dự kiến lãnh phí từ nguồn viện phí và BHYT là:
2.614,9 trđ
|
4
|
Đề tài: Đánh giá thực trạng và đề xuất mô hình quản
lý bệnh không lây nhiễm của y tế tuyến xã tỉnh Ninh Bình
|
Trung tâm Y tế dự phòng Ninh Bình
|
+ Mục
tiêu:
- Đánh giá
thực trạng quản lý bệnh không lây nhiễm của y tế tuyến xã tỉnh Ninh Bình.
- Xác định
một số yếu tố liên quan đến công tác quản lý bệnh không lây nhiễm của y tế
tuyến xã.
- Đề xuất
và đánh giá hiệu quả mô hình quản lý của y tế tuyến xã với bệnh không lây nhiễm.
+ Nội
dung:
- Đánh giá
thực trạng quản lý các bệnh không lây nhiễm.
- Nghiên cứu xác định một số yếu tố liên
quan đến công tác quản lý bệnh không lây nhiễm.
- Nghiên cứu
xây dựng mô hình quản lý bệnh không lây nhiễm tại tuyến y tế cơ sở tỉnh Ninh
Bình.
|
- Báo cáo kết
quả thực hiện đề tài;
- Mô hình
quản lý bệnh không lây nhiễm tại tuyến y tế xã tỉnh Ninh Bình
|
30 tháng
|
1.152
|
212
|
395
|
280
|
265
|
|
5
|
Đề tài: Nghiên cứu kết quả điều trị tăng sản lành
tính tuyến tiền liệt bằng phương pháp bốc hơi lưỡng cực tại bệnh viện Quân y
5
|
Bệnh viên Quân y 5- Cục Hậu cần - Quân
khu III
|
+ Mục
tiêu:
- Đánh giá
kết quả điều trị tăng sản lành tính tuyến tiền liệt bằng phương pháp bốc hơi
lưỡng cực
- Xây dựng
chỉ định điều trị tăng sản lành tính tuyến tiền liệt bằng phương pháp bốc hơi
lưỡng cực và xây dựng quy trình bốc hơi lưỡng cực tăng sản lành tính tuyến tiền
liệt phù hợp với điều kiện tỉnh Ninh
Bình.
+ Nội
dung:
- Điểm mới
của phương pháp bốc hơi lưỡng cực, Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng
và các tiêu chuẩn loại trừ.
- Can thiệp
phẫu thuật và đánh giá kết quả điều trị tăng sản lành tính tuyến tiền liệt bằng phương
pháp bốc hơi lưỡng cực.
- Quy trình
chỉ định điều trị tăng sản lành tính tuyến tiền liệt bằng phương pháp bốc hơi lưỡng cực và quy trình
bốc hơi lưỡng cực tăng sản lành tính tuyến tiền liệt
|
- Báo cáo kết
quả thực hiện đề tài;
- Báo cáo
đánh giá kết quả điều trị
- 02 quy trình:
Quy trình chỉ định điều trị u phì tăng sản lành tính tuyến tiền liệt bằng
phương pháp bốc hơi lưỡng cực và quy trình bốc hơi lưỡng cực tăng sản lành
tính tuyến tiền liệt
- Đào tạo
được bác sỹ làm chủ kỹ thuật: 03 Bác sĩ
|
24 tháng
|
849,1
|
399,1
|
370
|
80
|
0
|
|
6
|
Đề
tài: Nghiên cứu giải pháp
nâng cao chất lượng công tác giải quyết tố cáo của Ủy ban Kiểm tra cấp huyện thuộc Đảng bộ tỉnh Ninh Bình trong
giai đoạn hiện nay.
|
Ủy ban Kiểm tra tỉnh ủy Ninh Bình
|
+ Mục
tiêu:
- Đánh giá đúng
thực trạng tố cáo và công tác giải quyết tố cáo đối với tổ chức đảng và đảng
viên của Ủy ban Kiểm tra cấp huyện thuộc
Đảng bộ tỉnh Ninh Bình từ năm 2011 đến năm 2016
- Đề ra giải
pháp nâng cao chất lượng công tác giải quyết tố cáo tổ chức đảng và đảng viên
của Ủy ban Kiểm tra cấp huyện thuộc Đảng
bộ tỉnh Ninh Bình trong giai đoạn hiện nay.
+ Nội
dung:
- Đánh giá
đúng thực trạng tố cáo và công tác giải quyết tố cáo giai đoạn 2011-2016.
- Đề xuất giải pháp
trong công tác giải quyết tố cáo trong giai đoạn hiện nay.
- Triển
khai áp dụng thí điểm tại Ủy ban Kiểm
tra Huyện ủy Nho Quan, Kim Sơn và Ủy ban
Kiểm tra Thành ủy Tam Điệp và đánh giá hoàn thiện các quy trình.
|
- Báo cáo kết
quả thực hiện đề tài;
- Báo cáo kết
quả điều tra, khảo sát
- Báo cáo kết
quả áp dụng thí điểm
- Bài báo
- Quy trình
giải quyết tố cáo mẫu
- Quy chế
phối hợp mẫu
|
24 tháng
|
250
|
0
|
170
|
80
|
0
|
|
|
Cộng (II)
|
|
3.129,1
|
611,1
|
1.610
|
643
|
265
|
|
III
|
Chương trình
Công nghiệp
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Dự án: Ứng dụng công nghệ và thiết bị tiên tiến tại
Công ty Cổ phần In và Văn Hóa Phẩm Ninh Bình
|
Công ty cổ phần In và Văn hóa phẩm Ninh Bình
|
+ Mục
tiêu:
- Đổi mới công
nghệ để nâng cao năng suất, chất lượng và đa dạng hóa sản phẩm tại Công ty cổ
phần In và Văn hóa phẩm Ninh Bình.
- Thiết kế
một số mẫu mã sản phẩm và tổ chức sản
xuất thử nghiệm trên dây chuyền công nghệ được đầu tư, nâng cấp.
+ Nội
dung:
- Chuẩn bị
mặt bằng và cải tạo, xây dựng nhà xưởng
- Tiếp nhận
chuyển giao công nghệ, thiết bị
- Hoàn thiện
Quy trình sản xuất In Offset 4 màu
- Tổ chức sản
xuất thử nghiệm trên dây chuyền công nghệ mới
- Đánh giá
hiệu quả kinh tế, xã hội và môi trường
|
- Quy trình
công nghệ chế bản tự động In Offset 4 màu tại Công ty cổ phần in và Văn hóa
phẩm Ninh Bình
- Báo cáo kết
quả dự án
|
18 tháng
|
5.193,72
|
3.793,72
|
900
|
500
|
0
|
|
|
Cộng (III)
|
5.193,72
|
3.793,72
|
900
|
500
|
0
|
|
IV
|
Chương trình Công nghệ cao
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Đề tài: Xây dựng bản đồ du lịch điện tử tỉnh Ninh
Bình
|
Viện Địa lý
|
+ Mục
tiêu:
- Xây dựng
được bản đồ du lịch dạng điện tử cho tỉnh Ninh Bình giới thiệu đầy đủ về các khu,
điểm du lịch, cơ sở dịch vụ, sản phẩm du lịch và hệ thống hạ tầng giao thông,
chỉ dẫn thăm quan du lịch Ninh Bình bằng công nghệ bản đồ số và GIS chạy trên
nền internet và thiết bị di động nhằm tuyên truyền quảng bá thu hút cũng như
hướng dẫn khách du lịch trong nước và quốc tế đến thăm quan Ninh Bình.
- Có được
cơ sở dữ liệu số về tài nguyên du lịch, cơ sở dịch vụ, sản phẩm du lịch quản
lý trong GIS bàn giao cho tỉnh Ninh Bình để
quản lý, khai thác và phát triển
du lịch đảm bảo chất lượng, hiệu quả và tính bền vững trong thời kỳ hội nhập
quốc tế.
+ Nội
dung:
- Thu thập,
tổng hợp, phân tích, đánh giá các tài liệu về mạng lưới các điểm du lịch và
hiện trạng phát triển du lịch tỉnh Ninh Bình
- Nghiên cứu
cơ sở lý thuyết về công nghệ xây dựng bản đồ điện tử du lịch tỉnh Ninh Bình
- Tổ chức
và xây dựng cơ sở dữ liệu về du lịch Ninh Bình
- Xây dựng
bản đồ điện tử du lịch Ninh Bình
- Xây dựng
phần mềm quản lý tập bản đồ điện tử du lịch.
- Tài liệu
hướng dẫn cài đặt khai thác và sử dụng bản đồ du lịch điện tử tỉnh Ninh Bình
|
- Bản đồ du
lịch điện tử tỉnh Ninh Bình
- Bộ cơ sở
dữ liệu số về tài nguyên du lịch, cơ sở dịch vụ, sản phẩm du lịch quản lý
trong GIS bàn giao cho tỉnh Ninh Bình.
- Bộ phần mềm
quản lý tập bản đồ điện tử du lịch.
- Tài liệu hướng
dẫn cài đặt khai thác và sử dụng bản đồ du lịch điện tử tỉnh Ninh Bình.
- Báo cáo kết
quả đề tài
|
30 tháng
|
2.450
|
0
|
1.190
|
1.010
|
250
|
|
2
|
Đề tài: Chọn lọc ổn định dòng gà lai giữa gà rừng
tai do với gà ri vàng rơm và xây dựng mô hình chăn nuôi gà sinh sản,
gà thương phẩm tại huyện Nho Quan, tỉnh Ninh Bình.
|
Công ty TNHH ứng dụng và phát triển công nghệ Trang Ninh
|
+ Mục
tiêu:
- Lựa chọn
được đàn gà lai thế hệ 1, thế hệ 2, thế hệ 3 giữa gà rừng tai đỏ Cúc Phương
và gà ri vàng rơm, tiến tới xây dựng thương
hiệu gà Cúc Phương.
- Xây dựng được quy trình chọn tạo, tiêu chí chọn
lọc dòng gà lai.
- Xây dựng mô hình và hoàn thiện quy trình sản
xuất giống, nuôi thương phẩm.
+ Nội
dung:
- Lựa chọn nguyên liệu cho chương trình tự
giao.
- Chọn tạo tự giao thế hệ đàn gà có 75% gen rừng
và 25% gen gà ri thế hệ 1, thế hệ 2, thế hệ 3.
- Xây dựng quy trình chọn tạo gà lai giữa gà rừng
tai đỏ với gà ri vàng rơm và tiêu chí chọn lọc
- Xây dựng mô hình sản xuất giống và nuôi thương
phẩm
- Đánh giá hiệu quả kinh tế, xã hội
|
- Đàn gà
lai sinh sản 200 mái.
- Đàn gà
lai thương phẩm 1.600 con.
- Tiêu chí chọn lọc
gà lai.
- Quy trình chọn lọc
gà lai.
- Quy trình thú y,
vệ sinh và phòng bệnh cho gà lai.
- Quy trình chăm sóc
nuôi dưỡng gà lai.
- Báo cáo kết quả đề
tài
|
36 tháng
|
4.380,2
|
1.480,2
|
1.020
|
900
|
980
|
|
|
Cộng (IV)
|
|
6.830,2
|
1.480,2
|
2.210
|
1.910
|
1.230
|
|
|
Cộng (I+II+III+IV)
|
|
24.225,755
|
10.507,755
|
6.665
|
4.563
|
2.085
|
KP SNKH 2020; 2021 là 450trđ
|
(Danh mục gồm 15 đề tài, dự án, tổng kinh phí
phân bổ thực hiện năm 2017 là: 6.665 triệu đồng)
Biểu 02
DANH MỤC ĐỀ TÀI, DỰ ÁN CHUYỂN TIẾP NĂM 2016 - 2017
VÀ PHÂN BỔ KINH PHÍ THỰC HIỆN NĂM 2017
(Kèm theo Quyết định
số 228 ngày 20 tháng 01 năm 2017 của UBND tỉnh Ninh Bình)
TT
|
Tên
đề tài, dự án
|
Đơn vị thực hiện
|
Mục
tiêu và nội dung chính
|
Thời gian thực hiện
|
Tổng kinh phí
(Triệu đồng)
|
Nguồn
khác
(Triệu đồng)
|
Phân
bổ kinh phí sự nghiệp KH&CN (Triệu đồng)
|
2016
|
2017
|
Dự
kiến 2018
|
I
|
Chương trình Nông nghiệp &
PTNT
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Áp dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật
phát triển chăn nuôi theo hướng an toàn sinh học và xây dựng mô hình xã an toàn
dịch bệnh gia súc, gia cầm tại xã Khánh Thành, huyện Yên Khánh, tỉnh Ninh
Bình
|
Chi
cục Thú y
|
+ Mục tiêu:
- 50 hộ chăn nuôi lợn (có quy mô
nuôi từ 30 con trở lên), 60 hộ chăn nuôi gà, vịt (có quy mô nuôi từ 50 con trở
lên) tại xã Khánh Thành, huyện Yên Khánh áp dụng quy trình chăn nuôi theo hướng
an toàn sinh học; trong đó 2 hộ chăn nuôi lợn đạt 6 tiêu chí, 2 hộ đạt 5 tiêu
trí, 46 hộ đạt 4 tiêu chí; 02 hộ chăn nuôi gà hoặc vịt đạt 5 tiêu chí, 58 hộ
đạt 4 tiêu chí về chăn nuôi theo hướng an toàn sinh học;
- Xã Khánh Thành đủ điều kiện xã an
toàn dịch bệnh gia súc, gia cầm với các bệnh: Bệnh Lở mồm long móng ở lợn; bệnh
dịch tả lợn; bệnh cúm gia cầm ở gà, vịt; bệnh dịch tả vịt; bệnh Rối loạn hô hấp
sinh sản (PRRS) thể độc lực cao.
+ Nội dung:
- Điều tra khảo sát.
- Tổ chức tập huấn, tuyên truyền,
thăm quan học tập.
- Xây dựng mô hình chăn nuôi theo
hướng an toàn sinh học.
- Xây dựng mô hình xã an toàn dịch
bệnh gia súc, gia cầm.
- Tổ chức Hội thảo khoa học.
- Triển khai nhân rộng mô hình.
|
24 tháng
|
904,989
|
164,989
|
570
|
170
|
0
|
2
|
Xây dựng mô hình sản xuất giống ổi
Đài Loan trên địa bàn một số huyện của tỉnh Ninh Bình
|
Trung tâm ứng dụng tiến bộ khoa học
và công nghệ
|
+ Mục tiêu:
- Xây dựng mô hình sản xuất 03 ha giống
ổi Đài Loan tại xã Ninh Hòa và Khu du lịch sinh thái Thung Nham xã Ninh Hải
huyện Hoa Lư, xã Gia Sinh huyện Gia Viễn, xã Sơn Lai huyện Nho Quan, với năng
suất (năm thứ 3 sau khi trồng) 20 tấn/ha/năm, giá trị trên diện tích canh tác
đạt 320 triệu đồng/ha/năm.
- Xây dựng mô hình nhân 3.000 cây
giống ổi Đài Loan, tỷ lệ cây giống đạt tiêu chuẩn 75%; đào tạo 02 cán bộ của
Trung tâm thành thạo kỹ thuật nhân giống ổi Đài Loan bằng phương pháp ghép đoạn
cành.
+ Nội dung:
- Thăm quan học tập kinh nghiệm.
- Xây dựng mô hình sản xuất giống ổi
Đài Loan.
- Xây dựng mô hình nhân giống ổi Đài Loan bằng phương pháp ghép đoạn cành.
- Đánh giá kết quả của mô hình;
Hoàn thiện quy trình sản xuất, quy trình nhân giống; tuyên truyền mở rộng mô
hình.
|
36
tháng
|
1.403,15
|
408,15
(vốn của dân)
|
534
|
142.52
|
318.48
|
3
|
Nghiên cứu tuyển chọn và phát triển một số giống
lúa chất lượng có giá trị kinh tế cao cho tỉnh Ninh Bình
|
Trung tâm chuyển
giao công nghệ và Khuyến nông - Viện Khoa học Nông nghiệp Việt Nam
|
+ Mục tiêu:
- Tuyển chọn 2-3 giống lúa chất lượng
giá trị kinh tế cao, năng suất vụ Xuân đạt 60-65 tạ/ha và vụ Mùa 55-60 tạ/ha.
- Xây dựng phương thức canh tác cho
các giống lúa được tuyển chọn.
- Xây dựng 6 mô hình trình diễn các
giống lúa chất lượng (1 mô hình /huyện/vụ x 3 huyện x
2 vụ, quy mô 4 ha/mô hình), đạt hiệu quả
kinh tế cao hơn 7-10% so với các giống gieo trồng tại địa phương.
+ Nội dung:
- Nghiên cứu tuyển chọn giống lúa
chất lượng có khả năng chống chịu sâu bệnh tốt phù hợp với điều kiện sinh
thái của tỉnh Ninh Bình.
- Nghiên cứu xây dựng phương thức
canh tác cho các giống lúa chất lượng được tuyển chọn cho tỉnh Ninh Bình.
- Xây dựng mô hình trình diễn tổng
hợp các biện pháp kỹ thuật canh tác.
- Đào tạo kỹ thuật, chuyển giao
công nghệ.
|
24
tháng
|
857,08
|
142,08
(vốn của dân)
|
425
|
290
|
0
|
4
|
Hoàn thiện quy trình nhân giống và
sản xuất gấc lai đen tại Ninh Bình
|
Công
ty cổ phần thực phẩm xuất khẩu Đồng Giao
|
+ Mục tiêu:
- Hoàn thiện quy trình nhân giống gấc
lai đen bằng phương pháp giâm cành và bằng hạt.
- Xây dựng thành công mô hình sản
xuất gấc lai đen với diện tích 10 ha, đạt năng suất năm thứ nhất 10-12 tấn/ha,
năm thứ hai đạt 20-25 tấn/ha đạt tiêu chuẩn, chất lượng phục vụ chế biến xuất
khẩu.
+ Nội dung:
- Sản xuất cây giống:
+ Quy trình sản xuất cây giống từ hạt
+ Quy trình sx cây giống bằng giâm
cành
- Triển khai mô hình sản xuất gấc
lai đen với quy mô diện tích 10 ha.
|
24
tháng
|
1.393
|
493
|
680
|
220
|
0
|
5
|
Xây dựng mô hình sản xuất rau an
toàn theo hướng VietGAP tại xã Khánh Hông, huyện Yên Khánh, tỉnh Ninh Bình
|
Trung tâm ứng dụng nông nghiệp công
nghệ cao và xúc tiến thương mại nông nghiệp
|
+ Mục tiêu:
- Xây dựng mô hình sản xuất 08 loại
rau (súp lơ, cải bắp, cải dưa, mướp đắng, su hào, dưa bở, dưa chuột và dưa
lê) với quy mô 2.000m2 (năm 2016) và 8.000m2 (năm
2017) đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm và đạt 50% các tiêu chí của tiêu chuẩn
VietGAP.
- Xây dựng nhãn mác, quy chế quản
lý sử dụng và xác định được bao gói phù hợp cho từng đối tượng rau trong mô
hình. Tổ chức xúc tiến thương mại và thị trường tiêu thụ cho sản phẩm rau an
toàn của mô hình.
+ Nội dung:
- Xây dựng mô hình sản xuất rau an
toàn theo hướng VietGAP.
- Xây dựng nhãn mác, bao gói sản phẩm
và xúc tiến thương mại cho sản phẩm.
|
24
tháng
|
660
|
0
|
175
|
485
|
0
|
6
|
Nghiên cứu phát triển công nghệ
chuyển hóa phụ phẩm dứa thành khí sinh học (biogas) và sử dụng phế phẩm
của quá trình này để sản xuất phẩm vi sinh
|
Trường
Đại học Khoa học tự nhiên - Đại học Quốc gia Hà Nội
|
+ Mục tiêu:
- Nghiên cứu phát triển công nghệ phù hợp chuyển hóa phế phẩm của dứa thành khí
sinh học biogas có hiệu suất chuyển hóa cao phục vụ cho phát điện (quy trình 1)
- Sử dụng chế phẩm của quy trình 1
để sản xuất phân vi sinh hữu cơ.
+ Nội dung:
- Nghiên cứu tối ưu điều kiện môi
trường lên men kị khí sinh biogas từ vỏ và lõi quả dứa.
- Nghiên cứu tối ưu điều kiện quá
trình phân hủy kị khí sinh biogas từ bã ép dứa.
- Nghiên cứu tối ưu điều kiện môi
trường lên men kị khí sinh biogas từ lá, thân cây dứa.
- Nghiên cứu quy trình làm sạch khí
biogas từ phế phẩm của dứa.
- Nghiên cứu xử lý bùn thải sau lên
men kị khí để tạo phân bón hữu cơ vi sinh (chỉ làm dạng khô).
- Thiết kế hệ thống pilot sản xuất
biogas và phân hữu cơ vi sinh từ phụ phẩm của dứa quy mô 4-5 m3
biogas/ ngày; 20-25 kg phân vi sinh hữu cơ/ngày
|
26
tháng
|
2.397,779
|
449,779
|
1.308
|
640
|
0
|
7
|
Ứng dụng kỹ thuật thụ tinh nhân tạo giống bò 3 B (blane
Blue belge) trên nền bò cái Lai Sind để nâng cao năng suất, chất lượng
trong chăn nuôi bò thịt tại Ninh Bình
|
Trung tâm Khuyến
nông, khuyến lâm, khuyến ngư tỉnh
|
+ Mục tiêu:
- Tạo ra 80 - 100 bê lai sơ sinh
F1(BBB x Lai Sind) với khối lượng trung bình ≥ 25kg/con đồng thời theo dõi, đánh giá năng suất và hiệu quả đối với
30 bê lai F1(BBB x Lai Sind) từ sơ sinh đến 18 tháng tuổi.
- Hoàn thiện và đưa ra quy trình chọn
lọc bò cái nền lai Sind và kỹ thuật thụ tinh nhân tạo bằng
tinh cọng rạ giống bò BBB trên nền bò cái lai Sind.
- Hoàn thiện quy trình chăm sóc,
nuôi dưỡng bò cái lai sind nuôi sinh sản và quy trình chăm sóc nuôi dưỡng bê lai F1(BBB x Lai Sind) từ sơ sinh đến 18 tháng tuổi tại NB.
+ Nội dung:
- Điều tra, khảo sát, lựa chọn chọn
hộ, chọn điểm thực hiện đề tài.
- Tổ chức tham quan, học tập, đào tạo,
tập huấn cho cán bộ kỹ thuật, và các hộ dân tham gia đề tài.
- Xây dựng mô hình với quy mô 100
bò cái nền.
- Theo dõi, tổng kết mô hình.
|
36 tháng
|
4.451
|
3.826
|
Năm 2015: 370 triệu
Năm 2016: 168 triệu
|
87
|
|
|
Cộng (I)
|
12.066,998
|
5.483,998
|
4230
|
2.034,52
|
318,48
|
II.
|
Chương trình Công nghiệp
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Nghiên cứu, thiết kế và chế tạo hệ thống
lò đốt vỏ trấu tự động tạo than sinh học (Biochar)
|
Trường
Cao đẳng Nghề Cơ Giới Ninh Bình
|
+ Mục tiêu:
- Sản xuất than sinh học (biochar)
góp phần nâng cao giá trị, tận thu phụ phẩm nông nghiệp
và bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh Ninh Bình.
- Thiết kế và chế tạo 01 lò đốt vỏ
trấu tự động tạo than sinh học (biochar) có năng suất 200 kg sinh khối/mẻ.
+ Nội dung:
- Nghiên cứu và lựa chọn nguyên lý
cho các bộ phận của hệ thống lò đốt.
- Chế tạo hệ thống lò đốt vỏ trấu tự
động tạo than sinh học.
- Nghiên cứu thực nghiệm đánh giá hệ
thống.
- Đào tạo chuyển giao kết quả
nghiên cứu, xây dựng quy trình vận hành hệ thống và hướng dẫn sử dụng.
|
15
tháng
|
397
|
77
|
320
|
0
|
0
|
|
Cộng (II)
|
397
|
77
|
320
|
0
|
0
|
III
|
Chương trình KHXH & NV và các khoa học
khác
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Nghiên cứu đặc điểm dịch tễ học bệnh sán lá gan nhỏ tại huyện Yên Khánh, Kim Sơn tỉnh
Ninh Bình năm 2016 và đề xuất biện pháp phòng chống
|
Học
viện Quân Y
|
+ Mục tiêu:
- Xác định đặc điểm dịch tễ học nhiễm
sán lá gan nhỏ tại hai huyện Yên Khánh và Kim Sơn tỉnh Ninh Bình
- Xác định các yếu tố nguy cơ và đề
xuất biện pháp phòng chống nhiễm sán lá gan nhỏ tại cộng đồng.
+ Nội dung:
- Nghiên cứu phân bố sán lá gan nhỏ
ở người và xác định các yếu tố nguy cơ tại địa điểm nghiên cứu.
- Nghiên cứu điều kiện nuôi, thả với
việc nhiễm nang ấu trùng sán lá gan nhỏ ở cá tại địa điểm nghiên cứu
- Đề xuất biện pháp phòng chống sán
lá gan nhỏ ở cộng đồng
|
15
tháng
|
435
|
0
|
435
|
0
|
0
|
2
|
Giáo dục đạo đức, lối sống cho sinh
viên các trường đại học và cao đẳng trên địa bàn tỉnh Ninh Bình trong giai đoạn
hiện nay.
|
Trường
Đại học Hoa Lư Ninh Bình
|
+ Mục tiêu:
Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao
hiệu quả giáo dục đạo đức, lối sống cho sinh viên các trường đại học và cao đẳng
trên địa bàn tỉnh Ninh Bình
+ Nội dung:
- Cơ sở lý luận về đạo đức lối sống
và giáo dục đạo đức, lối sống
- Thực trạng đạo
đức, lối sống và giáo dục đạo đức, lối sống cho sinh viên các trường đại học
và cao đẳng hiện nay.
- Đề xuất các
giải pháp để nâng cao hiệu quả giáo dục đạo đức, lối sống cho sinh viên các
trường đại học và cao đẳng trên địa bàn tỉnh Ninh Bình
|
15
tháng
|
210
|
0
|
210
|
0
|
0
|
3
|
Nâng cao hiệu quả mô hình đào tạo
nghề cho lao động nông thôn gắn với doanh nghiệp góp phần xây dựng nông thôn
mới trên địa bàn tỉnh Ninh Bình đến năm 2020
|
Trường
Đại học Kinh tế - Đại học Quốc gia Hà Nội
|
+ Mục tiêu:
- Đánh giá thực trạng công tác đào tạo
nghề cho lao động nông thôn gắn với doanh nghiệp.
- Nghiên cứu đề xuất các giải pháp
để nâng cao hiệu quả mô hình đào tạo nghề cho lao động nông thôn gắn với
doanh nghiệp góp phần xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Ninh Bình.
- Đề xuất được
mô hình đào tạo nghề cho lao động nông thôn gắn với doanh nghiệp có hiệu quả phù hợp với điều kiện tỉnh Ninh Bình.
+ Nội dung:
- Đánh giá thực trạng công tác đào
tạo nghề cho lao động nông thôn gắn với doanh nghiệp
- Đề xuất giải pháp để nâng cao hiệu
quả đào tạo nghề cho lao động nông thôn gắn với doanh nghiệp.
- Xây dựng mô hình đào tạo nghề cho
lao động nông thôn gắn với doanh nghiệp
|
15
tháng
|
355
|
0
|
355
|
0
|
0
|
|
Cộng
(III)
|
1000
|
0
|
1000
|
0
|
0
|
IV
|
Chương trình điều tra cơ bản
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Nghiên cứu điều tra, đánh giá
tiềm năng trữ lượng và chất lượng nước ngầm, điều kiện địa chất
thủy văn, địa chất công trình phục xây dựng phát triển Công viên động vật
hoang dã quốc gia tại tỉnh Ninh Bình.
|
Trung
tâm triển khai công nghệ khoáng chất -
Trường Đại học Mỏ Địa chất
|
+ Mục tiêu:
- Nghiên cứu, điều tra xây dựng cơ
sở dữ liệu về địa chất thủy văn, đánh giá tiềm năng chất lượng, trữ lượng nước
ngầm.
- Đánh giá điều kiện địa chất công
trình, các tai biến địa chất tiềm ẩn phục vụ công tác quy hoạch chi tiết, xây
dựng và phát triển dự án Công viên động vật hoang dã Quốc gia tại tỉnh Ninh Bình.
+ Nội dung:
- Nghiên cứu tổng hợp điều kiện địa
chất xây dựng cơ sở dữ liệu về địa chất và môi trường.
- Khảo sát chi tiết cấu trúc địa chất
dưới sâu bằng phương pháp địa vật lý, phát hiện các cấu trúc địa chất chứa nước
và các tai biến địa chất do sụt đất.
- Triển khai công tác khoan thăm dò
đánh giá tiềm năng trữ lượng và chất lượng nước ngầm.
|
24 tháng
|
1.740
|
0
|
1.247,52
|
492,48
|
0
|
|
Cộng (IV)
|
1.740
|
0
|
1.247,52
|
492,48
|
0
|
V
|
Chương trình công nghệ
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Nghiên cứu bảo tồn nguồn gen gà Lôi trắng tại vườn
Quốc gia Cúc Phương, huyện Nho Quan, tỉnh Ninh Bình
|
Trung tâm cứu hộ bảo
tồn và phát triển sinh vật, Vườn quốc gia Cúc Phương
|
+ Mực tiêu:
- Xác định được hiện trạng nguồn gen gà Lôi trắng.
- Bảo tồn, lưu giữ gà Lôi trắng được 200 cá thể, trong đó có 50 cá thể gà sinh sản và 150 cá thể gà con và hậu bị.
+ Nội dung:
- Điều tra khảo sát hiện trạng nguồn
gen gà Lôi trắng.
- Đánh giá chi tiết nguồn gen gà
Lôi trắng.
- Xác định phương thức chăn nuôi gà
Lôi trắng.
|
28 tháng
|
1.050
|
150
|
Năm 2015: 430 triệu
năm 2016: 470 triệu
|
0
|
0
|
2
|
Xây dựng trang thông tin điện tử tư
vấn lựa chọn dịch vụ du lịch tỉnh Ninh Bình
|
Trường
Đại học Hoa Lư Ninh Bình
|
+ Mục tiêu:
- Xây dựng trang thông tin điện tử
tư vấn lựa chọn dịch vụ du lịch cho khách du lịch khi đến với Ninh Bình
+ Nội dung:
|
18
tháng
|
330
|
0
|
270
|
60
|
0
|
|
|
|
- Lựa chọn các kỹ thuật, công nghệ ứng
dụng để xây dựng phần mềm
- Khảo sát dữ liệu đầu vào và sản
phẩm đầu ra: Khảo sát các dịch vụ du lịch ở tỉnh Ninh Bình, khảo sát nhu cầu và
thực tế sử dụng dịch vụ du lịch của khách du lịch khi đến với Ninh Bình.
- Xây dựng trang thông tin điện tử
tư vấn, lựa chọn dịch vụ du lịch
|
|
|
|
|
|
.
...
|
|
Cộng
(V)
|
1.380
|
150
|
900
|
60
|
0
|
|
Cộng
(I+II+III+IV+V)
|
16.583,998
|
5.710,998
|
7.697,52
|
2.587
|
318,48
|
Quyết định 228/QĐ-UBND phê duyệt danh mục và phân bổ kinh phí sự nghiệp khoa học và công nghệ cho các đề tài, dự án năm 2017 do tỉnh Ninh Bình ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 228/QĐ-UBND phê duyệt danh mục và phân bổ kinh phí sự nghiệp khoa học và công nghệ cho các đề tài, dự án ngày 20/01/2017 do tỉnh Ninh Bình ban hành
1.300
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|