BỘ THÔNG TIN VÀ
TRUYỀN THÔNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2279/QĐ-BTTTT
|
Hà Nội,
ngày 20 tháng 12 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG
BỐ ĐỊNH MỨC TẠM THỜI VỀ TRUYỀN DẪN, PHÁT SÓNG KÊNH TRUYỀN HÌNH TRÊN HẠ TẦNG
TRUYỀN HÌNH SỐ MẶT ĐẤT
BỘ TRƯỞNG BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN
THÔNG
Căn cứ Nghị định số 201/CP ngày 26/5/1981
của Hội đồng Chính phủ về quản lý định mức kinh tế - kỹ thuật;
Căn cứ Nghị định số 132/2013/NĐ-CP
ngày 16/10/2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu
tổ chức của Bộ Thông tin và Truyền thông;
Xét đề nghị của
Viện Chiến lược Thông tin và Truyền thông và Hội đồng xét duyệt định mức cấp Bộ
đối với định mức truyền dẫn, phát sóng kênh truyền hình trên hạ tầng truyền
hình số mặt đất;
Theo để nghị của Vụ trưởng Vụ Kế hoạch
- Tài chính,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Định mức tạm thời về truyền
dẫn, phát sóng kênh truyền hình trên hạ tầng truyền hình số mặt đất để các cơ
quan, tổ chức có liên quan tham khảo, sử dụng vào việc xây dựng giá dịch vụ, dự
toán kinh phí thuê dịch vụ truyền dẫn, phát sóng kênh truyền hình trên hạ tầng
truyền hình số mặt đất.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính và Thủ
trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
-
Như Điều 3;
- Bộ trưởng và các
Thứ trưởng Bộ TTTT;
- Bộ Tài chính;
- Ban chỉ đạo để án số hóa truyền hình Việt Nam;
- UBND các tỉnh, thành
phố trực thuộc trung
ương;
-
Sở TTTT, Sở TC
các tỉnh, thành
phố;
- Các cơ quan báo hình trung ương, địa phương;
- Các doanh nghiệp truyền dẫn, phát
sóng;
- Lưu: VT, KHTC.
|
BỘ TRƯỞNG
Trương
Minh Tuấn
|
ĐỊNH MỨC
TRUYỀN
DẪN, PHÁT SÓNG KÊNH TRUYỀN HÌNH TRÊN HẠ TẦNG TRUYỀN HÌNH SỐ MẶT ĐẤT
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2279/QĐ-BTTTT ngày 20/12/2016 của Bộ trưởng Bộ Thông
tin và Truyền thông)
MỤC LỤC
PHẦN I: THUYẾT MINH ĐỊNH MỨC VÀ HƯỚNG
DẪN ÁP DỤNG
I. THUYẾT MINH ĐỊNH MỨC
1.1. Phạm vi định mức
1.2. Đối tượng áp dụng
1.3. Căn cứ xây dựng định
mức
1.4. Giải thích từ ngữ
1.5. Quy trình cung ứng dịch vụ truyền
dẫn, phát sóng kênh truyền hình trên hạ tầng mặt đất làm cơ sở lập định mức
1.6. Kết cấu bộ định mức
1.7. Nội dung định mức truyền
dẫn, phát sóng kênh truyền hình trên hạ tầng truyền hình số
mặt đất
1.8. Kí hiệu bảng mức
II. HƯỚNG DẪN ÁP DỤNG
PHẦN II: ĐỊNH MỨC TRUYỀN DẪN, PHÁT
SÓNG KÊNH TRUYỀN HÌNH TRÊN HẠ TẦNG TRUYỀN HÌNH SỐ MẶT ĐẤT
CHƯƠNG 1: ĐỊNH MỨC TRUYỀN DẪN KÊNH
TRUYỀN HÌNH
I. Nội dung hoạt động và thành phần công việc
1.1. Nội dung hoạt động truyền dẫn
kênh truyền hình
1.2. Thành phần công việc
II. Định mức hao phí
2.1. Hao phí nhân công (mã hiệu
TDPS.01.01)
2.2. Hao phí thiết bị (mã hiệu
TDPS.01.02)
2.3. Hao phí đường truyền dẫn (mã hiệu
TDPS.01.03)
CHƯƠNG 2: XỬ LÝ TÍN HIỆU TẠI TỔNG KHỐNG
CHẾ
I. Nội dung hoạt động và thành phần công việc
1.1. Nội dung hoạt động xử lý tín hiệu tại
tổng khống chế
1.2. Thành phần công việc
II. Định mức hao phí
2.1. Hao phí nhân công (mã hiệu
TDPS.02.01)
2.2. Hao phí thiết bị (mã hiệu TDPS.02.02)
CHƯƠNG 3: PHÁT SÓNG KÊNH TRUYỀN HÌNH
I. Nội dung hoạt động và thành phần công
việc
1.1. Nội dung hoạt động phát sóng kênh truyền
hình
1.2. Thành phần công việc
II. Định mức hao phí
2.1. Hao phí nhân công (mã hiệu TDPS.03.01)
2.2. Hao phí thiết bị (mã hiệu
TDPS.03.02)
2.3. Hao phí cột anten
cho phát sóng (mã hiệu TDPS.03.04)
2.4. Hao phí nhà trạm cho phát sóng (mã hiệu TDPS.03.05)
PHỤ LỤC I: CẤU HÌNH MẠNG TRUYỀN DẪN,
PHÁT SÓNG TRUYỀN HÌNH SỐ MẶT ĐẤT THAM KHẢO ĐỂ XÁC ĐỊNH HAO PHÍ
PHỤ LỤC II: VÍ DỤ CỤ THỂ ÁP DỤNG ĐỊNH
MỨC ĐỂ XÂY DỰNG GIÁ DỊCH VỤ TRUYỀN DẪN, PHÁT SÓNG KÊNH TRUYỀN HÌNH TRÊN HẠ TẦNG
TRUYỀN HÌNH SỐ MẶT ĐẤT
Phần I
THUYẾT
MINH ĐỊNH MỨC VÀ HƯỚNG DẪN ÁP DỤNG
I. THUYẾT MINH ĐỊNH MỨC
1.1. Phạm vi
định mức
Định mức truyền dẫn, phát sóng kênh
truyền hình trên hạ tầng truyền hình số mặt đất là các hao phí trực tiếp, cần
thiết về nhân công, thiết bị, điện năng và nhiên liệu để hoàn thành
các công việc trong hoạt động cung ứng dịch vụ truyền dẫn, phát sóng kênh truyền
hình trên hạ tầng truyền hình kỹ thuật số mặt đất sử dụng công nghệ DVB-T2.
Định mức này chưa bao gồm các hao phí
trực tiếp sau đây của hoạt động truyền dẫn, phát sóng:
- Hao phí vật tư văn phòng, công cụ
lao động và các vật tư khác phục vụ cho hệ thống.
- Hao phí về sửa chữa lớn, khắc phục sự
cố bất thường
Do hệ thống truyền dẫn, phát sóng
của các doanh nghiệp mới được thiết lập, chưa có điều kiện đánh giá thực
tiễn các hao phí trên, khi xác định chi phí hình thành giá dịch vụ, các đơn vị
dự kiến các chi phí theo kế hoạch tài chính và phù hợp với thực tế đơn vị.
1.2. Đối tượng
áp dụng
Định mức truyền dẫn, phát sóng kênh
truyền hình trên hạ tầng truyền hình số mặt đất được sử dụng để các cơ quan, đơn vị
liên quan tham khảo trong công
tác xây dựng giá dịch vụ, lập dự toán
kinh phí thuê dịch vụ truyền dẫn, phát sóng kênh truyền hình trên hạ tầng truyền
hình số mặt đất sử dụng công nghệ DVB-T2.
1.3. Căn cứ
xây dựng định mức
- Căn cứ Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về
tín hiệu phát truyền hình kỹ thuật số DVB-T2 (QCVN 64:2012/BTTTT): Mạng đơn tần SFN
công nghệ DVB-T2, sử dụng 02 kênh tần số 8MHz, để bảo đảm chất lượng
kênh truyền hình, mỗi kênh tần số truyền tải được luồng dữ liệu có băng thông 30 Mbps, tốc
độ kênh truyền hình tối thiểu từ
1,5 Mbps;
- Căn cứ Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về
phổ tần và tương
thích điện từ của máy phát hình kỹ thuật số DVB-T2 (QCVN 77: 2013/BTTTT);
- Căn cứ Nghị định số 201/CP ngày 26
tháng 5 năm 1981 của Hội đồng chính phủ về quản lý định mức kinh tế - kỹ thuật;
- Căn cứ Nghị định số 132/2013/NĐ-CP
ngày 16/10/2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu
tổ chức của Bộ Thông tin và Truyền thông;
- Căn cứ Nghị định 06/2016/NĐ-CP ngày
18 tháng 1 năm 2016 của
Chính phủ về quản lý, cung cấp và sử dụng dịch vụ phát thanh, truyền hình;
- Căn cứ Thông tư 45/2013/TT-BTC ngày
25 tháng 4 năm 2013 của Bộ Tài chính về Hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng và
trích khấu hao tài sản cố định;
- Căn cứ kết quả khảo sát hoạt động
của các đơn vị sở hữu hạ tầng truyền dẫn, phát sóng truyền hình mặt đất.
1.4. Giải
thích từ ngữ
a) Truyền dẫn, phát sóng kênh truyền
hình trên hạ tầng truyền hình số mặt đất là phương thức
truyền, đưa tín hiệu truyền hình từ tổng khống chế của cơ quan báo hình đến khu vực được
phủ sóng dưới dạng thông tin vô tuyến kỹ thuật số thông qua các trạm phát sóng đặt
trên mặt đất, bảo đảm chất lượng
tín hiệu phục vụ người xem truyền hình.
b) Kênh truyền hình là sản phẩm
báo chí, gồm các chương trình truyền hình được sắp xếp ổn định, liên tục, được
phát sóng trong khung giờ nhất định và có dấu hiệu nhận biết.
c) Kênh tần số vô tuyến điện
(sau đây gọi là kênh tần số) là một dải tần số vô tuyến điện được
xác định bằng độ rộng và
tần số trung tâm của
kênh hoặc các thông số đặc trưng khác.
d) Đường truyền dẫn là tập hợp
thiết bị viễn thông dùng để xác lập một phần hoặc toàn bộ đường truyền thông
tin giữa hai điểm xác định.
e) Tổng khống chế của đơn vị
truyền dẫn, phát sóng là nơi tập trung và xử lý tín hiệu các luồng kênh truyền
hình được thu về từ tổng khống chế của các cơ quan báo hình. Các tín hiệu truyền
hình sau khi được xử lý được truyền dẫn đến các trạm phát sóng mặt đất và phát
sóng đến máy thu hình của người xem truyền hình số mặt đất.
g) Hoạt động “Giám sát, vận
hành, điều khiển” trong công
tác truyền dẫn, phát sóng kênh truyền hình trên hạ tầng truyền hình số mặt đất
được hiểu là các hoạt động bao gồm 2 hình thức: trực tiếp và gián tiếp (điều
khiển từ xa).
h) Đo kiểm tín hiệu
truyền dẫn, phát sóng truyền hình là nghiệp vụ do các đơn vị cung ứng dịch
vụ truyền dẫn, phát sóng kênh truyền hình trên hạ tầng truyền hình số mặt đất thực
hiện định kì để đảm bảo chất lượng tín hiệu truyền hình được
phát sóng từ hệ thống. Nội dung công việc thực hiện là đo và kiểm tra chất lượng
tín hiệu tại điểm thu cố định (chọn xác suất trong vùng phủ sóng) của
truyền hình số mặt đất DVB-T2.
i) Mạng đơn tần là mạng các
trạm phát sóng mà trong mạng đó, các trạm phát sóng đồng thời, cùng một tín hiệu
trên cùng một tần số phát.
k) Mạng đa tần là mạng các trạm
phát sóng mà trong mạng đó sử dụng nhiều tần số để phát sóng (mỗi trạm phát sóng
trên một tần số khác nhau).
1.5. Quy
trình cung ứng dịch vụ truyền dẫn, phát sóng kênh truyền hình trên hạ tầng mặt
đất làm cơ sở lập định mức
Định mức này được thực hiện trên cơ sở
quy trình cung ứng dịch vụ
truyền dẫn, phát sóng kênh truyền hình trên hạ tầng truyền hình số mặt đất bao
gồm 4 hoạt động chính được đánh số từ 1 đến 4 trong sơ đồ sau:
Hình 1: Quy
trình cung ứng dịch vụ
truyền dẫn, phát sóng kênh truyền hình trên hạ tầng truyền hình số mặt đất
a) Hoạt động (1) “Truyền
dẫn kênh truyền hình (thu)” và hoạt động (3) “Truyền dẫn kênh truyền hình (phát)” trong công
tác truyền dẫn, phát sóng kênh truyền hình trên hạ tầng mặt đất được thực hiện
liên tục 24/24 giờ, bao gồm 4 nhóm công việc chính sau:
- Thu kênh truyền hình;
- Truyền dẫn kênh truyền hình đến trạm
phát;
- Truyền dẫn luồng tín hiệu vận hành, điều
khiển;
- Truyền dẫn luồng tín hiệu giám sát,
trích đo tín hiệu truyền hình.
Bốn nhóm công việc này không tách rời nhau. Đối
với mạng đơn tần sử dụng truyền dẫn hữu tuyến cáp quang là phương thức truyền dẫn
chính, các luồng tín hiệu này được truyền chung trên một đường truyền dẫn cáp
quang nối giữa hai điểm là đài truyền hình địa phương và đơn vị truyền dẫn,
phát sóng truyền hình. Đối với mạng đa tần sử dụng truyền dẫn vô tuyến qua kênh
vệ tinh, nhóm công việc “Truyền dẫn kênh truyền hình đến trạm phát” được thực
hiện trên kênh truyền vệ tinh, ba nhóm công việc còn lại được truyền dẫn hữu tuyến cáp quang
(nếu có thực hiện).
Phạm vi truyền dẫn các kênh truyền
hình có thể chia làm 2 phân khúc như sau:
- Truyền dẫn (hữu tuyến) điểm - điểm:
trong định mức được thể hiện là đường truyền dẫn cáp quang nội hạt hoặc liên tỉnh;
- Truyền dẫn, phát sóng vô tuyến điểm
- đa điểm trong phạm
vi mạng: trong định mức được thể hiện là đường truyền dẫn vệ tinh (phát) và đường
truyền dẫn vệ tinh (thu).
b) Hoạt động (2) “Xử lý tín hiệu tại
tổng khống chế” trong công
tác truyền dẫn, phát sóng kênh truyền hình trên hạ tầng mặt đất được thực hiện
liên tục 24/24 giờ, bao gồm 3 nhóm công việc chính:
- Xử lý và chuẩn hóa tín hiệu
truyền hình tại tổng khống chế;
- Giám sát tín hiệu hệ thống từ mạng
trích đo;
- Vận hành và điều khiển hệ thống
trang thiết bị của trung tâm tổng khống chế và giám sát, vận hành, điều khiển. Vận hành
và điều khiển từ xa hệ thống
trang thiết bị của trạm phát;
Ba nhóm công việc này có sự tách biệt
tương đối rõ giữa chức năng tổng khống chế và chức năng giám sát, vận hành, điều
khiển. Tuy nhiên, để tiết kiệm
chi phí, các nhóm công việc này có thể được thực hiện tập trung tại một địa điểm.
Phạm vi của hoạt động “xử lý tín hiệu tại
tổng khống chế” là luồng tín
hiệu đến và đi ra tổng khống chế của đơn vị
truyền dẫn, phát sóng kênh truyền hình trên hạ tầng truyền hình, bao gồm:
- Các kênh truyền hình (trước xử lý)
và luồng tín hiệu giám sát hệ thống được truyền dẫn đến tổng khống chế của đơn
vị truyền dẫn, phát sóng kênh truyền hình trên hạ tầng truyền hình số mặt đất
thông qua hoạt động “Truyền dẫn kênh truyền hình (thu)”;
- Các kênh truyền hình (sau xử lý) và luồng
tín hiệu vận hành, điều khiển hệ thống được truyền dẫn đi ra tổng khống chế của
đơn vị truyền dẫn, phát sóng kênh truyền hình trên hạ tầng truyền hình số mặt đất
thông qua hoạt động “Truyền dẫn kênh truyền hình (phát)”.
c) Hoạt động (3) “Phát sóng kênh
truyền hình” trong công tác truyền dẫn, phát sóng kênh truyền hình trên hạ
tầng mặt đất được thực hiện liên tục 24/24 giờ. Nhóm công việc chính là vận
hành và điều khiển hệ thống trang thiết bị của trạm phát sóng.
Các trạm phát sóng truyền hình mặt đất
được đặt ở các địa điểm khác nhau,
có thiết kế kỹ thuật khác
nhau để phù hợp và đạt được hiệu quả vùng phủ sóng cũng như tận dụng được các hạ tầng trạm
phát sóng đã được Nhà nước đầu tư xây dựng.
Trạm phát sóng có thể được chia làm 2
loại là:
- Trạm tự động: Không cần người trực
tiếp vận hành, điều khiển ở tại địa điểm đặt trạm. Mọi công tác giám sát, vận hành, điều
khiển đều được thực hiện từ xa qua mạng viễn thông (ở đây chính là đường truyền
dẫn truyền hình từ trung tâm tổng khống chế và giám sát, vận hành, điều khiển đến
trạm phát sóng);
- Trạm có người vận hành: Một phần hoặc
toàn bộ công tác giám sát, vận hành, điều khiển trạm phát sóng được thực hiện bởi
cán bộ có chuyên môn tại địa điểm đặt trạm.
1.6. Kết cấu
bộ định mức
Kết cấu của bộ định mức,
ngoài phần thuyết minh và hướng dẫn áp dụng, bao gồm ba chương và hai phụ lục
kèm theo:
- Chương 1: Truyền dẫn kênh truyền
hình;
- Chương 2: Xử lý tín hiệu tại tổng khống
chế;
- Chương 3: Phát sóng kênh truyền
hình;
- Phụ lục I: cấu hình mạng truyền
dẫn, phát sóng truyền hình số mặt đất tham khảo để xác định hao phí;
- Phụ lục II: Ví dụ cụ thể áp dụng định
mức trong công tác xây dựng giá dịch vụ truyền dẫn, phát sóng kênh truyền hình
trên hạ tầng truyền hình số mặt đất.
1.7. Nội dung
định mức truyền dẫn, phát sóng kênh truyền hình trên hạ tầng truyền hình số mặt
đất
1.7.1. Định mức truyền dẫn, phát sóng
này được xây dựng trên cơ sở nội dung và định mức hao phí truyền dẫn, phát sóng
của mạng truyền dẫn, phát sóng có cấu hình như đã được trình bày trong phụ lục
I. Trường hợp mạng thực tế thuê để truyền dẫn, phát sóng khác với mạng đã nêu tại
phụ lục I thì trong định mức đã xác lập các hệ số điều chỉnh để áp dụng cho phù
hợp.
1.7.2. Định mức truyền dẫn phát sóng
kênh truyền hình trên hạ tầng truyền hình số mặt đất bao gồm các hao phí sau
đây:
a) Hao phí nhân công: là số công cần
thiết, trực tiếp để hoàn thành một
khối lượng công việc trong quy trình vận hành, khai thác hệ thống thiết bị truyền
dẫn, phát sóng. Cấp bậc
của lao động quy định trong định mức là bình quân cấp bậc mà công việc yêu cầu.
Cấp bậc công việc được xây dựng trên
cơ sở số năm kinh
nghiệm công tác như sau:
STT
|
Cấp bậc
công việc trong định mức
|
Số năm kinh
nghiệm công tác
|
1
|
Kĩ sư bậc 3
|
Trên 6 năm
kinh nghiệm
|
2
|
Kĩ sư bậc 4
|
Trên 9 năm
kinh nghiệm
|
….............hành hệ thống
máy móc, thiết bị của hệ thống truyền dẫn phát sóng theo thiết kế
của mạng lưới.
Trong định mức này, xác định số giờ
tiêu thụ điện năng của hệ thống
máy móc, thiết bị là 8707 giờ/năm (365 x 24 - 53 = 8707 giờ). 53 giờ là thời gian gián đoạn cấp
điện trung bình trong năm.
c) Hao phí nhiên liệu: là số lượng
xăng, dầu, dầu nhớt tiêu hao cho việc vận hành máy phát điện trong trường hợp
gián đoạn điện lưới quốc gia, phục vụ cho hoạt động truyền dẫn, phát sóng kênh
truyền hình trên hạ tầng truyền hình số mặt đất.
Trong định mức này, thời gian vận hành
máy phát điện được xác định là 66 giờ/năm. Trong đó, 53 giờ là vận hành có tải và 13 giờ
là vận hành bảo trì không tải.
d) Hao phí máy móc, thiết bị, nhà trạm,
cột anten và vật kiến trúc bao gồm hao phí thiết bị của hệ thống truyền dẫn
kênh truyền hình, hệ thống xử lý tín hiệu tại tổng khống chế và hệ thống
phát sóng kênh truyền hình. Là hao phí của các loại tài sản cố định đã
tham gia vào hệ thống truyền dẫn, phát sóng theo thiết kế của mạng lưới và được
xác định hàng năm phù hợp với chế độ quản lý, tính khấu hao tài sản cố định trong
các doanh nghiệp theo quy định hiện hành.
e) Các hao phí khác: trong hoạt động
truyền dẫn, phát sóng ngoài các chi phí nêu trên, còn các hao phí khác nhưng mức độ nhỏ
lẻ, phát sinh không lớn, có thể dùng
chung... do đó trong định mức không xác định hao phí cụ thể. Tuy nhiên, trong
phần hướng dẫn áp dụng định mức để lập dự toán có hướng dẫn xác định các chi
phí này trong việc xác định giá dịch vụ.
1.8. Kí hiệu
bảng mức
Các bảng mức được đánh số theo nguyên
tắc như sau:
Ví dụ: TDPS.00.00.00.00
- TDPS: Mã hiệu của bộ định mức.
- Hai chữ số đầu tiên sau mã
hiệu của bộ Định mức: mã số hoạt động công việc.
- Hai chữ số tiếp theo sau mã
số hoạt động
công việc: mã số loại hao
phí.
- Bốn chữ số cuối cùng (nếu có): mã số
mức thành phần.
II. HƯỚNG DẪN ÁP DỤNG
1. Định mức này được sử dụng để các cơ
quan, đơn vị liên quan tham khảo trong công tác xây dựng giá dịch vụ, lập dự toán
kinh phí thuê dịch vụ truyền dẫn, phát sóng kênh truyền hình trên hạ tầng truyền
hình số mặt đất sử dụng
công nghệ DVB-T2.
2. Giá dịch vụ xác định trên cơ sở chi phí hoạt
động của hệ thống truyền dẫn,
phát sóng kênh truyền hình trên hạ tầng truyền hình số mặt đất, phân bổ cho một
kênh truyền hình.
Chi phí hoạt động của hệ thống truyền
dẫn, phát sóng phụ thuộc vào:
a) Năng lực của hệ thống (công nghệ
phát sóng là đơn tần hay đa tần; Số kênh tần số phát sóng;
phạm vi phủ sóng của hệ thống thể hiện ở số điểm thu và số điểm phát sóng kênh truyền
hình);
b) Mức độ hao phí nhân công, thiết bị,
điện năng, nhiên liệu và các hao phí khác trực tiếp tham gia vào quá trình cung
ứng dịch vụ;
c) Giả cả thị trường về thiết bị, điện
năng, nhiên liệu và các chi phí trực tiếp khác; Chế độ tiền lương và các đóng
góp theo lương, chế độ
tính khấu hao tài sản cố định để áp dụng
tính ra chi phí;
d) Giá cả thị trường đối với
các dịch vụ thuê đường truyền dẫn, thuê nhà trạm, cột cao, nhân công (trong trường
hợp doanh nghiệp truyền dẫn, phát sóng không trực tiếp đầu tư); quy định của
Nhà nước liên quan đến phí, lệ phí sử dụng tần số vô tuyến điện...
đ) Mức độ phân bổ chi phí quản lý chung của
doanh nghiệp cho hoạt động truyền dẫn, phát sóng.
3. Nguyên tắc, phương pháp xác định
giá dịch vụ truyền dẫn, phát sóng kênh truyền hình trên hạ tầng truyền hình số
mặt đất tuân thủ theo quy định của pháp luật về giá. Khi áp dụng định mức để xây
dựng giá phải tuân thủ các nguyên tắc, phương pháp xây dựng giá theo quy định của
pháp luật về giá.
Để phù hợp với đặc thù truyền dẫn,
phát sóng truyền hình, giá dịch vụ truyền dẫn, phát sóng được xác định cho một
kênh truyền hình theo các bước sau:
a) Giá thành dịch vụ truyền dẫn, phát
sóng được tính cho thời gian một năm. Trường hợp thời gian sử dụng thấp hơn thì chi
phí trong năm phân bổ theo số tháng thực tế
sử dụng.
b) Xác định giá thành của dịch vụ truyền
dẫn, phát sóng một kênh truyền hình được xác định trên tổng chi phí duy trì hoạt
động của hệ thống truyền dẫn,
phát sóng của doanh nghiệp (bao gồm chi phí trực tiếp, chi phí quản lý doanh
nghiệp phân bổ cho hoạt động
truyền dẫn, phát sóng) phân bổ cho một kênh truyền hình theo năng lực của
hệ thống. Đối với chi phí
trạm phát lặp, tùy thuộc vào yêu cầu của khách hàng để phân bổ cho các kênh
truyền hình phù hợp với phạm vi phủ sóng.
c) Giá dịch vụ truyền dẫn, phát
sóng của một kênh truyền hình bằng giá thành của dịch vụ truyền dẫn, phát sóng
một kênh truyền hình (chưa bao gồm thuế VAT) cộng với thu nhập chịu thuế của doanh
nghiệp.
d) Trường hợp đơn vị thuê dịch vụ
không thuê hết số điểm phát
sóng theo năng lực hệ thống thì giá thuê phải được điều chỉnh cho phù hợp.
4. Định mức hao phí về tài sản cố định được
xác lập trên cơ sở toàn bộ tài sản của hệ thống do doanh nghiệp tự đầu tư, sở
hữu. Khi xác định chi phí căn cứ vào định mức hao phí và quy định về khấu hao
tài sản cố định hiện hành của Nhà nước.Trường hợp đơn vị truyền dẫn, phát sóng
thuê một phần hạ tầng để hoàn thành
quy trình cung ứng dịch vụ (ví dụ: thuê truyền dẫn, thuê cột cao, nhà trạm và
thiết bị phụ trợ...),
thì việc xác định chi phí căn cứ vào giá thuê dịch vụ.
5. Trong quá trình thuê dịch vụ, trường
hợp có yêu cầu đặc thù không tham khảo áp dụng được định mức này thì thủ trưởng
đơn vị liên quan tổ chức khảo sát, lập dự toán và báo cáo cấp có thẩm quyền xem xét,
quyết định.
Phần II
ĐỊNH MỨC
TRUYỀN DẪN, PHÁT SÓNG KÊNH TRUYỀN HÌNH TRÊN HẠ TẦNG TRUYỀN HÌNH SỐ MẬT ĐẤT
Chương 1
ĐỊNH
MỨC TRUYỀN DẪN KÊNH TRUYỀN HÌNH
I. Nội dung hoạt động
và thành phần công việc
1.1. Nội dung
hoạt động truyền dẫn kênh truyền hình
Truyền dẫn kênh truyền hình bao gồm
các công tác vận hành hệ thống trang thiết bị truyền dẫn tại trung tâm tổng khống
chế và giám sát, vận hành, điều khiển và các đài truyền hình địa phương, các trạm
phát sóng để khai thác theo quy định, Cụ thể là:
a) Thu kênh truyền hình
Truyền dẫn luồng tín hiệu kênh truyền
hình từ nguồn kênh truyền hình (tổng khống chế của đài truyền hình địa phương, cơ
quan báo hình) đến đích (tổng khống chế của đơn vị truyền dẫn, phát sóng kênh truyền
hình trên hạ tầng mặt đất).
b) Truyền dẫn kênh truyền hình đến
trạm phát
Truyền dẫn luồng tín hiệu kênh truyền
hình (đã được xử lý) từ nguồn tín hiệu (tổng khống chế của đơn vị truyền dẫn,
phát sóng kênh truyền hình trên hạ tầng mặt đất) đến đích (máy
phát đặt tại trạm phát sóng truyền hình mặt đất).
c) Truyền dẫn luồng tín hiệu vận
hành, điều khiển
Truyền dẫn luồng tín hiệu vận hành, điều
khiển giữa trung tâm tổng khống chế và
giám sát, vận hành, điều khiển của đơn vị truyền dẫn, phát sóng kênh truyền
hình trên hạ tầng mặt đất với các trang thiết bị của hệ thống. Các trang
thiết bị này được đặt phân tán tại nhiều địa điểm (tổng khống chế
của đài truyền hình địa phương, trạm phát sóng...) để phục vụ các yêu cầu của
công tác truyền dẫn, phát sóng truyền hình trên hạ tầng mặt đất.
d) Truyền dẫn luồng tín hiệu giám
sát, trích đo tín hiệu truyền hình
Truyền dẫn luồng tín hiệu giám sát,
trích đo tín hiệu từ nhiều địa điểm (trạm phát sóng, các địa điểm được phủ sóng
truyền hình mặt đất của đơn vị...) về trung tâm tổng khống chế và giám sát, vận
hành, điều khiển của đơn vị truyền dẫn, phát sóng kênh truyền hình trên hạ tầng
mặt đất, để thực hiện công tác đo kiểm, kiểm tra tín hiệu phát sóng và thực hiện
các nghiệp vụ kỹ thuật phù hợp.
1.2. Thành phần
công việc
a) Vận hành đường truyền dẫn cáp
quang
- Kiểm tra tiếp nhận tình trạng vận
hành thiết bị từ ca trước;
- Kiểm tra tình trạng các đường truyền
kết nối thông tin,
tủ đấu nối cáp thông tin;
- Kiểm tra thông số kỹ thuật mạng điện
công nghiệp;
- Chạy chương trình thử để xác định
tình trạng thiết bị;
- Vận hành toàn bộ hệ thống thiết bị
đường truyền, nguồn điện, chiếu sáng...
- Xử lý các sự cố kỹ thuật đơn giản;
- Vệ sinh công nghiệp toàn bộ hệ thống máy móc
thiết bị truyền dẫn, nguồn điện, chiếu sáng...
b) Vận hành đường truyền dẫn vệ
tinh (thu)
- Kiểm tra tiếp nhận tình trạng vận
hành thiết bị từ ca trước;
- Kiểm tra tình trạng vật lý của các
thiết bị thu thông tin vô tuyến, chạy chương trình thử để xác định
tình trạng thiết bị;
- Kiểm tra thông số kỹ thuật mạng điện
công nghiệp;
- Điều chỉnh thông số kỹ thuật
của thiết bị cho phù hợp với môi trường, điều kiện khai thác tại mỗi thời điểm;
- Vận hành toàn bộ hệ thống thiết bị
đường truyền, nguồn điện, chiếu sáng...
- Xứ lý các sự cố kỹ thuật đơn giản;
- Vệ sinh công nghiệp toàn bộ hệ thống
máy móc thiết bị truyền dẫn, nguồn điện, điều chiếu sáng...
c) Vận hành đường truyền dẫn vệ tinh
(phát)
- Kiểm tra tiếp nhận tình trạng vận
hành thiết bị từ ca trước;
- Kiểm tra tình trạng các đường truyền
kết nối thông tin;
- Kiểm tra thông số kỹ thuật
mạng điện công nghiệp;
- Kiểm tra tình trạng thiết bị nguồn dự
phòng như máy nổ, ắc quy;
- Kiểm tra hệ thống điều hòa nhiệt độ,
hệ thống báo cháy, chiếu sáng...
- Kiểm tra tình trạng vật lý của các
thiết bị thu, phát thông tin vô tuyến, chạy chương trình thử để xác định
tình trạng thiết bị;
- Điều chỉnh thông số kỹ
thuật của thiết bị cho phù hợp với môi trường, điều kiện khai thác tại mỗi thời điểm;
- Vận hành toàn bộ hệ thống thiết bị
đường truyền, nguồn điện, điều hòa, báo cháy, chiếu sáng...
- Xử lý các sự cố kỹ thuật đơn giản;
- Vệ sinh công nghiệp toàn bộ hệ thống
máy móc thiết bị truyền dẫn, nguồn điện, điều hòa, báo cháy, chiếu sáng...
- Khắc phục các sự cố nhỏ của toàn bộ
hệ thống máy móc thiết bị truyền dẫn, nguồn điện, điều hòa, báo cháy, chiếu
sáng...
II. Định mức hao phí
2.1. Hao phí
nhân công (mã hiệu TDPS.01.01)
Đơn vị tính: công/đường
truyền dẫn/năm
Mã hiệu
|
Nhân công
|
Cấp bậc
nhân công
|
Số lượng
|
TDPS.01.01.01
|
Vận hành truyền dẫn cáp quang
|
Kĩ sư bậc 3
|
54,75
|
TDPS.01.01.02
|
Vận hành đường truyền dẫn vệ tinh
(thu)
|
Kĩ sư bậc 3
|
273,75
|
TDPS.01.01.03
|
Vận hành đường truyền dẫn vệ tinh
(phát)
|
Kĩ sư bậc 3
|
1.095
|
2.2. Hao phí
thiết bị (mã hiệu TDPS.01.02)
Mã hiệu
|
Hạng mục
thiết bị
|
Đơn vị tính
|
Số lượng
|
TDPS.01.02.01
|
Đường truyền dẫn
cáp quang
|
TDPS.01.02.01.01
|
Thiết bị sử dụng
|
a
|
Bộ chuyển đổi điện
quang (đặt tại nguồn)
|
Bộ/1 năm sử dụng
|
1
|
b
|
Bộ chuyển đổi quang điện
(đặt tại đích)
|
Bộ/1 năm sử dụng
|
1
|
c
|
Thiết bị chuyển mạch truyền dẫn
|
Bộ/1 năm sử dụng
|
1
|
d
|
Thiết bị nén MPEG-4
|
Bộ/1 năm sử dụng
|
1
|
TDPS.01.02.01.02
|
Điện năng tiêu hao
|
kWh/đường truyền/năm
|
2.760,1
|
TDPS.01.02.02
|
Đường truyền dẫn vệ
tinh (thu)
|
TDPS.01.02.02.01
|
Thiết bị sử dụng
|
|
|
a
|
Bộ khuếch đại tạp âm thấp LNB
|
Bộ/1 năm sử dụng
|
1
|
b
|
Bộ giải mã tín hiệu vệ tinh tích hợp
IRD băng C/Ku
|
Bộ/1 năm sử dụng
|
1
|
TDPS.01.02.02.02
|
Điện năng tiêu hao
|
kWh/đường truyền/năm
|
693,1
|
TDPS.01.02.03
|
Đường truyền dẫn
vệ tinh (phát)
|
TDPS.01.02.03.01
|
Thiết bị sử dụng
|
a
|
Thiết bị đổi tần upconverter
|
Bộ/1 năm sử dụng
|
2
|
b
|
Thiết bị điều chế tín hiệu
|
Bộ/1 năm sử dụng
|
2
|
c
|
Bộ khuếch đại công suất
HPA
|
Bộ/1 năm sử dụng
|
2
|
d
|
Chuyển mạch vô tuyến
|
Bộ/1 năm sử dụng
|
2
|
đ
|
Thiết bị điều khiển anten
|
Bộ/1 năm sử dụng
|
1
|
e
|
Thiết bị thu tín hiệu
beacon (tracking receiver)
|
Bộ/1 năm sử dụng
|
1
|
G
|
Hệ thống chiếu sáng
|
Bộ/1 năm sử dụng
|
1
|
H
|
Máy điều hòa
|
Bộ/1 năm sử dụng
|
2
|
i
|
Thiết bị điều khiển và
cấp nguồn LNB
|
Bộ/1 năm sử dụng
|
1
|
k
|
Bộ máy tính để bàn đồng bộ
|
Bộ/1 năm sử dụng
|
2
|
l
|
Máy điều hòa
|
Bộ/1 năm sử dụng
|
1
|
m
|
Hệ thống chiếu sáng
|
Bộ/1 năm sử dụng
|
1
|
n
|
Máy nén khí
|
Bộ/1 năm sử dụng
|
1
|
o
|
Hệ thống cảnh báo, phòng
cháy, chữa cháy tự động
|
Bộ/1 năm sử dụng
|
1
|
TDPS.01.02.03.02
|
Điện năng tiêu hao
|
kWh/đường truyền/năm
|
82.890,6
|
2.3. Hao phí
đường truyền dẫn (mã hiệu TDPS.01.03)
Mã hiệu
|
Loại đường
truyền dẫn
|
Đơn vị tính
|
Số lượng
|
TDPS.01.03.01
|
Điểm thu kênh
truyền hình
|
TDPS.01.03.01.01
|
Cáp quang
|
Kênh truyền hình độ
phân giải tiêu chuẩn SD
|
Mbps/Đường
truyền dẫn/năm
|
2
|
TDPS.01.03.01.02
|
Cáp quang
|
Kênh truyền hình độ
phân giải cao HD
|
Mbps/Đường
truyền dẫn/năm
|
6
|
TDPS.01.03.02
|
Điểm phát sóng kênh
truyền hình
|
TDPS.01.03.02.01
|
Cáp quang
|
Mbps/Kênh tần số/Đường
truyền dẫn/năm
|
40
|
TDPS.01.03.02
|
Điểm phát sóng kênh
truyền hình
|
TDPS.01.03.03.01
|
Vô tuyến vệ tinh
(thu)
|
Mbps/Đường
truyền dẫn/năm
|
4
|
TDPS.01.03.03.02
|
Vô tuyến vệ
tinh (phát)
|
Mbps/Đường
truyền dẫn/năm
|
30
|
Chú ý: TDPS.01.03.03.02 chỉ
áp dụng cho mạng đa tần, không áp dụng cho mạng đơn tần.
Chương 2
XỬ
LÝ TÍN HIỆU TẠI TỔNG KHỐNG CHẾ
I. Nội dung hoạt động
và thành phần công việc
1.1. Nội dung
hoạt động xử lý tín hiệu tại tổng khống chế
- Xử lý và chuẩn hóa tín hiệu tại tổng
khống chế
+ Các tín hiệu sau khi được thu qua mạng
thu kênh sẽ được giải mã về tín hiệu gốc.
+ Các tín hiệu gốc sẽ được xử lý và
chuẩn hóa theo đúng các yêu cầu của QCVN 64:2012/BTTTT quy chuẩn kỹ thuật quốc
gia về tín hiệu phát truyền hình kỹ thuật số DVB-T2.
+ Tín hiệu sau khi được xử lý và chuẩn
hóa tiếp tục được mã hóa, mã mật cho phù hợp với việc truyền dẫn đến trạm phát
sóng và được phát sóng từ các trạm phát sóng.
- Giám sát tín hiệu hệ thống từ mạng
trích đo
+ Giám sát tín hiệu truyền hình trước
và sau khi được xử lý và chuẩn hóa
+ Giám sát tín hiệu truyền hình trước
và sau khi được phát sóng từ các trạm phát sóng
+ Cảnh báo, thông báo các gián đoạn, lỗi
kỹ thuật trong quá trình vận hành để có biện pháp xử lý kỹ thuật
bằng điều khiển, dự phòng hoặc thay thế, sửa chữa.
- Vận hành và điều khiển hệ thống
trang thiết bị của trung tâm tổng khống chế và giám sát, vận hành, điều khiển.
Vận hành và điều khiển từ xa các thành
phần của hệ thống
+ Vận hành các trạm phát sóng, máy
phát sóng và các trang thiết bị cơ điện, phụ trợ từ xa.
+ Vận hành các trang thiết bị công nghệ
của trung tâm tổng khống chế và giám sát, vận hành, điều khiển và các trang thiết
bị cơ điện, phụ trợ.
+ Điều khiển các trang thiết bị của hệ
thống theo các kịch bản đã được xây dựng để cho phù hợp với điều kiện làm việc của hệ thống,
để khắc phục các sự cố, lỗi kỹ thuật và đảm bảo hệ thống làm việc bình thường trong quá
trình bảo dưỡng.
1.2. Thành phần
công việc
a) Giám sát kỹ thuật
- Kiểm tra tiếp nhận tình trạng vận
hành của hệ thống
thiết bị tập trung và hệ thống thiết bị từ xa từ ca trước;
- Giám sát toàn bộ công tác vận hành tại
Trung tâm tổng khống chế và giám sát, vận hành, điều khiển;
- Giám sát toàn bộ việc điều khiển hệ
thống trang thiết bị theo các quy trình và quy định nội bộ của công ty, đơn vị;
- Tổ chức và chỉ đạo công tác khắc phục,
sửa chữa các sự
cố nhỏ, lỗi kỹ thuật xảy ra trong ca trực;
- Đầu mối thông tin và phối hợp với
các đơn vị bên ngoài mà công ty, đơn vị có sử dụng dịch vụ như công ty viễn thông, đài
phát thanh truyền hình địa phương,... để khắc phục, sửa chữa các sự
cố, lỗi kỹ thuật xảy
ra trong ca trực;
- Ghi chép và lập các báo cáo ca trực,
thống kê, tổng kết, báo cáo định kì...
b) Vận hành thiết bị điện tử, viễn
thông
- Kiểm tra tiếp nhận tình trạng vận
hành thiết bị công nghệ, thiết bị điện tử viễn thông, phát thanh - truyền hình từ ca
trước;
- Kiểm tra định kì môi trường và điều
kiện làm việc của phòng máy;
- Kiểm tra định kì tình trạng làm việc
các khối trang thiết bị trong hệ thống phòng máy thông qua máy tính và hệ thống giám sát,
màn hình hiển thị;
- Kiểm tra định kì tình trạng làm việc
của các trang thiết bị tại các trạm phát thông qua hệ thống giám sát và màn
hình hiển thị;
- Kiểm tra định kì tình trạng các dây
cáp kết nối thiết bị;
- Điều chỉnh thông số kỹ thuật của thiết
bị cho phù hợp với môi trường, điều kiện khai thác tại mỗi thời điểm;
- Xử lý các sự cố, lỗi kỹ thuật
đơn giản;
- Ghi chép, lập báo cáo ca trực;
- Vệ sinh công nghiệp toàn bộ hệ thống
máy móc thiết bị.
c) Vận hành thiết bị cơ điện
- Kiểm tra tiếp nhận tình trạng vận
hành thiết bị cơ điện
từ ca trước;
- Kiểm tra thông số kỹ thuật mạng điện
công nghiệp;
- Kiểm tra tình trạng thiết bị nguồn dự
phòng như máy phát điện, bộ lưu điện UPS;
- Kiểm tra hệ thống điều hòa nhiệt độ,
hệ thống báo cháy, chiếu sáng, cảnh báo an ninh...
- Vận hành toàn bộ hệ thống nguồn điện,
điều hòa, báo cháy, chiếu sáng, cảnh báo an ninh...
- Vệ sinh công nghiệp toàn bộ hệ thống
nguồn điện, điều hòa, báo cháy, chiếu sáng, cảnh báo an ninh...
- Khắc phục các sự cố nhỏ toàn bộ hệ
thống nguồn điện, điều hòa, báo cháy, chiếu sáng, cảnh báo an ninh...
- Ghi chép, lập báo cáo ca trực.
II. Định mức hao phí
2.1. Hao phí
nhân công (mã hiệu TDPS.02.01)
Đơn vị tính:
công/năm
Mã hiệu
|
Lao động
|
Cấp bậc lao
động
|
Số lượng
|
TDPS.02.01.01
|
Tổng khống chế 01
kênh tần số phát sóng
|
TDPS.02.01.01.01
|
Giám sát kỹ thuật
|
Kĩ sư bậc 4
|
1.095
|
TDPS.02.01.01.02
|
Vận hành thiết bị điện tử viễn thông
|
Kĩ sư bậc 3
|
1.095
|
TDPS.02.01.01.03
|
Vận hành thiết bị cơ điện
|
Kĩ sư bậc 3
|
1.095
|
TDPS.02.01.02
|
Tổng khống chế 02
kênh tần số phát sóng
|
TDPS.02.01.02.01
|
Giám sát kỹ thuật
|
Kĩ sư bậc 4
|
1.095
|
TDPS.02.01.02.02
|
Vận hành thiết bị điện tử viễn thông
|
Kĩ sư bậc 3
|
2.190
|
TDPS.02.01.02.03
|
Vận hành thiết bị cơ điện
|
Kĩ sư bậc 3
|
1.095
|
TDPS.02.01.03
|
Tổng khống chế 03
kênh tần số phát sóng
|
TDPS.02.01.03.01
|
Giám sát kỹ thuật
|
Kĩ sư bậc 4
|
1.095
|
TDPS.02.01.03.02
|
Vận hành thiết bị điện tử viễn thông
|
Kĩ sư bậc 3
|
2.190
|
TDPS.02.01.03.03
|
Vận hành thiết bị cơ điện
|
Kĩ sư bậc 3
|
1.825
|
TDPS.02.01.04
|
Tổng khống chế 04
kênh tần số phát sóng
|
TDPS.02.01.04.01
|
Giám sát kỹ thuật
|
Kĩ sư bậc 4
|
1.095
|
TDPS.02.01.04.02
|
Vận hành thiết bị điện tử viễn thông
|
Kĩ sư bậc 3
|
2.190
|
TDPS.02.01.04.03
|
Vận hành thiết bị cơ điện
|
Kĩ sư bậc 3
|
2.190
|
Công thức áp dụng với mạng đơn tần:
Trong đó:
+ M3: Tổng hao phí nhân
công (công/năm) để vận hành hoạt động “xử lý tín hiệu tại tổng khống chế” của đơn vị.
+ Mi: Xác định dựa trên bảng mức mã hiệu
TDPS.02.01, chọn mức tính dựa trên số lượng kênh tần số của đơn vị
truyền dẫn, phát sóng kênh truyền hình trên hạ tầng truyền hình số mặt đất.
+ K: Hệ số điều
chỉnh theo cấu hình trung
tâm tổng khống chế của đơn vị.
Trường hợp đơn vị đầu tư đầy đủ hệ thống thiết
bị như Phụ lục I thì K = 1.
Trường hợp đơn vị chưa đầu tư đầy đủ hệ
thống thiết bị như Phụ lục I và phải thuê tổng khống chế của đơn vị truyền
dẫn, phát sóng truyền hình khác thì tính K = 0,33 (Phần chi về nhân công vận
hành thiết bị thuê tính chung vào phí thuê hạ tầng khi xác định tổng chi phí của
hệ thống).
- Với mạng đa tần: Hao phí nhân công
cho vận hành hoạt động “xử lý tín hiệu tại tổng khống chế” được xác định theo
mã hiệu TDPS.02.01.04.
2.2. Hao phí
thiết bị (mã hiệu TDPS.02.02)
Mã hiệu
|
Hạng mục
thiết bị
|
Đơn vị tính
|
Số lượng
|
TDPS.02.02.01
|
Thiết bị sử dụng
|
a
|
Giải mã tín hiệu
|
Bộ/1 năm sử
dụng
|
40
|
b
|
Chuyển mạch đầu vào 48 cổng
|
Bộ/ 1 năm sử
dụng
|
2
|
c
|
Chuyển mạch đầu vào 24 cổng
|
Bộ/ 1 năm sử
dụng
|
2
|
d
|
Chuyển mạch xử lý tín hiệu
|
Bộ/ 1 năm sử
dụng
|
1
|
đ
|
Mã hóa tín hiệu SD/HD
|
Bộ/ 1 năm sử
dụng
|
20
|
e
|
Chuyển mạch quản lý thiết
bị 48 cổng
|
Bộ/1 năm sử
dụng
|
1
|
g
|
Chuyển mạch quản lý thiết bị 24 cổng
|
Bộ/ 1 năm sử
dụng
|
1
|
h
|
Chuyển mạch đầu ra
|
Bộ/ 1 năm sử
dụng
|
2
|
i
|
Ghép kênh MPEG TS
|
Bộ/ 1 năm sử
dụng
|
11
|
k
|
Ghép kênh ASI
|
Bộ/ 1 năm sử
dụng
|
1
|
l
|
Mã hóa luồng T2- gateway kèm GPS
|
Bộ/ 1 năm sử
dụng
|
4
|
m
|
Chuyển mạch luồng
|
Bộ/ 1 năm sử
dụng
|
2
|
n
|
Chuyển mã tín hiệu transcode
|
Bộ/ 1 năm sử
dụng
|
2
|
o
|
Hệ thống giám sát tín hiệu
(multiviewer)
|
Bộ/ 1 năm sử
dụng
|
2
|
p
|
Hệ thống màn hình giám sát
|
Bộ/ 1 năm sử
dụng
|
1
|
q
|
Bộ giám sát & điều khiển (NMS)
cho khối thiết bị thu,
nén, ghép kênh
|
Bộ/ 1 năm sử
dụng
|
1
|
r
|
Hệ thống giám sát tín hiệu IP, T2MI
on-air
|
Bộ/1 năm sử
dụng
|
1
|
s
|
Bộ giám sát điều khiển (NMS) cho thiết
bị truyền dẫn
|
Bộ/1 năm sử
dụng
|
1
|
t
|
Hệ thống giám sát an ninh, môi trường,
hoạt động của máy phát tại tất cả các trạm
|
Bộ/1 năm sử
dụng
|
1
|
u
|
Hệ thống chiếu sáng
|
Bộ/1 năm sử
dụng
|
1
|
v
|
Bộ máy tính để bàn đồng bộ
|
Bộ/ 1 năm sử
dụng
|
5
|
x
|
Máy điều hòa
|
Bộ/1 năm sử
dụng
|
2
|
y
|
Hệ thống chiếu sáng
|
Bộ/1 năm sử
dụng
|
1
|
aa
|
Máy biến áp cách ly
|
Bộ/ 1 năm sử
dụng
|
1
|
ab
|
Máy điều hòa công nghiệp
|
Bộ/ 1 năm sử
dụng
|
2
|
ac
|
Hệ thống cảnh báo, phòng cháy, chữa cháy tự động
|
Bộ/ 1 năm sử
dụng
|
1
|
ad
|
Bộ lưu điện kèm chuyển nguồn tự động
UPS + ATS
|
Bộ/1 năm sử
dụng
|
1
|
ae
|
Máy phát điện
|
Bộ/1 năm sử dụng
|
1
|
TDPS.02.02.02
|
Điện năng tiêu hao
|
kWh/tổng khống chế/năm
|
334.488,1
|
TDPS.02.02.03
|
Nhiên liệu tiêu hao
|
a
|
Xăng
|
Lít/năm
|
1320
|
b
|
Dầu nhớt
|
Lít/năm
|
13,2
|
Công thức áp dụng:
- Với hao phí điện năng cho hoạt động
“xử lý tín hiệu tại tổng khống chế” của mạng đơn tần
M5
= M05
x K x T
Trong đó:
+ M5: Tổng hao phí điện
năng (kWh/năm) để vận hành hoạt
động “xử lý tín hiệu tại tổng khống chế” của đơn vị.
+ M05: xác định theo mã hiệu
TDPS.02.02.02.
+ K: hệ số điều chỉnh theo cấu hình
trung tâm tổng khống chế của đơn vị.
Trường hợp đơn vị đầu tư đầy đủ hệ thống
trang thiết bị như Phụ lục I thì K= 1.
Trường hợp đơn vị chưa đầu tư đầy đủ hệ thống
trang thiết bị như Phụ lục I
và thuê thiết bị tổng khống chế của đơn vị truyền dẫn, phát sóng
truyền hình khác thì K = 0,25 (Phần chi phí điện năng vận hành thiết bị thuê
tính vào chi phí thuê hạ tầng khi xác định tổng chi phí của hệ thống).
+ T: hệ số điều chỉnh theo số lượng
kênh tần số phát sóng của đơn vị.
T = 1 khi trung tâm tổng khống chế được cấu
hình cho 2 kênh tần số.
T = 0,75 khi trung tâm tổng khống chế
được cấu hình cho 1 kênh tần số. Mức tiêu thụ điện năng của một trung tâm tổng
khống chế với 1 kênh tần số so với mức tiêu thụ điện năng của một trung tâm tổng
khống chế với 2 kênh tần số chỉ bằng 75%.
T = 1,25 khi trung tâm tổng khống chế
được cấu hình cho 3
kênh tần số. Mức tiêu thụ
điện năng của một trung tâm tổng khống chế với 3 kênh tần số so với mức tiêu thụ điện
năng của một trung tâm tổng khống chế với 2 kênh tần số là 125%.
T = 1,5 khi trung tâm tổng khống chế
được cấu hình cho 4 kênh tần số. Mức tiêu thụ điện năng của một trung tâm tổng
khống chế với 4 kênh tần số cao hơn mức tiêu thụ điện năng của một trung tâm tổng khống
chế với 2 kênh tần số là 150%.
- Với hao phí điện năng cho hoạt động
“xử lý tín hiệu tại tổng khống chế” mạng đa tần: Điện năng tiêu hao cho vận
hành hoạt động “xử lý tín hiệu tại
tổng khống chế” được xác định theo mã hiệu TDPS.02.02.02.
- Với hao phí nhiên liệu cho hoạt động
“xử lý tín hiệu tại tổng khống chế” của mạng đơn tần
Trong đó:
+ M6: Tổng hao phí nhiên
liệu (lít/năm) để vận
hành hoạt động “xử lý tín hiệu tại tổng khống chế” của đơn vị.
+ M06: xác định
theo mã hiệu TDPS.02.02.03.
+ K: hệ số điều chỉnh theo cấu
hình trung tâm tổng khống chế của đơn vị.
Trường hợp đơn vị đầu tư đầy đủ hệ thống
trang thiết bị như Phụ lục I thì K = 1.
Trường hợp đơn vị chưa đầu tư đầy đủ hệ
thống trang thiết bị như Phụ lục I, thuê và sử dụng thiết bị tổng khống
chế của đơn vị truyền hình khác thì K = 0,25. Phần chi phí thiết bị đi thuê sẽ
được tính bổ sung khi xác định giá dịch vụ.
+ T: hệ số điều chỉnh theo số lượng
kênh tần số phát sóng của đơn vị.
T = 1 khi trung tâm tổng khống chế được
cấu hình cho 2 kênh tần số.
T = 0,75 khi trung tâm tổng khống chế được cấu
hình cho 1 kênh tần số. Mức tiêu thụ điện năng của một trung tâm tổng khống chế
với 1 kênh tần số so với mức tiêu thụ điện năng của một trung tâm tổng khống chế
với 2 kênh tần số chỉ bằng
75%.
T = 1,25 khi trung tâm tổng khống chế được cấu
hình cho 3 kênh tần số. Mức tiêu thụ điện
năng của một trung tâm tổng khống chế với 3 kênh tần số so với mức
tiêu thụ điện năng của một trung tâm tổng khống chế với 2 kênh tần số là 125%.
T = 1,5 khi trung tâm tổng khống chế
được cấu hình cho 4 kênh tần số. Mức tiêu thụ điện năng của một trung tâm tổng
khống chế với 4 kênh tần số cao hơn mức tiêu thụ điện năng của một
trung tâm tổng khống chế với 2 kênh tần số là 150%.
- Với hao phí nhiên liệu cho hoạt động
“xử lý tín hiệu tại tổng khống chế” của mạng đa tần: Điện năng tiêu hao cho vận
hành hoạt động “xử lý tín hiệu tại tổng khống chế” được xác định theo mã hiệu
TDPS.02.02.03.
Chương 3
PHÁT
SÓNG KÊNH TRUYỀN HÌNH
I. Nội dung hoạt động
và thành phần công việc
1.1. Nội dung
hoạt động phát sóng kênh truyền hình
- Tiếp nhận luồng các kênh
truyền hình từ trung tâm tổng khống chế và giám sát, vận hành, điều khiển; Khuếch
đại và phát sóng qua hệ thống máy phát sóng DVB-T2.
- Tiếp nhận luồng tín hiệu trích đo từ
các điểm trích đo trước và sau máy phát sóng; Truyền dẫn luồng tín hiệu trích
đo này về trung tâm tổng khống chế và giám sát, vận hành, điều khiển.
Có 4 loại trạm phát sóng được phân loại
theo tổng công suất
phát sóng như sau:
a) Trạm phát có tổng công suất
phát sóng nhỏ hơn 500W
Bao gồm các trường hợp:
- Trạm phát 1, 2, 3 hoặc 4 máy phát,
công suất phát mỗi máy từ 100W
đến 125W;
- Trạm phát lặp có 1, 2, 3 hoặc 4 máy
phát, công suất phát mỗi máy từ 100W đến 125W;
b) Trạm phát có tổng công suất
phát sóng từ 500W đến 2500W
Bao gồm các trường hợp:
- Trạm phát có 1 máy phát, công suất
phát của máy từ 500W đến 2500W;
- Trạm phát có 2 máy phát, công suất
phát mỗi máy từ 250W đến 1250W;
- Trạm phát có 3 máy phát, công suất phát
mỗi máy từ 167 đến
833 W;
- Trạm phát có 4 máy phát, phát
công suất phát mỗi máy từ 125W đến 625W;
c) Trạm phát có tổng công suất
phát sóng từ 2500W đến 6000W
Bao gồm các trường hợp:
- Trạm phát có 1 máy phát, công suất
phát của máy từ 2500W đến 6000W;
- Trạm phát có 2 máy phát, công suất
phát mỗi máy từ 1250W
đến 3000W;
- Trạm phát có 3 máy phát, công
suất phát mỗi máy từ 833 W đến 2000W;
- Trạm phát có 4 máy phát, công suất
phát mỗi máy từ 625 W đến 1500W;
d) Trạm phát có tổng công suất
phát sóng trên 6000W
Bao gồm các trường hợp:
- Trạm phát có 1 máy phát, công suất
phát của máy trên 6000W;
- Trạm phát có 2 máy phát, công suất
phát mỗi máy trên 3000W;
- Trạm phát có 3 máy phát, công suất
phát mỗi máy trên 2000W;
- Trạm phát có 4 máy phát, công suất
phát mỗi máy trên 1500W;
1.2. Thành phần
công việc
a) Giám sát kỹ thuật
- Kiểm tra tiếp nhận tình trạng vận
hành của hệ thống từ ca trước;
- Giám sát toàn bộ công tác vận hành tại
trạm phát sóng;
- Giám sát toàn bộ việc điều khiển hệ
thống trang thiết bị theo các quy trình và quy định nội bộ của công ty, đơn vị;
- Tổ chức và chỉ đạo công tác khắc phục,
sửa chữa các sự
cố nhỏ, lỗi kỹ thuật xảy ra trong ca trực;
- Đầu mối thông tin và phối hợp với
các cán bộ tại trung tâm tổng khống chế và giám sát, vận hành, điều khiển, văn
phòng công ty, đơn vị để khắc phục, sửa
chữa các sự cố, lỗi kỹ thuật xảy ra trong ca trực;
- Ghi chép và lập các báo cáo ca trực,
thống kê, tổng kết, báo cáo định kì...
b) Vận hành thiết bị điện tử viễn thông
- Kiểm tra tiếp nhận tình trạng vận
hành thiết bị công nghệ,
thiết bị điện tử viễn thông,
phát thanh - truyền hình từ ca trước;
- Kiểm tra định kì môi trường và điều
kiện làm việc của nhà trạm;
- Kiểm tra định kì tình trạng làm việc
các khối trang thiết bị trong nhà trạm thông qua máy tính và màn hình hiển thị;
- Kiểm tra định kỳ tình trạng
các dây cáp kết nối thiết bị;
- Điều chỉnh thông số kỹ thuật của
thiết bị cho phù hợp với môi trường, điều kiện khai thác tại mỗi thời điểm;
- Xử lý các sự cố, lỗi kỹ thuật đơn giản;
- Ghi chép, lập báo cáo ca trực;
- Vệ sinh công nghiệp toàn bộ hệ thống
máy móc thiết bị.
c) Vận hành thiết bị cơ điện
- Kiểm tra tiếp nhận tình
trạng vận hành thiết bị cơ điện từ ca trước;
- Kiểm tra thông số kỹ thuật mạng
điện công nghiệp;
- Kiểm tra tình trạng thiết bị nguồn dự
phòng như máy phát điện, bộ lưu điện UPS;
- Kiểm tra hệ thống điều hòa nhiệt độ,
hệ thống báo cháy, chiếu sáng, cảnh báo an ninh...
- Vận hành toàn bộ hệ thống nguồn điện,
điều hòa, báo cháy, chiếu sáng, cảnh báo an ninh...
- Vệ sinh công nghiệp toàn bộ hệ thống
nguồn điện, điều hòa, báo cháy, chiếu sáng, cảnh báo an ninh...
- Khắc phục các sự cố nhỏ toàn bộ hệ
thống nguồn điện, điều hòa, báo cháy, chiếu sáng, cảnh báo an
ninh...
- Ghi chép, lập báo cáo ca trực.
d) Trực xử lý sự cố
- Kiểm tra tiếp nhận tình trạng vận
hành thiết bị cơ điện, thiết bị công nghệ, thiết bị điện tử viễn thông, phát
thanh - truyền hình từ ca trước;
- Kiểm tra thông số kỹ thuật mạng điện
công nghiệp;
- Kiểm tra tình trạng thiết bị nguồn dự
phòng như máy phát điện, bộ lưu điện UPS;
…cảnh báo
an ninh …
- Vận hành toàn bộ hệ thống nguồn điện,
điều hòa, báo cháy, chiếu sáng, cảnh báo an ninh...
- Vệ sinh công nghiệp toàn bộ hệ thống
nguồn điện, điều hòa, báo cháy, chiếu sáng, cảnh báo an ninh...
- Khắc phục các sự cố nhỏ toàn bộ hệ
thống nguồn điện,
điều hòa, báo cháy, chiếu sáng, cảnh báo an ninh...
- Ghi chép, lập báo cáo ca trực.
II. Định mức hao phí
2.1. Hao phí
nhân công (mã hiệu TDPS.03.01)
Đơn vị tính: công/năm
Mã hiệu
|
Nhân công
|
Cấp bậc
|
Số lượng
|
TDPS.03.01.01
|
Trạm phát có tổng công suất phát sóng
nhỏ hơn 500W
|
TDPS.03.01.01.01
|
Trực xử lý sự cố
|
Kĩ sư bậc 3
|
1.095
|
TDPS.03.01.02
|
Trạm phát có tổng
công suất phát sóng từ 500W đến 2500W
|
TDPS.03.01.02.01
|
Giám sát kỹ thuật
|
Kĩ sư bậc 4
|
365
|
TDPS.03.01.02.02
|
Vận hành thiết bị điện tử,
viễn thông
|
Kĩ sư bậc 3
|
365
|
TDPS.03.01.02.03
|
Vận hành thiết bị cơ điện
|
Kĩ sư bậc 3
|
365
|
TDPS.03.01.03
|
Trạm phát có tổng
công suất phát sóng từ 2500W đến 6000W
|
TDPS.03.01.03.01
|
Giám sát kỹ thuật
|
Kĩ sư bậc 4
|
365
|
TDPS.03.01.03.02
|
Vận hành thiết bị điện tử, viễn
thông
|
Kĩ sư bậc 3
|
730
|
TDPS.03.01.03.03
|
Vận hành thiết bị cơ điện
|
Kĩ sư bậc 3
|
730
|
TDPS.03.01.04
|
Trạm phát
có tổng công suất phát sóng trên 6000W
|
TDPS.03.01.04.01
|
Giám sát kỹ thuật
|
Kĩ sư bậc 4
|
1.095
|
TDPS.03.01.04.02
|
Vận hành thiết bị điện tử, viễn
thông
|
Kĩ sư bậc 3
|
1.095
|
TDPS.03.01.04.03
|
Vận hành thiết bị cơ điện
|
Kĩ sư bậc 3
|
1.095
|
|
|
|
|
|
2.2. Hao phí
thiết bị (mã hiệu TDPS.03.02)
Mã hiệu
|
Hạng mục
thiết bị
|
Đơn vị tính
|
Số lượng
|
TDPS.03.02.01
|
Trạm phát có tổng
công suất máy phát < 500W
|
TDPS.03.02.01.01
|
Thiết bị sử dụng
|
a
|
Hệ thống máy phát sóng DVB-T2 làm
mát bằng gió và bộ cộng
|
Hệ thống/ 1
năm sử dụng
|
1
|
b
|
Chuyển mạch lớp 2
|
Bộ/ 1 năm sử
dụng
|
1
|
c
|
Chuyển mạch lớp 3
|
Bộ/ 1 năm sử
dụng
|
1
|
d
|
Bộ thiết bị trích đo tín hiệu tại trạm
|
Bộ/ 1 năm sử
dụng
|
1
|
đ
|
Hệ thống camera giám sát
|
Hệ thống/ 1
năm sử dụng
|
1
|
e
|
Máy biến áp cách ly
|
Bộ/1 năm sử
dụng
|
1
|
g
|
Máy điều hòa
|
Bộ/ 1 năm sử
dụng
|
2
|
h
|
Hệ thống cảnh báo, phòng cháy, chữa
cháy tự động
|
Hệ thống/ 1
năm sử dụng
|
1
|
i
|
Bộ lưu điện kèm chuyển nguồn tự động
UPS + ATS
|
Bộ/ 1 năm sử
dụng
|
1
|
k
|
Hệ thống chiếu sáng
|
Hệ thống/ 1
năm sử dụng
|
1
|
l
|
Máy phát điện
|
Bộ/1 năm sử dụng
|
1
|
TDPS.03.02.01.02
|
Điện năng tiêu hao
|
kWh/Trạm
phát sóng/năm
|
65.250,3
|
TDPS.03.02.01.03
|
Nhiên liệu tiêu hao
|
a
|
Xăng
|
Lít/năm
|
330
|
b
|
Dầu nhớt
|
Lít/năm
|
3,3
|
TDPS.03.02.02
|
Trạm phát có tổng
công suất máy phát từ 500W đến 2500W
|
TDPS.03.02.02.01
|
Thiết bị sử dụng
|
a
|
Hệ thống máy phát sóng DVB-T2 làm
mát bằng gió và bộ
cộng
|
Hệ thống/ 1
năm sử dụng
|
1
|
b
|
Chuyển mạch lớp 2
|
Bộ/ 1 năm sử
dụng
|
2
|
c
|
Chuyển mạch lớp 3
|
Bộ/ 1 năm sử
dụng
|
1
|
d
|
Bộ thiết bị trích đo tín hiệu tại trạm
|
Bộ/ 1 năm sử
dụng
|
1
|
đ
|
Hệ thống camera giám sát
|
Hệ thống/ 1
năm sử dụng
|
1
|
e
|
Máy biến áp cách ly
|
Bộ/ 1 năm sử
dụng
|
1
|
g
|
Máy điều hòa công nghiệp
|
Bộ/ 1 năm sử
dụng
|
2
|
h
|
Hệ thống cảnh báo, phòng cháy, chữa
cháy tự động
|
Hệ thống/ 1
năm sử dụng
|
1
|
i
|
Bộ lưu điện kèm chuyển nguồn tự động
UPS + ATS
|
Bộ/ 1 năm sử
dụng
|
1
|
k
|
Hệ thống chiếu sáng
|
Hệ thống/ 1
năm sử dụng
|
1
|
l
|
Máy phát điện
|
Bộ/1 năm sử dụng
|
1
|
TDPS.03.02.02.02
|
Điện năng tiêu hao
|
kWh/Trạm
phát sóng/năm
|
195.829,1
|
TDPS.03.02.02.03
|
Nhiên liệu tiêu hao
|
a
|
Xăng
|
Lít/năm
|
792
|
b
|
Dầu nhớt
|
Lít/năm
|
7,92
|
TDPS.03.02.03
|
Trạm phát có tổng
công suất máy phát từ 2500W đến 6000W
|
TDPS.03.02.03.01
|
Thiết bị sử dụng
|
a
|
Hệ thống máy phát sóng DVB-T2 làm
mát bằng gió và bộ
cộng
|
Hệ thống/ 1
năm sử dụng
|
1
|
b
|
Chuyển mạch lớp 2
|
Bộ/ 1 năm sử
dụng
|
2
|
c
|
Chuyển mạch lớp 3
|
Bộ/ 1 năm sử
dụng
|
1
|
d
|
Bộ thiết bị trích đo tín hiệu tại trạm
|
Bộ/ 1 năm sử
dụng
|
1
|
đ
|
Hệ thống camera giám sát
|
Hệ thống/ 1
năm sử dụng
|
1
|
đ
|
Máy biến áp cách ly
|
Bộ/ 1 năm sử
dụng
|
1
|
e
|
Máy điều hòa công nghiệp
|
Bộ/ 1 năm sử
dụng
|
2
|
h
|
Hệ thống cảnh báo, phòng cháy, chữa
cháy tự động
|
Hệ thống/ 1
năm sử dụng
|
1
|
i
|
Bộ lưu điện kèm chuyển nguồn tự động
UPS + ATS
|
Bộ/ 1 năm sử
dụng
|
1
|
k
|
Hệ thống chiếu sáng
|
Hệ thống/ 1
năm sử dụng
|
1
|
l
|
Máy phát điện
|
Bộ/1 năm sử dụng
|
1
|
TDPS.03.02.03.02
|
Điện năng tiêu hao
|
kWh/Trạm
phát sóng/năm
|
369.098,4
|
TDPS.03.02.03.03
|
Nhiên liệu tiêu hao
|
a
|
Xăng
|
Lít/năm
|
1320
|
b
|
Dầu nhớt
|
Lít/năm
|
13,2
|
TDPS.03.02.04
|
Trạm phát có tổng
công suất máy phát trên 6000W
|
TDPS.03.02.04.01
|
Thiết bị sử dụng
|
a
|
Hệ thống máy phát sóng DVB-T2 làm
mát bằng chất lỏng
và bộ cộng
|
Hệ thống/ 1
năm sử dụng
|
1
|
b
|
Chuyển mạch lớp 2
|
Bộ/ 1 năm sử
dụng
|
2
|
c
|
Chuyển mạch lớp 3
|
Bộ/ 1 năm sử dụng
|
1
|
d
|
Bộ thiết bị trích đo tín hiệu tại trạm
|
Bộ/1 năm sử
dụng
|
1
|
đ
|
Hệ thống camera giám sát
|
Hệ thống/ 1
năm sử dụng
|
1
|
e
|
Máy biến áp cách ly
|
Bộ/ 1 năm sử
dụng
|
1
|
g
|
Máy điều hòa công nghiệp
|
Bộ/1 năm sử dụng
|
3
|
h
|
Hệ thống cảnh báo, phòng
cháy, chữa cháy tự động
|
Hệ thống/ 1
năm sử dụng
|
1
|
i
|
Bộ lưu điện kèm chuyển nguồn tự động
UPS + ATS
|
Bộ/ 1 năm sử
dụng
|
1
|
k
|
Hệ thống chiếu sáng
|
Hệ thống/1
năm sử dụng
|
1
|
l
|
Máy phát điện
|
Bộ/1 năm sử
dụng
|
1
|
TDPS.03.02.04.02
|
Điện năng tiêu hao
|
kWh/Trạm
phát sóng/năm
|
672.972,7
|
TDPS.03.02.04.03
|
Nhiên liệu tiêu hao
|
a
|
Xăng
|
Lít/năm
|
1840
|
b
|
Dầu nhớt
|
Lít/năm
|
18,4
|
2.3. Hao phí
cột anten cho phát sóng (mã hiệu TDPS.03.04)
Đơn vị tính:
Cột/trạm phát sóng/1 năm sử dụng
Mã hiệu
|
Loại công
trình
|
Số lượng
|
TDPS.03.04.01
|
Cột anten cho trạm
phát sóng có tổng công suất dưới 500W
|
TDPS.03.04.01.01
|
Cột anten tự đứng, chiều cao 35-100
mét
|
1
|
TDPS.03.04.01
|
Cột anten cho trạm
phát sóng có tổng công suất dưới 500W
|
TDPS.03.04.01.02
|
Cột anten tự đứng, chiều cao 35-100
mét
|
1
|
TDPS.03.04.03
|
Cột anten cho trạm
phát sóng có tổng công suất từ 2500W đến 6000W
|
TDPS.03.04.03.01
|
Cột anten tự đứng, chiều cao 100-150
mét
|
1
|
TDPS.03.04.04
|
Cột anten cho trạm
phát sóng có tổng công suất trên 6000W
|
TDPS.03.04.04.01
|
Cột anten tự đứng, chiều cao 150-300
mét
|
1
|
|
|
|
|
Chú ý:
- Trường hợp cột anten được dùng chung
cho nhiều mục đích thì hao phí phải được phân bổ đều cho từng mục đích.
- Trường hợp công trình do doanh nghiệp
tự đầu tư khác với định mức thì đơn vị được tính theo thực tế.
2.4. Hao phí
nhà trạm cho phát sóng (mã hiệu TDPS.03.05)
Đơn vị tính:
m2/nhà trạm/1 năm sử dụng
Mã hiệu
|
Loại công
trình
|
Số lượng
|
TDPS.03.05.01
|
Nhà trạm phát sóng
cho trạm phát sóng có tổng công suất dưới 500W
|
TDPS.03.05.01.01
|
Nhà cấp IV
|
20
|
TDPS.03.05.02
|
Nhà trạm phát sóng
cho trạm phát sóng có tổng công suất từ 500W đến
2500W
|
TDPS.03.05.02.01
|
Nhà cấp IV
|
50
|
TDPS.03.05.03
|
Nhà trạm phát sóng
cho trạm phát sóng có tổng công suất từ 2500W đến 6000W
|
TDPS.03.05.03.01
|
Nhà cấp IV
|
50
|
TDPS.03.05.04
|
Nhà trạm phát sóng
cho trạm phát sóng có tổng công suất trên 6000W
|
TDPS.03.05.04.01
|
Nhà cấp IV
|
100
|
Chú ý:
- Trường hợp nhà trạm phát sóng được
dùng chung cho nhiều mục đích thì hao phí phải được phân bổ đều cho từng
mục đích.
- Trường hợp công trình do doanh nghiệp
tự đầu tư khác với định mức thì đơn vị được tính theo thực tế.
PHỤ
LỤC I
CẤU HÌNH MẠNG TRUYỀN DẪN, PHÁT SÓNG TRUYỀN HÌNH SỐ MẶT ĐẤT
THAM KHẢO ĐỂ XÁC ĐỊNH HAO PHÍ
I. Giới thiệu mô
hình
Mô hình công ty truyền dẫn phát sóng
truyền hình số mặt đất DVB-T2 sử dụng 2 kênh tần số phát sóng được xác định làm
cơ sở để tính hao phí bao gồm 3
thành phần là:
- Mạng truyền dẫn
- Trung tâm tổng khống chế và giám
sát, vận hành, điều khiển
- Các trạm phát sóng
Cấu hình chi tiết hệ thống kỹ thuật của công ty
truyền dẫn, phát sóng kênh truyền hình trên hạ tầng truyền hình số mặt đất được
trình bày ở các phần tiếp
theo.
II. Mạng truyền dẫn
Mạng truyền dẫn cần xây dựng cho vùng
phủ sóng 14 tỉnh, thành phố địa hình chủ yếu là đồng bằng, trong đó có 9 tỉnh,
thành phố được đặt trạm phát sóng mặt đất và 5 tỉnh, thành phố không đặt trạm
phát sóng mặt đất. Cấu hình mạng
truyền dẫn được thiết kế gồm các thành phần chính như sau:
- 2 vòng ring cho 9 trạm phát chính: 10 đường
truyền dẫn cáp quang liên tỉnh có băng thông lớn (Băng thông 100 Mbps cho 2 kênh tần
số phát sóng trong đó 60 Mbps để truyền dẫn, phát sóng các kênh truyền hình và 40 Mbps để truyền dẫn
các luồng tín hiệu vận hành, điều khiển và luồng tín hiệu trích đo truyền
hình).
- 5/14 đài truyền hình tỉnh không có
trạm phát: 5 đường truyền dẫn cáp quang liên tỉnh (nối đến điểm gần nhất
trên vòng ring) có băng thông nhỏ (băng thông phụ thuộc chất lượng kênh truyền
hình phát trên hệ thống, với kênh
truyền hình độ phân giải SD cần băng
thông 4 Mbps, với kênh truyền hình độ phân giải HD cần 8 Mbps)
- 70 trạm phát lặp, trạm phát bù sóng
cần 70 đường truyền dẫn cáp quang nội hạt: băng thông lớn 100 Mbps (tương tự
như các đường truyền dẫn cáp quang 2 vòng ring cho 9 trạm phát chính, chỉ khác
đây là các đường truyền dẫn cáp quang
nội hạt).
Các thiết bị chính trên mạng truyền dẫn
là:
- 14 bộ thiết bị truyền dẫn đầu - cuối cho 14
đài truyền hình.
- Bộ thiết bị thu lại kênh truyền
hình vệ tinh băng tần C/ Ku để làm
nguồn tín hiệu dự phòng.
Bảng 1: Thống
kê số lượng đường truyền dẫn
Thống kê số
lượng đường truyền dẫn
|
Chú thích
|
10 đường truyền dẫn cáp quang liên tỉnh,
băng thông lớn 80Mbps/đường truyền dẫn
|
2 vòng ring cho 9 trạm phát chính
|
5 đường truyền dẫn cáp quang liên tỉnh
(nối đến điểm gần nhất trên vòng ring); băng thông nhỏ từ 2 đến 6 Mbps/đường
truyền dẫn
|
5/14 đài truyền hình tỉnh không đặt
trạm phát
|
70 đường truyền dẫn cáp quang nội hạt;
băng thông lớn 80Mbps/đường truyền dẫn
|
70 trạm phát lặp, trạm phát bù sóng
tại 14 tỉnh, thành phố được phủ sóng
|
14 bộ thiết bị truyền dẫn đầu - cuối cho 14
đài truyền hình
|
|
Bộ thiết bị thu lại kênh truyền hình
vệ tinh băng tần C/ Ku để làm
nguồn tín hiệu dự phòng
|
|
- Thống kê số lượng thiết bị, vật tư
cho các đường truyền dẫn
Bảng 2: Thống
kê số lượng thiết bị, vật tư
cho các đường truyền dẫn
STT
|
Thiết bị
|
Mô tả
|
Số lượng
|
Chú thích
|
1
|
Thiết bị chuyển đổi quang điện O/E-SDI
|
Bộ chuyển đổi tín hiệu quang - điện
(định dạng SDI)
|
14
|
|
2
|
Thiết bị chuyển đổi quang điện O/E-IP
|
Bộ chuyển đổi tín hiệu quang - điện (định dạng IP)
|
14
|
|
3
|
Bộ giải mã tín hiệu vệ tinh IRD Ku
|
Thu giải điều chế đa tín hiệu
đầu vào DVB-S/S2 băng Ku
|
10
|
Dự phòng, thu kênh vệ tinh
|
4
|
Bộ giải mã tín hiệu vệ tinh IRD C
|
Thu giải điều chế đa tín hiệu đầu
vào DVB-S/S2 băng C
|
10
|
Dự phòng, thu kênh vệ tinh
|
5
|
Bộ khuếch đại LNB
|
Khuếch đại tạp âm thấp LNB
(low-noise block downconverter)
|
14
|
|
6
|
Thiết bị chuyển mạch truyền dẫn
|
Truyền dẫn tín hiệu SW 24 port 10/100/1000
layer 2
|
14
|
|
7
|
Tủ phối quang ODF
|
Optical Distribution Frames Phối kết
hợp các sợi quang đến, loại 96 - 144 port
|
1
|
|
8
|
Dây nháy quang
|
Đấu nối tín hiệu quang giữa
các thiết bị, loại 3m, 5m, 10m
|
|
Phụ kiện, vật tư
|
9
|
Dây nháy RJ45
|
Đấu nối tín hiệu IP giữa các thiết bị,
loại 1m, 3m
|
|
Phụ kiện, vật tư
|
10
|
Anten thu vệ tinh Ku 1.8m
|
Anten loại parabol đường kính 1,8m,
băng Ku
|
1
|
Dự phòng, thu kênh vệ tinh
|
11
|
Anten thu vệ tinh C 3.7m
|
Anten loại parabol đường kính 3,7m,
băng C
|
1
|
Dự phòng, thu kênh vệ tinh
|
12
|
Chia vệ tinh C- band 4 cổng
|
Bộ chia tín hiệu lấy từ vệ tinh, loại
4 cổng băng C
|
|
Phụ kiện, vật tư
|
13
|
Chia vệ tinh C- band 8 cổng
|
Bộ chia tín hiệu lấy từ vệ tinh, loại
4 cổng băng C
|
|
Phụ kiện, vật tư
|
14
|
Chia vệ tinh Ku- band 4 cổng
|
Bộ chia tín hiệu lấy từ vệ tinh, loại
4 cổng băng Ku
|
|
Phụ kiện, vật tư
|
15
|
Chia vệ tinh Ku- band 8 cổng
|
Bộ chia tín hiệu lấy từ vệ
tinh, loại 8 cổng
|
|
Phụ kiện, vật tư
|
16
|
Bộ chia vệ tinh băng Ku loại
16 cổng
|
Bộ chia tín hiệu lấy từ vệ tinh, loại
16 cổng
|
|
Phụ kiện, vật tư
|
17
|
Bộ chia vệ tinh băng C loại 16 cổng
|
Bộ chia tín hiệu lấy từ vệ tinh, loại
16 cổng
|
|
Phụ kiện, vật tư
|
18
|
Cáp mạng
|
Dây truyền dẫn tín hiệu IP CAT6E
|
|
Phụ kiện, vật tư
|
19
|
Cáp đồng trục RJ11
|
Truyền dẫn tín hiệu từ các anten thu
đến các thiết bị, Cáp
RJ11
|
|
Phụ kiện, vật tư
|
20
|
Cáp đồng trục RJ6
|
Truyền dẫn tín hiệu từ các anten thu
đến các thiết bị, Cáp RJ6
|
|
Phụ kiện, vật
tư
|
|
Dùng chung
các thiết bị cơ điện với trung tâm tổng khống chế
|
III. Trung tâm tổng khống
chế và giám sát, vận hành, điều khiển
Cấu hình trung tâm tổng khống chế và
giám sát, vận hành, điều khiển cho 2 kênh tần số phát sóng: tạo ra băng thông truyền dẫn,
phát sóng các kênh truyền hình là 60 Mbps.
Các thống kê sau đây là các
thành phần trang thiết bị và số lượng cho một trung tâm tổng khống chế và giám sát, vận
hành, điều khiển để truyền dẫn,
phát sóng 2 kênh tần số, tạo ra băng thông truyền dẫn, phát sóng
các kênh truyền hình là 60 Mbps (tương đương năng lực truyền dẫn, phát sóng 40
kênh truyền hình độ phân giải tiêu chuẩn SD)
Bảng 3: Các
thành phần trang thiết bị cho một trung tâm tổng
khống chế và giám sát, vận hành, điều khiển
STT
|
Thiết bị
|
Mô tả
|
Số lượng
|
Chú thích
|
|
Thiết bị tổng khống
chế
|
1
|
Giải mã tín hiệu Decoder
|
Decoder HD 1080i/720p
|
40
|
|
2
|
Chuyển mạch đầu vào
|
Switch IP 48 ports 10/100/1000 L2
|
2
|
1 chính + 1 dự phòng chạy song song
|
3
|
Chuyển mạch đầu vào
|
Switch IP 24 ports 10/100/1000 L2,
L3 Access-List
|
2
|
1 chính + 1 dự phòng chạy song song
|
4
|
Chuyển mạch xử lý tín hiệu
|
- Input 64 SD/HD-SDI
- Output 64 SD/HD-SDI
|
1
|
|
5
|
Mã hóa tín hiệu Encoder
|
- Input: 4 SD1-SD
- Output: MPEG over IP
|
20
|
4 x 20 cho 80 kênh SD
(40 kênh chính + 40 kênh dự phòng) Nâng cấp license để encode được kênh HD
|
6
|
Chuyển mạch quản lý thiết bị
|
Switch 24 ports 24 x 10/100
|
1
|
|
7
|
Chuyển mạch quản lý thiết bị
|
Switch 48 ports x 10/100
|
1
|
|
8
|
Chuyển mạch đầu ra
|
Switch 24 port x 10/100/1000
+ 4 x SFP
Gigabit
|
2
|
1 chính + 1 dự phòng chạy song song
|
9
|
Chuyển mạch đầu ra
|
Switch 24 port x 10/100/1000+
4 x SFP, L2,
L3 access-List
|
2
|
1 chính + 1 dự phòng chạy song song
|
10
|
Ghép kênh Multiplexer
|
- Input 2 port, 2 GbE SFP, 1
Gbps/card, MPEG TS, SPTS multicast, unicast
- Output: IP output, ASI
|
1
|
Cho luồng MPEG TS
|
11
|
Ghép kênh Multiplexer
|
- Input: ASI 3 card modul (4
in/out port / card)
- Output: IP output, ASI
|
1
|
Cho luồng ASI
|
12
|
Mã hóa luồng T2-Gateway
|
- Input: ASI, Gigabit Ethernet
IP
- Output: T2-MI ASI MPEG SMPTE
2022
- GPS 1PPS at 10 MHz
|
2
|
1 chính + 1 dự phòng chạy song song
cho 1 kênh tần số
|
13
|
Chuyển mạch đầu ra T2-Guard
|
Seamless switching
|
2
|
1 chính + 1 dự phòng chạy song song
|
14
|
Xử lý, chuyển mã tín hiệu Transcode
|
- Input: IP SPTS, MPTS,
MPEG-2, MPED-4 SD, HD, CBR,
VBR bitrate
- Transcode CBR-VBR, Logo insertion,
ALC, PIP
|
2
|
1 chính + 1 dự phòng chạy song song
|
|
Thiết bị giám sát,
vận hành, điều khiển
|
15
|
Hệ thống giám sát tín hiệu
Multiviewer
|
|
2
|
|
16
|
Hệ thống màn hình giám
sát
|
Màn hình TV HD 55” (ghép
3.5mm)
|
21
|
|
17
|
Màn hình giám sát, gắn rack
|
1
|
|
18
|
Bộ giám sát & điều khiển (NMS)
cho khối thiết bị thu, nén, ghép kênh
|
- Máy chủ
- Phần mềm
|
1
|
|
19
|
Hệ thống giám sát tín hiệu IP, T2MI
on-air
|
IP Probe
|
1
|
|
20
|
Bộ giám sát, điều khiển, quản lý tập
trung cho tất cả các tbi Probe Monitor đặt tại các trạm
|
1
|
|
21
|
Bộ giám sát điều khiển (NMS) cho thiết
bị truyền dẫn
|
- Máy chủ
- Phần mềm
|
1
|
|
22
|
Hệ thống giám sát an ninh, môi trường,
hoạt động của máy phát tại tất cả các trạm
|
Server giám sát IP camera, có sẵn hệ
thống lưu trữ dữ liệu trong 30 ngày
|
1
|
|
23
|
Server giám sát các thiết bị thông
qua SNMP, hiển thị cảnh báo trên màn hình (máy phát, cảm biến,...) & điều
khiển hệ máy phát từ xa qua web
|
1
|
|
|
Phòng làm việc
|
24
|
Máy tính đồng bộ
|
|
5
|
|
25
|
Điều hòa phòng làm việc
|
Máy điều hòa công suất lạnh 12.000
BTU
|
2
|
|
26
|
Chiếu sáng
|
Đèn ống 1,2 mét công suất 36W/đèn
|
8
|
|
|
Thiết bị cơ, điện
|
27
|
Bộ lưu điện kèm chuyển nguồn tự động
UPS + ATS
|
UPS 30 KVA
|
1
|
|
28
|
Máy phát điện
|
Máy phát điện 3 pha 66 KVA
|
1
|
|
29
|
Máy biến áp
|
Biến áp cách ly 60 KVA
|
1
|
|
30
|
Điều hòa công nghiệp
|
Điều hòa công suất lạnh 50.000 BTU
|
2
|
|
31
|
Hệ thống cảnh báo khói, cháy và chữa
cháy tự động
|
|
1
|
|
32
|
Chiếu sáng
|
Đèn ống 1,2m công suất
36W/đèn
|
8
|
|
|
Vật tư, phụ kiện
|
33
|
Cáp đúc CAT6E
|
Kết nối thiết bị đến các
Switch main, Back-up, management
|
|
|
34
|
Dây mạng
|
Dây mạng loại Cat 6e
|
|
|
35
|
Hạt mạng
|
Hạt mạng cat6e (RJ45)/ Nhôm hoặc
nhựa
|
|
|
36
|
Dây cáp tín hiệu
|
Cáp tín hiệu truyền hình ảnh SDI
|
|
|
37
|
Jack BNC
|
RG59 BNC conector
|
|
|
38
|
Dây cáp RG59
|
Nối từ bộ chia vệ tinh đến các thiết
bị decode
|
|
|
39
|
Jack RG59
|
Conector từ bộ chia vệ tinh và
decode
|
|
|
40
|
Rack 19”
|
Hệ thống Rack treo, lắp thiết bị
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IV. Các trạm phát sóng
Bảng 4: Thống
kê các trạm phát sóng
Thống kê
|
Chú thích
|
1 Trạm phát 14,8 kW
|
|
2 Trạm phát 2.6 kW tại 2 tỉnh, thành
phố
|
Trang thiết bị truyền dẫn, phát sóng
mỗi trạm là giống nhau, chỉ khác công suất phát
|
2 Trạm phát 2.0 kw tại 2 tỉnh, thành
phố
|
4 Trạm phát 1.6 kW tại 4 tỉnh,
thành phố
|
70 Trạm phát lặp công suất phát từ
100 W đến 250 W tại 6 tỉnh,
thành phố
|
Trang thiết bị mỗi trạm là
giống nhau
|
- Thống kê trang thiết bị
cho trạm phát 14,8 kw
Bảng 5: Thống kê trang
thiết bị cho trạm
phát 14,8 kW
STT
|
Thiết bị
|
Mô tả
|
Số lượng
|
Chú thích
|
|
Trạm phát độc lập 2
máy, công suất phát 14,8 kW
|
|
Thiết bị truyền dẫn,
phát sóng
|
1
|
Máy phát DVB-T2
|
Máy phát DVB-T2 làm mát chất lỏng,
công suất phát tối đa 20 kW
|
2
|
|
2
|
Hệ thống anten phát sóng
|
|
1
|
|
3
|
Bộ lọc Filter
|
|
1
|
|
4
|
Tải giả Dummy load
|
|
1
|
|
5
|
Bộ cộng Combiner
|
|
1
|
Cộng tín hiệu của 2 máy phát
|
6
|
Ống cứng, giá treo, patch panel
|
|
1
|
Phụ kiện, vật tư
|
7
|
Chuyển mạch lớp 2
|
Switch IP 48 ports 10/100/1000 L2
|
2
|
|
8
|
Chuyển mạch lớp 3
|
Switch IP 24 ports 10/100/1000 L2,
L3 Access- List
|
1
|
|
9
|
Hệ camera giám sát
|
|
1
|
|
10
|
Hệ trích đo tín hiệu
|
|
1
|
|
|
Thiết bị cơ, điện đi kèm
trạm
|
11
|
Máy phát điện 3 pha 100 KVA kèm ATS
|
Máy phát điện 3 pha /380V, công suất
phát 100KVA + phụ kiện
|
1
|
|
12
|
UPS 100kVA
|
|
1
|
|
13
|
Hệ thống chiếu sáng
|
12 đèn ống 1,2 mét, công suất 36 W/đèn
|
1
|
|
13
|
Hệ thống tiếp địa
|
|
1
|
Phụ kiện, vật tư
|
15
|
Máy điều hòa công nghiệp
|
Máy điều hòa công nghiệp công suất lạnh
50.000 BTU
|
3
|
|
16
|
Hệ thống chữa cháy
|
- Hệ thống chữa cháy thể tích tự động
bằng bột hoặc CO2
|
1
|
|
17
|
- Bình cứu hỏa cầm tay
|
|
|
18
|
Hệ thống điện
|
Tủ công tơ
Tủ cáp nguồn máy phát
Thang cáp - máng cáp
Cáp điện
Ổ cắm điện PDU
|
1
|
Phụ kiện, vật tư
|
|
Công trình
|
|
Nhà trạm cấp IV, diện
tích 100 m2
|
|
1
|
|
|
Cột anten tự đứng 252 m
|
|
1
|
|
- Thống kê trang thiết bị cho trạm
phát độc lập 2 máy, tổng công suất phát 2.500 đến 6.000 W
Bảng 6: Thống kê trang
thiết bị cho trạm phát độc lập 2 máy, tổng công suất phát 2.500 đến
6.000 W
STT
|
Thiết bị
|
Mô tả
|
Số lượng
|
Chú thích
|
|
Trạm phát độc
lập 2 máy, tổng công suất phát 2.500 đến
6.000 W
|
|
Thiết bị
truyền dẫn, phát sóng
|
1
|
Máy phát DVB-T2
|
Máy phát DVB-T2 làm mát chất lòng,
công suất phát tối đa 5 kw
|
2
|
|
2
|
Hệ thống anten phát sóng
|
|
1
|
|
3
|
Bộ lọc Filter
|
|
1
|
|
4
|
Tải giả Dummy load
|
|
1
|
|
5
|
Bộ cộng Combiner
|
|
1
|
Cộng tín hiệu của 2 máy phát
|
6
|
Ống cứng, giá treo, patch panel
|
|
1
|
Phụ kiện, vật tư
|
7
|
Chuyển mạch lớp 2
|
Switch IP 48 ports 10/100/1000 L2
|
2
|
|
8
|
Chuyển mạch lớp 3
|
Switch IP 24 ports 10/100/1000 L2,
L3 Access- List
|
1
|
|
9
|
Hệ camera giám sát
|
|
1
|
|
10
|
Hệ trích đo tín hiệu
|
|
1
|
|
|
Thiết bị cơ, điện đi kèm trạm
|
11
|
Máy phát điện 3 pha 66 KVA kèm ATS
|
Máy phát điện 3 pha /380V, công suất
phát 66 KVA + phụ kiện
|
1
|
|
12
|
UPS 60 kVA
|
|
1
|
|
13
|
Hệ thống chiếu sáng
|
6 đèn ống 1,2 mét, công suất 36 W/đèn
|
1
|
|
13
|
Hệ thống tiếp địa
|
|
1
|
Phụ kiện, vật tư
|
15
|
Máy điều hòa công nghiệp
|
Máy điều hòa công nghiệp công suất lạnh
48.000 BTU
|
2
|
|
16
|
Hệ thống chữa cháy
|
- Hệ thống chữa cháy thể tích tự động
bằng bột hoặc CO2
|
1
|
|
17
|
- Bình cứu hỏa cầm tay
|
|
|
18
|
Hệ thống điện
|
Tủ công tơ
Tủ cáp nguồn máy phát
Thang cáp - máng cáp
Cáp điện
Ổ cắm điện PDU
|
1
|
Phụ kiện, vật tư
|
|
Công trình
|
|
Nhà trạm cấp IV diện
tích 50 m2
|
|
1
|
|
|
Cột anten tự đứng 100-150 mét
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
- Thống kê trang thiết bị cho trạm
phát độc lập 2 máy, tổng công suất phát 500 đến 2.500 W
Bảng 7: Thống
kê trang thiết bị cho trạm
phát độc lập 2 máy, tổng công suất phát 500 đến 2.500 W
STT
|
Thiết bị
|
Mô tả
|
Số lượng
|
Chú thích
|
|
Trạm phát độc lập 2
máy, tổng công suất phát 500 đến 2.500 W
|
|
Thiết bị truyền dẫn,
phát sóng
|
1
|
Máy phát DVB-T2
|
Máy phát DVB-T2 làm mát chất lỏng,
công suất phát tối đa 5 kW
|
2
|
|
2
|
Hệ thống anten phát sóng
|
|
1
|
|
3
|
Bộ lọc Filter
|
|
1
|
|
4
|
Tải giả Dummy load
|
|
1
|
|
5
|
Bộ cộng Combiner
|
|
1
|
Cộng tín hiệu của 2 máy phát
|
6
|
Ống cứng, giá treo, patch panel
|
|
1
|
Phụ kiện, vật tư
|
7
|
Chuyển mạch lớp 2
|
Switch IP 48 ports 10/100/1000 L2
|
2
|
|
8
|
Chuyển mạch lớp 3
|
Switch IP 24 ports 10/100/1000 L2, L3
Access-List
|
1
|
|
9
|
Hệ camera giám sát
|
|
1
|
|
10
|
Hệ trích đo tín hiệu
|
|
1
|
|
|
Thiết bị cơ, điện đi kèm trạm
|
11
|
Máy phát điện 3 pha 30 KVA kèm ATS
|
Máy phát điện 3 pha /380V, công suất
phát 30 KVA + phụ kiện
|
1
|
|
12
|
UPS 30 kVA
|
|
1
|
|
13
|
Hệ thống chiếu sáng
|
6 đèn ống 1,2 mét, công suất 36 W/đèn
|
1
|
|
13
|
Hệ thống tiếp địa
|
|
1
|
Phụ kiện, vật tư
|
15
|
Máy điều hòa công nghiệp
|
Máy điều hòa công nghiệp công suất lạnh
24.000 BTU
|
2
|
|
16
|
Hệ thống chữa cháy
|
- Hệ thống chữa cháy thể tích tự động
bằng bột hoặc CO2
|
1
|
|
17
|
- Bình cứu hỏa cầm tay
|
|
|
18
|
Hệ thống điện
|
Tủ công tơ
Tủ cáp nguồn máy phát
Thang cáp - máng cáp
Cáp điện
Ổ cắm điện PDU
|
1
|
Phụ kiện, vật tư
|
|
Công trình
|
|
Nhà trạm cấp IV, diện
tích 50 m2
|
|
1
|
|
|
Cột anten tự đứng 35-100
mét
|
|
1
|
|
- Thống kê trang thiết bị cho một trạm
phát lặp
Bảng 8: Thống
kê trang thiết
bị cho một trạm phát lặp
STT
|
Thiết bị
|
Mô tả
|
Số lượng
|
Chú thích
|
|
Trạm phát độc lập 2
máy, tổng công suất phát nhỏ hơn 500 W
|
|
Thiết bị truyền dẫn,
phát sóng
|
1
|
Máy phát DVB-T2
|
Máy phát DVB-T2 làm mát bằng gió,
công suất phát tối đa 200 W
|
2
|
|
2
|
Hệ thống anten phát sóng
|
|
1
|
|
3
|
Bộ lọc Filter
|
|
1
|
|
4
|
Tải giả Dummy load
|
|
1
|
|
5
|
Bộ cộng Combiner
|
|
1
|
Cộng tín hiệu của 2 máy phát
|
6
|
Ống cứng, giá treo, patch panel
|
|
1
|
Phụ kiện, vật tư
|
7
|
Chuyển mạch lớp 2
|
Switch IP 48 ports 10/100/1000 L2
|
2
|
|
8
|
Chuyển mạch lớp 3
|
Switch IP 24 ports 10/100/1000 L2,
L3 Access-List
|
1
|
|
9
|
Hệ camera giám sát
|
|
1
|
|
10
|
Hệ trích đo tín hiệu
|
|
1
|
|
|
Thiết bị cơ, điện đi kèm trạm
|
11
|
Máy phát điện 1 pha 10 KVA kèm ATS
|
Máy phát điện 1 pha, công suất phát
10 KVA + phụ kiện
|
1
|
|
12
|
UPS 10 kVA
|
|
1
|
|
13
|
Hệ thống chiếu sáng
|
2 đèn ống 1,2 mét, công suất 36 W/đèn
|
1
|
|
13
|
Hệ thống tiếp địa
|
|
1
|
Phụ kiện, vật tư
|
15
|
Máy điều hòa
|
Máy điều hòa công suất lạnh 12.000
BTU
|
2
|
|
16
|
Hệ thống chữa cháy
|
- Hệ thống chữa cháy thể tích tự động
bằng bột hoặc CO2
|
1
|
|
17
|
- Bình cứu hỏa cầm tay
|
|
|
18
|
Hệ thống điện
|
Tủ công tơ
Tủ cáp nguồn máy phát
Thang cáp - máng cáp
Cáp điện
Ổ cắm điện PDU
|
1
|
Phụ kiện, vật
tư
|
|
Công trình
|
|
Nhà trạm:
- 2 m2 với trạm đặt
trên nhà cao tầng.
-20 m2 với trạm đặt
trên mặt đất.
|
|
1
|
|
|
- Cột anten dây néo 4
đến 20 m, đặt
trên nhà cao tầng
hoặc
- Cột anten tự đứng
trên mặt đất, chiều cao cột đến 35 mét
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
- Thống kê công tác đo kiểm, bảo dưỡng
định kì
Bảng 9: Thống kê công
tác đo kiểm, bảo dưỡng
định kì
STT
|
Quy trình
đo kiểm, sửa chữa, bảo dưỡng định kì
|
Tần suất thực hiện
|
Chú thích
|
1
|
Vệ sinh công nghiệp
|
1 tuần 1 lần
|
|
2
|
Kiểm tra, kiểm soát các trạm phát,
trạm lặp
|
2 tuần / lần / 01 trạm
|
|
3
|
Đo kiểm các trạm phát
|
30 - 90 ngày/ 1 lần
|
|
4
|
Đo kiểm trung tâm tổng khống chế và đầu - cuối mạng truyền
dẫn
|
3 tháng 1 lần
|
|
5
|
Bảo dưỡng các thiết bị cơ điện của tổng
khống chế và các trạm phát
|
6 tháng 1 lần
|
Có thể thuê ngoài nếu đơn vị không đủ
chuyên môn thực hiện
|
6
|
Bảo dưỡng các trang thiết bị truyền
dẫn, phát sóng, thiết bị công nghệ
|
Theo khuyến nghị của nhà sản xuất
|
|
7
|
Tuần tra, kiểm tra mạng truyền dẫn
|
|
Không thực hiện do thuê đường truyền
dẫn của công ty viễn thông
|
PHỤ
LỤC II
VÍ
DỤ CỤ THỂ ÁP DỤNG ĐỊNH MỨC ĐỂ XÂY DỰNG GIÁ DỊCH VỤ TRUYỀN DẪN, PHÁT SÓNG KÊNH
TRUYỀN HÌNH TRÊN HẠ TẦNG TRUYỀN HÌNH SỐ MẶT ĐẤT
I. Giả thiết về tổ chức hệ thống truyền
dẫn, phát sóng của doanh nghiệp:
Công ty B thiết lập mạng đơn tần sử dụng
1 kênh tần số phát sóng; phạm vi phủ sóng 20 tỉnh, thành phố
trong khu vực (để phát sóng cho 20 kênh truyền hình công nghệ SD), và có các đặc
điểm kỹ thuật sau:
1. Năng lực mạng lưới
a) Mạng lưới có năng lực tối đa
truyền dẫn 30 Mbps.
b) Tổng khống chế được đầu tư đầy
đủ trang thiết bị để vận hành với năng lực tối đa.
c) Thu kênh tại 20 điểm thu tín
hiệu của các kênh truyền hình về tổng khống chế của đơn vị và phát sóng tại 20 điểm
phát (trạm phát);
2. Về điều kiện đảm bảo hoạt động của hệ thống:
2.1. Công ty tự đầu tư tài sản cố định (bao gồm:
hệ thống thiết bị, xe truyền hình): nguyên giá là 115.000.000.000 đồng, thời
gian tính khấu hao là 10
năm, khấu hao cơ bản
theo phương pháp đường thẳng.
2.2. Công ty thuê ngoài các dịch vụ
hạ tầng sau:
a) Thuê hạ tầng truyền dẫn viễn
thông, cáp quang: 9.600.000.000 đồng/năm;
b) Thuê nhà trạm, cột cao (bao gồm
chi phí vận hành trạm phát sóng): Xác định theo thực tế.
2.3. Chi phí về nhân công để vận
hành hệ thống trong 1 năm của công ty, bao gồm:
a) Tiền lương kĩ sư bậc 3 là
12.000.000 đồng/tháng, kĩ sư bậc 4 là 15.000.000 đồng/tháng.
b) Các khoản đóng góp theo lương
tính theo chế độ hiện hành.
2.4. Giá điện năng, nhiên liệu:
a) Giá bán lẻ điện bình quân
1.622 đồng/kWh;
b) Giá nhiên liệu (tính trung
bình trong 12 tháng là): xăng: 16.000 đồng/lít; dầu nhớt: 100.000 đồng/lít;
2.5. Ngoài cung ứng dịch vụ truyền dẫn,
phát sóng, Công ty còn có một số hoạt động kinh doanh khác.
II. Xác định chi phí hoạt động của
hệ thống trong một năm (chưa bao gồm chi phí đi thuê hệ thống thiết
bị, nhà trạm, cột cao do doanh nghiệp chưa đầu tư)
Bảng 10: Chi
phí hoạt động của hệ thống trong một năm
STT
|
Khoản mục
chi phí
|
Số tiền (đồng)
|
Giải thích
|
A
|
Chi phí trực tiếp (Ctt)
|
25.557.666.434
|
|
1.1
|
Các khoản chi phí
xác định theo định mức (Cdm)
|
15.054.402.296
|
|
a)
|
Nhân công (Cnc)
|
3.035.520.000
|
|
|
Tiền lương
|
2.448.000.000
|
|
|
Các khoản đóng góp của doanh nghiệp
theo lương
|
587.520.000
|
|
b)
|
Thiết bị
|
11.500.000.000
|
|
c)
|
Điện năng (E)
|
496.442.296
|
Tính theo mức tiêu hao điện năng và
đơn giá.
|
d)
|
Nhiên liệu
|
22.440.000
|
Tính theo mức tiêu hao nhiên liệu và
đơn giá nhiên liệu.
|
1.2
|
Chi phí thuê
ngoài
(Đường
truyền dẫn viễn thông)
|
9.600.000.000
|
|
1.3
|
Chi phí trực tiếp
khác (Ctk) cho hệ thống (vật tư, bảo hộ lao động, đo kiểm,
sửa chữa, bảo dưỡng thường xuyên)
|
903.264.138
|
- Xác định cho một trạm bằng
0,3% chi phí xác định theo định mức Cđm.
- Bao gồm phí và lệ phí sử dụng
tần số theo quy định hiện hành.
|
B
|
Chi phí quản lý
doanh nghiệp (Cql)
|
910.656.000
|
Tạm tính bằng 30% nhân
công trực tiếp.
|
|
Tổng chi phí (A+B)
|
26.468.322.434
|
|
III. Chi phí cho hoạt động của
hệ thống truyền dẫn, phát sóng của một kênh truyền hình trong thời gian 01 năm (chưa bao gồm
chi phí đi thuê hệ thống thiết bị, nhà trạm, cột cao do doanh nghiệp chưa đầu
tư)
1 .Trường hợp hệ thống đã phát triển với
quy mô phát sóng 20 kênh truyền hình SD: (Ck)
Trong đó:
- A là chi phí trực tiếp;
- B là chi phí quản lý doanh nghiệp;
- n là số kênh tần số phát sóng;
- k là băng thông kênh truyền hình.
Với n = 1, k = 1,5
(triệu đồng)
Tùy thuộc vào yêu cầu thực tế về chất
lượng truyền dẫn, phát sóng, các đơn vị lựa chọn chất lượng dịch vụ và thỏa thuận
xác định hệ số k.
2. Trường hợp doanh nghiệp đang
trong quá trình đầu tư, phát triển hoàn thiện hệ thống truyền dẫn,
phát sóng, quy mô hệ thống chưa đầy đủ như ví dụ nêu trên thì đơn vị căn cứ tình hình thực
tế về tiến độ đầu tư, thuê truyền dẫn để tính chi phí Ck cho phù hợp.
Trong trường hợp phải thuê một phần thiết bị, hạ tầng thì giá trị A bao gồm chi
phí do doanh nghiệp đầu tư (tính theo định mức) và chi phí đi thuê.
IV. Giá thành dịch vụ truyền dẫn,
phát sóng một kênh truyền hình trong thời gian 01 năm (Zk)
Zk = Ck
+ Cht
Trong đó, Cht là tổng chi phí
thuê hạ tầng: thiết bị, nhà trạm, cột cao (bao gồm chi phí vận hành
thiết bị thuê), xác định theo giá thuê. Trường hợp hạ tầng do đơn vị tự đầu tư
thì không tính theo giá thuê mà phần tự đầu tư tính chi phí theo định mức.
V. Giá dịch vụ
truyền dẫn, phát sóng 01 kênh truyền hình công nghệ SD trong một năm:
Căn cứ vào giá thành dịch vụ truyền dẫn,
phát sóng một kênh truyền hình, các doanh nghiệp xác định giá dịch vụ truyền dẫn
phát sóng đối với một kênh truyền hình để tham gia cung ứng dịch vụ
cho các Đài Phát thanh, truyền hình theo quy định của pháp luật.