ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH TÂY NINH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2228/QĐ-UBND
|
Tây
Ninh, ngày 14 tháng 10 năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN VIỄN THÁM
QUỐC GIA ĐẾN NĂM 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2040
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TÂY NINH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đo đạc và Bản đồ ngày
14 tháng 6 năm 2018;
Căn cứ Nghị định số 03/2018/NĐ-CP
ngày 04 tháng 01 năm 2019 của Chính phủ về hoạt động viễn thám;
Căn cứ Quyết định số
149/2019/QĐ-TTg ngày 01 tháng 02 năm 2019 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến
lược phát triển viễn thám quốc gia đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2040;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài
nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 3653/TTr-STNMT ngày
05 tháng 7 năm 2019 và Công văn số 5259/STNMT-VPĐK ngày 18 tháng 9 năm 2019,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch triển
khai thực hiện Chiến lược phát triển viễn thám quốc gia đến năm 2030, tầm nhìn
đến năm 2040 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Đoàn ĐBQH, HĐND và UBND tỉnh,
Giám đốc Sở, ngành: Tài nguyên và Môi trường, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài
chính, Khoa học và Công nghệ, Xây dựng, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn,
Giao thông vận tải; Thủ trưởng các Sở, ban, ngành liên quan và Chủ tịch UBND
các huyện, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- TT TU, HĐND tỉnh;
- CT, các PCT.UBND tỉnh;
- Như Điều 3;
- LĐVP-CVK;
- Lưu: VT, VP. ĐBQH, HĐND và UBND tỉnh.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN TỈNH
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Văn Chiến
|
KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN VIỄN THÁM QUỐC GIA ĐẾN NĂM
2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2040
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 2228/QĐ-UBND ngày 14 tháng 10 năm 2019 của Ủy
ban nhân dân tỉnh)
I. MỤC TIÊU, YÊU CẦU
1. Mục tiêu
- Tăng cường năng lực quản lý nhà nước
đáp ứng các yêu cầu trong công tác quản lý, nghiên cứu ứng dụng và hợp tác quốc
tế về hoạt động viễn thám.
- Ứng dụng công nghệ viễn thám phục vụ
các nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội trong các ngành, lĩnh vực: tài nguyên,
môi trường, nông nghiệp, lâm nghiệp, tìm kiếm cứu nạn cứu hộ, phòng chống thiên
tai, ứng phó biến đổi khí hậu và bảo đảm quốc phòng - an ninh trên địa bàn tỉnh.
- Đáp ứng nhu cầu khai thác, sử dụng
thông tin, dữ liệu viễn thám của các cơ quan nhà nước, các tổ chức xã hội và
người dân.
2. Yêu cầu
- Phát triển, ứng dụng công nghệ viễn
thám phải có trọng tâm, trọng điểm phù hợp với điều kiện và nhu cầu phát triển
phát triển kinh tế - xã hội.
- Thông tin, dữ liệu sản phẩm viễn
thám phải đáp ứng tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật và được quản lý, chia sẻ, sử dụng
có hiệu quả trong các ngành, lĩnh vực.
II. NHIỆM VỤ VÀ GIẢI
PHÁP
1. Nhiệm vụ
Kế hoạch triển khai thực hiện Chiến
lược phát triển viễn thám trên địa bàn tỉnh Tây Ninh đến
năm 2030, tầm nhìn đến năm 2040 (sau đây gọi chung là Kế hoạch) nhằm cụ thể hóa
những nhiệm vụ và giải pháp cơ bản đã được xác định tại Quyết định số
149/QĐ-TTg ngày 01 tháng 02 năm 2019 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt
Chiến lược phát triển viễn thám quốc gia đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2040. Kế
hoạch tập trung vào thực hiện các nhóm nhiệm vụ chủ yếu sau:
a) Đẩy mạnh quản lý nhà nước về viễn
thám trên địa bàn tỉnh
- Quản lý chất lượng sản phẩm viễn
thám, lưu trữ, cung cấp thông tin, dữ liệu ảnh viễn thám thuộc phạm vi quản lý.
- Kiểm tra, xử lý vi phạm trong việc
chấp hành các quy định pháp luật của các tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động viễn
thám thuộc phạm vi quản lý.
- Hằng năm báo cáo Bộ Tài nguyên và
Môi trường về tình hình hoạt động viễn thám thuộc phạm vi quản lý và đăng ký dữ
liệu ảnh viễn thám mà địa phương có nhu cầu khai thác sử dụng.
b) Tăng cường năng lực quản lý nhà nước
về viễn thám, trong đó tập trung kiện toàn tổ chức bộ máy quản lý nhà nước và
nâng cao chất lượng nguồn nhân lực quản lý nhà nước về viễn thám.
c) Xây dựng cơ sở dữ liệu ảnh viễn
thám
- Thu thập tài liệu ảnh viễn thám
trên địa bàn tỉnh đã được sử dụng trong các dự án trước đây.
- Xây dựng, cập nhật, lưu trữ công bố
siêu dữ liệu viễn thám để đáp ứng yêu cầu khai thác, sử dụng thuộc phạm vi quản
lý.
- Cung cấp thông tin, dữ liệu ảnh viễn
thám thuộc phạm vi quản lý và bản sao dữ liệu và siêu dữ liệu ảnh viễn thám mua
từ nước ngoài bằng nguồn ngân sách nhà nước cho Bộ Tài nguyên và Môi trường để
tích hợp vào cơ sở dữ liệu ảnh viễn thám quốc gia.
d) Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ viễn
thám trong điều tra, giám sát tài nguyên thiên nhiên, môi trường, ứng phó với
biến đổi khí hậu phục vụ phát triển kinh tế - xã hội, đảm bảo quốc phòng - an
ninh
- Xây dựng và tổ chức triển khai thực
hiện các đề án, dự án về ứng dụng viễn thám trong các lĩnh vực của tỉnh quản
lý.
- Tổng hợp nhu cầu sử dụng dữ liệu ảnh
viễn thám định kỳ hàng năm, 05 năm và theo nhiệm vụ đột xuất nhà nước giao, gửi
Bộ Tài nguyên và Môi trường để tổng hợp và thống nhất việc thu nhận.
- Quản lý chất lượng sản phẩm viễn
thám thuộc phạm vi quản lý của tỉnh.
- Phối hợp với các Bộ, ngành Trung
ương; các Sở, ban, ngành tỉnh thực hiện các đề án, dự án, nhiệm vụ đã được Thủ
tướng Chính phủ phê duyệt danh mục tại Phụ lục kèm theo Quyết định số
149/QĐ-TTg ngày 01/02/2019 phê duyệt Chiến lược phát triển viễn thám quốc gia đến
năm 2030, tầm nhìn đến năm 2040.
đ) Nghiên cứu khoa học và hợp tác với
các cơ quan, đơn vị trong nước và nước ngoài.
2. Giải pháp thực hiện
a) Công tác chỉ đạo thực hiện
- Xây dựng cơ chế, chính sách, nguồn
lực để tổ chức triển khai thực hiện chiến lược phát triển viễn thám tỉnh Tây
Ninh.
- Xây dựng quy định về hoạt động viễn
thám trên địa bàn tỉnh Tây Ninh trên cơ sở Luật Đo đạc và
Bản đồ và các văn bản của Chính phủ, Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành về hoạt động viễn thám.
- Tuyên truyền phổ biến các văn bản
quy phạm pháp luật về viễn thám trên các phương tiện thông tin, trong các hội
nghị chuyên ngành hoặc trong các hội nghị triển khai các dự án ứng dụng công
nghệ viễn thám trên địa bàn tỉnh.
b) Về kỹ thuật
và công nghệ
- Bổ sung phương tiện, cơ sở vật chất,
nâng cao khả năng đáp ứng về mặt kỹ thuật - công nghệ cho các cơ quan quản lý,
đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ được giao.
- Sử dụng các phương pháp và công nghệ
tiên tiến thực hiện quét, nắn ảnh để khôi phục, lưu trữ tài liệu ảnh viễn thám
đã có trên địa bàn tỉnh.
c) Về nguồn nhân
lực
- Bổ sung, kiện toàn về số lượng, chất
lượng cán bộ trong các tổ chức chuyên môn để đáp ứng nhiệm vụ được giao.
- Đào tạo nguồn nhân lực viễn thám có
trình độ chuyên môn, nghiệp vụ đáp ứng được nhu cầu. Trong đó, chú trọng nâng
cao năng lực cán bộ làm công tác quản lý và cán bộ lưu trữ dữ liệu viễn thám.
- Đẩy mạnh xã hội hóa việc ứng dụng
công nghệ viễn thám. Tạo điều kiện để tổ chức, cá nhân có đủ điều kiện được
tham gia vào hoạt động viễn thám trên địa bàn tỉnh.
- Tranh thủ sự giúp đỡ của các cơ
quan chuyên môn trực thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường, các viện nghiên cứu
trong việc đào tạo nguồn nhân lực và nghiên cứu ứng dụng công nghệ viễn thám
trong công tác quản lý.
III. KINH PHÍ
1. Ngân sách tỉnh ưu tiên cho cập nhật
cơ sở dữ liệu ảnh viễn thám và thực hiện các đề án, dự án, nhiệm vụ ứng dụng
công nghệ viễn thám trong các lĩnh vực: Đất đai, tài nguyên nước, địa chất và
khoáng sản, môi trường, phòng chống thiên tai, ứng phó biến đổi khí hậu, nông
nghiệp, lâm nghiệp, xây dựng, quy hoạch và quản lý đô thị, giao thông vận tải.
2. Khuyến khích các tổ chức, cá nhân
trong và ngoài nước đầu tư vào các hoạt động viễn thám trên địa bàn tỉnh theo
quy định của pháp luật.
IV. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Sở Tài nguyên và Môi trường
- Là đầu mối quản lý hoạt động viễn
thám. Chủ trì theo dõi, đôn đốc việc triển khai thực hiện Kế hoạch này, định kỳ
hàng năm (trước ngày 30 tháng 11) tổng hợp, báo cáo Bộ Tài
nguyên và Môi trường (qua Cục Viễn thám quốc gia) trên cơ sở báo cáo định kỳ
hàng năm (trước 15 tháng 11) của các Sở, ban, ngành, Ủy
ban nhân dân các huyện, thành phố và các tổ chức có liên quan về tình hình triển
khai thực hiện kế hoạch này.
- Thực hiện cập nhật cơ sở dữ liệu ảnh
viễn thám, trong đó dữ liệu ảnh viễn thám có độ phân giải cao được cập nhật
hàng năm, dữ liệu ảnh viễn thám có độ phân giải siêu cao
được cập nhật 05 năm một lần phủ trùm địa bàn tỉnh và hàng năm cho khu vực đô
thị.
- Tham mưu, đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh
ban hành quy chế quản lý hoạt động viễn thám; đẩy mạnh ứng dụng công nghệ viễn
thám trong điều tra, giám sát tài nguyên thiên nhiên, môi trường, ứng phó với
biến đổi khí hậu phục vụ phát triển kinh tế - xã hội, đảm bảo quốc phòng - an
ninh.
- Thực hiện công tác thông tin, tuyên
truyền về Quyết định số 149/QĐ-TTg và tình hình triển khai thực hiện trên địa
bàn tỉnh.
- Phối hợp với Sở Nội vụ xây dựng kế
hoạch đào tạo phù hợp với nhu cầu phát triển nguồn nhân lực trong lĩnh vực viễn
thám.
- Chủ trì, tổng hợp dự toán kinh phí
thực hiện gửi Sở Tài chính thẩm định, trình UBND tỉnh phê
duyệt theo quy định.
- Tổng hợp, báo cáo tiến độ, đề xuất
giải quyết những vướng mắc trong quá trình thực hiện Kế hoạch, báo cáo UBND tỉnh
xem xét, giải quyết kịp thời.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư
Chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính và
các Sở, ban, ngành có liên quan thẩm định, trình UBND tỉnh phê duyệt các đề án,
dự án, nhiệm vụ ứng dụng công nghệ viễn thám.
3. Sở Tài chính
Phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường
tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh bố trí kinh phí để thực hiện kế hoạch. Hướng dẫn
sử dụng kinh phí theo quy định.
4. Sở Khoa học và Công nghệ
Phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường
xây dựng kế hoạch và triển khai thực hiện các nghiên cứu ứng dụng công nghệ viễn
thám phục vụ phát triển kinh tế xã hội và quốc phòng - an ninh.
5. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn
Phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường
xây dựng kế hoạch ứng dụng viễn thám vào giám sát bảo vệ rừng, theo dõi biến động
cơ cấu cây trồng trên địa bàn tỉnh Tây Ninh.
6. Ủy ban nhân dân các huyện, thành
phố
Phối hợp với các Sở, ban, ngành tỉnh
trong quá trình thực hiện Kế hoạch này.
Chi tiết phân công nhiệm vụ thực hiện
Kế hoạch đối với các Sở, ban, ngành tỉnh tại Phụ lục kèm
theo./.
TT
|
Tên
nhiệm vụ
|
Cơ
quan chủ trì
|
Cơ
quan phối hợp
|
Thời
gian bắt đầu
|
1
|
Tăng cường năng lực quản lý viễn thám
|
|
|
|
1.1
|
Tăng cường năng lực trang thiết bị
phục vụ phát triển và ứng dụng viễn thám
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
Sở Kế hoạch và
Đầu tư, Sở Tài chính
|
2019-2020
|
1.2
|
Chương trình
đào tạo nâng cao nghiệp vụ chuyên môn về viễn thám cho cán bộ
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
Cục Viễn thám quốc gia
|
2019-2020
|
2
|
Ứng dụng viễn thám phục vụ phát
triển kinh tế - xã hội
|
|
|
|
2.1
|
Sử dụng dữ liệu viễn thám phục vụ
công tác kiểm kê đất đai và xây dựng bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2019
trên địa bàn tỉnh Tây Ninh
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
Các đơn vị sự nghiệp của Cục Viễn
thám quốc gia
|
2019
|
2.2
|
Sử dụng dữ liệu viễn thám để cập nhật
và xây dựng bản đồ nền thông tin địa lý phủ trùng toàn tỉnh Tây Ninh
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
Các đơn vị sự nghiệp của Cục Viễn
thám quốc gia
|
2020
|
2.3
|
Ứng dụng công nghệ viễn thám trong
giám sát quản lý sử dụng đất (Thống kê, kiểm kê đất đai; giám sát quy hoạch,
kế hoạch sử dụng đất).
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
Các đơn vị sự nghiệp của Cục Viễn
thám quốc gia
|
2021
|
2.4
|
Ứng dụng công nghệ viễn thám trong
giám sát diễn biến rừng và biến động cơ cấu cây trồng
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
Các đơn vị sự nghiệp của Cục Viễn
thám quốc gia; Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
2021
|
2.5
|
Ứng dụng công nghệ viễn thám trong giám sát diễn biến lòng hồ và vùng bán ngập
hồ Dầu Tiếng
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
Các đơn vị sự nghiệp của Cục Viễn
thám quốc gia; Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
2022
|
2.6
|
Ứng dụng công nghệ viễn thám trong
khai thác khoáng sản
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
Các đơn vị sự nghiệp của Cục Viễn
thám quốc gia
|
2022
|
2.7
|
Ứng dụng công nghệ viễn thám trong
quy hoạch xây dựng và quản lý đô thị.
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Các đơn vị sự nghiệp của Cục Viễn
thám quốc gia; Sở Xây dựng
|
2023
|
2.8
|
Ứng dụng công nghệ viễn thám trong
quy hoạch giao thông
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
Các đơn vị sự nghiệp của Cục Viễn
thám quốc gia; Sở Giao thông vận tải
|
2024
|
2.9
|
Ứng dụng công nghệ viễn thám trong
giám sát ô nhiễm nước mặt các khu công nghiệp.
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
Các đơn vị sự nghiệp của Cục Viễn
thám quốc gia; Ban quản lý Khu kinh tế
|
2025
|
3
|
Các nhiệm vụ phối hợp với các bộ,
ngành Trung ương
|
|
|
|
3.1
|
Đề án Giám sát tài nguyên và môi
trường bằng công nghệ viễn thám
|
Bộ
Tài nguyên và Môi trường
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
2019
|
3.2
|
Chương trình
KH&CN trọng điểm cấp quốc gia “Nghiên cứu ứng dụng công nghệ viễn thám phục
vụ phát triển kinh tế xã hội và quốc phòng - an ninh”
|
Bộ
Tài nguyên và Môi trường
|
Sở Tài nguyên và Môi trường; Sở
Khoa học và Công nghệ
|
2020
|
3.3
|
Đề án Xây dựng cơ chế, chính sách về
viễn thám (trong đó hoàn thiện danh mục dịch vụ sự nghiệp công thuộc lĩnh vực
viễn thám, cơ chế thu nhận, chia sẻ thông tin, dữ liệu viễn thám)
|
Bộ
Tài nguyên và Môi trường
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
2022
|
3.4
|
Đề án Ứng dụng viễn thám phục vụ
công tác quốc phòng
|
Bộ
Quốc phòng
|
Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh
|
2020
|
3.5
|
Đề án Ứng dụng
viễn thám phục vụ công tác đảm bảo an ninh quốc gia Việt Nam
|
Bộ
Công an
|
Công an tỉnh
|
2020
|