BỘ THÔNG TIN VÀ
TRUYỀN THÔNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2118/QĐ-BTTTT
|
Hà Nội, ngày 18
tháng 11 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY
ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA VỤ KINH TẾ SỐ VÀ XÃ HỘI
SỐ
BỘ TRƯỞNG BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
Căn cứ Nghị định số 123/2016/NĐ-CP
ngày 01 tháng 9 năm 2016 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của bộ, cơ quan ngang bộ; Nghị định số 101/2020/NĐ-CP ngày 28 tháng 8 năm 2020 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 123/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 9 năm 2016;
Căn cứ Nghị định số 48/2022/NĐ-CP
ngày 26 tháng 7 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ Thông tin và Truyền thông;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kinh tế số và Xã hội
số và Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Vị trí và chức năng
Vụ Kinh tế số và Xã hội số là tổ chức thuộc Bộ
Thông tin và Truyền thông, thực hiện chức năng tham mưu giúp Bộ trưởng về phát
triển kinh tế số, xã hội số; quản lý nhà nước về giao dịch điện tử theo quy định
của pháp luật.
Điều 2. Nhiệm vụ và quyền hạn
Vụ Kinh tế số và Xã hội số có các nhiệm vụ, quyền hạn
như sau:
1. Chủ trì, phối hợp xây dựng, trình Bộ trưởng ban
hành theo thẩm quyền hoặc để Bộ trưởng trình cấp có thẩm quyền ban hành văn bản
quy phạm pháp luật, cơ chế, chính sách, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chương
trình, đề án, nghị quyết, quyết định, chỉ thị về kinh tế số, xã hội số, giao dịch
điện tử thuộc phạm vi quản lý của Bộ và theo phân công của Bộ trưởng.
2. Hướng dẫn, tổ chức và kiểm tra, giám sát việc thực
hiện các văn bản quy phạm pháp luật, cơ chế, chính sách, chiến lược, quy hoạch,
kế hoạch, chương trình, đề án, nghị quyết, quyết định, chỉ thị về kinh tế số,
xã hội số, giao dịch điện tử thuộc phạm vi quản lý của Bộ và theo phân công của
Bộ trưởng.
3. Về quản lý và thúc đẩy phát triển kinh tế số
a) Tham mưu quản lý và phát triển kinh tế số nền tảng,
giao dịch điện tử; thúc đẩy phát triển và sử dụng các nền tảng số, dịch vụ số
theo quy định của pháp luật và phân công của Bộ trưởng;
b) Hỗ trợ, thúc đẩy chuyển đổi số doanh nghiệp; xây
dựng các tài liệu đào tạo, hướng dẫn chuyển đổi số; triển khai các khóa đào tạo,
tập huấn về kỹ năng số, chuyển đổi số cho doanh nghiệp;
c) Tham mưu xây dựng và triển khai thực hiện xác định
chỉ số đánh giá mức độ chuyển đổi số doanh nghiệp phục vụ cho các doanh nghiệp
trên cả nước;
d) Phối hợp hỗ trợ các bộ, ngành, địa phương thúc đẩy
phát triển kinh tế số ngành, lĩnh vực, địa phương theo quy định của pháp luật;
đ) Tham mưu thực hiện các hoạt động hỗ trợ xúc tiến
đầu tư, xúc tiến thương mại, phát triển thị trường kinh tế số;
e) Phối hợp với Bộ Kế hoạch và Đầu tư (Tổng cục Thống
kê) xây dựng, cập nhật các chỉ số, chỉ tiêu thống kê, đo lường phát triển kinh
tế số của quốc gia; hỗ trợ các bộ, ngành, địa phương xây dựng, tổ chức thu thập
các chỉ số, chỉ tiêu thống kê, đo lường phát triển kinh tế số của bộ, ngành, địa
phương.
4. Về quản lý và thúc đẩy phát triển xã hội số
a) Tham mưu xây dựng các chỉ số, chỉ tiêu thống kê,
đo lường phát triển xã hội số của quốc gia; phối hợp và hỗ trợ các bộ, ngành, địa
phương xây dựng, tổ chức thu thập các chỉ số, chỉ tiêu thống kê, đo lường phát
triển xã hội số của bộ, ngành, địa phương;
b) Tham mưu xây dựng cơ chế, chính sách thúc đẩy
phát triển công dân số; hướng dẫn, hỗ trợ các hoạt động, chương trình nâng cao
nhận thức số, phổ biến kiến thức số, đào tạo kỹ năng số cho người dân; hỗ trợ,
thúc đẩy hình thành hệ sinh thái các nền tảng số, dịch vụ số phục vụ phát triển
xã hội số;
c) Tham mưu xây dựng cơ chế, chính sách thúc đẩy
văn hóa số; nâng cao mức độ sử dụng các dịch vụ số của người dân; thúc đẩy các
hoạt động, giải pháp nâng cao nhận thức về tuân thủ các quy tắc ứng xử trên môi
trường số trong xã hội và cộng đồng.
5. Về quản lý và phát triển giao dịch điện tử
a) Chủ trì, phối hợp với Trung tâm Chứng thực điện
tử quốc gia và các cơ quan, đơn vị liên quan tham mưu trình Bộ trưởng cấp, sửa
đổi, bổ sung, gia hạn, tạm đình chỉ, thu hồi, cấp lại các loại giấy phép trong
lĩnh vực giao dịch điện tử theo quy định của pháp luật;
b) Tham mưu quản lý các tổ chức cung cấp dịch vụ
liên quan đến giao dịch điện tử thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ theo quy định của
pháp luật;
c) Tham mưu quản lý phát triển hạ tầng công nghệ
cho hoạt động giao dịch điện tử theo quy định của pháp luật và phân công của Bộ
trưởng;
d) Tham mưu thúc đẩy phát triển hoạt động giao dịch
điện tử thuộc phạm vi quản lý của Bộ theo quy định của pháp luật.
6. Tham gia đề xuất, xây dựng các quy định, quy chuẩn,
tiêu chuẩn, yêu cầu kỹ thuật, quản lý chất lượng trong lĩnh vực kinh tế số, xã
hội số và giao dịch điện tử; hướng dẫn, kiểm tra, giám sát sự tuân thủ đối với
các nền tảng số, dịch vụ số, hệ thống thông tin phục vụ giao dịch điện tử theo
quy định pháp luật và phân công của Bộ trưởng.
7. Chủ trì, phối hợp thực hiện quản lý cơ sở dữ liệu
về kinh tế số, xã hội số và giao dịch điện tử. Tổ chức xây dựng, quản lý, vận
hành, khai thác hệ thống, nền tảng, cổng thông tin, cơ sở dữ liệu phục vụ quản
lý, giám sát, thúc đẩy phát triển kinh tế số, xã hội số và giao dịch điện tử.
8. Chủ trì, phối hợp tổ chức các sự kiện, cuộc thi,
diễn đàn quốc gia và quốc tế về kinh tế số, xã hội số và giao dịch điện tử.
9. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên
quan thực hiện công tác bồi dưỡng, hướng dẫn chuyên môn, nghiệp vụ; tuyên truyền,
phổ biến, giáo dục pháp luật thuộc lĩnh vực kinh tế số, xã hội số và giao dịch
điện tử.
10. Tổ chức thực hiện và phối hợp hoạt động nghiên
cứu khoa học phục vụ phát triển kinh tế số, xã hội số và giao dịch điện tử.
11. Tham gia xây dựng, tổ chức thực hiện các chương
trình, kế hoạch, nội dung hoạt động hợp tác quốc tế về kinh tế số, xã hội số và
giao dịch điện tử theo phân công.
12. Quản lý về công chức, tài sản, hồ sơ, tài liệu
được giao theo quy định của pháp luật và phân cấp của Bộ trưởng.
13. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Bộ trưởng giao.
Điều 3. Cơ cấu tổ chức và biên
chế
Vụ Kinh tế số và Xã hội số có Vụ trưởng và các Phó
Vụ trưởng và công chức chuyên môn trực tiếp giúp việc.
Vụ trưởng chịu trách nhiệm trước Bộ trưởng và trước
pháp luật về việc tổ chức thực hiện chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được giao.
Phó Vụ trưởng giúp Vụ trưởng chỉ đạo, điều hành các
mặt công tác của Vụ được phân công, chịu trách nhiệm trước Vụ trưởng và trước
pháp luật về việc thực hiện nhiệm vụ được giao.
Nhiệm vụ, quyền hạn của công chức trong Vụ do Vụ
trưởng quy định.
Biên chế công chức của Vụ Kinh tế số và Xã hội số
do Bộ trưởng quyết định trong tổng số biên chế công chức của Bộ được giao.
Điều 4. Hiệu lực thi hành
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 5. Trách nhiệm thi hành
Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ, Vụ
trưởng Vụ Kinh tế số và Xã hội số và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 5;
- Bộ trưởng và các Thứ trưởng;
- Các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ;
- Đơn vị chuyên trách CNTT, CĐS các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
- UBND và Sở TTTT các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Cổng TTĐT Bộ TTTT;
- Lưu: VT, TCCB.
|
BỘ TRƯỞNG
Nguyễn Mạnh Hùng
|